Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 9 - Chủ đề: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 9 - Chủ đề: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_9_chu_de_nghe_san_xuat_nam_hoc.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 9 - Chủ đề: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
- Tuần 15: Từ ngày 30/12/2024 đến ngày 03/01/2025 CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHỎ: NGHỀ SẢN XUẤT THỂ DỤC SÁNG Tập các động tác: Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay 3: Đưa ra trước, gập khuỷu tay Bụng 2: Quay người sang bên Chân 3: Đứng, nhún chân, khuỵu gối Trò chơi: Cô muốn, cô muốn I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT 1: Thực hiện đúng, đầy đủ nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục hô hấp, tay 3, bụng 2, chân 3 theo hiệu lệnh. Biết chơi trò chơi “ Cô muốn, cô muốn” 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho trẻ khả năng chú ý, ghi nhớ, phát triển thể lực cho trẻ. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ có thói quen tập thể dục buổi sáng và biết ích lợi của tập thể dục buổi sáng II. Chuẩn bị - Sân tập rộng, bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, 1cái xắc xô III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Khởi động * Trò chơi: Đi theo nhịp điệu( El19) - Cô dùng xắc xô cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, cho - Trẻ đi thành vòng tròn trẻ đi vòng tròn thực hiện các kiểu đi chạy theo hiệu và đi, chạy các kiểu lệnh xắc xô : Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi theo hiệu lệnh xắc xô thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, chạy của cô chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Cho trẻ về 3 hàng dọc sau đó chuyển đội hình thành 3 hàng ngang. HĐ2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung - Hô hấp: Hít vào thở ra(3- 4 lần theo hiệu lệnh ) - Thực hiện 3-4 lần - Tay 3: Đưa ra trước, gập khuỷu tay - Trẻ thực hiện 3 lần x 4 TTCB: Đứng thẳng, 2 chân dang rộng bằng vai nhịp Tập: Hai tay đưa ra phía trước cao ngang vai + Gập khuỷu tay lại, bàn tay chạm vai + Đưa 2 tay ra phía trước + Hạ 2 tay xuống, tay xuôi theo người
- - Chân 2: Quay người sang bên - Trẻ thực hiện 3 lần x 4 TTCB: Đứng thẳng, tay chống hông nhịp + Quay người sang phải + Trở về tư thế ban đầu + Nghiêng người sang trái + Trở về tư thế ban đầu - Chân 3: Đứng, nhún chân, khuỵu gối - Trẻ thực hiện 3 lần x 4 TTCB: Đứng thẳng, hai chân rộng bằng vai, hai bàn nhịp tay để sau gáy. + Nhún xuống, đầu gối khuỵu + Đứng thẳng, hai bàn tay để sau gáy + Đưa chân trái lên phía trước, khuỵu gối + Trở về tư thế ban đầu b. Trò chơi : Cô muốn, cô muốn - Cô giới thiệu tên trò chơi “Cô muốn, cô muốn” - Trẻ lắng nghe hướng dẫn cách chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng thả lỏng 1-2 vòng trên sân - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân HOẠT ĐỘNG CHƠI + Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi + Góc phân vai: Gia đình- bán hàng + Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, nặn, cắt, dán một số đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm nghề sản xuất + Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề nghề nghiệp + Góc sách truyện: Xem tranh ảnh, làm allbum về nghề sản xuất; nhận biết chữ cái b, d, đ + Góc KH - Toán - TN: Phân nhóm đồ dùng sản phẩm các nghề, chăm sóc cây xanh I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT1: Trẻ biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung. Trẻ biết chọn vai chơi, biết thỏa thuận chơi cùng bạn 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng giao tiếp, kỹ năng đóng vai, tạo hình (vẽ, tô màu, nặn, cắt dán), rèn kỹ năng hát, vận động các bài hát trong chủ đề - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ có ý thức tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ dùng đồ chơi sau khi chơi đúng nơi quy định
- II. Chuẩn bị Cô sắp xếp các góc chơi sạch sẽ, sinh động, đủ đồ chơi cho trẻ hoạt động - Góc xây dựng: Mô hình nhà, cây xanh, cây hoa, đài phun nước, gạch, nút ghép, sỏi, bàn ghế, con vật nuôi, - Góc phân vai: Bàn, ghế, các loại cây hoa, cây xanh, bộ nấu ăn, rau, củ, quả, sản phẩm nghề nông, - Góc tạo hình: Giấy vẽ, tranh vẽ sẵn, bút màu, bút chì, đất nặn, bảng con, lô tô nghề sản xuất cho trẻ cắt, kéo, keo dán - Góc âm nhạc: Xắc xô, phách tre, đàn, trống, micaro - Góc sách chuyện: Tranh, ảnh về một số nghề phổ biến, giấy A4, dập gim, bẳng con, thẻ chữ cái b, d, đ - Góc KH-T- TN: Bìa cứng, lô tô sản phẩm một số nghề, đồ chơi sản phẩm một số nghề, cây xanh, bình tưới cây, khăn lau III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Thỏa thuận trước khi chơi - Cô và trẻ cùng hát bài hát “ Cháu yêu cô chú công - Trẻ hát và trò chuyện nhân” trò chuyện với trẻ hướng vào bài: cùng cô + Các con vừa hát bài hát gì? - 2,3 trẻ trả lời + Trong bài hát có nhắc đến những nghề gì? - 1,2 trẻ trả lời + Ngoài ra chúng mình còn biết những nghề gì phổ - 1,2 trẻ trả lời biến trong xã hội nữa? + Bố, mẹ con làm nghề gì? - 2,3 trẻ trả lời - Cô giáo và bố mẹ các con mỗi người đều có 1 nghề - Trẻ chú ý lắng nghe khác nhau trong xã hội => Giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng các nghề trong xã - Trẻ lắng nghe hội. - Với chủ đề nghề sản xuất, hôm nay xin chào mừng -Trẻ vỗ tay tất cả các con đến với hoạt động vui chơi . + Lớp mình có những góc chơi nào? hôm nay các con - Cả lớp trả lời sẽ chơi ở những góc chơi nào? * Góc xây dựng + Góc xây dựng hôm nay sẽ chơi gì? - 2,3 trẻ trả lời + Xây bệnh viện cần có những ai ? Ai sẽ là bác kỹ sư - 2,3 trẻ trả lời trưởng? Kỹ sư trưởng làm công việc gì? + Những ai sẽ làm công nhân xây dựng? - Trẻ giơ tay + Các bác công nhân xây dựng làm việc như thế nào? - 1,2 trẻ trả lời + Muốn xây trang trại chăn nuôi cần có những vật liệu - 1,2 trẻ trả lời gì? Con sẽ xây như thế nào ? * Góc phân vai + Góc phân vai hôm nay sẽ chơi gì ? Gia đình có những - 2,3 trẻ trả lời ai? + Bố làm công việc gì? Mẹ làm công việc gì? Con làm - 2,3 trẻ trả lời gì?
- + Ngoài ra góc phân vai còn vai chơi gì? - 1,2 trẻ trả lời + Cô sẽ bán hàng gì ? Ai sẽ là cô bán hàng? Thái độ - 2,3 trẻ trả lời của cô bán hàng như thế nào khi có khách đến mua? + Bạn nào muốn chơi góc phân vai? - Trẻ giơ tay * Góc tạo hình + Góc chơi có nhiều bút chì, giấy A4, sáp màu, đất - 2,3 trẻ trả lời nặn, lô tô một số nghề phổ biến đó là góc chơi nào ? + Ai sẽ chơi ở góc tạo hình ? - Trẻ giơ tay * Góc âm nhạc + Để đóng vai làm ca sỹ thì các con chơi ở góc nào? - 2,3 trẻ trả lời + Bạn nào sẽ đóng vai làm ca sỹ ? - Trẻ giơ tay * Góc sách chuyện + Góc chơi có nhiều tranh ảnh về nghề sản xuất, có thẻ - 2,3 trẻ trả lời chữ cái đó là góc gì ? + Góc sách chuyện hôm nay chơi gì ? - 2,3 trẻ trả lời + Những ai sẽ chơi ở góc sách truyện? - Trẻ giơ tay * Góc toán – KH - Thiên nhiên - Chú ý lắng nghe + Còn một góc chơi có lô tô, sản phẩm các nghề, có - 2,3 trẻ trả lời cây xanh đó là góc chơi nào? + Với những lô tô, sản phẩm các nghề này các con sẽ - 2,3 trẻ trả lời chơi gì ? + Những ai muốn chơi ở góc này? - Trẻ giơ tay => Cô khái quát lại: Góc xây dựng hôm nay sẽ xây - Trẻ lắng nghe trang trại chăn nuôi. Góc phân vai sẽ chơi gia đình, bán hàng, mẹ sẽ đi chợ, nấu cơm cho cả nhà ăn, đưa con đi học, . Cô bán hàng bán các loại rau, củ, quả, các loại giống cây hoa, cây xanh, . Góc sách truyện sẽ xem tranh ảnh, làm allbum về nghề sản xuất, nhận biết chữ cái b, d, đ . Góc tạo hình sẽ vẽ, tô màu, nặn, cắt, dán một số đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm nghề sản xuất. Góc KH-T-TN phân nhóm đồ dùng sản phẩm các nghề, chăm sóc cây xanh + Trước khi chơi các con phải làm gì? - Trẻ lấy biểu tượng đồ dùng về các góc chơi + Trong khi chơi thì các con như thế nào? - Chơi đoàn kết, không tranh đồ chơi của nhau + Sau khi chơi các con phải như thế nào? - Cất đồ chơi vào đúng nơi quy định - Cô cho trẻ lên lấy biểu tượng của mình về góc chơi - Trẻ lấy biểu tượng về góc chơi HĐ2: Quá trình chơi - Cô cho trẻ về góc chơi, cô chú ý quan sát, bao quát - Trẻ nhận vai chơi và trẻ chơi.(cô chú ýxử lý tình huống nếu có). tham gia chơi - Cô đến từng góc chơi để tác động kích thích để duy trì hứng thú chơi cho trẻ.
- - Cô gợi ý, giúp đỡ cho trẻ chơi liên kết giữa các góc chơi. - Cô chú ý bao quát trẻ trong quá trình trẻ chơi - Nhóm nào chơi xong trước cô nhận xét trước - 3,4 trẻ nhận xét - Cho trẻ đến thăm quan góc có sản phẩm đẹp - Trẻ thăm quan góc có - Cô gợi ý, giúp đỡ kỹ sư giới thiệu công trình xây sản phẩm đẹp dựng - Các trẻ khác nhận xét - 2,3 trẻ nhận xét - Cô nhận xét chung các góc chơi - Trẻ chú ý lắng nghe HĐ3: Kết thúc - Cô cho trẻ thu dọn đồ dùng vào đúng nơi quy định - Trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi HOẠT ĐỘNG SÁNG Thứ 2 ngày 30 tháng 12 năm 2024 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Nông dân Chuỗi câu: Đây là bác nông dân Bác nông dân gặt lúa Bác nông dân phơi thóc I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu, nói đúng từ: Nông dân; Câu “ Đây là bác nông dân; Bác nông dân gặt lúa; Bác nông dân phơi thóc”. Biết chơi trò chơi bắt bóng và nói theo hướng dẫn của cô 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ kĩ năng nghe, hiểu, phát triển vốn từ, ngôn ngữ - Phát triển khả năng quan sát, ngôn ngữ cho trẻ qua trò chơi bắt bóng và nói 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ biết ơn và yêu quý người nông dân II. Chuẩn bị - Hình ảnh bác nông dân; hình ảnh bác nông dân gặt lúa, bác nông dân phơi thóc III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ trò chuyện cùng cô về chủ đề - Trẻ lắng nghe và trò - Trò chuyện chuyện + Các con đang học chủ đề gì? - 2,3 trẻ trả lời + Chủ đề nhánh là gì? - Trẻ trả lời + Các con có biết ai là người làm ra những hạt thóc, - 2,3 ý kiến trả lời hạt gạo mà chúng ta ăn hằng ngày không ?
- => Cô khái quát và giáo dục: Nông dân là người - Trẻ chú ý lắng nghe chăm chỉ, chịu khó làm ra những hạt thóc, hạt gạo mà chúng ta nấu cơm ăn hằng ngày vì vậy chúng mình phải biết ơn và yêu quý các cô chú nông dân HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành - Trốn cô, trốn cô. - Cô đâu cô đâu - Cô cho trẻ quan sát tranh người nông dân đang - Trẻ quan sát, nhận xét trồng lúa + Cô có tranh gì đây ? - 2,3 trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Nông dân ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói từ dưới nhiều nhóm, cá nhân. hình thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Với từ “Nông dân” thì con đặt được câu như nào? - Trẻ đặt câu + Đây là ai ? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Đây là bác nông dân ( 3 lần) - Chú ý lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân hình thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ chú ý quan sát - Cô cho trẻ xem tranh bác nông dân đang gặt lúa và hỏi trẻ: + Bác nông dân đang làm gì? - 2,3 trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Bác nông dân gặt lúa ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân hình thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cô cho trẻ xem tranh bác nông dân đang phơi - Trẻ quan sát thóc và hỏi trẻ: + Bác nông dân đang làm gì? - 2,3 trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Bác nông dân phơi thóc(3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân hình thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, - Trẻ trả lời, nhắc lại từ và cho cả lớp nói và nhắc lại từ và câu: Nông dân (Đây câu là bác nông dân; Bác nông dân gặt lúa; Bác nông dân phơi thóc) b. Trò chơi “ Bắt bóng và nói” - Cách chơi: Cô ngồi giữa lớp tung bóng cho bạn - Trẻ lắng nghe nào bạn đó phải nói từ hoặc câu đã được học - Luật chơi: Bạn nào nói sai hoặc không nói được sẽ nhảy lò cò - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. Cô bao quát - Trẻ chơi trò chơi HĐ3: Kết thúc
- - Cô nhận xét tiết học - Cô cho trẻ vận động nhẹ nhàng kết thúc hoạt - Trẻ vận động động HOẠT ĐỘNG HỌC : MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Trò chuyện về nghề sản xuất I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT 1: Kể tên, công việc, công cụ, sản phẩm/ ích lợi của nghề sản xuất khi được hỏi, trò chuyện. 2. Kỹ năng - Nói to rõ ràng mạch lạc, nói đủ câu, biết diễn đạt theo ý của mình. - Rèn khả năng quan sát và ghi nhớ có chủ đích cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ tích cực tham gia các hoạt động - Góp phần giáo dục trẻ yêu quý các nghề và sản phẩm do nghề tạo ra II. Chuẩn bị - Đàn, máy chiếu - Hình ảnh về công việc của nghề nông, nghề mộc và nghề may - Lô tô về công việc của 1 số nghê để chơi trò chơi. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho cả lớp chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” - Trẻ chơi trò chơi + Chúng mình vừa chơi trò chơi nói về nghề gì? - 2,3 trẻ trả lời + Ngoài nghề thợ mộc ra chúng mình còn biết - Trẻ trả lời những nghề gì nữa? - Trẻ lắng nghe => Cô chốt lại: Các con ạ trong xã hội có rất nhiều nghề khác nhau như nghề giáo viên, nghề bác sĩ, nghề nông, nghề mộc....mỗi nghề đều tạo ra sản phẩm riêng. Vì vậy các con phải biết yêu quý các nghề và sản phẩm do nghề tạo ra các con nhớ chưa nào. - Hôm nay cô sẽ cho các con tìm hiểu về 1 số nghề sản xuất nhé, các con có thích không HĐ2: Phát triển bài a. Quan sát, đàm thoại * Nghề nông - Để biết hôm nay chúng mình tìm hiểu về những - Trẻ chú ý nghề gì các con cùng hướng lên màn hình với cô nào.
- - Cô cho trẻ xem hình ảnh về nghề nông + Đây là nghề gì các con? - 2,3 trẻ trả lời + Chúng mình có biết công việc hàng ngày của - 2,3 trẻ trả lời bác nông dân là gì không? (cấy lúa, trồng rau, trồng khoai....) + Muốn trồng được 1 loại cây trước hết bác nông - 2,3 trẻ trả lời dân phải làm gì? + Ngoài làm đất để trồng rau, cấy lúa bạn nào còn - 1,2 trẻ trả lời biết những công việc khác của bác nông dân? - Cô cho trẻ xem tranh 1 số công việc của bác - Trẻ quan sát nông dân. + Các con có biết dụng cụ nghề của các bác nông - 2,3 trẻ trả lời dân là gì không? - Cô cho trẻ xem tranh về 1 số dụng cụ của nghề - Trẻ quan sát nông + Sản phẩm mà các bác nông dân làm ra là gì? - 1,2 trẻ trả lời => Cô chốt lại: Các con ạ! Để làm ra hạt gạo, các - Trẻ lắng nghe loại rau củ cho chúng ta ăn hàng ngày các bác nông dân đã rất vất vả đấy vì vậy khi ăn chúng mình phải ăn hết xuất không nên phụ lòng các bác nông dân chúng mình đã nhớ chưa nào. và các con ạ nghề nông còn được gọi là nghề sản xuất nữa đấy vì đã tạo ra các sản phẩm phục vụ cho chúng mình, các con đã rõ chưa. * Nghề thợ may Đố vui...đố vui... - Trẻ lắng nghe “Vải đen, vải trắng, vải màu Kim chỉ, may vá, ngày dài đêm thâu” Đó là ai? - 2,3 trẻ trả lời - Chúng mình cùng quan sát xem đó có phải là cô - Trẻ quan sát thợ may không nhé. + Công việc của cô thợ may là gì? - 2,3 trẻ trả lời + Để may 1 cái áo hay 1 cái quần đầu tiên cô thợ - 2,3 trẻ trả lời may phải làm gì? + Bạn nào biết công việc khác của cô thợ may? - 1,2 trẻ trả lời - Chúng mình cùng quan sát xem cô thợ may - Trẻ quan sát hàng ngày phải làm những công việc gì nhé. - Cho trẻ xem hình ảnh 1 số công việc của thợ may + Ai cho cô biết dụng cụ của nghề may gồm có - 2,3 trẻ trả lời những gì? - Cho trẻ xem 1 số dụng cụ như thước may, máy - Trẻ quan sát may, phấn may, bàn là... + Nghề thợ may tạo ra sản phẩm là gì? - 1,2 trẻ trả lời => Cô giáo dục trẻ: Các con ạ, các cô thợ may đã - Trẻ lắng nghe rất vất vả để có được những chiếc quần áo đẹp cho
- chúng mình đấy, vì vậy khi mặc quần áo các con phải biết giũ gìn quần áo sạch sẽ các con đã nhớ chưa nào. Nghề thợ may cũng được gọi là nghề sản xuất đấy các con ạ. Để thể hiện lòng biết ơn đến các cô thợ may chúng mình cùng đứng dậy hát vang bài hát “Cháu yêu cô thợ dệt” với cô nhé. * Nghề thợ mộc - Lắng nghe...lắng nghe.. - Nghe gì nghe gì “Nghề gì cần đến đục, cưa Làm ra giường, tủ...sớm trưa bé cần? Đố bé là nghề gì? - 2,3 trẻ trả lời - Chúng mình cùng quan sát xem cô có hình ảnh - Trẻ quan sát về gì nhé. + Chú thợ mộc đang làm gì? - 2,3 trẻ trả lời + Để cưa được gỗ phải cần đến dụng cụ gì? - 2,3 trẻ trả lời + Ngoài cưa ra bạn nào còn biết dụng cụ gì nữa - 1,2 trẻ trả lời của nghề mộc? - Cô cho trẻ xem tranh dụng cụ của nghề mộc - Trẻ quan sát + Cô còn có hình ảnh gì nữa đây? - 2,3 trẻ trả lời - Để tạo ra bộ bàn ghế các chú thợ mộc phải làm rất nhiều công việc khác nhau đấy các con ạ. Chúng mình cùng quan sát nhé - Cho trẻ xem 1 số hình ảnh - Trẻ quan sát + Sản phẩm của nghề thợ mộc là gì? - 1,2 trẻ trả lời - Cô cho trẻ xem hình ảnh tủ giường, bàn ghế.... => Cô chốt lại: các con ạ để làm ra bộ bàn ghế, - Trẻ lắng nghe giường tủ cho chúng mình sử dụng hàng ngày các chú thợ mộc đã rất vất vả đấy, vì vậy chúng mình phải biết yêu quý giữ gìn các sản phẩm này các con đã nhớ chưa nào và ngh ề mộ cùng là 1 trong rất nhiều các nghề sản xuất đấy. + Hôm nay cô và cc tìm hiểu về những nghề gì? - 1,2 trẻ trả lời - Cô chốt lại: Nghề nông, nghề mộc và nghề thợ - Trẻ lắng nghe may đều là nghề sản xuất, ngoài ra còn có các nghề sản xuất khác như nghề thợ xây, nghề của các chú công nhân cơ khí.... Các con ạ nghề nào cũng rất cần thiết và quan trọng trong cuộc sống, chúng mình phải biết yêu quý các nghề các con nhớ chưa nào, b. Đàm thoại sau quan sát + Cô và các con vừa trò chuyện về nghề gì ? - 2,3 trẻ trả lời + Công cụ, sản phẩm, lợi ích... của nghề nông, - 2,3 trẻ trả lời nghề thợ mộc, nghề thợ may là gì ? + Ngoài các nghề sản xuất trên con còn biết nghề - 2,3 trẻ trả lời nào nữa?
- + Ước muốn của các con sau này các con sẽ làm - 1,2 trẻ trả lời nghề gì? - Cô chúc cho ước mơ của các con thành hiện - Trẻ lắng nghe thực nhé. Hôm nay lớp mình học rất giỏi cô thưởng cho chúng mình chơi trò chơi, chúng mình có thích không. + Muốn làm được nghề đó các con phải như thế - 2,3 trẻ trả lời nào? - Cô mở rộng: Cho trẻ xem một số nghề sản xuất - Trẻ quan sát khác => Các con ạ! Trong xã hội còn có rất nhiều nghề - Trẻ lắng nghe và mỗi một nghề có các công việc khác nhau song đều làm ra những sản phẩm có ích cho xã hội bởi vậy nghề nào cũng rất cao quí và đáng trân trọng. Vì vậy các con phải biết trân trọng các nghề và biết ơn những người lao động những công việc đang làm và những sản phảm của họ làm ra c. Trò chơi củng cố * Trò chơi 1: Ai đoán giỏi - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội chơi, trên - Trẻ lắng nghe màn hình cô có các hình ảnh về công việc của các nghề nhiệm vụ của đội là phải nhanh tay rung xắc xô. Đội nào có tín hiệu trước đội đó sẽ giành quyền trả lời, trả lời đúng sẽ mang về cho đội mình 1 bông hoa. kết thúc trò chơi đội nào có nhiều hoa hơn đội đó giành chiến thắng. - Luật chơi: Đội nào trả lời sai sẽ bị mất quyền trả lời câu hỏi - Cô tổ chức cho trẻ chơi * Trò chơi 2: Ai nhanh hơn - Cách chơi: Cô đưa tranh hình ảnh nhanh về các - Trẻ lắng nghe nghề nhiệm vụ của trẻ là trả lời - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Nhận xét các đội chơi HĐ 3: Kết thúc - Cho cả lớp hát bài “Cháu yêu cô chú công nhân” -Trẻ hát, chuyển hoạt động - Chuyển hoạt động HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Dạy trẻ bài thơ “ Cái bát xinh xinh” TCVĐ: Tung cao hơn nữa CTD: Chơi theo ý thích I. Mục đích- yêu cầu
- 1. Kiến thức - Trẻ biết tên tác giả và đọc bài thơ “ Cái bát xinh xinh” cùng cô. Trẻ biết chơi trò chơi “ Tung cao hơn nữa” 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng cho trẻ - Rèn sự tập trung, nhanh nhẹn, khéo léo của đôi bàn tay khi chơi trò chơi “ Tung cao hơn nữa” 3. Giáo dục - Trẻ thêm yêu thích các bài thơ, trẻ hào hứng học bài, yêu quý, biết ơn các cô chú công nhân tạo ra cái bát. II. Chuẩn bị - Bài thơ: Cái bát xinh xinh - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ, 1 cái xắc xô, bóng ( đủ số lượng trẻ) - Đồ chơi ngoài trời, vận động: Cầu trượt, xích đu, bập bênh, cầu thăng bằng, cầu khỉ, III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: HĐCCĐ: Đọc bài thơ “ Cái bát xinh xinh” - Cô tập trung trẻ ra ngoài sân trường - Trẻ ra sân - Cô giới thiệu bài thơ “Cái bát xinh xinh” – Tác giả: - Trẻ lắng nghe Thanh Hòa - Cô đọc bài thơ 2-3 lần + Cô vừa đọc bài thơ gì? - 2,3 trẻ trả lời + Bài thơ của tác giả nào? - 2,3 trẻ trả lời => Cô giáo dục trẻ: Yêu quý, biết ơn các cô chú - Trẻ lắng nghe công nhân tạo ra cái bát. - Cô cho trẻ đọc dưới nhiều hình thức - Cô cho cả lớp đọc thơ cùng cô 2, 3 lần - Trẻ đọc cùng cô + Cho trẻ đọc thi đua theo tổ - Tổ đọc + Cho trẻ đọc theo nhóm bạn nam (1 trẻ mời các bạn - Nhóm bạn nam đọc khác cùng đọc) + Nhóm bạn nữ đọc - Nhóm bạn nữ đọc + Cho trẻ đọc 1 cá nhân - Cá nhân trẻ đọc + Cho trẻ đọc cả lớp nối tiếp - Lớp đọc nối tiếp - Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ, động viên trẻ. HĐ 2: TCVĐ “ Tung cao hơn nữa ” - Cô nêu cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 quả bóng đứng - Trẻ lắng nghe cách ra chỗ rộng ngoài sân trường. Trẻ tung bóng lên cao chơi, luật chơi và bắt bóng bằng 2 tay. Vừa tung vừa đọc: Quả bóng con con Quả bóng tròn tròn Bạn tung, em đỡ Tung cao hơn nữa
- Em bắt rất tài. + Luật chơi: Trẻ tung bóng lên cao và bắt bóng bằng 2 tay, không được ôm bóng vào người. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ HĐ3: CTD : Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích ( Cô gợi ý một số trò chơi - Trẻ chơi theo ý thích theo ý thích như chơi với bóng, vòng, chơi trò chơi dân gian). Cô chú ý bao quát đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi - Cô nhận xét chung, động viên khích lệ trẻ -Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1.Ôn kiến thức cũ: MTXQ * Trò chơi: “Chuyền bóng” Mục đích - Trẻ biết kể tên một số nghề sản xuất, công việc, công cụ, sản phẩm/ ích lợi của nghề - Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay, phát triển ngôn ngữ qua trò chơi chuyền bóng - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động Chuẩn bị - 2 quả bóng nhựa Tiến hành - Cô nêu cách chơi, luật chơi, tổ chức cho trẻ chơi + Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành một vòng tròn. Một bạn cầm lấy bóng và kể tên một số nghề sản xuất, công việc, công cụ, sản phẩm/ ích lợi của nghề, sau đó chuyền bóng đến tay bạn đứng cạnh mình bạn bên cạnh đón lấy bóng và kể tên một số nghề sản xuất, công việc, công cụ, sản phẩm/ ích lợi của nghề không trùng với bạn đã kể trước, tiếp tục chuyền bóng cho bạn kế tiếp cho đến khi hết vòng tròn. + Luật chơi : Bạn nào không kể được sẽ phải nhảy lò cò 1 vòng - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô nhận xét động viên khích lệ trẻ 2. Phòng thư viện * Xem tranh, ảnh về một số nghề sản xuất và công việc, công cụ, sản phẩm/ ích lợi của nghề Mục đích - Trẻ cùng xem tranh, ảnh về một số nghề sản xuất, công việc, công cụ, sản phẩm/ ích lợi của nghề - Rèn kỹ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Trẻ hứng thú tham gia Chuẩn bị
- - Phòng thư viện có nhiều tranh, ảnh về một số nghề sản xuất, công việc, công cụ, sản phẩm/ ích lợi của nghề, bàn ghế Tiến hành - Cho trẻ xếp hàng vào phòng thư viện của trường - Cô đã chuẩn bị rất nhiều tranh, ảnh về một số nghề sản xuất, công việc, công cụ, sản phẩm/ ích lợi của nghề. Cô chia trẻ thành 3 nhóm ngồi vào bàn để cùng quan sát, trò chuyện và kể tên một số nghề sản xuất, công việc, công cụ, sản phẩm/ ích lợi của nghề - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ xem tranh, trò chuyện - Cô giáo dục trẻ biết yêu quý và kính trọng các nghề trong xã hội 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ xem video số hành động nguy hiểm: Không tự ý uống thuốc khi không được phép của người lớn và trò chuyện: + Các bạn xem video gì? + Video nói về điều gì? + Khi không có bố mẹ cho phép uống thuốc thì các bạn có được uống không? Vì Sao? - MT 6: Biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở: Không tự ý uống thuốc khi không được phép của người lớn => Cô giáo dục trẻ: Biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh, không tự ý uống thuốc khi không được phép của người lớn - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ HOẠT ĐỘNG SÁNG Thứ 3 ngày 31 tháng 12 năm 2024 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Cái cuốc Chuỗi câu: Đây là cái cuốc Cô cầm cái cuốc Cái cuốc để cuốc đất I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu, nói đúng từ: Cái cuốc; Câu “ Đây là cái cuốc; Cô cầm cái cuốc; Cái cuốc để cuốc đất”, biết chơi trò chơi thi ai nói nhanh theo hướng dẫn của cô 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng nghe, hiểu, phát triển vốn từ, ngôn ngữ - Rèn kỹ năng nghe, kỹ năng phản xạ nhanh cho trẻ khi tham gia chơi trò chơi thi nói nhanh
- 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng, dụng cụ nghề nông II. Chuẩn bị - Trang trí phù hợp với chủ đề - Mô hình: Cái cuốc III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô + Chúng mình đang học trong chủ đề gì? - 2,3 trẻ trả lời + Ở chủ đề này chúng mình được làm quen với - 2,3 trẻ trả lời những nghề sản xuất nào? + Nghề nông có dụng cụ gì? - Trẻ trả lời => Cô khái quát: Trong xã hội có rất nhiều nghề - Trẻ chú ý lắng nghe sản xuất. Mỗi nghề lại có dụng cụ lao động riêng, hôm nay cô muốn giới thiệu và cho các bạn làm quen với cái cuốc một dụng cụ nghề nông HĐ 2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành - Cô cho trẻ chơi trò “ Giấu tay”, cô lấy cái cuốc - Trẻ quan sát hình ảnh và hỏi trẻ nhận xét + Cô có cái gì đây? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Cái cuốc ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Nói từ dưới nhiều hình nhóm, cá nhân. thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Với từ “Cái cuốc” con có thể đặt được câu như - 2,3 trẻ trả lời thế nào ? + Đây là cái gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Đây là cái cuốc ( 3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân hình thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cô làm hành động cầm cái cuốc và hỏi trẻ - Trẻ quan sát + Cô đang làm gì? - 2,3 trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Mẹ cầm cái cuốc ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân hình thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cô làm hành động cuốc đất và hỏi trẻ + Cái cuốc để làm gì ? - 2,3 trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Cái cuốc để cuốc đất (3 lần ) - Chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân hình thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ
- - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, cho - 3,4 trẻ trả lời và nhắc lại cả lớp nói và nhắc lại từ và câu: Cái cuốc ( Đây là từ và câu cái cuốc; Cô cầm cái cuốc; Cái cuốc để cuốc đất) b. Trò chơi: Truyền tin - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, 2 đội xếp theo - Trẻ lắng nghe hàng dọc, cô nói cho 2 bạn đầu hàng của 2 đội 2 từ, nhiệm vụ của 2 đội là nói thầm truyền tin xuống cho các bạn ở dưới - Luật chơi: Bạn cuối hàng của đội nào lên nói từ của cô thì đội đó dành chiến thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét và nhẹ nhàng kết thúc hoạt động - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc bài thơ “ Cái bát xinh xinh ” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả: Cái bát xinh xinh ( Thanh Hòa) - MT 3: Trẻ đọc thuộc bài thơ “Cái bát xinh xinh” 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng đọc đúng câu thơ, phát triển ngôn ngữ kỹ năng khi đọc thơ cho trẻ 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ biết biết giữ gìn đồ dùng khi ăn khi uống. Biết ơn các cô chú công nhân tạo ra cái bát. II. Chuẩn bị - PP hình ảnh minh họa bài thơ: Cái bát xinh xinh - Câu hỏi đàm thoại nội dung bài thơ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô đưa cái bát ra cho trẻ quan sát. - Trẻ quan sát và trò - Trẻ trò chuyện cùng cô chuyện + Đây là cái gì? - Trẻ trả lời + Cái bát còn trang trí thêm cái gì nữa? - Trẻ trả lời - Có một bài thơ nói về cái bát mà hôm nay cô sẽ - Trẻ lắng nghe dạy lớp mình đấy. Bài thơ có tên là “ Cái bát xinh xinh” của tác giả Thanh Hòa. Các con cùng lắng nghe cô đọc bài thơ này nhé! HĐ 2: Phát triển bài
- a. Cô đọc thơ cho trẻ nghe * Lần 1: Cô đọc diễn cảm bài thơ cho trẻ nghe kết - Trẻ lắng nghe hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. + Cô vừa đọc cho chúng mình nghe bài thơ gì? - Trẻ trả lời + Bài thơ do ai sáng tác? - Trẻ trả lời - Cô vừa đọc bài thơ “ Cái bát xinh xinh”, bài thơ - Trẻ lắng nghe sẽ còn hay hơn khi cô đọc kết hợp với hình ảnh minh họa nữa đấy. Cô mời chúng mình cùng chú ý lên màn hình. * Lần 2: Kết hợp sử dụng hình ảnh minh họa, giảng - Trẻ lắng nghe nội dung Nội dung: Bài thơ được nói về công việc của cha - Trẻ lắng nghe mẹ làm ra cái bát từ nhà máy, được làm từ bùn đất xét và mang về cho bé, mỗi bữa ăn bé cầm trên tay, bé giữ gìn, nâng niu từng ngày. + Cô vừa đọc bài thơ gì? - Trẻ trả lời + Bài thơ nói về điều gì? - 2,3 ý kiến trả lời * Lần 3: Đàm thoại, trích dẫn + Cô vừa đọc cho chúng mình nghe bài thơ gì? - 2,3 ý kiến trả lời + Bài thơ nói về cái gì? - Trẻ trả lời + Bố mẹ bạn nhỏ công tác ở đâu? - Trẻ trả lời “Mẹ Cha công tác Nhà máy Bát Tràng” + Bố mẹ đã mang cái gì về cho bạn nhỏ? - 2,3 ý kiến trả lời “Mang về cho bé Cái bát xinh xinh” + Cái bát được làm từ nguyên liệu nào? - Trẻ trả lời “Từ bùn đất sét” + Qua bàn tay của ai mà trở thành cái bát hoa? - 3,4 ý kiến trả lời “ Qua bàn tay cha Qua bàn tay mẹ Thành cái bát hoa” + Bạn nhỏ nâng niu cái bát như nào? - 3,4 ý kiến trả lời “ Mỗi bữa hàng ngày Công cha, công mẹ Bé cầm trên tay” + Muốn được như bạn nhỏ trong bài thơ thì con - Trẻ trả lời phải thế nào? => Giáo dục trẻ biết biết giữ gìn đồ dùng khi ăn khi - Trẻ lắng nghe uống. Biết ơn các cô chú công nhân tạo ra cái bát c. Dạy trẻ đọc thơ - Cô cho cả lớp đọc cùng cô. ( 1-2 lần). - Trẻ đọc thơ cùng cô - Cô cho 2 tổ đọc thơ. ( 1 - 2 lần) - Trẻ đọc thơ dưới nhiều - Nhóm bạn trai đọc thơ ( 1- 2 lần) hình thức - Nhóm bạn gái đọc thơ ( 1 -2 lần)
- - Cá nhân trẻ đọc thơ ( 1- 2 lần) - Cô chú ý sửa sai cho trẻ, động viên, khen ngợi trẻ kịp thời. - Cả lớp đọc 1 lần. HĐ 3. Kết thúc - Cô nhận xét, kết thúc hoạt động - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Nhặt rác làm sạch sân trường TCVĐ: Chạy tiếp cờ CTD: Chơi theo ý thích I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết nhặt lá, rác trên sân trường và bỏ rác vào thùng rác cùng cô và các bạn. Trẻ biết chơi trò chơi “ Chạy tiếp cờ” theo hướng dẫn của cô 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ kĩ năng quan sát, tính tự giác bảo vệ môi trường cho trẻ - Rèn phản xạ nhanh khi chơi trò chơi chạy tiếp cờ 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ biết vệ sinh sân trường, không vứt rác bừa bãi ra sân trường II. Chuẩn bị - Chậu, nước, khăn lau, xà phòng, không gian thoáng mát, sạch sẽ, thùng đựng rác, gang tay - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ - 1 cái xắc xô, phấn vẽ, 2 lá cờ, 2 ghế học sinh - Đồ chơi ngoài trời: Cầu trượt, xích đu, thang leo, đồ chơi vận động... III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: HĐCCĐ: Nhặt rác làm sạch sân trường - Cô trò chuyện với trẻ về cảnh quan trường lớp - Trẻ trò chuyện + Con có nhận xét gì về quang cảnh lớp mình? - Trẻ trả lời + Con thấy sân trường mình thế nào? - 3,4 trẻ trả lời + Có gì trên sân trường? - Trẻ trả lời + Nhiều rác như vậy sân trường có bẩn không? - 2,3 trẻ trả lời + Vậy làm thế nào để sân trường được sạch sẽ? - Trẻ trả lời + Khi nhặt rác, lá cây thì con bỏ rác vào đâu? - 3,4 trẻ trả lời => Cô giáo dục trẻ: Nhặt lá, rác bỏ vào thùng rác, - Trẻ chú ý lắng nghe bỏ rác vào đúng nơi quy định. - Cô cho trẻ nhặt rác, lá cây quanh trường, lớp - Trẻ thực hành nhặt rác, lá cây - Cô chú ý nhắc bao quát, nhắc nhở trẻ bỏ rác vào thùng rác
- HĐ2: TCVĐ “Chạy tiếp cờ” - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cách chơi: Chia lớp thành 2 nhóm bằng nhau, xếp - Trẻ lắng nghe các chơi, thành 2 hàng dọc. Hai bạn đầu hàng cầm cờ khi cô hô luật chơi hiệu lệnh thì sẽ chạy nhanh về phía ghế, chạy vòng qua ghế rồi chạy thật nhanh về chuyển cờ cho bạn tiếp theo và đứng về cuối hàng. Cứ như vậy bạn thứ 2 lại tiếp tục cho đến hết - Luật chơi: Đội nào chuyển cờ nhanh hết lượt trước và đúng đội đó sẽ thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần cô bao quát trẻ - Trẻ chơi trò chơi HĐ3: CTD : Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích ( Cô gợi ý một số trò chơi - Trẻ chơi theo ý thích theo ý thích như chơi với bóng, vòng, chơi trò chơi dân gian). Cô chú ý bao quát đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi - Cô nhận xét chung, động viên khích lệ trẻ HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1.Ôn kiến thức cũ: Văn học * Trò chơi: Bé đọc thơ Mục đích - Trẻ biết đọc bài thơ “ Cái bát xinh xinh” theo hướng dẫn của cô. - Rèn kỹ năng đọc thơ, phát triển ngôn ngữ, khả năng ghi nhớ cho trẻ. - Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi Chuẩn bị - Ti vi, hình ảnh minh họa nội dung bài thơ “ Cái bát xinh xinh” Tiến hành - Cô giới thiệu bài thơ: “ Cái bát xinh xinh” của tác giả Thanh Hòa - Cô đọc bài thơ cho trẻ nghe 1-2 lần ( lần 2 đọc kết hợp hình ảnh) - Cô cho trẻ đọc thơ từng câu theo cô 5-6 lần - Cô giảng nội dung bài thơ: Trong bài thơ “ Cái bát xinh xinh” nói về công việc của cha mẹ làm ra cái bát từ nhà máy, được làm từ bùn đất xét và mang về cho bé, mỗi bữa ăn bé cầm trên tay, bé giữ gìn, nâng niu từng ngày. - Trẻ biết yêu quý, kính trọng người lao động, biết giữ gìn sản phẩm của các nghề trong xã hội. 2. LÀm quen bài mới: Tạo hình * Trò chơi: Bạn nào khéo tay - Mục đích: Giúp trẻ được làm quen và thao tác với các kỹ năng lăn tròn nắn dẹp. - Chuẩn bị: Bảng con, đất nặn, khăn lau cho trẻ - Tiến hành: + Cách chơi: Cô cho trẻ thực hiện nặn một số dụng cụ nghề nông ( Cái thúng, cái cuốc, cái liềm, cái xẻng), sau đó cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi “ Bạn nào khéo
- tay” thi xem bạn nào nặn được nhiều cụ nghề nông đẹp trong một thời gian cô quy định sẽ được phần quà của cô giáo + Tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát, giúp đỡ trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 4 ngày 01 tháng 01 năm 2025 NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH HOẠT ĐỘNG SÁNG Thứ 5 ngày 02 tháng 01 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Thợ rèn Câu: Đây là chú thợ rèn Chú thợ rèn cầm búa Chú thợ rèn rèn dao I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu, nói đúng từ: “ Thợ rèn” ; Câu “ Đây là chú thợ rèn; Chú thợ rèn cầm búa; Chú thợ rèn rèn dao”; biết chơi trò chơi bắt bóng và nói theo hướng dẫn của cô 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng nghe, hiểu, phát triển vốn từ, ngôn ngữ - Phát triển tai nghe, ngôn ngữ cho trẻ qua trò chơi bắt bóng và nói 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ biết ơn và yêu quý các chú, các bác thợ rèn II. Chuẩn bị - Hình ảnh chú thợ rèn, chú thợ rèn cầm búa, chú thợ rèn rèn dao III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc bài thơ “ Bé làm bao nhiêu nghề” - Trẻ đọc thơ - Trò chuyện
- + Con vừa đọc bài thơ gì? - 2,3 trẻ trả lời + Bạn nhỏ trong bài thơ làm những nghề gì? - Trẻ trả lời + Ngoài ra con còn biết nghề gì nữa? - Trẻ trả lời => Cô khái quát và giáo dục: Trong xã hội có rất - Trẻ chú ý lắng nghe nhiều nghề, hôm nay cô muốn giới thiệu với lớp mình nghề thợ rèn. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu, thực hành - Cô cho trẻ quan sát tranh chú thợ rèn và trò chuyện - Trẻ quan sát + Cô có tranh gì đây ? - 2,3 trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Thợ rèn 3 lần - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Thợ rèn theo nhiều hình thức ( - Trẻ nói từ dưới nhiều Lớp, nhóm, tổ, cá nhân) hình thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Với từ “Thợ rèn” con đặt được câu như nào ? - 2,3 trẻ trả lời + Đây là ai? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Đây là chú thợ rèn ( 3 lần) - Chú ý lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân hình thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cô cho trẻ quan sát tranh chú thợ rèn cầm búa và - Trẻ quan sát hỏi trẻ: + Chú thợ rèn cầm cái gì? - 2,3 trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Chú thợ rèn cầm búa ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân hình thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cô cho trẻ quan sát tranh chú thợ rèn rèn dao và - Trẻ quan sát hỏi trẻ: + Chú đang làm gì? - 2,3 trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Chú thợ rèn rèn dao (3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân hình thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, cho - Cả lớp trả lời cả lớp nói và nhắc lại từ và câu: Thợ rèn (Đây là chú thợ rèn; Chú thợ rèn cầm búa; Chú thợ rèn rèn dao) b. Củng cố : Trò chơi “Bắt bóng và nói” ( EL22) - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn. Cô - Trẻ lắng nghe cầm bóng và tung nhẹ cho một bạn, bạn bắt lấy bóng nói từ hoặc câu mà cô yêu cầu đã được học ngày hôm nay và sẽ tiếp tục tung bóng cho bạn tiếp theo - Luật chơi: Bạn nhận được bóng sẽ nói từ hoặc câu mà cô yêu cầu, nói sai sẽ phải nhắc lại cho đúng

