Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 8 - Chủ đề: Đồ dùng trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

pdf 43 trang Phúc An 13/10/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 8 - Chủ đề: Đồ dùng trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_choi_tuan_8_chu_de_do_dung_trong_gia_din.pdf
  • pdfB2. GIÁO ÁN TUẦN 8.pdf
  • pdfB3.GA TUẦN 8.pdf
  • pdfB4.GIÁO ÁN TUẦN 8.pdf
  • pdfB5. Giáo án Tuần 8.pdf
  • pdfB6.GIÁO ÁN T8.pdf
  • pdfB7.GIÁO ÁN T8.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 8 - Chủ đề: Đồ dùng trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

  1. Tuần 8 CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH Tuần thực hiện chủ đề: Tuần 2 từ ngày 4/11/2023 đến 8/11/2024 A. THỂ DỤC SÁNG - Hô hấp 1: Gà gáy. - Tay 3: Hai tay đưa ngang gập bàn tay sau gáy. - Bụng 3: Đứng cúi người về trước. - Chân 4: Đứng co 1 chân. - Bật 2: Bật luân phiên chân trước chân sau. B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1.Trò chơi học tập: Tôi nhìn thấy I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi tốt trò chơi: “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Kỹ năng: Phát triển khả năng quan sát, phân loại, chơi tốt trò chơi: “Tôi nhìn thấy” - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi, đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị Một số đồ vật sẵn có trong lớp học như đồ dùng (cái ghế, cái bảng, cái bàn, bảng bé ngoan.....) III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Tôi nhìn thấy” - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Bạn nào đoán đúng đồ vật mà cô giáo miêu tả sẽ được tặng một phần thưởng. - Trẻ nghe hiểu cách chơi. - Cách chơi: GV chọn một vật trong lớp và mô tả (nhưng không nói tên đồ vật). VD chọn bảng Bé ngoan, nói: “cô nhìn thấy một đồ vật có hình chữ nhật. Nó có nền màu trắng. Nó được treo trên tường, gắn rất nhiều ô đựng biểu tượng/ cờ. Các cháu nghĩ cô thấy gì?” - Trẻ trả lời - Trẻ có thể sẽ đoán đúng đó là bảng Bé ngoan, hoặc nếu trẻ không đoán đúng, hãy để trẻ đặt các câu hỏi như “nó làm bằng gỗ phải không?/ nó ở trên sàn nhà phải không?”... Sau khi trẻ đặt được ba câu hỏi, hãy yêu cầu trẻ đoán lại - Trẻ trả lời - Cô miêu tả các đồ vật: Cái bàn, cái ghế, cái ti vi, cái tủ lạnh........ - Trẻ đoán Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, động viên trẻ chơi tốt.
  2. 2 2. Trò chơi vận động: Về đúng địa chỉ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết chơi trò chơi, hiểu và chơi đúng luật, cách chơi. - Kỹ năng: Giúp trẻ rèn luyện phản xạ nhanh, di chuyển về đúng ngôi nhà có ký hiệu trong tranh lô tô trên tay. - Thái độ: Trẻ đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị - 1 cái trống lắc - Tranh lô tô có ghi số 1 đến 5 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Về đúng địa chỉ”. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Trẻ phải tìm được đúng ngôi nhà có ghi số giống như lô tô trên tay của mình. - Trẻ nghe hiểu cách chơi. - Cách chơi: Cô cho cháu cầm tranh lô tô về gia đình múa hát đi vòng quanh lớp. Khi nghe cô giơ tín hiệu “Về nhà” thì cháu cầm lô tô gia đình có 3 người về nhà số 3, cầm lô tô gia đình có 4, 5 người về nhà số 4, 5. - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3- 4 lần. - Cô gõ cửa kiểm tra. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, động viên trẻ chơi tốt. 3. Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết chơi trò chơi : Lộn cầu vồng. - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ, vận động cho trẻ - Thái độ: Trẻ vui vẻ khi chơi. II. Luật chơi - Bạn nào không thực hiên được phải ra ngoài một lần chơi. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Lộn cầu vồng”. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cách chơi: Từng đôi trẻ đứng đối diện cầm tay nhau đu đưa sang 2 bên theo nhịp thơ, mỗi lần đưa tay sang là ứng với một tiếng Lộn cầu ...cầu vồng - Trẻ nghe hiểu cách chơi.
