Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 9 - Chủ đề: Con vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Út Duyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 9 - Chủ đề: Con vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Út Duyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_9_chu_de_con_vat_song_trong_ru.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 9 - Chủ đề: Con vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Út Duyên
- KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CĐL: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CĐN: CON VẬT SỐNG TRONG RỪNG Tuần thứ 30 (Từ ngày 14 tháng 04 năm 2025 đến ngày 18 tháng 04 năm 2025) Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (TÊN HOẠT ĐỘNG) gian hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 7h15 Đón trẻ đến Đón trẻ - chơi tự do - điểm danh - chơi 7h50 7h50 Thể đến dục Hô hấp, tay 1, lưng bụng 1, chân 5 (MT1) 8h5 sáng 8h5 TC - Trò chuyện về - Trò chuyện về - Trò chuyện về - Trò chuyện về - Trò chuyện về con đến buổi con tê giác con nhím con nai (MT52) con gấu cáo 8h30 sáng 8h30 Hoạt MTXQ: TOÁN: VĂN HỌC: TẠO HÌNH: ÂM NHẠC: đên động Trò chuyện về Số 5 (Tiết 1) Kể chuyện: Cáo, Nặn con thỏ (M) ÔVĐ: Cá vàng bơi 9h05 học một số con vật (MT32) thỏ, hổ trống (MT93) (MT86) sống trong rừng (MT51,62) NH: Chú voi con ở (MT22) bản Đôn. TC: Ai nhanh nhất. 9h05 Hoạt HĐCCĐ: QS con HĐCCĐ: Quan sát HĐCCĐ: Quan sát HĐCCĐ: QS con HĐCCĐ: Vẽ con thỏ đến động lợn rừng. con báo, con nhím con hươu cao cổ gấu trên sân (MT91) 9h40 ngoài TCVĐ: Cáo và TCVĐ: Chó sói TCVĐ: Cáo và thỏ TCVĐ: Chó sói TCVĐ: Cáo và thỏ trời thỏ xấu tính Chơi tự chọn xấu tính Chơi tự chọn Chơi tự chọn 9h40 XD: Xây vườn bách thú đến Hoạt PV: Gia đình - bán hàng 10h30 động ST: Xem tranh, sách truyện về chủ đề góc TH: Vẽ, nặn, bồi tranh, xếp hình các con vật trong rừng. ÂN: Múa hát các bài về chủ đề T - KH: Chăm sóc vườn hoa cây cảnh, đếm, tạo nhóm, xếp theo quy tắc, tìm chữ số. 10h30 HĐVS Đến ăn, ngủ Vệ sinh - ăn trưa - ngủ trưa - ăn quà chiều 14h40 trưa 14h40 1. LQCC: làm 1. LQVT: làm bài 1. LQTH: làm bài 1. LQKNXH: đến Hoạt bài tập trang 26 tập trang 6 tập trang 16 làm bài tập trang 16h00 động (HT dạy ĐM) (HT dạy ĐM) 2. TC: Chữ số biến 20 chiều 2. TC: Chữ số 2. TC: Nhớ số mất (EL35) 2. TC: Nhớ số biến mất (EL35) (EM10) (EM10) (HT dạy ĐM) (HT dạy ĐM) 16h00- Vệ 17h00 sinh - Vệ sinh - nêu gương - trả trẻ trả trẻ Kim sơn, ngày 08 tháng 04 năm 2025 Phê duyệt của tổ CM Người lập Chu Thị Tuất Trần Thị Út Duyên
- TUẦN 30: Thực hiện từ 14/04 đến ngày 18/04/2025. Ngày soạn: 08/04/2025 Ngày dạy: Từ thứ 2, 14/04 -> thứ 6, 18/04/2025 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHÁNH: CON VẬT SỐNG TRONG RỪNG THỂ DỤC BUỔI SÁNG Đề tài: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay 1: Đưa lên cao, ra phía trước, sang ngang. Bụng 1: Nghiêng người sang bên. Chân 5: Bật lên trước, ra sau, sang hai bên. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. (MT1). 2. Kỹ năng: - Phát triển khả năng ghi nhớ, quan sát. Rèn luyện thể lực cho trẻ. - Phát triển kỹ năng vận động, phát triển nhóm cơ và hô hấp. 3. Giáo dục: - Trẻ chăm tập thể dục, biết tập thể dục thường xuyên để có cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, thoáng mát. Xắc xô. - Nhạc cho trẻ tập thể dục, loa, máy tính. - Trang phục cô và trẻ gọn hổng phù hợp với thời tiết. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động: (đội hình vòng tròn) - Cho xếp thành 3 hàng dọc => đi theo vòng tròn, đi Trẻ xếp thành 3 hàng chạy các kiểu theo hiệu lệnh: Đi thường, đi bằng gót dọc. chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường => Về Trẻ đi các kiểu chân theo đội hình 3 hàng dọc => 3 hàng ngang. hiệu lệnh. 2. Hoạt động 2: Trọng động: (đội hình hàng ngang) - Cho trẻ xếp thành 3 hàng ngang và tập cùng cô các động tác: - Hô hấp: Thở ra, hít vào sâu (Trẻ tập 4 - 6L). Trẻ thực hiện - Tay 1: Đưa lên cao, ra phía trước, sang ngang. Trẻ thực hiện (Trẻ tập 4L x 4N). - Lưng - bụng 1: Nghiêng người sang bên. Trẻ thực hiện (Trẻ tập 4L x 4N) - Chân 5: Bật lên trước, ra sau, sang hai bên. Trẻ thực hiện (Trẻ tập 4L x 4N) - Cô chú ý sửa sai cho trẻ: 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh (đội hình vòng tròn)
- - Trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân và đi vào lớp. Trẻ thực hiện HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI - Góc XD: Xây vườn bách thú - Góc PV: Gia đình - bán hàng - Góc TH: Vẽ, nặn, bồi tranh, xếp hình, các con vật trong rừng. - Góc ÂN: Múa hát các bài về chủ đề - Góc ST: Xem tranh, sách truyện về chủ đề - Góc T - KH: Chăm sóc cây cảnh, đếm, tạo nhóm, xếp theo quy tắc, tìm chữ số. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên các góc chơi, nội dung chơi ở các góc. - Biết trao đổi thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung. - Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng đóng vai, thể hiện vai chơi. - Phát triển kỹ năng quan sát, giao tiếp. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của nhau. II. Chuẩn bị: - Đồ chơi ở các góc: - Góc xây dựng: Đồ chơi con vật: Con hổ, con voi, con hươu cao cổ, con sư tử... nút ghép, bay, bàn chà, cổng...gạch - Góc phân vai: Bàn ghế, nước uống, con vật, bộ đồ chơi nấu ăn, hoa quả, nước uống, nước giải khát.... - Góc tạo hình: Tranh in, tranh khoét hình con vật cho trẻ bồi, hột hạt. - Góc âm nhạc: Xắc xô, đàn, trống, thanh phách... - Góc sách truyện: Sách truyện, bức tranh về chủ đề. - Góc Toán – KH: Đồ chơi đếm, tạo nhóm, thẻ số, bộ đồ chơi chăm sóc cây, vườn hoa..... III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề. Trẻ trò chuyện. - Giờ chơi hoạt động góc hôm nay cô sẽ cho lớp mình Trẻ lắng nghe chơi với chủ đề nhánh “Con vật sống trong rừng” nhé! 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: * Thỏa thuận trước khi chơi: a. Thoả thuận chơi: - Hôm nay các con dự định chơi ở những góc nào? 2-3 ý kiến (Cô thống nhất các góc chơi cho trẻ) - Góc phân vai hôm nay các con chơi gì? (Gia đình – 2-3 ý kiến
- bán hàng). - Để chơi trò chơi gia đình cần có ai? 1-2 ý kiến Ai là bố, ai là mẹ? 1-2 ý kiến Bố mẹ làm gì? Con phải như thế nào ? 2-3 ý kiến - Để chơi trò chơi bán hàng cần có ai? 2-3 ý kiến Bạn nào thích đóng vai làm người bán hàng? Bạn nào sẽ 3-4 ý kiến là người đến mua hàng? Công việc hàng nhổy của người bán hàng là gì? 3-4 ý kiến Hôm nay bác bán hàng dự định sẽ bán những mặt hàng 3-4 ý kiến gì? (Bán nước uống, đồ ăn, con vật ) Khách đến mua hàng thì người bán hàng phải như thế 3-4 ý kiến nào? Bạn nào muốn chơi ở góc phân vai tí nữa cùng về góc Trẻ lắng nghe chơi cùng bạn nhé! - Góc xây dựng hôm nay các bạn chơi gì? (Xây vườn 2-3 ý kiến bách thú) Để xây vườn bách thú cần có những nguyên liệu gì? 2-3 ý kiến Các con dùng gì để xây? Các con sẽ xây như thế nào? 1-2 ý kiến Góc xây dựng hôm nay chúng mình sẽ xây vườn bách Trẻ lắng nghe thú nhé! Tí nữa bạn nào thích chơi ở góc xây dựng thì về chơi Trẻ trả lời cùng với bạn nhé! - Góc sách truyện hôm nay chơi gì? Các bạn xem tranh, 1-2 ý kiến đọc sách truyện về chủ đề gì? - Cô có gì đây? 2-3 ý kiến - Với quyển sách truyện này hôm nay các con làm gì? 2-3 ý kiến - Ngoài ra cô còn có gì đây? 3-4 ý kiến Góc sách truyện hôm nay các bạn xem tranh, đọc sách Trẻ lắng nghe truyện về con vật trong rừng nhé! Bạn nào thích chơi ở góc sách truyện thì về góc chơi Trẻ trả lời cùng bạn nhé! - Các bạn thích vẽ thì chơi ở góc nào? Hôm nay các con 1-2 ý kiến vẽ gì? Con vẽ như thế nào? 1-2 ý kiến Ngoài vẽ ra các con còn muốn chơi gì ở góc tạo hình? 4-5 ý kiến Con sẽ tạo hình con vật đó bằng nguyên vật liệu gì? 2-3 ý kiến Góc tạo hình hôm nay các con sẽ vẽ, bồi tranh, xếp hình Trẻ lắng nghe các con vật sống trong rừng bằng các nguyên vật liệu nhé! Trẻ trả lời Bạn nào thích chơi ở góc tạo hình thì về góc chơi cùng bạn nhé! 2-3 ý kiến - Góc âm nhạc hôm nay các bạn sẽ chơi gì? 2-3 ý kiến Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc? 2-3 ý kiến Các bạn hát bài hát về chủ đề gì? Trẻ lắng nghe Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc thì về góc chơi với bạn nhé! 1-2 ý kiến
- - Góc Toán - KH các bạn sẽ chơi gì? Trẻ lắng nghe Góc toán - KH hôm nay các con sẽ cùng nhau chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, học đếm, sắp xếp theo quy tắc, chơi với thẻ chữ số các con nhé! 2-3 ý kiến - Trước khi chơi các con phải làm gì? 2-3 ý kiến - Trong khi chơi các con chơi như thế nào? 1-2 ý kiến - Sau khi chơi xong các con phải làm gì? Trẻ lắng nghe -> Cô chốt lại nội dung các góc chơi: Góc phân vai chơi: Gia đình – bán hàng; Xây dựng: Xây vườn bách thú; TH: Vẽ, nặn, bồi tranh, xếp hình các con vật trong rừng Âm nhạc: Múa hát các bài hát về chủ đề; Sách truyện: Đọc sách truyện, xem tranh về chủ đề; Toán - KH: Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, đếm, tạo nhóm, xếp theo quy tắc, tìm chữ số. - Bây giờ cô mời các bạn ở từng tổ lên lấy biểu tượng, đồ Trẻ lấy biểu tượng và chơi về các góc chơi nào! Chúc các con có một buổi chơi đồ chơi về góc chơi. vui vẻ! b. Quá trình chơi: - Cô cho trẻ về các góc chơi, hướng dẫn gợi ý trẻ thỏa Trẻ chơi ở các góc. thuận nhóm nhỏ. Cô cho trẻ tự thỏa thuận với nhau phân công, công việc cho các thành viên trong nhóm: Tôi sẽ làm thợ xây... - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Hướng trẻ đổi góc Trẻ lắng nghe cô nhận chơi khi trẻ giảm hứng thú. xét. 3. Hoạt động 3: Kết thúc: - Cô cùng trẻ đến từng góc nhận xét góc chơi, hướng trẻ Trẻ lắng nghe vào góc xây dựng cô cho nhóm trưởng ở góc giới thiệu về công trình của nhóm mình. Cô nhận xét chung về buổi chơi. Khuyến khích trẻ lần sau chơi tốt hơn. - Cô cho trẻ cất dọn đồ chơi về các góc. Trẻ thu dọn đồ chơi. ************ Ngày soạn: 08/04/2025 Ngày dạy: Thứ 2, 14/04/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: Trò chuyện về con tê giác. I. Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết lắng nghe và nói rõ để người nghe có thể hiểu được, hiểu câu hỏi và trả lời được các câu hỏi của cô. - Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu. - Trẻ biết bảo vệ các con vật sống trong rừng. II. Chuẩn bị: Tranh con tê giác, lớp học sạch sẽ, trang phục cô và trẻ gọn gàng. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
