Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 13 - Chủ đề: Ngày quân đội nhân dân Việt Nam - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 45 trang Phúc An 10/10/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 13 - Chủ đề: Ngày quân đội nhân dân Việt Nam - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_mam_tuan_13_chu_de_ngay_quan_doi_nhan_da.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 13 - Chủ đề: Ngày quân đội nhân dân Việt Nam - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHỎ : NGÀY QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM Tuần 13: Từ ngày 16/12/2024đến ngày 20/12/2024 Thể dục sáng Tập các động tác hô hấp : Hô hấp hít vào thở ra, tay 5, bụng 3, chân 4, Trò chơi: Đồng hồ quả lắc I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi : MT1-Trẻ biết thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục hô hấp hít vào thở ra, tay 5, bụng 3, chân 4 theo hướng dẫn - 4 tuổi :MT1-Trẻ biết thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác: Hô hấp hít vào thở ra, tay 5, bụng 3, chân 4 trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh. + Trẻ khuyết tật: MT1-Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác hô hấp hít vào thở ra, tay 5, bụng 3, chân 4 trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh với sự giúp đỡ của cô. 2. Kĩ năng: - 3 tuổi : Trẻ thực hiện được đủ các động tác trong bài tập thể dục. - 4 tuổi : Trẻ thực hiện được đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục. + Trẻ khuyết tật: Trẻ thực hiện được đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục với sự giúp đỡ của cô. 3. Giáo dục: - Trẻ hứng thú, có thói quen tập thể dục sáng. II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng - 1 cái xắc xô - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, - Trẻ xếp hàng và - Trẻ xếp hàng và cô dùng xắc xô cho trẻ đi vòng tròn thực hiện các kiểu đi thực hiện các kiểu đi thực hiện các kiểu đi: Đi thường, đi theo hiệu lệnh xắc xô với sự giúp đỡ bằng mũi bàn chân, đi thường, đi của cô bằng gót bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, cho trẻ về 3 hàng dọc sau đó chuyển đội hình thành 3 hàng ngang. HĐ2: Trọng động * Bài tập phát triển chung - Cô cho trẻ tập các động tác theo - Trẻ tập theo hiệu - Trẻ tập theo hiệu hiệu lệnh lệnh lệnh với sự giúp đỡ
  2. + Hô hấp : Hít vào thở ra - Trẻ tập 3l x 4n + Tay 5: Từng tay đưa lên cao, hai - Trẻ tập 3l x 4n tay dang ngang. + Bụng 3: Đứng quay người sang bên - Trẻ tập 3l x 4n + Chân 4: Đứng nâng cao chân, gập gối - Trẻ tập 3l x 4n * Trò chơi : Đồng hồ quả lắc - Cô giới thiệu tên trò chơi - Chú ý lắng nghe và - Chú ý lắng nghe và - Cô cùng trẻ chơi 2 - 3 lần chơi chơi - Cô bao quát trẻ khi chơi trò chơi trò chơi HĐ3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng, thả lỏng - Đi nhẹ nhàng đi lại - Đi nhẹ nhàng đi lại 1- 2 vòng quanh sân trường 1- 2 vòng quanh sân 1- 2 vòng quanh sân Hoạt động chơi Đề tài : - Góc xây dựng: Xâydoanh trại quân đội - Góc phân vai: Gia đình- Bán hàng - Góc tạo hình: Vẽ, tô màu tranh về chú bộ đội - Góc sách chuyện: Xem tranh chuyện, làm album ảnh về các nghề - Góc âm nhạc: Nghe nhạc và hát các bài hát ở chủ đề nghề nghiệp - Góc thiên nhiên: Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan; So sánh số lượng trong phạm vi 2. I. Mục đích - Yêu cầu : 1. Kiến thức : - 3 tuổi: Trẻ biết chơi ở các góc chơi, chơi với các bạn trong lớp. MT10: So sánh số lượng hai nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và nói được các từ bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. MT2: Cùng chơi với các bạn trong trò chơi theo nhóm nhỏ - 4 tuổi: Trẻ biết chơi cùng các bạn, tìm về đúng góc chơi và thể hiện được vai chơi của mình, biết chơi liên kết giữa các góc. MT10: So sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. MT2: Biết trao đổi thỏa thuận với bạn để thực hiện hoạt động chung. + Trẻ khuyết tật: Trẻ biết chơi cùng các bạn, thể hiện được vai chơi của mình,. MT10: So sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo khả năng. MT2: Biết trao đổi thỏa thuận với bạn để thực hiện hoạt động chung theo khả năng 2. Kĩ năng : -3 tuổi : Rèn kỹ năng chơi đóng vai ở các góc chơi, kỹ năng giao tiếp, giao lưu các vai chơi cho trÎ. - 4 tuổi: Rèn kĩ năng hợp tác, hoạt động nhóm cho trẻ, kỹ năng đóng vai trong
