Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 6 - Chủ đề: Cơ thể của bé - Năm học 2024-2025 - Chu Thị Tuất
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 6 - Chủ đề: Cơ thể của bé - Năm học 2024-2025 - Chu Thị Tuất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_6_chu_de_co_the_cua_be_nam_hoc.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 6 - Chủ đề: Cơ thể của bé - Năm học 2024-2025 - Chu Thị Tuất
- KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN Chủ đề lớn: BẢN THÂN Chủ đề nhánh: CƠ THỂ CỦA BÉ Tuần 6: ( Từ 14 tháng 10 năm 2024 đến ngày 18 tháng 10 năm 2024 ) Thời Tên hoạt NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG ( ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) gian động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h15 Đón trẻ - đến chơi Đón trẻ - chơi tự do – điểm danh 7h45 7h45 Thể dục đến sáng Hô hấp , tay 2, bụng- lườn 3 , chân 2 (Mt1) EL19, EL21 8h5 8h5 LQ Với Làm quen câu: Làm quen câu: Làm quen câu: Làm quen câu: Làm quen câu: đến tiếng việt Đôi mắt có dạng Bàn tay có năm Chân bé để đi Cái miệng của bé Đôi tai của bé 8h30 hình tròn ngón Chân bé để chạy Cái miệng để nói Tai bé đeo hoa tai Đôi mắt màu đen Bàn tay để cầm Bé có hai chân Cái miệng để ăn Tai bé để nghe Đôi mắt để nhìn Bàn tay để múa (MT52) MTXQ Âm nhạc KNXH Văn học TDKN 8h30 Hoạt Đề tài: Trò chuyện DVĐ: Mời bạn ăn, Đề tài: Một số Dạy trẻ đọc thuộc Đề tài: Ném trúng đến động học về một số bộ phận (MT89) trạng thái cảm xúc thơ: Bé ơi (MT56) đích ngang (xa 9h10 cơ thể (MT20) NH: Thật đáng của bé (MT71, 2m) (MT5b) chê MT72) (EM32) TCÂN: Ai nhanh hơn 9h10 HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: Quan HĐCCĐ: Làm tóc HĐCCĐ: Trò đến Hoạt sát, trò chuyện về sát, trò chuyện về sát, trò chuyện về bạn trai bạn gái chuyện về đôi tai 9h40 động đôi mắt của bé. đôi tay. đôi chân. bằng lá cây TCVĐ: Búp bê ngoài trời TCVĐ: Búp bê TCVĐ: Bong TCVĐ: Búp bê TCVĐ: Bong bóng nói nói (El21) bóng bay nói bay Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do 9h40 Hoạt - Góc PV: Gia đình – Bán hàng, cửa hàng thực phẩm đến động góc - Góc âm nhạc: Múa hát các bài về chủ đề bản thân. 10h30 - Góc XD: Xây công viên (Mt67) - Góc ST: Xem truyện tranh, sách truyện về chủ đề. - Góc TH: Vẽ, tô màu bàn tay, xếp hình bé tập thể dục. - Góc toán – KH: Đếm các bộ phận trên cơ thể. Đếm, tạo nhóm, xếp theo quy tắc đồ dùng của bé. 10h30 HĐVS: - 14h Ăn, ngủ Vệ sinh- Ăn trưa – ngủ trưa – ăn quà chiều (MT9) trưa 14h Hoạt 1.Bé học vở toán 1. Bé học vở tạo 1. Bé học vở chữ 1. TCVD:Nghe hát 1. TCVĐ: Bong đến động (Trang 26 ) hình (T 6) cái (T 4). nhận bạn bóng bay 16h chiều 2. Ôn KT cũ: 2. TCDG: Chi chi 2. TCDG: Kéo 2. TCDG: Dung 2. Trò chơi: Đo MTXQ: Xếp mẫu chành chành cưa lừa xẻ dăng dung dẻ bằng bàn chân bằng bàn tay, bàn (EM 22) chân (EM 14) 16h- Vệ sinh 17h trả trẻ Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ Tổ chuyên môn phê duyệt Người lập Trần Thị Út Duyên Chu Thị Tuất
- TUẦN 06: Từ thứ 2, 14/10/2024 -> Thứ 6 ngày 18/10/2024 Ngày soạn: 28/9/2023 Ngày dạy: Từ thứ 2,14/10 -> thứ 6, 18/10/2024 CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN CHỦ ĐỀ NHÁNH: CƠ THỂ CỦA BÉ THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp , tay- vai 2, lưng- bụng 3, chân 2 I. Mục đích - yêu cầu : 1. Kiến thức: Trẻ biết thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh.(MT1) - Lục Việt Tân: Biết thực hiện các động tác dưới sự giúp đỡ của cô 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng vận động, rèn luyện thể lực cho trẻ - Phát triển khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ chăm tập thể dục, ngoan ngoãn, vâng lời cô. II. Chuẩn bị: Sân tập sạch sẽ, thoáng mát. Xắc xô. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn và đi các kiểu đi theo Trẻ đi thành vòng tròn và hiệu lệnh xắc xô: Đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi theo hiệu lệnh của cô đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, sau đó về hàng chuẩn bị tâp bài tập thể dục sáng.(EL19) 2. Hoạt động 2: Trọng động - Động tác hô hấp:+ Hai tay thả xuôi xuống đồng thời thở, đưa tay ra trước bắt chéo trước ngực đồng Trẻ tập bài tập theo hiệu thời hít vào sâu . (Trẻ tập 4 - 6 lần) lệnh của cô - Động tác tay - vai 2: Đưa hai tay ra phía trước, gập khủy tay. Trẻ tập (4x4 nhịp) - Động tác lưng - bụng 3: Quay người sang bên. Trẻ tập (4x4 nhịp) - Động tác chân 2: Đứng, một chân nâng cao gập gối. Trẻ tập (4x4 nhịp) Cô chú ý sửa sai cho trẻ * Trò chơi:EL 21: Búp bê nói 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng quanh sân rồi vào Trẻ đi nhẹ nhàng lớp.
- HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI Nội dung chơi: - Góc PV: Gia đình – Bán hàng, cửa hàng thực phẩm. - Góc âm nhạc: Múa hát các bài về chủ đề bản thân. - Góc XD: Xây công viên. - Góc ST: Xem truyện tranh, sách truyện về chủ đề. - Góc TH: Vẽ, tô màu bàn tay, xếp hình bé tập thể dục. - Góc toán – khoa học: Đếm các bộ phận trên cơ thể. Đếm, tạo nhóm, xếp theo quy tắc đồ dùng của bé. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết thỏa thuận, nhận vai chơi, thể hiện được vai chơi của mình dưới sự hướng dẫn của cô, tạo được sản phẩm ở các góc chơi. Biết trao đổi thỏa thuận, trao đổi với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (MT 67). - Lục Việt Tân: trẻ thích chơi với đồ chơi. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đóng vai, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng vẽ, tô màu, xếp hình cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của nhau. Biết cất đồ chơi đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Đồ chơi ở các góc: + Góc xây dựng: Nhà, cây, hoa, gạch, nút ghép, đồ chơi theo chủ đề + Góc tạo hình: Sáp màu, giấy cho trẻ + Góc phân vai: Đồ chơi nấu ăn, đồ chơi bác sĩ... + Góc âm nhạc: Xắc xô, thanh phách, trống... + Góc sách truyện: Tranh, sách truyện về cơ thể của bé. + Góc toán- KH: Tranh cơ thể của bé... III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chúng mình đang học chủ đề gì? Trẻ trả lời - Trong chủ đề này chúng mình sẽ chơi gì nào? 1- 2 ý kiến. Hoạt động 2: Phát triển bài - Hôm nay chúng mình chơi ở những góc nào? Trẻ trả lời - Góc xây dựng các con định xây gì? 1-2 ý kiến - Các con sẽ sử dụng những đồ dùng gì để xây? 1-2 ý kiến - Tý nữa bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng thì về chơi cùng bạn nhé! - Bạn nào thích chơi ở góc phân vai? Trẻ trả lời + Hôm nay các con sẽ đóng vai gì? 1-2 ý kiến + Gia đình có những ai? Bố mẹ làm gì, làm con phải 1-2 ý kiến như thế nào? + Bạn nào làm bác bán hàng? Cửa hàng con sẽ bán cái 1-2 ý kiến, Dạy bạn Tân gì? nói
- - Tý nữa bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về chơi cùng bạn nhé! - Chúng mình chơi gì ở góc sách truyện? Trẻ trả lời - Khi chơi ở góc sách truyện các bạn chơi như thế nào? 1-2 ý kiến - Những bạn nào thích chơi ở góc sách truyện thì về chơi cùng bạn nhé! - Muốn vẽ, tô màu bàn tay, xếp hình bé tập thể dục thì các bạn sẽ chơi ở góc nào nhỉ? 1-2 ý kiến - Vậy những bạn nào thích chơi ở góc tạo hình thì về chơi cùng bạn nhé! - Để biểu diễn âm nhạc các bạn chơi ở góc nào? - Các bạn biểu diễn như thế nào? 1-2 ý kiến - Góc Toán - khoa học các bạn sẽ chơi gì? Các bạn cần 1-2 ý kiến đồ dùng gì để chơi? 1-2 ý kiến - Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Trong khi chơi các bạn phải như thế nào? 1-2 ý kiến - Sau khi chơi các bạn phải làm gì? 1-2 ý kiến - Cho trẻ lên lấy biểu tượng và về góc chơi. 1-2 ý kiến * Quá trình chơi Trẻ lấy biểu tượng và đồ - Cho trẻ về các góc chơi, trưởng nhóm cho các bạn chơi về góc chơi. thỏa thuận vai chơi. - Cô nhập vai chơi cùng trẻ, quan sát và gợi ý trẻ chơi ở các góc. Trẻ chơi các góc Hoạt động 3: Kết thúc - Cô cho trẻ nhận xét ngay tại góc chơi, hướng cho trẻ kể về công việc trẻ đã làm được trong buổi chơi, nhận Trẻ tự nhận xét về góc xét về các bạn chơi trong nhóm. chơi của mình - Cho trẻ tập trung ở góc xây dựng, mời trẻ giới thiệu công trình xây dựng của nhóm vừa thực hiện. Các bác Trẻ tập chung nhóm xây hôm nay xây công trình gì vậy, các bác giới thiệu cho dựng chúng tôi biết được không? Các bạn góc xây dựng - Cô nhận xét chung về nội dung chơi thái độ của trẻ giới thiệu về sản phẩm của khi chơi, hành động của vai chơi như thế nào. mình. - Cô cho trẻ cất đồ chơi vào đúng nơi quy định. Trẻ lắng nghe Trẻ cất đồ chơi Ngày soạn: 10/10/2024 Ngày dạy: Thứ 2, Ngày 14/10/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen câu: - Đôi mắt có dạng hình tròn - Đôi mắt màu đen - Đôi mắt để nhìn I. Mục đích- yêu cầu:
