Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 23 - Chủ đề: Động vật sống trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 31 trang Phúc An 11/10/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 23 - Chủ đề: Động vật sống trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_mam_tuan_23_chu_de_dong_vat_song_trong_g.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 23 - Chủ đề: Động vật sống trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. Tuần 23: Thực hiện từ ngày 10 đến ngày 14 tháng 3 năm 2025 CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHÁNH: ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang. Bụng 3: Đứng quay người sang bên. Chân 3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, sang ngang. Trò chơi: Con thỏ ăn cỏ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT1: Trẻ thực hiện đủ các động tác tay 1, bụng 3, chân 3 trong bài thể dục theo hướng dẫn. - 2 tuổi: MT1: Thực hiện được các động tác trong bài thể dục: Hít thở, tay, lưng/bụng và chân. 2. Kĩ năng - Rèn luyện các khớp cơ linh hoạt, dẻo dai và kĩ năng tập kết hợp tay, bụng, chân cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật, có thói quen chăm tập thể dục buổi sáng. II. Chuẩn bị: Xắc xô. Trang phục cô và trẻ gọn gàng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, cô đi ngược - Trẻ đi chạy các kiểu, theo chiều với trẻ, cho trẻ đi thường, đi bằng mũi hiệu lệnh của cô. bàn chân, đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Đứng thành 2 hàng ngang để tập bài thể dục - Cô cho trẻ về đội hình 2 sáng. hàng ngang HĐ2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Trẻ hít thở 2-3 lần - Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp dang ngang. - Bụng 3: Đứng quay người sang bên. - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Chân 3: Từng chân đưa lên trước, ra sau, - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp
  2. sang ngang. b. Trò chơi: Con thỏ ăn cỏ - Cô phổ biến cách chơi - Cho trẻ chơi 2 đến 3 lần - Trẻ tham gia chơi - Cô quan sát trẻ chơi. HĐ3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng. - Trẻ đi lại nhẹ nhàng HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc XD: Xây trang trại chăn nuôi Góc PV: Gia đình, cửa hàng bán con giống, thức ăn cho vật nuôi Góc TH: Vẽ, tô màu, nặn một số con vật trong gia đình, làm con vật từ nguyên vật liệu Góc ST: Xem tranh ảnh, truyện, làm album về chủ đề Góc ÂN: Hát, vận động các bài hát có trong chủ đề Góc Toán-KH-TN: Chăm sóc cây cảnh; Phân nhóm lô tô con vật theo dấu hiệu đặc trưng; đếm số lượng các con vật trong phạm vi 4. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT1: Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. MT 6: Nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật trong tranh. - 2 tuổi: MT1: Trẻ biết chơi với đồ vật và chơi thân thiện cạnh trẻ khác. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm khi chơi. Rèn sự khéo léo của đôi tay qua hoạt động vẽ, tô màu, dán, rèn kĩ năng hát, vận động; xem sách. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy định. - Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. II. Chuẩn bị - Bố trí các góc chơi hợp lí. - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Gạch, sỏi, nút ghép, khối gỗ, mũ, áo công nhân, dụng cụ xây + Góc phân vai: Đồ dùng nấu ăn, một số rau, củ, quả, thực phẩm, con giống, thức ăn cho vật nuôi (cỏ, thóc, ngô, ) + Góc tạo hình: Giấy A4, bút màu, bút chì, đất nặn, bảng con, khăn lau, lá mít, cuộn chỉ, hộp sữa chua, băng dính xốp, + Góc sách truyện: Tranh ảnh về chủ đề, album, lô tô hình ảnh con vật nuôi + Góc âm nhạc: Phách tre, trống cơm, xắc sô, song loan. + Góc toán - khoa học - thiên nhiên: Lô tô hình ảnh con vật nuôi, chậu cây, giẻ lau, xô nước. III. Các hoạt động
  3. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Thoả thuận chơi - Cô cùng trẻ hát bài: Gà trống, mèo con và cún con - Trẻ hát trò chuyện cùng và trò chuyện về một số con vật nuôi cô - Bây giờ đã đến giờ chơi rồi đấy, lớp mình muốn - Trẻ trả lời những góc chơi nào? *Góc xây dựng: - Góc xây dựng chúng mình xây công trình gì ? - Trẻ trả lời - Để xây được công trình cần những ai ? - Trẻ trả lời - Cô chú công nhân làm công việc gì? - Trẻ trả lời - Cần những nguyên vật liệu gì để xây? - Trẻ trả lời * Góc phân vai: - Góc phân vai chơi gì? - Trẻ trả lời - Bố, mẹ làm công việc gì? - Trẻ trả lời - Chơi bán hàng cần có những ai ? - Trẻ trả lời - Người bán hàng làm công việc gì ? - Trẻ trả lời * Góc âm nhạc - Các bạn thích múa, hát thì chơi ở góc nào ? - Trẻ trả lời - Góc âm nhạc là góc mà chúng mình có thể dùng - Trẻ nghe các dụng cụ âm nhạc để hát, múa các bài hát. * Góc toán - khoa học - thiên nhiên - Góc chơi có nhiều lô tô, số là góc chơi nào? - Trẻ trả lời - Góc toán - khoa học-thiên nhiên các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời * Góc tạo hình - Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời - Góc tạo hình các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời * Góc sách truyện - Góc chơi nào có nhiều tranh ảnh, sách truyện? - Trẻ trả lời - Góc sách truyện xem gì? - Trẻ trả lời - Góc sách truyện là góc mà các con sẽ được ( Mô tả tranh ảnh có sự xem tranh, truyện về chủ đề: Động vật nuôi giúp đỡ) trong gia đình - Cô chốt lại các góc chơi: Hôm nay các con - Trẻ nghe chơi ở các góc: Phân vai, xây dựng, ; Góc xây dựng các con sẽ xây trang trại chăn nuôi; Góc phân vai chơi gia đình, cửa hàng; + Khi về góc chơi chúng mình làm gì? + Trong khi chơi phải như thế nào? + Sau khi chơi các bạn phải làm gì? - Bạn nào muốn chơi ở góc chơi nào mời các bạn - Nhận vai chơi lên lấy biểu tượng về góc chơi của mình. Chúc - Trẻ trả lời các bạn một buổi chơi vui vẻ HĐ2: Quá trình chơi - Trẻ lấy biểu tượng về góc - Cô đến từng góc chơi trò chuyện về nhiệm vụ, chơi vai chơi và tham gia chơi cùng với trẻ.
