Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 15 - Chủ đề: Một số động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

pdf 39 trang Phúc An 13/10/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 15 - Chủ đề: Một số động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_15_chu_de_mot_so_dong_vat_n.pdf
  • pdfLỚP A6- GIÁO ÁN TUẦN 15.pdf
  • pdfLỚP A5 -GIÁO ÁN TUẦN 15.pdf
  • pdfLỚP A4 - GIÁO ÁN TUẦN 15.pdf
  • pdfLỚP A3- GIÁO ÁN TUẦN 15.pdf
  • pdfLỚP A2 - GIÁO ÁN TUẦN 15.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 15 - Chủ đề: Một số động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

  1. TUẦN 15 CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH Thực hiện từ ngày 23/12/2024 đến ngày 27/12/2024 A. THỂ DỤC SÁNG - Hô hấp 2: Thổi nơ bay - Tay 1: Hai tay đưa ra trước, gập trước ngực - Bụng 2: Nghiêng người sang hai bên - Chân 1: Nhún đầu gối - Bật 2: Bật tách khép chân I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tập các động tác của bài tập cùng cô. Trẻ có một số tố chất vận động nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo và bền bỉ. - Kỹ năng: Trẻ tập được đều, đẹp, đúng các động tác. Biết phối hợp chân tay nhịp nhàng. - Thái độ: Trẻ hứng thú tập, chăm tập thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe. II. Chuẩn bị - Loa, đài, nhạc - Trang phục, đầu tóc gọn gàng. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô - Dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ đi thành vòng tròn, đi kết hợp với các - Trẻ đi thành vòng tròn, đi kết kiểu chân. hợp với các kiểu chân - Cho trẻ xếp thành hai hàng ngang - Xếp thành 2 hàng * Trọng động + Cô cùng trẻ tập bài tập phát triển chung - Hô hấp 2: Thổi nơ bay - Tập 2 lần x 8 nhịp - Tay 1: Hai tay đưa ra trước, gập trước ngực - Tập 2 lần x 8 nhịp - Bụng 2: Nghiêng người sang hai bên - Tập 2 lần x 8 nhịp - Chân 1: Nhún đầu gối - Tập 2 lần x 8 nhịp - Bật 2: Bật tách khép chân - Tập 2 lần x 8 nhịp - Cô động viên khuyến khích trẻ tập tốt. * Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2, 3 lần. - Trẻ tham gia trò chơi - Động viên khuyến khích trẻ * Hồi tĩnh - Trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng tròn - Trẻ đi theo vòng tròn nhẹ Hoạt đông 3: Kết thúc bài nhàng - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe
  2. 2 B . TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Con gì kêu I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, chơi trò chơi đúng luật chơi, cách chơi. - Kỹ năng: Củng cố và phát triển vốn từ của trẻ. Rèn luyện trí nhớ, khả năng nhanh nhạy của trẻ. - Thái độ: Tạo cho trẻ niềm vui, sự thoải mái sau giờ học. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Con gì kêu - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài + Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cách chơi: Cô cho tất cả trẻ đứng thành vòng tròn, cô bắt chước tiếng kêu của các con vật, trẻ lắng nghe và cùng nhau bắt chước vận động và nói tên con vật đó. + Ví dụ: Cô nói “Cạc, cạc” trẻ dậm chân lạch bạch và nói “Vịt mẹ”. + Cô cho trẻ chơi ngược lại: VD: Cô nói “Con - Trẻ lắng nghe. mèo” trẻ nhấc chân lên đi nhẹ nhàng và nói “Meo, meo”, cô nói “Con ếch” trẻ nhảy lên, nhảy xuống và kêu “Ộp, ộp”. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. Cô bao quát - Trẻ tham gia trò chơi. trẻ chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét buổi chơi. - Trẻ lắng nghe. 2. Tên hoạt động: Trò chơi vận động Tên đề tài: Cáo và thỏ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết chơi trò chơi, chơi đúng luật chơi, cách chơi. - Kỹ năng: Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi. Phát triển khả năng nhanh nhạy cho trẻ. - Thái độ: Trẻ đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị - Lớp học sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Cáo và thỏ - Trẻ lắng nghe cô
  3. 3 Hoạt động 2: Phát triển bài - Cách chơi: Một bạn làm Cáo, các bạn khác làm Thỏ đi kiếm ăn khi thấy có Cáo thì chạy nhanh về nhà của mình. Bạn Cáo bắt được Thỏ thì bạn Cáo thắng, bạn Cáo mà không bắt được Thỏ thì Cáo - Trẻ chú ý thua, ai thua phải ra ngoài một lần chơi. - Luật chơi: Bạn Cáo bắt được Thỏ thì bạn Cáo thắng, bạn Cáo mà không bắt được Thỏ thì Cáo thua, ai thua phải ra ngoài một lần chơi. - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ tham gia trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ Hoạt động 3 : Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi, động viên trẻ chơi tốt. - Trẻ chú ý 3. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Rồng rắn lên mây I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ thuộc lời bài đồng dao, biết chơi trò chơi. - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. - Thái độ: Trẻ hứng thú chơi trò chơi. II. Chuẩn bị - Sân rộng sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Rồng rắn lên mây” - Trẻ lắng nghe cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cách chơi: Số trẻ chơi có thể từ 8 - 10 trẻ, một trẻ làm "Thầy thuốc" đứng đối diện (hoặc ngồi) với những người làm "Rồng rắn". Các trẻ khác túm đuôi áo nhau (hoặc tay ôm lưng nhau) thành "Rồng rắn", tư thế này giúp trẻ cảm nhận các hướng của người khác. Trẻ đứng đầu chọn cháu lớn nhất, khoẻ nhất trong nhóm "Rồng rắn" đi lượn vòng vèo, vừa đi vừa đọc đồng dao: - Trẻ chú ý lắng nghe. Rồng rắn lên mây .. Thầy thuốc: Xin khúc đuôi Rồng rắn: Tha hồ mà đuổi. "Thầy thuốc" đuổi bắt "Rồng rắn", trẻ đứng đầu dang tay cản "Thầy thuốc", "Thầy thuốc" tìm mọi cách để bắt được "Khúc đuôi" (trẻ cuối cùng). Nếu thầy thuốc bắt được khúc đuôi thì bạn khúc đuôi bị loại khỏi cuộc chơi. Trò chơi lại bắt đầu từ đầu cứ chơi đến khi rồng rắn ngắn dần vì mất bạn chơi.