  3. 3 đọc đến câu cuối, cả hai cùng giơ tay lên đầu, chui qua tay nhau về một phía, quay lưng vào nhau, hạ tay xuống dưới rồi tiếp tục đọc lần 2, cách vung tay cũng giống như lần 1. Đọc đến tiếng cuối cùng lại chui qua tay nhau, lộn trở lại tư thế ban đầu. - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 3- 4 lần. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, động viên trẻ chơi tốt. C. HOẠT ĐỘNG GÓC - PV: Gia đình - Bán hàng - XD: Xây nhà của bé - TH: Tô màu đồ dùng trong gia đình - ST: Xem tranh ảnh về gia đình, các kiểu nhà - HT: Chắp ghép các hình học để tạo thành các hình theo ý thích. - TN: Chăm sóc cây xanh ------------------------------------------------------------- Thứ 2 ngày 4 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về một số đồ dùng trong gia đình I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên, chất liệu, tác dụng... về một số đồ dùng trong gia đình. - Kỹ năng: Trẻ kể được tên, chất liệu, tác dụng ... về một số đồ dùng trong gia đình. - Thái độ: Trẻ biết giữ gìn một số đồ dùng trong gia đình. II. Chuẩn bị - Một số đồ dùng trong gia đình: Xoong, bát, thìa . III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ câu đố về cái bát. - Trẻ đoán. - Trò chuyện dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trẻ quan sát một số đồ dùng trong gia đình. - Trẻ quan sát - Trong gia đình cần có những đồ dùng gì? - Trẻ kể - Con hãy kể về một số đồ dùng trong gia đình con? (Cốc ,bát , thìa, tủ, tivi...) - Cô bổ xung: Trong gia đình có rất nhiều đồ dùng....
  4. 4 - Giáo dục trẻ biết bảo quản giữ gìn đồ dùng. - Trẻ lắng nghe. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét chung 2. Thể dục sáng - Hô hấp 1: Gà gáy. - Tay 3: Hai tay đưa ngang gập bàn tay sau gáy. - Bụng 3: Đứng cúi người về trước. - Chân 4: Đứng co 1 chân. - Bật 2: Bật luân phiên chân trước chân sau. 3. Tên hoạt động: Phát triển vận động Tên đề tài: VÐCB: Đập qua vật cản. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ biết tên vận động cơ bản, biết thực hiện vận động “Bật qua vật cản 15 - 20 cm” đúng kĩ thuật - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và biết cách chơi trò chơi kéo co. 2. Kĩ năng - Phát triển cho trẻ kĩ năng: “Bật qua vật cản” : Đưa hai tay ra phía trước, lăng nhẹ xuống dưới, ra sau đồng thời khuỵa gối, người hơi cúi về phía trước đồng thời nhún chân lấy đà bật xa qua vật cản. - Trẻ thực hiện được các động tác theo hướng dẫn của cô. Phát triển cơ tay, cơ chân, rèn sự tự tin mạnh dạn, nhanh nhẹn khéo léo. - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. - Rèn khả năng phối hợp các giác quan khi thực hiện các vận động.có phản xạ nhanh khi nghe hiệu lệnh, khẩu lệnh và chuyển đội hình, điểm số, tách hàng, nhập hàng theo hiệu lệnh của cô 3. Thái độ - Trẻ hứng thú và tự tin tham gia các hoạt động của cô và bạn. - Biết tập trung chú ý và thực hiện theo hiệu lệnh của cô, biết chờ đến lượt chơi. - Trẻ biết phối hợp, đoàn kết với bạn. II. Chuẩn bị . - Phông: Gia đình vui khỏe - 2 vật cản cao 15- 20cm cho trẻ tập - Mũ gia đình đủ cho trẻ( Gia đình số 1, Gia đình số 2, Gia đình số 3) - Nhạc khởi động, nhạc BTPTC bài: Cả nhà thương nhau, nhạc hồi tĩnh . - Sân tập sạch sẽ. - Sắc xô. Dây thừng - Vòng đủ cho trẻ III. Thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
  5. 5 Hoạt động 1: Giới thiệu bài - “Xúm xít, xúm xít” Bên cô, bên cô - Xin chào mừng các bạn đến với hội thi“Gia đình vui khoẻ” ngày hôm nay. Vỗ tay - Đến với hội thi cô xin trân trọng giới thiệu thành phần ban giám khảo là các cô giáo đến từ Vỗ tay trường MN Thị trấn Bát Xát, xin nhiệt liệt chào mừng các cô. - Tham gia hội thi “Gia đình vui khoẻ” ngày hôm nay, thành phần không thể thiếu được là Trẻ lắng nghe hai đội thi: Đội 1: Gia đình số 1. Vỗ tay Đội 2: Gia đình số 2. Vỗ tay - Cùng với cô là cô Yến sẽ là người đồng hành trong suốt hội thi ngày hôm nay. - Chương trình của chúng ta ngày hôm nay gồm 3 phần: + Phần 1: Diễu hành + Phần 2: Đồng diễn + Phần 3: Tài năng - Hai gia đình đã sẵn sàng tham gia cuộc thi chưa? Sẵn sàng Hoạt động 2: Phát triển