Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 13 - Chủ đề: Nghề nông - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 13 - Chủ đề: Nghề nông - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_13_chu_de_nghe_nong_nam_hoc.pdf
C3-Giáo án tuần 13.pdf
C2-Giáo án tuân 13 nghề nông.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Tuần 13 - Chủ đề: Nghề nông - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
- Tuần 13: CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHỎ: NGHỀ NÔNG Thực hiện từ ngày 9/12/2024 đến 13/12/2024 A. THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Đưa tay lên cao, sang ngang hai bên Bụng 2: Đứng cúi vể trước Chân 1: Bước một chân lên trước, khụy gối Bật 2: Bật chụm tách chân B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi vận động: Chạy nhanh lấy đúng tranh I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi và luật chơi. Chơi tốt trò chơi - Kĩ năng: Trẻ nói được tên trò chơi, phân loại dụng cụ phù hợp với nghề tương ứng. Trẻ chơi tốt trò chơi - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia vào trò chơi II. Chuẩn bị: - Hai bộ tranh lô tô: Một bộ về dụng cụ các nghề và 1 bộ về sản phẩm của 3- 4 nghề khác nhau (mỗi bộ khoảng 12-15 tranh). III. Tiến hành: Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô úp sấp tranh lô tô trên bàn. - Hai bộ lô tô để trên bàn, chia trẻ thành 2 nhóm đứng ở 2 góc cuối lớp. * Cách chơi: Cô hô hiệu lệnh: "Chạy", một trẻ nhóm 2 chạy lên, lấy một tranh lô tô để trên bàn, gọi tên dụng cụ (hoặc sản phẩm trong tranh) rồi chạy nhanh về chỗ. Khi trẻ nhóm 2 - Trẻ nghe hiểu luật chơi, cách gọi tên đồ vật trong tranh lô tô, thì 1 trẻ ở chơi. nhóm 1 phải gọi tên nghề tương ứng. Cứ tiếp tục cho đến trẻ cuối cùng. * Luật chơi: Nhóm nào có số điểm cao hơn sẽ thắng. * Tổ chức cho trẻ chơi - Hai nhóm cũng có thể đổi nhiệm vụ cho nhau để tiếp tục chơi. - Cô cho trẻ chơi trò chơi 3-4 lần. - Trẻ chơi 3- 4 lần. - Cô động viên, khen trẻ chơi tốt Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ chú ý
- 2 2. Trò chơi học tập: Xem tranh nói tên dụng cụ các nghề I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ nói được tên đúng dụng cụ của các nghề thông qua việc nhìn tranh vẽ - Kĩ năng: Trẻ nói đúng tên gọi, nói đúng đồ dùng dụng cụ của các nghề - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh các nghề III. Tiến hành: Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Xem tranh nói tên dụng cụ các nghề - Trẻ lắng nghe. Hoạt động 2: Phát triển bài Cô nêu luật chơi, cách chơi. * Cách chơi: Cô đưa tranh cho trẻ quan sát, hỏi trẻ đây là dụng cụ gì? - Trẻ chú ý lắng nghe - Dụng cụ đó của nghề nào? - Sau đó cô yêu cầu trẻ nhắm mắt lại, cô cất một số tranh đi và trẻ nói dụng cụ gì biến mất * Luật chơi: Nếu trẻ không đoán đúng tiếp tục đoán hoặc nhảy lò cò 1 vòng - Trẻ phải làm đúng thao tác cô quy định * Tổ chức cho trẻ chơi: - Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần - Trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài Cô nhận xét giờ chơi của trẻ - Trẻ chú ý 3. Trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mây I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Nhằm tạo thoải mái cho trẻ sau giờ học - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ và nhịp điệu - Thái độ: Giáo dục trẻ đoàn kết khi chơi II. Chuẩn bị: - Trẻ thuộc bài đồng dao III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên TC: “Rồng rắn lên mây”. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài * Cách chơi: Một bạn đóng làm thầy thuốc. - Trẻ lắng nghe cô nêu cách Các bạn còn lại đứng xếp thành 1 hàng nắm chơi đuôi áo nhau, sau đó lượn đi lượn lại như con rắn và đọc lời ca: Rồng rắn lên mây. Có cây lúc lắc. Hỏi thăm thầy thuốc. Có nhà hay
- 3 không? Bé đóng vai thầy thuốc trả lời: Thầy thuốc đi chơi (hoặc đi chợ, đi câu cá, đi vắng ). - Cô cho trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi 3 - 4 lần. - Cô hướng dẫn, động viên trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô khen ngợi, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe. C. HOẠT ĐỘNG GÓC Góc phân vai: Nấu ăn, bán hàng Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi Góc Sách truyện: Xem tranh, sách báo về chủ đề nghề nghiệp Góc tạo hình: Tô mầu tranh các nghề Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh --------------------------------------------------------------- Thứ 2 ngày 9 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về nghề nông I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết trò chuyện cùng cô về nghề nông, trẻ biết nghề nông là nghề làm ra thóc, lúa.... - Kĩ năng: Trẻ mạnh dạn tự tin trò chuyện cùng cô, trẻ nói to rõ ràng - Thái độ: Trẻ yêu quý các nghề. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa về nghề nông. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề, dẫn dắt trẻ - Trò chuyện cùng cô vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * Trò chuyện với trẻ về nghề nông - Cho trẻ quan sát bức tranh bác nông dân và - Bác nông dân hỏi trẻ: Bức tranh vẽ ai đây? - Làm nghề trồng lúa + Bác nông dân làm nghề gì? - Trẻ trả lời cô + Nghề nông làm ra những sản phẩm gì? + Các bác nông dân trồng lúa, ngô, khoai để - Để ăn làm gì? + Để làm được các sản phẩm đó các bác nông - Vất vả dân phải làm việc như thế nào? + Chúng mình có yêu quý các bác nông dân - Có ạ không?
