Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 8 - Chủ đề: Một số nghề phổ biến và quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Út Duyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 8 - Chủ đề: Một số nghề phổ biến và quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Út Duyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_8_chu_de_mot_so_nghe_pho_bien.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 8 - Chủ đề: Một số nghề phổ biến và quen thuộc - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Út Duyên
- KẾ HOẠCH TUẦN Chủ đề lớn: NGHỀ NGHIỆP Chủ đề nhánh: Một số nghề phổ biến và quen thuộc Tuần: 8 ( Từ 28 tháng 10 năm 2024 đến ngày 01 tháng 11 năm 2024) Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG ( ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) gian hoạt động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h15 Đón trẻ đến - chơi Đón trẻ - chơi tự do – điểm danh 7h45 7h45 Thể đến dục Hô hấp , tay 3 , bụng- lườn 4 , chân 3 (MT1) (El19) 8h5 sáng 8h5 LQ Với Làm quen câu: (EL Làm quen câu: Làm quen câu: (El Làm quen câu: Làm quen câu: đến tiếng 22) - Cô giáo cầm 22) - Chú bộ đội cầm - Chú cảnh sát mặc 8h30 việt - Bác sĩ mặc áo trắng quyển sách - Chú công an mặc áo súng trên tay áo vàng - Bác sĩ đang khám - Cô giáo đang xanh - Chú bộ đội đang - Chú cảnh sát tay bệnh giảng bài - Chú công an đội mũ đứng gác cầm gậy - Bác sĩ làm việc ở bệnh - Cô giáo mặc áo - Chú công an bắt - Chú bộ đội bảo vệ - Chú chỉ đường cho viện dài (Mt52) tội phạm hòa bình. xe đi. 8h30 Kỹ năng xã hội: Toán Âm nhạc: Văn học: MTXQ đến Hoạt Không đi theo, không Đề tài: Sắp xếp theo -Dạy hát: Chú bộ Dạy trẻ đọc thuộc Khám phá bắp 9h10 động nhận quà của người quy tắc đội(Mt88) thơ: Bé làm Bao ngô (5E) học lạ. (Mt18b) (Mt 34) - NH: Anh phi công nhiêu nghề ( Mt21) ơi. (Mt56) -TCÂN: Ai nhanh hơn 9h10 HĐCCĐ: Trò chuyện HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Trò HĐCCĐ: Trò đến Hoạt về nghề y chuyện về nghề chuyện về nghề chuyện về nghề chuyện về chú 9h40 động TCVĐ: Người làm giáo viên. công an. bộ đội. cảnh sát giao ngoài vườn TCVĐ: Ai nhanh TCVĐ: Người làm TCVĐ: Ai nhanh thông. trời Chơi tự do hơn vườn hơn TCVĐ: Người TCVĐ: Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do làm vườn Chơi tự do 9h40 Hoạt Góc Xây dựng: Xây cánh đồng l (MT69, 70) Góc sách truyện: Xem. tranh ảnh, sách truyện về chủ đề đến động Góc phân vai: Gia đình– Phòng khám Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, nặn dụng cụ của các nghề 10h30 góc Góc âm nhạc: Múa hát các bài về chủ đề bản thân. Góc toán - khoa học: Chọn và phân loại lô tô theo nghề, nối dụng cụ với sản phẩm 10h30 HĐVS: đến Ăn, ngủ Vệ sinh- Ăn trưa – ngủ trưa – ăn quà chiều (MT11b) 14h trưa 14h Hoạt 1.Bé học vở toán 1. Bé học vở tạo 1. Bé học vở chữ cái 1. Bé học vở kỹ 1. TCVĐ: Người đến động (Trang19 ) hình (trang 13) (Trang 6). năng xã hội (trang làm vườn 16h00 chiều 2. EM32:Đi tìm và 2. TCDG: Chi chi 2. EM32:Đi tìm và 8) 2. TCDG: Chi chi chạm vào chành chành chạm vào 2. Ôn KTC: Văn chành chành. học 16h00- Vệ 16h30 sinh Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ trả trẻ Tổ chuyên môn phê duyệt Người lập
- TUẦN 8 : Từ thứ 2, 28/10/2024 -> Thứ 6 ngày 01/11/2024 Ngày soạn: 25/10/2024 Ngày dạy: Từ thứ 2,28/10 -> thứ 6, 01/11/2024 CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHÁNH: 1 SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN VÀ QUEN THUỘC THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp , tay- vai 3 , lưng- bụng 4 , chân 3 I. Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục cùng cô giáo(MT1) - Lục Việt Tân: Biết thực hiện các động tác dưới sự giúp đỡ của cô 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng vận động, rèn luyện thể lực cho trẻ - Phát triển khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chăm tập thể dục, ngoan ngoãn, vâng lời cô. II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. - Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng, hợp thời tiết. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn và đi các kiểu đi Trẻ đi thành vòng tròn và theo hiệu lệnh xắc xô: Đi thường, đi bằng gót bàn đi theo hiệu lệnh của cô chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, sau đó về hàng chuẩn bị tâp bài tập thể dục sáng (EL19) 2. Hoạt động 2: Trọng động - Động tác hô hấp + Hai tay thả xuôi xuống đồng thời thở, đưa tay ra Trẻ tập bài tập theo hiệu trước bắt chéo trước ngực đồng thời hít vào sâu . lệnh của cô (Trẻ tập 4 - 6 lần) - Động tác tay - vai 3: Đưa hai tay ra phía trước, về phía sau. Trẻ tập (4x4 nhịp) - Động tác lưng - bụng 4: Nghiêng người sang bên. Trẻ tập (4x4 nhịp) - Động tác chân 3: Bật lên trước, ra sau, sang bên. Trẻ tập (4x4 nhịp) - Cô quan sát và sửa sai cho trẻ. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng quanh sân rồi Trẻ đi nhẹ nhàng vào lớp.
- HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI Nội dung chơi: - Góc phân vai: Gia đình- Phòng khám - Góc âm nhạc: Múa, hát các bài về chủ đề nghề nghiệp. - Góc xây dựng: Xây cánh đồng lúa. - Góc sách- truyện: Xem tranh, sách về nghề nghiệp. - Góc tạo hình: Tô màu, vẽ, nặn dụng cụ của các nghề. - Góc T- KH: Chọn và phân loại tranh lô tô theo nghề, nối dụng cụ với sp... I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nhận vai chơi, thể hiện được vai chơi của mình dưới sự hướng dẫn của cô, tạo được sản phẩm ở các góc chơi. - Trẻ cố gắng hoàn thành công việc được giao: Trực nhật, dọn đồ chơi (MT 70). - Trẻ biết tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích (MT 69). - Lục Việt Tân: Trẻ biết chơi với đồ chơi dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nhập vai, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng vẽ, tô màu, nặn cho trẻ. Kỹ năng phân loại và nối. 3. Giáo dục: - Trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của nhau. Biết cất đồ chơi đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Đồ chơi ở các góc: + Góc xây dựng: Lúa, cây, hoa, gạch, nút ghép, đồ chơi theo chủ đề + Góc tạo hình: Sáp màu, giấy, tranh tô màu cho trẻ + Góc phân vai: Đồ chơi nấu ăn, rau, củ, quả, đồ chơi bác sĩ... + Góc âm nhạc: Xắc xô, thanh phách, trống... + Góc sách truyện: Tranh, sách về nghề nghiệp. + Góc toán- KH: Lô tô sản phẩm và dụng cụ các nghề. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chúng mình đang học chủ đề gì? Trẻ trả lời - Trong chủ đề này chúng mình sẽ chơi gì nào? 1- 2 ý kiến. Hoạt động 2: Phát triển bài - Hôm nay chúng mình chơi ở những góc nào? Trẻ trả lời - Góc xây dựng các con định xây gì? 1-2 ý kiến - Các con sẽ sử dụng những đồ dùng gì để xây? 1-2 ý kiến - Tý nữa bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng thì về chơi cùng bạn nhé! - Bạn nào thích chơi ở góc phân vai? Trẻ trả lời + Hôm nay các con sẽ đóng vai gì? 1-2 ý kiến + Gia đình có những ai? Bố mẹ làm gì, làm con phải 1-2 ý kiến như thế nào?
- + Ai đóng vai bác sĩ? Bác sĩ sẽ làm gì? 1-2 ý kiến - Tý nữa bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về chơi cùng bạn nhé! - Chúng mình chơi gì ở góc sách truyện? Trẻ trả lời - Khi chơi ở góc sách truyện các con chơi như thế 1-2 ý kiến nào? - Những bạn nào thích chơi ở góc sách truyện thì về chơi cùng bạn nhé! - Muốn tô màu, vẽ, nặn dụng cụ của các nghề thì các 1-2 ý kiến. Bạn Tân nói con sẽ chơi ở góc nào nhỉ? - Vậy những bạn nào thích chơi ở góc tạo hình thì về chơi cùng bạn nhé! - Để biểu diễn âm nhạc các con chơi ở góc nào? 1-2 ý kiến - Các bạn biểu diễn như thế nào? 1-2 ý kiến - Góc Toán - khoa học các con sẽ chơi gì? Các bạn 1-2 ý kiến. Bạn Tân nói cần đồ dùng gì để chơi? - Trước khi chơi các con phải làm gì? 1-2 ý kiến - Trong khi chơi các con phải như thế nào? 1-2 ý kiến - Sau khi chơi các con phải làm gì? 1-2 ý kiến - Cho trẻ lên lấy biểu tượng và về góc chơi. Trẻ lấy biểu tượng và đồ * Quá trình chơi chơi về góc chơi. - Cho trẻ về các góc chơi, trưởng nhóm cho các bạn thỏa thuận vai chơi. - Cô nhập vai chơi cùng trẻ, quan sát và gợi ý trẻ Trẻ chơi các góc chơi ở các góc. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô cho trẻ nhận xét ngay tại góc chơi, hướng cho Trẻ tự nhận xét về góc trẻ kể về công việc trẻ đã làm được trong buổi chơi, chơi của mình nhận xét về các bạn chơi trong nhóm. - Cho trẻ tập trung ở góc xây dựng, mời trẻ giới thiệu Trẻ tập chung nhóm xây công trình xây dựng của nhóm vừa thực hiện. Các dựng bác hôm nay xây công trình gì vậy, các bác giới thiệu Các bạn góc xây dựng cho chúng tôi biết được không? giới thiệu về sản phẩm của - Cô nhận xét chung về nội dung chơi thái độ của trẻ mình. khi chơi, hành động của vai chơi như thế nào. Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ cất đồ chơi vào đúng nơi quy định. Trẻ cất đồ chơi Ngày soạn: 25/10/2024 Ngày dạy: Thứ 2, Ngày 28/10/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen câu: Bác sĩ mặc áo trắng Bác sĩ đang khám bệnh Bác sĩ làm việc ở bệnh viện
- I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói đúng, rõ ràng các câu: “Bác sĩ mặc áo trắng, Bác sĩ đang khám bệnh, Bác sĩ làm việc ở bệnh viện”. Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi củng cố. - Lục Việt Tân: Biết lắng nghe và học nói theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc, nói đúng các câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ biết ơn và kính trọng những người làm nghề y. II. Chuẩn bị: - Tranh bác sĩ đang khám bệnh, bóng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của cô Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chúng mình đang học chủ đề gì? Trẻ trả lời - Có những nghề phổ biến và quen thuộc nào? Trẻ trả lời Hoạt động 2 : Phát triển bài * Làm mẫu : - Cô đưa tranh ra: Trẻ quan sát - Cô có tranh vẽ ai? Bác sĩ mặc áo màu gì? Trẻ trả lời. Bạn Tân nói - Cô nói mẫu câu: Bác sĩ mặc áo trắng 3 lần Trẻ lắng nghe - Bác sĩ đang làm gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Bác sĩ đang khám bệnh 3 lần Trẻ lắng nghe - Bác sĩ làm việc ở đâu? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Bác sĩ làm việc ở bệnh viện 3 Trẻ lắng nghe lần. * Thực hành - Cô cho trẻ nói từng câu theo các hình thức: Trẻ nói từng câu theo các hình + Lớp: 3 lần thức + Tổ: Mỗi tổ 1 lần + Nhóm: 3 nhóm + Cá nhân: 4 - 5 cá nhân - Giáo dục trẻ biết ơn và kính trọng những người Trẻ lắng nghe làm nghề y * Củng cố - Trò chơi "Bắt lấy và nói" (EL22) Trẻ lắng nghe cô nêu cách - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho chơi,luật chơi đúng. - Cách chơi: Cô là người tung bóng đầu tiên, bạn nào bắt được bóng phải nói một câu vừa học rồi tung bóng cho bạn. Trò chơi tiếp tục cho đến khi trẻ không còn hứng thú. - Tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3 : Kết thúc
- - Cô nhận xét tiết học và cho trẻ chơi chuyển Trẻ lắng nghe tiết D. HOẠT ĐỘNG HỌC: KỸ NĂNG XÃ HỘI Đề tài: Không đi theo, không nhận quà của người lạ I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết phân biệt người lạ, người thân, không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép. Trẻ biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc. Nói được tên, địa chỉ gia đình, số điện thoại người thân khi cần thiết (MT 18b). - Lục Việt Tân: Trẻ nhận biết người thân và kêu gào khi cần giúp đỡ. 2. Kỹ năng: - Rèn cho trẻ sự bình tĩnh để tìm người đáng tin cậy giúp đỡ khi bị lạc và khi gặp người lạ. Rèn kỹ năng ghi nhớ, tư duy, phát triển ngôn ngữ rõ ràng mạch lạc cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ nghe lời ông bà, bố mẹ, không được nhận quà, bánh và không đi theo người lạ khi chưa được người thân cho phép. II. Chuẩn bị: - Video có nội dung giáo dục về kĩ năng khi bị lạc. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “Cả nhà thương nhau”. Trẻ hát + Chúng mình vừa hát bài gì? Trẻ trả lời + Trong bài hát có những ai? 1- 2 trẻ trả lời + Bố, mẹ được coi là người như thế nào với các 1- 2 trẻ trả lời con? + Ngoài ra còn ai là người thân quen với các 1- 2 trẻ trả lời con nữa? - Còn người mà con chưa gặp bao giờ thì đó là 1- 2 trẻ trả lời người như thế nào? Hoạt động 2: Phát triển bài + Không nhận quà và đi theo người lạ - Cô cho trẻ xem video: - Trong đoạn video bạn Mi Mi được mẹ cho đi Trẻ chú ý quan sát đâu? - Trong khi đi siêu thị thì bạn Mi Mi như thế 1- 2 trẻ trả lời nào? - Vì Mi Mi không nghe lời mẹ cứ chạy lung 1- 2 trẻ trả lời tung nên điều gì đã xảy ra? - Khi bị lạc mất mẹ Mi Mi đi theo ai? 1- 2 trẻ trả lời - Người mà MiMi đi theo MiMi có quen biết 1- 2 trẻ trả lời không?
- - Người lạ đưa gì cho Mi Mi? Khi người lạ cho 1- 2 trẻ trả lời bánh Mi Mi có lấy không? - Nếu con là bạn Mi Mi thì con có lấy bánh của 1- 2 trẻ trả lời người lạ không? Vì sao? - Khi Mi Mi đi theo người lạ, nếu mẹ Mi Mi 1- 2 trẻ trả lời không đến kịp thì điều gì sẽ xảy ra? - Nếu con bị lạc như bạn Mi Mi con có khóc không? 1- 2 trẻ trả lời - Khi ấy con sẽ làm gì? Trẻ trả lời. Bạn Tân nói - Con sẽ tìm mẹ bằng cách nào? 1- 2 trẻ trả lời - Khi bị lạc mà con được các chú công an giúp Trẻ trả lời đỡ thì con phải nhớ điều gì để các chú công an đưa con về nhà? (Trẻ nói được tên, địa chỉ gia đình, số điện thoại người thân khi cần thiết). - Cô cho trẻ thực hành vở kĩ năng xã hội. *Giáo dục: Trẻ nghe lời ông bà, bố mẹ, không Trẻ lắng nghe được nhận quà, bánh và không đi theo người lạ khi chưa được người thân cho phép. Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ nghe Cô nhận xét tiết học. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trò chuyện về nghề y TCVĐ: Người làm vườn Chơi tự do I. Mục đích- yêu cầu. 1. Kiến thức: Trẻ biết tên nghề, biết tên trang phục, đồ dụng, dụng cụ, công việc, nơi làm việc của nghề y. Biết chơi trò chơi. - Lục Việt Tân: Trẻ biết lắng nghe và chú ý khi cô giúp đỡ. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, kỹ năng chơi trò chơi. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết yêu quý kính trọng biết ơn các y bác sĩ. II. Chuẩn bị. - Tranh bác sĩ. Phấn, vòng, bóng . III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của cô 1. HĐCCĐ: Trò chuyện về nghề y - Chúng mình học chủ đề gì? 2- 3 trẻ trả lời - Các con biết những nghề phổ biến, quen thuộc Trẻ trả lời nào? - Khi bị ốm thì bố mẹ đưa các con đến đâu? 2- 3 trẻ trả lời - Ai làm việc ở bệnh viện? 2- 3 trẻ trả lời * Cho trẻ quan sát tranh bác sĩ khám bệnh: Trẻ quan sát - Cô mời bạn nào kể về công việc của bác sĩ nào? 2- 3 trẻ trả lời + Công việc của bác sĩ là làm gì? 2- 3 trẻ trả lời
