Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ đề: Những con vật đáng yêu - Đề tài: Con vịt - Vũ Thị Hà

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết gọi tên con vịt
- Trẻ nhận biết và gọi tên một số đặc điểm, đặc trưng của con vịt: Vịt có 2 phần , phần đầu và phần thân. Phần đầu : Có mắt, mỏ. Phần thân: Có chân, cánh, đuôi.
2. Kỹ năng:
- Trẻ có ký năng nói cả câu, to, rõ lời về tên gọi và một số đặc điểm của con vịt
- Trẻ chú ý quan sát và ghi nhớ có chủ định.
3. Thái độ:
- Trẻ tích cực, hứng thú tham gia vào hoạt động cùng cô.
- Biết yêu quý, bảo vệ con vật nuôi
- Khi tiếp xúc với con vật nuôi phải rửa tay bằng xà phòng, nước sạch.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng của cô:
- Mô hình trang trại; chuồng vịt.
- Con vịt thật
- Vịt đồ chơi
- Một số nhạc bài hát và nhạc trò chơi
- Lớp học sạch sẽ, thoáng, đảm bảo đủ ánh sáng.
docx 3 trang Thiên Hoa 22/02/2024 840
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ đề: Những con vật đáng yêu - Đề tài: Con vịt - Vũ Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mam_non_lop_nha_tre_chu_de_nhung_con_vat_dang_yeu_de.docx

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Nhà trẻ - Chủ đề: Những con vật đáng yêu - Đề tài: Con vịt - Vũ Thị Hà

  1. GIÁO ÁN HOẠT ĐỘNG NHẬN BIẾT Chủ đề: Những con vật đáng yêu Đề tài: Con vịt Thời gian: 15 - 20 phút Số lượng: 15 - 20 trẻ. Lứa tuổi: Nhà trẻ 24 - 36 tháng. Người dạy: Vũ Thị Hà I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ biết gọi tên con vịt - Trẻ nhận biết và gọi tên một số đặc điểm, đặc trưng của con vịt: Vịt có 2 phần , phần đầu và phần thân. Phần đầu : Có mắt, mỏ. Phần thân: Có chân, cánh, đuôi. 2. Kỹ năng: - Trẻ có ký năng nói cả câu, to, rõ lời về tên gọi và một số đặc điểm của con vịt - Trẻ chú ý quan sát và ghi nhớ có chủ định. 3. Thái độ: - Trẻ tích cực, hứng thú tham gia vào hoạt động cùng cô. - Biết yêu quý, bảo vệ con vật nuôi - Khi tiếp xúc với con vật nuôi phải rửa tay bằng xà phòng, nước sạch. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng của cô: - Mô hình trang trại; chuồng vịt. - Con vịt thật - Vịt đồ chơi - Một số nhạc bài hát và nhạc trò chơi - Lớp học sạch sẽ, thoáng, đảm bảo đủ ánh sáng. 2. Đồ dùng của trẻ: - Quần áo gọn gàng sạch sẽ - Tâm lý thoải mái và hứng thú học bài - Trẻ ngồi xếp hình chữ U
  2. + Vịt đi bằng gì? Các con nhìn xem chân vịt đâu? - Trẻ trả lời + Cái gì đây? (Cô chỉ vào chân vịt và cho nhiều trẻ nói) Đúng rồi con vịt dùng chân để đi đấy và chân vịt có màng nên vịt bơi dưới nước rất giỏi đấy các con ạ.Vậy chúng mình - Trẻ trả lời có biết dáng đi của vịt như thế nào không? * Cô chốt: Vừa rồi cô và chúng mình đã tìm hiểu về con vịt rồi đấy, chúng mình có biết con vịt trong tiếng anh được đọc - Trẻ lắng nghe là gì không? Con vịt có mắt, mỏ, cánh, và chân, vịt rất thích ăn cua, cá, ngô, thóc Đặc biệt vịt có bộ lông không thấm nước và bàn chân có màng vì vậy vịt bơi dưới nước rất giỏi đấy các con ạ. => Mở rộng: Cô và chúng mình đã cùng vừa tìm hiểu về con vịt rồi đấy, ngoài ra còn rất nhiều loại vịt khác như: Vịt trời, vịt cỏ, vịt bầu, vịt anh đào -Trẻ lắng nghe => GD: Con vịt là động vật nuôi trong gia đình vì vậy chúng mình phải biết yêu quý và chăm sóc chúng. Khi tiếp xúc với con vật nuôi chúng mình phải rửa sạch tay bằng xà phòng các con nhớ chưa nào? *Luyện tập, củng cố: - Trò chơi 1: “ Vui cùng vịt con ” + Cách chơi: Bây giờ cô sẽ là người hỏi còn các con sẽ là người trả lời và làm động tác minh họa nhé! - Trẻ chơi Vịt to kêu: Cạp, cạp, cạp; Vịt con kêu: Vít, vít, vít Vịt vỗ cánh: Phạch, phạch, phạch Dáng vịt đi: Lạch bạch, lạch bạch Mỏ vịt, mỏ vịt: Rất bẹt , rất bẹt Chân vịt, chân vịt: Có màng, có màng. - Trò chơi 2: “ Đưa vịt về chuồng” + Cách chơi: Các con sẽ chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm đúng những chú vịt và đưa về chuồng giúp bác nông dân. thời gian chơi là 1 bản nhạc, nhóm nào đưa được nhiều và đúng các chú vịt về chuồng của mình thì nhóm đấy sẽ giành chiến thắng. - Các con vừa học bài rất là giỏi vì vậy cô đã chuẩn bị đoạn video những chú vịt con thật là xinh xắn đang bơi để dành tặng cho chúng mình đấy. Các con có muốn ngắm những chú vịt con bơi không? Cô mời các con cùng nhẹ nhàng ngồi xuống và ngắm những chú vịt bơi nào! 3. Kết thúc: Cô nhận xét và kết thúc giờ học.