  4. 4 Nếu "Rồng rắn" bị đứt khúc hoặc bị ngã thì cũng bị thua. - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ tham gia trò chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi, động viên trẻ chơi tốt. - Trẻ chú ý lắng nghe. C. HOẠT ĐỘNG GÓC Góc phân vai: Gia đình - Bán hàng Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ đề Tạo hình: Tô vẽ, xếp hình, nặn các con vật Thiên nhiên: Chơi với cát sỏi ..........................................***.............................................. Thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về con chó I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của con chó - Kỹ năng: Trẻ nói được rõ ràng, mạch lạc tên gọi, một số đặc điểm nổi bật của con chó. - Thái độ: Trẻ yêu quý con vật nuôi trong gia đình. II. Chuẩn bị - Hình ảnh con chó. - Nhạc bài hát: Gà trống, mèo con và cún con. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài: Gà trống, mèo con và cún - Trẻ hát cùng cô con. - Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Bài hát: Gà trống, mèo con và cún con. - Bài hát nói về con vật nào ? - Bài hát nói về con gà trống - Những con vật đó sống ở đâu ? - Sống ở trong gia đình - Nhà bạn nào nuôi con chó? - Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trẻ quan sát hình ảnh con chó? - Trẻ quan sát + Đây là con gì? - Con chó ạ + Con chó có những đặc điểm gì? - Con chó có 4 chân, có đầu, (Cô gợi ý cho trẻ nhận xét) mắt + Con chó nuôi ở đâu ? - Trong gia đình
  5. 5 + Nuôi chó để làm gì ? - Nuôi chó để trông nhà + Để chú chó mau lớn chúng mình phải làm gì? - Cho ăn hàng ngày -> Cô khái quát đặc điểm của con chó, giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc con chó. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, khen ngợi trẻ. - Trẻ lắng nghe - Chuyển hoạt động khác 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2 - Tay 1 - Bụng 2 - Chân 1 - Bật 2 3. Tên hoạt động: Khám phá khoa học Tên đề tài: Chú thỏ đáng yêu (5E) I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: + Trẻ nói được tên gọi, kích thước, cấu tạo đặc điểm cơ bản của con thỏ: Thỏ có kích thước nhỏ, có 3 phần (đầu, mình, đuôi), biết một số đặc điểm cơ bản: Đầu thỏ có mắt, có râu, thỏ có 4 chân (S) + Biết được nơi ở, sở thích của thỏ: Thỏ thường sống trong rừng, nuôi trong gia đình, thỏ đẻ con, thích ăn rau củ (S) + Biết thỏ có nhiều màu lông khác nhau: Thỏ nâu, thỏ đen, thỏ trắng, thỏ xám + Nêu được và biết cách sử dụng các đồ dùng, công cụ để khám phá về con thỏ: Đèn pin, bút, giấy, kính lúp (T). + Nêu được quá trình, dụng cụ và nguyên vật liệu để tạo ra con thỏ. (E) + Nhận ra vẻ đẹp, sự hài hoà, cân đối, của sản phẩm (A) + Trình bày được các biểu tượng toán học như kích thước nhỏ, to, đếm số lượng thỏ (M). - Kỹ năng: + Trẻ có kỹ năng quan sát, khám phá, đặt câu hỏi, mạnh dạn nói được một số đặc điểm về con thỏ, trả lời các câu hỏi của cô rõ ràng (S) + Lựa chọn được các phương tiện, thiết bị, kĩ thuật, thao tác nhận thức, nghiên cứu để khám phá, tìm hiểu về đối tượng (T) + Xác lập và thực hiện được quy trình khám phá bằng cách quan sát, ghi chép các thông tin vào phiếu ghi chép (E) + Thể hiện được cái đẹp trong ngôn ngữ, quá trình thực hiện và sản phẩm hoạt động (A) - Thái độ: + Hứng thú tham gia hoạt động, chăm chú, tập trung, cố gắng thực hiện hoạt động. + Chủ động thực hiện với bạn khám phá con thỏ. + Trẻ biết yêu quý, có ý thức chăm sóc thỏ. II. Chuẩn bị - Con thỏ cho trẻ quan sát. - Kính núp, giấy, bút. - Các nguyên liệu: Hạt ngô, hạt đỗ, bông, kẽm nhung... III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Thu hút - (Cô đóng làm con thỏ đi vào) Xin chào tất cả - Trẻ chào.