- + Khi khám bệnh bác sĩ dùng những đồ dùng, 2- 3 trẻ trả lời dụng cụ gì? + Trang phục của bác sĩ như thế nào? Có tên gọi là 2- 3 trẻ trả lời gì? - Để chữa bệnh cho mọi người thì bác sĩ dùng đến 2- 3 trẻ trả lời gì? - Nơi làm việc cả bác sĩ là ở đâu? 2- 3 trẻ trả lời. Tân nói theo - Những người làm bác sĩ được gọi là nghề gì? cô - Ngoài bác sĩ ra thì những người làm nghề y còn 2- 3 trẻ trả lời có ai? 2- 3 trẻ trả lời - Công việc của cô y tá làm gì? (Hỗ trợ bác sĩ khám, chữa bệnh cho bệnh nhân) 2- 3 trẻ trả lời - Còn cô điều dưỡng làm gì? (Chăm sóc bệnh nhân) 2- 3 trẻ trả lời => Cô chốt lại các ý kiến của trẻ Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng biết ơn những Trẻ lắng nghe người làm trong nghề y. 2. TCVĐ: Người làm vườn - Cách chơi: Một trẻ nấp sau cánh cửa đóng giả “ Người làm vườn”, các trẻ khác đóng giả làm gà. Trẻ nghe cô nói luật chơi, Khi cô ra hiệu lệnh “đi kiếm ăn nào”, các chú gà cách chơi trò chơi. ra khỏi chuồng để đi bới rau trong vườn. Các chú gà ngồi xổm, vừa gõ các đầu ngón tay xuống nền lớp, miệng vừa kêu “cục...cục...” (hoặc chích... chích...). Khi thấy “gà” đã ra đến khu vực giữa lớp, người làm vườn bất ngờ chạy ra đuổi gà, 2 tay vung mạnh, miệng kêu “xùy...xùy...” và chạy theo để bắt các chú gà. Các chú gà phải chạy nhanh về vòng tròn (chuồng gà) để trốn, chú gà nào chạy chậm bị người làm vườn bắt được ở ngoài chuồng gà thì phải đóng thay vai người làm vườn. - Luật chơi: chú gà nào chạy chậm bị người làm vườn bắt phải thay bạn làm vai người làm vườn. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Cô nhận xét Trẻ chơi trò chơi 3. Chơi tự chọn - Cô cho trẻ chơi tự do 5 - 10 phút. Cho trẻ chơi với đồ chơi trẻ thích. Nhắc nhở trẻ chơi đúng cách, Trẻ chơi với những đồ chơi biết bảo vệ đồ chơi. mà trẻ thích F. HOẠT ĐỘNG ĂN - NGỦ TRƯA - VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Bé làm vở toán (Trang 19) Đề tài: Xếp tương ứng 1-1
- I. Mục đích- yêu cầu - Trẻ biết tìm và nối các hình vẽ ở cột bên trái với hình vẽ ở cột bên phải - Rèn kỹ năng nhận biết, nối - Giáo dục trẻ giữ gìn vở II. Chuẩn bị: - Vở toán, bút màu III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động cuat trẻ - Trên bàn các con là vở gì? - Chúng mình hãy mở trang thứ 19 của vở nào. Trẻ lắng nghe - Chúng mình thấy trong trang vở là hình ảnh gì? 1-2 ý kiến - Tìm đôi các đồ vật bằng cách nối chúng với nhau Trẻ quan sát nhé - Trẻ thực hiện - Cô quan sát, hướng dẫn trẻ và nhận xét bài của Trẻ thực hiện. Cô giúp bạn trẻ. Tân làm vở 2. TCVĐ: Đi tìm và chạm vào (EM 32) - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nêu cách chơi, luật chơi + Cách chơi: cho trẻ hãy đi tìm và chạm vào những đồ vật có của một số nghề phổ biến và quen thuộc như nghề giáo viên: bảng, bút sáp màu Nghề nông: Cào, sản phẩm nghề nông Luật chơi: Bạn nào tìm và chạm chưa đúng sẽ bị loại ra khỏi cuộc chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần Nhận xét trẻ chơi H. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ ****************************** Ngày soạn: 25/10/2024 Ngày dạy: Thứ 3, Ngày 29/10/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với câu: Cô giáo cầm quyển sách Cô giáo đang giảng bài Cô giáo mặc áo dài I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói đúng, nói rõ ràng các câu: “Cô giáo cầm quyển sách, Cô giáo đang giảng bài, Cô giáo mặc áo dài”. Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi củng cố.
- - Lục Việt Tân: Biết lắng nghe và học nói theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc, nói đúng các câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Gi¸o dôc: - TrÎ ngoan ngoãn, biết yêu quý, kính trọng, nghe lời cô giáo. II. Chuẩn bị: - Tranh cô giáo đang dạy học - Bóng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: Cô và mẹ. Trẻ hát - Chúng mình vừa hát bài gì? Bài hát nói đến nghề Trẻ trả lời nào? Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô đưa tranh ra: Cô có tranh vẽ ai? Cô giáo đang Trẻ trả lời cầm gì? - Cô nói mẫu câu: Cô giáo cầm quyển sách 3 lần Trẻ lắng nghe - Cô giáo đang làm gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Cô giáo đang giảng bài 3 lần Trẻ lắng nghe - Cô giáo mặc áo gì? Trẻ trả lời. Tân nói theo cô - Cô nói mẫu câu: Cô giáo mặc áo dài 3 lần Trẻ lắng nghe * Thực hành - Cô cho trẻ nói từng câu theo các hình thức: Trẻ nói từng câu theo các + Lớp: 3 lần hình thức + Tổ: Mỗi tổ 1 lần + Nhóm: 3 nhóm + Cá nhân: 4 - 5 cá nhân - Giáo dục trẻ ngoan ngoãn, biết yêu quý, kính trọng, Trẻ lắng nghe nghe lời cô giáo. * Củng cố: Trò chơi "Chuyền bóng nói câu" Cô nêu luật chơi, cách chơi và tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần Trẻ lắng nghe cô nêu cách - Luật chơi: Bạn nào nói sai câu vừa học phải nói lại chơi, luật chơi cho đúng. - Cách chơi: Cô bắt nhịp cho trẻ hát và chuyền bóng cho trẻ. Trẻ vừa hát vừa chuyền bóng. Khi bài hát kết thúc bóng dừng ở tay bạn nào thì bạn đó nói một câu vừa học. Trò chơi tiếp tục đến khi trẻ hết hứng thú. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3 : Kết thúc - Cô nhận xét tiết học và cho trẻ chơi chuyển tiết Trẻ lắng nghe D. HOẠT ĐỘNG HỌC: TOÁN
- Đề tài: Sắp xếp theo quy tắc I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết cách sắp xếp của 3 đối tượng theo quy tắc 1-1-1, 1-2-1, 2- 1-2. Biết tạo ra mẫu sắp xếp và sắp xếp theo yêu cầu, ý thích. Trẻ hiểu cách chơi trò chơi (Mt34) - Lục Việt Tân: Trẻ biết thực hiện bài tập dươi sự giúp đỡ của cô 2. Kỹ năng - Trẻ xếp được 3 đối tượng theo quy tắc 1-1-1, 1-2-1,2-1-2. Dạy trẻ kỹ năng xếp và đếm từ trái sang phải. Dạy trẻ kỹ năng hoạt động theo nhóm 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động. Đoàn kết, hợp tác cùng bạn khi tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô: - Các loại hoa, lá,quả để sắp xếp theo quy tắc của 3 đối tượng, băng vải lỉ. - Bảng quay 2 mặt . Que chỉ 2. Đồ dùng của trẻ: - Mỗi trẻ 1 rổ có hoa, lá, quả, băng vải lỉ. - Các tranh lô tô sắp xếp theo quy tắc, 3 bức tranh về tết và mùa xuân - Các loại hoa, lá, củ, quả rời cho trẻ chơi III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò hát bài : “ Hoa lá mùa xuân” - Hỏi trẻ: Vừa hát bài gì? Trẻ hát và trả lời câu hỏi - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề mùa xuân. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn cách sắp xếp theo quy tắc của 2 đối tượng - Trò chơi: Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi:“ Bé nhanh trí”. + Cách chơi: Trẻ vừa đi vừa hát theo đội hình Trẻ chơi vòng tròn, khi nhạc dừng thì các con làm theo yêu cầu của cô đó là một bạn đứng, một bạn ngồi lặp lại một bạn đứng, một bạn ngồi, cứ như vậy cho đến hết vòng tròn. + Luật chơi: Nếu trẻ nào không làm đúng theo yêu cầu của cô sẽ phải nhảy thêm một bản nhạc bất kỳ. + Lần 2: Trẻ làm theo yêu cầu của cô : Đứng 2 hàng dọc 1 bạn nam, 1 bạn nữ lặp lại 1 bạn nam, 1 bạn nữ. - Cô hỏi trẻ: Cô vừa cho trẻ sắp xếp mấy đối tượng? và theo quy tắc gì? * Dạy trẻ sắp xếp theo quy tắc của 3 đối tượng. + Yêu cầu trẻ quan sát trên màn hình ti vi
- Lần 1: Quy tắc sắp xếp “ 1 lá, 1 hoa, 1 quả lặp lại Trẻ thực hiện 1 lá, 1 hoa, 1 quả. - Yêu cầu trẻ đọc quy tắc theo yêu cầu của cô. Trẻ quan sát lắng nghe Cô nói : Cách sắp xếp 3 đối tượng theo quy tắc nhất định 1 lá, 1 hoa, 1 quả lặp lại 1 lá, 1 hoa, 1 quả” được gọi là cách sắp xếp theo quy tắc 1 – 1 – 1. - Yêu cầu trẻ nhắc lại quy tắc 1 – 1- 1. Trẻ đọc * Sắp xếp theo mẫu của cô: Lần 1: Quy tắc 1-1-1 - Yêu cầu cả lớp đi lấy rổ về chỗ. Trẻ thực hiện -Cô hỏi xem trong rổ có gì? 1-2 ý kiến - Cho trẻ xếp quy tắc 1-1-1 theo yêu cầu của cô .(Cô Trẻ thực hiện bao quát sửa sai). - Yêu cầu trẻ đọc lần lượt từng đối tượng. - Trẻ chỉ tay vào bông hoa đầu tiên bên tay trái của mình và đọc, đọc lần lượt từng đối tượng. Cả lớp đọc, tổ nam đọc, tổ nữ đọc. Trẻ trả lời Cô cho trẻ cất đồ dùng đi lần lượt cất từ phải sang Trẻ thực hiện. trái. + Lần 2: “Quy tắc 1-2-1” - Cô đưa ra quy tắc sắp xếp “ 1 lá, 2 hoa, 1 quả lặp lại 1 lá, 2 hoa, 1 quả. - Cô chỉ cho cả lớp đọc quy tắc 1- 2- 1, từ 1 đến 2 Trẻ thực hiện lần. - Hỏi trẻ: Cô đã sắp xếp 3 đối tượng theo quy tắc gì 1-2 ý kiến đây? - Cô nói : Cách sắp xếp 3 đối tượng theo quy tắc Trẻ quan sát lắng nghe nhất định 1 lá, 2 hoa, 1 quả lặp lại 1 lá, 2 hoa, 1 quả” được gọi là cách sắp xếp theo quy tắc 1 – 2 – 1. - Cho cả lớp nhắc lại : “Sắp xếp 3 đối tượng theo Trẻ đọc quy tắc 1 – 2- 1 - Cho trẻ xếp theo quy tắc cô yêu cầu.(Cô bao quát Trẻ thực hiện sửa sai). - Trẻ chỉ tay vào chiếc lá đầu tiên bên tay trái của mình và đọc lần lượt từng đối tượng. Cả lớp đọc, từng nhóm đọc. Trẻ thực hiện Cô y/c trẻ cất đi lần lượt cất từ phải sang trái. + Lần 3: Quy tắc 2-1-2 Cô đưa ra quy tắc sắp xếp “ 2 lá, 1 hoa, 2 quả lặp lại 2 lá, 1 hoa, 2 quả -Cô chỉ cho cả lớp đọc 1 – 2 lượt. - Hỏi trẻ: Cô đã sắp xếp 3 đối tượng theo quy tắc gì Trẻ trả lời đây? - Cô nói : Cách sắp xếp 3 đối tượng theo quy tắc Trẻ quan sát lắng nghe