- - Cô cho trẻ chơi trò chơi “trời tối - trời sáng” xuất hiện Trẻ chơi và quan sát tranh và cho trẻ quan sát: tranh. - Bức tranh vẽ về con gì? 1-2 ý kiến - Bạn nào có nhận xét về con tê giác? 2-3 ý kiến - Bộ lông của tê giác có màu gì? 2-3 ý kiến - Con tê giác gồm những bộ phận nào? Trẻ trả lời - Tê giác sống ở đâu? 2-3 ý kiến - Thức ăn chủ yếu của con tê giác là gì? 2-3 ý kiến - Các con nhìn thấy con tê giác bao giờ chưa? Trẻ trả lời - Để bảo vệ con tê giác khỏi thợ săn rừng chúng ta phải Trẻ trả lời làm gì? -> Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ các con vật sống trong rừng. Trẻ lắng nghe D. HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Trò chuyện về một số con vật sống trong rừng. I. Mục đích - yêu cầu: n 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết, gọi tên, nhận xét được những đặc điểm bên ngoài của các con vật sống trong rừng như con voi, sư tử, hổ, khỉ về cấu tạo, hình dáng, cách vận động, thức ăn, tiếng kêu, tập tính. Trẻ nhận biết được cách sinh sản, lợi ích của các con vật (MT22). 2. Kỹ năng: - Kỹ năng nghe và trả lời câu hỏi của cô trọn vẹn, rõ ràng mạch lạc. - Phát triển ngôn ngữ, tư duy lô gic cho trẻ. bis*GD: Trẻ ăn chín, uốn 3. Giáo dục: - Trẻ biết bảo vệ các loài động vật quý hiếm, chống nạn phá rừng, săn bắt thú. - Trẻ biết tự bảo vệ bản thân trước những nguy hiểm do động vật hoang dã có thể gây ra. II. Chuẩn bị: ă - Tranh, hình ảnh con vật sống trong rừng (con voi, sư tử, khỉ, hổ) - Máy tính, máy chiếu. Trang phục trẻ gọn gàng, phù hợp với thời tiết.thiu, t - Bài hát “Đố bạn”. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú - Cô cùng trẻ hát và vận động bài “Đố bạn”. Trẻ hát - Cô và các con vừa hát bài gì? Trẻ trả lời - Bài hát nhắc đến những con vật nào? Trẻ trả lời - Những con vật này sống ở đâu? Trẻ trả lời - Để biết thêm về các con vật này hôm nay cô và Trẻ lắng nghe chúng mình cùng nhau đi khám phá nhé! 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát đàm thoại: a. Con khỉ: - Cô đọc câu đố: Trẻ lắng nghe
- “Con gì chân khéo như tay Đánh đu đã giỏi lại hay leo trèo”. - Là con gì? (Con khỉ) Trẻ giải đố - Cô cho trẻ xem hình ảnh con khỉ: Trẻ quan sát + Con khỉ có những bộ phận nào? 2-3 ý kiến + Lông con khỉ có màu gì? 3-4 ý kiến + Đầu con khỉ gồm những bộ phận nào? 2-3 ý kiến + Con khỉ có mấy miệng? Mấy cái tai? Mấy mắt 3-4 ý kiến nhỉ? + Thân con khỉ có những bộ phận gì? 3-4 ý kiến + Con khỉ có mấy chân? 3-4 ý kiến + Đây là bộ phận gì của con khỉ? 4-5 ý kiến + Đuôi con khỉ dài hay ngắn? 4-5 ý kiến + Con khỉ sinh sản bằng cách nào? Khỉ nuôi con 4-5 ý kiến bằng gì? 4-5 ý kiến + Con khỉ thích sống ở đâu? Cả lớp trả lời + Khỉ di chuyển bằng cách nào? Cả lớp trả lời + Con khỉ thích ăn gì nhất? 2-3 ý kiến + Con khỉ là con vật hung dữ hay hiền lành? Trẻ lắng nghe -> Cô khái quát: Con khỉ là loài vật rất hiền lành, khỉ có hình dáng giống như người rất nhanh nhẹn, hay bắt chước, leo trèo rất giỏi. Lông có màu nâu hoặc màu đen. Con khỉ đẻ ra con, nuôi con bằng sữa mẹ, sống theo bầy đàn. b. Con voi Trẻ lắng nghe - Cô đọc câu đố: “Bốn chân tựa như cột đình Vòi dài, tai lớn, dáng hình oai phong”. Trẻ giải đố - Là con gì? Trẻ quan sát - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh con voi và trò chuyện: 2-3 ý kiến + Đây là con gì? 3-4 ý kiến + Con voi có màu gì? 3-4 ý kiến + Con voi gồm những bộ phận nào? 3-4 ý kiến + Phần đầu con voi có những bộ phận gì? 3-4 ý kiến + Vòi voi dùng để làm gì? 3-4 ý kiến + Voi có mấy tai? Tai voi như thế nào? 3-4 ý kiến + Ngà voi như thế nào? Có mấy ngà voi? Màu gì? 4-5 ý kiến + Thân con voi có những bộ phận nào? 4-5 ý kiến + Con voi có mấy chân? Chân voi như thế nào? 3-4 ý kiến + Còn đây là gì? Đuôi voi ngắn hay dài? 1-2 ý kiến + Thức ăn của con voi là gì? 1-2 ý kiến + Con voi đẻ con hay đẻ trứng? Trẻ trả lời + Con voi ngoài sống ở trên rừng các con còn