  3. khi chơi. + Trẻ khuyết tật: Rèn kĩ năng hợp tác, hoạt động nhóm cho trẻ, kỹ năng đóng vai trong khi chơi. 3. Giáo dục : - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ chơi, sau khi chơi biết cất đồ chơi vào đúng nơi quy định . - Trẻ có ý thức tổ chức trong giờ học . II. Chuẩn bị : - Sắp xếp các góc chơi sạch sẽ, sinh động, đủ đồ chơi cho trẻ hoạt động + Góc phân vai: Trang phục của chú bộ đội, đồ dùng, quà lưu niệm chú bộ đội + Góc xây dựng: Khối gỗ gạch, cây hoa, cây xanh, lô tô các chú bộ đội, mô + Góc tạo hình: Sáp màu, giấy A4, tranh để trẻ tô màu + Góc sách chuyện: Tranh chuyện về các nghề + Góc âm nhạc: Trống, xắc xô, nhạc bài hát về chủ đề. + Góc toán: Cặp đồ dùng có mối liên quan. III. Tiến hành : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ 1: Thỏa thuận trước khi chơi - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ lắng nghe và và hướng trẻ vào giờ chơi và trò chuyện cùng cô trò chuyện theo khả - Tuần này chúng mình học chủ đề gì? - Trẻ trả lời năng - Lớp chúng mình có mấy góc chơi ? - Trẻ trả lời - Buổi chơi hôm nay chúng mình sẽ - 3, 4 tuổi trả lời chơi ở những góc nào ? * Góc xây dựng + Góc xây dựng cần có những ai ? - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời cùng + Kỹ sư trưởng làm công việc gì ? - 4 tuổi trả lời các bạn theo khả + Công nhân phải như thế nào? - 3, 4 tuổi trả lời năng + Hôm nay các bác xây dựng sẽ xếp - Trẻ trả lời công trình gì ? + Để xây doanh trại cần có những gì? - Trẻ trả lời + Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng thì về cùng chơi với bạn nhé. - Vâng ạ * Góc phân vai + Góc phân vai hôm nay sẽ chơi gì ? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời cùng + Để chơi gia đình, bán hàng cần có - 4 tuổi trả lời các bạn theo khả những ai ? năng + Bác bán hàng thái độ như thế nào? - Trẻ trả lời Khi nhận được hàng hoặc nhận tiền thì phải nói gì? + Gia đình có những ai ? Bố, mẹ, - Trẻ trả lời con làm gì? Thái độ của mẹ như thế nào khi bán hàng cho khách ? * Góc sách chuyện - Trẻ trả lời cùng
  4. - Góc nào có nhiều tranh, ảnh về các - Góc sách truyện các bạn theo khả nghề ? năng + Góc sách chuyện hôm nay các bạn - 3, 4 tuổi trả lời sẽ làm gì ? + Chúng mình ngời như thế nào? - Trẻ trả lời Giở sách như thế nào? + Bạn nào muốn chơi ở góc sách - Trẻ trả lời truyện thì về cùng chơi với bạn.. * Góc tạo hình - Các bạn khéo tay thì về chơi ở góc - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời cùng nào? các bạn theo khả + Các bạn hôm nay thích chơi gì? - 4 tuổi trả lời năng + Bạn nào thích chơi ở góc tạo hình - Vâng ạ thì về cùng chơi với bạn nhé. - Các góc chơi còn lại thỏa thuận - 3, 4 tuổi trả lời tương tự -> Cô chốt lại nội dung chơi ở các - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ trả lời cùng góc chơi - Cắm biểu tượng các bạn theo khả - Trước khi chơi các con phải làm gì? - Chơi đoàn kết, năng - Khi về góc chơi phải chơi như thế không tranh nào ? - Cất dọn đồ dùng đồ - Sau khi chơi phải làm gì ? chơi đúng nơi quy - Chúc các bạn có 1 buổi chơi thật định vui vẻ. - Trẻ lên cắm biểu - Mời trẻ lên cắm biểu tượng vào tượng góc chơi của mình HĐ 2: Quá trình chơi - Khi trẻ về góc chơi, cô đến từng - Trẻ chơi - Trẻ về góc và chơi góc để giúp trẻ phân vai tại góc, nêu theo hướng dẫn yêu cầu về nội dung của góc chơi (nếu trẻ còn lúng túng). Cô cân đối số lượng trẻ ở từng góc chơi. - Cô sẽ nhập vai vào các góc để chơi cùng với trẻ, giúp trẻ nhận được vai chơi, động viên trẻ thể hiện đúng vai chơi của mình. Nếu trẻ còn lúng túng cô giáo có thể tham gia vào cùng chơi và giúp trẻ khi cần thiết. - Trong khi trẻ chơi cô bao quát trẻ, - Trẻ chơi cô hướng dẫn trẻ, gợi mở cho trẻ chơi, nâng cao yêu cầu về kĩ năng của vai chơi và có mặt để điều chỉnh vai chơi tại góc chơi, động viên, khuyến khích kịp thời. - Cô xử lý các tình huống xảy ra
  5. trong quá trình chơi, tạo tình huống để trẻ liên kết các nhóm chơi với nhau một cách hài hòa. HĐ 3: Nhận xét - Kết thúc buổi chơi - Cô sẽ đến từng góc chơi, gợi ý trẻ - Trẻ nhận xét - Trẻ nghe cô và các tự nhận xét về vai chơi của mình, bạn nhận xét của bạn - Hôm nay con đóng vai gì ? - 3, 4 tuổi trả lời - Con thấy các bạn trong nhóm chơi - 4 tuổi trả lời như thế nào ? - Con đã thể hiện được vai chơi của - 3, 4 tuổi trả lời mình chưa? + Trẻ tại các góc chơi nói về quá trình chơi, sản phẩm của mình. - Góc chơi nào có sản phẩm đẹp cô - Tập trung và nhận tập trung trẻ tại góc đó cho trẻ tại xét góc chơi đó giới thiệu về sản phẩm của mình và cho các trẻ khác nhận xét - Cô hỏi lại trẻ về nội dung chơi ở - Trẻ lắng nghe và trả chủ đề gia đình và chốt lại, sau đó lời gợi mở nội dung chơi ở chủ đề nghề nghiệp. => Cô nhận xét chung buổi chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng Động viên, khen ngợi những nhóm nghe chơi, những trẻ thể hiện tốt vai chơi, nhắc nhở trẻ chưa ngoan cần cố gắng hơn để tạo tâm thế cho buổi chơi sau. - Cô cho trẻ cất dọn đồ dùng, đồ chơi - Trẻ cất đồ dùng đồ vào đúng nơi quy định. chơi vào nơi quy định. Thứ 2 ngày 16 tháng 12 năm 2024 Hoạt động sáng Làm quen tiếng việt: Đề tài: Làm quen từ : Chú hải quân Chuỗi câu: Chú bộ đội hải quân; Chú hải quân mặc áo trắng ; Chú Hải Quân canh gác ở biển I. Mục đích - Yêu cầu : 1. Kiến thức: - 3 tuổi: Trẻ biết nghe, nói đủ từ ‘‘Chú hải quân’’ và câu ‘‘Chú bộ đội hải quân ;
  6. Chú hải quân mặc áo trắng ; Chú Hải Quân canh gác ở biển’’ theo cô. MT1: Sử dụng được câu đơn. - 4 tuổi : Trẻ nghe hiểu, nói đsung và đủ từ ‘‘Chú hải quân’’ và câu ‘‘Chú bộ đội hải quân ; Chú hải quân mặc áo trắng ; Chú Hải Quân canh gác ở biển’’. MT1: Sử dụng được các loại câu đơn, câu khẳng định. + Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe hiểu, nói đúng và đủ từ ‘‘Chú hải quân’’ và câu ‘‘Chú bộ đội hải quân ; Chú hải quân mặc áo trắng ; Chú Hải Quân canh gác ở biển’’. MT1: Sử dụng được các loại câu đơn, câu khẳng định khi được gợi ý 2. Kĩ năng: - 3 tuổi : Trẻ nghe và nói được các từ và chuỗi câu. - 4 tuổi : Trẻ nghe, hiểu, nói được đúng từ và chuỗi câu. + Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe, hiểu, nói được đúng từ và chuỗi câu theo cô và các bạn. 3. Giáo dục : - Trẻ biết yêu quý chú bộ đội hải quân II. Chuẩn bị: - Tranh chú bộ đội hải quân III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ1: Giới thiệu bài : - Cô đưa ra câu đố cho trẻ giải đố : - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng nghe ‘‘Ai nơi hải đảo biên cương và giải đố và giải đố cùng bạn Diệt thù giữ nước coi thường khó khăn‚‚ Là ai ? - Con có biết chú bộ đội Hải quân - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời cùng bạn không ? - Vậy nếu cho con 1 điều ước, sau - Trẻ 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời này lớn lên con sẽ làm gì ? -> Cô giáo dục trẻ biết yêu quý chú - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe bộ đội hải quân HĐ2 : Phát triển bài : a. Làm mẫu và thực hành - Cô dùng thủ thuật đưa ra tranh chú - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng nghe bộ đội hải quân cho trẻ quan sát và nhận xét : + Cô có tranh gì đây ? - 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời + Cô nói mẫu từ: Chú hải quân (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ ‘‘Chú hải quân” - Trẻ nói theo lớp, tổ, - Trẻ nói dưới nhiều hình thức: lớp, tổ, nhóm, nhóm, cá nhân cá nhân. - Với từ ‘‘Chú hải quân” con đặt - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời được câu như thế nào ? - Cô nói mẫu câu: Chú bộ đội hải - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe quân ( 3 lần) - Cô cho trẻ nói câu: Chú bộ đội hải - Trẻ nói câu theo - Trẻ nói
  7. quân ( 3 lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhân + Chú hải quân mặc áo màu gì ? - 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời - Cô nói mẫu câu: Chú hải quân mặc - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng nghe áo trắng (3 lần) - Cô cho trẻ nói câu: Chú hải quân - Trẻ nói câu theo - Trẻ mặc áo trắng ( 3 lần) theo lớp, tổ, lớp, tổ, nhóm, cá nhóm, cá nhân nhân + Chú hải quân canh gác ở đâu? - 3,4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời - Cô nói mẫu câu: Chú hải quân canh - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng nghe gác ở biển (3 lần) - Cô cho trẻ nói câu: Chú hải quân - Trẻ nói câu theo - Trẻ nói canh gác ở biển ( 3 lần) theo lớp, tổ, lớp, tổ, nhóm, cá nhóm, cá nhân nhân b. Củng cố: * Trò chơi: Sử dụng câu hỏi làm khẩu lệnh - Cách chơi : Cô sẽ sử dụng câu hỏi - Chú ý lắng nghe và - Chú ý lắng nghe và làm khẩu lệnh khi cô chỉ vào tranh trả lời trả lời và hỏi trẻ để trẻ trả lời: Đây là ai ? Chú bộ đội gì đây ? Chú hải quân mặc áo gì ? - Luật chơi : Trẻ sẽ trả lời cô theo câu trẻ vừa mới được làm quen, trả lời đúng sẽ được khen, trả lời sai sẽ phải nhắc lại câu cho đúng. - Cô tiến hành cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Trẻ chơi theo khả HĐ3 : Kết thúc : năng - Cô nhẹ nhàng kết thúc hoạt động - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động học : Toán Đề tài: Số 2 (Tiết 2) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức : - 3 tuổi: MT7- Trẻ biết thêm bớt số lượng trong phạm vi 2 bằng các cách khác nhau và nói được các từ bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. - 4 tuổi: MT7- Trẻ biết thêm bớt số lượng trong phạm vi 2 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. + Trẻ khuyết tật: MT7- Trẻ biết thêm bớt số lượng trong phạm vi 2 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn theo khả năng. 2. Kỹ năng : - 3, 4 tuổi: Rèn kỹ năng thêm bớt, kỹ năng xếp đếm trong phạm vi 2. + Trẻ khuyết tật: Rèn kỹ năng thêm bớt, kỹ năng xếp đếm trong phạm vi 2 theo
  8. khả năng 3. Giáo dục : - Trẻ yêu thích học toán và các con số. II. Chuẩn bị : - Chuẩn bị: Mỗi trẻ 2 cái áo, 2 cái váy - Một số nhóm đồ dùng gia đình có số lượng 1, 2 - Đồ dùng của cô giống của trẻ - Thẻ số 1, 2 III. Tiến hành : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ1: Giới thiệu bài : - Cô và trẻ hát bài “ Em tập lái ô tô ” và - Trẻ hát - Trẻ hát cùng các trò chuyện bạn + Cô và các con vừa hát bài hát tên - 3 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả là gì? lời + Bài hát nói về gì? Ước mơ của con - 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời theo khả là gì? năng -> Cô giáo dục trẻ chăm ngoan học - Chú ý lắng nghe - Trẻ nghe giỏi, để thực hiện ước mơ của mình HĐ2: Phát triển bài : a. Ôn luyện nhận biết số lượng trong phạm vi 2 * Trò chơi: Các dãy số đồ vật (EL 14) - Cách chơi: Cô đặt các đồ vật: 1 cái - Trẻ quan sát, đếm và - Trẻ thực hiện với xô; 1 cái bát; 2 cái giường; 2 cái tủ, tìm thẻ số tương ứng sự giúp đỡ của bạn, 2 cái bàn; cô cho trẻ tập trung quan của cô. sát lựa chọn thẻ số và gắn vào đồ vật cho phù hợp. Cô chỉ tay vào thẻ và đồ vật cho trẻ cùng đếm, gọi tên đồ vật đó. - Luật chơi: Trẻ phải tìm được thẻ số tương ứng để gắn, đếm đúng số lượng, gọi được tên đồ vật. - Cô tiến hành cho trẻ chơi. b. So sánh thêm, bớt trong phạm vi 2 - Cô cho trẻ xếp hết nhóm váy thành - Cả lớp xếp - Trẻ xếp với sự một hàng ngang giúp đỡ của cô - Cô cho trẻ xếp 1 cái áo tương ứng - 3, 4 tuổi thực hiện - Trẻ xếp, đếm với - Cô cho trẻ nhận xét nhóm nào nhiều - Trẻ đếm và nhận xét sự giúp đỡ của cô hơn số nào ít hơn? Vì sao? ( Trẻ đếm số lượng 2 nhóm và nói số lượng 2 nhóm và so sánh) - Muốn nhóm áo và váy bằng nhau - 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả phải làm như thế nào ? lời
  9. - Cô cho trẻ xếp một cái áo. So sánh số - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả áo và váy 2 nhóm này như thế nào với lời nhau? Vì sao? ( Trẻ đếm, nói số lượng và so sánh) + Số áo và váy đều bằng mấy? - 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả - Cô cho trẻ thêm bớt số áo - Trẻ thêm bớt cùng cô lời - Cô có 2 cái áo cô bớt đi 1 còn mấy ? - 3, 4 tuổi trả lời cho trẻ đếm. - Cứ như vậy lại thêm áo và bớt và cho - Trẻ lắng nghe trẻ đếm - Có 2 cái áo cất 1 còn 1 cái áo - Trẻ nhắc lại - Trẻ nhắc cùng bạn - 1 cái áo thêm 1 bằng 2 cái áo - Có 2 bớt 1 còn 1 cái áo, 1 thêm 1 bằng 2 cái áo - Cho trẻ đếm sau mỗi lần thêm và bớt. - Trẻ đếm - Trẻ đếm cùng bạn - Cất nhóm đối tượng quần vừa cất vừa - 3, 4 tuổi thực hiện đếm. c. Luyện đếm và so sánh trong phạm vi 2 - Cho trẻ đếm tiếng vỗ tay của cô. So - Trẻ thực hiện và đếm - Trẻ tham gia luyện sánh tiếng vỗ của 2 lần. tập * Trò chơi: Tìm nhanh, nói đúng - Cách chơi: Tổ chức cho cả lớp. - Trẻ nghe cô phổ biến - Trẻ chú ý nghe. Mỗi trẻ có một số thẻ lô tô đồ vật có luật chơi, cách chơi số lượng trong phạm vi 2, trên màn hình tivi có các nhóm đồ vật, khi màn hình xuất hiện số lượng là mấy thì sẽ phải tìm thẻ lô tô đồ vật mà số lượng đồ vật trên màn hình tivi với số thẻ lô tô đồ vật gộp thành phải bằng 2, trẻ phải nói được kết quả. Ví dụ màn hình xuất hiện 1 cái bát thì trẻ tìm lô tô 1 cái bát gộp lại thành 2 cái bát, Trẻ nói kết quả 1 cái bát thê 1 cái bát bằng 2 cái bát. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lượt - Cả lớp tham gia chơi sau mỗi lần chơi cô kiểm tra trẻ và sửa sai cho trẻ HĐ 3 : Kết thúc : - Cô cho trẻ thu dọn đồ dùng và ra chơi - Trẻ thu dọn đồ ra chơi Hoạt động ngoài trời Đề tài : HĐCĐ : Quan sát tranh chú bộ đội TCVĐ : Người làm vười Chơi theo ý thích
  10. I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi : Trẻ biết quan sát và nhận biết chú bộ đội, công việc của chú bộ đội theo gợi ý của cô. - 4 tuổi: Trẻ biết quan sát và nhận biết đặc điểm về trang phục, công việc của chú bộ đội. + Trẻ khuyết tật: Trẻ biết quan sát và nhận biết đặc điểm về trang phục, công việc của chú bộ đội. 2. Kỹ năng: - 3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, nói được công việc của chú bộ đội theo gợi ý của cô. - 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát và nói được đặc điểm về trang phục, công việc của chú bộ đội. Phát triển tai nghe, phản ứng nhanh khi chơi trò chơi. + Trẻ khuyết tật : Rèn kỹ năng nghe, nói được đặc điểm về trang phục, công việc của chú bộ đội theo khả năng. 3.Giáo dục: - Trẻ biết yêu quý chú bộ đội II.Chuẩn bị: - 1 cái xắc xô, tranh chú bộ đội - Phấn để vẽ vòng tròn ngoài sân - Đồ chơi ngoài trời : Cầu trượt, thang leo, đu quay, vòng, bóng III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ1: HĐCĐ: Quan sát tranh chú bộ đội - Trẻ đứng xúm xít, - Trẻ đứng xúm xít - Cô lắc sắc xô cho trẻ đứng xúm quan sát tranh và đàm và đàm thoại cùng cô xít bên cô, cô dùng thủ thuật đưa ra thoại cùng cô theo khả năng tranh chú bộ đội cho trẻ quan sát và nhận xét về tên gọi, đặc điểm, công việc của chú bộ đội. + Cô có tranh gì đây ? - 3 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời + Chú bộ đội mặc trang phục như - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời thế nào ? + Tay chú cầm gì đây ? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời + Chú bộ đội làm công việc gì ? - 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời -> Cô chốt lại : Đây là chú bộ đội, - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe chú bộ đội mặc trang phục màu xanh, đầu đội mũ cối có gắn sao vàng, chú bộ đội cầm súng trên tay, công việc của chú là canh gác, bảo vệ tổ quốc. HĐ2: TCVĐ: Người làm vườn - Cách chơi: Một trẻ đóng giả “ - Chú ý lắng nghe và - Chú ý lắng nghe và người làm vườn ” đứng nấp sau tham gia chơi tham gia chơi