- nhất định 2 lá, 1 hoa, 2 quả lặp lại 2 lá, 1 hoa, 2 quả” được gọi là cách sắp xếp theo quy tắc 2 – 1 – 2. - Cho cả lớp nhắc lại : “Sắp xếp 3 đối tượng theo Trẻ đọc quy tắc 2 – 1- 2 - Cho trẻ xếp theo quy tắc cô yêu cầu.(Cô bao quát Trẻ thực hiện sửa sai). - Trẻ chỉ tay và đọc lần lượt từng đối tượng. Cả lớp đọc, 1 – 2 cá nhân đọc.. - Hỏi trẻ: Cô vừa cho sắp xếp 3 đối tượng theo mấy 1-2 ý kiến quy tắc? Là những quy tắc nào? * Cho trẻ xếp theo ý thích: - Con hãy trang trí, sắp xếp theo ý thích của mình, Trẻ thực hiện có thể là sắp xếp theo quy tắc mà cô đã dạy hoặc có thể con sắp xếp theo quy tắc nào mới mà cô chưa đưa ra để dạy ? - Ai có cách sắp xếp 1 – 1 – 1 Trẻ trả lời - Cô lần lượt hỏi theo từng quy tắc. Trẻ thực hiện. - Cô yêu cầu trẻ cất rổ đi về tập trung gần cô. *Cô cho trẻ chơi trò chơi: “Ai nhanh mắt” Cách chơi: Trẻ hãy nhìn quy tắc cô đưa ra sau đó Trẻ chơi chọn 1 trong 3 đáp án đúng. Trẻ chơi cùng cô 2 – 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô cho trẻ cất đồ dùng và nhẹ nhàng chuyển hoạt động khác E. HOẠT ĐÔNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trò chuyện về nghề giáo viên TCVĐ: Ai nhanh hơn Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: Trẻ biết tên nghề, biết đồ dùng, công việc, nơi làm việc của nghề giáo viên. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, kỹ năng chơi trò chơi. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ trẻ biết ơn, yêu quý thầy cô giáo. II. Chuẩn bị. - Tranh cô giáo đang dạy học. - Phấn, vòng, bóng . - Tích hợp: Âm nhạc III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐCCĐ: Trò chuyện về nghề giáo viên - Cô và trẻ cùng hát bài hát "Cô và mẹ” Trẻ hát
- + Các con vừa hát bài hát gì? Trẻ trả lời + Bài hát nói về nghề gì? 2- 3 trẻ trả lời - Cô treo tranh: Cô giáo đang dạy học Trẻ quan sát + Tranh vẽ gì? 1- 2 trẻ trả lời + Cô giáo đang làm gì? 2- 3 trẻ trả lời. Bạn Tân + Nghề của các thầy cô giáo gọi làm nghề gì? nói theo cô + Những đồ dùng mà nghề giáo viên thường sử 2- 3 trẻ trả lời dụng là gì? 1- 2 trẻ trả lời + Nơi làm việc của thầy cô giáo là ở đâu? 2- 3 trẻ trả lời + Công việc của cô giáo là gì? 1- 2 trẻ trả lời => Cô chốt lại các ý kiến của trẻ - Thầy, cô giáo là những người như thế nào? 2- 3 trẻ trả lời Giáo dục trẻ biết ơn, yêu quý thầy cô giáo. Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: TCVĐ: "Ai nhanh hơn". - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi, - Luật chơi: Trẻ nào không tìm được vòng thì phải nhảy lò cò một vòng quanh các bạn chơi. Trẻ nghe cô nói luật chơi, - Cách chơi: Cô chuẩn bị 6 vòng thể dục, chọn 8- 9 cách chơi trò chơi. trẻ lên chơi. Khi cô gõ xắc xô nhỏ thì trẻ đi ngoài vòng tròn vừa đi vừa hát, khi cô gõ xắc xô to lên thì trẻ chạy nhanh vào vòng (mỗi trẻ một vòng). Lần chơi sau cô tăng số vòng và số trẻ chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. Hoạt động 3: Chơi tự chọn Trẻ chơi trò chơi - Cô cho trẻ chơi tự do 4 - 5 phút. Cho trẻ chơi với phấn, sỏi, vũng . Nhắc nhở trẻ không tranh dành Trẻ chơi với những đồ chơi đồ chơi, biết bảo vệ đồ chơi. mà trẻ thích Cô nhận xét chung và cho trẻ cất dọn đồ chơi vào nơi quy định Trẻ nghe và cất đồ chơi F. HOẠT ĐỘNG ĂN - NGỦ TRƯA - VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Bé học vở tạo hình (trang 13) Đề tài: Tô màu bức tranh Bác sĩ I. Mục đích - Yêu cầu: - Trẻ biết kể về bức tranh vẽ ai, Bác sĩ làm gì, khám bệnh cho ai và vẽ thêm đồ dùng cho bác sĩ. Tô màu bức tranh thật đẹp. - Rèn kỹ năng quan sát, vẽ và tô màu cho trẻ. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vở sạch sẽ. II. Tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Trên bàn các con là vở gì? Trẻ trả lời - Chúng mình hãy mở trang thứ 13 của vở nào. Trẻ giở vở - Chúng mình thấy trong trang vở là hình ảnh 1 - 2 ý kiến
- ai? - Bác sĩ đang làm gì? Bác sĩ khám bệnh cho ai 1 - 2 ý kiến - Trước khi chúng mình thực hiện hãy quan sát Trẻ quan sát cô vẽ và tô mẫu nhé. (Cô thực hiện mẫu, hướng dẫn trẻ vẽ và tô màu). - Trẻ thực hiện Trẻ thực hiện. Cô giúp bạn - Cô quan sát, hướng dẫn trẻ và nhận xét bài của Tân thực hiện trẻ. Trẻ nghe 2. TRÒ CHƠI DÂN GIAN Trẻ chơi trò chơi: Chi chi chành chành I. Mục đích - Yêu cầu: - Thông qua trò chơi giúp trẻ có phản xạ nhanh, phát triển ngôn ngữ. - Rèn kĩ năng ghi nhớ, hoạt động nhóm cho trẻ. - Trẻ chơi ngoan. II. Chuẩn bị: Lớp học sạch sẽ. III. Tiến hàn Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Dạy trẻ chơi trò chơi: Chi chi chành chành Cô giới thiệu tên trò chơi: Trẻ nghe cô nói Cách chơi: Cô chia trẻ thành các nhóm nhỏ, một bạn đưa một bàn tay ngửa ra, các bạn khác sẽ đưa ngón tay trỏ vào lòng bạn tay vừa đọc"chi Trẻ lắng nghe chi...đòng sập cửa vào" thì bạn đò sẽ nắm tay lại, bạn nào bị bắt đổi lại vai chơi. - Cho trẻ chơi 3-5 phút. Trẻ chơi Cô nhận xét. Trẻ lắng nghe H. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ ---------------------------------------------- Ngày soạn: 25/10/2024 Ngày dạy: Thứ 4, Ngày 30/10/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với câu: Chú công an mặc áo xanh Chú công an đội mũ Chú công an bắt tội phạm I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói đúng, rõ ràng các câu: “Chú công an mặc áo xanh, Chú công an đội mũ, Chú công an bắt tội phạm” (Mt52). Trẻ biết chơi trò chơi củng cố.
