Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 16 - Chủ đề: Những con vật đáng yêu trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung

pdf 24 trang Phúc An 13/10/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 16 - Chủ đề: Những con vật đáng yêu trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_16_chu_de_nhung_con_vat_dan.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 16 - Chủ đề: Những con vật đáng yêu trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung

  1. Tuần16 Chủ đề lớn: Những con vật đáng yêu Chủ đề nhỏ: Những con vật đáng yêu trong gia đình Thực hiện: Từ 30 tháng 12 năm 2024 đến ngày 03 tháng 01 năm 2025 A. Thể dục sáng Hô hấp-1, tay-1, chân-1, bụng-2, bật-1 Trò chơi: Chim bay, cò bay Sinh hoạt tập thể I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức -Trẻ biết tập các động tác hô hấp 1, tay 1,chân 1,bụng 2,bật 1 theo hiệu lệnh của cô. 2. Kỹ năng - Trẻ tập được các vận động các động tác hô hấp 1, tay 1,chân 1,bụng 2,bật 1. Chơi được trò chơi “Chim bay,cò bay” theo khả năng 3. Thái độ - Biết chăm chỉ luyện thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị - Sân tập rộng rãi, sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con ơi!hôm nay chúng mình cùng tập bài Trẻ thực hiện theo hiệu lệnh thể dục buổi sáng để cơ thể thật khỏe mạnh nhé. của cô. Hoạt động 2: Phát triển bài * Khởi động - Cô cho trẻ đi vòng tròn vừa đi vừa hát bài Trẻ thực hiện theo cô “Đoàn tàu nhỏ xíu” cho trẻ đi thường, đi kiễng gót,đi thường,đi bằng gót,đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Về đội hình 2 hàng dọc *Trọng động - Cô hướng dẫn trẻ tập các động tác HH1:Thổi nơ Trẻ tập các động tác cùng cô Tay 1: 2 tay đưa ra trươc ngực 2lx2n Chân 1:Khuỵu gối Bụng 2: Nghiêng người sang 2 bên phải trái Bật 1:Bật tách, chụm chân - Cô động viên, khen ngợi trẻ thực hiện tốt bài tập. Trẻ chú ý - Hôm nay cô thấy các con tập rất là giỏi cô thưởng cho các con trò chơi rất là hay! Đó là trò chơi “ Chim bay” * Trò chơi: Chim bay-Cò bay.
  2. Luật chơi: Trẻ lắng nghe Phải phản ứng kịp thời khi nghe tên con vật bay được hoặc không bay được.Nếu ai làm đúng sẽ được cô và các bạn khen Cách chơi: Trẻ đứng vòng tròn và nói: “Khi nào các con nghe gọi tên con vật bay được thì các con phải nhảy lên, hai tay vung cao và nói tên con vật đó cùng với từ “bay”. Ví dụ: _Khi nghe nói “chim bay”, các con sẽ nhảy lên, hai tay vung cao và nói đáp:Chim bay”, “Khi nào các con nghe gọi tên các con vật không bay được thì các con phải đứng yên và nói “Không bay” Ví dụ: _Khi nghe nói : “Chó bay” các con sẽ đứng yên và đáp lại là “Không bay” - Cô phổ biến cách chơi cho trẻ nghe - Cô cho trẻ chơi 3 4 lần, cô bao quát sửa sai Trẻ chơi trò chơi cho trẻ * Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân Trẻ đi lại nhẹ nhàng 1- 2 tập vòng Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe B. Trò chơi có luật * TCVĐ: Chim bay cò bay I. Mục đíchyêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi, biết làm động tác chim bay, cò bay. 2. Kỹ năng - Trẻ được chơi trò chơi và làm chim bay và làm được các động tác chim bay cò bay. 3. Thái độ - Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị - Sân lớp sạch sẽ,trò chơi Chim bay, cò bay. III. Tiến hành Cách chơi: Trẻ đứng vòng tròn và nói: “Khi nào các con nghe gọi tên con vật bay được thì các con phải nhảy lên, hai tay vung cao và nói tên con vật đó cùng với từ “bay”. Ví dụ: _Khi nghe nói “chim bay”, các con sẽ nhảy lên, hai tay vung cao và nói đáp:Chim bay”, “Khi nào các con nghe gọi tên các con vật không bay được thì các con phải đứng yên và nói “Không bay”
  3. Ví dụ: _Khi nghe nói : “Chó bay” các con sẽ đứng yên và đáp lại là “Không bay” - Cô cho trẻ chơi 3 4 lần, cô bao quát sửa sai cho trẻ * TCHT: Bắt chước tạo dáng con vật I. Mục đíchyêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi, biết làm động tác tạo dáng con vật. 2. Kỹ năng - Trẻ được chơi trò chơi và làm được các động tác tạo dáng các con vật. 3. Thái độ - Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị - Sân lớp sạch sẽ,trò chơi Bắt chước tạo dáng con vật. III. Tiến hành Cách chơi: Cô cho trẻ kể về các con vật: cô nói đến con vật nào thì trẻ bắt chước tiếng kêu, tạo dáng con vật đó. Con vịt kêu cạp, cạp, cạp, con