Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 24 - Chủ đề: Một số phương tiện giao thông đường bộ. Ngày 8/3 - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung

pdf 41 trang Phúc An 13/10/2025 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 24 - Chủ đề: Một số phương tiện giao thông đường bộ. Ngày 8/3 - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_mam_tuan_24_chu_de_mot_so_phuong_tien_gi.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 24 - Chủ đề: Một số phương tiện giao thông đường bộ. Ngày 8/3 - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Nậm Pung

  1. Tuần 24 Chủ đề lớn: Phương tiện giao thông Chủ đề nhỏ: Một số phương tiện giao thông đường bộ + ngày 8/3 ( Thực hiện từ ngày 03 tháng 03 đến ngày 7 tháng 03 năm 2025) A. THỂ DỤC SÁNG: Hô hấp-2, tay-1, chân-3, bụng-1, bật-1 Trò chơi: Đèn tín hiệu Sinh hoạt tập thể I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Biết cách tập các động tác hô hấp 2, tay 1, chân 3, bụng 1, bật 1 theo nhạc. Biết cách chơi trò chơi “Đèn tín hiệu” - Trẻ 3 tuổi: Biết cách tập 1 số động tác hô hấp 2, tay 1, chân 3, bụng 1, bật 1 theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết cách chơi trò chơi 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Thực hiện tốt các vận động trong hoạt động thể dục, tập đúng, đều các động tác hô hấp 2, tay 1, chân 3, bụng 1, bật 1, phối hợp chân tay nhịp nhàng. Trẻ chơi được trò chơi “Đèn tín hiệu”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ tập được các động tác hô hấp 2, tay 1, chân 3, bụng 1, bật 1. Trẻ chơi được trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Trẻ chăm chỉ luyện thể dục cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị - Sân tập rộng rãi, sạch sẽ. - Đài nhạc. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện hướng trẻ vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô - Để cho cơ thể khỏe mạnh chúng ta phải thường Trẻ nghe và ra sân xuyên tập thể dục , bây giờ cô và các bạn sẽ cùng nhau ra sân tập thể dục nào Hoạt động 2: Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ đi thành vòng tròn đi theo các kiểu đi Trẻ đi theo chỉ dẫn của cô khác nhau: “Đi thường - đi mũi chân - đi thường - đi gót chân - đi thường - đi bằng má bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường - Trẻ xếp thành hàng dọc Trẻ về đội hình 3 hàng dọc * Trọng động - Động tác hô hấp: Gà gáy 2L x 8N - Động tác tay: Giơ lên cao, ra trước 2L x 8N
  2. - Động tác chân: Hai tay sang ngang chân đưa về 3L x 8N phía sau, tay ra trước đồng thời rút chân đá về phía trước - Động tác bụng: Quay người sang hai bên 2L x 8N - Động tác bật: Bật tại chỗ 2L x 8N * Trò chơi: Đèn tín hiệu - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi + Luật chơi: Trẻ phải mô phỏng đúng động tác Trẻ lắng nghe cô phổ biến của các phương tiện giao thông, chạy và dừng lại cách chơi, luật chơi theo đúng tín hiệu, ai sai phải ra ngoài một lần chơi. + Cách chơi: Cô nói: "Ô tô xuất phát", trẻ làm động tác lái ô tô, miệng kêu "Bim bim ..." và chạy chậm. Cô giơ tín hiệu đèn đỏ, trẻ dừng lại. Cô chuyển tín hiệu đèn xanh trẻ tiếp tục chạy. - Cô nói tiếp: "Máy bay cất cánh", trẻ dang 2 tay sang 2 bên, nghiêng ngừoi làm máy bay bay, mỉệng kêu "Ù ù..." và chạy nhanh. Cô giơ đèn xanh trẻ tiếp tục bay. Cô chuyển đèn vàng trẻ đi từ từ chậm lại. Cô nói "Máy bay hạ cánh", đồng thời đưa tín hiệu đèn đỏ trẻ phải dừng lại. - Cô nói tiếp: "Thuyền ra khơi", trẻ ngồi nhanh xuống, hai tay làm động tác chèo thuyền. Cô nói "Thuyền về bến", đồng thời giơ tín hiệu đèn đỏ, trẻ dừng lại và đứng dậy. Cô chuyển tín hiệu đèn xanh trẻ tiếp tục đi và chèo thuyền. Cô thay đổi liên tục tín hiệu đèn, trẻ phải chú ý quan sát để thực hiện cho đúng. Khi trẻ đã nắm đựoc cách chơi, cho trẻ tự điều khiển trò chơi. Trẻ chơi - Cho trẻ chơi 3-5 lần - Cô bao quát sửa sai cho trẻ * Hồi tĩnh Trẻ đi nhẹ nhàng - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2-3 vòng sân Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe - Cho trẻ làm đoàn tàu và đi vào lớp. B. Trò chơi có luật - Trò chơi vận động: Đèn xanh, đèn đỏ - Trò chơi học tập: Đoán giỏi - Trò chơi dân gian: Xỉa cá mè
  3. 1.Trò chơi vận động: Đèn xanh, đèn đỏ I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” 2. Kĩ năng - Trẻ nói được tên trò chơi và chơi được trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” 3. Thái độ - Trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Đèn tín hiệu giao thông. III. Tiến hành - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - Cách chơi: Chia trẻ thành 3 nhóm đứng ở 3 góc đường, cô làm công an đứng ở giữa chỉ đường: Khi nào cô giơ đèn xanh các cháu mới được qua đường khi cô giơ đèn đỏ các cháu phải dừng lại. Cháu làm ô tô đi ra giữa đường và chạy nhanh, cháu làm xe đạp đi sát đường bên phải. Ai đi bộ thì đi trên vỉa hè. + Luật chơi: Bạn nào chọn sai phải ra ngoài 1 lần chơi. - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Cô chú ý bao quát trẻ 2. Trò chơi học tập: Đoán giỏi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Đoán giỏi”. 2. Kĩ năng - Trẻ nói được tên trò chơi và chơi được trò chơi “Đoán giỏi” 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Âm thanh 1 số phương tiện giao thông - Mũ chóp kín II. Tiến hành - Cách chơi: Cô gọi trẻ lên đội mũ chóp kín và cho trẻ nghe âm 1 số phương tiện giao thông. Trẻ đội mũ phải đoán tên của phương tiện giao thông phát ra âm thanh đó. - Luật chơi: Người đội mũ phải không được nhìn thấy hình ảnh của phương tiện phát ra âm thanh, nếu nhìn thấy xẽ không được tính khi đoán đúng. - Cho trẻ chơi 2- 3 lần 3. Trò chơi dân gian: Xỉa cá mè I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi “Xỉa cá mè”. 2. Kĩ năng - Trẻ nhớ được tên trò chơi, chơi được trò chơi “Xỉa cá mè”.
