Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 17 - Chủ đề: Côn trùng và chim - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

pdf 36 trang Phúc An 13/10/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 17 - Chủ đề: Côn trùng và chim - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_17_chu_de_con_trung_va_chim.pdf
  • pdfC2-TUẦN 17 CÔN TRÙNG VÀ CHIM.pdf
  • pdfC3-TUẦN 17.pdf
  • pdfC4-TUẦN 17.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 17 - Chủ đề: Côn trùng và chim - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

  1. TUẦN 17: CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: CÔN TRÙNG VÀ CHIM Thực hiện từ ngày 06/01/2025 đến 10/01/2025 A. THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Đưa tay lên cao, sang ngang hai bên Bụng 2: Đứng cúi vể trước Chân 1: Bước một chân lên trước, khụy gối Bật 1: Bật chụm tách chân. B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi vận động: Trò chơi “Chim bay cò bay” I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi. - Kĩ năng: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi tốt trò chơi, phản ứng nhanh, chơi đúng luật. - Thái độ: Trẻ chơi vui vẻ đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Sân chơi ngoài trời đảm bảo an toàn cho trẻ. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chim bay cò bay - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến luật chơi cách chơi + Luật chơi: Trẻ phải phản ứng kịp thời khi nghe tên con vật bay - Trẻ lắng nghe được hoặc không bay được. Nếu ai làm sai se bị loại ra ngoài, mất quyền chơi, cho đến khi có người khác thay thế. + Cách chơi: Cô dẫn cho trẻ đứng vòng tròn và nói: “Khi nào các con nghe gọi tên con vật bay được thì các con phải nhảy lên, hai tay vung cao và nói tên con vật đó cùng với từ “Bay”. Ví dụ: Khi nghe nói “chim bay”, các con sẽ nhảy lên, hai tay vung cao và nói đáp: “Chim bay” “Khi nào các con nghe gọi tên các con vật không bay được thì các con phải đứng yên và nói “Không bay” Ví dụ: Khi nghe nói : “Chó bay” các con sẽ đứng yên và đáp lại là “Không bay” - Tổ chức cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 2-3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung - Cô động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe
  2. 2 2. Trò chơi học tập: Đi quanh vòng tròn I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi luật chơi trò chơi: Đi quanh vòng tròn. (EL4) - Kỹ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi, trẻ nhắc lại một câu trong khi chơi trò chơi. - Thái độ: Trẻ đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị: - Sân chơi III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - cô giới thiệu tên trò chơi: Đi quanh vòng tròn Hoạt động 2: Phát triển bài - Cách chơi: Cả lớp đứng thành vòng tròn. - Cô nói: “Khi cả lớp cùng nói một câu có tên một bạn, ví dụ: “Thảo đi quanh vòng tròn” thì người được gọi tên sẽ ra khỏi chỗ đang đứng và - Trẻ lắng nghe. đi vòng quanh vòng tròn. Khi bạn đó đang đi, cả lớp cùng nói câu có tên một bạn khác (nói theo cô/quản trò) thì bạn đang đi quanh vòng tròn sẽ đi đến và sờ lên đầu bạn được gọi tên và về chỗ. Bạn được sờ đầu tiếp tục đi bộ quanh vòng tròn như bạn trước đó. Tiếp tục như vậy cho đến khi bạn tiếp theo được sờ đầu”. - Cô cho trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi 3 - 4 lần. - Cô bao quát và khen ngợi, động viên trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô khen ngợi, động viên trẻ - Trẻ lắng nghe. 3. Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi dung dăng dung dẻ - Kĩ năng: Trẻ đọc lời ca rõ lời, chơi tốt trò chơi dung dăng dung dẻ - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi II. Chuẩn bị: - Trẻ thuộc lời bài đồng dao III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện giới thiệu tên trò chơi - Trẻ chú ý lắng nghe - Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi - Trẻ nhắc lại tên trò chơi Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nêu cách chơi: Một người lớn đứng giữa, các - Trẻ chú ý nghe cháu nhỏ đứng hai bên, tất cả nắm tay nhau vừa đi vừa đung đưa ra phía trước rồi ra sau theo nhịp