- 4 + Yêu quý các bác nông dân các con phải như - Chăm ngoan, học giỏi thế nào? - Cô giáo dục trẻ: Các bác nông dân phải làm - Trẻ lắng nghe việc rất vất vả thì mới có thóc, gạo cho cô cháu mình nấu cơm ăn hằng ngày, vì vậy các con phải ăn hết xuất không làm thừa cơm sẽ rất phí nhé. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung 2. Thể dục sáng Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Đưa tay lên cao, sang ngang hai bên Bụng 2: Đứng cúi vể trước Chân 1: Bước một chân lên trước, khụy gối Bật 2: Bật chụm tách chân 3. Tạo hình Tên đề tài: Vẽ cuộn len (Mẫu) I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết cầm bút vẽ nhiều vòng tròn khích lên nhau liên tục để tạo thành hình giống cuộn len. - Kĩ năng: Trẻ có kỹ năng cầm bút: Cầm bút bằng 3 ngón tay: Ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa. Cầm bút bên tay phải. Trẻ cầm được bút vẽ cuộn len bằng nhiều vòng tròn khích lên nhau liên tục từ trái qua phải để tạo thành hình giống cuộn len. - Thái độ: Có ý thức trong học tập, biết giữ gìn sản phẩm của mình làm ra. II. Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô - Tranh mẫu hình cuộn len - Que chỉ; Khung tranh - Giấy A3 - Cái rổ bút sáp; Một cuộn len thật * Đồ dùng của trẻ: - Vở, bút sáp, rổ đủ cho số lượng trẻ III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ chơi trò chơi: Trời tối, trời sáng - Trẻ chơi cùng cô - Chúng mình nhìn xem đây là cái gì? - Cô mời chúng mình cùng lên quan sát và sờ - Trẻ sờ cuộn len thử cuộn len nào. - Con thấy cuộn len có dạng hình gì? - Hình tròn - Con sờ thấy cuộn len như thế nào? - Trẻ trả lời
- 5 - Cuộn len dùng để làm gi? - Để đan được 1 cái áo thì chúng mình phải dùng rất nhiều cuộn len đấy. Hôm nay, cô hướng dẫn chúng mình vẽ những cuộn len để giúp các cô, các bác có nhiều len đan áo cho chúng mình nhé! Chúng mình có thích không? - Có ạ Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát nhận xét mẫu gợi ý - Cô cho trẻ quan sát tranh mẫu: Vẽ cuộn len - Cô có gì đây các con? - Trẻ quan sát tranh - Các con thấy cuộn len có đẹp không? - Tranh vẽ cuộn len - Đây là bức tranh vẽ cuộn len cô đã dùng bút - Có ạ sáp màu để vẽ đấy - Các con có nhận xét gì về cuộn len? - Trẻ nhận xét cuộn len - Cuộn len có màu gì? - Cuộn len màu đỏ - Cuộn len có dạng hình gì? - Cuộn len hình tròn - Các con có thích vẽ được cuộn len đẹp giống như cuộn len cô đã vẽ không? - Có ạ - Hôm nay cô sẽ cho chúng mình vẽ cuộn len thật đẹp nhé. * Cô làm mẫu - Để vẽ được cuộn len các con hãy xem cô làm mẫu trước nhé. - Trẻ quan sát cô vẽ mẫu - Đầu tiên cô chọn bút sáp màu đỏ cô cầm bút bằng 3 ngón tay: Ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa. Cô cầm bút ở bên tay phải, cô vẽ cuộn len bằng nhiều vòng tròn khích lên nhau liên tục từ trái qua phải để tạo thành hình giống cuộn len, cô đã vẽ xong cuộn len rồi đấy. * Hỏi ý định vẽ của trẻ - Con định vẽ cuộn len như thế nào? - Con chọn màu gì để vẽ? - Con sẽ vẽ cuộn len như thế nào? (Hỏi 3,4 trẻ). - Trẻ nêu ý tưởng * Cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện, cô quan sát và gợi ý cho trẻ vẽ - Trẻ thực hiện sáng tạo. * Trưng bày nhận xét sản phẩm - Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm lên giá. - Trẻ trưng bày sản phẩm - Cô thấy lớp mình có nhiều bạn vẽ cuộn len rất là đẹp. Chúng mình cùng xem bài của bạn nào vẽ cuộn len đều và đẹp nhất nhé! - Con thích hình cuộn len của bạn nào nhất? - Vì sao con lại thích hình cuộn len này nhất? - Trẻ nhận xét
- 6 (Gọi 2-3 trẻ. Động viên, khuyến khích trẻ nói - Trẻ lắng nghe lên cảm nghĩ của mình về bài của bạn và khi tham gia vẽ cuộn len.) - Cô nhận xét một số bài làm tốt nhất (Tranh vẽ đẹp, vòng tròn của cuộn len đều không bị nghệch ngoạc, bài vẽ sạch). - Cô khen toàn thể lớp. Nếu còn bài chưa hoàn thiện cô động viên trẻ giờ sau hoàn thiện để bức tranh được đẹp hơn và cô động viên trẻ giờ học sau cố gắng hơn để hoàn thiện tranh. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét giờ học. - Cô cho trẻ chuyển hoạt động cho trẻ đọc bài - Trẻ đọc thơ cùng cô thơ: “Cô thợ dệt” 4. Hoạt động góc Góc phân vai: Nấu ăn, bán hàng Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi Góc Sách truyện: Xem tranh, sách báo về chủ đề nghề nghiệp Góc tạo hình: Tô mầu tranh các nghề Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát đồ dùng của nghề nông TCVĐ: Cùng giúp chú công nhân Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết quan sát một số đồ dùng của nghề nông (cái cuốc, xẻng, con dao), biết gọi tên, đặc điểm, công dụng của cái cuốc, cái xẻng, con dao. Trẻ biết chơi trò chơi - Kỹ năng: Trẻ chú ý quan sát, trả lời được các câu hỏi của cô rõ ràng mạch lạc. - Thái độ: Trẻ yêu quý và trân trọng các đồ dùng của nghề nông II. Chuẩn bị: - Địa điểm quan sát - Cái cuốc, cái xẻng, con dao, gạch cho trẻ chơi. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề nghề nghiệp - Trẻ trò chuyện cùng cô - Để làm ra những hạt thóc, hạt ngô, các bác nông dân đã sử dụng những dụng cụ gì. - Con hãy kể những dụng cụ nghề nông mà con - Dao, cuốc, sẻng biết? - Hôm nay cô cho chúng mình quan sát đồ dùng
- 7 của nghề nông nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài HĐCCĐ: Quan sát đồ dùng của nghề nông * Cô cho trẻ quan sát: Cái cuốc - Đây là cái gì? - Cái cuốc - Con có nhận xét gì về cái cuốc? - Trẻ nhận xét. - Cái cuốc dùng để làm gì? - Dùng đê cuốc đất... - Cái cuốc là đồ dùng của ai? - Bác nông dân, bố mẹ. - Muốn cái cuốc dùng được lâu ta phải làm gì? - Giữ gìn cẩn thận. -> Đây là cái cuốc. Cái cuốc là đồ dùng của - Trẻ lắng nghe. nghề nông. Cái cuốc dùng để cuốc đất. Muốn cái cuốc dùng được lâu phải giữ gìn cẩn thận. * Cô cho trẻ quan sát: Cái xẻng Đặt câu hỏi cho trẻ đàm thoại tương tự * Cô cho trẻ quan sát: Con dao. - Trẻ quan sát - Đây là cái gì? - Con dao - Con có nhận xét gì về con dao? - Để chặt, để phát... - Con dao dùng để làm gì? - Bác nông dân - Con dao là đồ dùng của ai? - Trẻ chú ý - Muốn con dao dùng được lâu ta phải làm gì? - Đồ dùng của nghề nông. -> Đây là con dao. Con dao là đồ dùng của nghề nông. Con dao dùng để chặt phát nương rẫy. Muốn con dao dùng được lâu phải giữ gìn cẩn thận. - Các con vừa quan sát gì? - Cái cuốc, cái xẻng, con dao TCVĐ: Cùng giúp chú công nhân - Cô giáo tạo tình huống: “Một bạn đóng vai chú công nhân xây dựng đến nhờ cả lớp chuyển giúp gạch đến chỗ chú làm” - Lớp mình ơi! Chúng ta cùng giúp chú công nhân xây dựng nhé các con! - Bắt đầu trò chơi: Trên đây cô có 2 rổ gạch, cô sẽ chia lớp mình thành 2 đội có số bạn * Luật chơi: Các con phải chuyền lần lượt từng bạn, nếu viện gạch nào bị rơi sẽ không được - Trẻ lắng nghe cách chơi, tính. luật chơi * Cách chơi: Khi có hiệu lệnh “Bắt đầu” thì các con lần lượt chuyển gạch từ bạn đầu tiên tới bạn cuối cùng thì con bỏ gạch vào rổ, cứ chuyền lần lượt tới khi hết thời gian là một bài hát. Đội nào chuyển được nhiều gạch hơn sẽ là đội chiến - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. Chơi tự do - Cho trẻ chơi theo ý thích, - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ trong khi chơi.
- 8 Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét buổi chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Bé làm quen với tạo hình Tên đề tài: Tô màu sản phẩm của nghề nông I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết kể về bức tranh và dùng bút tô màu sản phẩm của nghề nông theo sự hướng dẫn của cô - Kĩ năng: Trẻ kể về bức tranh và tô được sẩn phẩm của nghề nông dưới sự hướng dẫn của cô - Thái độ: Trẻ hứng thú trong giờ học, biết giữ gìn sách, vở II. Chuẩn bị: - Bàn ghế đúng qui cách. - Vở bé làm quen với tạo hình - Bút màu đủ cho trẻ III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ điểm vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô hướng dẫn trẻ mở vở “Bé làm quen với tạo - Trẻ giở vở theo hướng dẫn hình (trang 11). của cô - Cho trẻ quan sát, nhận xét về các sản phẩm - Trẻ nhận xét về các sản phẩm của nghề nông, cách lựa chọn màu để tô các sản của nghề nông phẩm nghê nông - Cô hướng dẫn trẻ chọn bút màu, cách tô các - Trẻ quan sát sản phẩm: Bác nông dân, lúa, Dưa hấu, bắp ngô trong vở tạo hình. - Cho trẻ thực hiện. - Trẻ thực hiện theo hướng dẫn - Cô quán sát, hướng dẫn trẻ hoàn thiện sản phẩm - Cô cho trẻ nhận xét bài của mình và của bạn. - Trẻ nhận xét - Cô nhận xét tuyên dương trẻ khá, khích lệ trẻ - Trẻ lắng nghe yếu. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cho trẻ cất, dọn sách vở và đồ dùng học tập - Trẻ cất đồ dùng, sách vở 2. Trò chơi học tập: Tôi nhìn thấy I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ nhận biết đặc điểm của một đồ vật nào đó ở trong lớp qua miêu tả của cô và các bạn (EL2) - Kĩ năng: Trẻ phát triển kỹ năng trò chuyện và lắng nghe. So sánh và đo lường Nhận biết, phân biệt được các hình hình học. - Thái độ: Tạo cho trẻ niềm vui sự thoải mái sau giờ học.
- 9 II. Chuẩn bị: - Một số đồ vật sẵn có trong lớp học như đồ dùng: Cái bàn, gạch . III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tôi nhìn thấy - Trẻ lắng nghe - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe hiểu luật - Cô chọn một đồ vật để mô tả cho trẻ nghe: chơi, cách chơi “Các cháu hãy nhìn vào cái bàn này. Chúng ta có thể miêu tả cái bàn như thế nào? Cái bàn màu gì? Cái bàn có mấy chân?” để nhiều trẻ trả lời. - Cô chọn bảng “bé ngoan”. Nói: “Cô nhìn thấy - Trẻ lắng nghe một đồ vật có hình chữ nhật. Nó có nền màu trằng. Nó được treo trên tường, gắn rất nhiều ô đựng biểu tượng/ cờ. Các cháu nghĩ cô nhìn thấy gì? - Nếu trẻ không đoán được cô đặt các câu hỏi - Trẻ đoán như “gợi mở hơn để trẻ đoán lại” - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi cùng cô Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét trẻ chơi - Trẻ lắng nghe 3. Vệ sinh- Nêu gương - Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị: - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. - Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan, chưa - Trẻ nêu tên các bạn ngoan ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ của cô ngoan ra cắm cờ vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm biểu tượng
- 10 * Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự - Trẻ thực hiện các hoạt động giúp đỡ của cô. vệ sinh theo hướng dẫn của Hoạt động 3: Kết thúc cô Trả trẻ: Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Chao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. ------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 10 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về cái cày I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết trò chuyện cùng cô, biết tên gọi, đặc điểm công dụng của cái cày - Kỹ năng: Trẻ mạnh dạn tự tin trò chuyện cùng cô, trẻ nói to rõ ràng. - Thái độ: GD trẻ biết yêu quý các nghề. II.Chuẩn bị: - Tranh, ảnh cái cày III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ điểm dẫn dắt vào bài. - Trẻ chú ý lắng nghe và trò Hoạt động 2: Phát triển bài chuyện cùng cô - Cho trẻ xem tranh, ảnh về cái cày - Trẻ quan sát - Tranh vẽ gì đây? - Cái cày - Ai có nhận xét gì về cái cày? - Trẻ nhận xét cái cày - Cái cày dùng để làm gì? - Để cày ruộng - Cái cày là dụng cụ của nghề gì? - Nghề nông - Bác sử dụng cày để làm gì - Cô khái quát: Cái cày là một dụng cụ không thể thiếu của các bác nông dân khi làm việc, bác nông dân điều khiển cày, các bánh xe chạy làm - Trẻ lắng nghe cho các lưỡi răng cưa cào đất giúp làm đất tơi xốp và giúp cho việc gieo trồng được tốt hơn. - Trẻ lắng nghe - Cô giáo dục trẻ yêu quý các nghề Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét, tuyên dương trẻ
- 11 2. Thể dục sáng Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Đưa tay lên cao, sang ngang hai bên Bụng 2: Đứng cúi vể trước Chân 1: Bước một chân lên trước, khụy gối Bật 2: Bật chụm tách chân 3. Văn học Tên đề tài: Dạy trẻ đọc thơ “Các cô thợ” I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ hiểu nội dung bài thơ. Trẻ đọc thuộc bài thơ. Trẻ trả lời được câu hỏi của cô về nội dung bài thơ. - Kỹ năng: Phát triển khả năng chú ý lắng nghe, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ mạch lạc thông qua trả lời câu hỏi của cô. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học. Trẻ yêu quý biết ơn các cô thợ II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa bài thơ “Các cô thợ” - Các bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân, cháu yêu cô thợ dệt”. - Một số tranh lô tô sản phẩm của nghề may III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài “Cháu yêu cô chú công - Trẻ hát cùng cô nhân” - Bài hát nói đến ai? (Chú công nhân, cô công - Trẻ trả lời nhân) - Chú công nhân làm việc gì? - Cô công nhân làm việc gì? - Có rất nhiều bài thơ hay ca ngợi cô chú công - Trẻ lắng nghe nhân đấy, hôm nay cô sẽ đọc tặng các con bài thơ “Các cô thợ” của tác giả “Thị Ngọc” nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài * Cô đọc bài thơ cho trẻ nghe. - Cô đọc thơ lần 1: Thể hiện cử chỉ điệu bộ - Trẻ nghe cô đọc - Cô vừa đọc bài thơ “Các cô thợ” do tác giả “Thị Ngọc” sáng tác. - Trẻ lắng nghe - Cô đọc thơ lần 2: Đọc thơ kết hợp với hình ảnh - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? Của - Bài thơ các cô thợ, của tác tác giả nào? giả Thi Ngọc - Các con có biết bài thơ nói về điều gì không? - Bài thơ nói về các cô thợ - Giảng nội dung: Bài thơ “Các cô thợ” ca ngợi dệt vải cô thợ dệt, dệt vải hoa và cô thợ may, may áo - Trẻ lắng nghe. mới cho mọi người, bài thơ còn nhắc nhở các bé biết ơn và thương yêu các cô thợ đấy.
- 12 * Đàm thoại: + Cô vừa đọc bài thơ gì? Do ai sáng tác? - Trẻ trả lời + Bài thơ nói về ai? - Các cô thợ + Cô thợ dệt làm gi? - Dệt vải hoa + Cô thợ may làm gì? - May áo + Mẹ dặn bé như thế nào? - Phải biết ơn, phải biết + Cô đố các con biết nhờ có ai mà các con có thương. quần áo mặc hàng ngày? - Các cô thợ may + Để tỏ lòng biết ơn các cô thợ các con phải làm gì? - Trẻ trả lời * Giáo dục: Để dệt vải và may quần áo cho chúng ta mặc, các cô thợ đã rất vất vả, vì vậy các con phải biết yêu quý các cô thợ và biết giữ gìn những sản phẩm mà các cô thợ đã làm ra nhé! * Dạy trẻ đọc thơ. - Lớp đọc cùng cô 2-3 lần - Trẻ đọc thơ. - Tổ đọc - nhóm đọc - cá nhân đọc. - Trẻ đọc theo nhóm, tổ, cá - Cô chú ý sửa lỗi phát âm cho trẻ nhân. * Trò chơi “Ai thông minh hơn” - Các con đọc thơ rất giỏi rồi, bây giờ cô muốn - Trẻ lắng nghe. dành cho các con một trò chơi, đó là trò chơi “Ai thông minh hơn” - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, hai đội thi đua đi theo đường dích dắc lên lấy sản phẩm của nghề thợ may và nghề thợ dệt. Sau một bản nhạc đội nào lấy được nhiều sản phẩm hơn là đội đó chiến thắng. - Luật chơi: Đội nào lấy sai sẽ không được tính điểm - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Trẻ chơi trò chơi + Củng cố: Cô hỏi lại trẻ tên bài thơ, tên tác giả - Trẻ trả lời Hoạt động 3. Kết thúc - Cô nhận xét, động viên, khen ngợi trẻ - Trẻ lắng nghe. 4. Hoạt động góc Góc phân vai: Nấu ăn, bán hàng Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi Góc Sách truyện: Xem tranh, sách báo về chủ đề nghề nghiệp Góc tạo hình: Tô mầu tranh các nghề Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh
- 13 5. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát một số sản phẩm của nghề nông TCVĐ: Chuyển lương thực Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ quan sát, nhận biết hạt thóc, hạt gạo là thứ cần thiết để nuôi sống con người. Biết chơi trò chơi “Chuyển lương thực” theo hướng dẫn của cô. - Kỹ năng: Trẻ chú ý quan sát, trả lời được các câu hỏi của cô rõ ràng mạch lạc. Chơi được trò chơi theo hướng dẫn - Thái độ: Trẻ tích cực trong giờ học, có ý thức tổ chức kỉ luật. II. Chuẩn bị: - Sân rộng sạch sẽ, 1 đĩa đựng gạo, 1đĩa đựng thóc - Các loại thực phẩm: Ngô, khoai, rau, củ quả III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ cho trò chơi: Gieo hạt - Trẻ chơi trò chơi và trò - Cô tặng cả lớp một món quà (Đĩa đựng thóc và chuyện cùng cô đựng gạo) - Cô mời trẻ lên mở quà - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát một số sản phẩm của nghề nông * Quan sát hạt thóc - Cô giới thiệu hạt thóc cho trẻ quan sát - Các con biết đây là gì không? - Hạt thóc ạ - Các con thấy các hạt thóc như thế nào? - Trẻ nhận xét - Ai có nhận xét gì về các hạt thóc này? - Hạt thóc có màu gì? - Màu vàng - Làm thế nào mà từ hạt thóc ra được hạt gạo? - Phải xay xát - Cô bóc vỏ hạt thóc ra cho trẻ xem hạt gạo bên trong. * Quan sát hạt gạo. - Đây là hạt gì? - Hạt gạo - Hạt gạo có màu gì? - Màu trắng - Hạt gạo có từ đâu? - Từ hạt thóc - Làm thế nào để lấy ra được hạt gạo? - Trẻ trả lời theo ý hiểu - Theo các con thì làm thế nào để có được nhiều - Phải sát ạ hạt gạo? - Hạt gạo dùng để làm gì? - Để nấu cơm ăn - Ai là người làm ra hạt thóc, hạt gạo để nấu - Bác nông dân cơm cho cô cháu ăn hằng ngày? - Vậy thóc, gạo là sản phẩm của nghề gì? - Nghề nông - Củng cố: Đây là hạt thóc, hạt gạo do các bác
- 14 nông trồng lúa để sản xuất ra thóc, gạo để cho - Trẻ lắng nghe mọi người ăn - Giáo dục: Vì vậy các con phải biết yêu quý các bác nông nhân, khi ăn cơm các con phải ăn hết xuất nhé. * Trò chơi vận động: Chuyển lương thực + Cách chơi: Lớp chia làm 2 đội, mỗi đội 5 bạn chơi khi có hiệu lệnh của cô, các bạn sẽ bậc qua - Trẻ lắng nghe cách chơi, 3 vòng và lên chọn đúng sản phẩm theo yêu cầu luật chơi của cô. + Luật chơi: Đội nào chọn đúng và nhiều sản phẩm thì đội đó sẽ chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi trò chơi. - Cô động viên trẻ chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ trong- - Trẻ chơi tự do khi chơi. Hoạt đông 3: Kết thúc - Cô nhận xét buổi chơi. Khen và tuyên dương - Trẻ lắng nghe. trẻ HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi học tập: Chiếc hộp bí mật I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ tìm cách đoán đồ vật thông qua việc sờ mà không nhìn.( EL3) - Kỹ năng: Lắng nghe và nói - Thái độ: Giáo dục trẻ đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị: - Một cái hộp rỗng, một số đồ vật quen thuộc với trẻ. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi “Chiếc hộp bí mật) - Trẻ lắng nghe cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cách chơi: Nói: “Cô vừa đặt một đồ vật vào - Trẻ lắng nghe hộp này (Giơ hộp lên cho trẻ thấy). Chúng mình sẽ cho tay vào hộp, sờ đồ vật trong đó rồi nói cho cả lớp nghe xem mình cảm thấy thế nào nhé, nhớ là không được nhìn vào hộp đấy”. - Tổ chức cho trẻ chơi: Mời lần lượt từng trẻ lên sờ đồ vật trong hộp và nói một đặc điểm của đồ vật đó. Trẻ có thể nói: “Nó cứng” hoặc: “Nó ráp” hoặc: “Nó mềm”, hoặc: “Nó tròn”... Đề nghị trẻ không nói đó là vật gì cho đến khi cả lớp sờ xong.
- 15 - Sau khi các con đã sờ xong đồ vật, thì chúng mình hãy nói cho cô và các bạn biết: “Các cháu nghĩ đó là cái gì?” - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần - Trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét trẻ 2. Trò chơi dân gian: Nu na nu nống I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Nhằm tạo thoải mái cho trẻ sau giờ học. - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ và nhịp điệu.. - Thái độ: Trẻ đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cách chơi: Cho 5- 6 trẻ thành một nhóm ngồi - Trẻ lắng nghe đưa chân về phía trước, một bạn trưởng nhóm cùng các bạn đọc bài đồng dao: Nu na,.., Kết hợp mỗi từ đạp vào chân một bạn, - Câu cuối cùng dơi vào chân bạn nào, chân đó được thu về, bạn nào cuối cùng mói được thu về sau các lần đọc đồng dao coi như bị thua, trò chơi lại tiếp từ đầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần - Trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ - Chơi vui vẻ hứng thú Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét trẻ 3. Vệ sinh- Nêu gương- Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị: - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược; Biểu tượng cắm cờ III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng
- 16 nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ của cô ngoan ra cắm cờ vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm biểu tượng * Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện các hoạt động mặt. vệ sinh theo hướng dẫn của - Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự cô giúp đỡ của cô. Hoạt động 3: Kết thúc Trả trẻ: Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. - Chao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. ---------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 11 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về một số dụng cụ của nghề nông I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết trò chuyện cùng cô về một số dụng cụ của nghề nông, trẻ biết tên một số dụng cụ của nghề nông: Cuốc, xẻng, dao - Kỹ năng: Trẻ mạnh dạn tự tin trò chuyện cùng cô, trẻ nói to rõ ràng. - Thái độ: Trẻ biết yêu quý, bảo vệ các dụng cụ của nghề nông. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về các dụng cụ nghề nông, cái cuốc, cái xẻng, dao...... III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ đọc bài thơ “Bác nông dân” - Trẻ đọc cùng cô - Chúng mình vừa đọc bài thơ gì? - Trẻ trả lời - Bài thơ nhắc tới ai? - Bác nông dân Hoạt động 2: Phát triển bài * Trò chuyện với trẻ về một số dụng cụ của nghề nông - Bác nông dân làm nghề gì? - Làm nghề trồng lúa - Bác nông dân thường làm những công việc - Trẻ trả lời cô gì? - Để trồng được lúa, ngô, khoai thì bác nông - Cái cuốc, cái xẻng, dao.. dân cần phải dùng đến những dụng cụ gì? - Cuốc dùng để làm gì? - Cuốc đất - Để làm được đất cấy lúa bác nông dân cầm - Máy cày, máy bừa
- 17 phải có dụng cụ gì? - Những dụng cụ này là dụng cụ của nghề gì? - Nghề nông - Ngoài những dụng cụ này ra các con còn biết - Trẻ kể có dụng nào thuộc của nghề nông nữa? => Cô khái quát lại và giáo dục trẻ biết giữ gìn - Trẻ lắng nghe và bảo vệ các dụng cụ của nghề nông. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học chuyển hoạt động khác. 2. Thể dục sáng Hô hấp 2: Hít vào thở ra Tay 1: Đưa tay lên cao, sang ngang hai bên Bụng 2: Đứng cúi vể trước Chân 1: Bước một chân lên trước, khụy gối Bật 2: Bật chụm tách chân 3. Phát triển vận động Tên đề tài: Ném xa bằng một tay I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên vận động “Ném xa bằng một tay”. Trẻ biết đứng chân trước chân sau, tay cầm túi cát cùng phía với chân sau, đưa từ trước xuống dưới, ra sau, lên cao rồi ném mạnh túi cát đi xa.Trẻ biết cách chơi trò chơi - Kĩ năng: Rèn kỹ năng ném xa bằng một tay. Rèn sức mạnh của bàn tay và định hứng trong không gian. Trẻ chơi trò chơi đúng luật, đúng cách chơi. - Thái độ: Giáo dục trẻ mạnh dạn tự tin II. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: Cháu thương chú bộ đội - Vạch chuẩn, túi cát từ 20- 25 túi, rổ nhựa to III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới tiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô. Hoạt động 2: Phát triển bài * Khởi động - Trẻ đi các kiểu chân kết - Cho trẻ làm đoàn tàu đi thành vòng tròn kết hợp chạy sau đó chuyển đội hợp các kiểu đi: Đi thường, đi bằng mũi bàn hình thành 2 hàng ngang và chân, gót chân, đi thường, chạy nhanh, chạy dãn cách đều chậm, đi thường- về đội hình * Trọng động * Bài tập phát triển chung - Tập bài tập phát triển chung (trẻ tập theo lời ca - Trẻ tập cùng cô các động bài “ Cháu thương chú bộ đội” với các động tác. tác - Động tác tay 2: Tay đưa ngang, gập khuỷu tay, - Trẻ tập 3L x 4N ngón tay để trên vai
- 18 - Động tác bụng 3: Đứng nghiêng người sang 2 - Trẻ tập 2L x 4N bên. - Động tác chân 2: Đứng đưa 1 chân ra phía - Trẻ tập 2L x 4N trước, lên cao - Động tác bật 1: Bật tách khép chân - Trẻ tập 2L x 4N - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Động viên khuyến khích trẻ tập hứng thú. * Vận động cơ bản: “Ném xa bằng 1 tay” - Để thực hiện được bài tập này chúng mình chú - Trẻ quan sát ý quan sát cô làm mẫu trước - Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích động tác - Cô làm mẫu lần 2: Kết hợp phân tích động tác - Trẻ quan sát và lắng nghe * Tư thế chuẩn bị: Đứng trước vạch chuẩn bị, khi có hiệu lệnh cô đứng chân trước chân sau, tay cầm túi cát (cùng phía với chân sau). Đưa từ trước, xuống dưới, ra sau, lên cao để ném túi cát đi xa và mạnh hơn, sau đó đến nhặt túi cát, để vào chỗ cũ và đi về cuối hàng đứng. - Mời 2 trẻ lên thực hiện - 2 trẻ thực hiện - Lần 1: Cô mời từng trẻ của 2 đội lên thực hiện. - Trẻ thực hiện (Chú ý sửa sai cho trẻ) - Lần 2: Cho 2 đội thi đua (Thi đua trên nền - Tổ thi đua nhau nhạc bài hát: Chú bộ đội). * Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột Cô giới thiệu tên trò chơi: Mèo đuổi chuột - Trẻ lắng nghe hiểu cách + Cách chơi: Chọn 1 trẻ làm mèo,1 trẻ làm chơi chuột, các trẻ khác đứng thành vòng tròn nắm tay nhau dơ tay cao lên đầu làm cửa, trẻ làm mèo và làm chuột đứng quay lưng vào nhau trong vòng tròn khi cô vỗ tay vào lưng thì chuột chạy, mèo đuổi chuột luồn qua các cửa mà chuột vừa chạy qua + Luật chơi: Mèo phải đuổi theo chuột vào đúng - Trẻ lắng nghe và hiểu luật cửa mà chuột vừa chạy qua, nếu mèo bắt được chơi chuột thì chuột lại phải đuổi mèo, sau 2 lượt chơi thì đổi trẻ khác vào chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi - Chú ý quan sát và động viên trẻ chơi. * Hồi tĩnh - Trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng ra chơi. - Trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng Hoạt động 3: Kết thúc - Nhận xét tiết học tuyên dương trẻ - Trẻ ra chơi.