  4. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Sân rộng, bằng phẳng. II. Tiến hành - Luật chơi: Người thua sẽ nhảy lò cò 1 vòng tròn. - Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong, chọn 1 bạn làm cái cả lớp vừa đọc đồng dao “Xỉa cá mè” vừa đập khẽ vào tay từng bạn, tiếng cuối rơi vào cháu nào thì cháu ấy phải làm cái. Xỉa cá mè Đi dỡ củi Đẻ cá chép Tay nào nhỏ Tay nào đẹp Hái đậu đen Đi bẻ ngô Tay lọ lem Tay nào to Ở nhà mà rửa. - Cho trẻ chơi 2- 3 lần. - Cô bao quát trẻ chơi C. HOẠT ĐỘNG GÓC: Góc PV: Gia đình – bán hàng Góc XD: Xây bến xe Góc NT: Tô màu 1 số PTGT đường bộ Góc HT: Xem tranh ảnh về chủ đề Góc TN: Chăm sóc cây. --------------------------------------------------------------------------- Thứ hai ngày 03 tháng 3 năm 2025 A. Hoạt động sáng TIẾT 1: TÊN HĐ: THỂ DỤC SÁNG TÊN ĐT: Hô hấp-2, tay-1, chân-3, bụng-1, bật-1 Trò chơi: Đèn tín hiệu Sinh hoạt tập thể TIẾT 2: TÊN HĐ: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT TÊN ĐT: LQVT: “Xe đạp, xe máy, xe xích lô” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe, hiểu các từ : “Xe đạp, xe máy, xe xích lô” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Xe đạp, xe máy, xe xích lô”. Biết cách chơi, luật chơi của trò chơi “Vòng quay may mắn”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nghe các từ, biết các từ “Xe đạp, xe máy, xe xích lô” biết 1 số từ gắn với hình ảnh. Biết cách chơi trò chơi 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được to, rõ ràng các từ “Xe đạp, xe máy, xe xích lô” mở rộng câu được với từ “Xe đạp, xe máy, xe xích lô”. Chơi tốt trò chơi “Vòng quay may mắn”
  5. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ rõ ràng, mạch lạc: “Xe đạp, xe máy, xe xích lô” mở rộng câu được với 1 số từ. Trẻ chơi được trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động - Trẻ chấp hành đúng luật giao thông đường bộ II. Chuẩn bị - Ô cửa bí mật, hình ảnh: Xe đạp, xe máy, xe xích lô - Tranh: Xe đạp, xe máy, xe xích lô - Trò chơi trên máy tính: Vòng quay may mắn. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Hát, đàm thoại: Em tập lái ô tô ? Trẻ trả lời - Hôm nay cô có mang đến cho các bạn rất nhiều ô cửa bí mật, chúng mình khám phá cùng cô nhé. Vâng ạ Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: “Xe đạp” - Cô mời trẻ lên khám phá ô cửa đầu tiên Trẻ lên khám phá ô cửa + Hình ảnh gì đây ? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu “Xe đạp” 3 lần Trẻ lắng nghe - Cho trẻ khá nói mẫu 2 trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ nói theo các hình thức nhân - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ phát triển câu: + Xe đạp là phương tiện giao thông đường gì ? Trẻ trả lời (Xe đạp là phương tiện giao thông đường bộ) + Cho trẻ nói cả câu theo các hình thức Trẻ nói - Chuỗi 3 hành động: Con hãy đi lên đây, tìm và Trẻ thực hiện giơ lên, sau đó dán lên bảng hình ảnh xe đạp * Làm quen từ : “Xe máy” - Cô mời trẻ khám phá ô cửa tiếp theo Trẻ lên khám phá + Con khám phá được hình ảnh gì ? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu “Xe máy” 3 lần Trẻ nghe - Cho trẻ khá nói mẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ nói nhân - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ phát triển câu: + Xe máy có mấy bánh xe ? (Xe máy có 2 bánh Trẻ trả lời xe) + Còi xe máy kêu như thế nào ? (Còi xe máy kêu Trẻ trả lời kít kít) - Cho trẻ nói cả câu theo các hình thức Trẻ nói
  6. - Chuỗi 3 hành động: Con hãy đi lên đây, tìm và Trẻ thực hiện giơ lên, sau đó dán lên bảng loto hình ảnh xe máy * Làm quen từ: “Xích lô” - Cô hướng dẫn tương tự Trẻ thực hiện tương tự - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ => GD: Trẻ chấp hành đúng luật lệ giao thông Trẻ lắng nghe * Ôn luyện: Trò chơi “Vòng quay may mắn” - CC: Mời trẻ lên chơi trên máy tính. Vòng quay dừng lại ở hình nào trẻ sẽ nói to tên gọi PTGT đó Trẻ lắng nghe tương ứng với từ vừa học. - LC: Bạn nào trả lời sai sẽ hát tặng cả lớp bài hát yêu thích. - Cho trẻ chơi 2-3lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi, nhận xét trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ nghe TIẾT 3: TÊN HĐ: LÀM QUEN VỚI TOÁN TÊN ĐT: Phát hiện và sắp xếp theo quy tắc 1:1 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết quy tắc sắp xếp. Trẻ biết cách sắp xếp các đối tượng theo mẫu, biết chơi trò chơi “Nhảy ô số, đội nào nhanh nhất”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết cách sắp xếp các đối tượng theo hướng dẫn. Trẻ biết chơi trò chơi “Nhảy ô số, Đội nào nhanh nhất” theo hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ sắp xếp được đối tượng theo quy tắc cho trước. Chơi tốt trò chơi “Nhảy ô số, đội nào nhanh nhất” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ sắp xếp theo hướng dẫn. trẻ chơi được trò chơi “Nhảy ô số, Đội nào nhanh nhất” 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: trình chiếu powerpoint - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 cái rổ, lô tô tín hiệu đèn: xanh, đỏ, vàng - Trò chơi: Nhảy ô số, đội nào nhanh nhất III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ chơi trò chơi : Đèn xanh, đèn đỏ Trẻ chơi - Trò chuyện + Chúng mình vừa cùng cô chơi trò chơi gì? Trẻ trả lời + Trong trò chơi có nhắc đến tín hiệu đèn gì ? Trẻ trả lời + Tín hiệu đèn là để chúng ta biết và chấp hành Trẻ chú ý
  7. đúng luật an toàn giao thông đấy. Và hôm nay cô cháu mình sẽ cùng nhau khám phá sự kỳ diệu của đèn tín hiệu qua hoạt động tạo qui tắc sắp xếp nhé. Nhưng trước tiên cô cháu mình sẽ cùng nhau đến thăm bến xe của cô Quỳnh nhé. - Cho trẻ làm đoàn tàu, nối đuôi nhau đến thăm Trẻ đi vòng tròn bến xe cô Quỳnh. Hoạt động 2: Phát triển bài * Nhận biết qui tắc sắp xếp. + Đó đến bến xe của cô Quỳnh rồi. Các con thấy Trẻ nhận xét bến xe của cô có đẹp không ? + Trong bến những loại xe gì ? Xe đạp, xe máy, xe ô tô + Con có nhận xét gì về cách sắp xếp các loại xe? Sắp xếp xen kẽ nhau + Bến xe đạp được sắp xếp ntn? Trẻ trả lời + Bến xe máy được sắp xếp ntn? Xen kẽ cứ 1 xe máy lại đến =>Như vậy việc sắp xếp ở mỗi bến theo một trình 1 xe đạp, rồi lại đến.... tự nhất định được lặp đi lặp lại nhiều lần gọi là qui tắc. a) Tạo quy tắc sắp xếp theo ý thích của trẻ: + Cô Quỳnh tặng cho các con mỗi bạn 1 rổ đồ Trẻ lắng nghe và mang đồ dùng, bên trong có các tín hiệu đèn, các con hãy dùng về chỗ mang về chỗ và sắp xếp theo những qui tắc mà con thích? - Cho trẻ lấy đồ dùng và sắp xếp theo cách của trẻ. - Cho 3- 4 trẻ nêu cách sắp xếp của mình. Hỏi trẻ: + Có bạn nào có cách sắp xếp giống bạn không? Trẻ trả lời + Từ những tín hiệu đèn, mỗi bạn lại có cách xếp Trẻ lắng nghe khác nhau. Bây giờ chúng mình sẽ cùng sắp xếp những tín hiệu đèn này theo cách của cô nhé, b) Sắp xếp theo yêu cầu. * Lần 1: Sắp xếp theo qui tắc 1 đèn xanh - 1 đèn vàng. - Cho trẻ quan sát mẫu sắp xếp của cô và nêu Trẻ quan sát nhận xét. - Con có nhận xét gì về cách sắp xếp hoa của cô? Trẻ nhận xét - Cho trẻ sắp xếp theo mẫu của cô. Cô quan sát và hỏi trẻ cho trẻ nêu cách sắp xếp của mình Trẻ thực hiện sắp xếp * Lần 2: Sắp xếp theo qui tắc 1 đèn đỏ - 1 đèn xanh - Cho trẻ quan sát mẫu sắp xếp của cô và nhận Trẻ nhận xét xét + Con có nhận xét gì về cách sắp xếp các đèn tín Trẻ thực hiện sắp xếp theo này của cô? quy tắc - Cô thao tác mẫu và giải thích cách thực hiện. Trẻ lắng nghe
  8. - Cho trẻ sắp xếp theo mẫu của cô. Cô quan sát và cho trẻ nêu cách sắp xếp của mình * Lần 3: sắp xếp theo qui tắc 1 đèn đỏ - 1 đèn vàng. ( Tương tự như trên) + Như vậy là có 3 cách sắp xếp các đèn tín hiệu Trẻ thực hiện tương tự theo yêu cầu của cô. - Cô cho trẻ quan sát các cách thực hiện và nêu Trẻ nhận xét nhận xét =>Việc sắp xếp các đèn tín hiệu lặp đi lặp lại Trẻ lắng nghe nhiều lần theo một trình tự nhất định gọi là sắp xếp theo quy tắc. * Trò chơi 1: Ai thông minh hơn + Cách chơi : Trên màn hình sẽ xuất hiện một Trẻ lắng nghe nhóm đối tượng được sắp xếp theo quy tắc. Bên cạnh đó sẽ có rất nhiều đáp án. Nhiệm vụ của các con là quan sát thật kỹ các đáp án và chọn thẻ số có đáp án đúng nhất giơ lên cho cô kiểm tra. + Luật chơi: Bạn nào chọn đúng qui tắc sắp xếp sẽ được cô khen ngợi. Trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2- 3 lần - Nhận xét chơi. * Trò chơi 2: Thi xem đội nào nhanh? - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội. Nhiệm vụ của mỗi đội chơi là phải sắp xếp các loto theo Trẻ lắng nghe đúng các qui tắc cho trước. Khi có hiệu lệnh của cô bạn đầu tiên của 2 đội chạy lên nhặt lôt và xếp lên bảng cho cô. Sau đó về cuối hàng. - LC: Chơi theo luật tiếp sức, mỗi lần chơi chỉ được lấy 1 loto. Thời gian chơi diễn ra là 1 bản nhạc. - Tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Nhận xét, tuyên dương trẻ. - Giáo dục: Các PTGT này đều là những PTGT Trẻ lắng nghe đường bộ, vậy khi đi đường chúng mình nhớ phải đi bên tay phải, khi đi xe máy nhớ đội mũ bảo hiểm. Hoạt động 3: Kết thúc - Nhận xét giờ học - Cô cho trẻ vận động “em đi qua ngã tư đường Trẻ vận động phố”. TIẾT 4: TÊN HĐ: HOẠT ĐỘNG GÓC TÊN ĐT: Góc PV: Gia đình – bán hàng
  9. Góc XD: Xây bến xe Góc NT: Tô màu 1 số PTGT đường bộ Góc HT: Xem tranh ảnh về chủ đề TIẾT 5: TÊN HĐ: HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI TÊN ĐT: HĐCCĐ: Quan sát xe máy TCVĐ: Ô tô và chim sẻ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi : Trẻ biết tên gọi, đặc điểm và lợi ích của xe máy. Biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Ô tô và chim sẻ” - Trẻ 3 tuổi : Trẻ biết tên gọi, 1 số đặc điểm nổi bật và lợi ích của xe máy và biết cách chơi trò chơi “Ô tô và chim sẻ” theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi : Trẻ nói được tên gọi, đặc điểm và lợi ích của xe máy. Chơi tốt trò chơi “Ô tô và chim sẻ” - Trẻ 3 tuổi : Trẻ nói được tên gọi, 1 số đặc điểm nổi bật và lợi ích của xe máy, chơi được trò chơi theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, bằng phẳng - Xe máy III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Đàm thoại về chủ đề chủ điểm đang học Trẻ đàm thoại cùng cô - Dẫn dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài. * HĐCCĐ: Quan sát “Xe máy” - Cho trẻ quan sát xe máy Trẻ quan sát - Các con xem cô có xe gì? Trẻ trả lời - Đây là xe gì? (Cô chỉ vào xe máy) Trẻ trả lời - Cho trẻ nói cùng cô từ “Xe máy” 3 lần Trẻ nói - Bạn nào có nhận xét gì về xe máy này ? cô chỉ Trẻ trả lời vào các bộ phận của xe máy hỏi và giới thiệu cho Trẻ trả lời trẻ được biết Trẻ trả lời - Xe màu gì ? Trẻ trả lời - Để đi được cần có gì ? (Bánh xe) Trẻ trả lời - Co mấy bánh xe, bánh xe máy có dạng hình gì? - Tiếng còi xe máy kêu như thế nào? Cho trẻ bắt Trẻ lắng nghe chước tiếng còi xe máy
  10. - Xe máy là ptgt đường gì ? Trẻ trả lời - Khi đi xe máy chúng mình phải làm gì ? Trẻ trả lời - Vì sao phải đội mũ bảo hiểm? Trẻ trả lời => Cô khái quát: Đây là xe máy, khi đi xe máy Trẻ nghe cần phải đội mũ bảo hiểm để an toàn cho bản thân nhỡ sảy ra tai nạn ngoài mong muốn mũ bảo hiểm sẽ bảo vệ được cho cơ thể - Cô giáo dục trẻ tham gia giao thông đúng luật. Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Ô tô và chim sẻ - Luật chơi: Khi nghe thấy tiếng còi kêu: "bim, Trẻ lắng nghe bim" trẻ phải nhảy tránh sang hai bên kia đường. - Cách chơi: Cô đã chuẩn bị 2 vòng tròn nhỏ đường kính khoảng 20cm. Cô hướng dẫn quy định chỗ chơi ở giữa sân chơi, vẽ hai cạnh đường giới hạn làm đường ô tô, hai bên là vỉa hè. Cô hướng dẫn cầm vòng tròn xoay xoay giả làm động tác lái "ô tô", trẻ giả làm "chim sẻ". Các con "chim sẻ" phải nhảy kiếm ăn trên mặt đường, vừa nhảy vừa thỉnh thoảng ngồi xuống giả vờ mổ thóc ăn. Cô giáo giả tiếng ô tô kêu "bim bim" và chạy đến. Chim sẻ (trẻ chơi) phải nhanh chân bay (chạy) nhanh lên các vòm cây bên đường (ra ngoài lằn kẻ đường chạy ô tô). Khi "ô tô" đã chạy qua rồi, "chim sẻ" lại xuống đường vừa nhảy vừa mổ thóc ăn. - Cho trẻ chơi 2,3 lần, cô động viên trẻ. Trẻ chơi * Chơi tự do - Cô hướng trẻ vào các đồ chơi trong sân, cho trẻ Trẻ chơi chơi tự do trong sân - Cô bao quát động viên trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe B. Hoạt động chiều 1. TCHT: Tạo hình theo mẫu I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Tạo hình theo mẫu” (EM 5) biết chơi tốt trò chơi. 2. Kĩ năng - Trẻ chơi đúng luật chơi, sắp xếp được đối tượng theo yêu cầu 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Lớp học sạch sẽ, an toàn cho trẻ III. Tiến hành
  11. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Đàm thoại, trò chuyện về chủ đề chủ điểm Trẻ trò chuyện cùng cô - Các con đang học ở chủ điểm gì ? Chủ đề giao thông - Cho trẻ hát: “Em đi qua ngã tư đường phố” Trẻ hát Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu trò chơi: Tạo hình theo mẫu - Cách chơi: Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng, khi cô nói Trẻ nghe đến quy tắc nào thì trẻ sẽ sắp xếp theo quy tắc đó. Ví dụ: hãy sắp xếp cho cô 1 hình vuông- 1hinh tròn. Cứ tiếp tục như vậy với đồ dùng khác. - Luật chơi: Bạn nào thực hiện đúng được cô khen, sai sẽ hát tặng cả lớp 1 bài hát. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, động viên trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe 2. Chơi tự do - Cô cho trẻ lấy đồ chơi ra chơi 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô cho trẻ rửa tay 6 bước bằng xà phòng, vệ sinh cá nhân trẻ - Cho trẻ ra về C. Đánh giá cuối ngày: - Tổng số trẻ: - Tình hình sức khỏe trẻ: . - Kiến thức, kĩ năng: .................................. .. ... . . . .. .................................. .................................................................................................. - Biện pháp khắc phục: .. .. --------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 04 tháng 3 năm 2025 A. Hoạt động sáng TIẾT 1: TÊN HĐ: THỂ DỤC SÁNG TÊN ĐT: Hô hấp-2, tay-1, chân-3, bụng-1, bật-1 Trò chơi: Đèn tín hiệu
  12. Sinh hoạt tập thể TIẾT 2: TÊN HĐ: LÀM QUEN TIẾNG VIỆT TÊN ĐT: LQVT: “Xe ô tô, xe tải, xe buýt” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe, hiểu các từ : “Xe ô tô, xe tải, xe buýt” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Xe ô tô, xe tải, xe buýt”. Biết cách chơi trò chơi “Chiếc túi kì diệu”. (EL 3) - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nghe các từ, biết các từ “Xe ô tô, xe tải, xe buýt” biết 1 số từ gắn với hình ảnh. Biết cách chơi trò chơi theo hướng dẫn 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được to, rõ ràng các từ “Xe ô tô, xe tải, xe buýt” mở rộng câu được với từ “Xe ô tô, xe tải, xe buýt”. Chơi được trò chơi “Tranh gì biến mất” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ rõ ràng: “Xe ô tô, xe tải, xe buýt” mở rộng câu được với 1 số từ. Trẻ chơi được trò chơi theo hướng dẫn. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động - GD trẻ chấp hành đúng luật lệ giao thông II. Chuẩn bị - Ô cửa bí mật, hình ảnh: Xe ô tô, xe tải, xe buýt - Tranh: Xe ô tô, xe tải, xe buýt III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Hát và đàm thoại: Em tập lái ô tô ? Trẻ trả lời - Hôm nay cô có mang đến cho các bạn rất nhiều ô cửa bí mật, chúng mình khám phá cùng cô nhé. Vâng ạ Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: “Xe ô tô” - Cô mời trẻ lên khám phá ô cửa đầu tiên Trẻ lên khám phá ô cửa + Hình ảnh gì đây ? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu “Xe ô tô” 3 lần Trẻ lắng nghe - Cho trẻ khá nói mẫu 2 trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ nói theo các hình thức nhân - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ phát triển câu: + Xe ô tô có mấy bánh? (Xe ô tô có 4 bánh) Trẻ trả lời + Xe ô tô có màu gì ? (Xe ô tô màu đỏ) + Cho trẻ nói cả câu theo các hình thức - Chuỗi 3 hành động: Con hãy đi lên đây, tìm và Trẻ thực hiện giơ lên, sau đó dán lên bảng hình ảnh xe ô tô
  13. * Làm quen từ : “Xe tải” - Cô mời trẻ khám phá ô cửa tiếp theo Trẻ lên khám phá + Con khám phá được hình ảnh gì ? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu “Xe tải” 3 lần Trẻ nghe - Cho trẻ khá nói mẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ nói nhân - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ phát triển câu: + Xe tải dùng để là gì ? (Xe tải để chở hàng) Trẻ trả lời + Xe tải là phương tiện giao thông đường gì ? Trẻ trả lời (Xe tải là phương tiện giao thông đường bộ) - Cho trẻ nói cả câu theo các hình thức Trẻ nói - Chuỗi 3 hành động: Con hãy đi lên đây, tìm và Trẻ thực hiện giơ lên, sau đó dán lên bảng loto hình ảnh xe tải * Làm quen từ: “Xe buýt” - Cô hướng dẫn tương tự Trẻ thực hiện tương tự - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ => GD: trẻ chấp hành đúng luật lệ giao thộng Trẻ lắng nghe * Ôn luyện: Trò chơi “Chiếc túi kì diệu” - Cách chơi: Cô có 1 chiếc túi, cô là ảo thuật. Trẻ lắng nghe Trong túi có các hình ảnh về PTGT vừa được học, khi cô xuất hiện hình ảnh PTGT nào thì trẻ gọi tên, nói đặc điểm PTGT đó - Luật chơi: Bạn nào trả lời sai sẽ hát tặng cả lớp bài hát yêu thích. - Cho trẻ chơi 2-3lần Trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi, nhận xét trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. Trẻ nghe TIẾT 3: TÊN HĐ: PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG TÊN ĐT: Đi thăng bằng trên ghế thể dục I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên vận động “Đi thăng bằng trên ghế thể dục”, biết cách thực hiện: giữ thăng bằng khi đi, không rơi xuống ghế thể dục, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Kéo co”. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên vận động “Đi thăng bằng trên ghế thể dục”, biết đi thăng bằng trên ghế thể dục và biết chơi trò chơi “Kéo co” theo hướng dẫn của cô 2. Kỹ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ thực hiện được BTPTC theo nhạc, nói được tên vận động, thực hiện đúng kĩ thuật vận động “Đi thăng bằng trên ghế thể dục” giữ được thăng bằng, không rơi xuống ghế. Chơi tốt trò chơi “Kéo co”
  14. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói tên vận động theo cô. Thực hiện được bài tập phát triển chung và vận động cơ bản và chơi được trò chơi “Kéo co” theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động, đoàn kết với các bạn II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, vạch kẻ. Ghế băng thể dục - Dây thừng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chào mừng các bé đến với hội thi “Bé khỏe bé Vỗ tay ngoan” - Đến với hội thi hôm nay là có sự mặt của các bé Vỗ tay chào mừng đến từ lớp mẫu giáo A2 trường MN Nậm Pung với 2 đội đó là : + Đội: số 1 Đội 1 chào mừng + Đội: số 2 Đội 2 chào mừng + Đội : số 3 Đội 3 chào mừng - Và cô Đỉnh sẽ đồng hành cùng các con trong hội thi ngày hôm nay. - Các con sẽ phải trải qua 3 phần thi + Phần 1: Màn đồng diễn Trẻ lắng nghe + Phần 2: Bé trổ tài + Phần 3: Cùng chung sức - Qua mỗi phần thi, đội nào thực hiện đúng yêu Trẻ chú ý cầu sẽ nhận được những bông hoa từ ban tổ chức, đến cuối hội thi đội nào dành được số bông hoa nhiều hơn sẽ dành chiến thắng. Hoạt động 2: Phát triển bài - Để có tinh thần phấn khởi trước khi bước vào các phần thi. bây giờ cô mời chúng mình cùng bước chân lên tàu để khởi động nào. Khởi động: - Cho trẻ làm đoàn tàu đi theo nhạc và kết hợp các kiểu chân: Đi thường - đi gót - đi thường - đi mũi chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - Trẻ đi vòng tròn kết hợp đi chạy chậm - đi thường. các kiểu chân - Về đội hình 2 hàng dọc. - Cả 2 đội đã sẵn sàng bước vào phần thi thứ nhất Trẻ về đội hình 2 hàng dọc chưa ? Rồi ạ * Phần 1: Màn đồng diễn - Cho trẻ tập bài tập phát triển chung theo lời bài hát: Em đi qua ngã tư đường phố
  15. + Tay: 2 tay đưa ra phía trước, lên cao Trẻ tập 2L x 8N + Chân: 2 tay đưa lên cao, chân đưa ra sau rồi lên 3L x 8N trước + Bụng: Đứng, hai tay giơ lên cao, nghiêng sang 2L x 8N hai bên + Bật: Bật tách, chụm chân Trẻ tập 4L x 8N - Cô cho trẻ dồn hàng lại, khen ngợi trẻ, nhận xét Trẻ dồn hàng phần thi thứ nhất và tặng hoa cho 2 đội Trọng động: * Phần 2: Bé trổ tài (VĐCB: Đi thăng bằng trên ghế thể dục) - Bước vào phần thi thứ 2, các bé sẽ phải thể hiện tài năng của mình qua một vận động có tên là “Đi Trẻ lắng nghe thăng bằng trên ghế thể dục” - Để thực hiện được vận động này, cô mời các con hãy cùng quan sát cô thực hiện mẫu nhé - Cô làm mẫu lần 1: Trọn vẹn, giới thiệu tên vận động “Đi thăng bằng trên ghế thể dục” Trẻ quan sát - Cô làm mẫu lần 2: Phân tích Cô vừa làm vừa phân tích cách thực hiện: TTCB: Đứng tự nhiên trước ghế thể dục. Khi có hiệu lệnh bước một chân lên ghế, thu chân kia đặt sát Trẻ lắng nghe cạnh chân trước, hai tay dang ngang, rồi tiếp tục bước đi đến hết đầu ghế dừng 1-2 giây bước xuống sàn và đi về cuối hàng đứng, bạn kế tiếp lên thực hiện. Các con nhớ đi thẳng người, mắt luôn nhìn về phía trước. Chú ý khéo léo để không bị ngã xuống ghế. - Cô làm mẫu lần 3: Nhấn mạnh chỗ khó Nhấn mạnh chỗ khó: Khi đi mắt phải nhìn thẳng, Trẻ lắng nghe không nhìn xuống dưới chân và đi thật khéo không bị ngã xuống ghế. - Cô mời 2 trẻ 4 tuổi lên làm mẫu - Cô chú ý sửa sai cho trẻ 2 trẻ 4 tuổi làm mẫu - Cho từng trẻ thực hiện vận động, cô bao quát Trẻ thực hiện hướng dẫn trẻ thực hiện - Tổ chức cho 2 đội thi nhau 2 đội thi nhau - Nhận xét tuyên dương trẻ, hỏi lại trẻ: Các con Đi thăng bằng trên ghế thể vừa thực hiện vận động gì ? dục ạ - Cô nhận xét phần thi thứ 2 và tặng hoa cho đội Trẻ chú ý nào thực hiện đúng hơn * Phần 3: Cùng chung sức - Vừa rồi các con đã trải qua 2 phần thi rất căng Trẻ lắng nghe thẳng đúng không nào. Bây giờ chúng ta sẽ cùng nhau chơi một trò chơi cũng rất thú vị. Trò chơi
  16. mang tên “Kéo co” - Cô nêu cách chơi, luật chơi + Luật chơi: Bên nào giẫm vào vạch chuẩn trước Trẻ lắng nghe là thua cuộc + Cách chơi: Chia trẻ thành hai nhóm bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành hai hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm vào sợi dây thừng và các bạn khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Cô tổ chức cho 2 đội thi đua nhau 2 đội thi đua nhau - Cô bao quát, cổ vũ trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ chơi - Tặng hoa cho đội nào dành chiến thắng - Tổng kết 3 phần thi, cô mời 2 đội trưởng lên 2 đội trưởng lên kiểm tra kiểm tra chéo về kết quả đã đạt được. cùng cô - Cuối cùng trao phần thưởng cho 2 đội Đội trưởng lên nhận quà - Hội thi hôm nay các con đã cố gắng hết sức để thể hiện tài năng của mình rồi, và bây giờ các con hãy cùng nhau lên tàu và trở về nào . * Hồi tĩnh Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân Trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng Hoạt động 3: Kết thúc quanh sân - Hội thi “Bé khỏe bé ngoan” đến đây là hết rồi, xin chào và hẹn gặp lại các bé trong những hội Tạm biệt thi tiếp theo. TIẾT 4: TÊN HĐ: HOẠT ĐỘNG GÓC TÊN ĐT: Góc PV: Gia đình – bán hàng Góc XD: Xây bến xe Góc TN: Chăm sóc cây Góc HT: Xem tranh ảnh về chủ đề TIẾT 5: TÊN HĐ: HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI TÊN ĐT : HĐCCĐ: Dạo chơi hát bài: Em đi qua ngã tư đường phố Trò chơi : Đèn xanh đèn đỏ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết hát bài: Em đi qua ngã tư đường phố, biết tên bài thơ, nội dung bài thơ. Biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Đèn xanh đèn đỏ” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết hát bài “Em đi qua ngã tư đường phố” và biết chơi trò chơi “Đèn xanh đèn đỏ” theo hướng dẫn của cô.
  17. 2. Kĩ năng - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát, tác giả, hát được bài hát. Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi “Đèn xanh đèn đỏ” - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được tên bài hát, hát được bài hát và biết chơi trò chơi “Đèn xanh đèn đỏ” theo hướng dẫn của cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia giờ học - GD trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ bằng phẳng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô trò chuyện về chủ đề chủ điểm dẫn dắt vào Trẻ trò chuyện cùng cô bài Hoạt động 2: Phát triển bài. * HĐCCĐ: Đi dạo hát bài: Em đi qua ngã tư đường phố - Hôm nay cô và chúng mình sẽ cùng cô đi dạo Vâng ạ sân trường và hát bài: Em đi qua ngã tư đường phố - Cô cho trẻ hát bài hát: “Em đi qua ngã tư đường Trẻ hát theo các hình thức: phố” theo các hình thức: Cả lớp, tổ, nhóm, cá Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân. nhân. Trẻ trả lời - Cô hỏi trẻ: Các con vừa hát bài hát gì ? + Bài hát nói về điều gì? - Cô khái quát lại: Bài hát nói về bạn nhỏ chơi Trẻ nghe trò chơi tham gia giao thông đúng luật trên đường phố đấy. * Trò chơi: “Đèn xanh đèn đỏ” - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi Trẻ lắng nghe + Luật chơi: Trẻ phải mô phỏng đúng động tác của các phương tiện giao thông, chạy và dừng lại theo đúng tín hiệu, ai sai phải ra ngoài một lần chơi. + Cách chơi: Cô nói: "Ô tô xuất phát", trẻ làm động tác lái ô tô, miệng kêu "Bim bim ..." và chạy chậm. Cô giơ tín hiệu đèn đỏ, trẻ dừng lại. Cô chuyển tín hiệu đèn xanh trẻ tiếp tục chạy. Cô nói tiếp: "Máy bay cất cánh", trẻ dang 2 tay sang 2 bên, nghiêng ngừoi làm máy bay bay, mỉệng kêu "Ù ù..." và chạy nhanh. Cô giơ đèn xanh trẻ tiếp tục bay. Cô chuyển đèn vàng trẻ đi từ từ chậm lại. Cô nói "Máy bay hạ cánh", đồng thời
  18. đưa tín hiệu đèn đỏ trẻ phải dừng lại. Cô nói tiếp: "Thuyền ra khơi", trẻ ngồi nhanh xuống, hai tay làm động tác chèo thuyền. Cô nói "Thuyền về bến", đồng thời giơ tín hiệu đèn đỏ, trẻ dừng lại và đứng dậy. Cô chuyển tín hiệu đèn xanh trẻ tiếp tục đi và chèo thuyền. - Cho trẻ chơi 2-3 lần, bao quát trẻ chơi Trẻ chơi * Chơi tự do - Cô hướng trẻ vào các đồ chơi trên sân, cho trẻ Trẻ chơi chơi tự do trên sân - Cô bao quát động viên trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ . Trẻ vỗ tay B. Hoạt động chiều 1. Trò chơi VĐ: Đi quanh vòng tròn I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi của trò chơi “Đi quanh vòng tròn”, biết cách đi quanh vòng tròn khi nghe yêu cầu của cô. - Trẻ 3 tuổi: Biết cách chơi trò chơi 2. Kĩ năng - 4 tuổi: Chơi tốt trò chơi, đi quanh vòng tròn, đi nối tiếp bạn - 3 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú chơi II. Chuẩn bị - Vòng tròn. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Hát, vận động: Em đi qua ngã tư đường phố Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi: Đi quanh vòng tròn Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến cách chơi. luật chơi + Cách chơi: Cô cho 5 6 trẻ ngồi giữa vòng tròn. Trẻ nghe Khi cô gọi (Khánh đi quanh vòng tròn thì Khánh sẽ đứng lên và đi quanh vòng tròn) khi bạn Khánh đang đi cả lớp nói tên 1 bạn khác thì bạn đang đi quanh vòng tròn sẽ đi đến và sờ lên đầu bạn được gọi tên và về chỗ. Bạn được sờ đầu tiếp tục đi quanh vòng tròn như bạn trước đó. Tiếp tục như vậy cho đến khi bạn tiếp theo được sờ đầu. + Luật chơi: Nếu bạn chưa sờ đầu thì chưa đi về
  19. chỗ - Cô cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét chung và tuyên dương trẻ Trẻ nghe 2. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do trên sân trường 3. Vệ sinh trả trẻ - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ - Vệ sinh trả trẻ. C. Đánh giá cuối ngày: - Tổng số trẻ: .............................................................................................. - Tình hình sức khỏe trẻ:........... .......... - Kiến thức, kĩ năng: . ... .. ............................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. - Biện pháp khắc phục . .... ........ . --------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 05 tháng 03 năm 2025 A: Hoạt động sáng TIẾT 1: TÊN HĐ: THỂ DỤC SÁNG TÊN ĐT: Hô hấp-2, tay-1, chân-3, bụng-1, bật-1 Trò chơi: Đèn tín hiệu Sinh hoạt tập thể TIẾT 2: TÊN HĐ: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT TÊN ĐT: LQVT: “Xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe cảnh sát” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nghe, hiểu các từ : “Xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe cảnh sát” biết các từ gắn với hình ảnh, biết mở rộng câu với các từ “Xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe cảnh sát”. Biết cách chơi trò chơi “Chị gió nói” (EM 21). - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nghe các từ, biết các từ “Xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe cảnh sát” biết 1 số từ gắn với hình ảnh. Biết cách chơi trò chơi 2. Kỹ năng - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nói được to, rõ ràng các từ “Xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe cảnh sát” mở rộng câu được với từ “Xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe cảnh sát”. Chơi tốt trò chơi “Chị gió nói”
  20. - Trẻ 3 tuổi: Trẻ nói được các từ: “Xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe cảnh sát” mở rộng câu được với 1 số từ. Trẻ chơi được trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động - Trẻ chấp hành đúng luật lệ giao thông II. Chuẩn bị - Ô cửa bí mật, hình ảnh: Xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe cảnh sát - Loto: Xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe cảnh sát III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề, chủ điểm ? Trẻ trả lời - Hôm nay cô có mang đến cho các bạn rất nhiều ô cửa bí mật, chúng mình khám phá cùng cô nhé. Vâng ạ Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen từ: “Xe cứu thương” - Cô mời trẻ lên khám phá ô cửa đầu tiên Trẻ lên khám phá ô cửa + Hình ảnh gì đây ? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu “Xe cứu thương” 3 lần Trẻ lắng nghe - Cho trẻ khá nói mẫu 2 trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ nói theo các hình thức nhân - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ phát triển câu: + Xe cứu thương chở ai ? (Xe cứu thương chở Trẻ trả lời bệnh nhân) + Cho trẻ nói cả câu theo các hình thức Trẻ nói - Chuỗi 3 hành động: Con hãy lên tìm cho cô Trẻ thực hiện hình ảnh xe cứu thương, giơ lên và đưa cho bạn bên cạnh con * Làm quen từ : “Xe cứu hỏa” - Cô mời trẻ khám phá ô cửa tiếp theo Trẻ lên khám phá + Con khám phá được hình ảnh gì ? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu “Xe cứu hỏa” 3 lần Trẻ nghe - Cho trẻ khá nói mẫu Trẻ khá nói - Cho trẻ nói theo các hình thức lớp, tổ, nhóm, cá Trẻ nói nhân - Cô lắng nghe chú ý sửa sai cho trẻ - Tạo tình huống cho trẻ phát triển câu: + Xe cứu hỏa màu gì ? (Xe cứu hỏa màu đỏ) Trẻ trả lời - Cho trẻ nói cả câu theo các hình thức - Chuỗi 3 hành động: Con hãy lên tìm cho cô Trẻ nói hình ảnh xe cứu hỏa, giơ lên và đặt xuống bàn Trẻ thực hiện bên cạnh