  3. 3 bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến cửa nhà trời Lạy cậu lạy mợ Cho cháu về quê Cho dê đi học Cho cóc ở nhà Cho gà bới bếp Ù à ù ập Ngồi xập xuống đây. Đến câu “Ngồi xập xuống đây” thì tất cả cùng ngồi xổm một lát, rồi đứng dậy vừa đi vừa hát tiếp - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ tham gia chơi 2,3 lần - Cô quan sát trẻ chơi, động viên trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương, khen ngợi trẻ - Trẻ chú ý nghe C. HOẠT ĐỘNG GÓC Xây dựng: Xây vườn bách thú Phân vai: Gia đình – Bán hàng Tạo hình: Tô màu côn trùng và Chim Sách truyện: Xem tranh sách báo về các con côn trùng và Chim Học tập: Học nhận biết các hình Âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề ------------------------------------------------------ Thứ 2, ngày 06 tháng 1 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Đề tài: Trò chuyện về con Ong I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, môi trường sống của con Ong. Biết chơi trò chơi. - Kĩ năng: Nói đúng tên gọi, nêu được đặc điểm, môi trường sống của con Ong. - Thái độ: Trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật . II. Chuẩn bị: - Tranh con Ong III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô. Hoạt động 2: Phát triển bài * Trò chuyện về con Ong
  4. 4 - Đây là hình ảnh con gì? - Trẻ đoán: Con Ong - Mời tập thể, tổ, cá nhân đọc “Con Ong” (cô - Tập thể, tổ, cá nhân đọc quan sát, sửa sai, khuyến khích trẻ đọc đúng “Con Ong” chính xác ). - Con Ong có những đặc điểm gì? - 2, 3 trẻ trả lời - Con Ong sống ở đâu? - Làm tổ trên cây - Ong là loài côn trùng có ích hay có hại? - 2, 3 trẻ trả lời - Thức ăn của Ong là gì? - Trẻ mật, hoa - Ong bay được nhờ vào đâu? - Nhờ đôi cánh * GD: Trẻ biết yêu quý, có ý thức bảo vệ con vật, không nghịch phá tổ Ong. - Cô nhận xét động viên trẻ Hoạt động 3: Kết thúc Nhận xét động viên trẻ - Trẻ lắng nghe 2. Thể dục sáng Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Đưa tay lên cao, sang ngang hai bên Bụng 2: Đứng cúi vể trước Chân 1: Bước một chân lên trước, khụy gối Bật 1: Bật chụm tách chân. 3. Phát triển vận động Tên đề tài: Bật về phía trước I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tập bài phát triển chung, biết tên bài tập, biết bật về phía trước theo hướng dẫn cô, biết chơi trò chơi. - Kỹ năng: Trẻ tập được bài tập biết bật về phía trước theo cô, chơi được trò chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú học và đoàn kết trong khi tập. II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, quần áo gọn gàng. - Dây kéo co III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ đi làm đoàn tàu, đi, chạy các kiểu - Trẻ làm đoàn tàu, đi, chạy chân: Đi thường => đi gót => đi thường => đi các kiểu chân: ĐT- ĐG - ĐT mũ i=> đi thường => chạy chậm => Chạy nhanh - ĐM - ĐT - CC - CN - CC. => chạy chậm Sau đó đi về xếp thành 2 hàng ngang dãn cách - Về đội hình 2 hàng ngang đều nhau * Trọng động.
  5. 5 + Bài tập phát triển chung - Cô cho trẻ tập các động tác. Động tác tay 1: Đưa tay lên cao, sang ngang hai - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp bên Động tác bụng 2: Đứng cúi vể trước - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp Động tác chân 1: Bước một chân lên trước, - Trẻ tập 2 lần x 4 nhịp khụy gối Động tác bật 1: Bật chụm tách chân - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp * VĐCB: Bật về phía trước - Bạn nào đã biết bật rồi lên đây bật cho các bạn và cô cùng xem nào? - Trẻ lên bật - Để hiểu rõ hơn về cách bật về phía trước chúng mình cùng quan sát cô làm mẫu nhé. - Cô làm mẫu lần: Không phân tích động tác - Trẻ quan sát cô làm mẫu. - Cô làm mẫu lần 2: Phân tích động tác: Từ đầu - Trẻ lắng nghe hàng đến vạch xuất phát tư thế chuẩn bị, hai tay cô chống hông mắt nhìn thẳng về phía trước khi có hiệu lệnh bật cô bật qua những chiếc vòng về phía trước, 2 chân cô tiếp đất bằng 2 mũi bàn chân sau đó cô đi về cuối hang và đứng. - Cô cho 2 bạn khá lên thực hiện - 2 trẻ lên - Cô cho lần lượt trẻ ở 2 hàng lên thực hiện: 2 - Trẻ thực hiện lần - Cô cho thi đua giữa các tổ 1 lần - Các tổ thi đua - Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ. * TCVĐ: “Kéo co” * Luật chơi và cách chơi: Cô chia trẻ thành 2 - Trẻ lắng nghe. đội ngang nhau. 2 đội cầm ở 2 đầu dây, khi có hiệu lệnh “Bắt đầu” trẻ sẽ kéo mạnh dây về phía đội của mình. Đội nào kéo được nhiều dây về phía mình hơn thì đội đó sẽ dành được chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ chơi. * Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng theo nhạc - Trẻ đi nhẹ nhàng. bài “Hoa thơm bướm lượn”. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cho trẻ đi về lớp học của mình. - Trẻ về lớp. 4. Hoạt động góc Xây dựng: Xây vườn bách thú Phân vai: Gia đình – Bán hàng Tạo hình: Tô màu côn trùng và Chim Sách truyện: Xem tranh sách báo về các con côn trùng và Chim Học tập: Học nhận biết các hình Âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề
  6. 6 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Làm chú Sâu háu ăn từ giấy vệ sinh TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ nhận biết đặc điểm của chú Sâu. Trẻ biết cách sử dụng giấy để tạo hình chú Sâu. - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng cuộn giấy dán và sếp hình , phối hợp các chi tiết trong quá trình tạo hình chú Sâu. Phát triển khả năng sáng tạo và trí tưởng tượng qua việc tạo ra các chú Sâu với màu sắc và hình dáng khác nhau. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động thủ công và làm quen với việc tạo ra những sản phẩm từ vật liệu tái chế. II. Chuẩn bị: - Giấy vệ sinh. - Bút màu hoặc màu nước để tô màu, vẽ mắt cho chú Sâu. - Kéo, keo dán, băng dính, mắt nhựa - Rổ nhựa nhỏ để đựng các dụng cụ. III. Tiến hành: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Làm chú Sâu háu ăn từ giấy vệ sinh - Cô có gì đây các con? - Giấy vệ sinh + Với những giấy này thì chúng ta có thể làm được con vật gì? - 2 trẻ trả lời - Hôm nay cô sẽ cho chúng mình làm chú Sâu háu ăn từ giấy vệ sinh này nhé. - Cô giới thiệu các bước để làm chú Sâu từ - Trẻ quan sát lắng nghe giấy vệ sinh. - Lấy một miếng giấy vệ sinh, cuộn tròn lại để tạo thành thân chú sâu.Cắt và cuộn thêm các miếng giấy để tạo thành các phần thân của chú sâu. Dán các phần cuộn giấy lại với nhau để tạo thành chú sâu dài. Vẽ hoặc dán mắt nhựa vào đầu chú sâu. Trẻ có thể trang trí chú sâu bằng cách vẽ hoặc tô màu thân, các vết lốm đốm để chú sâu trở nên sinh động. - Trước khi trẻ làm, cô cho trẻ nhắc lại cách làm chú Sâu. Cô khái quát lại cách làm chú Sâu cho trẻ nghe. - Cô tổ chức cho trẻ làm - Trẻ thực hiện - Cô khuyến khích trẻ tự sáng tạo thêm, chẳng hạn như thay đổi màu sắc cho chú Sâu hoặc vẽ
  7. 7 thêm các chi tiết khác như mắt, miệng cho chú sâu - Cô bao quat, giúp đỡ trẻ. Nhận xét sản phẩm của trẻ * Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Chơi trò chơi vui vẻ hứng - Động viên khuyến khích trẻ chơi thú * Chơi tự do - Cho trẻ chơi trò chơi mà trẻ thích. - Chơi tự do - Cô bao quát trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét giờ học,cho trẻ nhẹ nhàng vào lớp. - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Hoàn thiện vở tạo hình (trang 16) Đề tài: Vẽ con Ong I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết dùng bút vẽ các nét vẽ cơ bản tạo thành con Ong theo các bước hướng dẫn trong vở tạo hình. - Kĩ năng: Trẻ vẽ được con Ong theo các bước dưới sự hướng dẫn của cô - Thái độ: Trẻ hứng thú trong giờ học, biết giữ gìn sách, vở II. Chuẩn bị: - Vở bé làm quen với tạo hình - Bút màu đủ cho trẻ III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề, chủ điểm vào - Trẻ trò chuyện cùng cô bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô hướng dẫn trẻ mở vở “Bé làm quen với tạo - Trẻ giở vở theo hướng dẫn hình (trang 16). của cô - Cho trẻ quan sát, nhận xét các bước để vẽ được - Trẻ nhận xét về con vật con ong. - Cô hướng dẫn trẻ chọn bút màu đen và vẽ con - Trẻ chú ý Ong. Vẽ xong cô hướng dẫn trẻ chọn bút màu đỏ tô con Ong, màu vàng tô đầu, cánh giống trong vở tạo hình. - Cho trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện theo hướng - Cô quán sát, hướng dẫn trẻ hoàn thiện sản phẩm dẫn - Cô cho trẻ nhận xét bài của mình và của bạn. - Trẻ nhận xét - Cô nhận xét tuyên dương trẻ khá, khích lệ trẻ yếu. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cho trẻ cất, dọn sách vở và đồ dùng học tập - Trẻ cất đồ dùng, sách vở.