  6. 6 các bạn. Các bạn có biết mình là ai không? Các bạn biết không hôm nay mình rất vui vì mẹ mình mới sinh thêm các em thỏ rất đáng yêu đấy. - Các bạn có muốn đi thăm các em thỏ của mình - Có ạ. không? - Nào các bạn đi cùng mình nhé. (Ta đi vào rừng - Trẻ đi thăm nhà thỏ. xanh) Hoạt động 2. Khám phá - Các bạn ơi, đến nhà của mình rồi. Các em thỏ - Trẻ đi tìm thỏ. của mình đâu nhỉ? - Các bạn ơi, các bạn đã tìm thấy các em thỏ của mình chưa? Các bạn thấy các em của mình có đáng yêu không. - Bây giờ các bạn hãy cùng quan sát các em thỏ thật kỹ nhé, để xem các em có gì đặc biệt. - Trẻ quan sát con thỏ. - Cô hướng dẫn cách ghi lại kết quả khám phá đặc điểm của con thỏ trên phiếu ghi chép (Đặc điểm, nơi sống, thức ăn của thỏ...). - Cô cho trẻ lấy dụng cụ khám phá và phiếu ghi chép - Trẻ lấy đồ dùng, dụng cụ - Trẻ thực hiện khám phá con thỏ. Trong quá trình trẻ khám phá cô có thể đặt các câu hỏi hoặc tình huống để trẻ khám phá, giải quyết vấn đề: - Trẻ khám phá và trả lời một số - Con gì đây nhỉ? câu hỏi của cô, của bạn - Kích thước của nó như thế nào? Nó có màu gì? - Con thỏ ạ. - Con thỏ đang làm gì? - Màu trắng ạ. - Con thỏ có những bộ phận nào? - Con thỏ đang ăn + Đầu thỏ có đặc điểm gì? Thỏ có mấy mắt, mắt - Con thỏ có đầu, mình, đuôi nó to hay nhỏ? - Thỏ có 2 mắt, mắt thỏ to + Mình thỏ như thế nào? Đây là gì? Lông thỏ màu gì? - Mình thỏ có nhiều lông + Thỏ có có mấy chân? + Thỏ di chuyển như thế nào? - Thỏ có 4 chân - Con nhìn thấy thỏ ở đâu? Nó thường sống ở - Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đâu? - Thỏ nuôi trong gia đình, thỏ - Thỏ thích ăn gì? sống trong rừng - Trong quá trình trẻ khám phá cô quan sát và - Thỏ thích ăn cà rốt, rau, củ lắng nghe trẻ trả lời, dành thời gian cho trẻ cố gắng tự giải quyết vấn đề, nhắc trẻ ghi lại kết quả khám phá trên phiếu ghi chép. Hoạt động 3. Giải thích - Cô cho nhóm trẻ chia sẻ với cả lớp về cách chọn dụng cụ, cách thực hiện việc khám phá của nhóm mình. - Cô sử dụng câu hỏi giúp trẻ chia sẻ ý kiến của
  7. 7 nhóm. + Các con đã khám phá được điều gì từ con thỏ - Trẻ nêu nhận xét + Con dùng dụng cụ gì để khám phá? - Đây là con gì? - Con thỏ - À đúng rồi. Vậy bạn thỏ trong video có màu gì nhỉ? Bạn thỏ trong video có màu trắng đấy. Ngoài ra còn có bạn thỏ màu đen, màu nâu nữa đấy các con ạ. - Các bạn thấy tai thỏ như thế nào? - Tai thỏ dài - Bây giờ các bạn quan sát kỹ và cho mình biết - Mắt thỏ to, tròn ạ mắt thỏ như nào? - Các bạn ơi, thỏ có mấy chân nhỉ? - Thỏ có 4 chân À đúng rồi, thỏ có 4 chân và chạy rất là nhanh đấy, các bạn hãy làm những chú thỏ nhảy thật nhanh nào? - Trẻ đứng lên nhảy bật như thỏ - Mình đố các bạn biết thỏ đẻ con hay đẻ trứng? - Thỏ đẻ con ạ (cho trẻ xem video thỏ mẹ và thỏ con) - Thỏ có bộ lông như thế nào? - Bộ lông của thỏ rất là mượt ạ - Các bạn có biết thỏ sống ở đâu không? - Thỏ sống trong rừng ạ - Loài thỏ thường sống ở trong rừng và cũng - Trẻ lắng nghe được nuôi trong gia đình đấy! - Các bạn có biết món ăn yêu thích của chúng thỏ là gì? - Thỏ ăn cà rốt, rau, củ - Các bạn quan sát lên đây xem món ăn yêu thích - Trẻ xem vi deo của thỏ là gì nhé? - Giáo dục: Thỏ là loại vật rất hiền lành vì vậy - Trẻ lắng nghe chúng mình phải chăm sóc, bảo vệ loại thỏ. Hoạt động 4. Áp dụng cụ thể + Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh. - Vừa rồi các con đã được khám phá về con thỏ - Trẻ lắng nghe rồi, các bạn thấy các chú thỏ rất là đáng yêu, bây giờ chúng mình hãy cùng nhau tạo ra những con thỏ bằng các nguyên vật liệu khác nhau nhé. - Cô cho trẻ về nhóm xếp hình con thỏ. Cô quan - Trẻ xếp hình con thỏ sát, nhận xét, tuyên dương trẻ Hoạt động 5. Đánh giá - Hôm nay các bạn đã khám phá được gì? - Khám phá con thỏ . - Các bạn cảm thấy như thế nào về buổi học ngày - Trẻ trả lời hôm nay? - Các bạn thích hoạt động nào nhất? - Quan sát con thỏ ăn - Các bạn ơi, đã đến giờ về rồi các bạn hãy cùng chào các em thỏ và ra về nào. 4. Hoạt động góc