gà trống gáy ò, ó, o,.... - Cô cho trẻ tập bắt trước tạo dáng các con vật, khi có hiệu lệnh. - Cô cho trẻ chơi 3 4 lần, cô bao quát sửa sai cho trẻ * TCDG: Kéo cưa lừa xẻ I. Mục đíchyêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi, biết làm động tác Kéo cưa lừa xẻ 2. Kỹ năng - Trẻ được chơi trò chơi và làm được các động tác kéo cưa. 3. Thái độ - Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị - Sân lớp sạch sẽ,trò chơi Kéo cưa lừa xẻ. III. Tiến hành Cách chơi: - Cách chơi: Hai người ngồi đối diện nhau, cầm chặt tay nhau. Vừa hát vừa kéo tay và đẩy qua đẩy lại trông như đang cưa một khúc gỗ ở giữa hai người. Mỗi lần hát một từ thì lại đẩy hoặc kéo về một lần: Kéo cưa lừa xẻ Ông thợ nào khỏe Về ăn cơm vua Ông thợ nào thua Về bú tí - Cô cho trẻ chơi 3 4 lần, cô bao quát sửa sai cho trẻ C. Hoạt động góc - Góc TTV:Bác sĩ thú y - Góc HĐVĐV: Xếp chuồng trại chăn nuôi
  4. - Góc TH: Di màu các con vật nuôi trong gia đình - Góc NT: Hát bài hát trong chủ đề. ---------------------------------------------------------------------------- Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG Tiết 1 Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp-1, tay-1, chân-1, bụng-2, bật-1 Trò chơi: Chim bay cò bay Sinh hoạt tập thể Tiết 2 Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: Con mèo, con chó I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết gọi tên “Con mèo, con chó”, biết một số đặc điểm nổi bật của “Con mèo, con chó”. Trẻ biết chơi trò chơi “Bé hãy chọn đúng” theo hướng dẫn và theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ gọi được tên “Con mèo, con chó”, nói một số đặc điểm nổi bật của “Con mèo, con chó” theo cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Bé hãy chọn đúng” theo hướng dẫn và theo khả năng 3. Thái độ - Trẻ biết yêu quý các con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Con mèo, con chó cho trẻ quan sát III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và cả lớp hát bài hát “Con gà trống” Trẻ hát và trò chuyện cùng - Cô đàm thoại về bài hát và hướng trẻ vào bài. cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh con mèo Trẻ khám phá + Các con có biết đây là con gì không ? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu: Con mèo 3 lần + Cô cho trẻ nói “Con mèo” nhiều lần theo các Trẻ nói theo các hình thức hình thức: Cả lớp, nhóm, cá nhân - Cô chú nghe sửa sai cho trẻ + Con mèo có màu gì ? Trẻ trả lời - Chúng mình vừa được biết đến 1 con vật nuôi Trẻ nói trong gia đình, đó là con mèo đấy các con ạ - Còn 1 món quà nữa các con cùng khám phá Trẻ lắng nghe nào. Cho trẻ lên quan sát bức tranh: Con chó Trẻ khám phá + Con gì đây con ? Trẻ trả lời
  5. + À đây là con chó đấy - Cô nói: Con chó 3 lần + Cho trẻ nói “Con chó” nhiều lần theo các hình Trẻ nói theo cô thức: Cả lớp, nhóm, cá nhân + Con chó này có màu gì ? Trẻ trả lời + Cho trẻ nói nhiều lần Trẻ nói theo cô + Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cô khái quát lại: Chúng mình vừa được quan Trẻ lắng nghe sát và trò chuyện về 2 con vật nuôi trong gia đình, đó là con mèo và con chó. Con mèo thường hay bắt chuột rất giỏi, còn con chó thì trông nhà đấy * GD: Trẻ biết yêu quý các con vật nuôi trong gia Trẻ lắng nghe đình * TC: Bé hãy chọn đúng - CC: Cô phát cho trẻ mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng, có Trẻ lắng nghe hình ảnh con mèo, con chó. Khi cô yêu cầu trẻ tìm hình nào thì trẻ tìm tranh và giờ lên - LC: Bạn nào tìm đúng sẽ được cô khen - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô hướng dẫn bao quát trẻ chơi Hoạt động 3:Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe Tiết 3: Tên HĐ: Nhận biết tập nói Tên ĐT: NBTN con gà, con vịt I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết, gọi tên “Con gà, con vịt”, biết nói theo cô một số đặc điểm nổi bật của “Con gà, con vịt” . Trẻ biết cách chơi trò chơi “Thi xem ai nhanh” theo hướng dẫn của cô và theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ nói được tên “Con gà, con vịt” và nói được nói theo cô một số đặc điểm nổi bật của “Con gà, con vịt” trả lời được câu hỏi đơn giản theo khả năng của trẻ - Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi và chơi được trò chơi “Thi xem ai nhanh” theo khả năng của trẻ. 3. Thái độ - Trẻ yêu quý các con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị - Hình ảnh con gà, con vịt - Lớp học sạch sẽ, mỗi trẻ một rổ đồ dùng có lô tô con gà, con vịt III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: giới thiệu bài - Cho trẻ hát: Con gà trống Trẻ hát