- 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu, nói được các câu: “Đôi mắt có dạng hình tròn, đôi mắt màu đen, đôi mắt để nhìn” to, rõ ràng và mạch lạc cùng cô. Trẻ biết chơi trò chơi. - Lục Việt Tân: Biết lắng nghe và học nói theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc, nói đúng các câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh, bảo vệ đôi mắt của mình. II. Chuẩn bị: - Tranh đôi mắt, bóng. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Búp bê nói” Trẻ chơi theo yêu cầu của cô Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu Cô giới thiệu tranh đôi mắt cho trẻ quan sát và hỏi: Trẻ trả lời - Cô có tranh gì đây? Trẻ nghe - Đôi mắt có dạng hình gì? 1- 2 trẻ trả lời Cô nói mẫu câu “Đôi mắt có dạng hình tròn” 3 lần. Trẻ nghe - Đôi mắt có màu gì? Cô nói mẫu câu “đôi mắt màu đen” 3 lần. 1- 2 trẻ trả lời - Đôi mắt để làm gì? Trẻ nghe Cô nói mẫu câu “ Đôi mắt để nhìn” 3 lần. * Thực hành - 2 trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Trẻ nghe + Lớp: 3 lần Trẻ nói theo các hình thức + Tổ: Mỗi tổ 1 lần + Nhóm: 3 nhóm + Ca nhân: 4 - 5 trẻ - Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh, bảo vệ đôi mắt của mình. Trẻ nghe Hoạt động 3: Kết luận * Trò chơi: “Thi nói nhanh” Cô nêu cách chơi và luật chơi: Cô chỉ vào đôi mắt và trẻ phải nói các câu vừa học. Trẻ lắng nghe cô phổ biến Luật chơi: bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng luật chơi, cách chơi. Cô cho trẻ chơi trò chơi 3 – 4 lần. Trẻ chơi D. HOẠT ĐỘNG HỌC: Môi trường xung quanh Đề tài: Trò chuyện về một số bộ phận cơ thể I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức
- - Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm, chức năng của một số bộ phận trên cơ thể: Mắt, mũi, tai, miệng, tay, chân. Trẻ biết cách chơi trò chơi củng cố. - Trẻ biết phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp nhìn, sờ, ngửi, nếm...để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng (MT 20) 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ. Rèn kỹ năng chơi cho trẻ 3. Giáo dục - Trẻ biết bảo vệ, giữ gìn, vệ sinh sạch sẽ các bộ phận trên cơ thể. II. Chuẩn bị. - Tranh vẽ các bộ phận trên cơ thể: Mắt, mũi, tai, miệng, tay, chân. Hai tranh vẽ cơ thể bộ thiếu các bộ phận. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô hát cho trẻ nghe bài “Cái mũi". Trẻ hát cùng cô + Cô vừa hát bài hát gì? 1-2 trẻ trả lời + Bài hát nói đến bộ phận nào? 1-2 trẻ trả lời + Các con nghe được tiếng cô hát là nhờ bộ phận nào? Trẻ trả lời - Đó là các bộ phận trên cơ thể hôm nay cô sẽ cho các con tìm hiểu nhé. Trẻ nghe Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát- Đàm thoại + Mũi: - Cô xịt nước hoa: Chúng mình thấy mùi gì không? Trẻ trả lời - Nhờ bộ phận nào trên cơ thể mà các con ngửi thấy 1-2 trẻ trả lời mùi thơm? - Mũi các con đâu? mũi để làm gì? 1-2 trẻ trả lời - Cô cho cả lớp bịt mũi 1-2 giây. Trẻ thực hiện - Khi bịt mũi lại con cảm thấy thế nào? Vậy mũi có 1-2 trẻ trả lời chức năng gì? -> Cô chốt lại: Mũi là bộ phận trên khuôn mặt, được gọi khứu giác, mũi để ngửi. + Mắt: - Cô gọi 1 trẻ lên lấy khăn bịt mắt trẻ lại và hỏi: Trẻ thực hiện - Cả lớp bịt mắt lại xem thế nào? Trẻ trả lời - Con có nhìn thấy gì không? 1-2 trẻ trả lời - Chúng mình nhìn thấy nhờ bộ phận nào? 1-2 trẻ trả lời - Mắt có đặc điểm gì? 1-2 trẻ trả lời - Mắt có màu gì? Mắt có dạng hình gì? 1-2 trẻ trả lời - Mắt có chức năng gì? Bạn Tân nói theo cô -> Cô chốt lại: Mắt là 1 bộ phận trên khuôn mặt, được gọi là thị giác, mắt để nhìn mọi vạt xung quanh chúng ta. + Tai:
- - Cho trẻ trốn cô rồi cô lắc xắc xô: Con vừa nghe thấy Trẻ nghe tiếng gì? 1-2 trẻ trả lời - Con nghe thấy tiếng xắc xô nhờ bộ phận gì? 1-2 trẻ trả lời - Tai của chúng mình đâu? Tai để làm gì? 1-2 trẻ trả lời - Mỗi người chúng mình có mấy cái tai? Trẻ trả lời -> Cô chốt lại: Tai là 1 bộ phận trên khuôn mặt, được gọi là thính giác, tai để nghe. + Tay: Giấu tay, giấu tay, tay đẹp đâu, tay đẹp đâu. - Tay đẹp chúng mình để làm gì? 1-2 trẻ trả lời - Bạn nào nhận xét về đặc điểm của bàn tay? 1-2 trẻ trả lời - Bàn tay có mấy ngón? 1-2 trẻ trả lời - Trên từng ngón tay có gì? 1-2 trẻ trả lời - Mỗi người có mấy tay? 1-2 trẻ trả lời + Chân, miệng tiến hành tương tự * Đàm thoại sau quan sát - Chúng mình vừa được trò chuyện về những bộ Trẻ trả lời phận nào? - Chức năng của các bộ phận là gì? 1-2 trẻ trả lời - Để các bộ phận trên cơ thể luôn sạch sẽ thì các con 1-2 trẻ trả lời phải làm gì? - Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ, giữ gìn, vệ sinh sạch sẽ Trẻ lắng nghe các bộ phận trên cơ thể. * Củng cố: + TC: Thi gắn đúng - Luật chơi: Đội nào gắn xong trước sẽ giành chiến Trẻ nghe cách chơi, luật chơi thắng. - Cách chơi: Cô chia trẻ thành hai đội chơi, trên bảng cô dán tranh về cơ thể của bé nhưng chưa có các bộ phận, mỗi đội sẽ phải tìm và gắn cho cơ thể của bé có đầy đủ các bộ phận. Đội nào gắn nhanh và đúng sẽ giành chiến thắng. Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi: + Trong khi trẻ chơi cô chú ý bao quát trẻ xem trẻ đã chơi đúng chưa và nhận xét trẻ sau khi chơi. Hoạt động 3: Kết thúc Cô nhận xét và cho trẻ cất đồ dùng, đồ chơi vào nơi quy Trẻ thực hiện định. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát, trò chuyện về đôi mắt của bé. TCVĐ: Búp bê nói(EL21) Chơi tự do I. Mục đích - Yêu cầu:
- 1. Kiến thức : Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, chức năng của đôi mắt. Biết chơi trò chơi vận động và chơi tự do. - Lục Việt Tân: Biết nói theo cô và thích thú với đồ chơi 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Rèn kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ biết bảo vệ, giữ gìn sạch sẽ đôi mắt của mình. II. Chuẩn bị. - Tranh vẽ đôi mắt - Phấn, vòng, sỏi, lá khô, bóng . III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ: Quan sát, trò chuyện về đôi mắt của bé. - Cô đọc câu đố về đôi mắt: Trẻ nghe Cái gì một cặp song sinh Long lanh, sáng tỏ để nhìn xung quanh. Là cái gì? 1- 2 trẻ trả lời * Cô đưa tranh vẽ đôi mắt cho trẻ quan sát! - Bạn nào giỏi cho cô biết tranh vẽ gì? Trẻ trả lời. - Cho trẻ đọc từ “đôi mắt” Trẻ đọc - Đôi mắt có đặc điểm và chức năng gì? 1- 2 trẻ trả lời - Mắt các con đâu? Mắt để làm gì? 1- 2 trẻ trả lời - Cô cho trẻ lên bịt Mắt lại Trẻ thực hiện - Khi bịt mắt lại con thấy như thế nào? 1- 2 trẻ trả lời. Bạn Tân nói -> Đây là đôi mắt, đôi mắt có màu đen và mắt để Trẻ nghe nhìn. - Chúng mình phải bảo vệ đôi mắt như thế nào? 1- 2 trẻ trả lời - Cô giáo dục trẻ biết bảo vệ, giữ gìn sạch sẽ đôi Trẻ nghe mắt. * TCVĐ: Trò chơi vận động “Búp bê nói” (EL21) + Cô nêu luật chơi, cách chơi: Trẻ lắng nghe cô phổ biến - Luật chơi: Bạn nào làm sai phải làm lại cho luật chơi, cách chơi đúng - Cách chơi: Cô cho trẻ đi vòng tròn vừa đi vừa Bạn Tân chơi dưới sự giúp hát, khi có hiệu lệnh búp bê nói và yêu cầu làm đỡ của cô gì thì trẻ phải làm theo lời búp bê, khi không có từ búp bê nói thì trẻ không làm theo. Bạn nào làm sai thì phải làm lại cho đúng. - Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự chọn Trẻ tự chơi TC trẻ thích
- - Cô cho trẻ chơi tự do 4 - 6 phút. Cho trẻ chơi với phấn, sỏi, vòng . Nhắc nhở trẻ không tranh dành đồ chơi, biết bảo vệ đồ chơi. Cô nhận xét chung và cho trẻ cất dọn đồ chơi. F. HOẠT ĐỘNG ĂN - NGỦ TRƯA - VỆ SINH CÁ NHÂN MT9: Nói tên một số món ăn hằng ngày và dạng chế biến đơn giản như: rau luộc, thịt rang,.. - Cô trò chuyện với trẻ trong bữa ăn: Hôm nay chúng mình ăn món gì? - Bác cấp dưỡng chế biến như thế nào? G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Bé học vở toán Đề tài: Trước - sau ( Trang 26) I. Mục đích- yêu cầu: - Trẻ nhận biết phía trước, sau của đối tượng khác. Biết tô màu đồ chơi theo yêu cầu của cô. - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, kỹ năng cầm bút, tô màu cho trẻ. - Trẻ biết giữ gìn vở của mình sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Bút mầu - Vở cho trẻ - Tích hợp: Tạo hình III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Cô cho trẻ lên lấy vở theo biểu tượng của mình. Trẻ lên lấy vở - Trên bàn các con là vở gì? - Chúng mình hãy mở trang thứ 26 của vở nào. Trẻ trả lời - Chúng mình thấy trong vở có những hình ảnh gì? Trẻ giở vở - Có những đồ chơi nào ở phía trước cái chuồng? - Ở phía sau cái chuồng là đồ chơi gì? Trẻ trả lời - Chúng mình sẽ tô màu vàng cho đồ chơi ở phía 1 - 2 ý kiến trước cái chuồng và khoanh vào con vật ở phía sau 1 - 2 ý kiến cái chuồng - Chúng mình sẽ tô màu xanh cho đồ chơi ở phía Trẻ quan sát trên cái chuồng và đánh dấu x vào con vật ở phía dưới cái chuồng 1 - 2 ý kiến - Khi tô chúng mình cầm bút ntn? 1 - 2 ý kiến - Ngồi ntn? Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô quan sát, hướng dẫn trẻ và nhận xét bài của trẻ. 2. Ôn KT cũ: MTXQ Trò chơi: Xếp mẫu bằng bàn tay, bàn chân (EM14)
- I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Trẻ nhận biết, thực hiện, mở rộng các mẫu sắp xếp theo quy luật bằng bàn tay, bàn chân. - Hình thành khả năng phối hợp hoạt động cho trẻ. II. Chuẩn bị: - Lớp sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Sáng nay chúng mình đã được trò chuyện về những bộ phận nào trên cơ thể? 1 - 2 trẻ trả lời - Bây giờ cô sẽ hướng dẫn các con sắp xếp chân, tay theo một quy luật nhé. Trẻ lắng nghe cô nói - Cô giới thiệu tên trò chơi: Xếp mẫu bằng bàn tay, bàn cách chơi chân - Cách chơi: Trẻ ngồi thành hàng ngang, vai kề vai. Trẻ đầu tiên duỗi chân ra, trẻ thứ hai đưa tay ra phía trước, cạnh chân của trẻ đầu tiên, trẻ thứ 3 lại duỗi chân ra, cứ như thế trẻ tạo ra một quy luật sắp xếp lặp lại: Chân - tay - chân - tay - chân - tay. Tiếp theo chúng ta nên đưa cái gì ra?... - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Trẻ chơi trò chơi H. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ ************************************ Ngày soạn: 10/10/2024 Ngày dạy: Thứ 3, Ngày 15/10/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen câu: - Bàn tay có năm ngón - Bàn tay để cầm - Bàn tay để múa I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói được các câu: “Bàn tay có năm ngón. Bàn tay để cầm. Bàn tay để múa”. Biết chơi trò chơi củng cố. - Lục Việt Tân: trẻ biết lắng nghe và học nói theo cô. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rừ ràng mạch lạc các câu 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn, vệ sinh đôi bàn tay sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Tranh: Bàn tay, bóng. III. Tiến hành:
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát “Xòe tay” Trẻ hát - Bài hát nói đến bộ phận nào? 1 - 2 trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô có tranh gì đây? Bàn tay có mấy ngón? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Bàn tay có năm ngón 3 lần Trẻ nghe - Bàn tay để làm gì? 1 - 2 trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Bàn tay để cầm 3 lần Trẻ nghe - Bàn tay còn làm gì nữa? 1 - 2 trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Bàn tay để múa 3 lần Trẻ nghe * Thực hành - Cô cho trẻ nói từng câu theo các hình thức: + Lớp: 3 lần Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, + Tổ: Mỗi tổ 1 lần cá nhân. + Nhóm: 3 nhóm + Cá nhân: 4 - 5 cá nhân - Giáo dục trẻ biết giữ gìn, vệ sinh đôi bàn tay sạch Trẻ nghe sẽ. Hoạt động 3: Kết thúc Trò chơi "Chuyền bóng nói đúng câu". + Cô nêu luật chơi, cách chơi trò chơi: - Luật chơi: Bạn nào nói sai phải nói lại cho đúng. - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn. Cô cầm quả Trẻ lắng nghe cô phổ biến bóng cô nói 1 câu vừa học sau đó chuyền cho bạn đầu luật chơi, cách chơi. hàng cầm bóng cũng nói 1 câu và chuyền cho bạn tiếp theo, cứ như vậy theo vũng hết bạn này đến bạn khác - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần Trẻ chơi tích cực D. HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC - Dạy VĐ: Mời bạn ăn - Nghe hát: Thật đáng chê - Trò chơi ÂN: Ai nhanh hơn I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức : Trẻ nhớ tên các bài hát. Trẻ biết vận động vỗ tay theo tiết tấu chậm theo nhịp điệu bài hát “Mời bạn ăn” với các hình thức (MT 89) . Trẻ chú ý nghe, thích thú theo bài hát “Thật đáng chê”. Biết chơi trò chơi âm nhạc. - Lục Việt Tân: Trẻ học hát theo cô và nhún nhảy theo nhạc. Chơi trò chơi dưới sự giúp đỡ của cô 2. Kỹ năng: Rèn trẻ kĩ năng hát, vận động theo nhịp điệu các bài hát, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn tai nghe, phán đoán cho trẻ qua trò chơi. 3. Giáo dục: Giáo dục: Trẻ ngoan ngoãn, biết ăn uống đủ chất, bảo vệ cơ thể.
- III. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: Mời bạn ăn, Thật đáng chê, mũ chóp, xắc xô, thanh phách... III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô xin chào cả lớp - Cô đố chúng mình Trẻ nghe “Cái gì chúm chím đáng yêu Thốt lời chào hỏi, nói nhiều điều hay” - Là cái gì? Trẻ trả lời. - Miệng của các con đâu? 1- 2 ý kiến. - Miệng của chúng mình để làm gì? 1- 2 ý kiến. - Miệng xinh của chúng ta dùng để ăn, để nói, để hát.... - Khi ăn uống đủ chất thì cơ thể chúng mình như thế 1- 2 ý kiến. nào? - Các con rất là giỏi cô có một bản nhạc dành tặng Trẻ lắng nghe. cho chúng mình (Cô mở nhạc bài “Mời bạn ăn” cho trẻ nghe) 1- 2 ý kiến. Bạn Tân + Các con vừa nghe giai điệu bài gì? nói *Hoạt động 2:Phát triển bài * Dạy vận đông vỗ tay theo tiết tấu chậm : Mời bạn ăn. - Bây giờ cô con mình cùng hát bài hát “Mời bạn Trẻ hát ăn” một lần nữa nhé! - Để bài hát thêm sinh động hơn, hay hơn, chúng 1- 2 ý kiến. mình có thể vận động theo những cách nào? - Hôm nay cô sẽ dạy cho chúng ta cách vận động mới bài hát “Mời bạn ăn”, đó là vận động vỗ tay Trẻ lắng nghe theo tiết tấu chậm đấy! - Để biết vỗ tay theo tiết tấu chậm như thế nào các Trẻ nghe con hãy cùng quan sát cô thực hiện trước nhé. - Vỗ tay theo tiết tấu chậm là vỗ tay 3 tiếng rồi mở tay ra . Đối với bài hát “ mời bạn ăn” vỗ tay vào từ Trẻ quan sát “ mời”. “bạn”, “ăn” cứ như thế cho đến hết bài. + Cô vỗ 2 Lần: Cô hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu Trẻ quan sát và lắng chậm. nghe. - Cho trẻ vỗ tay theo các hình thức - Cô tổ chức cho trẻ thực hiện theo hình thức: Lớp: 3 lần Trẻ hát, vận động Tổ: 3 tổ (Mỗi tổ 1 lần) theo các hình thức Nhóm: 4 nhóm: nam, nữ, nam nữ xen kẽ)... Cá nhân : 3 trẻ thực hiện. - Cô cho trẻ sử dụng với các dụng cụ âm nhạc: phách, sắc xô.
- - Cô quan sát và sửa sai cho trẻ. Trẻ lắng nghe - Cô vừa dạy các con vận động gì? Bài hát nào? Trẻ trả lời. * Nghe hát "Thật đáng chê" - Cô giới thiệu tên bài hát " Thật đáng chê", dân ca Nam Bộ. Trẻ lắng nghe - Cô hát cho trẻ nghe 2 lần. - Cô vừa hát cho chúng mình nghe bài hát gì? Thuộc Trẻ trả lời. làn điệu dân ca nào? - Chú chim trong bài hát như thế nào? 1- 2 ý kiến. -Giảng nôi dung: Bài hát nói về con chim chích chòe đi đến trường dưới trời nắng mà không chịu đội mũ nên bị ốm và con cò đi mò ăn, mò được gì là Trẻ lắng nghe ăn liền vội vã xong còn uống nước lã và quả xanh nữa nên bị đau bụng đấy. - Khi đi dưới trời nắng chúng mình phải làm gì? 1- 2 ý kiến. - Phải ăn những thức ăn như thế nào? 1- 2 ý kiến. - Giáo dục trẻ ăn chín, uống sôi, đi dưới trời nắng hay mưa phải che ô, đôi mũ. Trẻ nghe - Cô hát cho trẻ nghe lần 3 kết hợp cử chỉ, múa. Khuyến khích trẻ hát vận động cùng cô Trẻ hưởng ứng cùng * TCÂN "Ai nhanh hơn". cô - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi, - Luật chơi: Trẻ nào không tìm được vòng thì phải nhảy lò cò một vòng quanh các bạn chơi. - Cách chơi: Cô chuẩn bị 6 vòng thể dục, chọn 8- 9 Trẻ lắng nghe cô phổ trẻ lên chơi. Khi cô gõ xắc xô nhỏ thì trẻ đi ngoài biến luật chơi, cách vòng tròn vừa đi vừa hát, khi cô gõ xắc xô to lên thì chơi. trẻ chạy nhanh vào vòng (mỗi trẻ một vòng). Lần chơi sau cô tăng số vòng và số trẻ chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. *Hoạt động 3: Kết thúc: - Cho trẻ nhận xét buổi học Trẻ nghe E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: HĐCĐ: Quan sát, trò chuyện về đôi tay. TCVĐ: Bong bóng bay Chơi tù do I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức : Trẻ nói được đặc điểm, chức năng của đôi tay. Biết chơi trò chơi. - Lục Việt Tân: Biết lắng nghe và nói theo cô. Chơi trò chơi dưới sự giúp đỡ của cô. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, trẻ trả lời được các câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc. Rèn luyện kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ.
- 3. Giáo dục: - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ và bảo vệ đôi tay. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ đôi bàn tay - Bóng, phấn, vòng... III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ: Quan sát, trò chuyện về đôi tay. - Trẻ chơi trò chơi: Giấu tay Trẻ chơi - Tay đẹp đâu: Mỗi bạn có mấy bàn tay? Trẻ trả lời - Trên mỗi bàn tay của chúng mình có mấy ngón tay? 1 - 2 trẻ trả lời - Hai bàn tay thì có tất cả bao nhiêu ngón? Cô cho trẻ đếm số ngón tay. 1 - 2 trẻ trả lời - Trên từng ngón tay có gì? có mấy đốt? - Các ngón tay có chức năng gì? 1 - 2 trẻ trả lời - Làm gì để đôi bàn tay của chúng mình luôn sạch sẽ? 1 - 2 trẻ trả lời. Bạn Tân - Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ và bảo nói theo cô. vệ đôi tay. 1 - 2 trẻ trả lời * TCVĐ: "Bong bóng bay" Trẻ lắng nghe + Cô giới thiệu cách chơi: - Cách chơi: Trẻ nắm tay nhau đứng thành vòng tròn, trẻ vừa đi vừa đọc từng câu của bài thơ: + Bong bóng xanh: cho trẻ đi chậm + Bay nhanh theo gió: cho trẻ đi nhanh hơn, nắm tay Trẻ nghe cô nói cách chơi nhau giơ cao và tiến vào Tân vòng tròn. Khi các bàn tay của bé chụm sát vào nhau thì ngừng. + Nhẹ tay, nhẹ tay: Cho trẻ hạ xuống + Kẻo mà bóng bay: Cho trẻ đi lùi dần ra phía sau, mở rộng vòng tròn như lúc đầu. + Vỡ ngay: Yêu cầu trẻ nhún chân và ngồi thụp xuống. + Bùm: Tất cả buông tay nhau và dang rộng hai tay giơ lên trời làm động tác bpng bóng bị vỡ. - Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. Hoạt động 3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do với phấn, sỏi, vòng... Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Nhắc nhở trẻ không tranh dành đồ chơi, biết bảo vệ đồ chơi. - Cô nhận xét chung và cho trẻ cất dọn đồ chơi vào Trẻ chơi theo ý thích nơi quy định F. HOẠT ĐỘNG ĂN - NGỦ TRƯA - VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Bé học vở tạo hình (trang 6)
- Đề tài: Trang trí váy cho bé gái I. Mục đích- yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết trang trí váy cho bé gái theo các bước hướng dẫn - Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phát triển tư duy, tư thế ngồi. - Giáo dục: Trẻ giữ gìn sản phẩm II. Chuẩn bị: Mẫu của cô, vở tạo hình đủ cho trẻ, hoa cắt sẵn *Tích hợp: MTXQ III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cô hỏi trẻ: Trong lớp mình có những bạn nào? Trẻ thực hiện - Bạn gái thường mặc những gì? *Hoạt động 2: Phát triển bài: a. Quan sát - làm mẫu. Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ quan sát tranh: 1 - 2 ý kiến - Cô có bức tranh vẽ gì? - Con dự định sẽ thực hiện gì ở bức tranh này? Trẻ quan sát - Cô hướng dẫn thực hiện: Cô dán bông hoa để trang trí cho váy của bạn gái, sau đó tô màu cho đẹp - Cô hỏi trẻ về cách ngồi: Ngồi ngay ngắn; Lưng thẳng, chân vuông góc với bàn... b. Trẻ thực hiện. - Cô cho trẻ thực hiện, cô quan sát, hướng dẫn trẻ - Cô chú ý sửa tư thế ngồi cho trẻ Trẻ thực hiện *Hoạt động 3: Kết thúc: - Cho trẻ trưng bày 1 số bài và nhận xét bài của bạn: Các con thấy bài của bạn thế nào? Con thấy bài nào đẹp? Con thích bài nào? Vì sao? Trẻ nhận xét. - Cô nhận xét chung. 2. TRÒ CHƠI DÂN GIAN Trẻ chơi trò chơi: Chi chi chành chành I. Mục đích- yêu cầu - Thông qua trò chơi giúp trẻ có phản xạ nhanh, phát triển ngôn ngữ. - Rèn kĩ năng ghi nhớ, hoạt động nhóm cho trẻ. - Trẻ chơi ngoan. II. Chuẩn bị: Lớp học sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Dạy trẻ chơi trò chơi: Chi chi chành chành Cô giới thiệu tên trò chơi: Trẻ nghe cô nói Cách chơi: Cô chia trẻ thành các nhóm nhỏ, một bạn đưa một bàn tay ngửa ra, các bạn khác sẽ
- đưa ngón tay trỏ vào lòng bạn tay vừa đọc"chi Trẻ lắng nghe chi...đòng sập cửa vào" thì bạn đò sẽ nắm tay lại, bạn nào bị bắt đổi lại vai chơi. - Cho trẻ chơi 3-5 phút. Trẻ chơi Cô nhận xét. Trẻ lắng nghe H. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ --------------------------------------- Ngày soạn: 10/10/2024 Ngày dạy: Thứ 4, Ngày 15/10/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen câu: - Chân bé để đi - Chân bé để chạy - Bé có hai chân I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu nghĩa, nói đúng các câu: Chân bé để đi. Chân bé để chạy. Bé có hai chân. Biết chơi trò chơi củng cố. - Lục Việt Tân: trẻ biết lắng nghe và học nói theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc, nói đúng các câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ và giữ vệ sinh đôi chân. II. Chuẩn bị: - Tranh: Đôi chân, bóng. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chúng mình đang học chủ đề gì? 2 - 3 Trẻ trả lời - Trên cơ thể của bé có những bộ phận nào? 1- 2 trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu 1- 2 trẻ trả lời - Đây là chân ai? Chân bé để làm gì? - Cô nói mẫu câu: Chân bé để đi 3 lần Trẻ nghe - Chân bé còn biết làm gì nữa? 1 - 2 trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Chân bé để chạy 3 lần Trẻ nghe - Bé có mấy chân? 1- 2 trẻ trả lời. bạn Tân nói - Cô nói mẫu câu: Bé có hai chân 3 lần theo cô * Thực hành Trẻ nghe - cô cho trẻ nói từng câu theo các hình thức: + Lớp: 3 lần
- + Tổ: Mỗi tổ 1 lần Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, + Nhóm: 3 nhóm cá nhân. + Cá nhân: 4 - 5 cá nhân - Giáo dục trẻ biết bảo vệ và giữ vệ sinh đôi chân. Hoạt động 3: Kết thúc - Trò chơi "Chuyền bóng nói đúng câu" Trẻ nghe Cô nêu luật chơi, cách chơi và tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần - Luật chơi: Bạn nào nói sai câu vừa học phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô phổ biến - Cách chơi: Cô bắt nhịp một bài hát, sau đó chuyền luật chơi, cách chơi. bóng cho trẻ, trẻ đón bóng và chuyền bóng cho bạn tiếp theo. Khi nào bài hát kết thúc bóng dừng ở tay bạn nào thì bạn đó nó một câu vừa học. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần. Chú ý sửa sai cho trẻ. Trẻ chơi trò chơi. C. HOẠT ĐỘNG HỌC: KỸ NĂNG XÃ HỘI Đề tài: Một số trạng thái cảm xúc của bé I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Nhận biết cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh, ảnh (Mt 71). Nhận biết và thực hành biểu lộ cảm xúc: Vui buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hồ (Mt 72). - Lục Việt Tân: Trẻ biết vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ của cô giáo. 2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng biểu lộ cảm xúc phù hợp với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh. Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ luôn vui vẻ, biết kiềm chế cảm xúc của bản thân. II. Chuẩn bị - Video các bạn đang biểu diễn - Hình mặt: vui, buồn, ngạc nhiên, tức giận. - Búp bê III. Hướng dẫn thực hiện. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề Trẻ trò chuyện cùng cô 2. Hoạt động 2: Phát triển bài *Nhận biết một số trạng thái cảm xúc qua tranh ảnh, nét mặt - Cho trẻ xem đoạn video biểu diễn Trẻ xem video + Cảm xúc vui + Các con vừa được xem bạn biểu diễn văn nghệ. Chúng mình thấy bạn biểu diễn thế nào? Trẻ trả lời