  8. 8 Góc phân vai: Gia đình – Bán hàng Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ đề Tạo hình: Tô vẽ, xếp hình, nặn các con vật Thiên nhiên: Chơi với cát sỏi 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Tạo hình con thỏ từ lá cây TCVĐ: Bắt bướm Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết dùng lá cây để cắt tạo thành hình con thỏ - Kỹ năng: Trẻ cắt được hình con thỏ theo ý tưởng trẻ. - Thái độ: Trẻ hứng thú học. II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, quần áo gọn gàng. - Lá cây; Kéo III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ ra sân hát bài “Chú thỏ con” - Trẻ hát - Bài hát nói về con gì? - Trẻ trả lời - Bạn nào biết nuôi con thỏ để làm gì? - Trẻ trả lời - Thức ăn của thỏ là gì? - Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài HĐCCĐ: Tạo hình con thỏ từ lá cây - Hôm nay cô sẽ cùng chúng mình tạo hình con - Trẻ lắng nghe thỏ từ lá cây nhé. Để tạo hình được con thỏ cô cắt thân con thỏ là hình tròn to, đầu thỏ hình tròn nhỏ, cô cắt chân chú thỏ và đặc biệt đôi tai của chú thỏ rất dài - Trẻ quan sát - Cô hướng dẫn trẻ cắt con thỏ? - Cô vừa cắt được con gì? - Trẻ trả lời - Con có muốn cắt được con thỏ từ lá cây không? - Con cắt như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ thực hiện cắt con thỏ từ hột từ lá cây - Trẻ thực hiện theo hướng dẫn của cô. Cô quan sát, động viên, khuyến khích trẻ. + Trò chơi vận động: Bắt bướm - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi. + Luật chơi: Bạn nào chạm cầm được con bướm - Trẻ lắng nghe là bắt được bướm. + Cách chơi: Cô cho trẻ đứng xung qunh cô, cô cầm que buộc con bướm đưa các hướng cho trẻ
  9. 9 bắt, bạn nào cầm tay vào con bướm là bắt được con bướm. - Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần, sau mỗi lần chơi cô - Trẻ chơi vui vẻ lại nhận xét, khen ngợi trẻ. Chơi tự do - Cô tổ chức cho trẻ chơi, bao quát trẻ chơi. - Trẻ chơi hứng thú Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét - Trẻ lắng nghe - Động viên trẻ. - Chuyển sang hoạt động khác HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Cặp số giống nhau I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi. Biết chơi trò chơi “Cặp số giống nhau” (EM 26). - Kỹ năng: Trẻ nhớ tên trò chơi. Chơi đúng luật chơi, cách chơi. - Thái độ: Trẻ vui vẻ hào hứng tham gia chơi trò chơi. II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi “Cặp số giống nhau” - Trẻ lắng nghe - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Khi lật nếu số khác nhau, hãy úp lại và - Trẻ lắng nghe đến lượt bạn khác sẽ lật thẻ. Khi lật đúng hết các cặp thẻ. Bạn nào có nhiều thẻ nhất sẽ là người chiến thắng. - Cách chơi: Cho trẻ chơi theo cặp. Phát cho mỗi cặp một bộ thẻ số. Mỗi số có hai thẻ giống hệt nhau. Hướng dẫn trẻ trộn đều sau đó úp các thẻ xuống để không nhìn thấy chữ số. Hướng dẫn trẻ trộn thẻ và xếp úp thẻ thành hàng, nói: “Lần lượt các bạn thay phiên nhau lật hai thẻ cùng lúc. Nếu lật được hai thẻ có số giống nhau thì bạn đó giữ lại thẻ. Nếu số khác nhau, hãy úp lại và đến lượt bạn khác sẽ lật thẻ”. Khi lật đúng hết các cặp thẻ. Bạn nào có nhiều thẻ nhất sẽ là người chiến thắng. Chỉ sử dụng các số mà trẻ biết hoặc các số mà trẻ đang học trong chủ đề đó. Nếu trẻ biết ít các số, cô có thể làm 1 số 2 cặp thẻ (4 thẻ số giống nhau). Thực hiện mẫu cho cả lớp xem trước. Phát bộ thẻ cho từng
  10. 10 cặp. Đi xung quanh lớp và giúp các cặp gặp khó khăn khi chơi. Sau mỗi lượt chơi các nhóm có thể đổi bộ thẻ cho nhau hoặc có thể trộn và chơi lại. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2, 3 lần - Trẻ chơi 2, 3 lần Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét - Trẻ lắng nghe - Động viên, khuyến khích trẻ. 2. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Rồng rắn lên mây I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ thuộc lời bài đồng dao, biết chơi trò chơi - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. - Thái độ: Trẻ hứng thú chơi trò chơi. II. Chuẩn bị - Sân rộng, sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Rồng rắn lên mây - Trẻ lắng nghe cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cách chơi: Số trẻ chơi có thể từ 8 - 10 trẻ, một trẻ làm "Thầy thuốc" đứng đối diện (hoặc ngồi) với những người làm "Rồng rắn". Các trẻ khác túm đuôi áo nhau (hoặc tay ôm lưng nhau) thành "Rồng rắn", tư thế này giúp trẻ cảm nhận các hướng của người