bài - Để 23 vận động viên nhí bước vào hội thi với Trẻ chú ý tinh thần phấn chấn và sức khỏe tốt nhất, cả hai đội hãy cùng khởi động cho cơ thể nóng lên nào, xin mời 2 đội. * Bài tập phát triển chung: + Phần thi: “Diễu hành” Vậy chương trình xin được bắt đầu với phần diễu hành của các vận động viên nhí. (Cô bật nhạc và dùng hiệu lệnh xắc xô cho trẻ đi Trẻ thực hiện bài tập ptc vòng tròn kết hợp các kiểu đi khác nhau: đi thường -> đi bằng mũi bàn chân -> đi thường -> đi bằng gót chân -> đi thường -> đi bằng mé bàn chân -> đi thường ->chạy chậm -> chạy nhanh, chạy chậm -> đi thường). => Xin thông báo kết thúc phần thi “Diễu hành” cô thấy vận động viên nào cũng diễu hành đều Vỗ tay và đẹp, cô xin tuyên bố phần thi này tất cả các vận động viên đều xuất sắc. * Khởi động: + Phần thi: “Đồng diễn” Tiếp theo chương trình chúng mình cùng bước
  6. 6 sang phần thi “Đồng diễn” với vòng các động Trẻ lắng nghe tác tay, bụng, chân, bật. Yêu cầu của chương trình là phải tập kết hợp cùng với lời ca bài hát: “Cả nhà thương nhau” Trẻ thực hiện + Tay 2: Tay đưa sang ngang, gập khủy tay - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp + Bụng 2: Đứng nghiêng người sang 2 bên - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp + Chân 3: Đứng đưa một chân ra phía trước - Trẻ tập 3 lần x 8 nhịp + Bật 3: Bật tách, khép chân. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Cô tổ chức cho trẻ thực hiện. - Cô bao quát giúp đỡ, động viên trẻ tập được tốt hơn. => Qua phần thi “Đồng diễn” cô thấy các vận động viên tập đều đúng và đẹp cô xin tuyên bố các vận động viên đã vượt qua thử thách của hội thi ngày hôm nay. Vỗ tay - Vừa rồi chúng ta đã hoàn thành xong 2 phần thi và sau đây cũng là phần thi cuối cùng để quyết định xem những vận động nào được tuyển Trẻ lắng nghe chọn vào đội tuyển vì thế các con hãy cố gắng thực hiện thật tốt nhé. * Vận động cơ bản: + Phần thi “Tài năng” - Phần thi “Tài năng” của chúng ta có tên là: “Bật qua vật cản 15 – 20 cm”. + Các vận động viên cùng quan sát xem chương trình có gì đây? Có các hộp ạ + Theo các vận động viên, những hộp này có Trẻ trả lời thể thực hiện những vận động nào? (Bước qua vật cản; Bật qua vật cản 15 – 20 cm ...) + Theo những ý kiến của các vận động viên nhí, Trẻ chú ý cô và các vận động viên sẽ thống nhất bài vận động: Bật qua vật cản 15 – 20 cm. - Cô mời đại diện của hai gia đình lên thể hiện tài năng nào (gọi 2 trẻ) Hai trẻ lên thực hiện - À hai bạn đã thực hiện tương đối tốt vận động Bật qua vật cản 15 – 20 cm. Khen cả 2 bạn 1 tràng pháo tay thật lớn nào. Vỗ tay - Tuy nhiên, để thực hiện tốt vận động Bật qua vật cản 15 – 20 cm đúng kỹ thuật thì hai gia Trẻ lắng nghe đình số 1 và số 2 sẽ cùng theo dõi phần hướng dẫn của Ban tổ chức. - Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích. - Cô làm mẫu lần 2: Vừa làm vừa phân tích Trẻ quan sát động tác:
  7. 7 + TTCB: Đứng tự nhiên trước vật cản, 2 tay thả xuôi. Khi có hiệu lệnh chuẩn bị thì đưa 2 tay ra phía sau, đồng thời kiễng trên 2 nửa bàn chân trên, sau đó chùng đầu gối kết hợp đưa 2 tay ra Trẻ lắng nghe phía trước để tạo đà. Khi hiệu lệnh bật thì nhún bật cao qua vật cản. Tiếp đất bằng 2 nửa bàn chân trên và đưa tay ra phía trước để giữ thăng bằng. - Cô vừa thực hiện xong bài tập gì? (Cho trẻ Bật qua vật cản 15 – 20 cm nhắc lại tên vận động). ạ - Cho 2 trẻ lên thực hiện mẫu. - Cô quan sát giúp đỡ, sửa sai cho trẻ. Hai trẻ thực hiện mẫu - Bây giờ, Gia đình số 1 và Gia đình số 2: các vận động viên cùng chú ý, cùng nhau thi tài xem vận động viên nào thực hiện tốt nhé. * Trẻ thực hiện: - Chia trẻ đứng thành 2 hàng dọc, thực hiện lần lượt cho đến hết lớp. Trẻ thực hiện - Cho trẻ thi đua giữa các đội. - Cô bao quát kết hợp với sửa sai, động viên Trẻ thi đua hai đội khuyến khích trẻ thực hiện tốt động tác. * Củng cố: + Vừa rồi hai gia đình thực hiện bài tập gì? Trò chơi vận động: Kéo co Bật qua vật cản 15 – 20 cm - Chương trình sẽ tiếp tục với phần vô cùng hấp ạ dẫn, đó là phần trò chơi vận động “Kéo co” - Cách chơi: Hai đội có số lượng người chơi bằng nhau xếp thành 2 hàng dọc đứng đối diện nhau và cách đều vạch chuẩn. Khi có hiệu lệnh, tất cả cùng kéo mạnh sợi dây về phía mình. Trẻ lắng nghe - Luật chơi: Nếu người đứng đầu hàng của nhóm nào dẫm vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Vừa rồi là phần chơi xuất sắc của hai gia đình Trẻ tham gia trò chơi số 1 và số 2. Tuy nhiên, giành chiến thắng của trò chơi thuộc về các vận động viên nhí của gia đình số.... khen tất cả các vận động viên 1 chàng pháo tay thật lớn. * Hồi tĩnh Vỗ tay - Để cổ vũ cho hai đội thi, chương trình sẽ tặng cho hai gia 1 phần thưởng, mời hai đình lên nhận phần thưởng. (Cho trẻ đi thành vòng tròn, hít thở nhẹ nhàng theo nhạc. (1-2 vòng)). Trẻ đi nhẹ nhàng lên nhận
  8. 8 Hoạt động 3: Kết thúc bài phần thưởng - Các con ơi; Chúng mình tham gia hội thi Gia đình vui khỏe có vui không nào? Các con đã được tham gia thử thách gì? - Lễ hội biển xanh đến đây là kết thúc. Xin kính chúc ban giám khảo cùng các gia đình luôn vui – khỏe. - Xin chào và hiện gặp lại. Xin chào 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - Bán hàng - XD: Xây ngôi nhà của bé - TH: Tô màu đồ dùng trong gia đình - ST: Xem tranh ảnh về gia đình, các kiểu nhà - HT: Chắp ghép các hình học để tạo thành các hình theo ý thích. 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Làm đồng hồ từ nắp chai TCVĐ: Lắng nghe âm thanh Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tận dụng những nắp chai nhựa để làm đồng hồ treo tường. Biết gắn những chiếc nắp chai lên bìa cứng tương ứng vị trí của các con số, viết hoặc dán những chữ số lên nắp chai. Tại ra những chiếc kim đồng hồ bằng que, bìa hoặc vẽ. Biết chơi trò chơi Lắng nghe âm thanh (EL12) - Kỹ năng: Trẻ chú ý, khéo léo, có kỹ sắp xếp cân đối, gắn keo - Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học. Biết sự tầm và tận dụng nguyên liệu phế thải. II. Chuẩn bị - Địa điểm: Sân trường nơi sạch sẽ, thoáng mát - 5 chiếc bàn, nắp chai các màu, bút màu hoặc chữ số (Cắt bằng đề can), keo III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố về chiếc đồng hồ để trẻ đoán Trẻ đoán - Cô dẫn trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trẻ quan sát chiếc đồng hồ treo tường Trẻ quan sát hình tròn, vuông - Hỏi trẻ về những đồ dùng cô đã chuẩn bị? Trẻ trả lời - Cô phân chia thành 5 nhóm - Cử các nhóm lên lấy nguyên liệu và làm đồng
  9. 9 hồ theo ý tưởng của trẻ Trẻ thực hiện - Cô bao quat, giúp đỡ trẻ. - Nhận xét sản phẩm của trẻ - Cô củng cố giáo dục trẻ. * Trò chơi có luật: Lắng nghe âm thanh (EL 12) - CC: Cả lớp đi vòng tròn và lắng nghe các âm thanh mà cô tạo ra cho trẻ đoán: VD tiếng xắc Trẻ nghe cô phổ biến luật xô, tiếng vỗ tay, tiếng trống...... chơi, cách chơi - LC: Bạn nào đoán đúng sẽ được thưởng 1 tràng pháo tay. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi TC * Chơi tự do - Trẻ chơi tự do trên sân. Cô bao quát trẻ Trẻ chơi tự do trên sân Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học Trẻ lắng nghe cô nhận xét HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở tạo hình: Tô màu bức tranh bố bế bé I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết quan sát, nhận xét và tô màu bức tranh bố bế bé. - Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng tô mầu đều, đẹp. - Thái độ: Trẻ giữ gìn vở. II. Chuẩn bị - Vở tạo hình, mầu đủ cho trẻ. - Bàn ghế trẻ ngồi III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát Cả nhà thương nhau - Trẻ hát cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * Hướng dẫn trẻ giở vở tạo hình trang 9. - Trẻ giở tới trang cần làm. - Các con quan sát và nhận xét bức tranh bố bế bé? - Trẻ quan sát và nhận xét - Tranh vẽ gì ? - Tranh vẽ bố bế em bé - Bố bế em bé đi đâu? - Bố bế em bé đi chơi - Tay em bé cầm gì? - Tay em bé cầm quả bóng bay - Xung quanh còn có gì? - Các con chơi cùng nhau - Cô hướng dẫn cho trẻ tô màu bức tranh bố - Trẻ quan sát cô hướng dẫn bế em bé. Giáo dục trẻ thực hiện phải giữ gìn vở sạch đẹp. - Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ thực hiện - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ
  10. 10 thực hiện. - Trẻ nhận xét bài mình, bài - Cô cho bạn bên cạnh nhận xét bài của mình, bạn. của bạn. - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét, khen ngợi trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ thu dọn vở. - Cô cho trẻ thu dọn sách vở về nơi quy định. 2. Trò chơi vận động: Về đúng địa chỉ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết chơi trò chơi, hiểu và chơi đúng luật, cách chơi. - Kỹ năng: Giúp trẻ rèn luyện phản xạ nhanh, di chuyển về đúng ngôi nhà có ký hiệu trong tranh lô tô trên tay. - Thái độ: Trẻ đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị - 1 cái trống lắc - Tranh lô tô có ghi số 1 đến 5 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Về đúng địa chỉ”. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi :Trẻ phải tìm được đúng ngôi nhà có ghi số giống như lô tô trên tay của mình. - Cách chơi: Cô cho cháu cầm tranh lô tô về gia - Trẻ nghe hiểu cách chơi. đình múa hát đi vòng quanh lớp. Khi nghe cô giơ tín hiệu “Về nhà” thì cháu cầm lô tô gia đình có 3 người về nhà số 3, cầm lô tô gia đình có 4, 5 người về nhà số 4, 5. (Cháu chơi) - Cô cho trẻ chơi. - Cô gõ cửa kiểm tra. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, - Trẻ chơi 3- 4 lần. động viên trẻ chơi tốt. 3. Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nhận xét các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân. - Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt bạn nào ngoan, chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành
  11. 11 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ, - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? ngoan chưa ngoan dưới sự - Cô nhận xét từng bạn. Cô nhận xét chung. Cho giúp đỡ của cô trẻ ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm biểu tượng * Vệ sinh cuối ngày - Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện các hoạt mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự động vệ sinh theo hướng giúp đỡ của cô. dẫn của cô Hoạt động 3: Kết thúc bài * Trả trẻ Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh. ------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 5 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về đồ dùng để ăn I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, chất liệu, tác dụng..của một số đồ dùng để ăn: Bát, đũa, thìa, dĩa..... - Kỹ năng: Trẻ kể được tên, chất liệu và phân biệt, tác dụng của một số đồ dùng để ăn. - Thái độ: Giáo dục biết bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình. II. Chuẩn bị - Bát to, bát ăn cơm, thìa, đũa, đĩa... III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố - Trẻ lắng nghe. Miệng tròn lòng trắng phau phau, Đựng cơm, đựng thịt, đựng rau hàng ngày. Là cái gì? - Trẻ đoán: Cái bát, cái đĩa. - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trẻ quan sát cái bát.
  12. 12 - Cho trẻ nhận xét về cái bát. - Trẻ quan sát. - Trong gia đình con có những loại đồ dùng gì để ăn? Chất liệu, màu sắc.. - 3-4 trẻ trả lời. - Cô nhấn mạnh cho trẻ biết có rất nhiều loại đồ dùng để ăn như: Bát, đũa, thìa, dĩa. - Giáo dục biết bảo quản, giữ gìn đồ dùng - Trẻ lắng nghe. trong gia đình. Hoạt động 3: Kết thúc Nhận xét giờ học, động viên khuyến khích trẻ. 2. Thể dục sáng - Hô hấp 1: Gà gáy. - Tay 3: Hai tay đưa ngang gập bàn tay sau gáy. - Bụng 3: Đứng cúi người về trước. - Chân 4: Đứng co 1 chân. - Bật 2: Bật luân phiên chân trước chân sau. 3. Tên hoạt động: Kỹ năng sống Tên đề tài: Bỏ rác đúng nơi quy định I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định, vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng nơi trẻ ở và lớp học. - Kỹ năng: Trẻ bỏ rác đúng nơi quy định ở mọi lúc mọi nơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia tiết học. II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát: Không xả rác và bài Điều đó tùy thuộc hành động vào bạn. Chú cuội chơi trăng, video. - Túi rác đủ số lượng trẻ - Rác - Hai thùng rác. - Bộ quần áo chú cuội. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài. + Mở nhạc bài: “Chú cuội chơi trăng” Cô đóng - Trẻ chú ý vai cuội đi chơi dẫm phải rác bị trượt chân ngã. Anh Cuội nói: - Úi giời ơi! Cái gì thế này không biết? Ai mà vứt rác giữa đường thế này không biết? Rác thì phải bỏ vào thùng rác chứ? - Rác thì phải bỏ vào thùng rác đúng không các - Vâng ạ em? - Các em ơi cho anh hỏi đây là đâu? - Trường MN Thị trấn BX ạ - Anh Cuội chào tất cả các em. - Chúng em chào anh cuội ạ
  13. 13 - Trên đường đến đây anh Cuội thấy rất nhiều rác đấy, anh muốn anh em mình cùng nhau thu gom rác để môi trường sạch đẹp hơn, các em đồng ý không? - Có ạ. + Hôm nay đến đây anh còn quay được một đoạn video, các em có muốn biết đoạn video đó nói về cái gì không? - Có ạ. HĐ2: Phát triển bài. * Dạy trẻ bỏ rác đúng nơi quy định. - Để các em không phải chờ lâu anh xin mời các em cùng hướng lên màn hình. Xin mời tất cả các em. - Cho trẻ quan sát video và hỏi trẻ: - Trẻ quan sát vi deo + Anh đố các em biết trong video vừa xem có - Bạn An, mẹ an và em bi những ai? + Bạn An là người như thế nào? - Lười biếng + Bạn An có thói quen gì? - Xả rác bừa bãi + Một hôm ăn chuối xong bạn An đã vứt vỏ đi - Vứt rác ra nhà đâu? + Theo các em vứt rác bừa bãi là thói quen như - Là một thói quen xấu ạ. thế nào? + Anh đố các em nếu anh ăn bim bim, ăn bánh kẹo, sữa thì anh bỏ vỏ vào đâu? - Bỏ vào thùng rác + Vậy ở nhà hay ở trường các em ăn bánh, kẹo, uống sữa thì các em bỏ rác vào đâu? - Bỏ vào thùng rác + Trong vi deo, An đi chơi về đã gặp điều gì? - Bị túi rác rơi xuống trước mặt. + An đã về nói chuyện với ai? - Về kể với mẹ + Mẹ đã nói với An như thế nào? - Bỏ rác đúng nơi quy định + Sau khi nghe mẹ nhắc nhở An đã làm gì? - Đi bỏ túi rác đó vào thùng + Vậy bạn An đã thay đổi và làm được một việc tốt, có ý nghĩa đúng không? - Vâng ạ - Qua video này các em thấy vứt rác đúng nơi quy định là hành động như thế nào? - Hành động đẹp và có ý nghĩa ạ. - Vứt rác bừa bãi có hại gì cho chúng ta? - Ô nhiễm môi trường, sẽ mắc bệnh truyền nhiễm.... - Khi chúng ta thấy rác chúng ta làm gì? - Dọn gọn gàng bỏ vào thùng - Qua vi deo này anh cuội muốn gửi đến các rác em một thông điệp: Chúng ta hãy bỏ rác đúng nơi quy định ở mọi nơi: Như ở trường, ở nơi công cộng và ngay cả gia đình chúng ta nữa vì như vậy sẽ tránh được bệnh ngoài da, và một số bệnh truyền nhiễm nữa đấy, chúng ta hãy
  14. 14 cùng nhau chung tay vì môi trường xanh sạch đẹp hơn, chúng mình nhớ chưa nào. - Nhớ rồi ạ. - Bây giờ các em có muốn cùng anh cuội đi thu gom rác ở sân trường để cho trường học chúng - Có ạ. mình sạch đẹp hơn không? * Thực hành . - Anh hỏi các em, khi thu gom rác cần những - Khẩu trang, gang tay, túi đồ dùng gì? bóng. - Một chàng pháo tay dành tặng các bạn, quá là - Trẻ vỗ tay chính xác. - Trước tiên của việc thu gom rác chúng mình - Trẻ nghe. cần khẩu trang, gang tay, túi bóng. - Ngày hôm nay anh cuội chuẩn bị đầy đủ những đồ dùng này cho các em. - Nhưng trước tiên chúng mình phải đeo gì - Khẩu trang. đây? - Đầu tiên chúng mình đeo khẩu trang để che miệng và mũi chúng mình đi, chúng mình nhớ chưa? - Nhớ rồi ạ. - Tiếp theo chúng mình sẽ làm gì nữa? - Đeo gang tay ạ. - Và cuối cùng là gì đây hả các em? - Túi bóng ạ. - Túi bóng để làm gì các em? - Để đựng rác ạ. - Anh sẽ mở túi bóng ra và nhặt rác bỏ vào, nhặt rác bỏ vào và anh buộc miệng túi lại và chúng mình xem có thùng rác nào ở gần rồi bỏ vào thùng rác. - Anh cuội hỏi tất cả các em, chúng mình chuẩn bị những đồ dùng này để làm gì? - Để đảm bảo vệ sinh ạ. - Đúng rồi chúng mình chuẩn bị những đồ dùng này để đảm bảo vệ sinh, sau khi thu gom rác xong tay anh cuội và tay các em bẩn thì chúng mình phải làm gì? - Rửa tay ạ. - À, chúng mình phải rửa tay bằng xà phòng dưới vòi nước sạch phải không nào. - Các em đã sẵn sàng đi thu gom rác chưa? - Rồi ạ - Bây giờ anh mời các em lấy dụng cụ cùng anh cuội đi thu gom rác nào. - Cho trẻ thực hành nhặt rác dưới nền nhạc bài hát “ Điều đó tùy thuộc hành động vào bạn” - Trẻ thu gom rác cùng cô - Cô quan sát và bao quát trẻ thực hiện. HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhận xét trẻ thực hiện và cho trẻ rửa tay. - Trẻ rửa tay.
  15. 15 4. Hoạt động góc - PV: Gia đình - Bán hàng - XD: Xây ngôi nhà của bé - TH: Tô màu đồ dùng trong gia đình - ST: Xem tranh ảnh về gia đình, các kiểu nhà - HT: Chắp ghép các hình học để tạo thành các hình theo ý thích. 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Trang trí khung ảnh gia đình TCVĐ: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết ý nghĩa của khung ảnh. Trẻ biết dùng các nguyên vật liệu khác nhau: hoa lụa, Cúc màu, quả pom pom, ống hút, bông . để dán trang trí cho khung ảnh của gia đình mình. Biết dùng keo để dán - Kỹ năng: Trẻ trang trí khung ảnh gia đình bằng nhiều cách, biết sử dụng kỹ năng sắp xếp, kỹ năng chắp ghép, dán bố cục trang trí phù hợp. Trẻ có kĩ năng phết keo và dán viền trang trí - Thái độ: Trẻ hứng thú tạo ra sản phẩm,thích sản phẩm mình làm được. Biết giữ gìn vệ sinh, biết cất dọn đồ dùng gọn gàng và sạch sẽ sau khi học bài. Biết trật tự trong giờ hoạt động. II. Chuẩn bị - 3 mẫu trang trí của cô: + khung ảnh hình chữ nhật trang trí diềm bằng quả pom pom + Trang trí xen kẽ bằng các loại cúc màu, hột hạt, mắt to mắt nhỏ + Trang trí hột hạt có sẵn - Màu nước, bông tăm, khăn lau, - Nguyên liệu khác khuy, ống hút, hạt hột, hoa lụa,bông, hoa giấy, băng dính 2 mặt, ảnh của trẻ, khung ảnh - Nhạc bài hát “ Cả nhà thương nhau” III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con ơi, hãy lên chơi trò chơi cùng cô nào - Trẻ lại gần cô - Cô cùng trẻ chơi trò chơi tập tầm vông - Trẻ chơi trò chơi - Cô chơi cùng trẻ 3 - 4 lần - Quả pom pom, cúc màu và hột hạt chúng mình dùng để làm gì?. - Trẻ đoán . - Các con biết không hôm nay cô sẽ mang đến cho lớp mình một điều thật ngạc nhiên đó là trang trí khung ảnh gia đình. - Trẻ lắng nghe - Các con tự tay trang trí những bức ảnh gia đình
  16. 16 thật đẹp treo trang trí trong ngôi nhà thân yêu và lưu giữ lại những hình ảnh đẹp của cả gia đình, các con có đồng ý không? - Vâng ạ Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô đã sưu tầm được một số mẫu khung ảnh chúng mình muốn xem không? - Con thấy khung ảnh này có đẹp không? - Có ạ *Mẫu1: - Các con hãy quan sát và nhận xét về khung ảnh - Cô mời 3,4 trẻ nói suy này nào? nghĩ của mình - Xem cách cô trang trí như thế nào? - Cô sử dụng nguyên liệu gì để trang trí ?( Quả pom pom màu đỏ, dán sát cạnh nhau) - Để dán đc quả pom pom này cô dùng keo để dán, khi dán cô không lấy quá nhiều keo và dán theo viền trắng không làm bẩn ảnh - Màu sắc như thế nào? ( Màu đỏ) - Trẻ trả lời - Các con thấy khung ảnh này thì sao? - Nó được trang trí như thế nào? ( Dán trang trí bằng - Trẻ trả lời hạt cúc màu, xen kẽ nhau) - Cô sử dụng những gì để trang trí khung ảnh - Để trang trí được cô còn dùng những nguyên liệu gì? - Trẻ trả lời - Bố cục như thế nào? - Cô còn muốn chúng mình xem một cách trang trí khung ảnh khác nữa. - Ai có nhận xét gì về cách trang trí này? - Cô đã sử dụng nguyên liệu gì? ( Hột hạt) - Cách trang trí này có gì khác hai cách trước? - Trẻ trả lời ( Hột hạt có sẵn) - Con thích trang trí khung ảnh của con bằng cách nào? - Con sử dụng nguyên liệu gì? - Con thích dùng cái gì để trang trí? - Ai có ý tưởng giống bạn? - Trẻ trả lời - Ai thích trang trí khung ảnh bằng hột hạt - Cô đã chuẩn bị rất nhiều các nguyên liệu quả pom pom, cúc màu, hoa vải dạ, mắt to mắt nhỏ và một số nguyện liệu khác các con hãy cùng nhau trang trí cho chiếc khung ảnh của mình cho thật đẹp nhé. - Trẻ lắng nghe - Trẻ lấy ảnh đi về bàn thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô đi bao quát động viên trẻ - Nếu trẻ chưa làm được cô gợi ý hướn dẫn trẻ làm - Khuyến khích trẻ sáng tạo
  17. 17 - Bạn nào có thể lên chia sẻ sản phẩm của mình với cô và các bạn. - Cô mời 3, 4 trẻ giới thiệu về sản phẩm của mình. - Con chọn khung ảnh hình gì? - Con trang trí như thế nào? - Trẻ trả lời - Con có thích đặt tên cho khung ảnh của mình không? - Con thích đặt tên khung ảnh của con là gì? (Cô gợi ý một vài tên cách đặt tên.) - Cô nhận xét chung và động viên trẻ. * TCVĐ: Kéo co Luật chơi: - Bạn nào dẫm vào vạch chuẩn trước là thua cuộc Cách chơi: - Chia trẻ thành hai nhóm bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành hai hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng - Trẻ lắng nghe ở vạch chuẩn, cầm vào sợi dây thừng và các bạn khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Cô cho trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi. * Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do với các đồ chơi ngoài sân. - Cô bao quát trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc - Cả lớp hát một bài “ Cả nhà thương nhau”. - Cô cho trẻ cất dọn bàn ghế, đồ dùng gọn gàng. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi học tập: Tôi nhìn thấy I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi tốt trò chơi: “Tôi nhìn thấy” (EL 2) - Kỹ năng: Phát triển khả năng quan sát, phân loại, chơi tốt trò chơi: “Tôi nhìn thấy” - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi, đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị Một số đồ vật sẵn có trong lớp học như đồ dùng (cái ghế, cái bảng, cái bàn, bảng bé ngoan.....) III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Tôi nhìn thấy” - Trẻ lắng nghe
  18. 18 Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Bạn nào đoán đúng đồ vật mà cô giáo miêu tả sẽ được tặng một phần thưởng. - Trẻ nghe hiểu cách chơi. - Cách chơi: GV chọn một vật trong lớp và mô tả (nhưng không nói tên đồ vật). VD chọn bảng Bé ngoan, nói: “cô nhìn thấy một đồ vật có hình chữ nhật. Nó có nền màu trắng. Nó được treo trên tường, gắn rất nhiều ô đựng biểu tượng/ cờ. Các cháu nghĩ cô - Trẻ trả lời thấy gì?” - Trẻ có thể sẽ đoán đúng đó là bảng Bé ngoan, hoặc nếu trẻ không đoán đúng, hãy để trẻ đặt các câu hỏi như “nó làm bằng gỗ phải không?/ nó ở trên sàn nhà phải không?”... Sau khi trẻ đặt được ba câu hỏi, hãy yêu cầu trẻ đoán lại - Trẻ trả lời - Cô miêu tả các đồ vật: Cái bàn, cái ghế, cái ti vi, cái tủ lạnh........ - Trẻ đoán Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, động viên trẻ chơi tốt. 2. Trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi. - Kĩ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi. - Thái độ: Trẻ chơi vui vẻ, đoàn kết khi chơi II. Chuẩn bị - Trang phục gọn gàng. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Dung dăng dung - Trẻ lắng nghe cô dẻ Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Vung tay và hành động đúng theo nhịp của bài đồng dao. - Cách chơi: Mỗi lần chơi đọc lời 1 hoặc lời 2. Cho trẻ cầm tay nhau đứng thành vòng tròn, nắm tay nhau thành từng đôi hoặc từng nhóm 3-5 trẻ vừa đi vừa đọc lời 1 hoặc lời 2. Khi đọc đến tiếng “ dung” thì vung tay về phía trước. Tiếng “dăng” tay vung về phía sau tiếp tục như vậy cho đến hết cầu cuối cùng thì ngồi thụp
  19. 19 xuống. - Chơi vui vẻ hứng thú - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô động viên khuyến khích trẻ Hoạt động 3 : Kết thúc - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, động viên trẻ chơi tốt. 3. Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nhận xét các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân. - Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt bạn nào ngoan, chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của giaó viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ, - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? ngoan chưa ngoan dưới sự - Cô nhận xét từng bạn. Cô nhận xét chung. Cho giúp đỡ của cô trẻ ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm biểu tượng * Vệ sinh cuối ngày - Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện các hoạt mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự động vệ sinh theo hướng giúp đỡ của cô. dẫn của cô Hoạt động 3: Kết thúc bài * Trả trẻ Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh. ------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 6 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện đồ dùng để uống I. Mục đích yêu cầu
  20. 20 - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, chất liệu, tác dụng..của một số đồ dùng để uống. - Kỹ năng:Trẻ kể được tên, chất liệu và phân biệt, tác dụng của một số đồ dùng để uống. - Thái độ: Giáo dục biết bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình. II. Chuẩn bị - Cốc, chén, ca,... III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố: - Trẻ lắng nghe Một mẹ thường có 6 con Yêu thương mẹ sẻ nước non vơi đầy. Là cái gì? - Trẻ đoán: Bộ ấm chén. - Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trẻ quan sát bộ ấm chén. - Cho trẻ nhận xét về bộ ấm chén. - Trẻ quan sát. - Trong gia đình con có những loại đồ dùng gì để uống? Chất liệu, màu sắc.. - 3-4 trẻ trả lời. -Cô nhấn mạnh cho trẻ biết có rất nhiều loại đồ dùng để ăn như: Ấm, chén, ca, cốc. -> Giáo dục biết bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong - Trẻ lắng nghe. gia đình. Hoạt động 3: Kết thúc bài Nhận xét giờ học, động viên khuyến khích trẻ. 2. Thể dục sáng - Hô hấp 1: Gà gáy. - Tay 3: Hai tay đưa ngang gập bàn tay sau gáy. - Bụng 3: Đứng cúi người về trước. - Chân 4: Đứng co 1 chân. - Bật 2: Bật luân phiên chân trước chân sau. 3. Tên hoạt động: KPXH Tên đề tài: Trò chuyện một số đồ dùng trong gia đình bé. I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của một số đồ dùng trong gia đình như đồ dùng để ăn, để uống, để nấu: Cái bát, cái cốc, cái xoong. - Trẻ biết so sánh đặc điểm giống và khác nhau giữa cái bát và cái cốc. - Trẻ biết cách chơi, luật chơi và tham gia vào các trò chơi: Ai nhanh mắt nhanh tay; Chung sức. - Kỹ năng: - Hình thành cho trẻ kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định về một số đồ dùng trong gia đình. - Rèn khả năng so sánh và diễn đạt, nói đủ câu cho trẻ.