  4. + Các bác đang xây gì? Xây hàng rào bằng gì ? - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình -Trẻ chơi chơi, tạo tình huống để trẻ liên kết các nhóm chơi với nhau + Góc xây dựng: Chào các bác xây dựng xây xong rồi các bác làm gì nữa? + Góc phân vai: Gia đình hôm nay ăn món gì? Đã đưa con đi học chưa? - Cô tác động phù hợp để duy trì hứng thú của trẻ HĐ3: Nhận xét - Cô đến từng góc chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét -Trẻ nhận xét góc chơi của mình. - Cô lắc xắc xô cho trẻ tập trung ở góc xây dựng -Trẻ nghe và cùng trẻ nhận xét. Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ chơi tốt, động viên trẻ chưa nhiệt tình tham gia buổi chơi. - Cô cho trẻ cất đồ chơi. -Trẻ cất đồ chơi Thứ 2 ngày 10 tháng 03 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Gà trống Câu: (Gà trống có mào đỏ; Gà trống đang gáy; Gà trống có 2 chân) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Gà trống”, câu “Gà trống có mào đỏ; Gà trống đang gáy; Gà trống có 2 chân”. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Gà trống”, câu “Gà trống có mào đỏ; Gà trống đang gáy; Gà trống có 2 chân” theo khả năng. 2. Kĩ năng: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục: Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh con gà trống III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố về con gà và trò chuyện với trẻ - Trẻ trò chuyện về một số con vật nuôi trong gia đình - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh con gà trống và -Trẻ quan sát, trả lời
  5. hỏi trẻ: Đây là con gì? - Cô nói từ: Gà trống (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô nói câu: Gà trống có mào đỏ (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Gà trống đang làm gì? -Trẻ trả lời - Cô nói câu: Gà trống đang gáy (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Gà trống có mấy chân? -Trẻ nói - Cô nói câu: Gà trống có hai chân (3 lần) -Trẻ trả lời - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Gà trống có mào đỏ; Gà -Trẻ nói trống đang gáy ; Gà trống có 2 chân. b. Ôn luyện * Trò chơi: Thi nói nhanh - Cô đặt câu hỏi, trẻ nói câu tương ứng. -Trẻ nghe - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần -Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc: Cô động viên, khen trẻ. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Dạy thuộc thơ: Chú gà trống I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT3 - Trẻ đọc thuộc bài thơ “Chú gà trống” - 2 tuổi: MT2 - Đọc được bài thơ “Chú gà trống “ với sự giúp đỡ của cô giáo. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thơ rõ ràng, mạch lạc. 3. Giáo dục: Trẻ biết yêu quý, bảo vệ con vật nuôi. II. Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa thơ. III. Các hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài “Con gà trống” - Trẻ hát + Trong bài hát đã nhắc đến con gì? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về con gà trống có cái mào đỏ, chân - Trẻ nghe có cựa và gáy ò ó o . - Có một bài thơ rất hay nói về con gà trống đấy, -Trẻ nghe đó là bài thơ “Chú gà trống” của tác giả Vũ Thị Ngọc Minh. Để biết bài thơ này như thế nào chúng mình cùng lắng nghe cô đọc bài thơ này nhé HĐ2: Phát triển bài a. Cô đọc thơ
  6. - Cô đọc lần 1 diễn cảm - Trẻ nghe Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ “Chú gà trống” của tác giả Vũ Thị Ngọc Minh đấy, để bài thơ được hay hơn các con cùng chú ý lắng nghe cô đọc thơ kết hợp với hình ảnh nhé. - Cô đọc lần 2 kết hợp tranh minh họa - Trẻ nghe b. Trích dẫn, giảng nội dung, đàm thoại + Cô vừa đọc lớp mình bài thơ gì? - Trẻ trả lời + Của tác giả nào? - Trẻ trả lời + Bài thơ viết về gì ? - Trẻ trả lời - Cô giảng nội dung bài thơ: Bài thơ viết về chú - Trẻ nghe gà trống sáng sớm đã gáy vang cả xóm. - Gà trống gáy như thế nào? - Trẻ trả lời (Cô cho cả lớp bắt chước tiếng gà gáy) - Trẻ bắt chước tiếng gà - Gà trống gáy vào lúc nào? gáy - Khi gáy gà trống làm gì? - Trẻ trả lời “Ò ó o o ! - Trẻ trả lời Sáng sớm tinh mơ - Trẻ nghe Đập cánh vươn mình Gáy vang khắp xóm” - Tiếng gáy buổi sáng của gà trống giúp chúng mình điều gì? - Trẻ trả lời - Vậy các con có yêu quý chú gà trống không? - Yêu quý chúng mình phải làm gì? - Trẻ trả lời - Cô giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ con gà trống và - Trẻ trả lời các con vật nuôi. - Trẻ nghe c. Dạy trẻ đọc thơ - Cô dạy trẻ đọc thuộc thơ theo nhiều hình thức: - Cả lớp đọc theo cô 2 đến 3 lần. - Trẻ đọc - Cô cho tổ, nhóm, cá nhân đọc đan xen. HĐ3: Kết thúc: Cô động viên, khen trẻ HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Đọc thơ: Chú gà trống TCVĐ: Con quạ và gà con Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ đọc thuộc bài thơ. - 2 tuổi: Trẻ đọc được bài thơ với sự giúp đỡ của cô giáo. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thơ rõ ràng, mạch lạc. 3. Giáo dục: Trẻ có ý thức chơi, đoàn kết. II. Chuẩn bị:
  7. - Một vòng tròn làm chuồng gà. Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng hợp thời tiết. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Đọc thơ: Chú gà trống - Cho trẻ ra sân và đứng quanh cô giáo. - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ nhắc lại tên bài thơ đã học - Cô cho cả lớp đọc thơ cùng cô 1-2 lần - Trẻ đọc - Cô mời cá nhân trẻ đọc thơ. - Cô nhận xét, động viên trẻ HĐ2: TCVĐ: Con quạ và gà con - Giới thiệu trò chơi: Con quạ và gà con - Trẻ nghe - Cô nói cách chơi: Cô vẽ một vòng tròn làm chuồng gà, một bạn đóng vai con quạ nấp ở một góc sân, trẻ còn lại đóng vai đàn gà con đi ăn, khi nghe tiếng “quạ, quạ, quạ” trẻ chạy nhanh về chuồng. Trẻ nào chạy chậm bị quạ bắt phải đóng vai quạ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi tự do - Cô quan sát trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô nhận xét giờ HĐNT - Trẻ nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn quen kiến thức cũ: Văn học. Trò chơi: Bé nào đọc thơ hay * Mục đích yêu cầu - Kiến thức: + 3 tuổi: Trẻ đọc thuộc bài thơ. + 2 tuổi: Trẻ đọc thơ với sự giúp đỡ của cô. - Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ có chủ đích - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia * Chuẩn bị: Hình ảnh minh họa thơ * Cách thực hiện: - Cô cho trẻ nhắc tên bài thơ: Chú gà trống - Cô mời cá nhân trẻ lên đọc thơ. - Cô nhận xét, động viên trẻ. 2. Làm quen kiến thức mới: Toán. Trò chơi : Bé đếm giỏi * Mục đích, yêu cầu: - Kiến thức: + 3 tuổi: Đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 4. Nhận biết số lượng trong phạm vi 4 theo hướng dẫn của cô
  8. + 2 tuổi: Trẻ đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 4. Nhận biết số lượng trong phạm vi 4 theo khả năng - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng xếp tương ứng 1-1, đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 4. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia * Chuẩn bị: Rổ con đựng 4 củ cà rốt và 4 con thỏ, thẻ số 3-4. * Cách tiến hành: - Cô phát cho trẻ rổ trong đó có 4 củ cà rốt và 4 con thỏ, thẻ số - Cô cho trẻ lấy hết những con thỏ để trên tay và xếp thành hàng ngang. - Cô cho trẻ lấy 3 củ cà rốt và xếp dưới thỏ ( xếp từ trái sang phải) - Cô cho trẻ đếm số cà rốt, đặt thẻ số 3 - Cô cho cả lớp đếm số thỏ. - Số thỏ và số cà rốt như thế nào với nhau? - Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - Nhóm nào ít hơn? ít hơn là mấy? - Muốn nhóm cà rốt nhiều bằng nhóm thỏ ta phải làm thế nào? - Cô cho trẻ lên thêm 1 củ cà rốt - Cô cùng trẻ đếm lại số cà rốt, thỏ nhiều lần theo nhiều hình thức - Cô cho trẻ nhận xét lại số lượng thỏ, cà rốt - Bây giờ nhóm thỏ và nhóm cà rốt như thế nào với nhau? Cùng bằng mấy? - Để chỉ số lượng thỏ và cà rốt, dùng thẻ số mấy? - Cô cho trẻ lấy thẻ số 4 đặt vào thỏ và cà rốt. - Cô giới thiệu thẻ số 4 và cho trẻ đọc theo các hình thức lớp, tổ nhóm, cá nhân. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 3 ngày 11 tháng 03 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Con trâu Câu: (Con trâu ăn cỏ; Con trâu có 2 sừng; Con trâu có 4 chân) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Con trâu”, câu “Con trâu ăn cỏ; Con trâu có 2 sừng; Con trâu có 4 chân”
  9. - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Con trâu”, câu “Con trâu ăn cỏ; Con trâu có 2 sừng; Con trâu có 4 chân” theo khả năng. 2. Kĩ năng: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục: Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị: Hình ảnh con trâu III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố về con trâu cho trẻ đoán và trò - Trẻ đoán và trò chuyện chuyện với trẻ về một số con vật nuôi trong gia cùng cô đình - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ con trâu và hỏi trẻ: Đây là con gì? - Trẻ quan sát, trả lời - Cô nói từ: Con trâu (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Con trâu ăn gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Con trâu ăn cỏ ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô nói câu: Con trâu có 2 sừng 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói + Cô hỏi trẻ: Con trâu có mấy chân? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Con trâu có 4 chân 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ số chân cùng cô. - Trẻ đếm 1-4 - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu: “Con trâu ăn cỏ; Con trâu - Trẻ nói có 2 sừng; Con trâu có 4 chân”. b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) - Cô lăn bóng đến bạn nào, bạn đó bắt bóng và nói từ, câu đã học. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc. Cô động viên, khen trẻ - Trẻ nghe HOẠT ĐỘNG HỌC: TOÁN Đề tài: Số 4 (Tiết 1) I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT5: Đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 4. Nhận biết số lượng trong phạm vi 4.
  10. - 2 tuổi: Trẻ đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 4. Nhận biết số lượng trong phạm vi 4 theo khả năng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xếp tương ứng 1-1, đếm. 3. Giáo dục : Trẻ giữ gìn đồ dùng, yêu thích học toán. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: + Một số đồ dùng có số lượng 3: 3 cây hoa màu vàng, 3 cây hoa màu đỏ, 3 cây hoa màu hồng. + Một số đồ dùng có số lượng 4: 4 cây rau, 4 cây hoa, 4 cây dừa. + Thẻ số 1- 4, 4 củ cà rốt, 4 con thỏ. - Đồ dùng của trẻ: + Thẻ số 3, 4, 4 củ cà rốt, 4 con thỏ, rổ con III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát: Màu hoa + Bạn nào kể tên một số loại hoa? - Trẻ kể HĐ2: Phát triển bài a. Ôn số lượng 1,2,3 - Cô cho trẻ tham vườn hoa, đếm số lượng hoa: 3 - Trẻ thực hiện cây hoa màu vàng, 3 cây hoa màu đỏ, 3 cây hoa màu hồng và đặt thẻ số. b. Đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 4 - Cô phát cho trẻ rổ trong đó có 4 củ cà rốt và 4 con thỏ, thẻ số - Cô cho trẻ lấy hết những con thỏ để trên tay và - Trẻ thực hiện xếp thành hàng ngang. - Cô cho trẻ lấy 3 củ cà rốt và xếp dưới thỏ ( xếp - Trẻ thực hiện từ trái sang phải) - Cô cho trẻ đếm số cà rốt, đặt thẻ số 3 - Trẻ thực hiện - Cô cho cả lớp đếm số thỏ. - Trẻ đếm và đặt thẻ số - Số thỏ và số cà rốt như thế nào với nhau? - Trẻ đếm - Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - Trẻ trả lời. - Nhóm nào ít hơn? ít hơn là mấy? - Trẻ trả lời. - Muốn nhóm cà rốt nhiều bằng nhóm thỏ ta phải - Trẻ trả lời làm thế nào? - 1-2 ý kiến - Cô cho trẻ lên thêm 1 củ cà rốt - Trẻ thực hiện - Cô cùng trẻ đếm lại số cà rốt, thỏ nhiều lần theo - Trẻ đếm nhiều hình thức - Cô cho trẻ nhận xét lại số lượng thỏ, cà rốt - Trẻ nhận xét
  11. - Bây giờ nhóm thỏ và nhóm cà rốt như thế nào - Trẻ trả lời. với nhau? Cùng bằng mấy? - Để chỉ số lượng thỏ và cà rốt, dùng thẻ số mấy? - Trẻ trả lời. - Cô cho trẻ lấy thẻ số 4 đặt vào thỏ và cà rốt. - Cô giới thiệu thẻ số 4 và đọc 3 lần - Trẻ đặt thẻ số - Cô cho trẻ đọc số 4 nhiều lần đan xen - Trẻ nghe - Cô cho trẻ cất số cà rốt vào rổ: 4 bớt 1 còn mấy? - Trẻ đọc 3 bớt 2 còn mấy? (Trẻ cất hết cà rốt) - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ đếm lại số thỏ từ 1-4, trẻ vừa đếm ngược vừa cất thỏ vào rổ từ phải sang trái. - Trẻ cất và đếm ngược c. Liên hệ - Cô cho 2- 3 trẻ tìm xung quanh lớp đồ dùng có số lượng 4 và gắn thẻ số. - Trẻ thực hiện d. Luyện tập * Trò chơi: Đi tìm và chạm vào (EL41) - Cách chơi: Cho trẻ đi vòng tròn vừa đi vừa hát, khi có hiệu lệnh trẻ sẽ đi tìm và chạm vào nhóm - Trẻ nghe đồ vật có số lượng 4. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô và trẻ nhận xét kết quả chơi. - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ -Trẻ nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát tranh con trâu TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, ích lợi của con trâu. - 2 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm nổi bật của con trâu. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Rèn kĩ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục - Trẻ yêu quý con trâu nhưng không được lại gần có thể gây nguy hiểm. - Trẻ có ý thức chơi, đoàn kết. II. Chuẩn bị: Tranh con trâu, vòng, bóng, III. Các hoạt động
  12. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Quan sát tranh con trâu - Cô cho trẻ quan sát, nhận xét tranh con trâu - Trẻ quan sát, nhận xét - Cô có tranh con gì đây? - Trẻ trả lời - Con trâu có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời - Phần đầu có những bộ phận nào? - Trẻ trả lời - Con trâu có mấy sừng? ( Cho trẻ đếm). - Trẻ trả lời - Thức ăn của con trâu là gì? - Trẻ trả lời - Trâu đẻ trứng hay đẻ con? - Trẻ trả lời - Con trâu này có màu gì? - Trẻ trả lời - Con trâu có mấy chân? ( cho trẻ đếm) - Trẻ trả lời - Nuôi trâu để làm gì? - Trẻ trả lời - Cô giáo dục trẻ yêu quý con trâu vì giúp người - Trẻ nghe nông dân cày ruộng, nhưng không được lại gần rất nguy hiểm. HĐ2: TCVĐ: Mèo đuổi chuột - Giới thiệu trò chơi: : “Mèo đuổi chuột” - Cô giới thiệu luật chơi: Chuột chui lỗ hổng nào - Trẻ lắng nghe mèo phải chui theo lỗ hổng đó. Nếu chuột chạy được hai vòng mà mèo chưa bắt được là mèo thua cuộc. - Cách chơi: Trẻ xếp thànhh vòng tròn rộng và - Trẻ lắng nghe cầm tay giơ cao để làm hang. Chọn hai bạn, một bạn làm mèo, một bạn làm chuột, đứng dựa lưng vào nhau ở giữa vòng tròn. Khi nghe hiệu lệnh “bắt đầu” thì chuột chạy và mèo đuổi. Chuột chui lỗ hổng nào mèo phải chui theo lỗ hổng đó. Mèo phải chạm tay vào chuột để bắt. - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Cô quan sát trẻ chơi. - Cô nhận xét giờ HĐNT - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: Toán. Trò chơi: Đi tìm và chạm vào (El41) * Mục đích, yêu cầu: - Kiến thức: + 3 tuổi: Nhận biết số lượng trong phạm vi 4 + 2 tuổi: Nhận biết số lượng trong phạm vi 4 theo khả năng - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng lắng nghe, phản xạ nhanh, nhận biết số 4,số lượng trong phạm vi 4 - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia
  13. * Chuẩn bị: Rổ con đựng 4 củ cà rốt và 4 con thỏ, thẻ số 3-4 * Tiến hành: * Trò chơi: Đi tìm và chạm vào (EL41) - Cách chơi: Cho trẻ đi vòng tròn vừa đi vừa hát, khi có hiệu lệnh trẻ sẽ đi tìm và chạm vào nhóm đồ vật có số lượng 4. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô và trẻ nhận xét kết quả chơi. 2. Làm quen kiến thức mới: Âm nhạc. Trò chơi : ‘‘Ai nhanh hơn” * Mục đích yêu cầu - Kiến thức - 2,3 tuổi: Trẻ biết hát các bài hát đã học hoặc đã được nghe trong chủ đề, biết nhảy vào vòng khi có hiệu lệnh sắc xô. - Kĩ năng - 2, 3 tuổi: Rèn kĩ năng ghi nhớ, hát, phản xạ nhanh, kĩ năng nhảy vào vòng. * Chuẩn bị - Vòng thể dục, sắc xô. * Tiến hành: - Cách chơi: Cô chuẩn bị 4-5 vòng thể dục gọi 5-6 trẻ lên chơi, cô cho trẻ hát một bài hát đã học, đã nghe trong chủ đề, khi có hiệu lệnh sác xô, trẻ sẽ nhanh chân nhảy vào vòng, bạn nào nhảy vào được vòng sẽ là bạn nhanh hơn. Bạn nào chưa nhảy được vào vòng sẽ nhảy lò cò về chỗ. - Luật chơi: Ai nhảy được vào vòng sẽ là bạn nhanh hơn - Cô cho trẻ chơi cho hết lượt cả lớp. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - 3 tuổi: MT5: Trẻ sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách. + Bạn nào cho cô giáo biết bát thìa cốc dùng để làm gì? + Đồ dùng nào để ăn cơm? + Đồ dùng nào để uống nước? + Các con cầm cốc uống nước như thế nào? + Các con cầm bát, thìa ăn cơm như thế nào? - Cô hướng dẫn trẻ cách sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách. - Cô cho trẻ thực hành. -> Cô giáo dục trẻ sử dụng bát, thìa, cốc đúng cách. * Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ
  14. Thứ 4 ngày 12 tháng 3 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Mèo con Câu : Đây là mèo con; Mèo con kêu meo meo; Mèo con có 4 chân. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Mèo con” câu “Đây là mèo con; Mèo con kêu meo meo; Mèo con có 4 chân ” - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Mèo con”, câu “Đây là mèo con; Mèo con kêu meo meo; Mèo con có 4 chân ” theo khả năng. 2. Kĩ năng: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Thái độ: Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị: Tranh mèo con, tiếng kêu của mèo con III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài: Gà trống, mèo con và cún con -Trẻ trò chuyện cùng cô và kể về con vật có trong bài hát. - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ tranh con gà con và hỏi trẻ: Đây là con gì ? -Trẻ quan sát, trả lời - Cô nói từ: Mèo con (3 lần) - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ lắng nghe - Cô nói câu: Đây là mèo con ( 3 lần) -Trẻ nói - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ: Mèo con kêu như thế nào? -Trẻ nói - Cô nói câu: Mèo con kêu meo meo ( 3 lần) -Trẻ trả lời - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân đọc đan xen -Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ: Mèo con có mấy chân? -Trẻ nói - Cô nói câu: Mèo con có 4 chân ( 3 lần) -Trẻ trả lời - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân đọc đan xen -Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Đây là mèo con; Mèo con kêu -Trẻ nói meo meo ; Mèo con có 4 chân . -Trẻ nói b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) - Cô lăn bóng đến bạn nào, bạn đó bắt bóng và nói từ, câu đã học. - Cô tổ chức cho trẻ chơi HĐ3: Kết thúc -Trẻ chơi - Cô động viên, khen trẻ
  15. HOẠT ĐỘNG HỌC: Âm nhạc Đề tài: Dạy hát : Gà trống, mèo con và cún con Nghe hát: Gà gáy TCÂN: Hát theo hình vẽ I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi : MT1 - Hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài hát “Gà trống, mèo con và cún con” - 2 tuổi : MT1: Biết hát theo bài hát “Gà trống, mèo con và cún con” 2. Kỹ năng: - 3 tuổi: Rèn kỹ năng ghi nhớ, hát được theo giai điệu bài hát. Thể hiện tự tin - 2 tuổi : Rèn kỹ năng hát cùng cô và anh chị. 3. Giáo dục: - Trẻ biết yêu quý, chăm sóc các con vật trong gia đình II. Chuẩn bị: - Loa, máy tính, tivi, nhạc bài hát : Gà trống, mèo con và cún con ; Gà gáy ; Cá vang bơi ; Một con vịt. - Powerpoit các ô số có hình vẽ liên quan đến bài hát trong chủ đề. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện về chủ đề và hướng trẻ vào bài - Chú ý lắng nghe và trò HĐ2: Phát triển bài: chuyện cùng cô a. Dạy hát: Gà trống, mèo con và cún con - Cô giới thiệu tên bài hát: Gà trống, mèo con và - Trẻ lắng nghe cún con; Nhạc và lời: Thế Vinh - Cô hát mẫu 2 lần + Lần 1: Cô hát kết hợp cử chỉ, động tác - Chú ý lắng nghe - Bài hát có tên là gì? - 2, 3tuổi trả lời - Nhạc và lời của ai? - 3 tuổi trả lời theo cô + Lần 2: Cô hát kết hợp nhạc beat thể hiện điệu bộ vui - Chú ý lắng nghe tươi, vừa phải của bài hát. + Giai điệu của bài hát như thế nào ? - 3 tuổi trả lời + Bài hát nói về con gì? - Trẻ trả lời + Gà trống gáy như thế nào? - Trẻ trả lời
  16. + Mèo con làm gì? - Trẻ trả lời + Cún con làm gì? - Trẻ trả lời - Cô giảng nội dung của bài hát: Bài hát nói về nhà - Chú ý lắng nghe bạn nhỏ có rất nhiều con vật: Gà, mèo, cún con. Gà gáy ò ó o, mèo bắt chuột, cún con canh gác nhà - Cô dạy trẻ hát + Cô cho cả lớp hát kết hợp với nhạc beat cùng cô - Cả lớp hát + Cô mời 3 tổ thi đua - Trẻ thi đua + Nhóm bạn trai, bạn gái, cá nhân biểu diễn theo các - Trẻ hát theo các hình hình thức khác nhau thức khác nhau ( Cô chú ý bao quát và sửa sai cho trẻ) + Lớp mình vừa hát bài hát gì? - 2, 3 tuổi trả lời + Cô mời cả lớp cùng đứng dạy hát và vận động theo - Cả lớp hát và vận nhạc beat động lắc lư theo cô b. Nghe hát: Gà gáy - Các con vừa thể hiện hát bài hát Gà trống, mèo - Chú ý lắng nghe con và cún con rất hay, và ở Lai Châu có một bài hát dân ca Cống Khao nhắc về một chú gà đấy. Đó là bài hát “Gà gáy”. Các con hãy ngồi ngoan, ngồi đẹp chú ý lắng nghe cô hát tặng lớp mình nhé. - Cô hát lần 1 biểu diễn kết hợp với nhạc + Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? - Trẻ trả lời + Dân ca gì? -1-2 ý kiến - Cô giảng nội dung: Bài hát với giai điệu vui tươi - Chú ý lắng nghe linh hoạt, đã nói lên niềm hăng say lao động và ước mơ vươn tới một cuộc sống tươi sáng hơn của người Cống Khao. - Lần 2: Cô mở bài hát, cho trẻ đứng lên, mời trẻ - Chú ý lắng nghe và hưởng ứng cùng cô theo giai điệu bài hát. hưởng ứng c. Trò chơi âm nhạc: Hát theo hình vẽ - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội chơi, lần lượt - Chú ý và tham gia từng đội sẽ lên chọn ô cửa và khám phá ô cửa bí chơi mật. Đội chơi sẽ phải đoán đúng tên con vật và hát bài hát về con vật đó - Luật chơi: Gọi đúng tên và hát đúng bài hát về con vật có trong hình ảnh thì đội đó sẽ thắng - Tổ chức cho trẻ chơi
  17. HĐ3: Kết thúc: Cô cho trẻ ra sân chơi - Ra sân chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát tranh con vịt TCVĐ: Con quạ và gà con Chơi theo ý thích I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, ích lợi của con vịt. - 2 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm nổi bật của con vịt. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ. - Phát triển kĩ năng chơi trò chơi, Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức chơi và tinh thần tập thể. II. Chuẩn bị - Tranh con vịt. Một vòng tròn làm chuồng gà III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ: Quan sát tranh con vịt - Hôm nay cô con mình cùng nhau quan sát trò chuyện về con vịt. - Cô cho trẻ quan sát con vịt 2-3 phút. - Trẻ quan sát - Các con vừa quan sát con gì? - Con vịt - Con vịt đang làm gì? - Con vịt đang bơi. - Cho trẻ nhận xét về con vịt sau khi quan sát. - 3 - 4 trẻ nhận xét - Đây là phần gì của con vịt? - Đầu vịt ạ + Đầu vịt có gì? - Trẻ nhận xét phần đầu con - Phần đầu có hai mắt đen và sáng, mỏ dẹt và vịt. dài, mỏ có màu vàng. - Trẻ lắng nghe. -Chúng mình thấy cổ vịt như thế nào? - Cổ vịt dài -Cổ vịt thì nhỏ và hơi dài đấy các con ạ. + Tiếp theo là phần gì của con vịt đây? - Phần thân - Thân vịt có những bộ phận gì? - Trẻ nhận xét - Vịt có mấy cái cánh? - Trẻ trả lời - Mình vịt có 2 cái cánh, còn phía dưới là phần bụng của con vịt, cuối cùng là phần đuôi của con vịt đấy, đuôi vịt thì ngắn và hơi cong lên. - Vịt có mấy chân? - Trẻ trả lời -Vịt có 2 chân và có màu vàng, chân của con vịt có lớp màng để giúp các chú vịt bơi lội ở dưới nước. - Lông vịt như thế nào? -Trẻ trả lời
  18. Lông vịt rất dày và mượt nữa đấy, đặc biệt để vịt - Trẻ lắng nghe bơi dược dưới ao thì bộ lông này không hề thấm nước. - Con vịt kêu như thế nào? - Cạp, cạp, cạp - Chúng mình cùng làm tiếng kêu của con vịt nào. - Vịt đẻ con hay để trứng? - Đẻ trứng - Vịt là nhóm gia cầm hay gia súc? - Gia cầm - Nuôi con vịt để làm gì? - Lấy trứng và thịt - Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ con vịt, ăn thêm - Trẻ lắng nghe. thịt, trứng vịt cung cấp chất đạm cho cơ thể. HĐ2: TCVĐ: Con quạ và gà con - Giới thiệu trò chơi: Con quạ và gà con - Trẻ nghe - Cô nói cách chơi: Cô vẽ một vòng tròn làm chuồng gà, một bạn đóng vai con quạ nấp ở một góc sân, trẻ còn lại đóng vai đàn gà con đi ăn, khi nghe tiếng “quạ, quạ, quạ” trẻ chạy nhanh về chuồng. Trẻ nào chạy chậm bị quạ bắt phải đóng vai quạ. - Cho trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi tự do - Trẻ chơi - Cô quan sát trẻ chơi. - Cô nhận xét giờ HĐNT - Trẻ nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: Âm nhạc. Trò chơi: ‘‘Đoán tên bạn hát’’ * Mục đích, yêu cầu: - Kiến thức - 2, 3 tuổi : Trẻ biết đoán tên bạn hát qua giọng hát của bạn - Kĩ năng: - 2, 3 tuổi : Trẻ có kĩ năng lắng nghe, phán đoán tên bạn hát * Chuẩn bị - Bài hát : Một con vịt, gà trống mèo con và cún con * Tiến hành: - Cách chơi: Cô mời một hạn lên đội mũ chóp, cô ra hiệu một bạn bất kì dưới lớp hát bài hát trong chủ đề. Sau khi hát xong bạn đội mũ chóp sẽ bỏ ra và đoán tên bạn hát - Luật chơi : Bạn bị đoán trúng sẽ lên đội mũ chóp đoán tên bạn hát. Bạn nào chưa đoán được tên bạn sẽ tiếp tục đội mũ. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét, động viên trẻ chơi.
  19. 2. Làm quen kiến thức mới: MTXQ. Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) * Mục đích yêu cầu - Kiến thức + 3 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm một số con vật nuôi thuộc nhóm gia cầm. + 2 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm một số con vật nuôi thuộc nhóm gia cầm theo khả năng. - Kĩ năng: Rèn phản xạ nhanh, ghi nhớ. - Giáo dục: Trẻ có ý thức kỷ luật trong giờ học, hứng thú với giờ học. * Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Bóng, tranh ảnh con gà trống, con vịt, con ngan * Tiến hành: - Cô cho trẻ quan sát tranh: con gà trống, con vịt, con ngan và cho trẻ gọi tên con vật, đặc điểm, thuộc nhóm gia cầm. - Cô lăn bóng về phía bạn nào, bạn đó bắt bóng và nói tên hoặc đặc điểm con vật thuộc nhóm gia cầm . - Cô cho trẻ chơi. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 5 ngày 13 tháng 03 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Gà mái Câu: Gà mái đẻ trứng; Gà mái ấp trứng; Gà mái kêu cục tác. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Gà mái”, câu “Gà mái đẻ trứng; Gà mái ấp trứng; Gà mái kêu cục tác ”. + MT1: Trẻ nói rõ các tiếng - 2 tuổi: Trẻ nói rõ tiếng, đủ từ “Gà mái”, câu “Gà mái đẻ trứng; Gà mái ấp trứng; Gà mái kêu cục tác ” theo khả năng. + MT 1: Phát âm rõ tiếng 2. Kĩ năng: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục: Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị : Hình ảnh gà mái ấp trứng, bóng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài
  20. - Cô dùng thủ thuật đưa ra hình ảnh con gà mái - Trẻ trò chuyện cho trẻ quan sát. - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ tranh con gà mái và hỏi trẻ: Đây là con -Trẻ quan sát, trả lời gì? - Cô nói từ: Gà mái (3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô nói câu: Gà mái đẻ trứng ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Gà mái đang làm gì? -Trẻ trả lời - Cô nói câu: Gà mái ấp trứng ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô hỏi trẻ: Gà mái kêu ntn? -Trẻ trả lời - Cô nói câu: Gà mái kêu cục tác ( 3 lần) -Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen -Trẻ nói - Cô cho trẻ nói câu: Gà mái đẻ trứng; Gà mái -Trẻ nói ấp trứng; Gà mái kêu cục tác. b. Ôn luyện * Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL33) - Cô lăn bóng đến bạn nào, bạn đó bắt bóng và -Trẻ nghe nói từ, câu đã học. - Cô tổ chức cho trẻ chơi -Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc: Cô động viên, khen trẻ HOẠT ĐỘNG HỌC: MTXQ Đề tài: Trò chuyện một số con vật nuôi trong gia đình thuộc nhóm gia cầm I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 3 tuổi: MT1: Trẻ biết mô tả những dấu hiệu nổi bật, ích lợi của con gà, con vịt, con ngỗng được quan sát với sự gợi mở của cô giáo . + MT2: Nhận biết đặc điểm nổi bật và ích lợi của con vật quen thuộc. - 2 tuổi: MT 1: Trẻ nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của một số con vật nuôi thuộc nhóm gia cầm: Con gà, con vịt, con ngỗng. MT2: Nghe và nhận biết tiếng kêu của một số con vật quen thuộc 2. Kĩ năng - Phát triển khả năng quan sát, nhận biết, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ những con vật nuôi trong gia đình, biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sau khi tiếp xúc với vật nuôi.