- - Lục Việt Tân: Biết lắng nghe và học nói theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc, nói đúng các câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ yêu quý, biết ơn và kính trọng các chú công an. II. Chuẩn bị: - Tranh chú công an đang bắt tôi phạm, bóng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chúng mình đang học chủ đề gì? Trẻ trả lời - Ai là người bắt tội phạm, người xấu để bảo vệ chúng ta? Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô đưa tranh ra: Trẻ quan sát - Cô có tranh vẽ ai? Chú công an mặc áo màu gì? Trẻ trả lời. Bạn Tân trả lời - Cô nói mẫu câu: Chú công an mặc áo xanh 3 lần Trẻ lắng nghe - Chú công an đội gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Chú công an đội mũ 3 lần Trẻ lắng nghe - Chú công an đang làm gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Chú công an bắt tôi phạm 3 lần Trẻ lắng nghe * Thực hành - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: + Lớp: 3 lần Trẻ nói từng câu theo các + Tổ: Mỗi tổ 1 lần hình thức + Nhóm: 3 nhóm + Ca nhân: 4 - 5 trẻ - Giáo dục trẻyêu quý, biết ơn và kính trọng các Trẻ lắng nghe chú công an * Củng cố - Trò chơi "Bắt lấy và nói" (EL22) - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô phổ biến - Cách chơi: Cô là người tung bóng đầu tiên, bạn luật chơi, cách chơi. nào bắt được bóng phải nói một câu vừa học rồi tung bóng cho bạn. Trò chơi tiếp tục cho đến khi trẻ không còn hứng thú. - Tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần Trẻ chơi Hoạt động 3 : Kết thúc - Cô nhận xét tiết học và cho trẻ chơi chuyển tiết Trẻ lắng nghe D. HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Đề tài: - Dạy hát: Chú bộ đội - Nghe hát: Anh phi công ơi - Trò chơi âm nhạc: Ai nhanh hơn
- I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, nội dung bài hát và hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát “Chú bộ đội” (MT 88).Trẻ chú ý nghe, thích thú theo bài hát “Anh phi công ơi” Biết chơi trò chơi âm nhạc. - Lục Việt Tân: Trẻ biết lắng nghe và thích thú với âm nhạc, chơi trò chơi dưới sự giúp đỡ của cô 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng ghi nhớ, kỹ năng tự tin khi hát. Khả năng cảm thụ âm nhạc và chơi trò chơi cho trẻ. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ biết yêu thương, quý trọng và biết ơn các chú bộ đội. II. Chuẩn bị: - Nhạc không lời các bài hát: Chú bộ đội, anh phi công ơi. - Vòng thể dục III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ai là người canh giữ, bảo vệ biên giới hải đảo? 1 - 2 trẻ trả lời - Có bạn nào biết về những bài hát, bài thơ nào ca 1 - 2 trẻ trả lời ngợi chú bộ đội? - Cô biết một bài hát nói về chú bộ đội đấy. Đó là bài hát “Chú bộ đội” của tác giả Hoàng Hà hôm Trẻ nghe nay cô sẽ dạy chúng mình hát nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài * Dạy hát: Chú bộ đội - Cô hát mẫu lần 1: 1 - 2 trẻ trả lời + Cô vừa hát bài gì? 1 - 2 trẻ trả lời + Bài hát của tác giả nào? Trẻ trả lời. Tân nói theo cô Cô hát mẫu lần 2: + Bài hát nói về ai? 1 - 2 trẻ trả lời + Trong bài hát chú bộ đội làm gì? 1 - 2 trẻ trả lời => Cô giảng nội dung: Bài hát nói về chú bộ đội vai mang súng, đầu đội mũ có cài ngôi sao và chân Trẻ lắng nghe đang bước hành quân theo hàng ngũ. - Giáo dục trẻ yêu thương, quý trọng và biết ơn các chú bộ đội - Cô dạy trẻ hát: Cho trẻ hát theo các hình thức Trẻ hát theo các hình thức + Lớp hát 2 lần + Mỗi tổ hỏt 1 lần + Nhóm hát 3 nhóm + Cá nhân hát 3 trẻ - Cô nghe trẻ hát và sửa sai cho trẻ * Nghe hát: “Anh phi công ơi” Cô giới thiệu tên bài hát "Anh phi công ơi” của Trẻ lắng nghe
- nhạc sĩ Xuân Giao. Cô hát cho trẻ nghe 2 lần, sau mỗi lần đàm thoại Trẻ nghe cô hát với trẻ: - Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? Trẻ trả lời - Bài hát nói về nghề gì? 1- 2 ý kiến - Cô giảng nội dung: Bài hát nói về bạn nhỏ rất thích công việc của anh phi công vì được lái máy Trẻ nghe bay bay lượn trên bầu trời và bạn nhỏ còn ước sau này lớn sẽ làm phi công để bay cao hơn nữa trên bầu trời xanh. Cô mở hát trên máy chiếu cho trẻ nghe lần 3, Trẻ hưởng ứng cùng cô khuyến khích trẻ hưởng ứng theo giai điệu. * Trò chơi âm nhạc: Ai nhanh hơn - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi, - Luật chơi: Trẻ nào không tìm được vòng thì phải Trẻ nghe cô nói luật chơi và nhảy lò cò một vòng quanh các bạn chơi. cách chơi - Cách chơi: Cô chuẩn bị 6 vòng thể dục, chọn 8- 9 trẻ lên chơi. Khi cô gõ xắc xô nhỏ thì trẻ đi ngoài vòng tròn vừa đi vừa hát, khi cô gõ xắc xô to lên thì trẻ chạy nhanh vào vòng (mỗi trẻ một vòng). Lần chơi sau cô tăng số vòng và số trẻ chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. Trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tiết học cho trẻ ra sân chơi Trẻ nghe E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: - HĐCCĐ:Trò chuyện về nghề công an - TCVĐ: Người làm vườn - Chơi tự do I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức :Trẻ biết tên nghề, biết trang phục, đồ dùng, công việc, nơi làm việc của nghề công an. Biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, kỹ năng chơi trò chơi. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ biết yêu quý biết ơn các chú công an. II. Chuẩn bị. - Tranh công an. - Phấn, vòng, bóng, sỏi . III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐCCĐ: Trò chuyện về nghề công an - Cô có tranh vẽ ai? Trẻ quan sát
- - Bạn nào có thể kể về công việc của chú công an? 2- 3 trẻ trả lời - Trang phục của các chú công an gồm có gì? và có 2- 3 trẻ trả lời màu gì? - Công việc của các chú công an là làm gì? 2- 3 trẻ trả lời - Khi làm nhiệm vụ các chú sử dụng những đồ dùng gì? 2- 3 trẻ trả lời - Nơi làm viêc của các chú công an là ở đâu? 2- 3 trẻ trả lời => Cô chốt lại các ý kiến của trẻ - Chúng mình thể hiện tình cảm gì đối với các chú công an? Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ quý biết ơn các chú công an. Hoạt động 2: TCVĐ: Người làm vườn Trẻ nghe cô nói luật chơi, - Cách chơi: Một trẻ nấp sau cánh cửa đóng giả “ cách chơi trò chơi. Người làm vườn”, các trẻ khác đóng giả làm gà. Khi cô ra hiệu lệnh “đi kiếm ăn nào”, các chú gà ra khỏi chuồng để đi bới rau trong vườn. Các chú gà ngồi xổm, vừa gõ các đầu ngón tay xuống nền lớp, miệng vừa kêu “cục...cục...” (hoặc chích... chích...). Khi thấy “gà” đã ra đến khu vực giữa lớp, người làm vườn bất ngờ chạy ra đuổi gà, 2 tay vung mạnh, miệng kêu “xùy...xùy...” và chạy theo để bắt các chú gà. Các chú gà phải chạy nhanh về vòng tròn (chuồng gà) để trốn, chú gà nào chạy chậm bị người làm vườn bắt được ở ngoài chuồng gà thì phải đóng thay vai người làm vườn. - Luật chơi: chú gà nào chạy chậm bị người làm vườn bắt phải thay bạn làm vai người làm vườn. Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần - Cô nhận xét Hoạt động 3: Chơi tự chọn - Cô cho trẻ chơi tự do 4 - 6 phút. Cho trẻ chơi với Trẻ chơi theo ý thích phấn, sỏi, vòng . Nhắc nhở trẻ không tranh dành đồ chơi, biết bảo vệ đồ chơi. Cô nhận xét chung và cho trẻ cất dọn đồ chơi. F. HOẠT ĐỘNG ĂN - NGỦ TRƯA - VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Bé học vở chữ cái (trang 6) Đề tài: Làm quen chữ a I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết nghe, giải câu đố. Biết phát âm chính xác chữ cái a, biết gạch chân chữ a trong từ “áo khoác”, biết tô màu chữ a theo khả năng. - Rèn kỹ năng phát âm, tô màu cho trẻ. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sách vở. II. Chuẩn bị:
- - Vở chữ cái, màu cho trẻ. III. Tiến hành HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Trên tay cô đang cầm vở gì? Trẻ trả lời - Chúng mình hãy mở trang thứ 6 của vở nào. Trẻ giở vở - Chúng mình thấy trong vở có hình ảnh gì? Trẻ trả lời - Cô đọc câu đố đố về “bàn tay” và hỏi trẻ câu đố 1 - 2 ý kiến về cái gì? - Cho trẻ đọc từ “bàn tay”. Trong từ bàn tay có Trẻ đọc từ chữ “a” chúng mình cùng phát âm nào. + Cho trẻ phát âm theo các hình thức. Trẻ phát âm - Bên dưới còn có hình ảnh gì? Trong từ áo khoác 1 - 2 ý kiến cũng có chữ a đấy chúng mình cùng tìm và gạch chân nhé. - Con bên cạnh là chữ a in rỗng các con lấy màu tô theo ý thích nhé. - Cô tô mẫu và nói cách tô... Trẻ quan sát - Khi tô chúng mình cầm bút ntn? 1 - 2 ý kiến - Ngồi ntn? 1 - 2 ý kiến - Trẻ thực hiện Trẻ thực hiện - Cô quan sát, hướng dẫn trẻ và nhận xét bài của Cô giúp bạn Tân thực hiện trẻ. 2. TCVĐ: Đi tìm và chạm vào (EM 32) - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nêu cách chơi, luật chơi + Cách chơi: cho trẻ hãy đi tìm và chạm vào những đồ vật có của một số nghề phổ biến và quen thuộc như nghề giáo viên: bảng, bút sáp màu Nghề nông: Cào, sản phẩm nghề nông Luật chơi: Bạn nào tìm và chạm chưa đúng sẽ bị loại ra khỏi cuộc chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần Nhận xét trẻ chơi H. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ ---------------------------------------------- Ngày soạn: 28/10/2024 Ngày dạy: Thứ 5, Ngày 31/10/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen với câu: Chú bộ đội cầm súng trên tay Chú bộ đội đang đứng gác Chú bộ đội bảo vệ hòa bình