  6. - Đàm thoại về bài hát Hoạt động 2: Phát triển bài - Mời trẻ quan sát màm hình Trẻ chú ý - Món quà thứ nhất: Hình ảnh con gà Trẻ lên khám phá + Bạn...vừa khám phá được con gì nhỉ ? Trẻ trả lời + À đúng rồi đây là hình ảnh con gà đấy các con ạ + Cho trẻ nói “Con gà” nhiều lần Trẻ nói theo cô + Mời nhóm trẻ nói “Con gà” Nhóm trẻ nói + Mời cá nhân trẻ nói “Con gà” Cá nhân trẻ nói + Cô lắng nghe, chú ý sửa sai cho trẻ + Con gà có gì đây ? Cô chỉ vào đầu, thân, đuôi Trẻ trả lời gà + Cho trẻ nói “Phần đầu, phần thân, phần chân” nhiều lần + Mào con gà có màu gì nhỉ ? Trẻ trả lời + Cho trẻ nói “Màu đỏ” nhiều lần Trẻ nói theo cô + Cô khái quát lại: Đây là hình ảnh con gà, con Trẻ lắng nghe gà này là con gà trống đấy các con ạ, con gà là vật nuôi trong gia đình. + Cô vẫn còn món quà nữa đấy, cô mời một bạn nữa lên khám phá nào - Khám phá hình ảnh thứ hai: Hình ảnh con vịt Trẻ lên khám phá + Bạn... vừa khám phá được con vật gì ? Trẻ trả lời + À đó là bức tranh vẽ con vịt đấy + Cho trẻ nói “Con vịt” nhiều lần Trẻ nói theo cô + Mời nhóm trẻ nói “Con vịt” Nhóm trẻ nói + Mời cá nhân trẻ nói “Con vịt” Cá nhân trẻ nói + Cô lắng nghe, chú ý sửa sai cho trẻ + Đây là gì của con vịt ? Cô chỉ vào đầu, cánh, Trẻ trả lời chân. cho trẻ nói “Đầu vịt, cánh vịt, chân vịt” + Con vịt có mấy chân ? Trẻ trả lời + Cho trẻ nói “Con vịt có 2 chân” Trẻ nói + Cho trẻ bắt chước tiếng kêu Trẻ trả lời + Cô khái quát lại: Con vịt cũng là vật nuôi Trẻ bắt chước tiếng kêu trong gia đình. Trẻ chú ý lắng nghe - Hôm nay cô và các con đã cùng nhau khám phá 2 con vật nuôi trong gia đình. Đó là con gà và con vịt. Con gà và con vịt cung cấp thịt cho gia đình chúng mình ăn. Gà và vịt là những con Trẻ lắng nghe gia cầm đấy các con ạ.con vật nuôi trong gia đình - Cô thấy lớp mình học rất giỏi, cô sẽ thưởng cho cả lớp một trò chơi, đó là trò chơi “Thi xem ai nhanh”
  7. * Trò chơi: Thi xem ai nhanh - Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ một rổ đồ Trẻ chú ý nghe cô phổ biến dùng có bức tranh vẽ con gà, con vịt. Khi cô yêu cách chơi và luật chơi cầu trẻ tìm tranh nào thì trẻ sẽ tìm tranh đó và giơ lên - Luật chơi: Bạn nào tìm sai sẽ phải tìm lại Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát hướng dẫn trẻ chơi Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học của trẻ Trẻ lắng nghe - Tuyên dương động viên khuyến khích trẻ. Tiết 4 Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: Góc TTV: Bác sĩ thú y Góc HĐVĐV: Xếp chuồng trại chăn nuôi Góc TH: Di màu các con vật nuôi trong gia đình Tiết 5 Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: HĐCCĐ: QS con vịt TC: Nu na nu nống Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết quan sát và biết một số đặc điểm nổi bật của con vịt. Trẻ biết cách chơi và biết chơi trò chơi “Nu na nu nống” theo cô và các bạn 2. Kỹ năng - Trẻ quan sát và nói được tên gọi, một số đặc điểm nổi bật của con vịt. Trẻ biết cách chơi và biết chơi trò chơi “Nu na nu nống” theo cô và các bạn 3. Thái độ - Trẻ biết yêu quý các con vật nuôi trong gia đình. Hứng thú chơi trò chơi II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, con vịt cho trẻ quan sát III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Gới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm Trẻ lắng nghe - Các con có muốn ra ngoài sân chơi trò chơi Trẻ trả lời cùng cô không nào ? - Cho trẻ ra sân Trẻ ra sân Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát con vịt - Các con đang đứng ở đâu nhỉ ? Trẻ lắng nghe - Các con có biết đây là con gì không ? Trẻ trả lời - À đây là con vịt đấy
  8. - Cho trẻ nói “Con vịt” nhiều lần theo các hình Trẻ nói thức - Con vịt có những bộ phận gì đây nhỉ ? Cô chỉ Trẻ trả lời vào chân, cánh, mắt, mỏ Trẻ trả lời - Con vịt có mấy chân ? Cô và trẻ đếm Trẻ bắt chước tiếng kêu con - Con vịt kêu như thế nào ? Cho trẻ bắt chước vịt tiếng kêu con vịt Trẻ lắng nghe - Cô khái quát lại: Đây là con vịt, con vịt kêu cạp cạp, con vịt có các bộ phận mắt, mỏ, cánh, chân. con vịt là vật nuôi trong gia đình và cung cấp thức ăn cho con người Trẻ lắng nghe - GD trẻ yêu quý các con vật nuôi trong gia đình * Trò chơi: Nu na nu nống Trẻ lắng nghe - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô cho trẻ chơi 3 – 4 lần. - Cô động viên, khen trẻ chơi tốt *Chơi theo ý thích Trẻ chơi tự do - Cô gợi ý trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi. Hoạt động 3:Kết thúc Trẻ đi rửa tay rồi vào lớp - Các con ơi lại đây với cô nào!hôm nay cô thấy các con chơi rất ngoan giờ sau chúng mình lại chơi tiếp nha! Bây giờ cùng đi rửa tay rồi vào lớp nào! B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TCDG: Mèo đuổi chuột I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết cách chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”, biết chạy thật nhanh để không bị bắt 2. Kỹ năng - Trẻ nắm được cách chơi trò chơi, chơi trò chơi theo khả năng. 3. Thái độ - GD trẻ chơi hứng thú, đoàn kết khi chơi cùng nhau. II. Chuẩn bị: - Lớp học sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của cô Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi: Hôm nay chúng mình Trẻ lắng nghe chơi trò chơi : Mèo đuổi chuột Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi Cho trẻ cầm tay nhau đứng vòng tròn 2 bạn ở Trẻ chú ý lắng nghe giữa đứng quay lưng lại với nhau. Một bạn làm mèo và một bạn làm chuột. Khi có hiệu lệnh bạn
  9. chuột chạy thật nhanh để không bị mèo bắt. Nếu bị bắt sẽ đổi vai chơi cho nhau. Chuột chạy qua đường nào thì mèo phải chạy đường đó - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi 2-3 lần - Cô động viên, khen trẻ chơi tốt. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, động Trẻ lắng nghe viên trẻ . 2. Chơi tự do - Cho trẻ lấy đồ chơi ra chơi - Cô bao quát hướng dẫn trẻ chơi 3. Vệ sinh trả trẻ - Cho trẻ rửa tay, rửa mặt. - Cô nhận xét cuối ngày và trả trẻ C. NHẬN XÉT CUỐI NGÀY - Tổng số trẻ: ......... - Tình hình sức khỏe trẻ: ..... - Kiến thức, kĩ năng: ..... ....................................... ................................................................................................................................... ............................................................................................... ... + Biện pháp khắc phục .. . ------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 31 tháng 12 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG Tiết 1 Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp-1, tay-1, chân-1, bụng-2, bật-1 Trò chơi: Chim bay cò bay Sinh hoạt tập thể Tiết 2 Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: Con vịt, con gà I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết gọi tên “Con vịt, con gà”, biết một số đặc điểm nổi bật của “Con vịt, con gà”. Trẻ biết chơi trò chơi “Bé hãy chọn đúng” theo hướng dẫn và theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ gọi được tên “Con vịt, con gà”, nói một số đặc điểm nổi bật của “Con vịt, con gà” theo cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Bé hãy chọn đúng” theo hướng dẫn và theo khả năng 3. Thái độ
  10. - Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Con vịt, con gà cho trẻ quan sát III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và cả lớp hát bài hát “Con gà trống” Trẻ hát và trò chuyện cùng - Cô đàm thoại về bài hát và hướng trẻ vào bài. cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ lên khám phá: Bức tranh con vịt + Các con có biết đây là con gì không ? Trẻ khám phá + À đúng rồi đây là con vịt đấy. Cô cho trẻ nói Trẻ trả lời “Con vịt” nhiều lần theo các hình thức: Cả lớp, nhóm, cá nhân Trẻ nói theo các hình thức + Cô chú nghe sửa sai cho trẻ + Nuôi con vịt để làm gì nhỉ ? + Con vịt kêu như nào ? Trẻ trả lời + Cô trẻ bắt chước tiếng kêu Trẻ trả lời - Chúng mình vừa được biết đến 1 con vật nuôi trong gia đình, đó là con vịt đấy các con ạ Trẻ lắng nghe - Còn 1 món quà nữa ai lên khám phá nào. Cho trẻ lên khám phá bức tranh: Con gà Trẻ lên khám phá + Con gì đây con ? + À đây là con gà mái đấy Trẻ trả lời + Cho trẻ nói “Con gà mái” nhiều lần theo các hình thức: Cả lớp, nhóm, cá nhân Trẻ nói theo cô + Lông con gà mái có màu gì ? + Cho trẻ nói “Màu vàng” nhiều lần Trẻ trả lời + Cô cho trẻ bắt chước tiếng kêu con gà mái Trẻ nói theo cô Trẻ bắt chước tiếng con gà - Cô khái quát lại: Chúng mình vừa được quan mái sát và trò chuyện về 2 con vật nuôi trong gia Trẻ lắng nghe đình, đó là con vịt và con gà. 2 con vật này đều cung cấp nguồn thức ăn cho chúng mình đấy * GD: Trẻ biết yêu quý các con vật nuôi trong gia đình Trẻ lắng nghe * TC: Bé hãy chọn đúng - CC: Cô phát cho trẻ mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng, có Trẻ lắng nghe hình ảnh con gà, con vịt. Khi cô yêu cầu trẻ tìm hình nào thì trẻ tìm tranh và giơ lên - LC: Bạn nào tìm đúng sẽ được cô khen - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô hướng dẫn bao quát trẻ chơi Hoạt động 3:Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe
  11. Tiết 3 Tên HĐ: Phát triển vận động Tên ĐT: Đi kiễng gót I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức -Trẻ biết tên vận động “Đi kiễng gót”, biết tập các động tác BTPTC theo hiệu lệnh của cô. Trẻ thực hiện vận động “Đi kiễng gót” theo khả năng. Trẻ biết chơi trò chơi “Bé khéo tay” theo hướng dẫn và theo khả năng của trẻ. 2. Kỹ năng - Trẻ nói được tên vận động theo cô “Đi kiễng gót”, tập được các động tác BTPTC theo hiệu lệnh của cô -Trẻ thực hiện được trò chơi vận động “Bé khéo tay” theo khả năng của trẻ 3. Thái độ - Biết chăm chỉ luyện thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị - Sân tập rộng rãi, sạch sẽ, rổ, tranh lô tô con vật nuôi trong gia đình III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con ơi! Để cơ thể luôn khỏe mạnh chúng ta Trẻ thực hiện theo hiệu lệnh phải làm gì của cô. Hoạt động 2: Phát triển bài * Khởi động - Cô cho trẻ đi vòng tròn vừa đi vừa hát bài Trẻ thực hiện theo cô “Đoàn tàu nhỏ xíu” cho trẻ đi thường, đi kiễng gót, đi thường, đi bằng gót, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Về đội hình 2 hàng dọc * Trọng động Tay 1: 2 tay đưa lên cao hạ xuống (2lx2n) Trẻ tập các động tác cùng Chân 2: Đứng nhún chân (4lx2n) cô Bụng 1: Đứng cúi người về phía trước (2lx2n) Bật 1: Bật tại chỗ (2lx2n) - Cô động viên, khen ngợi trẻ thực hiện tốt bài tập. * VĐCB: Đi kiễng gót - Cô thực hiện lần 1: Trọn vẹn, giới thiệu tên vận Trẻ chú ý động Trẻ lắng nghe - Lần 2: Phân tích: Tư thế chuẩn bị 2 tay cô dang ngang, khi có hiệu lệnh, cô đi kiễng gót từ đầu đến cuối hàng, đi hết đoạn đường cô về cuối hàng Trẻ chú ý quan sát đứng - Làm lại lần 3, nhấn mạnh: Cô đi bằng mũi bàn 2 trẻ khá thực hiện chân và kiễng gót chân lên Trẻ thực hiện
  12. - Mời 2 trẻ khá lên thực hiện đi kiễng gót Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ thực hiện - Cô quan sát động viên trẻ, khuyến khích trẻ * Trò chơi: Bé khéo tay - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, bạn đầu hàng Trẻ lắng nghe sẽ lấy 1 bức tranh và chuyền cho bạn phía sau mình, mỗi thành viên trong đội sẽ chuyền tay nhau bức tranh và bạn cuối cùng sẽ cho vào rổ - Luật chơi: Đội nào chuyền nhanh hơn thì dành chiến thắng, nếu tranh rơi xuống đất phải chuyền lại từ đầu hàng - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi cùng cô - Cô bao quát hướng dẫn trẻ chơi, động viên khuyến khích trẻ * Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân tập Trẻ đi lại nhẹ nhàng Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe Tiết 4 Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: Góc TTV:Bác sĩ thú y Góc HĐVĐV: Xếp chuồng trại chăn nuôi Góc TH: Di màu các con vật nuôi trong gia đình Tiết 5 Tên HĐ:Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: HĐCCĐ: QS con gà TC: Lộn cầu vồng Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết quan sát và biết một số đặc điểm nổi bật của con gà. Trẻ biết cách chơi và biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” theo cô và các bạn 2. Kỹ năng - Trẻ quan sát và nói được tên gọi, một số đặc điểm nổi bật của con gà. Trẻ biết cách chơi và biết chơi trò chơi “Lộn cầu vồng” theo cô và các bạn 3. Thái độ - Trẻ biết yêu quý các con vật nuôi trong gia đình. Hứng thú chơi trò chơi II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, con gà cho trẻ quan sát III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Gới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm Trẻ lắng nghe - Các con có muốn ra ngoài sân chơi trò chơi Trẻ trả lời cùng cô không nào ?
  13. - Cho trẻ ra sân Trẻ ra sân Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: QS con gà - Các con đang đứng ở đâu nhỉ ? Trẻ lắng nghe - Các con có biết đây là con gì không ? Trẻ trả lời - À đây là con gà mái đấy - Cho trẻ nói “Con gà mái” nhiều lần theo các Trẻ nói hình thức - Con gà mái có những gì đây nhỉ ? Cô chỉ vào Trẻ trả lời chân, cánh, mắt, mỏ - Con gà có mấy chân ? Cô và trẻ đếm Trẻ trả lời - Con gà mái kêu như thế nào ? Cho trẻ bắt chước Trẻ bắt chước tiếng kêu con tiếng kêu con gà mái gà mái - Cô khái quát lại: Đây là con gà mái, gà mái kêu Trẻ lắng nghe cục ta cục tác, con gà có các bộ phận mắt, mỏ, cánh, chân. con gà là vật nuôi trong gia đình và cung cấp thức ăn cho con người - GD trẻ yêu quý các con vật nuôi trong gia đình Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Lộn cầu vồng - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi cho trẻ Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi 3 – 4 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô động viên, khen trẻ chơi tốt. *Chơi theo ý thích - Cô gợi ý trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi. Trẻ chơi tự do Hoạt động 3:Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TCDG: Xỉa cá mè I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết chơi trò chơi “Xỉa cá mè” theo cô và khả năng. Biết đọc bài đồng dao “Xỉa cá mè” theo cô 2. Kỹ năng - Trẻ được chơi trò chơi, được phát âm khi trẻ đọc bài “Xỉa cá mè” và chơi trò chơi theo cô và theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ chơi hứng thú, đoàn kết khi chơi cùng nhau. II. Chuẩn bị: - Lời bài xỉa các mè, lớp học sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của cô Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chúng mình cùng nhau chơi trò chơi: Xỉa cá mè Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi cho trẻ nghe Trẻ chú ý lắng nghe
  14. - Cô cho trẻ chơi 3 – 4 lần. - Cô động viên, khen trẻ chơi tốt Trẻ chơi 3 – 4 lần. Hoạt động 3. Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe 2. Chơi tự do - Cho trẻ lấy đồ chơi ra chơi - Cô bao quát hướng dẫn trẻ chơi 3. Vệ sinh trả trẻ - Cho trẻ rửa tay, rửa mặt. - Cô nhận xét cuối ngày và trả trẻ C. NHẬN XÉT CUỐI NGÀY - Tổng số trẻ: ......... - Tình hình sức khỏe trẻ: ..... - Kiến thức, kĩ năng: ..... ....................................... ................................................................................................................................... ............................................................................................... ... + Biện pháp khắc phục .. . ------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 01 tháng 01 năm 2024 NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH 2025 ------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 02 tháng 01 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG Tiết 1 Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp-1, tay-1, chân-1, bụng-2, bật-1 Trò chơi: Chim bay cò bay Sinh hoạt tập thể Tiết 2 Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: Con trâu, con bò I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết gọi tên “Con trâu, con bò”, biết một số đặc điểm nổi bật của “Con trâu, con bò”. Trẻ biết chơi trò chơi “Bé hãy chọn đúng” theo hướng dẫn và theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ nói được tên “Con trâu, con bò”, nói một số đặc điểm nổi bật của “Con trâu, con bò” theo cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Bé hãy chọn đúng” theo hướng dẫn và theo khả năng
  15. 3. Thái độ - Trẻ biết yêu quý các con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Con trâu, con bò cho trẻ quan sát III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và cả lớp hát bài hát “Con gà trống” Trẻ hát và trò chuyện cùng - Cô đàm thoại về bài hát và hướng trẻ vào bài. cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ lên khám phá: Bức tranh con trâu + Các con có biết đây là con gì không ? + À đúng rồi đây là con trâu đấy. Cô cho trẻ nói Trẻ khám phá “Con trâu” nhiều lần theo các hình thức: Cả lớp, Trẻ trả lời nhóm, cá nhân + Cô chú nghe sửa sai cho trẻ Trẻ nói theo các hình thức - Chúng mình vừa được biết đến 1 con vật nuôi Trẻ lắng nghe trong gia đình, đó là con trâu đấy các con ạ - Còn 1 món quà nữa ai lên khám phá nào. Cho Trẻ lên khám phá trẻ lên khám phá bức tranh: Con bò + Con gì đây con ? Trẻ trả lời + À đây là con bò đấy + Cho trẻ nói “Con bò” nhiều lần theo các hình Trẻ nói theo cô thức: Cả lớp, nhóm, cá nhân - Cô khái quát lại: Chúng mình vừa được quan Trẻ lắng nghe sát và trò chuyện về 2 con vật nuôi trong gia đình, đó là con trâu, con bò. 2 con vật này đều là con gia súc, cung cấp sức kéo cho con người * GD: Trẻ biết yêu quý các con vật nuôi trong Trẻ lắng nghe gia đình * TC: Bé hãy chọn đúng - CC: Cô phát cho trẻ mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng, có Trẻ lắng nghe hình ảnh con trâu, con bò. Khi cô yêu cầu trẻ tìm hình nào thì trẻ tìm tranh và giờ lên - LC: Bạn nào tìm đúng sẽ được cô khen Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô hướng dẫn bao quát trẻ chơi Hoạt động 3:Kết thúc Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Tiết 3 Tên HĐ: Văn học Tên ĐT: Kể chuyện cho trẻ nghe “Ba chú lợn con”. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:
  16. - Trẻ biết tên câu chuyện, tên các nhân vật trong câu chuyện và biết nội dung câu chuyện “Ba chú lợn con”. theo khả năng. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói được tên câu chuyện, tên các nhân vật trong câu chuyện và nói được nội dung câu chuyện “Ba chú lợn con”. theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ ngoan ngoãn, biết chăm chỉ làm việc. II. Chuẩn bị: - Video minh họa cho câu chuyện: “Ba chú lợn con”. - Hình minh họa cho câu chuyện. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1:Giới thiệu bài. - Cô trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện với cô. Hoạt động 2:Phát triển bài. * Kể chuyện cho trẻ nghe. - Cô giới câu chuyện: “Ba chú lợn con”. - Cô kể lần 1: Kể diễn cảm. - Trẻ lắng nghe + Cô vừa kể câu chuyện tên là gì? - Trẻ trả lời + Câu chuyện có tên là: “Ba chú lợn con”. + Các con cùng lắng nghe cô kể 1 lần nữa nhé! - Lần 2: Cô kể diễn cảm kết hợp với video minh họa. - Trẻ lắng nghe và quan sát + Giảng nội dung: Câu chuyện “Ba chú lợn con” nói về các chú lợn con khi đã lớn phải ra ở - Trẻ lắng nghe riêng và bài học sự lười biếng của hai chú lợn anh. - Lần 3: Cô kể kết hợp với hình minh họa * Đàm thoại hiểu nội dung. - Câu chuyện có tên là gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói cùng cô: Câu chuyện “Ba chú lợn - Trẻ nói con”. với nhiều hình thức. - Lợn mẹ sinh được mấy chú lợn con ? - Trẻ trả lời - Khi lớn lên mẹ nói với ba chú lợn con điều gì? - Trẻ trả lời - Ai đã xây được ngôi nhà bằng gạch? - Trẻ trả lời - Sói xám có húc được nhà của lợn út đổ không? - Trẻ trả lời - Khi sói xám vào ống khói của lợn sói đã bị - Trẻ trả lời sao? => GD: Các con nhớ là không được lười biếng - Trẻ lắng nghe ham chơi để khi gặp nạn không có nhà để trú ẩn. Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ. - Trẻ lắng nghe Tiết 4 Tên HĐ: Hoạt động góc Tên ĐT: Góc TTV:Bác sĩ thú y
  17. Góc HĐVĐV: Xếp chuồng trại chăn nuôi Góc TH: Di màu các con vật nuôi trong gia đình Tiết 5 Tên HĐ: Hoạt động ngoài trời Tên ĐT: HĐCCĐ: Xếp con gà bằng hột hạt TC: Chim bay cò bay Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết xếp hình con gà bằng hột hạt theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Chim bay cò bay” theo cô và các bạn 2. Kỹ năng - Trẻ xếp được con gà bằng hột hạt theo hướng dẫn của cô. Trẻ chơi trò chơi “Chim bay cò bay” theo cô và các bạn 3. Thái độ - Trẻ hứng thú chơi trò chơi II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, hột hạt, bảng . III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Gới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề chủ điểm và Trẻ lắng nghe hướng trẻ vào bài - Cho trẻ ra sân Trẻ ra sân Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Xếp hình con gà bằng hột hạt - Cô hỏi trẻ: Đây là con gì ? Trẻ trả lời - Cho trẻ nhắc lại : con gà nhiều lần theo các hình Trẻ nhắc lại theo cô thức khác nhau - Cô xếp mẫu cho trẻ xem Trẻ quan sát cô làm mẫu - Cô cho trẻ thực hành xếp hột hạt Trẻ thực hành xếp hột hạt - Cô quan sát chú ý giúp đỡ trẻ chưa thực hiện được Trẻ lắng nghe - Cô khái quát lại: Chúng mình vừa xếp hình con gà bằng hột hạt, cô thấy các bạn rất chăm chỉ hoàn thành sản phẩm của mình, cô khen ngợi trẻ Trẻ lắng nghe - GD trẻ chơi đoàn kết với bạn, không tranh nhau * Trò chơi: Chim bay cò bay Trẻ chú ý Cô nêu cách chơi và luật chơi cho trẻ nghe Trẻ chơi trò chơi - Cô cho trẻ chơi 3 – 4 lần. - Cô động viên, khen trẻ chơi tốt * Chơi theo ý thích - Cô gợi ý trẻ chơi. Cô bao quát trẻ chơi. Trẻ chơi tự do theo ý thích Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ chơi và cho trẻ vào lớp. Trẻ đi vào lớp
  18. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên HĐ: Kĩ năng sống Tên ĐT: Dạy trẻ cách chăm sóc con vật nuôi I.Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ thích chăm sóc và bảo vệ các con vật gần gũi. Trẻ biết cách chơi trò chơi “Thử tài bé yêu” theo khả năng 2. Kỹ năng - Nhận biết được một số hành vi đúng khi chăm sóc bảo vệ các con vật nuôi. Trẻ chơi trò chơi “Thử tài bé yêu” theo khả năng. 3. Thái độ - Trẻ biết yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi II.Chuẩn bị - Hình ảnh hành vi đúng sai khi chăm sóc các con vật nuôi - Khuôn mặt cười, mếu cho trẻ chơi trò chơi - Bài hát: Gà trống, mèo con và cún con III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Co và trẻ cùng hát: Gà trống, mèo con và cún Trẻ chú ý hát con Trẻ trả lời + Cô và các con vừa hát bài hát gì ? Trẻ chú ý + Bài hát nhắc đến con vật gì ? - Dẫn dắt trẻ vào nội dung bài học Hoạt động 2: Phát triển bài Trẻ chú ý * Cho trẻ xem một số hình ảnh các bạn đang chăm sóc các con vật nuôi Trẻ trả lời + Con vừa được xem những hình ảnh gì ? Trẻ trả lời + Các bạn đang làm gì ? Trẻ trả lời + Con sẽ chăm sóc các con vật nuôi như thế nào ? (Cho ăn, tắm, bắt giận,..) Trẻ lắng nghe - Nếu không được chăm sóc và bảo vệ thì các con vật có thể sẽ bị chết đói hoặc bị người xấu bắt đi thịt đấy, vật nên các con hãy yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi ở nhà mình nhé * Nhận biết hành vi đúng sai khi chăm sóc vật Trẻ quan sát nuôi - Cho trẻ xem hình ảnh đúng – sai khi chăm sóc vật nuôi Trẻ lắng nghe - GD trẻ chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi * Củng cố - Trò chơi: Thử tài bé yêu Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 nhóm chơi,
  19. nhóm 1 sẽ tắm cho các con vật nuôi. Nhóm 2 sẽ cho các con vật nuôi ăn Trẻ lăng nghe + Luật chơi: Trẻ chơi trong vòng 1 bản nhạc - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ. 2. Chơi tự do - Cho trẻ lấy đồ chơi ra chơi - Cô bao quát hướng dẫn trẻ chơi 3. Vệ sinh trả trẻ - Cho trẻ rửa tay, rửa mặt. - Cô nhận xét cuối ngày và trả trẻ C. NHẬN XÉT CUỐI NGÀY - Tổng số trẻ: ......... - Tình hình sức khỏe trẻ: ..... - Kiến thức, kĩ năng: ..... ....................................... ................................................................................................................................... ............................................................................................... + Biện pháp khắc phục .. . ................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 03 tháng 01 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG Tiết 1 Tên HĐ: Thể dục sáng Tên ĐT: Hô hấp-1, tay-1, chân-1, bụng-2, bật-1 Trò chơi: Chim bay cò bay Sinh hoạt tập thể Tiết 2 Tên HĐ: Làm quen tiếng việt Tên ĐT: LQVT: Con lợn, con ngựa I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết gọi tên “Con lợn, con ngựa”, biết một số đặc điểm nổi bật của “Con lợn, con ngựa”. Trẻ biết chơi trò chơi “Bé hãy chọn đúng” theo hướng dẫn và theo khả năng 2. Kỹ năng - Trẻ nói được tên “Con lợn, con ngựa”, nói một số đặc điểm nổi bật của “Con lợn, con ngựa” theo cô. Trẻ biết chơi trò chơi “Bé hãy chọn đúng” theo hướng dẫn và theo khả năng 3. Thái độ
  20. - Trẻ biết yêu quý các con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Con lợn, con ngựacho trẻ quan sát III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và cả lớp hát bài hát “Con gà trống” Trẻ hát và trò chuyện cùng - Cô đàm thoại về bài hát và hướng trẻ vào bài. cô Hoạt động 2: Phát triển bài *LQVT Con lợn: - Cô cho trẻ quan sát: Bức tranh con lợn Trẻ quan sát + Các con có biết đây là con gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu: Con lợn - Cô cho trẻ nói “Con lợn” nhiều lần theo các Trẻ nói theo các hình thức hình thức: Cả lớp, nhóm, cá nhân + Cô chú nghe sửa sai cho trẻ - Chúng mình vừa được biết đến 1 con vật nuôi Trẻ lắng nghe trong gia đình, đó là con lợn đấy các con ạ Trẻ nói theo cô * LQVT Con ngựa: - Cho trẻ lên khám phá hình ảnh: Con ngựa Trẻ trả lời + Cô cho trẻ làm quen tương tự Trẻ nói theo cô - Cô khái quát: Chúng mình vừa được quan sát Trẻ lắng nghe và trò chuyện về 2 con vật nuôi trong gia đình, đó là con lợn, con ngựa, hai con vật này đều là con gia súc, cung cấp thịt cho con người * GD: Trẻ biết yêu quý các con vật nuôi trong Trẻ lắng nghe gia đình * TC: Bé hãy chọn đúng - CC: Cô phát cho trẻ mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng, có Trẻ lắng nghe hình ảnh con lợn, con ngựa. Khi cô yêu cầu trẻ tìm hình nào thì trẻ tìm tranh và giơ lên - LC: Bạn nào tìm đúng sẽ được cô khen - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô hướng dẫn bao quát trẻ chơi Hoạt động 3:Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe Tiết 3 Tên HĐ: NBPB Tên ĐT: Nhận biết phân biệt một và nhiều I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết và nói các từ 1 và nhiều, sử dụng đúng các từ 1 và nhiều -Trẻ nghe cô hát và hưởng ứng cùng cô bài “Đàn gà con” 2. Kỹ năng: