Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 16 - Chủ đề: Con vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn

pdf 23 trang Phúc An 11/10/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 16 - Chủ đề: Con vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_16_chu_de_con_vat_nuoi_tron.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 16 - Chủ đề: Con vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn

  1. Tuần 16 (Từ ngày 23 tháng 121 năm 2024 đến ngày 27 tháng 12 năm 2024) Chủ đề lớn: Những con vật đáng yêu Chủ đề nhánh: Con vật nuôi trong gia đình Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) gian HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h15 đến Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh 7h50 7h50 đến TDS Chú gà trống (MT1) 8h15 8h15 Làm quen từ Làm quen từ: Làm quen từ Làm quen từ Làm quen từ Đến Làm Con ngan, màu Con gà mái, đẻ Con vịt, hai Con gà trống, Con ngỗng, cổ dài 8h45 quen TV trắng(MT25) trứng chân biết gáy TC: EL15 TC: EL15 8h45 HĐQS: QS con HĐQS: QS HĐQS: QS HĐQS: QS con HĐQS: QS con đến Hoạt ngan con gà mái con vịt gà trống ngỗng động 9h15 TCVĐ: Gà TCVĐ: Con TCVĐ: Gà TCVĐ: Con bọ TCVĐ: Gà trong ngoài trời trong vườn rau bọ dừa trong vườn rau dừa vườn rau 9h15 TDKN Tạo hình Âm nhạc Văn học NBTN đến Chạy theo Nặn quả trứng NH: Đàn vịt Kể chuyện cho Con gà, con vịt 9h40 Hoạt hướng ( M) (MT41) con trẻ nghe: Quả (MT19) động học thắng(MT2) TCÂN: Hãy trứng(MT24)(EL bắt trước 8) (MT40) 9h40 Góc chơi thao tác vai: Gia đình, chăm sóc các con vật (MT37) đến Họat 10h25 Góc hoạt động với đồ vật: Xếp chuồng cho các con vật nuôi. động Góc nghệ thuật: Di màu 1 số con vật, xem tranh sách về chủ đề. chơi Góc vận động: Bé chơi với bóng, chơi với vòng . 10h30 Vệ sin, ăn trưa, ngủ trưa, ăn quà chiều. 14h30 14h30 * Ôn KTC: * Ôn KTC: * TC: Ai làm * Bé làm vở *. Ôn KTC: NBTN đến TDKN : TC : Tạo hình giỏi (EL14) tạo hình Trò chơi: Ai nói 16h15 Hoạt Thi xem ai TC: Tay ai * TCDG : Nu na ( trang 11) Tô nhanh động nhanh khéo nu nống màu con vịt chiều * Chơi tự do * TCVĐ: Con * TCDG: dung * Chơi tự do các góc các góc bọ dừa dăng dung dẻ 16h15 Trả Nhận xét, nêu gương, trả trẻ đến trẻ 16h45 Tổ chuyên môn duyệt Người xây dựng Lê Thị Quyến
  2. 2 Tuần16: Ngày soạn: 18/12/2024 Ngày dạy: Từ 23/12 đến 27/12/2024 Chủ đề lớn: NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU. Chủ đề nhánh: Con vật nuôi trong gia đình. THỂ DỤC BUỔI SÁNG: Chú gà trống I - Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: Chú gà trống (MT1) 1. Kiến thức: Trẻ tập được các động tác theo yêu cầu của cô. 2. Kĩ năng: Rèn cho trẻ kỹ năng tập thể dục, khả năng chú ý và ghi nhớ có chủ định. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ yêu thương bạn bè và thói quen tập thể dục. II - Chuẩn bị: - Sân tập: Rộng, sạch sẽ, bằng phẳng, xắc xô. - Trang phục: Gọn gàng dễ vận động. III - Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động Cho trẻ đi vòng quanh sân, đi các kiểu đi: Đi Trẻ thực hiện thường- đi chậm- đi thường- đi chậm dần- đi thường và đứng thành hình tròn. 2. Hoạt động 2: Trọng động + BTPTC: Cho trẻ tập các động tác cùng cô. - Hô hấp: Gà trống gáy. Trẻ tập 2 - 3 lần + CB: Trẻ đúng chân ngang vai, 2 bàn tay khum lại trước miệng. + Gà trống gáy: Trẻ làm gà trống gáy ò, ó o + Trở về tư thế ban đầu. -Tay : Gà vỗ cánh Trẻ tập 3l x 2N + CB: đứng thoải mái, tay thả xuôi + Gà vỗ cánh: trẻ giơ thẳng 2 tay sang ngang cao bằng vai + Trở về tư thế ban đầu - Bụng : Gà mổ thóc Trẻ tập 3l x 2N + CB: Chân đúng ngang vai + Gà mổ thóc: Trẻ cúi xuống, 2 tay gõ vào đầu gối, kết hợp nói “ Tốc, tốc..” + Đứng thẳng người lên về tư thế ban đầu - Chân: Gà bới đất Trẻ tập 3l x 2N + CB: 2 tay chống hông + Gà bới đất: Trẻ dậm chân tại chỗ Cô quan sát hướng dẫn trẻ tập, bao quát, sửa sai, Trẻ thực hiện. động viên, khích lệ trẻ. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1, 2 vòng quanh sân tập. Trẻ đi nhẹ nhàng
  3. 3 HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc chơi thao tác vai: Gia đình, chăm sóc các con vật Góc hoạt động với đồ vật: Xếp chuồng cho các con vật nuôi. Góc nghệ thuật: Di màu 1 số con vật, xem tranh sách về chủ đề. Góc vận động: Bé chơi với bóng, chơi với vòng I - Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tên góc chơi, biết một số đồ dùng đồ chơi ở các góc biết một số thao tác như khám bệnh, tiêm, đeo ống nghe, xếp chuồng cho các con vật nuôi biết biểu lộ thân thiện với 1 số con vật(MT37) và di màu 1 số con vật nuôi, biết sử dụng đồ dùng. 2. Kĩ năng: Trẻ thể hiện vai chơi, tạo ra được các sản phẩm ở các góc chơi, xếp chồng xếp cạnh. 3. Giáo dục: Đoàn kết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi trong khi chơi, yêu quý chăm sóc các con vật. II. Chuẩn bị: - Đầy đủ các góc chơi có đồ dùng đồ chơi đảm bảo. III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi: - Cô mời lớp chúng mình cùng đi thăm các góc chơi và Trẻ trả lời thoả thuận vai chơi. Cô và trẻ vừa