  11. cánh cửa , các trẻ khác đóng giả làm “ gà ” . Khi cô ra hiệu lệnh “ Đi kiếm ăn nào ” , các chú “ gà ” ra khỏi chuồng để đi bới rau trong vườn . Các chú “ gà ” ngồi xổm , vừa gõ các đầu ngón tay xuống nền sân , miệng vừa kêu “ cục ... cục ” ( hoặc “ chích ... chích ” ) . Khi thấy “ gà ” đã ra đến khu vực giữa sân , “ người làm vườn ” bất ngờ chạy ra đuổi gà , hai tay vung mạnh , miệng kêu " xuỳ ... xuy ” và chạy theo để bắt các chú " gà " . Các chú gà phải chạy nhanh về vòng tròn ( chuồng gà ) để trốn , chú gà nào chạy chậm bị “ người làm vườn ” bắt được ở phạm vi ngoài “ chuồng gà ” thì phải đóng thay vai “ người làm vườn , trò chơi tiếp tục . – Khoảng 30 giây , giáo viên ra hiệu lệnh cho người làm vườn ” xuất hiện một lần để đuổi " gà ". - Luật chơi : Trẻ nào làm gà bị bắt sẽ đổi vai cho người làm vườn - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần HĐ3: Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích, cô chú ý - Chơi theo ý thích của - Chơi theo ý thích bao quát đảm bảo an toàn trẻ chơi trẻ của trẻ - Cô nhận xét giờ HĐNT - Trẻ nghe - Trẻ nghe Hoạt động chiều * Ôn kiến thức cũ ( Toán) Trò chơi: Đội nào nhanh I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : - 3, 4 tuổi : Trẻ chơi trò chơi Đội nào nhanh qua trò chơi trẻ củng cố lại kĩ năng thêm bớt trong phạm vi 2 + Trẻ khuyết tật: Trẻ tham gia chơi trò chơi Đội nào nhanh qua trò chơi trẻ củng cố lại kĩ năng thêm bớt trong phạm vi 2 theo khả năng 2. Kỹ năng : - 3, 4 tuổi: Rèn sự mạnh dạn tự tin, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn kĩ năng số và đếm + Trẻ khuyết tật: Rèn sự mạnh dạn tự tin, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn kĩ năng số và đếm
  12. 3. Giáo dục: - Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi II. Chuẩn bị : - 2 cái bát, lô tô bát cho trẻ có số lượng trong phạm vi 2. III. Tiến hành : - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội có một số thẻ lô tô đồ vật có số lượng trong phạm vi 2, trên màn hình tivi có các nhóm đồ vật, khi màn hình xuất hiện số lượng là mấy thì sẽ phải tìm thẻ lô tô đồ vật mà số lượng đồ vật trên màn hình tivi với số thẻ lô tô đồ vật gộp thành phải bằng 2, trẻ phải nói được kết quả, đội nào tình đúng nhiều hơn sẽ giành chiến thắng. Ví dụ màn hình xuất hiện 1 cái bát thì trẻ tìm lô tô 1 cái bát gộp lại thành 2 cái bát, Trẻ nói kết quả 1 cái bát thêm 1 cái bát bằng 2 cái bát. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lượt - Trẻ khuyết tật: Cô tiến hành cho trẻ chơi theo khả năng - Sau mỗi lần chơi cô kiểm tra trẻ và sửa sai cho trẻ * Làm quen kiến thức mới ( Văn học) Hoạt động: “Tìm hiểu” I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : - 3, 4 tuổi : Trẻ biết tên và một số tình tiết trong câu chuyện : Thỏ nâu làm vườn - Trẻ khuyết tật: Trẻ biết tên và một số tình tiết trong câu chuyện: Thỏ nâu làm vườn 2. Kỹ năng: -3, 4 tuổi: Trẻ có kỹ năng nghe, ghi nhớ, phát triển ghi nhớ có chủ định + Trẻ khuyết tật: Trẻ có kỹ năng nghe, ghi nhớ, phát triển ghi nhớ có chủ định 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia chơi hoạt động II. Chuẩn bị : - Video chuyện : Thỏ nâu làm vườn III. Tiến hành : - Cách thực hiện: + Cô kể cho trẻ nghe câu truyện và đàm thoại câu chuyện theo gợi ý của cô + Câu chuyện có tên làm gì? + Trong câu chuyện có nhân vật nào? + Gà trống bảo thỏ Nâu trồng gì? + Khỉ bảo thỏ nâu trồng gì? + Lợn Hồng bảo thỏ nâu trồng gì? + Khi mùa đông đến thỏ nâu có đuộc thu hoạch vườn không + Cô cho trẻ xem video truyện - Trẻ khuyết tật: Cô hỏi trẻ một số câu đơn giản và nhắc lại câu trả lời của các bạn Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Trẻ khuyết tật: Trẻ nhận xét bản thân, nhận xét bạn bên cạnh. - Cô nhận xét cá nhân trẻ
  13. - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 3 ngày 17 tháng 12 năm 2024 Hoạt động sáng Làm quen tiếng việt: Đề tài: Làm quen từ : Mũ cối Chuỗi câu: Đây là mũ cối ; Mũ cối có ngôi sao ; Mũ cối màu xanh I. Mục đích - Yêu cầu : 1. Kiến thức: - 3 tuổi: Trẻ biết nghe, nói đủ từ ‘‘Mũ cối’’ và chuỗi câu ‘‘Đây là mũ cối ; Mũ cối có ngôi sao; Mũ cối màu xanh’’. - 4 tuổi : Trẻ nghe hiểu, nói đúng và đủ từ ‘‘Mũ cối’’ và chuỗi câu ‘‘Đây là mũ cối ; Mũ cối có ngôi sao; Mũ cối màu xanh’’. + Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe, nói đúng và đủ từ ‘‘Mũ cối’’ và chuỗi câu ‘‘Đây là mũ cối ; Mũ cối có ngôi sao; Mũ cối màu xanh’’theo cô và bạn. 2. Kĩ năng: - 3 tuổi : Trẻ nghe và nói được các từ và câu - 4 tuổi : Trẻ nghe, hiểu, nói được đúng từ và chuỗi câu. + Trẻ khuyết tật : Trẻ nghe, nói được đúng từ và chuỗi câu. 3. Giáo dục : - Trẻ biết giữ gìn cái mũ cối II. Chuẩn bị: - Vật thật : Cái mũ cối III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề và - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng nghe tặng cho trẻ một món quà, mời 1 trẻ và khám phá món quà lên khám phá món quà và cho cả lớp gọi tên cái mũ cối. -> Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe giữ gìn cái mũ cối của chú bộ đội HĐ2: Phát triển bài: a. Làm mẫu và thực hành - Cô đưa ra cái mũ cối cho trẻ quan - Trẻ chú ý lắng nghe, - Trẻ chú ý lắng nghe. sát và nhận xét : quan sát + Đây là gì ? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời + Cô nói mẫu từ: Mũ cối ( 3 lần ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng nghe - Cho trẻ nói từ ‘‘ Mũ cối” dưới - Trẻ nói theo lớp, tổ, - Trẻ nói nhiều hình thức: lớp, tổ, nhóm, cá nhóm, cá nhân nhân.
  14. - Với từ ‘‘Mũ cối” bạn nào giỏi sẽ đặt - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời câu cho cô? - Cô nói mẫu câu: Đây là mũ cối (3 - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe lần) - Cô cho trẻ nói câu: Đây là mũ cối - Trẻ nói câu theo các - Trẻ nói câu (3 lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân hình thức + Mũ cối có gì đây ? - 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời - Cô nói mẫu câu: Mũ cối có ngôi sao - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe (3 lần) - Cô cho trẻ nói câu: Mũ cối có ngôi - Trẻ nói câu theo - Trẻ nói sao ( 3 lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhân + Mũ cối màu gì ? - 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời - Cô nói mẫu câu: Mũ cối màu xanh - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe (3 lần) - Cô cho trẻ nói câu: Mũ cối màu - Trẻ nói câu theo - Trẻ nói xanh ( 3 lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhân b. Củng cố : * Trò chơi : Truyền tin - Cách chơi : Cô chia lớp thành 2 - Chú ý lắng nghe và - Chú ý lắng nghe và đội, số người chơi trong đội bằng tham gia chơi tham gia chơi nhau. Hai bạn đầu hàng sẽ lên đứng gần cô giáo và cô sẽ nói thầm vào tai hai bạn từ hoặc câu mới được làm quen. Trẻ sẽ nghe và nhanh chân về hàng của đội mình truyền tin vào tai bạn theo hình thức nói thầm. Bạn cuối hàng nghe được tin sẽ chạy nhanh lên chỗ cô và nói to tin vừa nghe được. - Luật chơi : Đội nào truyền tin nhanh, đúng đội đó sẽ chiến thắng. - Trẻ chơi - Trẻ chơi - Trẻ chơi theo khả HĐ3 : Kết thúc : năng - Cô nhẹ nhàng kết thúc hoạt động - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động học : Văn học Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe ‘‘ Thỏ Nâu làm vườn’’ I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi: Trẻ nói được tên và hiểu đơn giản về nội dung truyện “Thỏ Nâu làm vườn”. MT3: Trẻ biết bắt trước giọng nói của nhân vật trong chuyện .
  15. - 4 tuổi: Trẻ nhớ được tên và biết nội dung truyện“Thỏ Nâu làm vườn”. MT3: Trẻ biết bắt trước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện. + Trẻ khuyết tật: Trẻ nhớ được tên truyện“Thỏ Nâu làm vườn’’. MT3: Trẻ biết bắt trước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện theo khả năng. 2. Kĩ năng: - 3 tuổi: Rèn kĩ năng lắng nghe, quan sát, ghi nhớ, trả lời câu hỏi của cô, bắt trước giọng nói của nhân vật. Phát triển ngôn ngữ có chủ định. - 4 tuổi: Rèn kĩ năng lắng nghe, quan sát, ghi nhớ, trả lời câu hỏi của cô, bắt trước giọng nói, điệu bộ của nhân vật. Phát triển ngôn ngữ có chủ định. + Trẻ khuyết tật: Rèn kĩ năng lắng nghe, ghi nhớ, trả lời câu hỏi của cô, bắt trước giọng nói, điệu bộ của nhân vật theo khả năng. Phát triển ngôn ngữ có chủ định. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ yêu lao động, yêu gieo trồng và khi làm việc phải kiên trì với quyết định của mình. II. Chuẩn bị: - Video minh hoạ truyện : “Thỏ Nâu làm vườn”. - Mô hình cây, vườn, rối dẹt: Thỏ Nâu; Gà trống, Khỉ; Lợn Hồng. - Powerpoit hộp quà chứa gói câu hỏi, hình ảnh Thỏ Nâu. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ 1: Giới thiệu bài - Chào mừng các bé đến với câu lạc - Trẻ vỗ tay - Trẻ vỗ tay bộ “Những câu chuyện đáng yêu” - Đến với câu lạc bộ ngày hôm nay có - Trẻ quan sát và lắng - Trẻ lắng nghe một bạn muốn gặp lớp chúng mình nghe đấy chúng mình cùng hướng mắt lên màn hình ti vi xem đó là ai nhé. + Thỏ Nâu xuất hiện. - Trẻ quan sát + Xin chào tất cả các bạn, đố các bạn biết tớ là ai? À tớ là Thỏ Nâu. Nhà các - Trẻ lắng nghe và trả - Trẻ lắng nghe và bạn có vườn rau không? Chắc vườn lời trả lời nhà các bạn tốt lắm nhỉ? Tớ cũng đã từng trông rau đấy, nhưng mà thất bại, không được thu hoạch rau đấy. - Đó là câu chuyện “Thỏ Nâu làm vườn” HĐ 2: Phát triển bài * Cô kể chuyện “Thỏ Nâu làm vườn” - Trẻ lắng nghe và - Trẻ lắng nghe - Cô kể lần 1: Kể diễn cảm: Cử chỉ, quan sát điệu bộ - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ nhắc lại - Cô vừa kể câu chuyện gì? - Trẻ lắng nghe và quan - Trẻ lắng nghe - Cô kể lần 2: Kết hợp với video sát * Giảng nội dung, đọc trích dẫn,
  16. giảng từ khó, đàm thoại: - Giảng nội dung: Câu chuyện nói về - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe bạn thỏ nâu rất chăm chỉ làm vườn, nhưng bạn ấy không kiên trì với loại cây mình đã chọn mà luôn nghe theo lời các bạn khác trồng những loại cây khác nhau. Cuối cùng khi đến mùa thu hoạch bạn thỏ nâu buồn thiu vì chẳng thu hoạch được gì. - Các con ạ! Câu chuyện được chia - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe làm 2 đoạn: - Đoạn 1: Từ đầu.......sắp thu hoạch - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe được rồi. + Đoạn chuyện nói về bạn Thỏ Nâu - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe có một mảnh Vườn xinh xắn, nhưng mỗi lần nghe lời của mọi người nói Thỏ Nâu lại thay đổi ý định của mình để trồng một loại rau khác khi chưa được thu hoạch - Chúng mình có biết từ “Xinh xắn” - 4 trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe có nghĩa là gì không? - Từ “xinh xắn”có nghĩa là nhỏ, đẹp, - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe nói về thỏ nâu có vườn nhỏ xinh - Cô cho trẻ nói từ “xinh xắn” (Trẻ - Trẻ nói từ - Trẻ nói từ nói 2 lần) - Đoạn 2: Rồi mùa thu tới....Thỏ Nâu - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe là buồn thiu. + Đoạn 2 nói về hậu quả của việc - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe không kiện định vào việc thỏ nâu đã làm khiến cho khu vườn nhỏ xinh xắn không có gì để thu hoạch. - Chúng mình có biết từ “Héo rũ” có - 3,4 trẻ trả lời theo - Trẻ lắng nghe nghĩa là gì không? khả năng - “Thảng thốt” có nghĩa là ủ rũ, héo, - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe không còn sức sống. - Cô cho trẻ nói từ “Héo rũ”2 lần - Trẻ nói - Trẻ nói * Đàm thoại: - Cô cho trẻ chơi: Bắt lấy và nói - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi. Luật chơi và tiến hành cho trẻ chơi + Chúng mình đã được nghe cô kể - 3,4 tuổi trả lời câu chuyện gì? Trong truyện có những nhân vật nào? + Gà Trống đi qua nói với Thỏ Nâu - 3,4 tuổi trả lời và trẻ - Trẻ nhắc lại điều gì? nhắc lại lời thoại
  17. + Khỉ đi qua nói với Thỏ Nâu điều gì? - 3,4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Lợn Hồng đi qua nói với Thỏ Nâu - 3,4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời điều gì + Mùa thu đến sương muối rơi xuống - 3,4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn TL làm cho câu của thỏ nâu làm sao? + Các bạn của thỏ nâu thu hoạch được - 3,4 tuổi trả lời - Trẻ nghe nhiều rau củ, còn thỏ nâu thì làm sao + Qua câu chuyện này chúng mình - 3,4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn TL học được điều gì? => Giáo dục: Qua câu chuyện cô - Trẻ lắng nghe - Trẻ nghe muốn nhắn nhủ tới chúng mình một bài học quý giá, chúng ta nên kiên trì với lựa chọn của bản thân, không nên làm theo ý của người khác. Và trước khi làm một việc gì đó chúng mình phải biết việc đó là đúng hay là sai. - Câu chuyện “Thỏ Nâu làm vườn” - Trẻ lắng nghe và - Trẻ lắng nghe đã được biên đạu thành 1 vở kịch rất quan sát hay, và cô mời các bạn lớp ghép 3,4 tuổi sẽ chú ý lắng nghe nhé, ngay bây giờ mời các con sẽ cùng hướng mắt lên sân khấu để xem vở kịch “Thỏ Nâu làm vườn”. HĐ3: Kết thúc - Cô cho trẻ cất đồ dùng, chuyển - Trẻ cất đồ dùng hoạt động Hoạt động ngoài trời Đề tài : HĐCĐ: Quan sát mũ cối TCVĐ: Ném bowling Chơi với đồ chơi ngoài trời I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi : Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của cái mũ cối, biết cái mũ cối của chú bộ đội dùng để đội trên đầu theo gợi ý của cô - 4 tuổi : Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của cái mũ cối, biết cái mũ cối của chú bộ đội dùng để đội trên đầu. + Trẻ khuyết tật : Trẻ biết tên gọi, đặc điểm đơn giản của cái mũ cối, biết cái mũ cối của chú bộ đội dùng để đội trên đầu. 2. Kỹ năng: - 3 tuổi : Trẻ nói được tên, đặc điểm của cái mũ cối, nói được cái mũ cối của chú bộ đội dùng để đội đầu theo gợi ý của cô - 4 tuổi : Trẻ nói được tên, đặc điểm của cái mũ cối, nói được cái mũ cối của chú
  18. bộ đội dùng để đội đầu. + Trẻ khuyết tật : Trẻ nói được tên, đặc điểm của cái mũ cối, nói được cái mũ cối của chú bộ đội dùng để đội đầu theo khả năng 3.Giáo dục: - Trẻ biết giữ gìn cái mũ, yêu quý chú bội đội II.Chuẩn bị: - 1 cái xắc xô, 1 cái mũ cối - Bowling, bóng. - Đồ chơi ngoài trời : Cầu trượt, thang leo, đu quay III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ1: HĐCĐ: Quan sát mũ cối - Cô dùng xắc xô cho trẻ đứng vòng - Trẻ đứng thành - Trẻ đứng thành tròn. Cho trẻ hát bài hát ‘‘Làm chú vòng tròn, hát và trò vòng tròn, hát và trò bộ đội” và trò chuyện với trẻ : chuyện cùng cô chuyện cùng cô + Các con vừa hát bài hát về ai ? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nhắm mắt lại, cô đưa ra - Trẻ nhắm mắt lại và cái mũ cối cho trẻ quan sát quan sát + Cô có gì đây ? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ nghe bạn trả lời + Cái mũ cối của ai ? - 4 tuổi trả lời + Cái mũ cối có đặc điểm gì ? - 3, 4 tuổi trả lời + Mũ cối có màu gì? Trên mũ có gắn gì? - 3, 4 tuổi trả lời + Mũ còn có quai gì đây ? - 4 tuổi trả lời + Cái mũ cối dùng để làm gì ? - 4 tuổi trả lời -> Cô chốt lại : Đây là cái mũ cối - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe của chú bộ đội. Cái mũ cối có màu xanh, trên mũ có gắn 1 ngôi sao vàng năm cánh, mũ còn có quai để đeo, mũ cối để đội đầu. => Giáo dục trẻ biết giữ gìn cái mũ - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng nghe cối và yêu quý chú bộ đội HĐ2: TCVĐ : Ném bowling - Cách chơi: Giáo viên xếp các con - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng nghe ki theo mô hình tam giác giống như và tham gia chơi và tham gia chơi theo trò chơi ném bowling. Kẻ một vạch khả năng phần làm đường giới hạn , cách chỗ xếp con ki khoảng 1,5m . Trẻ ngồi ở hai bên để cổ vũ . Trẻ lên tham gia chơi sẽ đứng ở đằng sau vạch phấn . Khi giáoviên ra hiệu lệnh bắt đầu thì lăn quả bóng về phía các con ki sao cho càng nhiều con ki bị đổ càng tốt . Giáo viên xếp lại các con ki và mời
  19. trẻ khác lên tiếp tục chơi . Cho trẻ cùng nhau đếm và ghi lại số con ki bị đổ sau mỗi lượt chơi . Khi trẻ đã chơi thành thạo , có thể tăng khoảng cách giữa vạch giới hạn với chỗ xếp con ki - Luật chơi: Ai làm đổ con ki nhiều nhất sẽ là người chiến thắng - Tổ chức cho trẻ chơi HĐ3: Chơi với đồ chơi ngoài trời - Cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời, - Chơi với đồ chơi - Chơi với đồ chơi cô chú ý bao quát trẻ chơi ngoài trời ngoài trời - Cô nhận xét giờ HĐNT - Trẻ nghe - Trẻ nghe Hoạt động chiều * Ôn kiến thức cũ ( Văn học ) I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : - 3, 4 tuổi : Trẻ biết kế lại chuyện “Thỏ Nâu làm vườn” đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của cô giáo + Trẻ khuyết tật: Trẻ biết kế lại chuyện “Thỏ Nâu làm vườn” đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của cô giáo 2. Kỹ năng : - 3, 4 tuổi : Rèn kỹ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ có chủ định + Trẻ khuyết tật: Rèn kỹ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ có chủ định - Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi II. Chuẩn bị : - Hình ảnh rối câu chuyện “Thỏ Nâu làm vườn” III. Tiến hành : - Cách thực hiện : + Cô nhắc lại tên một số nhân vật và hỏi trẻ đó là những nhân vật trong câu chuyện nào? + Cô kể lại cho trẻ nghe. + Cô cho cả lớp kể lại cùng cô 1-2 lần. + Cô cho trẻ 3 tuổi kể chuyện với sự giúp đỡ của cô giáo + Cô cho trẻ kể chuyện, kết hợp rối với sự giúp đỡ của cô, cô hướng trẻ kể sáng tạo, mô tả thêm vào câu chuyện. - Trẻ khuyết tật: Cô hướng dẫn trẻ khuyết tật kể lại chuyện, nói lại lời thoại có trong chuyện. - Cô tiến hành cho trẻ thực hiện hoạt động. * Làm quen kiến thức mới ( Âm nhạc ) Trò chơi : “Tiếng hát ở đâu ”
  20. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : - 3 tuổi : Trẻ biết chơi trò chơi tiếng hát ở đâu theo hướng dẫn của cô. - 4 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi tiếng hát ở đâu + Trẻ khuyết tật: Trẻ biết chơi trò chơi tiếng hát ở đâu theo khả năng 2. Kỹ năng : - 3 tuổi : Trẻ chơi được trò chơi tiếng hát ở đâu theo hướng dẫn của cô, phát triển tai nghe cho trẻ - 4 tuổi: Trẻ chơi được trò chơi tiếng hát ở đâu, phát triển tai nghe cho trẻ + Trẻ khuyết tật: Trẻ chơi được trò chơi tiếng hát ở đâu, phát triển tai nghe cho trẻ theo khả năng 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị : - 1 mũ chóp kín III. Tiến hành : + Cách chơi: Một trẻ đứng giữa lớp, đội mũ che kín mắt. Một hoặc 2 trẻ được chỉ định hát. Trẻ đứng ở giữa lớp bị bịt mắt không nhìn thấy bạn hát nhưng nghe và chỉ về hướng có tiếng hát và nói tên người hát. + Luật chơi: nếu nói đúng thì cả lớp vỗ tay, nếu nói sai thì sẽ nhảy lò cò - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần + Trẻ khuyết tật: Cô giúp trẻ chơi, gợi ý hướng dẫn trẻ Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Trẻ khuyết tật : Trẻ nhận xét bản thân, nhận xét bạn bên cạnh. - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 4 ngày 18 tháng 12 năm 2024 Hoạt động sáng Làm quen tiếng việt: Đề tài: Làm quen từ: Chú bộ đội Chuỗi câu: Đây là chú bộ đội; Chú bộ đội hành quân ; Chú bộ đội mặc quần áo màu xanh I. Mục đích - Yêu cầu : 1. Kiến thức: - 3 tuổi: Trẻ biết nghe, nói đủ từ ‘‘Chú bộ đội’’ và câu ‘‘Đây là chú bộ đội ; Chú bộ đội hành quân; Chú bộ đội mặc quần áo màu xanh’’. - 4 tuổi : Trẻ nghe hiểu, nói đúng và đủ từ ‘‘Chú bộ đội’’, chuỗi câu ‘‘Đây là chú bộ đội ; Chú bộ đội hành quân; Chú bộ đội mặc quần áo màu xanh’’. + Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe nói đúng và đủ từ ‘‘Chú bộ đội’’, chuỗi câu ‘‘Đây là