  8. 8 2. Trò chơi học tập: Những chú ếch tinh nhanh (EL19) I . Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết phân biệt chữ cái, chữ số, biêt nhảy/ bật theo yêu cầu của trò chơi: Những chú Ếch tinh nhanh (EL19). - Kĩ năng: Trẻ đọc được chữ cái, chữ số, thực hiện được theo yêu cầu của trò chơi. - Thái độ: Trẻ chơi vui vẻ đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Các chữ cái, chữ số, hình ảnh, vẽ các ô. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi “ Những chú Ếch tinh - Trẻ chú ý nhanh” Hoạt động 2: Phát triển bài * Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Luật chơi: Cô vẽ 2 hàng, mỗi hàng có các ô - Trẻ lắng nghe được xếp so le trên sân. Trong mỗi ô ở các hàng viết hoặc một chữ cái hoặc 1 chữ số, hoặc 1 hình ảnh. Nhiệm vụ của các con nhảy/ bật vào các cô và đọc đúng chữ cái, số trong ô. Nếu bạn nào đọc sai phải ra ngoài một lần chơi. - Cách chơi: Chúng ta sẽ chơi như sau: Các cháu sẽ đứng trước ô, khi cô hô “Nhảy/ bật”, các cháu sẽ nhảy/ bật vào từng ô có viết chữ cái. Khi nhảy vào ô có chữ cái nào, cháu sẽ đọc “Chữ” hoặc “Phát âm chữ cái” đó lên nhé. Thực hiện bằng cách nhảy/ bật mẫu vào các ô viết chữ cái và có thể phát âm chữ cái đó, sau đó tìm và nhảy vào ô tiếp theo. - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô quan sát động viên hướng dẫn trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe. 3. Vệ sinh - Nêu gương - Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết rửa mặt khi ngủ dậy và khi mặt bẩn. Biết sử dụng khăn mặt riêng. Biết rửa mặt hằng ngày để luôn có khuôn mặt sạch đẹp. - Kỹ năng: Trẻ thực hiện rửa mặt rửa tay đúng quy trình, - Thái độ: Trẻ có thói quen rửa mặt khi ngủ dậy, khi mặt bẩn để luôn có khuôn mặt xinh xắn đáng yêu. Trẻ vệ sinh thân thể sạch sẽ để giúp cơ thể khỏe mạnh. Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động.
  9. 9 II. Chuẩn bị: - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài Vệ sinh nêu gương trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? của cô - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ - Trẻ cắm biểu tượng ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. * Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện các hoạt động mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự vệ sinh theo hướng dẫn của giúp đỡ của cô. cô * Trả trẻ. Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe. ---------------------------------------------- Thứ 3, ngày 07 tháng 1năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Đề tài: Trò chuyện về con Chim gõ Kiến I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm, môi trường sống của con chim gõ Kiến. - Kĩ năng: Gọi đúng tên, nói được đặc điểm, môi trường sống của con Chim gõ Kiến. - Thái độ: Trẻ biết yêu quý, bảo vệ các con vật. II. Chuẩn bị: - Tranh con Chim gõ Kiến III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô về Hoạt động 2: Phát triển bài chủ đề * Trò chuyện về con Chim gõ Kiến
  10. 10 - Đây là hình ảnh con gì? - Trẻ đoán: Con Chim gõ Kiến - Mời tập thể, tổ, nhóm đọc “Con Chim gõ - Tập thể, tổ, nhóm đọc “Con Kiến” (cô quan sát, sửa sai, khuyến khích trẻ Chim gõ Kiến ” đọc, đúng chính xác). Nhận xét - tuyên dương. - Con Chim gõ Kiến có những đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Con Chim gõ Kiến là sống ở đâu? - Làm tổ sống trên cây - Thức ăn của Chim gõ Kiến là gì? - Con Sâu, các con côn trùng nhỏ - Chim gõ Kiến bay được nhờ đâu? - Nhờ đôi cánh - Ngoài Chim gõ Kiến con còn biết thêm những loại Chim gì? - Trẻ trả lời * Mở rộng: Có nhiều loại Chim như chim bồ câu, Chim vành khuyên, Chim sẻ, Chim chào - Trẻ lắng nghe mào . * GD: Trẻ biết yêu quý, có ý thức bảo vệ các loài Chim. * Trò chơi: Mèo và Chim sẻ - Cô phổ biến luật chơi cách chơi - Cô cho trẻ chơi 2,3 lần - Trẻ chơi 2, 3 lần Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe. 2. Thể dục sáng Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Đưa tay lên cao, sang ngang hai bên Bụng 2: Đứng cúi vể trước Chân 1: Bước một chân lên trước, khụy gối Bật 1: Bật chụm tách chân. 3. Văn học Dạy trẻ đọc thuộc thơ “Ong và Bướm" I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ “Ong và Bướm” - Kỹ năng: Trẻ đọc thuộc bài thơ rõ lời, trả lời tốt câu hỏi của cô. - Thái độ: Trẻ hứng thú với môn học. Trẻ biết nghe lời mẹ, người lớn và chăm làm biết giúp đỡ người lớn những việc vừa sức. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài thơ “Ong và Bướm” - Mũ Ong và Bướm III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài “ Chị Ong nâu và em bé” - Trẻ hát và trò chuyện cùng - Các con vừa hát bài gì? cô