- 19 4. Hoạt động góc Góc phân vai: Nấu ăn, bán hàng Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi Góc Sách truyện: Xem tranh, sách báo về chủ đề nghề nghiệp Góc tạo hình: Tô mầu tranh các nghề Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh 5. Hoạt động ngoài trời. HĐCCĐ: Thí nghiệm hạt ngô nhảy múa TCVĐ: Gieo hạt Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết làm cùng cô thí nghiệm hạt ngô nhảy múa, trẻ hứng thú tham gia vào làm thí nghiệm. - Kĩ năng: Trẻ làm được thí nghiệm hạt ngô nhảy múa - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị: - Cốc thuỷ tinh, nước ấm, dấm ăn, baking soda, hạt ngô, đũa III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về các nguyên vật liệu cô đã - Trẻ trò chuyện cùng cô chuẩn bị dẫn dắt trẻ vào thí nghiệm. Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Thí nghiêm hạt ngô nhảy múa - Cô có rất nhiều các nguyên liệu rồi, bạn nào có thể đoán được cô sẽ làm như thế nào - Trẻ trả lời không? - Chúng mình cùng quan sát cô làm thí nghiệm này nhé. + Bước 1: Đổ nước ấm vào cốc - Trẻ chú ý quan sát + Bước 2: Thêm bakinh soda và khấy đều để hỗn hợp hoà quyện. + Bước 3: Bây giờ nhân vật chính của chúng ta đã xuất hiện.Thêm vào cốc một ít hạt ngô. Lưu ý là không nên cho quá nhiều để tạo hiệu ứng nhảy múa vui nhộn - Chúng mình thấy những hạt ngô thế nào? - Hạt ngô nằm ở đáy lọ + Bước 4: Thêm dấm vào cốc nước Và điều gì xảy ra khi cô cho thêm dấm vào - Trẻ trả lời - Trẻ quan sát, chúng mình thấy những hạt ngô này thế nào? - Chúng mình có biết vì sao những hạt ngô có - Trẻ trả lời thể nhảy múa trong cốc không? - Vì khi cô đổ dấm vào hỗn hợp trong cốc
- 20 thủy tinh thì phản ứng giữa dấm và baking soda tạo ra những bọt khí, các bọt khí này bám - Trẻ lắng nghe vào hạt ngô nổi lên, khi hạt ngô nổi lên trên mặt nước các bọt khí tan ra rồi chìm xuống, các bọt khí lại bám vào các hạt ngô khác và tiếp tục nổi lên rồi chìm xuống tạo nên những hạt ngô nhảy múa đấy. - Cô cho trẻ chia làm 4 nhóm để cùng làm và - Trẻ làm thí nghiệm quan sát thí nghiệm. - Cô đến từng nhóm hướng dẫn trẻ. * Trò chơi vận động: Gieo hạt - Cô nêu cách chơi, luật chơi. - Cô cho trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi * Chơi tự do. - Cho trẻ chơi tự do với các đồ chơi ngoài - Trẻ chơi tự do sân.. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét, kết thúc - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi vận động: Đi theo nhịp điệu I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết cách chơi trò chơi. Trẻ biết đi theo sự thay đổi của nhịp điệu (EL20) - Kĩ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi. Phát triển khả năng trò chuyện và lắng nghe - Thái độ: Trẻ hào hứng chơi trò chơi. II. Chuẩn bị: - Trống, cho trẻ ngồi vòng tròn III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi “Đi theo nhịp điệu” - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi: - Trẻ lắng nghe, hiểu luật - Cô sẽ tạo ra các nhịp điệu bằng cái trống này chơi, cách chơi nhé và sau đó cô gõ một tiết tấu nhanh hơn. - Cô cho trẻ trẻ đứng lên khi có tiếng trống thì các cháu bắt đầu đi. Hãy đi theo nhịp điệu của - Trẻ lắng nghe tiếng trống. Đi chậm với những nhịp điệu chậm và đi nhanh hơn với những nhịp điệu nhanh hơn. - Cô tạo các nhịp điệu khác nhau, lúc đầu chậm, sau đó nhanh hơn. Trẻ sẽ đi nhanh dần và sau đó đi nhanh hơn. - Khi cô dừng lại, các cháu hãy ngồi xuống càng

