Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 15 - Chủ đề: Một số con vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

pdf 38 trang Phúc An 13/10/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 15 - Chủ đề: Một số con vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_15_chu_de_mot_so_con_vat_so.pdf
  • pdfC2-TUẦN 15.pdf
  • pdfC3-TUẦN 15.pdf
  • pdfC4-GA 15.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 15 - Chủ đề: Một số con vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

  1. TUẦN 15: CHỦ ĐỀ LỚN: ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ CON VẬT SỐNG TRONG RỪNG Thực hiện từ ngày 23/12/2024 đến ngày 27/12/2024 A. THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Đưa tay lên cao, sang ngang hai bên Bụng 2: Đứng cúi vể trước Chân 1: Bước một chân lên trước, khụy gối Bật 1: Bật chụm tách chân I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tập theo cô động tác và xếp hàng theo hiệu lệnh của cô. - Kĩ năng: Trẻ phối hợp tay chân nhịp nhàng tập đúng các động tác thể dục. - Thái độ: Trẻ yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - Sân tập rộng rãi thoải mái. Xắc xô III. Tiến hành: Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt đông 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu, trò chuyện dẫn dắt về chủ đề, cho - Trẻ trò chuyện cùng cô trẻ đi ra sân. Hoạt đông 2: Phát triển bài * Khởi động: - Cho trẻ xếp thành vòng tròn và đi theo sự - Trẻ xếp thành vòng tròn đi, hướng dẫn của cô kết hợp đi theo các kiểu chân chạy theo hiệu lệnh. - Trẻ đi theo hướng dẫn của cô, cô sửa sai cho trẻ - Cho trẻ xếp thành hai hàng ngang * Trọng động: - Cô tập các động tác cho trẻ tập theo mỗi động tác cô vừa tập và hướng dẫn động tác cho trẻ Hô hấp 2: Hít vào thở ra - 2 lần x 4 nhịp Tay 1: Đưa tay lên cao, sang ngang hai bên - 2 lần x 4 nhịp Bụng 2: Đứng cúi vể trước - 2 lần x 4 nhịp Chân 1: Bước một chân lên trước, khụy gối - 2 lần x 4 nhịp Bật 1: Bật chụm tách chân - 2 lần x 4 nhịp - Mỗi động tác cô tập và cho trẻ tập cùng cô 4 lần x 4 nhịp - Cô sửa sai động tác cho trẻ . * Trò chơi: Trời mưa. - Trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi trò chơi * Hồi tĩnh: - Trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng . - Trẻ đi theo vòng tròn nhẹ nhàng . Hoạt đông 3: Kết thúc bài
  2. 2 - Các con vừa tập những động tác thể dục sáng - Trẻ đi vào lớp. thật đều và đẹp. Cô chúc các con có một ngày học thật vui vẻ và bổ ích. B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi vận động: Cáo ơi ngủ à? I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi. - Kĩ năng: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi tốt trò chơi, phản ứng nhanh, chơi đúng luật. - Thái độ: Trẻ chơi vui vẻ đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Vẽ vòng tròn làm vườn. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Cáo ơi ngủ à! Hoạt động 2: Phát triển bài - Cách chơi: Một bạn làm cáo, các bạn còn lại - Trẻ lắng nghe làm thỏ.các bạn thỏ vừa hát vừa đi xung quanh cáo đến hết bài thì hỏi: Cáo ơi ngủ à!bạn cáo chạy ra bắt thỏ,con thỏ nào bị bắt sẽ bị cáo nhốt vào chuồng của mình. Chỉ cần chạm tay vào người bạn coi như đã cứu được bạn. Trò chơi tiếp tục. - Luật chơi: Bạn cáo chỉ được bắt một bạn. * Tổ chức cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 2-3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung - Cô động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe 2. Trò chơi học tập: Lắng nghe âm thanh (EL13) I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ lắng nghe âm thanh và nói được tên âm thanh nghe được (EL13) - Kĩ năng: Trẻ hiểu được từ và âm - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị: - Giấy để xé, chuông để rung, bình nước và cốc để rót... III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi lắng nghe âm thanh - Trẻ lắng nghe
  3. 3 Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu cách chơi: Cô tạo ra hai hoặc ba âm - Trẻ lắng nghe cô phổ biến thanh khác nhau và cho trẻ đoán đó là âm thanh gì cách chơi theo thứ tự. nhớ là không nhìn cô nhé. Đầu tiên, các cháu hãy nhắm mắt lại. Sau đó, giáo viên gây hai ba tiếng động khác nhau mà trẻ biết. Lặp lại các âm thanh đó theo thứ tự nhưng bỏ bớt đi một âm thanh. Hỏi trẻ âm thanh bị mất đi là âm thanh gì? - Trẻ đoán - Khi trẻ đoán đúng hai âm thanh, cô tăng số âm thanh lên. Cô thực hiện hoạt động này một hai lần sau đó tăng dần độ khó của trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-5 phút - Trẻ chơi - Cô quan sát, động viên, khuyến khích trẻ Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét, kết thúc - Trẻ lắng nghe 3. Trò chơi dân gian: Chi chi chành chành I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi trò chơi: Chi chi chành cành. - Kĩ năng: Trẻ chơi tốt trò chơi, đọc được lời ca rõ lời. - Thái độ: Trẻ chơi vui vẻ đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi: Chi chi chành chành - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nêu cách chơi: Cô chia lớp thành 2 - 3 nhóm nhỏ ngồi thành vòng tròn, 1 trẻ xoè tay ra để các bạn còn lại chỉ ngón tay trỏ vào lòng bàn tay bạn và đọc lời ca. Đến câu cuối cùng của bài bạn vừa xoè tay nắm tay lại. Các bạn còn lại nhanh tay rút tay ra để bạn kia không bắt được tay của mình. Bạn nào bị bạn bắt được sẽ phải đổi vai cho bạn. * Tổ chức cho trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ vừa chơi trò chơi gì? - Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ ngoan lần sau tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, động - Trẻ lắng nghe. viên trẻ chơi tốt.
  4. 4 C. HOẠT ĐỘNG GÓC Phân vai: Gia đình - Bán hàng Xây dựng: Xây vườn bách thú Tạo hình: Tô màu con vật sống trong rừng Sách truyện: Xem tranh, sách báo về các con vật sống trong rừng Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh Âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ đề ----------------------------------------------- Thứ 2, ngày 23 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Đề tài: Trò chuyện về con Khỉ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, môi trường sống của con Khỉ. - Kĩ năng: Nói đúng tên gọi, nêu được đặc điểm, môi trường sống của con Khỉ. - Thái độ: Trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật . II. Chuẩn bị: - Tranh con Khỉ III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô. Hoạt động 2: Phát triển bài * Trò chuyện về con Khỉ - Đây là hình ảnh con gì? - Trẻ đoán: Con Khỉ - Mời tập thể, tổ, cá nhân đọc “Con Khỉ” (cô quan - Tập thể, tổ, cá nhân đọc sát, sửa sai, khuyến khích trẻ đọc đúng chính xác ) “Con Khỉ” - Con Khỉ có những đặc điểm gì? - 2, 3 trẻ trả lời - Con Khỉ là động vật sống ở đâu? - Thức ăn của Khỉ là gì? - 2, 3 trẻ trả lời - Cô khái quát lại : Con Khỉ là con vật sống trong - Trẻ lắng nghe rừng, con Khỉ rất thích ăn các loại quả, * GD: Trẻ biết yêu quý, có ý thức bảo vệ các con vật sống trong rừng. Hoạt động 3: Kết thúc - Nhận xét động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe 2. Thể dục sáng Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Đưa tay lên cao, sang ngang hai bên Bụng 2: Đứng cúi vể trước Chân 1: Bước một chân lên trước, khụy gối Bật 1: Bật chụm tách chân.
  5. 5 3. Làm quen với toán Dạy đếm đến 4, nhận biết nhóm có 4 đối tượng I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết đếm đến 4, nhận biết nhóm đối tượng trong phạm vi 4. Trẻ biết đếm lần lượt từ trái sang phải, biết xếp tương ứng 1:1 và biết tạo nhóm có 4 đối tượng. Biết chơi trò chơi tìm đúng số lượng 4, trò chơi về đúng nhà. - Kĩ năng: Trẻ đếm thành thạo nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 4. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động học tập. II. Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô - Mô hình công viên bách thú. - Máy tính, máy chiếu. - Các slile trình chiếu - Một số ĐDĐC có số lượng là 4 để xung quanh lớp * Đồ dùng của trẻ - Mỗi trẻ 4 thỏ, 4 củ cà rốt, 4 con gấu... - Thẻ 4 chấm tròn III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ đi thăm quan vườn bách thú - Trẻ đi thăm và trò chuyện - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài a. Ôn nhận biết số lượng trong phạm vi 3: - Trong công viên bách thú có gì? - Trẻ trả lời. + Trong công viên bách thú có những con gì? (Con Hổ, Con Gấu, con Sư Tử ) - Con Hổ, Gấu, Sư Tử + Có mấy con Hổ? Cho trẻ đếm và kiểm tra kết - Trẻ đếm và nói kết quả quả + Tìm cho cô con vật có số lượng 3 ? - Trẻ tìm và đếm (Trẻ tìm và đếm) + Ai tìm được con vật có số lượng 3? - Trẻ trả lời b. Dạy trẻ đếm đến 4 và tạo nhóm có 4 đối tượng - Trong khi chúng mình đi tham quan thì các bác bảo vệ công viên bách thú đã tặng cả lớp mình rất nhiều quà đấy. Các con hãy lấy ra và xem bên trong rổ có những gì nào? - Trẻ trả lời - Các con hãy lấy tất cả số Thỏ ở trong rổ cầm lên tay và xếp thành 1 hàng ngang ra bảng từ - Trẻ xếp trái sang phải cùng cô nào? + Cô thực hiện trên trình chiếu, trẻ xếp cùng cô. - Các con nhặt 4 chú Thỏ xếp tương ứng 3 củ cà - Trẻ xếp rốt dưới mỗi chú Thỏ (xếp tương ứng 1-1)
  6. 6 - Có mấy củ cà rốt? Cho trẻ đếm - Trẻ trả lời - Bây giờ, nhóm thỏ và nhóm cà rốt như thế nào - Không bằng nhau với nhau? - Các con lấy thêm 1 củ cà rốt để dưới 1 chú - Trẻ thực hiện Thỏ còn lại. (Cô và trẻ lấy thêm 1 củ cà rốt đặt dưới 1 chú Thỏ) - Bây giờ, có mấy củ cà rốt? Cho trẻ đếm. - Trẻ trả lời => Cô nhấn mạnh: 3 củ cà rốt thêm 1 củ cà rốt bằng 4 củ cà rốt. Vậy 3 thêm 1 bằng 4. (Cho trẻ - Trẻ nhắc lại nhắc lại) + Cho trẻ đếm số Thỏ - Trẻ đếm - Bây giờ nhóm Thỏ và nhóm cà rốt như thế nào với nhau? - Bằng nhau - 2 nhóm bằng nhau và cùng bằng mấy? - Cùng bằng 4 - Để biểu thị cho nhóm có số lượng là 4 ta dùng thẻ 4 chấm tròn cho nhóm có 4 đối tượng. - Cho trẻ lấy thẻ chấm tròn đặt vào cạnh 2 - Trẻ lấy thẻ chấm tròn và đặt nhóm Thỏ và nhóm cà rốt. cạnh. - Cho trẻ cùng cô đếm lại nhóm Thỏ và nhóm - Trẻ đếm cà rốt. => Cô chốt lại: Bây giờ nhóm Thỏ và nhóm cà rốt bằng nhau và đều bằng 4. - Trẻ nghe - Bây giờ chúng mình cùng cất nhóm nhóm Thỏ - Trẻ cất và đếm và nhóm cà rốt. Cất từ phải sang trái vừa cất vừa đếm nào. c. Luyện tập củng cố * Trò chơi 1: Tìm đúng số lượng 4 - Cô giới thiệu tên trò chơi + Cách chơi: Cô chia lớp ra thành 4 nhóm nhỏ - Trẻ nghe và phát cho các nhóm 1 bức tranh có hình ảnh con vật với số lượng khác nhau.Yêu cầu trẻ tìm nhóm có số lượng 4 và khoanh tròn. + Luật chơi: Nhóm nào khoanh nhanh và chính xác nhất sẽ chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi Cô nhận xét và động viên trẻ. * Trò chơi 2: Về đúng nhà - Cô giới thiệu trò chơi + Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 thẻ chấm với số lượng 1 chấm, 3 chấm hoặc 4 chấm - Trẻ nghe tương ứng với số chấm tròn trên 4 ngôi nhà cô đã đặt sẵn xung quanh lớp. Cô tổ chức cho trẻ vừa đi vừa hát xung quanh lớp, khi cô yêu cầu
  7. 7 về đúng nhà thì trẻ phải trở về đúng ngôi nhà có số chấm tròn tương ứng với số chấm tròn trên ngôi nhà. + Luật chơi: Trẻ nào về sai nhà sẽ phải nhảy lò cò. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần. - Trẻ chơi - Cô nhận xét và động viên trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét chung. 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình - Bán hàng Xây dựng: Xây vườn bách thú Tạo hình: Tô màu con vật sống trong rừng Sách truyện: Xem tranh, sách báo về các con vật sống trong rừng Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh Âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Làm con nhím bằng tăm bông TCVĐ: Thợ săn Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết làm con nhím bằng tăm bông, biết chơi trò chơi “Thợ săn”. - Kỹ năng: Trẻ sử dụng tăm bông làm được con nhím, chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú khi được tham gia vào hoạt động ngoài trời, biết yêu quý thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên, giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc các con vật. II. Chuẩn bị: - Sân trường sạch sẽ. - Tăm bông, keo, bìa III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu về chủ đề - Trẻ lắng nghe - Cô dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Làm con nhím bằng tăm bông - Trên tay cô có gì đây? - Tăm bông + Với những đồ vật này thì chúng ta có thể làm được con vật gì? - 2 Trẻ trả lời - Hôm nay cô sẽ cho chúng mình làm con nhím từ những chiếc tăm bông này nhé. - Vâng ạ
  8. 8 - Cô lấy giấy bìa đã chuẩn bị giới thiệu với trẻ đây - Trẻ quan sát lắng nghe là thân nhím. - Cô lấy từng chiếc tăm bông, chấm một chút keo dán và dán lên phần thân nhím để tạo thành gai. Sau khi dán xong gai nhím có thể vẽ thêm mắt, mũi để con nhím trông sinh động hơn. - Trước khi trẻ làm, cô cho trẻ nhắc lại cách làm - 2 Trẻ nhắc lại con nhím. Cô khái quát lại cách làm con nhím cho trẻ nghe. - Cô tổ chức cho trẻ làm - Trẻ thực hiện - Cô bao quát trẻ, khuyến khích, giúp đỡ những trẻ còn lúng túng. - Cô nhận xét động viên trẻ - Trẻ lắng nghe * Trò chơi vận động: Thợ săn - Cô giới thiệu tên TC, cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Chọn 1 – 2 trẻ làm thợ săn, những trẻ còn lại sẽ là - Trẻ lắng nghe các con vật trong rừng, các bạn khác làm những con vật ẩn nấp trong rừng. Trong khi người thợ săn đếm từ 1 – 10 thì nói“ hết” và bắt đầu đi tìm những con vật ẩn náu. Nếu tìm thấy ai đầu tiên thì người đó sẽ trở thành thợ săn tiếp theo + Luật chơi: Không nhìn trộm - Cô tổ chức cho trẻ chơi (3- 4 lần tùy theo hứng - Trẻ chơi trò chơi thú của trẻ ) - Cô bao quát trẻ chơi, khuyến khích trẻ chơi tích cực * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ - Trẻ chơi - Cô bao quát và động viên khuyến khích trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về giờ học và động viên - Trẻ chú ý lắng nghe. khuyến khích trẻ. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Hoàn thiện vở bé là quen với toán (trang 15) Đề tài: Cao hơn – thấp hơn I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ được ôn luyện so sánh chiều cao của 2 đối tượng; Trẻ nhận biết được sự khác biệt rõ nét về chiều cao của 2 đối tượng. Sử dụng đúng từ “cao hơn – thấp hơn”. - Kỹ năng: Trẻ so sánh chiều cao của 2 đối tượng. Phát triển cho trẻ kỹ năng quan sát, chú ý và ghi nhớ có chủ định. - Thái độ: Trẻ hứng thú trong giờ học, biết giữ gìn sách, vở
  9. 9 II. Chuẩn bị: - Bàn ghế đúng qui cách. - Vở bé làm quen với toán - Bút màu đủ cho trẻ III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề, chủ điểm - Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô hướng dẫn trẻ mở vở “Bé làm quen với toán - Trẻ giở vở theo hướng dẫn (trang 15). của cô - Cho trẻ tô màu đỏ bông hoa ở cây cao hơn, tô - Trẻ thực hiện tô màu màu vàng bông hoa ở cây thấp hơn. - Cho trẻ tô màu xanh quả bóng to, tô màu đỏ quả bóng nhỏ - Khoanh vào 2 con cá heo có kích thước bằng nhau. - Cho trẻ thực hiện. - Cô quán sát, hướng dẫn trẻ hoàn thiện sản phẩm - Cô nhận xét tuyên dương trẻ khá, khích lệ trẻ - Trẻ lắng nghe yếu. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cho trẻ cất, dọn sách vở và đồ dùng học tập - Trẻ cất đồ dùng, sách vở 2. Trò chơi học tập: Ai đoán giỏi I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết cách chơi trò chơi: Ai đoán giỏi (EL26). Củng cố cho trẻ biết về các con vật sống trong rừng thông qua trò chơi. - Kỹ năng: Trẻ chơi tốt trò chơi. Trả lời tốt các câu hỏi của cô. - Thái độ: Trẻ hứng thú học, chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị: - Lô tô các con vật III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Hát: "Đố bạn". - Trẻ hát - Giới thiệu trò chơi: "Ai đoán giỏi". - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô sẽ làm một động tác để trẻ đoán xem đó là gì”. Cô miêu tả đặc điểm của một con vật. Yêu cầu trẻ - Chú ý lắng nghe đoán xem cô nói về con vật gì? Trẻ đầu tiên đoán đúng sẽ bắt chước hành động của một con vật khác. Cô sẽ nói nhỏ vào tai của con tên của một con vật và con sẽ phải thực hiện hành động của con vật đó
  10. 10 để các bạn khác đoán tên đó là con gì?”. Nói nhỏ vào tai trẻ hành động của một con vật. - Cô tổ chức cho trẻ chơi . - Trẻ tham gia trò chơi. - Cô bao quát trẻ thực hiện, hướng dẫn trẻ ném đúng cách. - Nhận xét trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô tuyên dương trẻ và động viên khuyến khích - Chú ý nghe trẻ lần sau chơi tốt. 3. Vệ sinh - Nêu gương - Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết rửa mặt khi ngủ dậy và khi mặt bẩn. Biết sử dụng khăn mặt riêng. Biết rửa mặt hằng ngày để luôn có khuôn mặt sạch đẹp. - Kỹ năng: Trẻ thực hiện rửa mặt rửa tay đúng quy trình, - Thái độ: Trẻ có thói quen rửa mặt khi ngủ dậy, khi mặt bẩn để luôn có khuôn mặt xinh xắn đáng yêu. Trẻ vệ sinh thân thể sạch sẽ để giúp cơ thể khỏe mạnh. Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động . II. Chuẩn bị: - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xột buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh - Nêu gương - Trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ của cô ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm biểu tượng * Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự - Trẻ thực hiện các hoạt động giúp đỡ của cô. vệ sinh theo hướng dẫn của cô Hoạt động 3: Kết thúc * Trả trẻ. - Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của trẻ.
  11. 11 Thứ 3, ngày 24 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Đề tài: Trò chuyện về con Hổ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm, môi trường sống của con Hổ. - Kĩ năng: Gọi đúng tên, nêu được đặc điểm, môi trường sống của con Hổ. - Thái độ: Trẻ biết yêu quý, bảo vệ các con vật . II. Chuẩn bị: Tranh con Hổ III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô về Hoạt động 2: Phát triển bài chủ đề * Trò chuyện về con Hổ - Đây là hình ảnh con gì? - Trẻ đoán: Con Hổ - Mời tập thể, tổ, nhóm đọc “Con Hổ” (cô quan sát, - Tập thể, tổ, nhóm đọc “ sửa sai, khuyến khích trẻ đọc, đúng chính xác). Con Hổ ” Nhận xét - tuyên dương. - Con Hổ có những đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Con Hổ là động vật sống ở đâu? - Con Hổ sống trong rừng - Thức ăn của Hổ là gì? - Con Hổ ăn thịt con vật - Cô khái quát lại: Con Hổ là động vật sống trong nhỏ bé hơn rừng, con Hổ thích ăn thịt. * GD: Trẻ biết yêu quý, có ý thức bảo vệ các con - Trẻ lắng nghe vật sống trong rừng. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe. 2. Thể dục sáng Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Đưa tay lên cao, sang ngang hai bên Bụng 2: Đứng cúi vể trước Chân 1: Bước một chân lên trước, khụy gối Bật 1: Bật chụm tách chân 3. Văn học Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe “Chú Thỏ thông minh” I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ nhớ tên câu chuyện “Chú Thỏ thông minh”, tên các nhân vật trong truyện: Thỏ con và Cá sấu. Trẻ hiểu nội dung truyện và trả lời được các câu hỏi của cô. - Kỹ năng: Trẻ nói và trả lời rõ ràng, mạch lạc các câu hỏi của cô giáo. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
  12. 12 - Thái độ: Trẻ hứng thú nghe cô kể truyện, mạnh dạn, tự tin khi tham gia các hoạt động. Trẻ biết yêu quý những con vật. II. Chuẩn bị: Máy tính, loa, mô hình bóng dối. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Các con ơi. Hôm nay có một vị khách đặc biệt - Trẻ chú ý. đến thăm lớp chúng mình đấy. Chúng mình hãy cùng chú ý lên xem đó là ai nhé. - (Cá Sấu đi vào) Xin chào tất cả các bạn nhỏ, các bạn có biết mình là ai không? - Trẻ trả lời: Bạn Cá Sấu ạ. - Mình rất vui khi hôm nay được đến thăm lớp của các bạn, đến với lớp ngày hôm nay mình có mang đến cho các bạn một trò chơi vô cùng thú vị. Các bạn có muốn chơi trò chơi cùng mình không? Vậy mình xin mời tất cả các bạn cùng - Trẻ trả lời có ạ. chơi trò chơi “Cá Sấu lên bờ” cùng mình nhé? - Trẻ chơi. - Các bạn có sợ mình không? Mình to lớn thế này, bạn nào cũng sợ mình, thế mà lại có một bạn không sợ mình đâu. - Các bạn có biết đó là ai không? Để biết xem đó - Trẻ trả lời. là bạn nào thì các bạn cùng lắng nghe mình kể câu chuyện nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài. * Kể cho trẻ nghe truyện: - Cô kể chuyện lần 1: Cô kể diễn cảm câu chuyện cho trẻ nghe. + Các bạn vừa được nghe mình kể câu chuyện - Trẻ trả lời: Câu chuyện chú gì? Thỏ thông minh ạ - Bây giờ mình mời các bạn gặp lại các bạn Thỏ con và Cá Sấu trong câu chuyện qua phần kể của cô giáo nhé! - Vâng ạ. - Trẻ về hình chữ U (Cô giáo thay đồ) - Cô kể chuyện lần 2: Kết hợp với bóng rối. - Trẻ lắng nghe cô kể chuyện * Giảng nội dung: Câu chuyện “Chú Thỏ thông minh” nói về trí thông minh, lòng dũng cảm của chú thỏ khi đương đầu với con Cá Sấu gian ác. - Giải từ khó “Đớp gọn” là Cá Sấu há miệng thật to và ngậm thật nhanh Thỏ vào miệng. * Đàm thoại – trích dẫn: - Các bạn vừa nghe câu chuyện gì? - Câu chuyện: Chú Thỏ thông minh ạ. - Trong câu chuyện có những nhân vật nào? - Có Thỏ con và Cá Sấu ạ. - Thỏ con đến bên bờ sông để làm gì? - Thỏ con đến bờ suối ăn cỏ ạ.
  13. 13 - Thỏ con đã gặp ai? - Thỏ gặp Cá Sấu ạ. ( Có một lần Thỏ đến bên bờ sông bứt ngọn cỏ non .Cá Sấu liền giả bộ hiền lành từ từ bò đến bên Thỏ.) - Chuyện gì đã xảy ra với Thỏ con? - Thỏ đã bị Cá Sấu đớp gọn ạ. - Cá Sấu đã kêu như thế nào để dọa Thỏ con? - Cá Sấu kêu hu hu. ( Cá Sấu kêu lên: “Hu ! Hu” ở trong họng cốt làm cho Thỏ sợ. Thỏ đã nằm gọn trong hàm cá Sấu. Thỏ sợ quá nhưng vẫn bình tĩnh tìm kế thoát thân.) - Thỏ đã nói gì với Cá Sấu? - Thỏ bảo Cá Sấu phải kêu ha ha ạ - Nghe thấy Thỏ nói vậy cá sấu liền há to mồm - Thỏ nhảy ra ngoài và chạy và kêu như thế nào? Chuyện gì đã xảy ra? vào rừng ạ. - Chúng mình thấy bạn Thỏ có thông minh không nào? * Giáo dục: Qua câu chuyện giáo dục chúng - Trẻ lắng nghe. mình rằng khi gặp kẻ xấu thì chúng mình phải thật bình tĩnh và chạy thật nhanh đi tìm người lớn giúp đỡ. - Cô kể lần 3: Xem video câu truyện - Trẻ xem video, lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc - Các bạn ơi, hôm nay chúng ta đã được nghe câu chuyện rất hay về bạn thỏ thông minh, giờ học đến đây là kết thúc rồi. Mình hẹn gặp lại các bạn trong giờ kể chuyện lần sau. 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình - Bán hàng Xây dựng: Xây vườn bách thú Tạo hình: Tô màu con vật sống trong rừng Sách truyện: Xem tranh, sách báo về các con vật sống trong rừng Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh Âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Làm con Cừu bằng tăm bông Trò chơi: Cáo và Thỏ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết làm con Cừu bằng tăm bông, biết chơi trò chơi “ Cáo và Thỏ”. - Kỹ năng: Trẻ sử dụng tăm bông làm được con Cừu, chơi tốt trò chơi.
  14. 14 - Thái độ: Trẻ hứng thú khi được tham gia vào hoạt động ngoài trời, biết yêu quý thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên, giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc các con vật. II. Chuẩn bị: - Sân trường sạch sẽ. - Tăm bông, keo III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ đọc bài vè loài vật - Trẻ đọc - Trong bài vè nhắc đến những con vật nào ? - Trẻ kể - Cô dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Làm con Cừu bằng tăm bông - Trên tay cô có gì đây? - Tăm bông + Với những đồ vật này thì chúng ta có thể làm được con vật gì? - 2 trẻ trả lời - Hôm nay cô sẽ cho chúng mình làm con cừu từ những chiếc tăm bông này nhé. - Vâng ạ - Cô lấy giấy bìa hình tròn to làm (Thân Cừu), các bộ phận nhỏ để tạo đầu và chân cừu. Lấy từng - Trẻ quan sát lắng nghe chiếc tăm bông, chấm keo và dán quanh thân cừu để tạo thành “Lông”. Sau khi hoàn thành thân và lông cừu cô vẽ mắt, mũi và miệng cho con Cừu. - Trước khi trẻ làm, cô cho trẻ nhắc lại cách làm - 2 trẻ nhắc lại con Cừu. Cô khái quát lại cách làm con Cừu cho trẻ nghe. - Cô tổ chức cho trẻ làm - Trẻ thực hiện - Cô bao quát trẻ, khuyến khích, giúp đỡ những trẻ còn lúng túng. - Cô nhận xét động viên trẻ - Trẻ lắng nghe * Trò chơi vận động: Cáo và Thỏ - Cô giới thiệu tên TC, cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi ( 3- 4 lần tùy theo hứng - Trẻ chơi trò chơi thú của trẻ ) - Cô bao quát trẻ chơi, khuyến khích trẻ chơi tích cực * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ - Trẻ chơi - Cô bao quát và động viên khuyến khích trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về giờ học và động viên - Trẻ chú ý lắng nghe. khuyến khích trẻ.
  15. 15 HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi học tập: Ghép chấm tròn I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, trẻ biết vẽ các chấm tròn và các số tương ứng lên trên sàn qua trò chơi: Ghép chấm tròn (EM 28) - Kĩ năng: Trẻ nói được tên trò chơi, trẻ vẽ được các chấm tròn và các số tương ứng lên trên sàn - Thái độ: Trẻ chơi vui vẻ, hứng thú với trò chơi. II. Chuẩn bị: - Thẻ chấm tròn, sỏi, hạt III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi “Gép chấm tròn” - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Phát cho trẻ vài thẻ chấm tròn hoặc một bộ và một vài viên đá. Chỉ cho trẻ cách đặt viên đá lên - Trẻ lắng nghe từng chấm tròn và đếm số chấm tròn trên mỗi thẻ. thay đổi: Có thể vẽ các chấm tròn và viết các số tương ứng trên sàn, cho trẻ nhặt sỏi, đá để đặt vào từng chấm tròn và đếm - Mở rộng: Tăng độ khó của hoạt động: Bắt đầu với 5 chữ số đầu tiên và phát những thẻ số có số - Trẻ quan sát lượng chấm tròn tương ứng, sau đó tăng dần từng số 6, 7, 8. Xem thẻ nào có viên đá và chấm tròn nhiều hơn, thẻ nào có ít viên đá và chấm tròn hơn. - Trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét động viên trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, khen trẻ. - Trẻ vỗ tay. 2. Trò chơi dân gian: Nu na nu nống. I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi nu na nu nống. - Kỹ năng: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi tốt trò chơi “Nu na nu nống”. - Thái độ: Trẻ đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi: Nu na nu nống - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài
  16. 16 - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Cho 5 - 6 trẻ thành một nhóm ngồi đưa chân về phía trước, một bạn trưởng nhóm cùng các bạn đọc bài đồng dao: Nu na,.., Kết hợp mỗi từ - Trẻ chú ý lắng nghe vỗ vào chân một bạn. - Câu cuối cùng dơi vào chân bạn nào, chân đó được thu về, bạn nào cuối cùng mói được thu về sau các lần đọc đồng dao coi như bị thua, trò chơi lại tiếp từ đầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ - Cô hỏi trẻ vừa chơi trò chơi gì ? - Trẻ trả lời Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 3. Vệ sinh - Nêu gương - Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết rửa mặt khi ngủ dậy và khi mặt bẩn. Biết sử dụng khăn mặt riêng. Biết rửa mặt hằng ngày để luôn có khuôn mặt sạch đẹp. - Kỹ năng: Trẻ thực hiện rửa mặt rửa tay đúng quy trình. - Thái độ: Trẻ có thói quen rửa mặt khi ngủ dậy, khi mặt bẩn để luôn có khuôn mặt xinh xắn đáng yêu. Trẻ vệ sinh thân thể sạch sẽ để giúp cơ thể khỏe mạnh. Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động . II. Chuẩn bị: - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xột buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh - Nêu gương - Trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ của cô ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm biểu tượng * Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự - Trẻ thực hiện các hoạt động
  17. 17 giúp đỡ của cô. vệ sinh theo hướng dẫn của cô Hoạt động 3: Kết thúc * Trả trẻ. Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của trẻ. ------------------------------------------------------- Thứ 4, ngày 25 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Đề tài: Trò chuyện về con Voi I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết được tên gọi và một vài đặc điểm rõ nét, nơi sống của con Voi. - Kỹ năng: Trẻ nói được tên gọi và một vài đặc điểm, nơi sống của con Voi. - Thái độ: Trẻ yêu quý và bảo vệ các loài động vật. II. Chuẩn bị: Tranh con Voi III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trẻ hát: “Chú Voi con ở Bản Đôn” trò chuyện - Trẻ hát, lắng nghe về bài hát, dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô treo tranh “Con Voi” cho trẻ quan sát. - Trẻ quan sát tranh Cô trò chuyện với trẻ về bức tranh. + Tranh vẽ gì? - Con Voi + Con Voi có đặc điểm gì? - Có vòi, có 2 tai to, + Thức ăn và nơi sống của chúng ở đâu? - Ăn quả, sống trong rừng + Các con đã được nhìn thấy con Voi bao giờ - Nhìn thấy ở tivi, trong vườn chưa? ở đâu bách thú... (Cô bao quát, khuyến khích cho trẻ trả lời và đọc, sửa sai cho trẻ) => Cho trẻ kể tên một số con vật sống trong - 2,3 trẻ kể rừng mà trẻ biết. - Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ các loài - Trẻ lắng nghe động vật. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe. 2. Thể dục sáng Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Đưa tay lên cao, sang ngang hai bên
  18. 18 Bụng 2: Đứng cúi vể trước Chân 1: Bước một chân lên trước, khụy gối Bật 1: Bật chụm tách chân 3. Âm nhạc Dạy hát: “Chú Thỏ con” Nghe hát: “Khúc hát rừng xanh” Trò chơi: Âm thanh của giấy I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ hát thuộc bài hát, hát đúng giai điệu bài hát “Chú Thỏ con”. Cảm nhận được giai điệu vui nhộn của bài hát và hưởng ứng theo giai điệu bài hát “Khúc hát rừng xanh”. - Kỹ năng: Trẻ hát rõ lời đúng giai điệu, cảm nhận sâu sắc giai điệu vui tươi của bài hát chú Thỏ con, chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ yêu thích hoạt động âm nhạc tham gia nhiệt tình trong giờ học. Trẻ biết bảo vệ một số con vật sống trong rừng bằng những công việc vừa sức, có tính kiên trì trong giờ học, biết hợp tác với cô. II. Chuẩn bị: - Của cô: Giáo án điện tử, nhạc không lời, giấy. Địa điểm trong lớp - Của trẻ: Trang phục gọn gàng III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Loa loa loa loa.. rừng xanh mở hội muôm thú - Trẻ lắng nghe khắp nơi mau mau về đây cùng nhau múa hát loa loa loa loa . - Đông quá các bạn ơi xem còn thiếu bạn nào không nào? - Vậy các bạn còn biết thiếu ai không? Để biết - Trẻ quan sát và trò chuyện xem thiếu ai chúng ta hãy cùng hướng lên màn cùng cô. ảnh nhỏ. Các con vừa xem trong đoạn video các con vật sống ở đâu? - Con vật sống trong rừng - Ngoài trong rừng ra các bạn còn thấy các con vật đó ở đâu nữa nào? - Trong công viên bách thú - Khi đến sở thú các bạn có đứng sát gần với các con vật hung dữ không? Vì sao? - Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ có thái độ đúng đắn đối với các con vật sống trong rừng, bảo vệ các động vật - Trẻ lắng nghe quý hiếm. Biết tự bảo vệ bản thân trước những nguy hiểm do những động vật hoang dã có thể gây ra. Bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp. Hoạt động 2: Phát triển bài * Dạy hát: “Chú Thỏ con” - Đến với lễ hội rừng xanh có rất nhiều giai
  19. 19 điệu bài hát rất hay và vui nhộn vậy các bạn hãy cùng lắng nghe xem đây là giai điệu của bài hát gì nhé. - Trẻ nghe 1 đoạn nhạc bài hát “Chú thỏ con” - Trẻ lắng nghe và trả lời và đoán tên bài hát, tên tác giả. - Cô cho trẻ hát theo nhạc - Trẻ thể hiện - Cô hát lại bài hát 1 lần, giới thiệu tên bài hát, - Trẻ lắng nghe tác giả - Cho trẻ nhắc lại tên bài hát - Bài hát: Chú Thỏ con - Bài hát “ Chú Thỏ con” do ai sáng tác? - Nhạc sĩ: Xuân Hồng - Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời => Giảng nội dung bài hát: Bài hát kể về một - Trẻ nghe cô giảng nội dung chú thỏ con dễ thương, với tính cách vui tươi, nhí nhảnh và đáng yêu. Chú Thỏ con sống trong rừng, vui chơi, nhảy nhót và chơi đùa với các bạn động vật khác. - Con thấy giai điệu bài hát như thế nào? - Trẻ trả lời - Cho cả lớp hát với cô 1, 2 lần - Trẻ thực hiện theo yêu cầu - Cô mời tổ nhóm cá nhân lên thực hiện. của cô - Giáo dục trẻ có thái độ đúng đắn đối với các - Tiếp thu nội dung giáo dục con vật sống trong rừng, bảo vệ các động vật quý hiếm, chống nạn phá rừng, săn bắt thú. Biết tự bảo vệ bản thân trước những nguy hiểm do những động vật hoang dã có thể gây ra. Bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp * Nghe hát: Khúc hát rừng xanh - Cô cũng có bài hát mang đậm màu sắc thiên nhiên, đặc biệt là hình ảnh khu rừng xanh mát, tươi đẹp và những âm thanh sống động của cuộc sống tự nhiên. Đó là bài hát "Khúc Hát Rừng Xanh" là một tác phẩm âm nhạc thiếu nhi nổi bật, được sáng tác bởi nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu. - Cô hát cho trẻ nghe - Trẻ nghe hát - Bài hát "Khúc Hát Rừng Xanh" là một trong những bài hát thiếu nhi nổi tiếng của nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu. Với giai điệu nhẹ nhàng, tươi vui, bài hát mang đến những hình ảnh tươi đẹp về thiên nhiên, đặc biệt là khu rừng xanh, là một lời ca ngợi vẻ đẹp của đất trời và sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên. - Vậy bây giờ các bạn cùng thể hiện tình cảm - Trẻ ngẫu hứng cùng cô của mình qua nhịp điệu bài hát cùng cô nào. * Trò chơi âm nhạc: Âm thanh của giấy
  20. 20 - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi cho trẻ - Cô cho trẻ chơi 2,3 lần - Trẻ hào hứng chơi - Cô khen ngợi biểu dương trẻ Hoạt động 3. Kết thúc bài - Cô cùng trẻ ra chơi. - Trẻ ra chơi. 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình - Bán hàng Xây dựng: Xây vườn bách thú Tạo hình: Tô màu con vật sống trong rừng Sách truyện: Xem tranh, sách báo về các con vật sống trong rừng Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh Âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ đề 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Làm con Voi bằng giấy TCVĐ: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết cuộn, dán những mẩu giấy hình chữ nhật tạo thành hình con Voi - Kĩ năng: Trẻ cuộn, dán được những mẩu giấy tạo thành hình con Voi. - Thái độ: Trẻ bảo vệ loài động vật. Bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: - Giấy, keo bút dạ đủ cho cô và trẻ. Sân chơi an toàn cho trẻ, dây thừng III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài chú Voi con, cô trò chuyện - Trẻ hát và trò chuyện cùng cô dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Làm con Voi bắng giấy - Cô cho trẻ quan sát chú Voi - Trẻ nhận xét - Các con có nhận xét gì? - Trẻ nhận xét - Chú Voi được làm như thế nào? - 2 trẻ trả lời - Các con có muốn làm chú Voi thế này không? - Trẻ trả lời * Cô làm mẫu - Cô có 5 mảnh giấy hình chữ nhận to cô bôi - Trẻ quan sát lắng nghe keo vào đầu mép giấy cuộn dính 2 mép giấy lại thành chiếc ống làm 4 cái chân Voi, cô bôi keo mặt trái mảnh giấy cô đặt lên trên 4 chiếc chân làm mình chú Voi, một cái ống gắn lên mình voi làm đầu Voi, lấy 2 hình tròn nhỏ gắn vào đầu voi làm tai Voi, cắt 2 dây giấy nhỏ làm vòi