  11. 11 - Bài hát nói về điều gì? - Các con ơi chị Ong đã rất chăm chỉ bay theo bố mẹ để đi tìm nhụy lấy mật đấy. - Có một bài thơ rất là hay nói về Ong và Bướm. Vậy các con hãy lắng nghe cô đọc bài thơ “Ong và Bướm” của tác giả Nhược Thủy nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài * Cô đọc bài thơ cho trẻ nghe. - Cô đọc thơ lần 1: Thể hiện cử chỉ điệu bộ - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô vừa đọc bài thơ “Ong và Bướm” của tác giả Nhược Thủy - Cô đọc thơ lần 2: Đọc thơ kết hợp với hình ảnh - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? Của - Bài thơ “Ong và Bướm”, tác giả nào? của tác giả Nhược Thủy - Các con biết bài thơ nói về điều gì không? - Trẻ trả lời * Giảng nội dung: Bài thơ nói về bạn Ong và - Trẻ lắng nghe cô giảng nội bạn Bướm, Bướm có bộ cánh màu trắng rất là dung đẹp và Bướm hay bay lượn rong chơi ở vườn hồng. Khi thấy Ong bay tới Bướm rủ Ong đi chơi, nhưng Ong không đi vì Ong nghe lời mẹ dặn: Việc mẹ giao cho chưa làm xong mà đi chơi thì mẹ không thích. => Các con cũng vậy các con phải ngoan ngoãn nghe lời bố mẹ, đi chơi phải xin phép ông bà, bố mẹ chăm chỉ giống bạn Ong giúp đỡ bố mẹ - Trẻ chú ý lắng nghe những công việc vừa sức của mình. * Đàm thoại: - Cô vừa đọc bài thơ gì? - Bài thơ Ong và Bướm - Của tác giả nào? - Tác giả Nhược Thủy - Trong bài thơ nói về con vật nào? - Ong, Bướm - Bạn Bướm trắng bay lượn vườn hồng thì đã - Gặp bạn Ong gặp ai? - Nhìn thấy Ong, Bướm đã làm gì? - Rủ Ong đi chơi - Bạn Ong trả lời như thế nào? - Tôi còn bận - Bạn Ong ngoan không các con? - Trẻ trả lời - Đúng rồi bạn Ong rất ngoan vì biết nghe lời mẹ. * Giáo dục: Các con hãy học tập bạn Ong, chăm chỉ, nghe lời ông bà, bố mẹ và cô giáo - Trẻ chú ý lắng nghe không dong chơi khi việc chưa xong nhé * Trẻ đọc thơ - Nào bây giờ cô cô con mình cùng đọc thuộc bài thơ Ong và Bướm nhé - Cả lớp đọc thơ cùng cô - Trẻ đọc thơ theo yêu cầu
  12. 12 - Cô cho tổ, nhóm, cá nhân đọc dưới nhiều hình của cô thức (Cô động viên khuyến khích trẻ đọc và sửa sai cho trẻ) - Cho cả lớp đứng lên vừa đọc thơ vừa làm động tác minh họa. - Vừa rồi các con đọc thơ Ong và Bướm rất hay cô thưởng các con một trò chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung động viên khuyến khích - Trẻ chú ý lắng nghe. trẻ. 4. Hoạt động góc Xây dựng: Xây vườn bách thú Phân vai: Gia đình – Bán hàng Tạo hình: Tô màu côn trùng và Chim Sách truyện: Xem tranh sách báo về các con côn trùng và Chim Học tập: Học nhận biết các hình Âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Làm con Bướm từ lõi giấy vệ sinh Trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ nhận biết đặc điểm của con Bướm: Có cánh rộng, màu sắc sặc sỡ. Trẻ biết cách sử dụng lõi giấy để tạo hình con Bướm. - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng cắt, dán và phối hợp các chi tiết trong quá trình tạo hình con Bướm. Phát triển khả năng sáng tạo và trí tưởng tượng qua việc tạo ra các con Bướm với màu sắc và hình dáng khác nhau. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động thủ công và làm quen với việc tạo ra những sản phẩm từ vật liệu tái chế. II. Chuẩn bị: - Lõi giấy vệ sinh (hoặc lõi giấy cuộn khăn giấy). - Giấy màu (đỏ, vàng, xanh, hồng, tím, v.v.) để cắt cánh Bướm. - Bút màu hoặc màu nước để vẽ mắt và chi tiết cho con Bướm. - Kéo, keo dán, băng dính. - Hạt nhựa hoặc các chi tiết nhỏ để trang trí cho cánh Bướm (tùy chọn). - Rổ nhựa nhỏ để đựng các dụng cụ. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc bài thơ Ong và Bướm trò - Trẻ đọc thơ và trò chuyện chuyện dẫn dắt trẻ vào bài cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài
  13. 13 * HĐCCĐ: Làm con Bướm từ lõi giấy - Cô có gì đây các con? - Lõi giấy, giấy màu + Với những lõi giấy này thì chúng ta có thể làm được con vật gì? - 2 trẻ trả lời - Hôm nay cô sẽ cho chúng mình làm con Bướm từ lõi giấy này nhé. - Cô giới thiệu các bước để làm con Bướm từ - Trẻ quan sát lắng nghe lõi giấy: - Cô có một lõi giấy, hai cánh Bướm cô bôi keo vào mặt trái (Mặt trắng) của cánh Bướm dán cánh bướm lên thân (lõi giấy) sao cho hợp lý, tạo thành hình dạng con Bướm. Sau khi làm xong phần thân và cánh. Dùng bút dạ đen vẽ mắt, miệng và các chi tiết trang trí như chấm tròn, đường viền trên cánh Bướm. - Trước khi trẻ làm, cô cho trẻ nhắc lại cách làm con Bướm. Cô khái quát lại cách làm con Bướm cho trẻ nghe. - Cô tổ chức cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô khuyến khích trẻ tự sáng tạo thêm, chẳng hạn như thay đổi màu sắc cho con Bướm hoặc vẽ thêm các chi tiết khác như mắt, miệng cho con Bướm - Cô bao quat, giúp đỡ trẻ. Nhận xét sản phẩm của trẻ * Trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Chơi trò chơi vui vẻ hứng thú - Động viên khuyến khích trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi trò chơi mà trẻ thích. - Chơi tự do - Cô bao quát trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét giờ học, cho trẻ nhẹ nhàng vào - Trẻ lắng nghe. lớp. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi học tập: Ghép chấm tròn I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, trẻ biết vẽ các chấm tròn và các số tương ứng lên trên sàn qua trò chơi: Ghép chấm tròn (EM 28) - Kĩ năng: Trẻ nói được tên trò chơi, trẻ vẽ được các chấm tròn và các số tương ứng lên trên sàn - Thái độ: Trẻ chơi vui vẻ, hứng thú với trò chơi. II. Chuẩn bị: - Thẻ chấm tròn, sỏi, hạt III. Tiến hành:
  14. 14 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi “Gép chấm tròn” - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài * Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Phát cho trẻ vài thẻ chấm tròn hoặc một bộ và - Trẻ lắng nghe một vài viên đá. Chỉ cho trẻ cách đặt viên đá lên từng chấm tròn và đếm số chấm tròn trên mỗi thẻ. thay đổi: Có thể vẽ các chấm tròn và viết các số tương ứng trên sàn, cho trẻ nhặt sỏi, đá để đặt vào từng chấm tròn và đếm - Mở rộng: Tăng độ khó của hoạt động: Bắt đầu với 3 chữ số đầu tiên và phát những thẻ số có - Trẻ quan sát số lượng chấm tròn tương ứng, sau đó tăng dần từng số 4, 5, 6. Xem thẻ nào có viên đá và chấm tròn nhiều hơn, thẻ nào có ít viên đá và chấm tròn hơn. - Trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét động viên trẻ - Trẻ vỗ tay Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, khen trẻ. - Trẻ lắng nghe. 2. Trò chơi dân gian: Nu na nu nống. I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi “Nu na nu nống” - Kỹ năng: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi tốt trò chơi “Nu na nu nống”. - Thái độ: Trẻ đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi: Nu na nu nống - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Cho 5- 6 trẻ thành một nhóm ngồi đưa chân về phía trước, một bạn trưởng nhóm cùng các bạn đọc bài đồng dao: Nu na,.., Kết hợp mỗi - Trẻ chú ý lắng nghe từ vỗ vào chân một bạn, - Câu cuối cùng dơi vào chân bạn nào, chân đó được thu về, bạn nào cuối cùng mói được thu về sau các lần đọc đồng dao coi như bị thua, trò chơi lại tiếp từ đầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ
  15. 15 Hoạt động 3: Kết thúc - Cô hỏi trẻ vừa chơi trò chơi gì ? - Trẻ trả lời - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe. 3. Vệ sinh - Nêu gương - Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết rửa mặt khi ngủ dậy và khi mặt bẩn. Biết sử dụng khăn mặt riêng. Biết rửa mặt hằng ngày để luôn có khuôn mặt sạch đẹp. - Kỹ năng: Trẻ thực hiện rửa mặt rửa tay đúng quy trình, - Thái độ: Trẻ có thói quen rửa mặt khi ngủ dậy, khi mặt bẩn để luôn có khuôn mặt xinh xắn đáng yêu. Trẻ vệ sinh thân thể sạch sẽ để giúp cơ thể khỏe mạnh. Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động . II. Chuẩn bị: - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài Vệ sinh nêu gương trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? của cô - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ - Trẻ cắm biểu tượng ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. * Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện các hoạt động mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự vệ sinh theo hướng dẫn của giúp đỡ của cô. cô * Trả trẻ. Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét, động viên trẻ. ---------------------------------------------- Thứ 4, ngày 08 tháng 01năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Đề tài: Trò chuyện về con Chim Sâu
  16. 16 I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết được tên gọi và một vài đặc điểm, môi trường sống của con Chim Sâu, biết chơi trò chơi. - Kỹ năng: Trẻ nói được tên gọi và một vài đặc điểm, nơi sống của con Chim Sâu. - Thái độ: Trẻ yêu quý và biết bảo vệ con vật, không nghịch phá tổ Chim Sâu II. Chuẩn bị: - Tranh con Chim Sâu III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố - Trẻ lắng nghe “ Con gì nho nhỏ, Cái mỏ xinh xinh, Chăm nhặt, chăm tìm, Bắt sâu cho lá” Đó là con gì ? - Con Chim sâu - Trò chuyện về bài hát, dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô treo tranh “Con Chim sâu”cho trẻ quan sát. Cô trò chuyện với trẻ về bức tranh. + Tranh vẽ gì? - Con Chim sâu + Cô cho