đọc bài đồng giao dung dăng dung dẻ. Trẻ thực hiện - Đây là góc chơi gì? - Góc thao tác vai hôm nay chơi gì? - Cô đọc gia đình, chăm sóc con vật nuôi 1-2 ý kiến - Bạn nào muốn chăm sóc con vật nuôi? 1-2 ý kiến - Cho con vật nuôi ăn gì? Trẻ lắng nghe - > Ai muốn chăm sóc con vật nuôi sẽ chơi ở góc thao 2-3 ý kiến tác vai. Trẻ trả lời + Trẻ vừa đi vừa đọc bài thơ dung dăng dung dẻ Trẻ lắng nghe - Đây là góc chơi gì? - Cô đọc mẫu Hoạt động với đồ vật Trẻ đọc - Cho trẻ đọc theo 1-2 lần Trẻ trả lời - Góc hoạt động với đồ vật hôm nay làm g? Trẻ lắng nghe - Cô đọc xếp chuồng các con vật? Trẻ đọc - Cô có gì? Con sẽ xếp như thế nào? Trẻ trả lời - Cô hướng dẫn trẻ xếp Trẻ đọc theo + Góc nghệ thuật 1-2 ý kiến đọc thơ đi thăm góc nghệ thuạt? Trẻ trả lời - Cô đọc mẫu góc nghệ thuật Trẻ quan sát - Cho trẻ đọc theo cô 1-2 lần - Cô có gì đây? Bạn nào thích di màu con vật Trẻ quan sát - Con sẽ làm gì? Trẻ nghe - Còn góc chơi gì đây Trẻ đọc - Góc vận đông hôm nay chúng mình chơi gì? chúng Trẻ trả lời mình sẽ chơi với vòng, bóng nhé. 1-2 trẻ trả lời - Cô cho trẻ lấy ảnh biểu tượng căm về góc chơi
  4. 4 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi Trẻ lắng nghe Nhắc trẻ chơi đoàn kết, giữ trật tự không quăng ném.Cô bao quát lớp, đến các góc chơi gợi hướng dẫn trẻ chơi. 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi Cô đến từng góc chơi nhận xét trẻ chơi cho trẻ về góc vận động nhận xét chung cho trẻ chơi trò Trẻ nghe và thực hiện chơi truyền bóng Cô nhận xét khái quát, giáo dục trẻ. ***************************** Ngày soạn: 18/12/2024 Ngày dạy: Thứ 2, 23/12/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Con ngan, màu trắng. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nghe, biết nghe và nói đúng, đủ các từ “Con ngan, màu trắng” theo cô giáo.Biết phát âm rõ tiếng(MT25). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ. 3. Giáo dục: Trẻ chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh con ngan, bóng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ chơi tc ‘’Trời tối, trời sáng’’ Trẻ chơi tc - Cô gt tranh con ngan * Hoạt động 2: Phát triển bài: + Làm quen với từ: " Con ngan" - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh, đặt câu hỏi cho trẻ trả lời: - Bức tranh có hình ảnh gì? 1-2 ý kiến - Cô nói mẫu từ "Con ngan” Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau. Trẻ đọc + Làm quen từ: "màu trắng". - Cho trẻ quan sát tranh và hỏi: Trẻ quan sát - Con ngan màu gì? 1-2 ý kiến - Cô nói từ “ Màu trắng " Trẻ nói theo lớp, tổ, - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau. nhóm, cá nhân. - Cô chú ý trẻ nói to dõ dàng. - GD trẻ yêu quý các con vật. * Hoạt động 3: Kết thúc: EL 15: Trò chơi: Bắt bóng và nói” + Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi: - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô phổ - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả bóng biến luật chơi, cách
  5. 5 cô nói 1 từ vừa học sau đó chuyền cho bạn đầu tiên cũng chơi. nói 1 từ và chuyền cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này đến bạn khác - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần Trẻ chơi trò chơi. D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát con ngan TCVĐ: Gà trong vườn rau I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức: Thực hiện được một số nhiệm vụ và hành động theo yêu cầu của cô, như trả lời được một số câu hỏi: Con ngan, hai chân, biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: Gọi tên, nhận biết, quan sát, ghi nhớ, chơi trò chơi. 3. Giáo dục:Trẻ biết yêu quý và chăm sóc con vật nuôi. II- Chuẩn bị - Hình ảnh con ngan, phÊn III- Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Quan sát con ngan - Bức tranh có hình ảnh gì? Trẻ trả lời - Cô cho trẻ đọc từ con ngan theo tổ, nhóm, cá nhân 3 1-2 ý kiến lần. 1-2 ý kiến - Cô chỉ vào đầu, mình, đuôi và hỏi. Đây là phần nào? Trẻ trả lời Con ngan có 3 phần ( Đầu, mình, đuôi) Trẻ trả lời - Trẻ nói từ con ngan có phần đầu, phần mình, phần 1-2 ý kiến đuôi theo các hình thức khác nhau. - Con ngan có bộ lông màu gì? Trẻ nghe - Đây là gì? Con ngan có mấy chân? - Con ngan nuôi để làm gì? > Cô gd trẻ biết yêu quý và chăm sóc con vật nuôi. * Hoạt động 2: TCVĐ: Gà trong vườn rau Trẻ nghe cách chơi - Cách chơi: giữa sân cô khoanh một khoảng rộng làm vườn, một người coi vườn, cạnh đó là chuồng gà, cô giáo đóng làm gà mẹ và trẻ đóng làm gà con các con Tre chơi đi kiếm ăn chui vào hàng rào khi có hiệu lệnh người trông vườn đuổi gà thì gà con nhanh chân về chuồng trốn. Trẻ chú ý - Luật chơi: Ai chậm chân phải nhảy chụm chân về chuồng. E. Hoạt động học: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Chạy theo hướng thẳng I - Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết giữ được thăng bằng trong vận động chạy theo hướng thẳng(MT2). Biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: Rèn luyện tính mạnh dạn cho trẻ, kỹ năng ghi nhớ, chú ý của trẻ. 3. Giáo dục: Chăm tập thể dục.
  6. 6 II - Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn cho trẻ. Bóng, rổ ném III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Khởi động Cho trẻ đi vòng tròn làm đoàn tàu ra sân kết hợp đi đều Trẻ thực hiện cùng bài hát“Đoàn tàu nhỏ xíu”.Sau đó đi các kiểu đi. Xếp thành 2 hàng dọc. * Hoạt động 2: Trọng động Cho trẻ tập các động tác cùng cô. + BTPTC: -Tay: Gà vỗ cánh Trẻ tập 4l x 2n + CB: đứng thoải mái, tay thả xuôi. + Gà vỗ cánh: trẻ giơ thẳng 2 tay sang ngang cao bằng vai. + Trở về tư thế ban đầu - Bụng : Gà mổ thóc Trẻ tập 3l x 2n + CB: Chân đúng ngang vai + Gà mổ thóc:Trẻ cúi xuống, 2 tay gõ vào đầu gối, kết hợp nói “Tốc, tốc..” + Đứng thẳng người lên về tư thế ban đầu - Chân: Gà bới đất Trẻ tập 3l x 2n + CB: 2 tay chống hông. + Gà bới đất: Trẻ dậm chân tại chỗ Cô cho trẻ tập cùng cô. Cô quan sát sửa sai, khích lệ trẻ. + VĐCB: Chạy theo hướng thẳng Cho trẻ đứng thành 2 hàng ngang quay mặt vào nhau. - Cô giới thiệu tên vận động: Chạy theo hướng thẳng. Trẻ quan sát và lắng - Lần 1: Cô tập mẫu nghe - Lần 2: Cô tập mẫu kèm hướng dẫn trẻ .chuẩn bị tư thế Trẻ thực hiện đứng trước vạch kẻ chân không dẫm lên vạch khi có hiệu lệnh con chạy thẳng về phía trước khi chạy vung tay tự Trẻ quan sát nhiên mắt nhìn phía trước. - Cô cho 2 trẻ lên thực hiện mẫu Trẻ quan sát Cả lớp thực hiện lần lượt 1-2 lần, nhóm tập 3-4 lần. Trẻ nghe Cô bao quát sửa sai cho trẻ Trẻ thực hiện * Hoạt động 3: Hồi tĩnh Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1,2 vòng quanh sân tập. Trẻ thực hiện. F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn KTC:TDKN: TC: Thi xem ai nhanh I .Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết chạy theo hướng thẳng thông qua trò chơi “thi xem ai nhanh” - Rèn cho trẻ kỹ năng phối hợp chân tay nhịp nhàng - Trẻ hứng thú chơi trò chơi II – Chuẩn bị:
  7. 7 Sân bãi thoáng mát, phấn, túi cát III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ cùng chơi trò chơi: thi xem ai nhanh - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi: Cô cho trẻ đứng Trẻ lắng nghe thành 2 hàng ngang quay mặt vào nhau. Cô cho 2 tổ thi bò thẳng hướng có mang vật trên lưng -Cô giới thiệu luật chơi: Tổ nào bò đúng cách, vật trên lưng không bị rơi và nhanh sẽ giành chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi Kết thúc nhận xét giờ chơi Trẻ lắng nghe 2. CHƠI TỰ DO Ở CÁC GÓC I . Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết tham gia chơi ở các góc - Rèn cho trẻ kỹ năng giao tiếp cho trẻ - Trẻ hứng thú chơi ở các góc II – Chuẩn bị: đồ chơi ớ các góc: xây dụng, phân vai, tạo hình . III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cô trò chuyện với trẻ về các góc chơi Trẻ trò chuyện cùng cô Cô cho trẻ nhận góc chơi và vai chơi Trẻ nhận góc chơi,vai chơi Cô cho trẻ về các góc mà trẻ thích chơi cô cùng đến Trẻ chơi các góc chơi, chơi với trẻ và giúp đỡ những trẻ chưa biết cách chơi ở các góc Cô nhận xét trẻ ở các góc chơi Trẻ lắng nghe Cô cho trẻ đi thăm quan các góc chơi Trẻ đi thăm quan H. VỆ SINH- NÊU GƯƠNG- TRẢ TRẺ Ngày soạn: 18/12/2024 Ngày dạy: Thứ 3, 24/12/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Con gà mái, đẻ trứng. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết nghe và nói đúng, đủ các từ “ Con gà mái, đẻ trứng”theo cô giáo. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ. 3. Giáo dục: Trẻ chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh con gà mái, bóng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài
  8. 8 - Gia đình con nuôi những con vật gì? 1-2 ý kiến - Con có giúp bố mẹ cho con vật ăn không? 1-2 ý kiến * Hoạt động 2: Phát triển bài: + Làm quen với từ: "Con gà mái, đẻ trứng" - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh, đặt câu hỏi cho trẻ trả lời: - Bức tranh có hình ảnh gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ "Con gà mái” Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói theo các hình thức tổ, nhóm, cá nhân 3 lần. Trẻ đọc + Làm quen từ: "Đẻ trứng". - Cho trẻ quan sát tranh và hỏi: Trẻ quan sát - Con gà mái đẻ trứng hay đẻ con? 1-2 ý kiến - Cô nói mẫu từ “ Đẻ trứng" - Cho trẻ nói theo các hình thức tổ, nhóm, cá nhân 3 lần Trẻ đọc theo lớp, tổ, - GD trẻ biết chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi. nhóm, cá nhân. * Hoạt động 3: Kết thúc: Trò chơi Truyền bóng nói đúng từ + Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi: - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô phổ - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả bóng biến luật chơi, cách cô nói 1 từ vừa học sau đó năn bóng cho bạn đối diện chơi. cũng nói 1 từ và năn cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này đến bạn khác Trẻ chơi trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát con gà mái TCVĐ: Con bọ dừa I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức: Thực hiện được một số nhiệm vụ và hành động theo yêu cầu của cô, như trả lời được một số câu hỏi về đặc điểm của con gà mái, đẻ trứng.Trẻ biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: Gọi tên, nhận biết, quan sát, ghi nhớ, chơi trò chơi 3. Giáo dục: Trẻ biết yêu quý và chăm sóc con vật nuôi II- Chuẩn bị - Hình ảnh con gà mái. Lời bài thơ - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III- Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Quan sát con gà mái - Bức tranh có hình ảnh gì? Trẻ trả lời - Con gà có bộ lông màu gì? 1-2 ý kiến - Cô cho trẻ đọc từ con gà mái, lông vàng theo tổ, nhóm, 1-2 ý kiến cá nhân. Trẻ trả lời - Đây là gì? Con gà có mấy chân? Trẻ trả lời - Con gà mái đẻ trứng hay đẻ con? 1-2 ý kiến - Con gà nuôi để làm gì? 1-2 ý kiến >Cô giáo dục trẻ biết yêu quý và chăm sóc con vật.
  9. 9 * Hoạt động 2: TCVĐ: Con bọ dừa Trẻ lắng nghe - Cô đọc bài thơ: “ Con bọ dừa đi trước Bọ dừa con theo sau Gió thổi ngã chỏng quèo Bọ dừa kêu ối ối” Trẻ nghe cách chơi - Cô làm bọ dừa mẹ bò đi trước trẻ làm bọ dừa con chạy theo sau bọ dừa mẹ và bọ dừa con vừa đi vừa đọc bài thơ Trẻ đọc đồng dao khi đọc đến câu thứ 3 cả cô và cháu ngã ra sàn nằm ngửa cùng cô miệng kêu ối ối Trẻ chơi Cô tổ chức và bao quát trẻ chơi. E. HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH Đề tài: Nặn quả trứng(M) I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ thích nặn quả trứng, chọn màu đất nặn giống cô và biết lăn tròn, để tạo thành qủa trứng(MT41). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng lăn tròn, cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ quý trọng sản phẩm của mình và của bạn. II. Chuẩn bị: - Vật mẫu của cô. Đất nặn III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1. Giới thiệu bài - Cô tặng quà Trẻ quan sát - Món quà cô tặng là gì ? Cho trẻ đọc từ quả trứng Trẻ trả lời * Phát triển bài * Quan sát đàm thoại vật mẫu - Chúng mình cùng quan sát cô có gì đây? 1 - 2 ý kiến trả lời - Chúng mình cùng quan sát xem cô nặn như thế nào? 1 - 2 ý kiến trả lời - Cô nặn quả trứng màu gì? 1 - 2 ý kiến trả lời - Chúng mình có muốn nặn quả trứng thật đẹp giống của cô không? Trẻ trả lời - Chúng mình quan sát lên đây xem cô nặn như thế nào nhé. - Cô làm mẫu: Cô lấy đất nặn màu vàng cô làm mềm đất Trẻ lắng nghe, quan sau đó xoay tròn tạo thành quả trứng. sát cô làm mẫu - Cô cho trẻ thực hiện - Cô chú ý hướng dẫn trẻ thực hiện Trẻ thực hiện * Trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ mang bài lên trưng bày. Trẻ mang bài lên - Con hãy giới thiệu bài của mình cho cô và các bạn biết trưng bày nào. Con nặn quả gì? Trẻ giới thiệu và - Ngoài ra con còn thích bài của bạn nào nữa? nhận xét bài của bạn - Cô gọi trẻ lên nhận xét và nhận xét chung cả lớp Trẻ trả lời - Cô GD trẻ bieetss giữ gìn sp của mình và của bạn. 3. Kết thúc Trẻ nghe
  10. 10 - Cô nhận xét giờ học và cho trẻ ra chơi F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn KTC: TH: TC: Tay ai khéo I .Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết nặn quả trứng thông qua trò chơi “Tay ai khéo” - Rèn cho trẻ kỹ năng nặn - Trẻ hứng thú chơi trò chơi II – Chuẩn bị: - Bảng, đất nặn III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ cùng chơi trò chơi: Tay ai khéo - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi: Cô cho trẻ thi nhau Trẻ lắng nghe nặn quả trứng, bạn nào nặn đẹp, giống quả trứng và nhanh nhất sẽ giành chiến thắng -Cô giới thiệu luật chơi: bạn nào nặn được quả trứng sẽ giành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi Kết thúc nhận xét giờ chơi Trẻ lắng nghe 2. TCVĐ: Con bọ dừa I .Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Luyện cho trẻ kỹ năng nhanh nhẹn, khéo léo. - Trẻ hứng thú chơi trò chơi II – Chuẩn bị: Chỗ chơi thoáng mát, sạch sẽ III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cô giới thiệu tên trò chơi: Con bọ dừa - Cô đọc bài thơ: Trẻ lắng nghe “ Con bọ dừa đi trước Trẻ đọc cùng cô Bọ dừa con theo sau Gió thổi ngã chỏng quèo Bọ dừa kêu ối ối” - Cô làm bọ dừa mẹ bò đi trước trẻ làm bọ dừa con chạy theo sau bọ dừa mẹ và bọ dừa con vừa đi vừa đọc bài thơ khi đọc đến câu thứ 3 cả cô và cháu ngã ra sàn nằm ngửa miệng kêu ối ối Cô tổ chức và bao quát trẻ chơi. Trẻ chơi trò chơi Cô nhận xét Trẻ nghe H. VỆ SINH- NÊU GƯƠNG- TRẢ TRẺ
  11. 11 Ngày soạn: 18/12/2024 Ngày dạy: Thứ 4, 25/12/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Con vịt, hai chân I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nghe, hiểu và nói được từ “Con vịt, hai chân” theo cô giáo Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ 3. Giáo dục: Trẻ chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi II. Chuẩn bị: - Hình ảnh con vịt, bóng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Gia đình con nuôi những con vật gì? Trẻ trò chuyện cùng cô - Con có giúp bố mẹ cho con vật ăn không? 1-2 ý kiến * Hoạt động 2: Phát triển bài: + Làm quen với từ: "Con vịt" - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh, đặt câu hỏi trẻ trả lời? Trẻ quan sát - Bức tranh có hình ảnh gì? 1-2 ý kiến - Cô nói mẫu từ "Con vịt” Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ theo các hình thức tổ, nhóm, cá nhân 3lần Trẻ đọc + Làm quen từ: "Hai chân". - Cho trẻ quan sát tranh và hỏi: Trẻ quan sát - Con vịt có mấy chân? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ “ Hai chân " Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói theo các hình thức thức tổ, nhóm, cá nhân Trẻ đọc 3lần. * Hoạt động 3: Kết thúc: Trò chơi EL15: Bắt bóng và nói + Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi: Trẻ lắng nghe cô phổ - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. biến luật chơi, cách - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả bóng chơi. cô nói 1 từ vừa học sau đó năn bóng cho bạn đối diện cũng nói 1 từ và năn cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này đến bạn khác - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần Trẻ chơi trò chơi. D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát con vịt TCVĐ: Gà trong vườn rau I. Mục đích- yêu cầu
  12. 12 1. Kiến thức: Thực hiện được một số nhiệm vụ và hành động theo yêu cầu của cô, như trả lời được một số câu hỏi về đặc điểm của con vịt , màu vàng.Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: gọi tên, nhận biết, quan sát, ghi nhớ, chơi trò chơi 3. Giáo dục:Trẻ biết yêu quý và chăm sóc con vật nuôi II- Chuẩn bị - Hình ảnh con vịt. III- Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Quan sát con vịt - Cho trẻ hát 1 con vịt Trẻ hát - Con vừa hát bài gì? 1-2 ý kiến - Bài hát nói đến con gì? 1-2 ý kiến - Cho trẻ đọc từ con vịt theo hình thức tổ, nhóm,cá nhân. Trẻ trả lời - Bức tranh có hình ảnh gì? Trẻ trả lời - Đây gọi là gì? Cho trẻ nói phần đầu, phần mình, phần 1-2 ý kiến đuôi cả lớp, tổ 2 lần, nhóm 2 lần. 1-2 ý kiến - Trẻ nói cá nhân mỏ vịt dẹt, chân vịt có màng, vịt biết bơi. 1-2 ý kiến - Con vịt có bộ lông màu gì? 1-2 ý kiến - Con vịt có biết đẻ trứng không? 1-2 ý kiến - Con vịt nuôi để làm gì? Trẻ nghe - Nhà bạn nào nuôi vịt? >Cô gd trẻ biết yêu quý và chăm sóc con vật nuôi. * Hoạt động 2: TCVĐ: Gà trong vườn rau - Cách chơi: giữa san cô khoanh một khoảng rộng làm vườn, một người coi vườn, cạnh đó là chuồng gà, cô giáo Trẻ nghe cách chơi đóng làm gà mẹ và trẻ đóng làm gà con các con đi kiếm Trẻ nghe luật chơi ăn chui vào hàng rào khi có hiệu lệnh người trông vườn đuổi gà thì gà con nhanh chân về chuồng trốn - Luật chơi : Ai chậm chân phải nhay chụm chân về chuồng - Trẻ chú ý E. HOẠT ĐỘNG HỌC: Âm nhạc Đề tài: Nghe hát: Đàn vịt con TCÂN: Hãy bắt trước I. Mục đ ích - yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ thích nghe h¸t, biết vận động đơn giản bài hát cïng c«, nói tên bài hát Đàn vịt con. Biết chơi trò chơi.(MT40) 2. Kỹ năng: Rèn phát triển kỹ năng nghe, hát, vận động cho trẻ . 3. Giáo dục: Trẻ yêu quý chăm sóc con vật nuôi. II. Chuẩn bị - Nhạc, xắc xô. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1:Giới thiệu bài - Ảo thuật chiếc hộp kỳ diệu xuất hiện chú vịt Trẻ trò chuyện con. Trẻ chú ý * Hoạt động 2: Phát triển bài
  13. 13 * Nghe hát: “Đàn vịt con” - Cô giới thiệu bài hát Đàn vịt con của tác giả Mộng Lân và hát mẫu lần 1. - Cô đọc tên bài hát “ Đàn vịt con” Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ đọc theo các hình thức nhóm cá nhân 3 lần. Trẻ lắng nghe. Giảng nội dung: Bài hát nóí về đàn vịt con rất Trẻ đọc đáng yêu nối đuôi nhau theo chân mẹ ra bờ ao chơi, mẹ nhắc các bạn vịt con chớ có rẽ ngang Trẻ lắng nghe nhớ đi thẳng hàng kẻo bị lạc đấy. - Cô hát lần 2 : Hát kết hợp nhạc - Cô vừa hát bài gì? - Cô giáo dục trẻ yêu quý các con vật khi đi chơi Trẻ lắng nghe không được chạy linh tinh kẻo bị lạc nhé. 1-2 ý kiến - Cô hát lần 3: Cho trẻ đứng lên vận động theo cô Trẻ lắng nghe - Cho trẻ hát và làm động tác cùng cô * Trò chơi: Hãy bắt trước Trẻ vận động theo lời bài hát Cô giới thiệu trò chơi : Hãy bắt trước - Cô phổ biến cách chơi: Cô và trẻ cùng hát các bài hát trong chủ đề kết thúc bài hát cô yêu cầu trẻ làm động tác của con vật đó. Lần lượt cho trẻ chơi theo tổ động viên khuyến khích trẻ chơi tốt. Kết thúc Trẻ nghe cách chơi và luật - Cô cho trẻ hát bài hát “Đoàn tàu nhỏ tí xíu”ra chơi ngoài. Trẻ hát ra ngoài F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi: Ai làm giỏi(EL14) I. Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết nhảy theo tiếng vỗ tay và dừng lại giữ nguyên tư thế khi tiếng vỗ tay kết thúc. - Trẻ hứng thú chơi trò chơi II – Chuẩn bị: - Chỗ chơi thoáng mát sạch sẽ III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô cho tất cả trẻ đứng thành vòng tròn. Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu trò chơi “ai làm giỏi”. Trẻ lắng nghe - Cách chơi: cô vỗ tay có tiếng kêu thì các con dậm chân hoặc vỗ tay theo. Khi cô nói “dừng lại” thì các con phải dừng ngay lại, đứng yên, tay giữ nguyên tư Trẻ chơi trò chơi thế. - Cô cho trẻ chơi cả lớp 2 - 3 lần, sau đó cô cho trẻ thực hiện cá nhân. - Thực hiện hoạt động từ 5 đến 7 phút.
  14. 14 2. TCDG: Nu na nu nống I - Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi - Trẻ nắm được luật chơi, rèn phát triển ngôn ngữ - Trẻ chơi đoàn kết II - Chuẩn bị: Trang phục gọn gàng - Chiếu trải III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Giới thiệu tên trò chơi : Nu na nu nống. Trẻ nghe Cách chơi : Cô vừa đọc thơ đồng dao và dùng tay vỗ vào chân ứng với từng câu thơ cho trẻ Trẻ nghe cách chơi xem. Cô chia 2 trẻ một nhóm và cho trẻ chơi theo nhóm, cô chơi cùng trẻ chơi Cô cho trẻ chơi 5 - 6 lần, động viên Trẻ chơi khuyến khích trẻ chơi H. VỆ SINH- NÊU GƯƠNG- TRẢ TRẺ Ngày soạn: 18/12/2024 Ngày dạy: Thứ 5, 26/12/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Con gà trống, biết gáy I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nghe, hiểu và nói được từ “Con gà trống, biết gáy”theo cô giáo 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ. 3. Giáo dục: Trẻ chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi II. Chuẩn bị: - Hình ảnh con gà trống, bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài “ Con gà trống” Trẻ hát cùng cô * Hoạt động 2: Phát triển bài: + Làm quen với từ: "Con gà trống" - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh, đặt câu hỏi cho trẻ trả Trẻ quan sát lời: - Bức tranh có hình ảnh gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ "Con gà trống” Trẻ đọc - Cho trẻ nói theo các hình thức tổ, nhóm, cá nhân 3 lần Trẻ thực hiện + Làm quen từ: "Biết gáy". - Cho trẻ quan sát tranh và hỏi: Trẻ quan sát - Mỗi sáng thức dậy gà trống thường làm gì? Trẻ trả lời
  15. 15 - Cô nói mẫu từ “ Biết gáy " Trẻ đọc theo lớp, tổ, nhóm, - Cho trẻ nói theo các hình thức tổ, nhóm, cá nhân 3 cá nhân. lần. - GD trẻ yêu quý các con vật * Hoạt động3: Kết thúc: Trò chơi "Chuyền bóng nói đúng từ". + Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi: - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả Trẻ lắng nghe cô phổ biến bóng cô nói 1 từ vừa học sau đó chuyền cho bạn đầu luật chơi, cách chơi. tiên cầm bóng cũng nói 1 từ và chuyền cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này đến bạn khác Trẻ chơi trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát con gà trống TCVĐ: Con bọ dừa I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức: Thực hiện được một số nhiệm vụ và hành động theo yêu cầu của cô, như trả lời được một số câu hỏi về đặc điểm của con biết đặc điểm của con gà trống, bắt trước được tiếng gáy.Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi các trò chơi 2. Kĩ năng: Gọi tên, nhận biết, quan sát, ghi nhớ, chơi trò chơi 3. Giáo dục: Trẻ biết yêu quý và chăm sóc con vật nuôi II- Chuẩn bị - Hình ảnh con gà trống, - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III- Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  16. 16 * Hoạt động 1: Quan sát con gà trống - Cho trẻ quan sát tranh con gà trống Trẻ quan sát - Bức tranh có hình ảnh gì? 1-2 ý kiến - Con gà có bộ lông màu gì? 1-2 ý kiến - Chúng mình quan sát con gà trống có những phần nào? Trẻ trả lời - Trẻ nói phần đầu, phần mình, phần đuôi theo các hình Trẻ trả lời thức. Trẻ nghe - Đây là gì? Con gà có mấy chân? - Con gà trống thường làm gì mỗi sáng sớm tinh mơ? - Con gà nuôi để làm gì? - Nhà bạn nào nuôi con gà trống Cô gd trẻ biết chăm sóc và biết cho gà ăn. * Hoạt động 2: TCVĐ: Con bọ dừa - Cô đọc bài thơ: “ Con bọ dừa đi trước Bọ dừa con theo sau Gió thổi ngã chỏng quèo Bọ dừa kêu ối ối” - Cô làm bị dừa mẹ bò đi trước trẻ làm bọ dừa con chạy Trẻ nghe cách chơi theo sau bọ dừa mẹ và bọ dừa con vừa đi vừa đọc bài thơ khi đọc đến câu thứ 3 cả cô và cháu ngã ra sàn nằm ngửa miệng kêu ối ối Cô tổ chức và bao quát trẻ chơi. E. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe: “Quả trứng ” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ Hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản: Trả lời được các câu hỏi về tên chuyện “Qủa trứng”, tên các nhân vật. Bắt trước tiếng kêu, động tác của các nhân vật đó. trả lời được một số câu hỏi đơn giản(MT24). 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng chú ý, ghi nhớ có chủ đích - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Thái độ: - GD trẻ yêu quý chăm sóc các con vật nuôi - Trẻ hứng thú nghe cô kể chuyện II. Chuẩn bị - Tranh minh họa truyện - Con rối - Nhạc bài hát “Đàn vịt con” -Tích hợp âm nhạc III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô có quà cho chúng mình, cho 1 trẻ lên mở quà - Trẻ lắng nghe
  17. 17 - Trong hộp quà có gì nào? *Hoạt động 2: Phát triển bài: - Trẻ vỗ tay - Có một câu chuyện cũng nói về quả trứng bây giờ cô sẽ - Trẻ lên mở hộp kể cho chúng mình nghe nhé đó là câu chuyện “Qủa trứng quà ” của tác giả Nguyễn Duy Thái - Trẻ trả lời - Kể lần 1: Cô kể diễn cảm kết hợp cử chỉ, điệu bộ. - Cô vừa kể câu chuyện gì? Của tác giả nào? - Để câu chuyện được hấp dẫn hơn chúng mình cùng quan Trẻ lắng nghe sát và nghe cô kể với tranh nhé. - Các con cùng đọc từ “Qủa trứng” - Trẻ chú ý - Kể lần 2: Kể chuyện theo tranh - 1-2 ý kiến Cô kể lần 3 : Kể trích dẫn- giảng nội dung - Trẻ trả lời - Đoạn thứ nhất là quả trứng ai đánh rơi gà trống đã nhìn thấy quả trứng và hỏi ‘‘quả trứng gì mà to to’’ - Trẻ chú ý - Đoạn tiếp theo “Lợn con ngắm nghía quả trứng rồi bảo - Trẻ đọc từ trứng gà trứng vịt” - Đoạn cuối cùng quả trứng lúc lắc rồi vỡ tách 1 cái chú - Trẻ chú ý vịt con trong quả trứng nó đầu ra kêu vít vít’’ - Trẻ nghe - Giảng nội dung: Câu chuyện nói về một quả trứng bị đánh rơi gà trống lợn con đều nhìn thấy không biết đó là - Trẻ chú ý quả trứng gì đến khi quả trứng lúc lắc rồi vỡ tách một cái thì chú vịt con xuất hiện và kêu vít vít. - Trẻ chú ý - Trong câu truyện cô giáo có từ “lúc lắc’’ - Cho trẻ đọc từ lúc lắc, - Từ lúc lắc có nghĩa là quả trứng đưa qua đưa lại đấy các con ạ. - Chúng mình cùng làm quả trứng lúc lắc nào - Trẻ lắng nghe Đàm thoại: Cô kể nghe câu truyện gì? EL8: Ai chọn đúng Cô hỏi trẻ: “Trong truyện có nhắc đến con vật gì? đồ vật gì?”. Cô có thể gợi ý: câu chuyện nhắc đến cái gì? + Trong câu chuyện quả gì bị đánh rơi? - Trẻ đọc từ + Ai đã nhìn thấy quả trứng đầu tiên? - Trẻ lắng nghe + Gà trống đã hỏi như thế nào? - Cô chốt lại Gà trống đã nhìn thấy quả trứng và hỏi ò ó o - Trẻ làm quả trứng quả gì mà to to lúc lắc - Cô cho cả lớp đứng lên làm tiếng gà trống gáy + Còn ai nhìn thấy quả trứng nữa? - Trẻ trả lời + Lợn con đã nói gì? - Vâng ạ - Cô chốt lại lợn con cũng chạy đến và bảo ụt ịt ụt ịt trứng gà trứng vịt. - Cuối cùng quả trứng đã làm sao? -Trẻ lắng nghe - Cô chốt lại : Qủa trứng lúc lắc lúc lắc rồi vỡ tách một cái và chú vịt con trong quả trứng nó đầu ra kêu vít vít. -Trẻ trả lời - Qua câu chuyện chúng mình có yêu quý các con vật không . Trẻ lắng nghe - Yêu quý chúng mình phải chăm sóc các con vật như thế
  18. 18 nào nhỉ? Vậy các con phải yêu quý chăm sóc và bảo vệ các con vật - Trẻ hát và đi ra sân các con nhớ chưa. + Cả lớp cùng quan sát và lắng nghe cô kể lại câu chuyện nhé. * Hoạt động 3. Kết thúc: - Cho trẻ hát bài : Đàn vịt con F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trẻ làm vở tạo hình Tô màu con vịt (Trang 11) I - Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết cách cầm bút, biết tô màu con vịt - Rèn kỹ năng tô màu cho trẻ. - Trẻ giữ gìn vở II - Chuẩn bị: Vở tạo hình, bút màu cho trẻ III - Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hướng dẫn trẻ Cô giới thiệu vở tạo hình. Trẻ quan sát và lắng nghe Hướng dẫn cách giở vở - Các con quan sát xem trong tranh có hình ảnh gì? Trẻ trả lời -Đây là con gì? Con vịt kêu như thế nào? 1-2 ý kiến - Để con vịt đẹp hơn, hôm nay cô sẽ giúp chúng mình tô màu cho con vịt Cô hướng dẫn cách di màu: Cô ngồi lưng thẳng, cầm Trẻ nghe bút bằng tay phải và cầm bằng 3 đầu ngón tay. Khi tô màu, cô tô màu từ trên xuống dưới, từ trái sang phải. Cô cho trẻ thực hiện tô màu. Qs, bao quát trẻ Trẻ thực hiện * Nhận xét sản phẩm - Con thấy bài bạn nào tô đẹp nhất? 2-3 ý kiến - Con thích nhất bài nào? 1-2 ý kiến Cô nhận xét chung Trẻ nghe 2. TCDG: Dung dăng dung dẻ I .Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Luyện cho trẻ kỹ năng nhanh nhẹn, khéo léo. - Trẻ hứn thú chơi trò chơi II – Chuẩn bị: Chỗ chơi thoáng mát, sạch sẽ III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cô giới thiệu tên trò chơi: Dung dăng dung dẻ Trẻ lắng nghe - Luật chơi: vung tay và hành động đúng theo nhịp của bài đồng dao.
  19. 19 - Cách chơi: mỗi lần chơi đọc lời 1 hoặc lời 2 Cho trẻ nắm tay nhau thành từng nhóm 3 - 5 trẻ vừa đi Trẻ lắng nghe vừa đọc lời 1 hoặc lời 2. Khi đọc đến tiếng “dung” thì tay vung về phía trước, tiếng “dăng” thì vung tay về phía sau, tiếp tục như vậy cho đến câu cuối cùng thì Trẻ chơi trò chơi ngồi thụp xuống. H. VỆ SINH- NÊU GƯƠNG- TRẢ TRẺ ********************************** Ngày soạn: 18/12/2024 Ngày dạy: Thứ 6, 27/12/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với từ: Con ngỗng, cổ dài I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nghe, hiểu và nói được từ “ Con ngỗng, cổ dài”theo cô giáo 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ. 3. Giáo dục: Trẻ chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh con ngỗng, bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Đoán xem- đoán xem Xem gì- xem gì - Cô xuất hiện tranh con ngỗng. Tranh con gì đây? Con nói to cho cô tranh vẽ con gì? * Hoạt động 2: Phát triển bài : Trẻ quan sát + Làm quen với từ: " Con ngỗng" - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh, đặt câu hỏi cho trẻ trả lời: Trẻ trả lời - Bức tranh có hình ảnh gì? Trẻ đọc - Cô nói mẫu từ "Con ngỗng” Trẻ thực hiện - Cho trẻ nói từ theo các hình thức tổ, nhóm,cá nhâm 3 lần. Trẻ quan sát + Làm quen từ: "Cổ dài". Trẻ trả lời - Cho trẻ quan sát tranh và hỏi: - Con ngỗng màu gì? Trẻ đọc theo lớp, - Cô nói mẫu từ “ cổ dài " tổ, nhóm, cá nhân. - Cho trẻ nói từ theo các hình thức tổ, nhóm,cá nhân * Hoạt động 3: Kết thúc: Trò chơi: Năn bóng nói từ + Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi: Trẻ lắng nghe cô - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. phổ biến luật chơi, - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả bóng cô cách chơi. nói 1 từ vừa học sau đó năn bóng cho bạn đối diện cũng
  20. 20 nói 1 từ và năn cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết Trẻ chơi trò chơi. bạn này đến bạn khác - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát con ngỗng TCVĐ: Gà trong vườn rau I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức: Thực hiện được một số nhiệm vụ và hành động theo yêu cầu của cô, như trả lời được một số câu hỏi nhận biết con ngỗng, biết đặc điểm của con ngỗng.Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi các trò chơi. 2. Kĩ năng: gọi tên, nhận biết, quan sát, ghi nhớ, chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ biết yêu quý và chăm sóc con vật nuôi. II- Chuẩn bị - Hình ảnh con ngỗng - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III- Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Quan sát con ngỗng - Cho trẻ quan sát tranh con ngỗng Trẻ quan sát - Bức tranh có hình ảnh gì? 1-2 ý kiến - Con ngỗng có những phần nào? Trẻ lắng nghe - Con ngỗng có phần đầu, phần mình, phần đuôi Trẻ đọc từ theo các hình thức lớp 2 lần, tổ 2 lần, nhóm 3 lần. Trẻ trả lời - Cô đọc từ con ngỗng, Trẻ trả lời - Cho trẻ đọc theo các hình thức tổ, nhóm, cá 1-2 ý kiến nhân. Trẻ nghe - Con ngỗng có bộ lông màu gì? Trẻ nghe cách chơi - Đây là gì? Con ngỗng có mấy chân? - Con ngỗng có biết đẻ trứng không? - Con ngỗng nuôi để làm gì? Cô gd trẻ Trẻ biết yêu quý và chăm sóc con vật nuôi. * Hoạt động 2: TCVĐ: Gà trong vườn rau Trẻ nghe luật chơi - Cách chơi: giữa san cô khoanh một khoảng rộng làm vườn, một người coi vườn, cạnh đó là chuồng gà, cô giáo đóng làm gà mẹ và trẻ đóng làm gà con các con đi kiếm ăn chui vào hàng rào khi có hiệu lệnh người trông vườn đuổi gà thì gà con nhanh chân về chuồng trốn. - Luật chơi : Ai chậm chân phải nhay chụm chân về chuồng - Cô cho trẻ chơi 1-2 lần chú ý bao quát trẻ chơi. Trẻ chơi E. HOẠT ĐỘNG HỌC: NBTN Đề tài: Nhận biết tập nói con gà, con vịt