- thấy chúng được nuôi ở đâu? (Vườn bách thú) Trẻ trả lời + Con voi là động vật hiền lành hay hung dữ? -> Cô khái quát: Con voi là con vật to lớn, có 4 Trẻ lắng nghe chân và cái vòi dài. Con voi còn có đôi ngà màu trắng rất cứng và có cái đuôi dài. Voi thích ăn lá cây và dùng vòi để đưa thức ăn vào miệng, voi sống thành từng bầy đàn. Voi là loài động vật rất hung dữ. c. Con sư tử: - Cho trẻ quan sát tranh Trẻ chơi. - Đó là con gì? 2-3 ý kiến - Bạn nào biết những gì về con sư tử? 3-4 ý kiến - Con có nhận xét gì về bộ lông của con sư tử? 4-5 ý kiến - Con sư tử có mấy chân? đếm số chân? 3-4 ý kiến - Con sư tử có mấy mắt? Mắt để làm gì? 3-4 ý kiến - Cho trẻ đếm số tai? Tai để làm gì? 1-2 ý kiến - Con sư tử đẻ con hay đẻ trứng? Trẻ trả lời - Sư tử ăn thức ăn gì? 1-2 ý kiến => Cô khái quát: Sư tử là con vật hung dữ, thích ăn thịt các con vật khác, con sư tử có bốn chân. Trẻ lắng nghe d. Con hổ: - Cô đọc câu đố về con hổ và đàm thoại về con hổ tương tự như con báo. Con gì hung dữ, lông vằn Ngày thì đi ngủ đêm đi săn mồi -> Cô khái quát: Con hổ là loài vật hung dữ, Trẻ trả lời chuyên ăn thịt các con vật khác. Hổ có 4 chân, dưới bàn chân có móng vuốt sắc và dài, nhọn. Hổ có lông màu đậm có vằn đen. Sống theo bầy đàn. * Đàm thoại sau quan sát: - Chúng mình vừa được tìm hiểu về các con vật sống ở đâu? 1-2 ý kiến - Con vật nào hung dữ? - Con vật nào hiền lành? 2-3 ý kiến - Con vật nào biết leo trèo? - Ngoài hổ, con khỉ, con sư tử, con voi ra thì con 1-2 ý kiến còn biết con vật nào sống ở trong rừng? -> Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ các loài động vật quý hiếm, chống nạn phá rừng, săn bắt thú. Trẻ biết tự bảo vệ bản thân trước những nguy hiểm Trẻ lắng nghe do động vật hoang dã có thể gây ra. 3. Hoạt động 3: Kết thúc * Trò chơi : “Con gì biến mất”. - Cô có hình ảnh về các con vật khi cô nói “trời tối” trẻ nhắm mắt lại, khi cô nói “trời sáng” trẻ
- mở mắt ra và đoán xem con gì đã biến mất. Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Trẻ chơi - Nhận xét kết thúc. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát con lợn rừng. TCVĐ: Cáo và thỏ Chơi tự chọn I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm của con lợn rừng. Trẻ trả lời to rõ ràng các câu hỏi mà cô đưa ra. Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi và biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ có kỹ năng trả lời các câu hỏi của cô đưa ra. 3. Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ các con vật sống trong rừng. II. Chuẩn bị: - Tranh con lợn rừng. Hộp quà. Quả bóng, vòng thể dục, xắc xô, phấn... - Trang phục cô và trẻ gọn gàng phù hợp với thời tiết. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát con lợn rừng. - Cô cho trẻ khám phá hộp quà! Trẻ khám phá hộp quà. - Trong hộp quà có gì? Trẻ trả lời - Cô đưa tranh ra trẻ quan sát và trò chuyện: Trẻ quan sát - Bạn nào có nhận xét về con lợn rừng? - Con lợn rừng có đặc điểm gì? 1-2 cá nhân trẻ nx. - Cô chỉ vào từng bộ phận hỏi trẻ? 1-2 ý kiến - Đầu có những bộ phận nào? 1-2 ý kiến - Thân con lợn có những bộ phận nào? 2-3 ý kiến - Lợn rừng ăn gì? 1-2 ý kiến - Lợn rừng sống ở đâu? 1-2 ý kiến - Lợn rừng đẻ con hay đẻ trứng? 2-3 ý kiến - Lợn rừng nuôi con bằng gì? 1-2 ý kiến - Con Lợn rừng kêu như thế nào? 1-2 ý kiến - Ngoài con lợn rừng ra con còn biết con vật nào 1-2 ý kiến sống trong rừng? -> Cô khái quát: Đây là con lợn rừng có 4 chân, lợn Trẻ lắng nghe rừng sống ở trên rừng, thức ăn chủ yếu là cỏ, lợn rừng đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. Lợn rừng sống theo bầy đàn. -> Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ các con vật sống trong Trẻ lắng nghe rừng. 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Cáo và thỏ + Luật chơi: Mỗi chú thỏ có 1 cái hang. Thỏ phải nấp Trẻ lắng nghe về đúng hang của mình. Chú thỏ nào chậm chạm thì sẽ Trẻ lắng nghe cách chơi
- bị cáo bắt hoặc chạy về nhầm hang của mình sẽ bị ra ngoài 1 lần chơi. + Cách chơi: Chọn 1 cháu làm cáo ngồi rình ở góc lớp. Số trẻ còn làm thỏ và chuồng thỏ. Cứ 1 trẻ làm thỏ thì 1 trẻ làm chuồng. Trẻ làm chuồng chon chỗ Trẻ lắng nghe luật chơi. đứng của mình và vòng tay ra đằng trớc khi bị cáo đuổi. Trớc khi chơi cô yêu cầu các chú thỏ phải nhớ đúng chuồng của mình. Bắt đầu chơi các chú thỏ nhảy đi kiếm ăn, vừa nhảy vừa dơ tay lên đầu làm tai thỏ - Tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự chọn: - Giờ cô đã chuẩn bị thêm rất nhiều đồ chơi cho chúng mình chơi rồi đấy! Trẻ lắng nghe - Bạn nào thích chơi với bóng nào? Chơi với bóng con chơi như thế nào? 2-3 ý kiến - Bạn nào thích chơi với vòng nào? Con chơi gì với những chiếc vòng này? 2-3 ý kiến - Bạn nào thích chơi với phấn? Con sẽ vẽ gì? Trẻ theo ý thích. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 4-5 phút. - Cô bao quát trẻ chơi. Trẻ lắng nghe - Cô nhận chung về buổi học. F. HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH. H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. 1. Bé làm quen với chữ cái Đề tài: Làm vở bài tập trang 26. (Hiệu trưởng dạy định mức) 2. Trò chơi: Chữ số biến mất (EL35) (Hiệu trưởng dạy định mức) K. VỆ SINH - TRẢ TRẺ. ***************** Ngày soạn: 08/04/2025 Ngày dạy: Thứ 3, 15/04/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: Trò chuyện về con nhím I. Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết lắng nghe và nói rõ để người nghe có thể hiểu được, hiểu câu hỏi và trả lời được các câu hỏi của cô. - Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu. - Trẻ biết bảo vệ các con vật sống trong rừng.
- II. Chuẩn bị: Tranh con nhím, lớp học sạch sẽ, trang phục cô và trẻ gọn hổng. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ chơi trò chơi “trời tối - trời sáng” xuất hiện Trẻ chơi và quan sát. tranh và cho trẻ quan sát: - Bức tranh vẽ về con gì? 1-2 ý kiến - Bạn nào có nhận xét về con nhím? 2-3 ý kiến - Con nhím gồm những bộ phận nào? Trẻ trả lời - Trên lưng con nhím có gì? 2-3 ý kiến - Con nhím sống ở đâu? 1-2 ý kiến - Thức ăn chủ yếu của con nhím là gì? 2-3 ý kiến - Các con nhìn thấy con nhím bao giờ chưa? Trẻ trả lời - Các con có được lấy tay sờ vào con nhím không? Vì sao? Trẻ trả lời - Để bảo vệ con nhím khỏi thợ săn rừng chúng ta phải làm Trẻ trả lời gì? -> Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ các con vật sống trong rùng. Trẻ lắng nghe D. HOẠT ĐỘNG HỌC: TOÁN Đề tài: Số 5 (Tiết 1) I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết đếm đến 5, nhận biết số lượng trong phạm vi 5. - Sử dụng các số từ 1- 5 để chỉ số lượng, số thứ tự (MT32). Biết liên hệ thực tế, biết cách chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng chú ý quan sát, đếm số lượng, xếp tương ứng 1-1. Rèn kỹ năng chơi trò chơi 3. Giáo dục: Trẻ tỏ lòng biết ơn bà, cô và mẹ II. Chuẩn bị: - Cô và mỗi trẻ 5 thỏ, 5 cà rốt - Thẻ số từ 1 -> 5 - Rổ con, Chiếu. - Các nhóm đồ dùng: con vật có số lượng 3, 4 III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Ôn số lượng 3, 4 - Cho trẻ vừa đi vừa hát bài “Đố bạn” đến thăm khu rừng Trẻ hát - À đến vườn hoa rồi các con hãy quan sát xem khu rừng có những con vật nào? (hươu, thỏ, gấu..) Trẻ đếm và gắn - Bạn nào tìm cho cô nhóm hoa có số lượng 3? số tương ứng - Những nhóm con vật nào có số lượng 4? Trẻ đếm và gắn - Cô cho trẻ lên đếm, đặt thẻ số tương ứng với số lượng mỗi số nhóm? *Hoạt động 2: Phát triển bài: Phát triển bài: Đếm đến 5. Nhận biết các nhóm có số lượng 5. Nhận biết chữ số 5. - Cô tặng quà cho trẻ cầm rổ về chỗ
- - Trong rổ có gì? ( thỏ, cà rốt, số) Mỗi trẻ cầm 1 rổ - Cô cũng có quà giống chúng mình đấy. về chỗ - Chúng mình hãy xếp hết số thỏ ra nhé? Trẻ thực hiện - Bây giờ chúng mình hãy xếp hết số cà rốt màu cam sao cho 1-2 ý kiến mỗi chú thỏ có 1 cà rốt phía trên. 1 ý kiến (Cho trẻ xếp 4 cà rốt ứng với 5 thỏ) Trẻ thực hiện - Cho trẻ đếm số cà rốt: (1. 2. 3.4 tất cả có 4 cà rốt). Trẻ xếp - Trẻ đếm số thỏ: 1.2.3. 4. 5. Tất cả có 5 thỏ Trẻ đếm - Cô kiểm tra trẻ cách đếm - Số thỏ và số cà rốt như thế nào với nhau? Trẻ trả lời - Vì sao con biết số thỏ và cà rốt không bằng nhau? ( Vì có 1 thỏ chưa có cà rốt) Trẻ thực hiện - Để số cà rốt bằng số thỏ phải làm như nào? 1 CN, 2 tổ trẻ - Cô và trẻ thêm một cà rốt màu trắng đếm - 4 cà rốt thêm 1 cà rốt là mấy? 1 - 2 ý kiến. - Vậy 4 thêm 1 là mấy? - Cô cho trẻ đếm số cà rốt và số thỏ (5 cà rốt và 5 thỏ) 1 - 2 ý kiến - Cô kiểm tra trẻ cách đếm 1 - 2 ý kiến - Số cà rốt và thỏ như thế nào với nhau? Và cùng bằng mấy? Trẻ trả lời. - Vậy với số lượng 5 phải cần thẻ số mấy? - Cô giơ thẻ số 5 và hỏi. Đay là số mấy? cho trẻ đọc mẫu? Trẻ trả lời. - Cô đọc mẫu: Số 5 - Cho trẻ đọc "Số 5" theo các hình thức lớp, tổ, nhóm nữ, nhóm nam, cá nhân (Cô chú ý sửa sai cho trẻ) Trẻ đọc số theo - Cho trẻ tìm số 5 cầm trên tay và đọc các hình thức. - Các con cầm số 5 bằng tay trái, tô số 5 bằng ngón trỏ - Cấu tạo: Cô hỏi trẻ: Hãy nói về cấu tạo số 5? =>Cô khái quát về cấu tạo: Số 5 gồm có 1 thẳng ngang, 1 Trẻ thực hiện nét xiên, 1 nét cong hở trái - Con đặt thẻ số 5 tương ứng với hai nhóm cà rốt và thỏ. Trẻ trả lời. - Cho trẻ đếm số cà rốt. Chúng mình hãy cất 1 cà rốt - 5 bớt 1 còn mấy? Tìm số mấy? Trẻ đặt thẻ số 5 - Cho trẻ nói: 5 bớt 1 còn 4. tương ứng vào hai - Cho trẻ cất tiếp 2 cà rốt. nhóm - 4 bớt 2 còn mấy? Đếm số cà rốt còn lại đặt thẻ số 2 Trẻ thực hiện - Cho trẻ nói: 4 bớt 2 còn 2 Trẻ thực hiện - Cất nốt 2 cà rốt còn lại cùng cô. - 2 cà rốt bớt 2 cà rốt còn lại củ cà rốt nào không? - Cho trẻ cất số 2 - Bây giờ chúng mình hãy kiểm tra xem số thỏ. Cho trẻ đếm Trẻ thực hiện số thỏ: 1, 2, 3. 4. 5. Cho trẻ cất số thỏ và đếm ngược 5.4.3.2.1. Cất số 5 - Liên hệ: Chúng mình vừa làm quen với số mấy? Con nhìn Trẻ trả lời thấy số 5 ở đâu? (góc toán, đồng hồ, trong sách, biển số xe máy ) Trẻ thực hiện
- - Trong lớp có những nhóm đồ chơi gì có số lượng 5? (Cô tạo nhóm đồ dùng trong lớp để trẻ liên hệ) *Hoạt động 3: Củng cố: Trò chơi: Tạo nhóm Trẻ lắng nghe cô - Luật chơi: Nhóm nào không tạo đúng sẽ phải nhảy lò cò phổ biến luật - Cách chơi: Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng và hát, khi có hiệu lênh chơi, cách chơi tạo nhóm thì trẻ sẽ hỏi: “Nhóm mấy” Cô trả lời “nhóm 5” trò chơi. (nhóm 4 thêm 1..) Trẻ sẽ phải tạo thành nhóm theo yêu cầu của cô. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi trò chơi. - Cô nhận xét giờ học - Cho trẻ ra sân Trẻ thực hiện E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCĐ: Quan sát con báo, con nhím TCVĐ: Chó sói xấu tính I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, và một số đặc điểm, ích lợi, sinh sản, thức ăn, nơi sống của con nhím, con báo. Hiểu luật chơi, cách chơi và biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, phát triển ngôn ngữ Rèn kỹ năng chơi trò chơi, phát triển cơ bắp, sự dẻo dai cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ động vật rừng II. Chuẩn bị: Hình ảnh con báo, con nhím III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Quan sát con báo, con nhím - Cô đọc câu đố về con báo: Con gì ngủ đêm đi săn mồi Ngày thì đi ngủ đêm đi săn mồi - Đó là con gì? Trẻ trả lời - Bạn nào đã biết về con báo hãy kể cho các bạn cùng nghe nào? 1- 2 ý kiến. - Cô cho trẻ quan sát, nhận xét tranh - Ai có nhận xét gì về đặc điểm của con báo? 1- 2 ý kiến. - Bạn nào có nhận xét về bộ lông của con báo? 1- 2 ý kiến. - Con báo có mấy chân? đếm số chân? 1- 2 ý kiến. - Con báo có mấy mắt? Mắt để làm gì? 1- 2 ý kiến. - Cho trẻ đếm số tai? Tai để làm gì? 1- 2 ý kiến. - Con báo đẻ con hay đẻ trứng? 1- 2 ý kiến. - Báo là động vật sống ở đâu? Ăn thức ăn gì? 1- 2 ý kiến. - Ngoài con báo ra trong rừng còn có những con vật nào? 1- 2 ý kiến + Quan sát con nhím: Thực hiện tương tự với trò chơi 1- 2 ý kiến. “Trời tối trời sáng” - Các con vừa quan sát con vật gì? - Ngoài ra trong rừng còn những con vật nào? 1- 2 ý kiến. - Con phải làm gì để bảo vệ chúng? 1- 2 ý kiến.
- - Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ động vật rừng 1- 2 ý kiến. 2. Hoạt động 2: TCVĐ: “Chó sói xấu tính”. Trẻ lắng nghe. - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: - Cách chơi: Cô cho 1 trẻ ngồi làm chó sói đang ngủ ở gốc cây các bạn khác trong lớp đóng làm thỏ nhảy đi kiếm khi đến gần chỗ sói đang ngủ. Sói tình dậy và đuổi Trẻ lắng nghe cô bắt thỏ. Các chú thỏ phải nhanh chân nhảy về chuồng của phổ biến cách chơi. mình, chú thỏ nào chậm chân bị Sói bắt được sẽ phải đóng làm Sói thay bạn. - Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần và nhận xét trẻ chơi. *Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ chơi trò chơi - Kết thúc: Cho trẻ nhận xét- cô nhận xét chung 1-2 ý kiến F. HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH. H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. 1. Bé làm quen với toán Đề tài: Làm vở bài tập trang trang 6. (Hiệu trưởng dạy định mức) 2. Trò chơi: Nhớ số (EM10) (Hiệu trưởng dạy định mức) K. VỆ SINH - TRẢ TRẺ. ************** Ngày soạn: 08/04/2025 Ngày dạy: Thứ 4, 16/04/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: Trò chuyện về con nai. I. Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết lắng nghe và nói rõ để người nghe có thể hiểu được, hiểu câu hỏi và trả lời được các câu hỏi của cô (MT52). - Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu. - Trẻ biết bảo vệ các con vật sống trong rừng. II. Chuẩn bị: Tranh con nai, máy tính, ti vi. Lớp học sạch sẽ. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô cho xuất hiện tranh con nai cho trẻ quan sát và gợi Trẻ quan sát. hỏi: Trẻ trả lời - Đây là con gì? 1-2 ý kiến - Ai có nhận xét gì về con nai? 1-2 ý kiến - Con nai màu gì? 2-3 ý kiến
- - Con nai gồm những bộ phận nào? 2-3 ý kiến - Con nai có mấy sừng? Sừng nó như thế nào? Màu gì? Trẻ trả lời - Con nai ăn gì? Trẻ trả lời - Con nai thường ở đâu? Trẻ trả lời - Con nhìn thấy con nai bao giờ chưa? Trẻ trả lời - Để bảo vệ con nai chúng ta phải làm gì? Trẻ trả lời -> Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ các con vật sống trong rừng. Trẻ lắng nghe D. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe “Cáo, thỏ, gà trống”. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên truyện, nhớ tên các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung truyện “Cáo, thỏ, gà trống” và trả lời được các câu hỏi của cô đưa ra. Mô tả được các hành động các nhân vật trong tranh (MT62). - Trẻ biết lắng và trao đổi với người đối thoại (MT51). 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng chú ý lắng nghe, quan sát, ghi nhớ. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ biết có nề nếp học tập, yêu thích môn học - Thông qua câu chuyện giáo dục trẻ luôn tự tin, có lòng dũng cảm, biết giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn, biết yêu quý các con vật nuôi trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Video câu chuyện “Cáo thỏ gà trống”. - Bài hát “Đố bạn”. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ hát bài “Đố bạn” Trẻ hát - Trong bài hát nhắc đến những con vật nào? Trẻ trả lời - Cô có một câu chuyện rất hay nói về các con vật đó là câu Trẻ lắng nghe chuyện “Cáo thỏ và gà trống” các con cùng lắng nghe nhé! 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Cô kể chuyện cho trẻ lắng nghe: - Cô kể lần 1: Kể diễn cảm kết hợp với cử chỉ điệu bộ. - Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Lần 2: Cô kể kết hợp sử dụng hình ảnh minh hoạ câu Trẻ lắng nghe chuyện. - Câu chuyện có nội dung là gì? 2-3 ý kiến -> Cô giảng nội dung: Câu chuyện kể về bạn thỏ hiền lành Trẻ lắng nghe có ngôi nhà bằng gỗ và con cáo gian ác có ngôi nhà bằng băng. Mùa xuân đến nhà cáo tan ra thành nước Cáo xin sang nhà Thỏ sưởi nhờ rồi đuổi luôn Thỏ ra khỏi nhà. Bày chó và bác Gấu đã có lòng tốt giúp Thỏ nhưng vì nhút nhát
- nên không đuổi được cáo đi. Và cuối cùng nhờ vào lòng dũng cảm của Anh Gà Trống đã đuổi được Cáo đi và Thỏ lại trở về ngôi nhà của mình và rất biết ơn những người bạn tốt. * Trích dẫn - giảng từ khó: 2-3 ý kiến - Câu chuyện có thể chia ra làm đoạn: Trẻ lắng nghe - Đoạn 1: Có 2 con vật sống ở trong rừng: Cáo có một ngôi nhà bằng băng, thỏ có một ngôi nhà bằng gỗ, mùa xuân đến nhà cáo tan ra thành nước cáo xin ở nhờ nhà thỏ và chiếm luôn nhà của thỏ. “Ngày xửa, ngày xưa.... huhu”. - Từ khó: Bằng băng. - Cô cho trẻ đọc từ khó “Bằng băng”. Trẻ đọc - Cô hỏi trẻ từ khó “Bằng băng” có nghĩa là gì? 1-2 ý kiến - Giảng từ khó “Bằng băng” là khi mùa đông đến nhiệt độ Trẻ lắng nghe thấp xuống âm độ mưa rơi xuống, gặp không khí lạnh liền đóng băng lại - Đoạn 2: Đoạn truyện nói về bầy chó và bác gấu đã giúp Trẻ lắng nghe thỏ cáo ra khỏi nhà nhưng không đuổi được. “Một lát sau... Sợ quá liền chạy mất ”. - Đoạn 3: Đoạn còn lại nói về gà trống đã giúp thỏ đuổi cáo Trẻ lắng nghe ra khỏi nhà và thỏ đã đấy lại được rồi nhà. * Đàm thoại: - Trong câu chuyện có những nhân vật nào? 2-3 ý kiến - Cáo và thỏ có ngôi nhà bằng gì ? 2-3 ý kiến - Mùa xuân đến nhà cáo bị làm sao ? 1-2 ý kiến - Cáo xin sang nhà thỏ ở nhờ rồi làm gì ? 2-3 ý kiến - Thỏ khóc và gặp ai? 2-3 ý kiến - Bầy chó có đuổi được cáo đi không ? 2-3 ý kiến - Sau đó thỏ gặp ai ? 2-3 ý kiến - Bác dấu có đuổi được cáo đi không? 1-2 ý kiến - Cuối cùng thỏ gặp ai? 2-3 ý kiến - Bác gà trống có đuổi được cáo đi không? 2-3 ý kiến - Qua câu chuyện các con học được đức tính gì của gà Trẻ lắng nghe trống? -> Giáo dục: trẻ luôn tự tin, có lòng dũng cảm, biết giúp đỡ Trẻ lắng nghe người khác khi gặp khó khăn, biết yêu quý các con vật nuôi trong gia đình. - Lần 3 cô cho trẻ xem video. Trẻ quan sát - Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? 1-2 ý kiến 3. Hoạt động 3: Kết thúc: - Cô nhận xét chung về giờ học và cho trẻ ra ngoài sân chơi. Trẻ lắng nghe E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCCĐ: Quan sát con hươu cao cổ
- TCVĐ: Cáo và thỏ Chơi tự do I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm của con hươu cao cổ. Trẻ trả lời to rõ ràng các câu hỏi mà cô đưa ra. Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi và biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ có kỹ năng trả lời các câu hỏi của cô đưa ra. 3. Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ các con vật sống trong rừng. II. Chuẩn bị: Tranh con hươu cao cổ. Quả bóng, vòng thể dục, xắc xô, phấn... III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát con hươu cao cổ. - Cô cho xuất hiện tranh con hươu cao cổ và trẻ quan Trẻ quan sát sát, trò chuyện: - Bạn nào có nhận xét gì về con hươu cao cổ? 1-2 cá nhân trẻ nx. - Con hươu cao cổ có đặc điểm gì? 1-2 ý kiến - Cô chỉ vào từng bộ phận hỏi trẻ? 1-2 ý kiến - Phần đầu có những bộ phận nào? 2-3 ý kiến - Phần thân con hươu cao cổ có những bộ phận nào? 1-2 ý kiến - Thức ăn của hươu cao cổ là gì? 1-2 ý kiến - Con thấy cổ hươu như thế nào so với đuôi? 2-3 ý kiến - Con hươu cao cổ sống ở đâu? 1-2 ý kiến - Con hươu cao cổ đẻ con hay trứng? 1-2 ý kiến - Con hươu cao cổ nuôi con bằng gì? 1-2 ý kiến - Ngoài con hươu cao cổ ra ra con còn biết con vật 1-2 ý kiến nào sống trong rừng nữa? -> Cô khái quát: Đây là con hươu cao cổ nó có cái cổ Trẻ lắng nghe rất dài và có 4 chân dài giúp nó ăn được các lá cây ở trên cao. Hươu cao cổ đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. -> Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ các con vật sống trong Trẻ lắng nghe rừng. 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Cáo và thỏ + Luật chơi: Mỗi chú thỏ có 1 cái hang. Thỏ phải nấp Trẻ lắng nghe về đúng hang của mình. Chú thỏ nào chậm chạm thì sẽ Trẻ lắng nghe cách chơi bị cáo bắt hoặc chạy về nhầm hang của mình sẽ bị ra ngoài 1 lần chơi. + Cách chơi: Chọn 1 cháu làm cáo ngồi rình ở góc lớp. Số trẻ còn làm thỏ và chuồng thỏ. Cứ 1 trẻ làm thỏ thì 1 trẻ làm chuồng. Trẻ làm chuồng chon chỗ Trẻ lắng nghe luật chơi. đứng của mình và vòng tay ra đằng trớc khi bị cáo
- đuổi. Trớc khi chơi cô yêu cầu các chú thỏ phải nhớ đúng chuồng của mình. Bắt đầu chơi các chú thỏ nhảy Trẻ chơi trò chơi đi kiếm ăn, vừa nhảy vừa dơ tay lên đầu làm tai thỏ - Tổ chức cho trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Chơi tự chọn: Trẻ lắng nghe - Giờ cô đã chuẩn bị thêm rất nhiều đồ chơi cho chúng mình chơi rồi đấy! 2-3 ý kiến - Bạn nào thích chơi với bóng nào? Chơi với bóng con chơi như thế nào? 2-3 ý kiến - Bạn nào thích chơi với vòng nào? Con chơi gì với những chiếc vòng này? 1-2 ý kiến - Bạn nào thích chơi với phấn? Con sẽ vẽ gì? Trẻ theo ý thích. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 4-5 phút. - Cô bao quát trẻ chơi. Trẻ lắng nghe - Cô nhận chung về buổi học. F. HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Bé làm quen với tạo hình Đề tài: Làm bài tập trang 16 I. Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết vẽ con thỏ theo các bước. - Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ chú ý và ghi nhớ. - Phát triển thẩm mỹ. - Giáo dục trẻ yêu thích môn học, biết giữ gìn sách vở. II. Chuẩn bị: Vở bé làm quen với tạo hình, bút màu, bàn ghế có đủ cho trẻ. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cô đưa quyển bé làm quen với tạo hình cho trẻ nhận Trẻ lắng nghe biết. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Cô làm mẫu: Cô hướng dẫn vẽ con thỏ theo các Trẻ quan sát bước. * Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ lấy vở và đồ dùng về chỗ thực hiện. Trẻ thực hiện - Nhắc trẻ ngồi đúng tư thế. Trẻ lắng nghe * Trưng bày sản phẩm: - Cô cho trẻ mang bài lên trưng bày. Trẻ mang sp trưng bày. - Cô cho 1-2 trẻ nhận xét bài của mình và bài của bạn. 1-2 trẻ nhận xét 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét chung về giờ học. Trẻ lắng nghe. 2. Trò chơi: Chữ số biến mất (EL35)
- I. Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi. - Rèn kỹ năng chơi, đếm số, khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ - Trẻ chơi đoàn kết với bạn. II. Chuẩn bị: 4 bát nước, bảng con. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi: Trẻ lắng nghe tên trò chơi - Cô cho trẻ nói lại cách chơi của trò chơi Trẻ nói - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi: - Cách chơi: Chúng ta sẽ dùng nước viết chữ số Trẻ lắng nghe cách chơi. lên bảng đen và nói xem các con viết được chữ số gì và sau đó nhìn nó biến mất. Viết số bằng cách nhúng một đầu ngón tay vào bát nước và viết một chữ số lên bảng đen sau một lúc xem chữ số “biến mất” khi nước bốc hơi và đọc chữ số biến mất đó lên. - Cô cho trẻ chơi 3-4 phút. Trẻ tham gia chơi - Cô quan sát trẻ chơi. - Cô cùng trẻ KTKQ. Cô cùng trẻ KTKQ - Cô nhận xét sau mỗi lần trẻ chơi. Trẻ lắng nghe K. VỆ SINH - TRẢ TRẺ. ************** Ngày soạn: 08/04/2025 Ngày dạy: Thứ 5, 17/04/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: Trò chuyện về con gấu trúc. I. Mục đích - yêu cầu: - Trẻ biết lắng nghe và nói rõ để người nghe có thể hiểu được, hiểu câu hỏi và trả lời được các câu hỏi của cô. - Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu. - Trẻ biết bảo vệ các con vật sống trong rừng. II. Chuẩn bị: Hình ảnh con gấu trúc, máy tính, ti vi. Lớp học sạch sẽ. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô cho xuất hiện hình ảnh con gấu trúc cho trẻ quan sát Trẻ quan sát. và trò chuyện: - Đây là con gì? (Con gấu trúc) Trẻ trả lời - Ai có nhận xét về con gấu? 1-2 ý kiến - Gấu trúc có bộ lông màu gì? 1-2 ý kiến - Gấu trúc gồm có những bộ phận nào? 2-3 ý kiến - Thức ăn của con gấu là gì? 2-3 ý kiến
- - Con gấu trúc sống ở đâu? Trẻ trả lời - Ngoài sống con gấu trúc con còn biết có loài gấu nào Trẻ trả lời nữa? - Con gấu trúc đẻ gì? Nuôi con bằng gì? Trẻ trả lời -> Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ các con vật sống trong rừng. Trẻ lắng nghe D. HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH Đề tài: Nặn con thỏ (M) I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết sử dụng những kỹ năng đã học như: Xoay tròn, lăn dọc, ấn dẹp, gắn dính để nặn được những con thỏ theo mẫu (MT93) 2. Kỹ năng: - Rèn cho trẻ kỹ năng, chia đất, nhào đất, xoay tròn, lăn dọc, ấn dẹt, gắn dính với nhau để tạo thành con thỏ. - Phát triển tư duy sáng tạo, sự khéo léo của đôi bàn tay. 3. Giáo dục: - Trẻ hứng thú kiên trì và tích cực tham gia để tạo được sản phẩm đẹp. - Trẻ yêu quý, bảo vệ sản phẩm của mình của bạn. II. Chuẩn bị: - Mẫu nặn con thỏ của cô. - Đất nặn, bảng con, khăn lau tay, khay để sản phẩm cho trẻ, bàn ghế. - Bài hát “Trời nắng trời mưa, chú thỏ con”, nền nhạc nhẹ cho trẻ vẽ. III. Cách hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ đọc bài hát “Trời nắng trời mưa”. Trẻ hát + Cô vừa cho các con hát bài gì? 1-2 ý kiến. + Bài hát nói về con gì? 1-2 ý kiến. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: * Quan sát mẫu - đàm thoại: - Cô đọc câu đố về con thỏ: Trẻ lắng nghe “Con gì đuôi ngắn, tai dài Mắt hồng, lông mượt có tài nhảy nhanh” Là con gì? Trẻ giải đố - Cô có con gì đây? 2-3 ý kiến. + Các bạn nhìn thấy con thỏ thế nào? 1-2 ý kiến - Đầu thỏ có dạng hình gì? 2-3 ý kiến - Còn mình thỏ ntn? 2-3 ý kiến - Đây là gì của thỏ? 2-3 ý kiến - Tai thỏ có gì đặc biệt? 1-2 ý kiến - Chúng mình cùng đếm xem thỏ có mấy cái tai Trẻ trả lời nào? - Các con có muốn nặn con thỏ giống cô không? Trẻ trả lời - Cô nặn mẫu: Để nặn được chú thỏ xinh xắn, Trẻ chú ý quan sát