trẻ đọc dưới nhiều hình thức: Lớp, - Trẻ đọc tổ, nhóm, cá nhân. Cô bao quát và sửa sai lỗi phát âm của trẻ. - Chim sâu sống ở đâu? - Trên cây - Thức ăn của Chim gì? - Con Sâu - Chim có mấy chân? - Có 2 chân - Chim bay được nhờ gì? - Nhờ đôi cánh - Tại sao Chim đậu trên cành cây được mà - Trẻ trả lời không bị ngã ? (vì chân nó có móng vuốt) - Cô khái quát và giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ loài vật, không nghịch phá tổ Chim. * Mở rộng cho trẻ biết 1 số loài chim qua hình ảnh: Chim ngũ sắc, Chim chào mào, Chim vành khuyên - Cô nhận xét động viên trẻ - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe. 2. Thể dục sáng Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Đưa tay lên cao, sang ngang hai bên Bụng 2: Đứng cúi vể trước Chân 1: Bước một chân lên trước, khụy gối Bật 1: Bật chụm tách chân
  17. 17 3. Khám phá khoa học Đề tài: Chú Kiến kỳ diệu I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi và một vài đặc điểm cơ bản của con Kiến: Cấu tạo bên ngoài, nơi sống, thức ăn (thân, chân). - Kĩ năng: Trẻ có kỹ năng quan sát, mạnh dạn nói được một số đặc điểm về con Kiến, trả lời các câu hỏi của cô rõ ràng dưới sự hướng dẫn của cô. - Thái độ: Trẻ chú ý, yêu thích giờ học. II. Chuẩn bị: - Video về đời sống của Kiến cho trẻ quan sát III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc bài thơ “Đàn Kiến nó đi” trò - Trẻ đọc và tc cùng cô chuyện dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Trong bài thơ nói đến con gì? - Cho trẻ quan sát Video - Đây là con gì? - Trẻ trả lời - À đúng rồi. Vậy con Kiến trong video có màu - Màu vàng gì nhỉ? À đúng rồi, con Kiến trong video có màu vàng đấy. Ngoài ra còn có con Kiến màu đen, màu nâu nữa đấy các con ạ. - Con Kiến có những bộ phận nào? - Trẻ trả lời - Đầu Kiến có đặc điểm gì? Có mấy mắt, mắt nó to hay rất nhỏ, có mấy râu, râu nó làm nhiệm vụ gì? - Trẻ trả lời - Mình nó như thế nào? Có cánh không? - Các con ơi, nó có mấy chân, chân nó như thế nào? - À đúng rồi, Kiến có nhiều chân và bò rất là nhanh đấy, các con có muốn làm những con Kiến - Trẻ lắng nghe bò thật nhanh không? ( Cho trẻ làm động tác Kiến bò) - Cô đố các con biết Kiến đẻ con hay đẻ trứng? - Đẻ trứng ( cho trẻ xem video tổ Kiến và trứng Kiến) - Các con có biết Kiến sống ở đâu không? - Trẻ trả lời - Các con thấy Kiến thích ăn gì? - Ăn đồ ngọt - Loài Kiến thường sống ở dưới đất, sống thành đàn, chúng là côn trùng. - Các bạn có biết món ăn yêu thích của chúng mình là gì không? - Các bạn quan sát lên đây xem món ăn yêu thích - Trẻ chú ý quan sát của mình là gì nhé? ( Cho trẻ quan sát kiến ăn). - Ngoài đồ ngọt, con kiến thích ăn gì nữa không? - Trẻ trả lời
  18. 18 - Trò chuyện với trẻ về video trẻ vừa được xem, hỏi trẻ: + Con được xem video về con gì? Kiến sống ở - Con Kiến, Kiến sống theo đâu, sống theo đàn hay đơn lẻ; con biết những đàn loại Kiến nào?.... => Cô củng cố lại, mở rộng cho trẻ kiến thức về Kiến: Tên gọi, nơi ở, đặc điểm chung của loài Kiến...: Kiến có 3 phần (đầu, mình, bụng), trên đầu Kiến có răng, 2 mắt, có 2 râu; răng cực khoẻ - Trẻ chúy ý lắng nghe luôn tìm kiếm thức ăn và tự vệ, râu Kiến như 1 ang ten tín hiệu giúp cho Kiến ngửi mùi, di chuyển và tìm kiếm thức ăn cũng như thông báo thông tin cho các bạn Kiến ; Mình Kiến nhỏ có 6 chân, chân Kiến rất nhỏ nhưng có thể di chuyển được ở nhiều nơi từ trong lòng đất đến các thân cây, tường nhà đấy; bụng Kiến to hơn đầu và mình. Trong tổ Kiến, mỗi con đều có nhiệm vụ khác nhau: Kiến chúa to hơn có nhiệm vụ đẻ trứng, Kiến đực bảo vệ kiến chúa và trứng, Kiến thợ có nhiệm vụ xây tổ, luôn tìm kiếm thức ăn để nuôi sống mình và đàn Kiến, chúng ăn nhiều loại thức ăn khác nhau nhưng thích ăn nhất là đồ ngọt con Kiến rất nhỏ, thường sống ở dưới đất, sống thành đàn, chúng là côn trùng. Có nhiều loại Kiến có màu sắc khác nhau như: Kiến càng, Kiến lửa, Kiến đen... Và một điều rất quan trọng nữa là chúng rất đoàn kết, tuy nhỏ bé mà chúng cùng nhau di chuyển được miếng mồi to lớn đấy. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét chung, động viên, khuyến khích - Trẻ lắng nghe. trẻ. 4. Hoạt động góc Xây dựng: Xây vườn bách thú Phân vai: Gia đình – Bán hàng Tạo hình: Tô màu côn trùng và Chim Sách truyện: Xem tranh sách báo về các con côn trùng và Chim Học tập: Học nhận biết các hình Âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Làm con Bọ Rùa từ giấy màu TCVĐ: Thỏ tìm chuồng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết cách sử dụng giấy màu để tạo thành con Bọ Rùa. biết đặc điểm của con Bọ Rùa (có màu đỏ, đen và các đốm trên thân).
  19. 19 - Kĩ năng: Trẻ có sự sáng tạo, cắt, xé, dán giấy, và phối hợp màu sắc để tạo hình con bọ rùa. - Thái độ: Chăm chú hoàn thành sản phẩm. Trẻ hứng thú chơi trò chơi II. Chuẩn bị: - Giấy màu đỏ, đen (hoặc các màu khác nếu trẻ muốn sáng tạo). - Bìa cứng trắng hoặc giấy bìa để làm nền cho con Bọ Rùa. - Kéo, keo dán. - Bút màu hoặc bút dạ (dùng để vẽ các chấm đen cho con bọ Rùa). - Mẫu hình con bọ rùa (có thể vẽ sẵn hoặc hướng dẫn trẻ tự vẽ). III Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu về con bọ Rùa: “Các con biết - Trẻ lắng nghe bọ rùa không? Bọ Rùa có màu đỏ và đen, trên lưng có nhiều chấm đen. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng làm con bọ Rùa nhé!” - Cô có thể cho trẻ xem một hình ảnh về con Bọ Rùa để kích thích sự tò mò và trí tưởng - Trẻ quan sát tượng của trẻ. Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Làm con Bọ Rùa từ giấy màu - Cô có gì đây các con? - Trẻ trả lời + Với những tờ giấy màu này thì chúng ta có thể làm được con vật gì? - Con Bọ Rùa - Hôm nay cô sẽ cho chúng mình làm con Bọ Rùa từ những tờ giấy màu này nhé. - Cô giới thiệu các bước để làm con Bọ Rùa từ giấy màu: - Cắt một hình tròn lớn từ giấy màu đỏ để làm - Trẻ lắng nghe, quan sát cô thân con Bọ rùa. Cắt một hình bán nguyệt từ làm mẫu giấy màu đen để làm đầu và cánh con Bọ rùa, dán các chấm đen lên thân đỏ để tạo các đốm cho con Bọ rùa, dùng bút màu vẽ mắt cho con Bọ rùa, dán các phần thân và cánh vào giấy bìa cứng. - Trước khi trẻ làm, cô cho trẻ nhắc lại cách - Trẻ nhắc lại cách làm làm con Bọ rùa. Cô khái quát lại cách làm con Bọ rùa cho trẻ nghe. - Cô tổ chức cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô khuyến khích trẻ tự sáng tạo thêm, chẳng hạn như thay đổi màu sắc cho con Bọ rùa hoặc vẽ thêm các chi tiết khác như chân cho Bọ rùa. - Cô bao quat, giúp đỡ trẻ. Nhận xét sản phẩm của trẻ * TCVĐ: Thỏ tìm chuồng
  20. 20 - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do trên sân. - Trẻ chơi tự do trên sân - Cô bao quát trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ rửa tay, vào lớp. - Trẻ vệ sinh cá nhân. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội: Tự phục vụ bản thân (Trang 14) I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết quan sát, biết mặc quần mặc áo theo các bước và biết nhận xét về cách các bạn mặc quần áo trong tranh. - Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng mặc quần áo. - Thái độ: Trẻ giữ gìn vở. II. Chuẩn bị: - Vở phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội. Bàn ghế trẻ ngồi III. Tiến hành: Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * Hướng dẫn trẻ giở vở phát triển tình cảm và - Trẻ giở tới trang cần làm. kĩ năng xã hội trang 14. - Cô đặt các câu hỏi gợi ý trẻ trò chuyện về các bức tranh: Bạn nhỏ trong bức tranh đang làm gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ quan sát tranh và nhận xét về cách mặc áo, mặc quần - Trẻ quan sát - Bạn nhỏ trong bức tranh đã mặc được quần áo chưa? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ thực hành mặc áo, mặc quần theo các bước hướng dẫn trong tranh. - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ thực hiện. - Cô cho bạn bên cạnh nhận xét cách mặc của - Trẻ nhận xét bạn. bạn. - Cô nhận xét, khen ngợi trẻ. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô cho trẻ thu dọn sách vở, đồ dùng về nơi quy định.- Trẻ thu dọn . 2. Trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mây