Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 14 - Chủ đề: Nghề nông - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

pdf 39 trang Phúc An 13/10/2025 540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 14 - Chủ đề: Nghề nông - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_14_chu_de_nghe_nong_nam_hoc.pdf
  • pdfLỚP A6 - GIÁO ÁN TUẦN 14.pdf
  • pdfLỚP A5 - GIÁO AN TUẦN 14.pdf
  • pdfLỚP A4 - GIÁO ÁN TUẦN 14.pdf
  • pdfLỚP A3 - GIÁO ÁN TUẦN 14.pdf
  • pdfLỚP A2 - GIÁO ÁN TUẦN 14.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 14 - Chủ đề: Nghề nông - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

  1. TUẦN 14 CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHỎ: NGHỀ NÔNG Tuần thực hiện chủ đề: từ ngày 16/12 đến ngày 20/12/2024 A: THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 2, tay 3, , bụng 3, chân 2, bật 1 I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ tập đúng các bài thể dục buổi sáng, biết tập các động tác theo nhạc. - Kỹ năng: Trẻ tập đều, phối hợp tay chân nhịp nhàng, tập đúng theo nhạc. - Thái độ: Trẻ yêu thích thể dục II. Chuẩn bị - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, nhạc thể dục buổi sáng - Cô và trẻ trang phục gọn gàng, hợp thời tiết. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con ơi! để có cơ thể khỏe mạnh thì chúng - Tập thể dục ạ mình cần phải làm gì? Hoạt động 2: Phát triển bài * Khởi động: - Bây giờ chúng mình hãy cùng nhau ra sân tập - Trẻ đi chạy theo hiệu lệnh của thể dục cho cơ thể khỏe mạnh nào? cô giáo: Đi thường, đi mũi, đi - Cho trẻ đi theo các kiểu chân và chuyển đội gót, đi thường, đi má chân, đi hình hai hàng ngang thường chạy chậm, chạy nhanh về đội hình 2 hàng dọc và chuyển đội hình 2 hàng ngang . * Trọng động - Bài tập phát triển chung: Bây giờ chúng mình hãy cùng nhau tập thể dục cho cơ thể chúng mình khỏe mạnh nhé. - Trẻ tập theo Cô. - Hô hấp 2: Thở ra, hít vào - 2l x 8n - Tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay - 2l x 8n - Bụng 3: Nghiêng người sang bên - 2l x 8n - Chân 2: Đưa chân sang ngang - 2l x 8n - Bật 1: Bật tiến về phía trước - 2l x 8n - Cô hướng dẫn trẻ tập theo nhạc - Trẻ tập mỗi động tác 2 x 8 nhịp cô động viên và sửa sai cho trẻ - Trò chơi: Trời nắng – trời mưa. - Trẻ tập , Cô sửa sai. + Cô nêu luật chơi, cách chơi và tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần chơi. Trẻ nghe luật chơi, cách chơi + Cô bao quát, sửa sai cho trẻ. Trẻ chơi. * Hồi tĩnh - Cô thấy các con tập rất tốt, bây giờ Cô cùng chúng mình đi nhẹ nhàng quanh sân 1 - 2 vòng - Trẻ đi nhẹ nhàng nhé.
  2. 2 Hoạt động 3: Kết thúc. - Bây giờ chúng mình vào lớp ngày mai cô và các bạn tiếp tục tập bài thể dục sáng để giúp cơ thể của chúng mình khỏe mạnh hơn chúng mình có đồng ý không nào? - Vâng ạ B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Tên hoạt động: Trò chơi vận động Tên đề tài: Người làm vườn I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, biết cách chơi trò chơi. - Kỹ năng: Trẻ chơi tốt trò chơi, phản ứng nhanh, chơi đúng luật. - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị - Vẽ vòng tròn làm vườn. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Người làm vườn”. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài + Luật chơi: Ai bị bắt phải ra ngoài 1 lần chơi. + Cách chơi: - Cho 1 trẻ đóng giả “người làm vườn” các trẻ - Trẻ lắng nghe khác làm “ gà” đi kiếm mồi, khoảng 30 giây người làm vườn... - Tổ chức cho trẻ chơi: - Cô cho trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ chơi 3- 4 lần. - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, động viên trẻ chơi tốt. 2. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Xem tranh gọi tên dụng cụ các nghề I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi và chơi được trò chơi “ Gọi tên dụng cụ các nghề” - Kỹ năng: Củng cố vốn từ của trẻ, phân loại dụng cụ phù hợp với nghề tương ứng - Thái độ: Trẻ hứng thú II. Chuẩn bị - 12- 15 tranh vẽ các dụng cụ của các nghề (Bảng, bút viết,phấn ) III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề giới thiệu tên -Trẻ trò chuyện cùng cô trò chơi “ Xem tranh gọi tên dụng cụ các nghề” Hoạt động 2: Phát triển bài
  3. 3 * Luật chơi - Trẻ quan sát tranh và nói đúng tên nghề, nói -Trẻ chú ý lắng nghe sai hát 1 bài * Cách chơi - Chơi theo nhóm từ 5-7 trẻ - Trẻ ngồi theo hình vòng cung - Cô giơ lần lượt các tranh và hỏi trẻ: “ Đây là - Trẻ lắng nghe cô hướng dẫn cái gì?” . Cháu có thể nói gì về bức tranh này? ( cách chơi trò chơi Cô có thể gợi ý cái này dùng để làm gì? Cô để riêng những tranh mà trẻ nhớ được tên dụng cụ, gọi tên nghề tương ứng và những tranh mà trẻ không nhớ được. Khi hỏi hết các tranh, cô và trẻ cùng đếm tranh trẻ đã nhớ để được gọi tên, Cô đặt chữ số tương ứng và nói số lượng, tiếp theo, cô và trẻ đếm số tranh trẻ không nhớ được gọi tên, cô đặt chữ số tương ứng và nói số lượng chung - Trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô động viên khuyến khích trẻ 3. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Tập tầm vông I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ - Kỹ năng: Trẻ phán đoán đúng, ngôn ngữ mạch lạc - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị - Trẻ thuộc bài đồng dao: Tập tầm vông III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô chơi 1 lần cho trẻ đoán tên trò chơi - Trẻ đoán - Cô giới thiệu tên trò chơi “Tập tầm vông” Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô hướng dẫn trẻ Luật chơi, cách chơi - Luật chơi: Trẻ đoán sai sẽ phải đổi vai chơi - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành từng cặp đối diện nhau.Trong mỗi đôi ( trẻ A và trẻ B ) cô chỉ định trẻ A giấu một vật trong lũng bàn tay và nắm chặt lại. Trẻ đó có thể cho 2 tay ra sau lưng và giấu vật vào tay nào tùy thích. Cả hai đều đọc đồng dao: - Trẻ lắng nghe Tập tầm vông Tay không Tay có Tập tầm vó
  4. 4 Tay có Tay không Khi trẻ đọc đến từ “ không”cuối cùng thì dừng - Trẻ lắng nghe lại.Trẻ đưa hai tay nắm chặt ra trước mặt để trẻ B nhìn và đoán tay nào có vật giấu. Trẻ A xòe tay trẻ B chỉ ra, nếu đúng thì trẻ A thua cuộc và trẻ A phải nhường vật giấu cho trẻ B và trò chơi tiếp tục từ đầu. - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô quan sát, bao quát trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét sau khi chơi - Trẻ vỗ tay - Động viên khen trẻ C. HOẠT ĐỘNG GÓC Phân vai: Gia đình- Bác sĩ Xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi Âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ đề Thiên nhiên: Lau lá cây Sách truyện: Chọn xem tranh ảnh về các nghề Tạo hình: Vẽ, tô màu dụng cụ một số nghề .....................................****** Thứ 2, ngày 16 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về dụng cụ của nghề nông I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ được trò chuyện về dụng cụ của nghề nông như: Cuốc, xẻng, cày, bừa , biết được đặc điểm, công dụng của các dụng cụ đó - Kỹ năng: Trẻ phát triển kĩ năng ngôn ngữ mạch lạc khi phát âm - Thái độ: Trẻ hứng thú học. II. Chuẩn bị - Tranh vẽ cái cuốc, xẻng, cày, bừa III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề “ Nghề Trẻ trò chuyện cùng cô nghiệp” dẫn vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô treo tranh vẽ cái cuốc và hỏi trẻ: - Bức tranh vẽ gì? - Vẽ cái cuốc ạ - Ai có nhận xét gì về bức tranh? - Tập thể trả lời - Cái cuốc có đặc điểm gì? - Dùng để cuốc đất - Cái cuốc dùng để làm gì?
  5. 5 - Cái cuốc là dụng cụ của nghề nào? - Của nghề nông ạ - Ngoài ra con còn biết các dụng cụ nào nữa - Cô khái quát lại: Các dụng cụ: Cuốc, xẻng, cày, bừa được các bác nông dân sử dụng để - Trẻ lắng nghe làm đất, cấy cày để trồng các cây lương thực - Cô giáo dục trẻ yêu quý các nghề. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cho trẻ hát : “Lớn lên cháu lái máy cày ” - Trẻ hát cùng cô 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2, tay 3, chân 2, bụng 3, bật 1 3. Tên hoạt động: Âm nhạc Tên đề tài: Biểu diễn văn nghệ NH: Chú mèo con TCÂN: Đóng băng I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên bài hát, tác giả, thuộc lời bài hát, cảm nhận được giai điệu bài hát, thể hiện bài hát và cảm xúc của mình biết kết hợp vận động minh hoạ theo nhạc lời của bài hát bằng nhiều hình thức khác nhau.. Lắng nghe cô hát và cảm nhận được giai điệu nhẹ nhàng của bài hát, biết chơi trò chơi âm nhạc Đóng băng ( EL23). - Kỹ năng: Trẻ ca hát, vỗ tay theo nhịp, vận động tốt. Biết biểu diễn bài hát tự nhiên, hứng thú vui tươi. Phát triển năng khiếu âm nhạc khả năng thẩm mỹ cho trẻ. - Thái độ: Trẻ lễ phép, yêu quý, trân trọng các nghề trong xã hội. Trẻ yêu thích âm nhạc. II. Chuẩn bị. - Dụng cụ âm nhạc, trang phục cho trẻ.... - Vòng âm nhạc III.Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chào mừng các bạn đến với chương trình “ Âm nhạc tháng 12” với chủ đề “Nghề nghiệp Vỗ tay của tôi” - Trong chương trình ca nhạc này chúng ta sẽ được lắng nghe những ca khúc nói về công việc Lắng nghe nghề nghiệp trong xã hội. - Đến tham gia chương trình “nghề nghiệp của tôi” xin 1 tràng pháo tay để chào đón các bạn Vỗ tay đến từ lớp MG A4. Hoạt động 2: Phát triển bài - Chương trình âm nhạc tháng 12 gồm có: 1: Tập thể: cháu yêu cô chú công nhân. 2: Tốp ca “ Lớn lên cháu lái máy cày” 3. Tập thể “Lớn lên cháu lái máy cày”, 4: hát và vỗ tay theo nhịp “cháu yêu cô chú công nhân, , 5: Đơn ca “ cô
  6. 6 mẫu giáo mien xuôi”, 6. Múa “cô mẫu giáo miền Lắng nghe xuôi”, - “Cháu luôn nhớ ơn cô chú công nhân” chúng mình có biết đó là lời ca của bài hát nào không? - À đúng rồi đó là lời ca của bài hát “cháu yêu Tập thể hát 1 lần cô chú công nhân” của tác giả Hoàng Văn Yến, không để các cô và các bạn chờ đợi lâu xin mời tốp ca nam nữ nào lên thể hiện bài hát “ Lớn lên cháu lái máy cày” Bài : Cô mẫu giáo miền xuôi ạ - Tiếp theo chương trình xin mời các cô và các bạn cùng lắng nghe ca khúc" Cô mẫu giáo miền xuôi" của tác giả Mộng Lân do tập thể cùng Tập thể, tổ, nhóm hát thểhiện.(Tập thể, tổ, nhóm hát) - Để chương trình sôi động hơn xin mời các bạn cùng thưởng thức màn hát và vỗ tay theo nhịp “ Cháu yêu cô chú công nhân”( Hát vỗ tay theo nhịp) + Các bạn thấy giai điệu bài hát “ Cháu yêu cô Trẻ thể hiện chú công nhân như thế nào? + Có vui và sôi động không ạ? - Tiếp theo chương trình xin mời một giọng ca vô cùng ấm áp của 1 bạn gái xinh xắn với bài Lắng nghe hát “ Cô mẫu giáo miền xuôi” của tác giả Mộng Lân – xin mời bạn Yến Nhi Tổ thể hiện theo các hình thức - Chúng mình thấy bạn Yến Nhi hát có hay khác nhau(hát, vỗ tay theo nhịp, không? dùng sắc xô thể hiện bài hát) - Có bạn nào muốn lên thể hiện bài hát “ Cô mẫu giáo miền xuôi” cùng bạn Yến Nhi không? - Chúng mình vừa được thưởng thức những lời ca tiếng hát rất hay và đặc sắc rồi, tiếp theo xin mời các cô và các bạn cùng thưởng thức tiết mục múa “ Múa cô mẫu giáo miền xuôi” của tác giả Mộng Lân đến từ tốp múa. Lắng nghe - Kết thúc chủ đề nghề nghiệp đến với chủ đề tiếp theo đó là chủ đề “Động vật” sau đây cô sẽ thể hiện một bài hát hoàn toàn mới với bài hát mang tên “ Chú mèo con” của tác giả “Thế Trẻ hưởng ứng bài hát cùng cô Vinh”. - Chúng mình thấy cô hát thế nào? Để bài hát hay và sôi động hơn cô mời tất cả các bạn đứng lên hưởng ứng bài hát cùng với cô nào. - Lắng nghe - Bài hát “Chú mèo con” đã kép lại phần văn - Trẻ tham gia trò chơi nghệ của chương trình, tiếp theo xin mời các cô và các bạn đến với trò chơi của chương trình mang tên “Đóng băng” * Trò chơi âm nhạc: Đóng băng (EL23)
  7. 7 - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu LC – CC - Trẻ lắng nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trò chơi đã khép lại chương trình âm nhạc tháng 12 với chủ đề nghề nghiệp ngày hôm nay. Xin chúc các cô và các bạn sức khỏe, chúc các bé chăm ngoan học giỏi xin chào và hẹn gặp lại các cô và các bé trong chương trình âm nhạc lần sau. ( goodbye see you again) - Goodbye see you again. 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình- Bác sĩ Xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi Âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ đề Thiên nhiên: Lau lá cây Sách truyện: Chọn xem tranh ảnh về các nghề Tạo hình: Vẽ, tô màu dụng cụ một số nghề 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Quan sát vườn rau Trò chơi: Gieo hạt Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, màu sắc, đặc điểm nổi bật, lợi ích của một số loại rau có trong vườn trường theo gợi ý của cô. Biết tham gia chơi trò chơi cùng các bạn - Kỹ năng: Trẻ gọi đúng tên, đúng màu sắc, đặc điểm nổi bật các loại rau có trong vườn. Chơi tốt trò chơi - Thái độ: Trẻ biết chăm sóc nhổ cỏ cho rau, biết ăn rau xanh trong bữa ăn. II. Chuẩn bị - Vườn rau trong trường III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về quang cảnh trường - Trẻ trò chuyện cùng cô MN, cô giới thiệu vườn rau và cho trẻ đi quan sát vườn rau. Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát vườn rau - Các con đang đứng ở đâu? - Trẻ trả lời - Chúng mình quan sát xem trong vườn có những loại rau gì? - Đây là luống rau gì? - Trẻ trả lời Mời tập thể, tổ nhóm cá nhân trẻ đọc to “ Rau cải củ ” cô động viên, khuyến khích trẻ - Rau cải củ có đặc điểm gì? Lá ngoài có màu gì? - Trẻ trả lời Ăn rau cải cung cấp chất gì cho cơ thể?
  8. 8 - Ngoài rau cải củ ra trong vườn còn có những loại rau gì? Với các loại rau còn lại cô đặt câu hỏi tương tự * Giáo dục Trẻ biết chăm sóc nhổ cỏ cho rau, biết ăn rau xanh trong bữa ăn. * TCVĐ: Gieo hạt - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần ( Cô quan sát, động viên, khuyến khích trẻ chơi). Cô nhận xét, - Trẻ tham gia chơi 2,3 lần tuyên dương trẻ * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi an - Cô bao quát trẻ chơi an toàn. toàn Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung động viên, khen ngợi trẻ. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Lắng nghe âm thanh I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi của trò chơi. Trẻ nói tên âm thanh nghe được ( EL 14) - Kỹ năng: Trẻnghe, hiểu được âm thanh - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị - Giấy để xé, chuông để rung, bình nước và cốc để rót... III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi lắng nghe âm thanh - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu cách chơi Cô sẽ gây một tiếng động và các cháu sẽ đoán xem đó là tiếng gì, nhớ là không nhìn cô nhé. Đầu tiên, các cháu hãy lấy tay bịt mắt lại.” Sau đó, giáo viên gây một tiếng - Trẻ lắng nghe cô phổ biến động như tiếng vỗ tay, gõ xắc xô, huýt sáo, xé cách chơi giấy. - Đó là tiếng gì vậy? và để trẻ đoán. - Khi trẻ đoán đúng, cô gây một tiếng động khác. Cô thực hiện hoạt động này một hai lần sau đó tăng dần độ khó của trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-5 phút - Trẻ chơi - Cô quan sát, động viên, khuyến khích trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét - kết thúc - Trẻ lắng nghe
  9. 9 2. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết đọc thuộc bài đồng dao và biết cách chơi trò chơi - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ và nhịp điệu.. - Thái độ: Giáo dục trẻ đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Lộn cầu vồng”. Hoạt động 2: Phát triển bài - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: Từng cặp trẻ đứng đối mặt nhau, cầm tay nhau rồi vừa đọc bài đồng dao vừa vung tay sang hai bờn theo nhịp: “Lộn cầu vồng...Ra lộn cầu vồng”. Khi đọc đến - Trẻ lắng nghe. tiếng cuối cùng, cả 2 trẻ cùng chui qua tay nhau về một phía, quay lưng vào nhau, cầm tay nhau hạ xuống dưới, tiếp tục đọc, vừa đọc vừa vung tay như lần trước, đến tiếng cuối cùng lại chui qua tay để trở về tư thế ban đầu. - Cô cho trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi 3 – 4 lần. - Cô bao quát và khen ngợi, động viên trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô khen ngợi, động viên trẻ - Trẻ lắng nghe 3. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. - Bảng bé ngoan - Biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Các bạn chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ
  10. 10 - Cô nhận xét từng bạn, nhận xét chung. của cô - Trẻ cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm biểu tượng * Vệ sinh cuối ngày - Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự - Trẻ thực hiện các hoạt động giúp đỡ của cô. vệ sinh theo hướng dẫn của cô * Trả trẻ. - Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. ...........................................******.................................... Thứ 3, ngày 17 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về công việc của nghề trồng lúa I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết các công đoạn của nghề trồng lúa. Trẻ kể lại được các công đoạn của nghề trồng lúa - Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định. - Thái độ: Trẻ biết quý trọng hạt gạo, hạt thóc. II. Chuẩn bị - Tranh vẽ công việc nghề trồng trọt III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu cho trẻ biết về nghề trồng lúa. - Trẻ trò chuyện cùng cô Đàm thoại dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ xem hình ảnh các công đoạn của - Làm đất, gieo mạ, bón phân, nghề trồng lúa phun thuốc,lúa trổ bông, thu hoạch lúa, tuốt lúa, xây lúa - Cô cho trẻ nói lên những suy nghĩ của mình về - Vất vả, năng nhọc, dầm mưa các công việc của bác nông dân dãi nắng - Cô cũng cố lại các công đoạn của nghề trồng lúa và cho trẻ nói lên các từ minh hoạ cho các công đoạn đó. - Cho trẻ xem các món ăn được chế biến từ hạt - Tập thể trả lời gạo: Bánh xoè, bún, phở, bánh gói, bánh chưng . Hoạt động 3: Kết thúc bài - Giáo dục trẻ biết yêu quý hạt lúa hạt gạo, không - Trẻ lắng nghe làm rơi vãi cơm trong khi ăn. Biết kính trọng các bác nông dân và những người làm nghề trồng trọt. - Cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi giúp cô giáo
  11. 11 2.Tên đề tài: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2, tay 3, chân 2, bụng 3, bật 1 3. Tên hoạt động: KPXH Tên đề tài: Trò chuyện với trẻ về nghề nông I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết kể tên, công việc, dụng cụ và sản phẩm làm ra của các bác nông dân, biết được nỗi vất vả của các bác nông dân khi làm việc - Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng tự giới thiệu, ngôn ngữ mạch, rõ ràng sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân. Khả năng tư duy - Thái độ: Trẻ biết kính trọng và yêu quý người lao động, biết trân trọng những sản phẩm lao động. II. Chuẩn bị - Bài giảng điện tử trò chuyện về nghề nông - Máy tính, ti vi III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ đọc thơ “Đi bừa” Trẻ đọc cùng cô + Các con vừa đọc bài thơ gì ? + Trong bài thơ mẹ làm công việc gì? + Bố mẹ các con làm nghề gì ? - Cho trẻ kể những gì trẻ biết về nghề nông dân Trẻ lắng nghe và trả lời Giáo dục trẻ kính trọng biết ơn các cô, bác nông dân. Hoạt đông 2: Phát triển bài. * Trò chuyện, tìm hiểu về nghề nông dân. Cho trẻ xem tranh ảnh về “Nghề nông dân” và đàm thoại: + Cô có bức tranh nghề gì đây ? + Cho trẻ đọc “Nghề nông dân” Trẻ nhận xét, tìm hiểu + Vì sao con biết đây là tranh vẽ nghề nông? + Bác nông dân đang làm gì ? + Sau khi bừa ruộng thì các bác phải làm gì nữa? - Cho trẻ xem tranh đi cấy, chăm bón, thu hoạch lúa. + Các con thấy mọi người đi cấy như thế nào? Trẻ trả lời theo ý hiểu + Để lúa nhanh tốt các bác nông dân phải làm gì? + Khi gặt lúa các bác nông dân cần những dụng cụ gì? - Cô nói cho trẻ biết để làm được hạt lúa các Trẻ chú ý bác nông dân đã trải qua biết bao công việc vất vã và cần có rất nhiều dụng cụ lao động.
  12. 12 - Cho trẻ xem tranh về các dụng cụ lao động. + Trong tranh có những dụng cụ gì? Trẻ trả lời + Cháu có nhận xét gì về những dụng cụ này? + Nếu các bác nông dân không có dụng cụ lao động thì điều gì xảy ra? - Các bác nông dân làm việc vất vả nên họ đã thu hoạch được những sản phẩm gì? Trẻ trả lời - Cho trẻ kể sản phẩm nghề nông mà trẻ biết. - Cho trẻ xem tranh về các sản phẩm nghề nông và trò chuyện. Trẻ chú ý - Cho trẻ nghe hát “Đưa cơm cho mẹ đi cày” và chuyển đội hình chữ u. * Trải nghiệm khoa học với hạt cây: Trẻ lắng nghe - Cho gieo hạt vào khay va quá trình chăm sóc thu hoạch, cần nhờ đến máy móc. * Củng cố Trẻ trả lời Cho trẻ chơi “Chọn tranh” Cô gợi ý luật chơi, cách chơi Trẻ trả lời - Cho trẻ chơi 3 - 4 lần Cô bao quát trẻ chơi * Trò chơi “Chuyển lương thực về kho” Cho trẻ dùng rổ đựng những sản phẩm nghề nông và chuyển về kho, sau thời gian 1 bản nhạc đội nào chuyển được nhiều sản phẩm là thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Giáo dục trẻ: biết kính trọng và yêu quý Trẻ chơi trò chơi người lao động, biết trân trọng những sản phẩm Trẻ lắng nghe lao động. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cho trẻ hát “Lớn lên cháu lái máy cày”. Trẻ hát 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình- Bác sĩ Xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi Âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ đề Thiên nhiên: Lau lá cây Sách truyện: Chọn xem tranh ảnh về các nghề Tạo hình: Vẽ, tô màu dụng cụ một số nghề 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Thí nghiệm vật chìm vật nổi Trò chơi vận động: Chuyền bóng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu
  13. 13 - Kiến thức: Thỏa mãn nhu cầu chơi và hoạt động theo ý thích của trẻ. Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, giúp trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên. Trẻ biết được những vật nào thả trong nước sẽ chìm, những vật nào sẽ nổi. Qua đó trẻ phát hiện ra một số chất liệu luôn nổi hoặc chìm. Trẻ biết chơi trò chơi hứng thú, đúng luật. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, cách đưa ra phán đoán và kết luận khi làm thí nghiệm. Trẻ được vui chơi thoải mái. Rèn cho trẻ phản xạ nhanh nhẹn, phát triển ngôn ngữ thông qua trò chơi vận động. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động ngoài trời, đoàn kết, hoà thuận với bạn trong khi chơi, biết giữ gìn vệ sinh chung. Biết giữ gìn các đồ dùng trong gia đình. II. Chuẩn bị - Chậu đựng nước: 3 chậu - Rổ nhựa, bóng nhựa - Một số vật làm thí nghiệm: Bát, cốc, chén, đìa, thìa bằng sứ, nhựa, inox. - Trang phục của cô và trẻ gọn ngàng dễ vận động. - Hột hạt, lá cây, đồ chơi sân trường. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô tổ chức cho trẻ ra sân Cô cùng trẻ chơi trò chơi “ Oẳn tù tì” -Trẻ chơi trò chơi - Cho trẻ chơi 2 lần - Lần 2 cô đưa hộp quà ra và mời một trẻ lên mở hộp quà. - Hỏi trẻ trong hộp quà có gì? - Cô cho trẻ cầm đồ dùng, gọi tên và chất liệu của đồ dùng đó. Hoạt động 2: Phát triển bài HĐCCĐ: Thí nghiệm “ Vật chìm vật nổi” - Với những đồ dùng này khi thả vào nước không biết các đồ dùng sẽ chìm hay nổi? Các con cùng -Trẻ đoán thử đoán xem. - Để biết các đồ dùng sẽ chìm hay nổi ngay bây giờ cô con mình cùng nhau làm thí nghiệm: “Vật chìm vật nổi” - Vậy chúng mình hãy chia làm 3 nhóm để lại lấy -Trẻ chia làm 3 nhóm các đồ dùng thả vào chậu nước để xem điều gì sẽ xảy ra nào. - Cô đến từng nhóm và hỏi trẻ: + Con vừa thả gì vào chậu nước? -Trẻ trả lời + Con có nhận xét gì khi con thả cái đĩa nhựa vào chậu nước? + Vì sao cái đĩa nhựa lại nổi?..... - Cô yêu cầu trẻ vớt các vật chìm vào chung một rổ, các vật nổi vào chung một rổ rồi tập chung lại bên cô. -Trẻ lắng nghe
  14. 14 - Các con vừa làm thí nghiệm và đưa ra nhận xét rất đúng rồi đấy nhưng cô muốn kiểm tra lại lần nữa chúng mình hãy nhìn lên cô nào ( cô thả những vật nổi vào một chậu, vật chìm vào một -Trẻ trả lời chậu) - Cô hỏi: Tại sao cùng là cái bát, mà cái bát nhựa thì nổi còn cái bát sứ lại chìm? - Vậy những đồ vật gì thường nổi, những đồ vật gì thường chìm? - Ngoài những đồ dùng chúng mình vừa thí nghiệm cô đó chúng mình biết còn có những đồ -Trẻ chú ý vật gì thường nổi, chìm nữa? - Cô kết luận: À đúng rồi đấy các con ạ, những đồ vật bằng sứ, thủy tinh. - Giáo dục: Biết giữ gìn đồ dùng trong ra đình, không tự ý lấy sẽ làm hỏng đồ - Về nhà chúng mình làm thí nghiệm với các vật khác, ngày mai đến lớp kể cho cô và các bạn nghe nhé. * TCVĐ: Chuyền bóng - Các con làm thí nghiệm rất giỏi cô thưởng cho chúng mình trò chơi mang tên “Chuyền bóng” - Cô hỏi trẻ cách chơi và luật chơi. -Trẻ chú ý + Cô nhắc lại cách chơi: Chúng mình chia làm 2 đội đứng theo hàng dọc, chuyền bóng qua đầu, qua chân hay sang phải sang trái theo yêu cầu của cô, bạn đầu hàng lên nhặt bóng về hàng chuyền cho bạn bằng hai tay, chuyền lần lượt không bỏ cách bạn nào, đén bạn cuối hàng thì bỏ bóng vào rổ của đội mình, sau thời gian một bản nhạc đội nào chuyền được nhiều bóng hơn thì đội đó thắng cuộc. + Luật chơi: Phải chuyền bóng bằng 2 tay không -Trẻ chơi ôm bóng, nếu quả bóng nào rơi không được tính, khi hết thời gian mà quả bóng nào chưa được chuyền đến bạn cuối hàng cũng không được tính, chúng mình rõ chưa? - Cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Sau mỗi lần chơi cô và trẻ cùng kiểm tra kết quả và khen trẻ. * Chơi tự do theo ý thích với nhà liên hoàn, cầu -Có ạ trượt, xích đu và đồ chơi mang theo - Cô còn có rất nhiều trò chơi nữa đấy, góc này -Chơi đoàn kết cô có những chiếu lá cây, góc kia cô có những viên sỏi, hột hat, đồ chơi mang theo và kia là nhừng đồ chơi gì?
  15. 15 - Vậy chúng mình có thích chơi với những đồ chơi đó không? - Khi chơi chúng mình phải chơi như thế nào? - Giáo dục trẻ: -Trẻ trả lới - Cho trẻ về chơi theo nhóm - Khi trẻ chơi cô quan sát, theo dõi để đảm bảo an toàn cho trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong buổi chơi - Giờ chơi hôm nay đã hết, các bé thấy buổi chơi như thế nào? -Trẻ lắng nghe - Khi thực hiện thả vật chìm nổi các con thấy đồ dùng nào chìm, đồ dùng nào nổi - Khi chơi trò chơi “ Chuyền bóng” bạn nào chơi tích cực? - Khi chơi với đồ chơi ngoài trời bạn nào chơi ngoan? => Cô nhận xét chung khuyến khích động viên trẻ. Buổi chơi hôm sau cô sẽ tổ chức cho chúng mình trò chơi hấp dẫn hơn, chúng mình cùng chờ nhé. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: Làm vở Làm quen với Toán Tên đề tài: Kỹ năng đo dung tích và diễn đạt kết quả đo I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết đếm xem mỗi bình nước đựng được bao nhiêu cốc nước cam, biết ghi chữ số thích hợp vào mỗi trống - Kỹ năng: Trẻ ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng. - Thái độ: Trẻ hứng thú học tập. II. Chuẩn bị - Vở làm quen với toán - Bút màu, bút chì III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động2: Phát triển bài * Cô cho trẻ quan sát tranh mẫu, cô hướng dẫn và làm mẫu. - Các con cùng đếm xem mỗi bình đựng được - Trẻ đếm bao nhiêu cốc nước cam? Cô cho trẻ đếm số bình và số cốc nước. 1 cốc - Trẻ quan sát nước cam tương ứng với số mấy? ( số 1) 2 cốc nước cam tương ứng với số mấy? ( số 2)... - Trẻ lắng nghe Cô cho trẻ đếm lần lượt 3,4,5 cuốc nước và tương
  16. 16 ứng với chữ số và viết chữ số tương ứng vào ô - Trẻ trả lời bên cạnh mỗi bình đó - * Trẻ thực hiện - Cô hỏi trẻ cách ngồi, cầm bút, cách tô - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô đi quan sát hướng dẫn trẻ chưa làm được * Trưng bày sản phẩm - Trẻ nhận bài bạn đúng chưa vì sao - Cô nhận xét chung cả lớp. - Trẻ nhận xét Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học - Chuyển hoạt động - Trẻ chú ý 2. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Tìm nhà I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, hiểu luật chơi cách chơi và biết chơi trò chơi. Biết tìm đúng nhà có số chám tròn tương ứng thẻ số trên tay. (EM2) - Kỹ năng: Trẻ nói được tên trò chơi, biết chơi tốt trò chơi, trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi. - Thái độ: Giáo dục trẻ có ý thức trong khi chơi trò chơi. II. Chuẩn bị - Thẻ số 1, 2, 3, 4, 5 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tìm nhà - Trẻ lắng nghe cô. Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Trẻ nào đi sai nhà hoặc ở ngoài nhà sẽ ra ngoài 1 lượt chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe. - Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 thẻ số từ 1 đến 5. chúng ta sẽ cùng hát bài hát “nhà của tôi” và đi vòng - Trẻ lắng nghe tròn. Khi cô hô tìm nhà số 3( 1,2,4,5) lúc này những trẻ có thẻ số trùng với thẻ số cô giơ lên sẽ phải nhanh chân chạy về ngôi nhà có số lượng chấm tròn tương đương với thẻ số cô giơ - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Chơi vui vẻ hứng thú. - Cô động viên khuyến khích trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Giáo viên nhận xét trẻ chơi - Trẻ lắng nghe 3. Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan.
  17. 17 - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ *Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì - Trẻ nêu tên các bạn ngoan chưa sao? ngoan dưới sự giúp đỡ của cô - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? - Trẻ cắm biểu tượng - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. - Trẻ thực hiện các hoạt động vệ * Vệ sinh cuối ngày sinh theo hướng dẫn của cô Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự giúp đỡ của cô. *Trả trẻ. Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. ..................................********.............................. Thứ 4, ngày 18 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về sản phẩm của nghề trồng trọt I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ được trò chuyện về sản phẩm của nghề trồng trọt như : thóc, gạo biết tên gọi đặc điểm các loại sản phẩm đó - Kỹ năng: Trẻ phát triển kĩ năng ngôn ngữ mạch khi phát âm - Thái độ: Trẻ hứng thú học. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: thóc, ngô, khoai , sắn III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề “ Nghề - Trẻ trò chuyện cùng cô nghiệp” dẫn vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trẻ quan sát hình ảnh lúa gạo
  18. 18 - Các con có biết hạt thóc có đặc điểm gì - Trẻ trả lời không? - Có màu vàng, nhỏ - Cô giới thiệu: Hạt thóc có màu vàng, nhỏ, nhọn 2 đầu, khi còn vỏ bên ngoài người ta gọi đó là thóc, khi mang thó đi xay hết vỏ ngoài đi thì bên trong hạt có màu trắng đó là hạt gạo. - Các con biết những món ăn gì được chế biến - Bánh dày, bánh cuốn từ gạo? - Cho trẻ xem hình ảnh các món ăn chế biến từ - Trẻ quan sát gạo - Gạo có ích lợi gì đối với con người và cho xã - Giúp cung cấp thực phẩm cho hội ? con người -Thóc, gạo là một sản phẩm của nghề nông, là loại hàng được xuất khẩu, được dùng để nấu cơm, nấu cháo, làm phở, bún, mì,hay làm các loại bánh, Gạo là thực phẩm cần thiết cho con người - GD trẻ nên ăn hết xuất, không lãng phí thức - Trẻ lắng nghe ăn, biết yêu quý, trân trọng các sản phẩm của bác nông dân - Ngoài ra các con còn biết các loại sản phẩm nào khác của nghề trồng trọt không ? - Các sản phẩm ngoài lúa, gạo ra bác nông dân còn trồng ra các sản phẩm khác như: Ngô, khoai, sắn, lạc, các loại rau, củ quả - Cô GD trẻ yêu quý các nghề. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cho trẻ hát : “ Lớn lên cháu lái máy cày” - Trẻ hát cùng cô 2. Tên đề tài: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2, tay 3, chân 2, bụng 3, bật 1 3. Tên hoạt động: Làm quen với toán Tên đề tài: Đo dung tích các vật bằng 1 đơn vị đo. I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: + Trẻ biết đo dung tích của các vật bằng một đơn vị đo và so sánh diễn đạt kết quả đo. + Trẻ biết đo dung tích của các vật bằng cách đong nước đổ vào các bình có kích thước khác nhau và diễn đạt rõ ràng được kết quả đo. + Hứng thú tham gia vào trò chơi - Kỹ năng: Luyện kỹ năng so sánh, đong, đếm, tính cẩn thận và sự khéo léo của trẻ. - Thái độ: Trẻ biết sử dụng nước tiết kiệm, không làm nước rơi đổ xuống sân, không được vứt rác bừa bãi. II. Chuẩn bị - Nước, 25 cái chậu, 25 ca nước nhỏ, 25 cái khay, 25 cái khăn khô, 25 bình nước
  19. 19 (500ml)25 bình nước (1,5 lít ), thẻ số, 3 xô nhỏ, 3 bình nước to, 15 cái vòng, 25 cái bút dạ, 6 bàn gỗ. - Nhạc bài hát: babyshark. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô chào các con! Chúng mình cùng lại đây với Trẻ vỗ tay cô nào. - Hôm nay có rất nhiều các cô đến thăm lớp mình, chúng mình cùng thể hiện tình cảm với các cô nào Chúng con chào cô ạ - Trước khi vào giờ học co con mình cùng vận Trẻ nhún nhẩy theo giai điệu động theo 1 giai điệu quen thuộc cho ấm người bài hát lên nào. ( baby shark) - Các con đã thấy ấm người hơn chưa nào? Có ạ - Và hôm nay cô sẽ kể cho các con nghe 1 câu Trẻ lắng nghe chuyện. " Ở một khu rừng nọ, có 2 anh em nhà thỏ, thỏ anh và thỏ em sống cùng với mẹ. Bố đi làm việc xa nên bạn nào cũng tỏ ra mình là đứa con biết thương mẹ nhất và đáng khen nhiều nhất. Một Trẻ lắng nghe hôm thỏ mẹ đưa cho thỏ anh 1 chiếc bình có nắp mầu đỏ, thỏ em một chiếc bình có nắp mầu xanh và bảo 2 anh em hãy ra suối lấy nước để tích trữ cho mùa đông. - Thỏ e vui lắm: Em đáng khen nhiều hơn vì em sẽ lấy được nhiều nước hơn mang về cho mẹ. -Trẻ quan sát - Thỏ anh: Không, bình của anh to hơn nên anh sẽ lấy được nhiều nước hơn. - Thỏ em: Không em sẽ lấy được nhiều nước hơn. - Thỏ anh và thỏ em tranh cãi nhau ai cũng nhận mình là người đáng khen nhiều hơn vì mình lấy được nhiều nước hơn. - Các con có muốn giúp hai anh em thỏ kiểm tra xem ai là người lấy được nhiều nước hơn không? Có ạ - Thỏ anh, thỏ em: Vậy nhờ các bạn lớp A1 giúp 2 anh em tớ nhé. - Các bạn có nhận xét gì về hai chiếc bình nào? Không bằng nhau. - Theo các bạn chúng mình sẽ làm gì để biết được dung tích của hai chiếc bình. Con sẽ đổ nước vào bình để đo. - Để biết chính xác dung tích của 2 chiếc bình này hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học (Đo dung tích các vật, so sánh, diễn đạt kết quả đo) Hoạt động 2: Phát triển bài
  20. 20 * Đo dung tích các vật, so sánh, diễn đạt kết quả đo - Để đo được dung tích của chiếc bình cô đã chuẩn bị rất nhiều dụng cụ: Cô có gì đây? Bình đựng nước, ca, khăn lau tay, thẻ số - Với những dụng cụ này theo các bạn, mình sẽ đong nước vào bình như thế nào?(Mời 1 trẻ lên đong nước và nói cách đong. Trẻ lên thực hành. - Bạn cũng đã đong được nước vào bình rồi tuy nhiên để đong được chính xác, không làm rớt Trẻ lắng nghe nước ra ngoài thì chúng mình cùng chú ý lên xem cô hướng dẫn nhé. - Để đo chính xác được dung tích của mỗi bình, cô dùng 1 cái ca làm đơn vị đo và nước đựng trong bình gọi là dung tích của bình nước. + Đầu tiên, cô sẽ đo dung tích của bình nước có Trẻ lắng nghe và quan sát nắp màu xanh. Để đo dung tích của bình nước này thì trước hết cô sẽ mở nắp bình.Tay trái của cô cầm ở miệng bình. Tay phải của cô sẽ cầm ca múc nước ở chậu nước, lưu ý phải là 1 ca nước đầy. Sau khi đã múc nước thì cô đổ nước nhẹ nhàng vào bình khéo léo tránh nước tràn ra ngoài. Sau khi đổ xong cô dùng bút gạch ngang mức nước vừa đổ vào trong bình, cứ lần lượt như vậy đến khi bình đầy nước. - Chúng mình cùng đếm xem bình nước có nắp màu xanh này cô đã đo được bao nhiêu lần ca Trẻ đếm: 4 lần ca nước nước? - Với 4 lần ca nước, cô sẽ phải chọn thẻ số mấy Số 4 để biểu thị cho bình nước có nắp màu xanh? => Cô kết luận: Với đơn vị đo là cái ca thì bình nước có nắp màu xanh sẽ có dung tích bằng 4 lần Trẻ lắng nghe ca đo. - Cả lớp cùng nhắc lại cùng cô nào: Dung tích của Trẻ đọc cùng cô bình có nắp màu xanh bằng 4 lần ca đo. - Vậy là cô đã đo xong bình nước có nắp màu Bình có nắp màu đỏ xanh, cô còn bình có nắp màu gì đây? - Và cũng với cách đo tương tự, cô cũng sẽ đo cái Trẻ lắng nghe và quan sát bình có nắp màu đỏ, cả lớp mình cùng đếm xem có bao nhiêu lần ca nước nhé! + Với 6 lần ca nước thì cô chọn thẻ số mấy để biểu thị cho dung tích của bình có nắp màu đỏ Thẻ số 6 này nào? + Cho trẻ lên chọn thẻ số. Trẻ lên chọn thẻ số 6 + Như vậy, dung tích của cái bình có nắp màu đỏ bằng 6 lần ca nước đấy!