khác. Trẻ đứng đầu chọn cháu lớn nhất, khoẻ nhất trong nhóm, "Rồng rắn" đi lượn vòng vèo, vừa đi vừa đọc đồng dao: Rồng rắn lên mây - Trẻ chú ý lắng nghe Thầy thuốc: Xin khúc đuôi Rồng rắn: Tha hồ mà đuổi. "Thầy thuốc" đuổi bắt "Rồng rắn", trẻ đứng đầu dang tay cản "Thầy thuốc", "Thầy thuốc" tìm mọi cách để bắt được " khúc đuôi" (trẻ cuối cùng). Nếu thầy thuốc bắt được khúc đuôi thì bạn khúc đuôi bị loại khỏi cuộc chơi. Trò chơi lại bắt đầu từ đầu cứ chơi đến khi rồng rắn ngắn dần vì mất bạn chơi. Nếu "Rồng rắn" bị đứt khúc hoặc bị ngã thì cũng bị thua. - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Chơi vui vẻ hứng thú - Cô động viên khuyến khích trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi, động viên trẻ chơi tốt. - Trẻ chú ý lắng nghe
  11. 11 3. Nêu gương cuối ngày - Vệ sinh - Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết nêu gương các bạn trong lớp, biết vệ sinh cá nhân. - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. - Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Chúng mình, vừa trải qua một ngày học vui - Trẻ lắng nghe vẻ. Bây giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ * Nêu gương cuối ngày - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan, các bạn - Trẻ nêu tên các bạn ngoan chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan - Cô nhận xét từng bạn, nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ cắm cờ vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm cờ * Vệ sinh - Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện các hoạt động mặt. Từng trẻ vệ sinh cá nhân dưới sự giúp đỡ vệ sinh theo hướng dẫn của cô của cô. * Trả trẻ - Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của trẻ trong ngày. ..........................................***.............................................. Thứ 3 ngày 24 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về con mèo I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của con mèo. - Kỹ năng: Trẻ nói được rõ ràng, mạch lạc tên gọi, một số đặc điểm nổi bật của con mèo. - Thái độ: Trẻ yêu quý con vật nuôi trong gia đình. II. Chuẩn bị - Hình ảnh con mèo. - Nhạc bài hát: Chú mèo con. III. Tiến hành
  12. 12 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ nghe tiếng mèo kêu - Trẻ lắng nghe tiếng kêu - Chúng mình nghe thấy tiếng con vật nào? - Tiếng kêu của con mèo ạ. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trẻ quan sát hình ảnh con mèo. - Trẻ quan sát + Đây là con gì? - Con mèo. + Con mèo có những đặc điểm gì? - Con mèo có 4 chân, có đầu . + Con mèo nuôi ở đâu ? - Con mèo nuôi trong gia đình. + Nuôi con mèo để làm gì? - Để bắt chuột. + Để chú mèo mau lớn chúng mình phải làm - Cho mèo ăn hàng ngày. gì? - Cô khái quát đặc điểm của con mèo giáo dục - Trẻ lắng nghe. trẻ yêu quý, chăm sóc con mèo. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô cùng trẻ hát bài “Chú mèo con” - Trẻ hát cùng cô. 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2 - Tay 1 - Bụng 2 - Chân 1 - Bật 2 3. Tên hoạt động: Kỹ năng sống Tên đề tài: Làm cơm cuộn rong biển I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết các nguyên liệu cần thiết để làm món rong biển cuộn cơm. Nhớ được quy trình thực hiện. - Kỹ năng: Trẻ biết phối hợp giữa tay và mắt khi thực hiện món rong biển cuộn cơm. Trẻ chủ động, hứng thú khi tham gia hoạt động. Rèn luyện tính kiên trì làm việc đến kết quả cuối cùng - Thái độ: Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, ăn uống đủ chất để cơ thể phát triển khỏe mạnh. Biết sắp xếp đồ dùng gọn gàng. II. Chuẩn bị - Các nguyên liệu: Lá rong biển, cà rốt, dưa chuột, giò, trứng thái sợi,... - Bàn, tạp dề, bát, đĩa, khay, khăn lau tay, khăn chải bàn . III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Hôm nay là sinh nhật của chú mèo Miu Miu! Chú mèo đáng yêu của chúng ta muốn tổ chức một bữa tiệc thật vui để mời tất cả các bạn thú cưng đến chung vui. Nhưng có một điều này Miu Miu chưa biết làm món gì để mời các bạn cả! Các con có muốn giúp chú mèo Miu Miu chuẩn bị món ăn cho bữa tiệc sinh nhật không - "Có ạ!", "Chúng con muốn nào?" giúp! - Nhưng trước khi bước vào bữa tiệc sinh nhật
  13. 13 các bạn hãy chia sẻ xem chúng ta sẽ làm gì cho bữã tiệc sinh nhật của Miu Miu. Các con hãy tưởng tượng chúng mình đang chuẩn bị một bàn tiệc thật đẹp cho chú mèo đáng yêu và những bạn thú khác. - Vậy hôm nay chúng ta sẽ cùng làm cơm cuộn rong biển để chúc mừng sinh nhật của bạn Miu Miu nhé! - Trẻ trả lời - Trước khi làm món cơm cuộn rong biển để tặng bạn miu miu và các bạn khác. Chúng mình sẽ học cách làm món cơm cuộn rong biển thật ngon để tặng chú mèo Miu Miu nhân ngày sinh nhật nhé! * Hoạt động 2: Phát triển bài + Quan sát đàm thoại - Đố các con đây là món ăn gì? - Cơm cuộn rong biển - Các con hãy chú ý quan sát xem món rong biển cuộn cơm được làm như thế nào nhé. - Cho trẻ xem vi deo cách thực hiện món rong biển cuộn cơm - Ai có nhận xét gì về món cơm cuộn rong biển này nào? - Trẻ nhận xét - Món cơm cuộn được làm từ những nguyên liệu - Rong biển, cơm, cà rốt luộc, gì? trứng chiên, đậu que luộc . - À! Đúng rồi cơm cuộn được làm từ rất nhiều -Trẻ lắng nghe nguyên liệu đấy, cơm cuộn rong biển là món ăn rất dễ ăn và nhiều chất dinh dưỡng chúng mình có thích món ăn này không? - Hôm nay cô đã huẩn bị cho chúng ta rất nhiều - Trẻ trả lời thực phẩm nữa đấy, đố chúng mình biết đây là gì nào? Thế còn đây? Còn đây nữa?... - Vậy là hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau thực -Trẻ lắng nghe hành làm món ăn gì nào? - Chúng mình thấy những nguyên liệu này có - Trẻ trả lời giống nguyên liệu trong món cơm cuộn rong biển cô vừa cho chúng mình quan sát không? - Thế những bạn nào ở nhà đã được ăn món cơm cuộn rong biển rồi? Chúng mình thấy như thế - Trẻ trả lời nào? - Bạn nào đã được tự tay làm cơm cuộn rong - Trẻ trả lời biển rồi? Thế con làm như thế nào? - Khi có nguyên liệu rồi các bé sẽ làm món - Trẻ trả lời “Cơm cuộn rong biển ” này như thế nào? - Đầu tiên chúng mình lấy một miếng rong biển trải phẳng ra đĩa, sau đó các con sẽ lấy cơm,
  14. 14 trứng, giò, cà rốt, dưa chuột đặt vào, cuối cùng - Trẻ quan sát dùng 2 tay cuộn lại, vừa cuộn vừa giữ đều tay để tạo thành món “Cơm cuộn rong biển” vừa và đẹp. - Lưu ý khi làm con lấy mỗi thứ 1 ít, vừa phải để - Trẻ lắng nghe khi cuốn không bị quá to hay quá bé và phải cuốn thật đều tay các bạn nhé. -> Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh trong ăn uống, - Trẻ lắng nghe rửa tay trước khi thực hành, trước và sau khi, ăn và không làm rơi vãi thức ăn. * Làm mẫu: - Cô mời 3 trẻ lên làm mẫu - Cho trẻ nhận xét. - Cô làm mẫu cho trẻ quan sát và đồng thời - Trẻ quan sát hướng dẫn trẻ cách làm. * Trẻ thực hành trải nghiệm. - Không để các bé phải đợi lâu bây giờ chúng - Trẻ thực hành mình cùng nhau làm cơm cuộn rong biển để chúc mừng sinh nhật bạn Miu Miu nhé? - Khi trẻ làm cô động viên khuyến khích và giúp đỡ những trẻ yếu và còn lúng túng * Trưng bày món rong biển cuộn cơm - Khi trẻ làm xong cô cho trẻ đem lên bày trên - Trẻ trưng bày sản phẩm bàn theo nhóm - Cô và các bạn cùng quan sát, nhận xét - Trẻ nhận xét sản phẩm . -> Thấy bạn nào cũng khéo léo, các con đã dàn - Trẻ lắng nghe cơm thật mỏng trên lá rong biển, xếp cà rốt, đậu ve, chả lụa để cuộn được rất nhiều cuộn cơm, những cuộn cơm sau khi hoàn thành chặt tay, khi cắt ra từng khoanh nhìn rất đẹp mắt. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Các con vừa được trải nghiệm, vừa được thưởng thức những món ăn do chính đôi bàn tay nhỏ bé và xinh xắn của mình tự làm đúng không nào? - Chúng ta hãy cùng nhìn lại những sản phẩm đầu tay của các bạn ngày hôm nay để cùng đánh giá xem bạn nào nào ngày hôm nay khéo tay và làm được nhiều cơm cuộn rong biển tặng sinh nhật bạn Miu Miu nhất. - Mời các bạn cùng đứng lên để chúng ta chụp chung tấm hình để lưu giữ những khoảnh khăc tuyệt vời ngày hôm nay trong bữa tiệc sinh nhật bạn Miu Miu.Cô cho trẻ thưởng thức món cơm - Trẻ chụp ảnh lưu n cuộn rong biển mà mình vừa làm được tại bàn. - Trẻ thưởng thức
  15. 15 4. Hoạt động góc Góc phân vai: Gia đình - Bán hàng Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ đề Tạo hình: Tô vẽ, xếp hình, nặn các con vật Thiên nhiên: Chơi với cát sỏi 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Thí nghiệm làm bóng nảy từ trứng Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết vì khi ngâm quả trứng trong giấm trắng làm cho quả trứng nảy lên mà không bị vỡ, gợi trí tò mò, lòng ham hiểu biết của trẻ và biết chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, trải nghiệm tham gia vào làm các thí nghiệm theo, tư duy, ghi nhớ có chủ đích, chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia vào tiết học II. Chuẩn bị - Trứng, giấm III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài HĐCCĐ: Thí nghiệm làm bóng nảy từ trứng Bây giờ cô sẽ cho lớp chúng mình làm 1 thí nghiệm. Lớp chúng mình có thích không nào? - Có ạ - Thí nghiệm này có tên là “Thí nghiệm làm bóng nảy từ trứng ” + Đầu tiên bước vào thí nghiệm cô sẽ ngâm trứng trong giấm trắng 36 tiếng, sau đó cạo hết lớp vỏ - Trẻ chú ý quan sát bẩn trên quả trứng, dó đó giấm trắng có khả năng phân hủy lớp vỏ cứng của trứng nhưng vẫn giữ được lớp màng. Lớp màng này có thành phần Keratin rất dai lên có thể làm cho quả trứng này nảy lên mà không bị vỡ - Chúng mình thấy khi làm thí nghiệm này quả - Quả trứng có thể nảy lên trứng như thế nào ? - Chúng mình có biết vì sao không? - Trẻ trả lời + Trẻ làm thí nghiệm - Trong quá trình trẻ làm cô đi quan sát trẻ. - Trẻ thực hiện Nhận xét trẻ làm thí nghiệm. Trò chơi vận động :“Mèo đuổi chuột”
  16. 16 + Luật chơi: Chuột chạy, mèo đuổi bắt. Nếu chuột - Trẻ lắng nghe chạy mà mèo chưa bắt được là mèo thua cuộc. + Cách chơi: Cho trẻ cầm tay nhau đứng thành - Trẻ lắng nghe vòng tròn, một trẻ làm mèo và một trẻ làm chuột đứng quay lưng vào nhau. Các trẻ nắm hai tay nhau giơ cao để làm thành hang. - Khi nghe hiệu lệnh của cô, trẻ làm chuột sẽ chạy trước và trẻ làm mèo đuổi theo sau. Chuột chạy vào hang nào thì mèo phải chạy vào hang đó. Trong khi đó, các trẻ làm hang đọc bài đồng dao: “Mèo đuổi chuột” - Khi mèo bắt được chuột ở hang nào thì 2 trẻ làm hang đó đổi vai thành mèo và chuột, còn hai trẻ đã làm mèo và chuột ban đầu sẽ nắm tay nhau làm hang. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi tự do Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Bát canh chữ cái I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi trò chơi. Trẻ biết chơi trò chơi “Bát canh chữ cái” (EL15) - Kỹ năng: Trẻ nhớ tên trò chơi, chơi đúng luật chơi. - Thái độ: Trẻ vui vẻ hào hứng tham gia chơi trò chơi. II. Chuẩn bị - 1 cái bát to, những chữ cái đã học III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu trò chơi “Bát canh chữ cái”, cô trò chuyện dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi + Cô nói: “Cô có một bát canh. Đó là canh chữ cái. Hãy để cô nếm canh chữ cái này xem có ngon không - Trẻ lắng nghe nhé”. Giả vờ khuấy, nếm nước canh, thêm gia vị. “Ngon quá! Bây giờ cô sẽ nhắm mắt và lấy ra một chữ cái”. Sau khi lấy chữ cái, cô giơ thẻ chữ cái lên.
  17. 17 Hỏi trẻ xem đó là chữ cái gì. Mời từng trẻ nói để có nhiều trẻ trả lời. Cô chốt lại đó là chữ cái gì và cho cả lớp đọc to chữ cái ấy. - Tổ chức trẻ chơi - Trẻ chơi 3 - 4 lần - Cô khuyến khích trẻ thực hiện chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết đọc thuộc bài đồng dao và biết cách chơi trò chơi - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ và nhịp điệu.. - Thái độ: Giáo dục trẻ đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Lộn cầu vồng”. Hoạt động 2: Phát triển bài - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: Từng cặp trẻ đứng đối mặt nhau, cầm tay nhau rồi vừa đọc bài đồng dao vừa vung tay sang hai bờn theo nhịp: “Lộn cầu vồng .. Ra lộn cầu vồng”. - Khi đọc đến tiếng cuối cùng, cả 2 trẻ cùng chui - Trẻ lắng nghe. qua tay nhau về một phía, quay lưng vào nhau,cầm tay nhau hạ xuống dưới, tiếp tục đọc, vừa đọc vừa vung tay như lần trước, đến tiếng cuối cùng lại chui qua tay để trở về tư thế ban đầu. - Cô cho trẻ chơi trò chơi: 2, 3 lần. - Trẻ chơi 2, 3 lần. - Cô bao quát và khen ngợi, động viên trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô khen ngợi, động viên trẻ - Trẻ lắng nghe 3. Nêu gương cuối ngày - Vệ sinh – Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết nêu gương các bạn trong lớp, biết vệ sinh cá nhân - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược.
  18. 18 - Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Chúng mình, vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe bây giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ * Nêu gương cuối ngày - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan, các bạn - Trẻ nêu tên các bạn ngoan chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan - Cô nhận xét từng bạn, nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ cắm cờ vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm cờ * Vệ sinh - Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện vệ sinh cá mặt. Từng trẻ vệ sinh cá nhân dưới sự giúp đỡ nhân của cô. * Trả trẻ - Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của trẻ trong ngày ..........................................***.............................................. Thứ 4 ngày 25 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về con gà mái I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của con gà mái. - Kỹ năng: Trẻ nói được rõ ràng, mạch lạc tên gọi, một số đặc điểm nổi bật của con gà mái. - Thái độ: Trẻ yêu quý con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị - Hình ảnh con gà mái. - Nhạc bài hát: Đàn gà trong sân III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài: Đàn gà trong sân - Trẻ hát cùng cô - Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Bài hát: Đàn gà trong sân - Bài hát nói về con vật nào ? - Bài hát nói về con gà - Nhà bạn nào nuôi con gà? Hoạt động 2: Phát triển bài
  19. 19 - Cho trẻ quan sát hình ảnh con gà mái? - Trẻ quan sát + Đây là con gì? - Con gà mái + Con gà mái có những đặc điểm gì? - Con Gà mái có 2 chân, có (Cô gợi ý cho trẻ nhận xét) đầu, mắt đẻ trứng + Con gà mái nuôi ở đâu ? - Trong gia đình + Nuôi gà mái để làm gì ? - Nuôi gà mái để đẻ trứng + Để gà mau lớn chúng mình phải làm gì? - Cho gà ăn hàng ngày -> Cô khái quát đặc điểm của con gà mái, giáo - Trẻ lắng nghe dục trẻ yêu quý, chăm sóc con gà mái. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, khen ngợi trẻ. - Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2 - Tay 1 - Bụng 2 - Chân 1 - Bật 2 3.Tên hoạt động: Văn học Tên đề tài: Dạy trẻ kể chuyện “Cáo thỏ và gà trống” I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhớ tên chuyện, tên các nhân vật trong truyện “Cáo thỏ và gà trống”, hiểu nội dung câu chuyện, nhớ lời thoại của các nhân vật trong truyện, biết kể truyện cùng cô - Kỹ năng: Trẻ nghe hiểu và trả lời được các câu hỏi to, rõ ràng. Trẻ kể truyện rõ ràng, mạch lạc thể hiện giọng điệu, cử chỉ của nhân vật trong chuyện. Thể hiện đúng ngữ điệu giọng điệu của từng nhân vật. - Thái độ: Trẻ ngoan, biết yêu thương giúp đỡ mọi người xung quanh. II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa truyện. - Mũ các nhân vật: Cáo, thỏ, gà trống, chó, gấu III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho các con vật cáo, thỏ và gà trống xuất hiện. - Các bạn có biết các con vật trong câu chuyện - Trẻ trả lời gì? - Cô giới thiệu câu chuyện “Cáo thỏ và gà - Trẻ lắng nghe trống” Hoạt động 2: Phát triển bài Kể chuyện cho trẻ nghe - Cô kể lần 1: Cô kể diễn cảm thể hiện giọng - Trẻ lắng nghe điệu, cử chỉ nhân vật. - Cô kể cho lớp mình nghe câu chuyện gì? - Cáo thỏ và gà trống - Cô kể lần 2: Cô kể diễn cảm kết hợp hình - Trẻ lắng nghe ảnh minh hoạ Giảng nội dung: Câu chuyện kể về nhà thỏ - Trẻ lắng nghe
  20. 20 làm bằng gỗ, nhà cáo thì làm bằng băng. Khi mùa xuân đến nhà cáo tan ra thành nước cáo xin sang nhà thỏ ở nhờ rồi đuổi thỏ ra khỏi nhà. Bầy chó và bác gấu đã giúp thỏ đuổi cáo ra khỏi nhà nhưng không đuổi được vì nhút nhát. Còn gà trống thông minh, dũng cảm hơn nên đã đuổi được cáo trả nhà lại cho thỏ. Đàm thoại - Các con vừa nghe cô kể câu chuyện gì? - Cáo thỏ và gà trống - Trong câu chuyện có những con vật nào? - Có cáo, thỏ và gà trống . - Cáo và thỏ có những ngôi nhà như thế nào? - Cáo có ngôi nhà bằng băng - Nhà của cáo bị làm sao? Không còn nhà để ở - Nhà của cáo tan ra thành cáo đã làm gì? nước, cáo xin sang nhà thỏ - Bầy chó và Bác gấu có đuổi được cáo ra khỏi - Trẻ trả lời nhà không? Vì sao? - Cuối cùng ai đã đuổi được cáo đòi lại nhà - Trẻ trả lời cho thỏ? - Trong câu chuyện này con thích nhất con vật - Trẻ trả lời nào? Vì sao? - Qua câu chuyện này chúng mình học tập ở - Trẻ trả lời bạn gà trống đức tính gì? - Giáo dục trẻ biết yêu thương đoàn kết giúp - Trẻ lắng nghe đỡ bạn bè và những người xung quanh mình khi gặp khó khăn - Gà trống đuổi cáo bằng cách nào? - Trẻ trả lời - Chúng mình cùng đứng dậy làm gà trống - Trẻ làm động tác của gà trống dũng cảm đuổi cáo ra khỏi nhà giúp thỏ nào! đuổi cáo Dạy trẻ kể lại chuyện - Để ca ngợi lòng dũng cảm, sự tự tin của bạn gà trống cô và các con hãy cùng kể lại câu chuyện. - Cô cho trẻ kể truyện cùng cô 2 - 3 lần. - Trẻ kể chuyện - Tập thể - Tổ - Cá nhân kể chuyện. Cô sửa - Trẻ kể theohình thức tập thể, sai, động viên trẻ. tổ, cá nhân Hoạt động 3: Kết thúc bài Trò chơi đóng kịch - Cô giới thiệu trẻ đóng vai các nhân vật trong - Trẻ lắng nghe câu chuyện, cô là người dẫn chuyện. - Cô cùng trẻ thể hiện lại câu chuyện qua trò - Trẻ đóng kịch: Cáo thỏ và gà chơi đóng kịch. trống - Chuyển hoạt động khác 4. Hoạt động góc Góc phân vai: Gia đình – Bán hàng Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi