Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 13 - Chủ đề: Rau và vườn nhà bé - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 13 - Chủ đề: Rau và vườn nhà bé - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        File đính kèm:
 giao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_13_chu_de_rau_va_vuon_nha_b.pdf giao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_13_chu_de_rau_va_vuon_nha_b.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 13 - Chủ đề: Rau và vườn nhà bé - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Kim Sơn
- Tuần 14 (Từ ngày 09 tháng 12 năm1 2024 đến ngày 13 tháng 12 năm 2024) Chủ đề lớn: CÂY VÀ NHỮNG BÔNG HOA ĐẸP Chủ đề nhánh: Rau trong vườn nhà bé Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) gian HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h15 đến Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh. 7h50 7h50 đến TDS Hô hấp, tay 2, Lưng- bụng 4, chân 3 (MT1) 8h5 8h5 Làm quen từ: Làm quen từ: Làm quen từ: Làm quen từ Làm quen từ đến Làm Củ su hào, dạng Củ cà rốt, màu Rau bắp cải, Quả cà chua, màu Củ khoai tây, ăn củ 8h30 quen TV tròn cam màu xanh đỏ (MT25).(EL15) ( EL15 ) 8h30 Hoạt HĐQS: QS củ HĐQS: QS củ cà HĐQS: QS rau HĐQS: QS quả cà HĐQS: QS củ đến động su hào rốt. bắp cải chua. khoai tây 9h5 ngoài TCVĐ: Con sên TCVĐ: Bóng TCVĐ: Con TCVĐ: Bóng tròn TCVĐ: Con sên trời tròn to sên to 9h5 Âm nhạc NBTN NBPB Văn học TDKN đến Hoạt NH:Lý câyxanh Rau bắp cải, củ Hoa đỏ, hoa Kể chuyện trẻ Bật qua vạch kẻ 9h40 động học TCÂN: Ai đoán su hào(MT19) vàng (EM13) nghe: Cây (MT4) giỏi. (MT40) (MT20) táo(MT 24) 9h40 Góc Thao tác vai: Chơi với búp bê: Nấu ăn, cho em ăn. đến Họat Góc Hoạt động với đồ vật: Xếp vườn rau. 10h30 động chơi Góc Nghệ thuật: Di màu 1 số loại rau quen thuộc.(EM47) Góc vận động: Bé chơi với bóng, chơi với vòng 10h30 Vệ sinh, ăn trưa, ngủ trưa. 14h30 14h30 1. TCDG: Kéo 1.Ôn: NBTN 1.Ôn: NBPB 1. TCDG: Nu na 1. Ôn: TDKN đến Hoạt cưa lừa sẻ Trò chơi: Bé Trò chơi: Tay nu nống Trò chơi: Ai bật giỏi 16h00 động 2. Chơi tự do nói đúng ai khéo 2. Học vở tạo 2. Chơi tự do các góc. chiều các góc. 2. TCVĐ: 2. TCDG: Nu hình (T15) Gieo hạt na nu nống. 16h Trả Nhận xét, nêu gương, trả trẻ đến trẻ 17h00 Tổ chuyên môn duyệt Người xây dựng Lê Thị Quyến
- 2 Tuần 14 Ngày soạn: 03/12/2024 Ngày dạy: Từ 09/12 đến 13/12/2024 Chủ đề lớn: CÂY VÀ NHỮNG BÔNG HOA ĐẸP Chủ đề nhánh: Rau trong vườn nhà bé THỂ DỤC BUỔI SÁNG Hô hấp, Tay 2, Bụng 4, Chân 3. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ thực hiện được các động tác hô hấp, tay 2, bụng 4, chân 3 theo nhịp đếm của cô giáo(MT1) 2. Kĩ năng: Rèn cho trẻ kỹ năng tập thể dục, khả năng chú ý và ghi nhớ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ chăm sóc bảo vệ các loài hoa và thói quen tập thể dục. II. Chuẩn bị: - Sân tập: Rộng, sạch sẽ, bằng phẳng, xắc xô. - Trang phục: Gọn gàng dễ vận động. III.Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động Cho trẻ đi nối đuôi nhau đi cùng cô đi thường, đi nhanh - Trẻ thực hiện đi chậm - đi chậm dần- đi thường Cho trẻ về xếp 3 hàng ngang. 2. Hoạt động 2: Trọng động + BTPTC: Cho trẻ tập các động tác cùng cô. Trẻ tập 3 lần - Hô hấp Thở ra từ từ. + CB: đứng tự nhiên, 2 tay để trước miệng. Trẻ tập 3l x 2N -Tay 2: Hai tay giơ lên cao, hạ xuống. - Bụng 4: Nghiêng người sang hai bên phải, trái Trẻ tập 3l x 2N - Chân 3 : Bật tại chỗ. Trẻ tập 3l x 2N Cô cho trẻ tập cùng cô Cô quan sát hướng dẫn trẻ tập, bao quát, sửa sai, động Trẻ thực hiện. viên, khích lệ trẻ. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Trẻ đi nhẹ nhàng Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1, 2 vòng quanh sân tập.
- 3 HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc chơi thao tác vai: Chơi với búp bê: Nấu ăn, cho em ăn Góc hoạt động với đồ vật: Xếp vườn rau Góc nghệ thuật: Di màu 1 số loại rau quen thuộc(EM47) Góc vận động: Chơi với bóng, chơi với vòng. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tên góc chơi, biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản như chơi với búp bê qua trò chơi nấu ăn, cho em ăn, biết xếp vườn rau, biết di màu các loại rau và biểu lộ sự thích giao tiếp với bạn khi chơi. Chơi thân thiện với trẻ khác qua trò chơi với bóng, vòng. 2. Kĩ năng: Trẻ thể hiện vai chơi, tạo ra được các sản phẩm ở các góc chơi. 3. Giáo dục: Đoàn kết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi trong khi chơi. II. Chuẩn bị: - Góc TTV: Búp bê, nồi, bát- thìa, chảo, bếp ga . - Góc HĐVĐV: Cây rau, nút ghép - Góc NT: Sáp màu, tranh vẽ rau bắp cải, su hào . - Góc VĐ: Bóng, rổ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi: - Đã đến giờ chơi hoạt động góc rồi chúng mình cùng đi Trẻ trả lời thăm các góc chơi. - Cô mời lớp chúng mình cùng đi thăm các góc chơi và Trẻ thực hiện thoả thuận vai chơi. - Đây là góc chơi gì? (Cô đọc mẫu góc thao tác vai). - Cho trẻ đọc cả lớp nhóm cá nhân 1- 2 lần. Trẻ trả lời. - Góc thao tác vai hôm nay chơi gì?. Trẻ trả lời - Cô đọc mẫu từ nấu ăn, cho em ăn cho trẻ đọc theo cô. Trẻ thực hịên - Bạn nào muốn nấu ăn ? Bạn nào thích cho em bé ăn? - Ai muốn chơi ở góc thao tác vai? Trẻ trả lời + Trẻ vừa đi vừa đọc bài thơ dung dăng dung dẻ. - Đây là góc chơi gì?(Cô đọc mẫu hoạt động với đồ vật). Trẻ trả lời - Cho trẻ đọc theo 1-2 lần. - Góc hoạt động với đồ vật hôm nay làm gì? Trẻ trả lời - Cô đọc xây vườn rau. Trẻ đi - Cô có gì? Cô có loại rau gì? - Con sẽ xếp vườn rau như thế nào? Trẻ trả lời - Cô làm mẫu xếp vườn rau cho trẻ xem. Trẻ đọc + Góc nghệ thuật, đọc thơ đi thăm góc nghệ thuật? Trẻ trả lời - Cô đọc mẫu góc nghệ thuật(EM47). Trẻ trả lời - Cho trẻ đọc theo cô 1-2 lần. 1-2 trẻ trả lời - Cô có gì đây? Chúng mình sẽ di màu như thế nào? Trẻ quan sát - Bạn nào thích chơi góc này? Trẻ trả lời - Còn góc chơi gì đây? 1-2 trẻ trả lời
- 4 - Góc vận động hôm nay chúng mình chơi gì?Chúng mình Trẻ trả lời sẽ chơi với bóng nhé. Trẻ trả lời - Cô cho trẻ lấy ảnh biểu tượng về góc chơi. 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi Nhắc trẻ chơi đoàn kết, giữ trật tự không quăng ném đồ chơi. Cô bao quát lớp, đến các góc chơi gợi ý hướng dẫn trẻ chơi. Trẻ thực hiện 3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi Cô đến từng góc chơi nhận xét trẻ chơi Trẻ lắng nghe Cho trẻ về góc vận động nhận xét chung. Cô nhận xét khái quát, giáo dục trẻ. Trẻ chơi ************************************ Ngày soạn: 03/12/2024 Ngày dạy: Thứ 2, 09/12/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Củ su hào, dạng tròn. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết phát âm rõ các từ củ su hào, dạng tròn theo cô(MT25), lắng nghe và biết chơi trò chơi củng cố. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ. 3. Giáo dục: Trẻ yêu quý chăm sóc, bảo vệ các loại rau. II. Chuẩn bị: - Củ su hào( hoặc Tranh), bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về một số loại rau mà trẻ được ăn. Trẻ hát cùng cô - Con ăn những rau gì? Trẻ trả lời * Hoạt động 2: Phát triển bài: + Làm quen với từ: "Củ su hào " - Cô cho trẻ quan sát củ su hào, đặt câu hỏi cho trẻ trả lời: Trẻ quan sát - Cô có gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ "Củ su hào” - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau. Trẻ nói + Làm quen từ: "dạng tròn ". - Cho trẻ quan sát củ su hào và hỏi: - Củ su hào có dạng hình gì? 1-2 trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ “ Dạng tròn" - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau. Trẻ nói theo lớp, - GD trẻ ăn nhiều rau củ quả. tổ, nhóm, cá nhân. * Hoạt động 3: Kết thúc: EL15: Trò chơi: Bắt lấy và nói”
- 5 - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả bóng cô nói 1 phổ biến luật chơi, từ vừa học sau đó chuyền cho bạn đầu tiên cũng nói 1 từ và chuyền cách chơi. cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này đến bạn khác. Trẻ chơi trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐQS: Quan sát củ su hào TCVĐ: Con sên I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết tên rau su hào, đặc điểm có dạng tròn, lá mọc ra từ thân, biết trả lời một số câu hỏi của cô, biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Phát triển ngôn ngữ, khả năng nhận biết, vận động cho trẻ. - Trẻ biết chăm sóc bắt sâu cho rau, ăn các loại rau. II. Chuẩn bị - Củ su hào, sân bãi sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Quan sát củ su hào - Đây là rau gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ rau su hào. 1-2 ý kiến - Cho trẻ nói theo 2- 3 lần. 1-2 ý kiến - Cô chỉ vào các bộ phận của cây và hỏi trẻ đấy là gì? 2-3 ý kiến - Cô nói mẫu từ lá, củ. Trẻ trả lời - Cho trẻ nói theo 2- 3 lần - Cô chỉ từng bộ phận cho trẻ nói theo các hình thức. Trẻ đọc - Củ su hào có dạng hình gì? -> Củ su hào là rau ăn củ, có dạng tròn, có lá mọc ra từ thân Trẻ lắng nghe - Hàng ngày chúng mình phải làm gì để rau xanh tốt. 2. Hoạt đông 2: TCVĐ: Con sên Trẻ lắng nghe cô phổ - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi luật chơi biến luật chơi, cách - Cho cả lớp đứng cuộn những ngón tay theo nhịp đọc: chơi. Con sển con sên. Mày lên công chúa. Mày múa tao xem Tao mua áo đỏ, áo đen cho mày. - Luật chơi: Bạn nào không thực hiện nhanh theo lời ca thì bạn đó thua. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần ( Động viên khuyến khích trẻ) E. HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Đề tài: Nghe hát: Lý cây xanh Trò chơi: Ai đoán giỏi. I. Môc ®Ých - yªu cÇu: 1. KiÕn thøc:
- 6 - TrÎ có cảm xúc khi nghe cô hát, lắng nghe cô hát, biết tên của bài hát(MT40). Biết vận động đơn giản cùng cô khi nghe cô hát.Trẻ biết tên trò chơi và chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nghe, cảm nhận âm nhạc cho trẻ. - Kỹ năng nghe khi ch¬i trß ch¬i. 3. Giáo dục: - Gi¸o dôc trÎ ch¨m ngoan, biết chăm sóc bảo vệ cây. III. ChuÈn bÞ: - Bản nh¹c bµi h¸t, mũ chóp III. Tiến hành Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ Ho¹t ®éng 1: Giới thiệu bài - Chào mừng các bé đến với chương trình “giao lưu văn nghệ ngày hôm nay”. Mở đầu cho chương trình chúng mình Trẻ lắng nghe sẽ nghe ca sĩ thể hiện ca khúc: Lý cây xanh thuộc dân ca Nam Bộ xin mời các bé cùng thưởng thức. Hoạt động 2: Phát triển bài * Nghe h¸t: “Lý cây xanh” - C« h¸t cho trÎ nghe lÇn 1 thể hiện cảm xúc. - Cô hát lần 2 kết hợp múa phụ họa. TrÎ nghe c« h¸t - Cô vừa hát bài gì? - Bài hát thuộc làn điệu dân ca nào? 2- 3 trÎ tr¶ lêi - C« gi¶ng néi dung bµi h¸t: Bài hát nói về cái cây xanh, lá Lớp tr¶ lêi cũng xanh có chim hót líu lo trên cành. - Lần 3: Cô cho trẻ nghe giai điệu bài hát. TrÎ l¾ng nghe + Giai điệu của bài hát như thế nào? Lần 4: Cô khuyến khích trẻ cùng thể hiện. Trẻ trả lời * Trò chơi âm nhạc: Ai đoán giỏi Trẻ thể hiện - Luật chơi: Bạn đội mũ chóp sẽ đoán tên bạn hát - Cách chơi: Cô mời một bạn lên đội mũ chóp, mời bạn ở dưới hát, bạn đội mũ chóp sẽ đoán tên bạn hát. Trẻ nghe - Trẻ chơi khi nào hết hứng thú. Ho¹t ®éng 3: Kết thúc: Cô cho trẻ ra sân chơi TrÎ ch¬i F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. TCDG: Kéo cưa lừa sẻ I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết chơi trò chơi và đọc được bài đồng dao dưới sự giúp đỡ của cô. - Rèn kỹ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: - Lời bài đồng dao, chiếu ngồi. III. Tiến hành : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
- 7 - Cô giới thiệu trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” - Cách chơi: Hai bạn một nhóm cầm tay nhau, mỗi một Trẻ lắng nghe từ chúng mình ngả người một lần, cô cùng chơi và cho trẻ đọc bài đồng dao. Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. Trẻ chơi trò chơi 2. Ch¬i tù do ë c¸c gãc I - Môc ®Ých yªu cÇu: - TrÎ biÕt tham gia ch¬i ë c¸c gãc ch¬i - RÌn cho trÎ kÜ n¨ng giao tiÕp cho trẻ - TrÎ høng thó ch¬i ë c¸c gãc ch¬i II - ChuÈn bÞ: §« ch¬i ë c¸c gãc. III - Tiến hành: Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ C« trß chuyÖn víi trÎ vÒ c¸c gãc ch¬i TrÎ trß chuyÖn cïng c« C« cho trÎ nhËn gãc ch¬i vµ vai ch¬i TrÎ nhËn gãc ch¬i,vai ch¬i C« cho trÎ vÒ c¸c gãc mµ trÎ thÝch ch¬i TrÎ ch¬i C« cïng ®Õn c¸c gãc ch¬i, ch¬i víi trÎ vµ gióp ®ì nh÷ng trÎ cha biÕt c¸ch ch¬i ë c¸c gãc ch¬i TrÎ l¾ng nghe C« nhËn xÐt trÎ ë c¸c gãc ch¬i TrÎ ®i th¨m quan c« cho trÎ ®i th¨m quan c¸c gãc ch¬i : H. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ ************************************ Ngày soạn: 03/12/2024 Ngày dạy: Thứ 3, 10/12/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Củ cà rốt, màu cam I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết phát âm rõ các từ củ cà rốt, màu cam theo cô, lắng nghe và biết chơi trò chơi củng cố. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ. 3. Giáo dục: Trẻ yêu quý chăm sóc, bảo vệ các loại rau. II. Chuẩn bị: - Củ cà rốt( hoặc Tranh). III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về một số loại rau mà trẻ được ăn. Trẻ hát cùng cô - Con được ăn những rau gì? Trẻ trả lời * Hoạt động 2: Phát triển bài:
- 8 + Làm quen với từ: "Củ cà rốt " - Cô cho trẻ quan sát củ cà rốt, đặt câu hỏi cho trẻ trả lời: Trẻ quan sát - Cô có gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ " Củ cà rốt” - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau. Trẻ nói + Làm quen từ: "màu cam ". - Cho trẻ quan sát cà rốt và hỏi: - Củ cà rốt có màu gì? 1-2 trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ “ màu cam " - GD trẻ ăn nhiều rau củ quả. Trẻ nói theo lớp, - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau. tổ, nhóm, cá nhân. * Hoạt động 3: Kết thúc: Trò chơi "Thi nói đúng từ". - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm củ cà rốt cô phổ biến luật chơi, nói 1 từ vừa học sau đó chuyền cho bạn đầu tiên cầm củ cà cách chơi. rốt cũng nói 1 từ và chuyền cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này đến bạn khác. Trẻ chơi trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐQS: Quan sát củ cà rốt TCVĐ: Bóng tròn to I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết tên củ cà rốt, đặc điểm củ cà rốt: Có màu cam, là rau ăn củ, biết trả lời một số câu hỏi của cô, biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Trẻ biết chăm sóc, bắt xâu cho rau. II. Chuẩn bị - Củ cà rốt, sân bãi sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: QS củ cà rốt. - Đây là củ gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ củ cà rốt. 1-2 ý kiến - Cho trẻ nói theo 2- 3 lần. 1-2 ý kiến - Củ cà rốt có màu gì? 2-3 ý kiến - Cô nói mẫu từ màu cam. Trẻ trả lời - Cho trẻ nói theo 2- 3 lần. Trẻ đọc - Cà rốt là rau ăn gì? Cô chỉ vào thân củ. - Hàng ngày chúng mình phải làm gì để cho rau, củ to và Trẻ lắng nghe xanh tốt. 2. Hoạt đông 2: TCVĐ: Bóng tròn to: - Cách chơi: Cô cùng trẻ nắm tay nhau đứng thành vòng tròn và hát bài “Bóng tròn to”. Khi hát bóng tròn to thì Trẻ lắng nghe cô phổ cô và trẻ mắm tay nhau đứng dãn căng vòng tròn thật to, biến luật chơi, cách
- 9 khi hát đến câu bóng xì hơi thì cô và trẻ nắm tay nhau chơi. bước hướng vào tâm vòng tròn chân dậm theo nhịp. Các câu cuối cô và trẻ vung tay nhẹ nhàng, dậm chân theo nhịp. Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi E. HOẠT ĐỘNG HỌC: NHẬN BIẾT TẬP NÓI Đề tài: Rau bắp cải, củ su hào I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết gọi tên “bắp cải, củ su hào”. Nói một số đặc điểm rau bắp cải: Có màu xanh, lá dạng tròn. Củ su hào: là rau ăn củ, có dạng tròn(MT19). 2. Kĩ năng. - Trẻ có kĩ năng nói to, rõ ràng, nói đúng từ, chơi trò chơi không nói ngọng. 3.Giáo dục: - Trẻ ăn nhiều loại rau, quả, để giúp cơ thể khỏe mạnh, thông minh học giỏi. II.Chuẩn bị: - Gánh rau, mô hình vườn rau. Bài thơ: Bắp cải xanh. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Cô đóng vai gánh rau đi bán (gánh gánh gồng gồng ) - Cho trẻ đến xem. Cho trẻ sờ, cầm thử xem có nặng không? Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài: * Nhận biết củ su hào: Lớp trả lời + Các con xem cô bán rau gì đây? - Cô nói mẫu: Củ su hào, cho trẻ nhắc lại nhiều + Đây là củ gì? (Hỏi 3- 4 trẻ). Củ su hào có dạng gì? Trẻ trả lời - Rau su hào là rau ăn củ(Cho trẻ nhắc lại ăn củ nhiều lần). Lớp trả lời - Cô chỉ vào lá và hỏi trẻ: Cái gì đây? Lá có màu gì? + Củ su hào ăn được thì cần phải làm gì? - Cô gọt vỏ su hào, vỏ có ăn được không? (Hỏi 2-3 trẻ) Su hào nấu được nhiều món, xào với thịt hay nấu canh xương ăn rất ngon. * Nhận biết rau bắp cải Cho trẻ đọc thơ: Bắp cải xanh đến thăm vườn rau bắp cải. Trẻ nghe + Rau gì đây? Cô nói mẫu rau bắp cải và cho trẻ nói theo. - Cô chỉ vào lá và hỏi trẻ: Đây là gì? (Hỏi 2-3 trẻ) Lá bắp cải tròn, được xắp vòng quanh, lá phía ngoài là lá già, Lớp trả lời - Cô cầm dao tách lá bắp cải: Con thấy lá bắp cải như thế nào 2-3 trẻ trả lời + Lá bên trong màu gì?
- 10 - Bắp cải là loại rau ăn lá đấy các con ạ. - Cô đọc câu thơ “Lá cải sắp sắp vòng tròn. Búp cải non nằm ngủ giữa” Không biết búp cải non nằm ở đâu nhỉ? * Ngoài rau bắp cải, củ sau hào còn có nhiều loại rau như rau Trẻ trả lời ngót, rau muống, quả cà chua vì vậy chúng mình nhớ ăn nhiều rau củ quả để cho cơ thể khỏe mạnh. Hoạt động 3: Kết thúc. Trẻ nghe - Cho trẻ đi quan sát mô hình vườn rau. F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn: NBTN Trò chơi: Bé nói đúng I . Môc ®Ých yªu cÇu - TrÎ biÕt tªn trß ch¬i ,c¸ch ch¬i, luËt ch¬i - LuyÖn cho trÎ kÜ n¨ng phát triển ngôn ngữ - TrÎ høng thó ch¬i trß ch¬i. II. ChuÈn bÞ: Rau III. Tiến hành Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ - Cách chơi: Trẻ chơi trời tối- trời sang với các hình TrÎ l¾ng nghe thức cô đưa các loại rau, trẻ nói tên nhiều lần loại rau nếu trẻ nói đúng và cho trẻ khác nhắc lại tên rau. - Cô tổ chức cho trẻ chơ 3 - 4 lần TrÎ ch¬i trß ch¬i 2. TCGD: Gieo hạt. I. Môc ®Ých yªu cÇu - TrÎ biÕt tªn trß ch¬i, c¸ch ch¬i, luËt ch¬i - LuyÖn cho trÎ kÜ n¨ng vận động khÐo lÐo. - TrÎ høng thó ch¬i trß ch¬i II. ChuÈn bÞ: Chç ch¬i tho¸ng m¸t s¹ch sÏ III. Tiến hành: Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ C« giíi thiÖu tªn trß ch¬i: gieo hạt TrÎ l¾ng nghe Cô và trẻ cùng chơi theo lời bài thơ “gieo hạt”: + Gieo hạt: Trẻ ngồi xuống 2 tay như đang gieo hạt. Nảy mầm: Trẻ đứng lên + 1 cây, 2 cây: Lần lượt nắm tay và giơ tay phải TrÎ l¾ng nghe lên rồi tay trái lên . Cô cho trẻ chơi trò chơi. TrÎ ch¬i trß ch¬i H. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
- 11 Ngày soạn: 03/12/2024 Ngày dạy: Thứ 4, 11/12/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Rau bắp cải, màu xanh. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết phát âm rõ các từ bắp cải, màu xanh theo cô, lắng nghe và biết chơi trò chơi củng cố. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ. 3. Giáo dục: Trẻ yêu quý chăm sóc, bảo vệ các loại rau. II. Chuẩn bị: - Rau bắp cải( hoặc Tranh), bóng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về một số loại rau mà trẻ được ăn. - Con biết những rau gì? Rau gì ăn lá? Trẻ trả lời * Hoạt động 2: Phát triển bài: + Làm quen với từ: "Bắp cải " - Cô cho trẻ quan sát rau bắp cải, đặt câu hỏi cho trẻ trả lời: Trẻ quan sát - Cô có gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ "Bắp cải” - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau. Trẻ nói + Làm quen từ: "màu xanh ". - Cho trẻ quan sát rau bắp cải và hỏi: - Rau bắp cải có màu gì? 1-2 trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ “ Màu xanh " Trẻ nói theo lớp, - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau. tổ, nhóm, cá nhân. * Hoạt động 3: Kết thúc: EL15: Trò chơi: Bắt lấy và nói” - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả bóng cô Trẻ lắng nghe cô nói 1 từ vừa học sau đó chuyền cho bạn đầu tiên cũng nói 1 phổ biến luật chơi, từ và chuyền cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết cách chơi. bạn này đến bạn khác. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần Trẻ chơi trò chơi. D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát rau bắp cải Trò chơi: Con sên I. Môc ®Ých yªu cÇu - Trẻ biết gọi tên rau bắp cải, đặc điểm rau bắp cải: Có màu xanh, có lá sắp vòng tròn, bên trong có búp non, biết trả lời một số câu hỏi của cô, biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
- 12 - Kỹ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ của trẻ. - Yếu quý chăm sóc rau. II.Chuẩn bị - Rau bắp cải(hoặc tranh). III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Hoạt động có chủ đích“ Quan sát rau bắp cải: - Cô cùng trẻ đọc thơ: Bắp cải xanh. Trẻ đọc cùng cô - Con vừa đọc bài thơ nhắc tới rau gì? Trẻ trả lời - Trước mặt chúng mình có rau gì? 1-2 trẻ trả lời - Cho trẻ nói rau bắp cải theo các hình thức khác nhau. 2 trẻ trả lời - Rau bắc cải có đặc điểm gì? Trẻ trả lời - Đây gọi là gì?( Cô chỉ vào rễ, lá ngoài, lá trong). 1-2 trẻ trả lời - Cho trẻ nói rễ, lá ngoài màu xanh, lá bắp cải non theo 2 trẻ trả lời các hình thức khác nhau. - Rau bắp cải là rau ăn gì? Trẻ nghe - Rau bắp cải có thể chế biến như thế nào? * Rau bắp cải có nhiều vitamin rất tốt cho cơ thể, có thể chế biến thành nhiều món như xào, nấu canh, chúng mình nhớ ăn nhiều rau, củ, quả. Trẻ lắng nghe cô giới * Hoạt động 2: TCVĐ: Con sên thiệu cách chơi luật - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi luật chơi. chơi - Cho cả lớp đứng cuộn những ngón tay theo nhịp đọc: Con sển con sên. Mày lên công chúa. Trẻ chơi trò chơi 3-4 Mày múa tao xem. Tao mua áo đỏ, áo đen cho mày. lần - Luật chơi: Bạn nào không thực hiện nhanh theo lời ca thì bạn đó thua. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần (Động viên khuyến khích trẻ chơi) E. NHẬN BIẾT PHÂN BIỆT. Đề tài: Nhận biết phân biệt hoa đỏ, hoa vàng. I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết chỉ và nói tên hoa đỏ, hoa vàng. Biết nhận biết phân biệt hoa đỏ hoa vàng và biết chỉ và cất đồ chơi có màu đỏ, màu vàng theo yêu cầu của cô(MT20). Biết chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của cô giáo. 2. Kĩ năng: - Trẻ có kĩ năng nhận biết, phân biệt. - Trẻ có kĩ năng chú ý, quan sát và ghi nhớ, chơi trò chơi 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ chăm sóc và bảo vệ rau. II. Chuẩn bị
- 13 - Rổ, hoa đỏ, hoa vàng đủ cho trẻ, đồ chơi có màu đỏ, màu vàng. Hộp quà, vườn hoa hồng, cúc. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ đi và hát bài màu hoa. Đã đến vườn hoa rồi Trẻ hát đi theo cô các con thấy trong vườn có những loại hoa nào? Trẻ trả lời - Đây là hoa gì? Còn đây là hoa gì? 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Nhận biết hoa màu vàng, hoa màu đỏ + Cô có hoa màu gì đây? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu “ Hoa màu đỏ” - Cô cho trẻ nói “Hoa màu đỏ” theo các hình thức khác Trẻ nói nhau. - Trong hộp quà còn 1 bông hoa nữa đấy. Trẻ quan sát + Hoa có màu gì đây? 2 trẻ trả lời - Cô nói mẫu “ Hoa màu vàng” - Cô cho trẻ nói hoa màu vàng theo các hình thức. * Trò chơi: Giấu tay + Trong rổ chúng mình có gì? Trẻ trả lời + Chúng mình chọn cho cô hoa màu đỏ và giơ lên nói to hoa màu đỏ nào? 2 trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói “hoa màu đỏ” + Trong rổ còn hoa màu gì? 1-2 trẻ trả lời - Chúng mình lấy và giơ lên cùng cô nào. - Cô cho trẻ nói “ Hoa màu vàng” + Chúng mình vừa quan sát hoa màu gì? Trẻ trả lời - GD trẻ biết chăm sóc rau hoa. * Trò chơi: EM13: Đi tìm và chạm vào - Cách chơi: Cô đã chuẩn bị xung quanh lớp có đồ dùng, đồ chơi màu đỏ, màu vàng. Chúng mình cùng chơi trò Trẻ nghe chơi đi tìm và chạm vào. Cô sẽ bảo con chạm vào vật gì đó thì chúng mình đi tìm và chạm nhanh vào vật đó càng nhanh càng tốt. - Luật chơi: Bạn nào không tìm và chạm được thì phải tìm lại. Trẻ chơi - Trẻ chơi 2-3 lần, cô giúp trẻ tìm và chạm theo tiêu chí. 3. Hoạt động 3: Kết thúc: Trẻ đi - Cô cho trẻ ra sân trường thăm vườn hoa. F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
- 14 1. ÔN: NBPB Trò chơi: Tay ai khéo - Mục đích: Củng cố trẻ nhận biết phân biệt được màu đỏ, màu vàng của một số đồ chơi quen thuộc. - Cách chơi: Cô ôn lại hoa đỏ, hoa vàng, hỏi trẻ và cho trẻ nhắc lạị theo lớp cá nhân, nhóm 5-6 lần. - Cô cùng chúng mình tìm đồ dùng đồ chơi có màu đỏ để vào rổ màu đỏ, rùi đi tìm đồ chơi màu vàng cùng giơ cao và nói màu vàng. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần 2. TCDG: Nu na nu nống I - Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi - Trẻ nắm được luật chơi, rèn phát triển ngôn ngữ - Trẻ chơi đoàn kết II - Chuẩn bị: Trang phục gọn gàng III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Giới thiệu tên trò chơi : Nu na nu nống Cô vừa đọc thơ đồng dao và dùng tay vỗ vào chân Trẻ lắng nghe cô giới thiệu ứng với từng câu thơ cho trẻ xem. trò chơi * Cô chia 3-4 trẻ một nhóm và cho trẻ chơi theo nhóm, cô chơi cùng trẻ chơi. Cô cho trẻ chơi 5 - 6 lần, động viên khuyến khích Trẻ hứng thú chơi trẻ chơi. H. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ Ngày soạn: 03/12/2024 Ngày dạy: Thứ 5, 12/12/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Quả cà chua, màu đỏ I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết phát âm rõ các từ quả cà chua, màu đỏ theo cô, lắng nghe và biết chơi trò chơi củng cố. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ. 3. Giáo dục: Trẻ yêu quý chăm sóc, bảo vệ các loại rau. II. Chuẩn bị: - Quả cà chua chín( hoặc Tranh). III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- 15 - Cô trò chuyện cùng trẻ về một số loại rau mà trẻ được ăn. Trẻ hát cùng cô - Con được ăn những rau gì? Trẻ trả lời * Hoạt động 2: Phát triển bài: + Làm quen với từ"Quả cà chua " - Cô cho trẻ quan sát quả cà chua, đặt câu hỏi cho trẻ trả lời: Trẻ quan sát - Cô có gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ" Quả cà chua” - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau. Trẻ nói + Làm quen từ: "màu đỏ ". - Cho trẻ quan sát cà chua và hỏi: - Quả cà chua chín có màu gì? 1-2 trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ “màu đỏ " - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau. Trẻ nói theo lớp, GD trẻ biết chăm sóc rau. tổ, nhóm, cá nhân. * Hoạt động 3: Kết thúc: Trò chơi "Thi nói đúng từ". - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô -Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả cà chua cô phổ biến luật chơi, nói 1 từ vừa học sau đó chuyền cho bạn đầu tiên cầm quả cà cách chơi. chua cũng nói 1 từ và chuyền cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này đến bạn khác. Trẻ chơi trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát quả cà chua Trò chơi: Bóng tròn to I. Môc ®Ých yªu cÇu 1. Kiến thức: Trẻ biết gọi tên quả cà chua, đặc điểm quả cà chua: Có màu đỏ lúc chin, có dạng tròn, biết trả lời một số câu hỏi của cô, biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. 2. Kĩ năng: Kỹ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ của trẻ. 3. Giáo dục:Yêu quý chăm sóc rau, ăn các loại rau củ. II. Chuẩn bị - Tranh cà chua(vật thật) III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: HĐCCĐ“Quan sát quả cà chua”. - Đoán xem đoán xem. Xem gì xem gì - Quả cà chua có đặc điểm gì? Quả cà chua có hình dạng 2 trẻ trả lời như thế nào? 2-3 trẻ trả lời - Đây là gì? Cô chỉ vào núm Cho trẻ nói theo các hình Trẻ trả lời - Quả cà chua có thể nấu món gì? Lớp trả lời - Quả cà chua có mầu gì? - Con đoán xem quả cà chua có vỏ như thế nào? Trẻ nghe -> Quả cà chua là rau ăn quả, khi chín có màu đỏ, có dạng
- 16 tròn, ăn rất tốt cho cơ thể. * Hoạt động 2: Trò chơi vận động: Bóng tròn to Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn cầm tay nhau giới thiệu cách chơi và hát bóng tròn to thì giang tay rộng vòng, hát bóng xì hơi luật chơi xì xì thu vòng tròn nhỏ lại. - Luật chơi: Ai không chạy nhanh như các bạn thì phải nhảy lò cò. Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần(động viên khuyến khích trẻ chơi) - Kết thúc chơi: Cô nhận xét trẻ chơi tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe E. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện trẻ nghe: Cây táo. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên truyện “Cây táo”, biết tên các nhân vật trong truyện có ông lão, em bé, gà trống và trả lời được 1 số câu hỏi dưới sự hướng dẫn của cô(MT24). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phát triển tư duy ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ các con phải yêu quý chăm sóc cây. II. Chuẩn bị - Tranh minh họa truyện. Con rối. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô tặng chúng mình1 hộp quà và cùng chơi trò chơi Trẻ chú ý chiếc hộp bí mật nào chúng mình cùng sờ xem vật trong hộp như thế nào? nhẵn hay sần, cứng hay mềm cùng đoán Trẻ sờ và đoán xem trong hộp có gì nhé? 1-2 ý kiến - Hôm nay cô có một câu chuyện muốn kể cho chúng mình nghe cũng nói về những quả táo câu truyện có tên là Trẻ chú ý. cây táo do tác giả thùy như sưu tầm. Chúng mình cùng lắng nghe nhé. * Hoạt động 2: Kể chuyện cho trẻ nghe. - Lần 1 cô kể chuyện diễn cảm cho trẻ nghe. Trẻ chú ý nghe + Cô vừa kể cho chúng mình nghe câu chuyện gì? 1-2 ý kiến - Cho trẻ đọc tên truyện: Cây táo Trẻ đọc - Cho trẻ đọc tên truyện theo hình thức tổ, nhóm, cá nhân 3 lần. - Giảng nội dung: Cô giới thiệu nội dung truyện. Trẻ chú ý Câu truyện kể về cây táo được ông trồng xuống đất được mưa và em bé tưới nước, được ông mặt trời sưởi nắng, và khi được gà trống, bươm bướm, ông và em bé lần lượt gọi cây lớn lên và ra hoa rồi ra rất nhiều quả đấy.
- 17 - Cô kể lần 2: Kết hợp hình ảnh minh họa. - Cô kể lần 3: Trích dẫn, giảng từ khó. Trẻ chú ý Câu truyện cô giáo chia làm 4 đoạn Trẻ lắng nghe - Đoạn 1: Mưa phùn bay ông trồng cây táo xuống đất, bé Trẻ lắng nghe và mưa tưới nước cho cây, ông mặt trời sưởi nắng cho cây - Đoạn 2: Gà trống đi qua gọi cây lớn mau cây liền ra Trẻ lắng nghe chiếc lá non. - Đoạn 3: Bươm bướm đi qua gọi cây liền ra đầy hoa. - Đoạn 4: Khi ông, bé, gà, bươm bướm cùng gọi cây ra đầy quả chín. Giảng từ khó : từ mưa phùn - Cho trẻ đọc từ theo các hình thức. Từ “mưa phùn “ có Trẻ lắng nghe nghĩa là gì ? Có nghĩa là mưa nhỏ và dày hạt. Trẻ đọc Đàm thoại: Trẻ lắng nghe + Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? 1-2 ý kiến + Trong câu chuyện có nhân vật nào? 1-2 ý kiến - Ông trồng cây gì xuống đất? 1-2 ý kiến - Con gì gọi cây lớn mau? 1-2 ý kiến - Chúng mình cùng làm gà trống gọi cây lớn mau nào? Trẻ làm theo cô - Ai gọi cây lớn mau nữa? - Bươm bướm gọi cây như thế nào? 1-2 ý kiến - Ông và bé, gà trống, bươm bướm cùng gọi cây thế nào? 1-2 ý kiến - Giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc bảo vệ cây. Trẻ lắng nghe * Hoạt động 3: Kết luận - Cô nhận xét động viên khích lệ trẻ Trẻ lắng nghe F. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 2. TCDG: Nu na nu nống I - Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi - Trẻ nắm được luật chơi, rèn phát triển ngôn ngữ - Trẻ chơi đoàn kết II - Chuẩn bị: Trang phục gọn gàng III - Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Giới thiệu tên trò chơi : Nu na nu nống Cô vừa đọc thơ đồng dao và dùng tay vỗ vào chân Trẻ lắng nghe cô giới thiệu ứng với từng câu thơ cho trẻ xem. trò chơi * Cô chia 3-4 trẻ một nhóm và cho trẻ chơi theo nhóm, cô chơi cùng trẻ chơi. Cô cho trẻ chơi 5 - 6 lần, động viên khuyến khích Trẻ hứng thú chơi trẻ chơi.
- 18 2. Làm vở tạo hình: Tô màu quả dừa, quả na( trang 15) I. Môc ®Ých- yªu cÇu: - TrÎ biÕt gọi tên quả dừa, quả na, biết tô màu xanh cho quả dừa, quả na dưới sự hướng dẫn của cô. - Rèn kĩ năng di màu cho trẻ. II.ChuÈn bÞ: Vở tạo hình, tranh mẫu, sáp màu. III.TiÕn hµnh Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ - Cô cho trẻ quan sát tranh, gợi ý hỏi trẻ: Tranh vẽ quả gì? Trẻ chú ý quan sát Đây là quả gì? Quả na có màu gì? 2-3 ý kiến - Cho trẻ nói “Quả dừa, quả na, màu xanh” theo tổ, nhóm, Trẻ nói cá nhân. Trẻ chú ý quan sát - Cô tô mẫu. Cô vừa tô vừa hướng dẫn trẻ tô. - Cô cho trẻ cầm bút màu vàng, hướng dẫn trẻ di màu. Trẻ thực hiện. - Cô bao quát và hướng dẫn trẻ. H. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ Ngày soạn: 03/12/2024 Ngày dạy: Thứ 6, 13/12/2024 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Củ khoai tây, ăn củ I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết phát âm rõ các từ củ khoai tây, ăn củ theo cô, lắng nghe và biết chơi trò chơi củng cố. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói rõ ràng các từ. 3. Giáo dục: Trẻ yêu quý chăm sóc, bảo vệ các loại rau. II. Chuẩn bị: - Củ khoai tây( hoặc Tranh). III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Đoán xem- đoán xem. Trẻ hát cùng cô - Đây là củ gì? Trẻ trả lời * Hoạt động 2: Phát triển bài: + Làm quen với từ: "Củ khoai tây " - Cô cho trẻ quan sát củ khoai tây, đặt câu hỏi cho trẻ trả lời: Trẻ quan sát - Cô có gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ "Củ khoai tây” - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau. Trẻ nói + Làm quen từ: "ăn củ ".
- 19 - Cho trẻ quan sát củ khoai tây và hỏi: - Khoai tây là rau ăn gì? Khi ăn khoai tây cần phải làm gì? 1-2 trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ “Ăn củ" - Cho trẻ nói theo các hình thức khác nhau. Trẻ nói theo lớp, Cô chú ý sửa sai trẻ nói ngọng. tổ, nhóm, cá nhân. - GD trẻ biết chăm sóc rau. * Hoạt động 3: Kết thúc: Trò chơi "Thi nói đúng từ". - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô -Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm củ khoai tây phổ biến luật chơi, cô nói 1 từ vừa học sau đó chuyền cho bạn đầu tiên cũng nói cách chơi. 1 từ và chuyền cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vòng hết bạn này đến bạn khác. Trẻ chơi trò chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát củ khoai tây. Trò chơi: Con sên I. Môc ®Ých yªu cÇu 1. Kiến thức: Trẻ biết gọi tên củ khoai tây, đặc điểm củ khoai tây: màu vàng, là rau ăn củ, vỏ nhẵn, có dạng tròn, biết trả lời một số câu hỏi của cô, biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. 2. Kĩ năng: Kỹ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ của trẻ. 3. Giao dục: Chăm rau bắt sâu cho rau. II. Chuẩn bị: Củ khoai tây. III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1: HĐCCĐ “ Quan sát Củ khoai tây” - Gây hứng thú: Cô mang đến cho chúng mình một loại rau ăn củ, chúng mình đã được ăn rùi, cm đoán là Trẻ trò chuyện cùng cô củ gì? - Trước mặt chúng mình có gì? Trẻ trả lời - Cho trẻ nói củ khoai tây cả lớp 2 lần, tổ 1 lần, cá 1-2 trẻ trả lời nhân 3- 4 lần. 3 trẻ trả lời - Đây là gì? Cô chỉ vào vỏ khoai, vỏ khoai thế nào? - Trẻ nói vỏ khoai nhẵn theo các hình thức, chú ý trẻ Trẻ trả lời nói nhỏ, nói ngọng. Trẻ trả lời - Chúng mình quan sát cô làm gì nhé: Cô nạo vỏ và bổ đôi củ khoai tây cho trẻ xem. Trẻ lắng nghe - Bên trong có mầu gì? - Củ khoai tây có thể chế biến như thế nào? * Củ khoai tây ăn rất tốt cho cơ thể, có thể chế biến thành nhiều món xào, nấu canh, chúng mình nhớ ăn nh rau củ.
- 20 * Hoạt động 2: TCVĐ: Con sên - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi luật chơi - Cho cả lớp đứng cuộn những ngón tay theo nhịp đọc Trẻ lắng nghe cô giới Con sển con sên. Mày lên công chúa thiệu cách chơi luật chơi Mày múa tao xem. Tao mua áo đỏ, áo đen cho mày - Luật chơi: Bạn nào không thực hiện nhanh theo lời ca thì bạn đó thua. Trẻ chơi trò chơi 3-4 lần - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần E. HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KĨ NĂNG Đề tài: Bật qua vạch kẻ. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết nhún 2 chân bật qua vạch kẻ, biết phối hợp tay, chân, cơ thể để bật qua vạch kẻ(hoặc vòng) dưới sự hướng dẫn của cô.(MT4) 2. Kĩ năng: Rèn luyện phát triển sức mạnh cơ bắp của chân, tay, phối hợp vận động khéo léo của chân tay. 3. Giáo dục: Chăm tập thể dục, yêu thích tập. II. Chuẩn bị: Vạch kẻ( vòng), xắc xô. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoat động 1: Khởi động - Cho trẻ đi vòng tròn làm đoàn tàu ra sân kết hợp đi đều Trẻ thực hiện cùng bài hát “®oµn tµu nhá xÝu”. Xếp thành 2 hàng dọc. * Hoat động 2: Trọng động + BTPTC: Cho trẻ tập các động tác cùng cô. TrÎ tËp 3l x 2N -Tay 3: Hai tay giơ lên cao, hạ xuống. - Bụng 4: Nghiêng người sang hai bên phải, trái TrÎ tËp 3l x 2N + CB: đứng thoải mái, 2 tay chống. - Chân 3: Bật tại chỗ. + VĐCB: Bật qua vạch kẻ(Vòng). TrÎ tËp 4l x 2N - Cho trẻ đứng thành 2 hàng ngang quay mặt vào nhau. - Cô giới thiệu tên vận động: Bật qua vòng, trẻ nói cả lớp 2- 3 lần. - Lần 1: Cô tập mẫu không phân tích. - Lần 2: Tập mẫu và hướng dẫn: Cô đứng sát vạch chuẩn, cô nhún 2 chân bật vào trong vòng, có thể xê dịch trong Trẻ lắng nghe vòng tròn để bật sang vòng tròn tiếp theo, thực hiện bật cho đến hết vòng rồi đi về chỗ. Trẻ quan sát - Cô vừa tập vận động gì? Mỗi trẻ thực hiện 2-3 lần. - GD trẻ tập thể dục thường xuyên. - Cô bao quát sửa sai cho trẻ. Trẻ thực hiện * Hoat động 3: Hồi tĩnh Trẻ thực hiện. Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1, 2 vòng quanh sân tập.