- + Khi xem các bạn biểu diễn con cảm thấy như thế 2-3 ý kiển trẻ. nào? + Khi cảm thấy vui sẽ thể hiện trên khuôn mặt như Trẻ trả lời thế nào? Cho trẻ xem lại hình ảnh trẻ thể hiện cảm xúc vui Trẻ xem lại hình ảnh. khi xem biểu diễn. + Bạn nào nhận xét về khuôn mặt vui? 2 ý kiến trẻ. + Các con cảm thấy vui khi nào? 1-2 ý kiến trẻ trả lời. => Khi nhận được quà, hay làm được thứ chúng Trẻ lắng nghe. mình thích hoặc được người khác khen các con sẽ cảm thấy vui và thể hiện bằng nét mặt tươi tắn cùng với nụ cười rạng rỡ trên khuôn mặt.( kèm hình ảnh) * Cảm xúc buồn - Cho trẻ nghe tiếng khúc của một bạn nhỏ Trẻ lắng nghe. + Không biết ai đang khóc đấy nhỉ?(Cho trẻ quan Trẻ tìm sát bạn búp bê) + Các bạn quan sát xem búp bê đang có cảm xúc 1- 2 ý kiến trẻ trả lời. gì? -Các con hỏi xem bạn búp bê bị làm sao? Trẻ trả lời ( Đúng rồi, tớ buồn lắm. Tớ bị lạc đường) - Bạn búp bê đang rất buồn. Trẻ lắng nghe. + Vậy các con sẽ làm gì để giúp bạn búp bê hết buồn? Trẻ trả lời - Các con hãy an ủi bạn nào! - Trò chơi: Ai nhanh mắt - Cách chơi: Cô đưa ra các khuân mặt với trạng thái Trẻ nghe cách chơi cảm xúc khác nhau, nhiệm vụ của trẻ là nhận ra đâu là khuân mặt buồn và thực hành làm theo khuân mặt buồn. - Biểu hiện nào trên khuôn mặt giúp con nhận biết Trẻ chơi được cảm xúc buồn? - Khi các con thấy khuân mặt của mọi người trùng Trẻ lắng nghe xuống tức là mọi người đang buồn, các con hãy an ủi họ nhé. * Cảm xúc tức giận - Cho trẻ xem video tình huống tức giận. - Bố của em bé trong video có cảm xúc gì? 1-2 ý kiến trẻ trả lời. + Vì sao bố của em bé lại tức giận? 2 ý kiến trẻ. + Khi tức giận khuân mặt sẽ thế nào? Giọng nói ra sao? (mặt cau có và nói to) Cho trẻ quan sát và nhận xét biểu hiện khuân mặt Trẻ quan sát khi tức giận. + Khuân mặt khi tức giận như thế nào? (đáng sợ) Bạn Tân nói - Khi có người làm những việc không theo ý muốn Trẻ lắng nghe của mình dễ khiến bản thân tức giận, khi tức giận
- khuân mặt sẽ cau có, đỏ bừng lên, có thể nói những lời làm người khác buồn hoặc tổn thương. + Khi thấy người khác tức giận các con phải làm 2 ý kiến trẻ. gì? + Khi các con tức giận các con sẽ làm như thế nào? 1 – 2 ý kiến (bình tĩnh lại .) => Khi bản thân tức giận các con nên học cách kìm Trẻ lắng nghe. nén,và khi mọi người xung quanh ta tức giận chúng ta hãy khuyên nhủ hộ. * Cảm xúc ngạc nhiên - Cô cho trẻ chơi trò chơi “cái gì trong hộp” (EL3) - Khi khám phá món quà các con cảm thấy như thế Trẻ chơi nào? ( Nhạc nhiên ) + Vì sao con lại ngạc nhiên? 2-3 ý kiến trẻ. + Chúng mình còn nhớ khi ngạc nhiên chúng mình 1-2 ý kiến trẻ. thể hiện trên khuân mặt như nào không? 2-3 ý kiến trẻ. - Cho trẻ quan sát và nhận xét khuân mặt ngạc Trẻ quan sát và nhận xét nhiên. => Khi thấy điều gì đó bất ngờ chúng ta sẽ có cảm Trẻ lắng nghe xúc ngạc nhiên thể hiện trên khuân mặt là mắt to tròn, miệng mở rộng. ( hình ảnh) - Hôm nay chúng mình đó nhận biết những cảm xúc 1-2 ý kiến trẻ gì? Ngoài cảm xúc vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên ý kiến trẻ. còn có cảm xúc gì nữa? =>Hôm nay chúng mình đó được tìm hiểu và nhận Trẻ lắng nghe. biết các cảm xúc vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên qua tranh ảnh và nét mặt và mỗi cảm xúc sẽ thể - hiện khác nhau trên khuân mặt của mỗi người. * Thực hành: - Cô cho chạy hình ảnh khuân mặt cảm xúc trên tivi Trẻ thực hành. đến hình ảnh nào trẻ sẽ thể hiện cảm xúc giống như khuân mặt trên tivi. * Trò chơi: Đi tìm và chạm vào (EM32) Trẻ nghe cách chơi, luật - Cách chơi: Cô cho trẻ đi thành vòng tròn theo chơi nhạc. Khi cú hiệu lệnh đi tìm và chạm vào khuân mặt thể hiện cảm xúc nào thì sẽ phải thật nhanh chạm vào khuân mặt đó. - Luật chơi: Bạn nào chạm sai phải tìm lại cho đúng. - Cô cho trẻ chơi 2 lượt. Trẻ chơi. Cô bao quát, nhận xét trẻ. - Giáo dục: Các con ạ trong cuộc sống hàng ngày chúng ta sẽ phải đối mặt với rất nhiều cảm xúc khác Trẻ lắng nghe. nhau. Khi gặp những người đang buồn các con phải biết an ủi, động viên, khi người khác đang tức giận
- các con phải khuyên nhủ, hay khi mọi người đang vui các con có thể hùa chung niềm vui của mọi người. Các con cũng vậy các con nhớ chúng mình phải biết nén lại những cảm xúc khi tức giận và Trẻ lắng nghe. chúng ta phải biết chăm ngoan, học giỏi để cô và tất cả mọi người đều cảm thấy vui vẻ lúc nào cũng tươi cười nhé. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cônhận xét giờ học cho trẻ ra chơi Trẻ ra sân chơi E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: - HĐCĐ: Quan sát, trò chuyện về đôi chân. - TCVĐ: Búp bê nói (EL21) - Chơi tự do I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ nhớ được tên gọi, đặc điểm, chức năng của đôi chân. Biết chơi trò chơi vận động và chơi tự do. - Lục Việt Tân: Biết lắng nghe và nói theo cô. Chơi trò chơi dưới sự giúp đỡ của cô. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Rèn kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ biết bảo vệ, giữ gìn sạch sẽ đôi chân của mình. II. Chuẩn bị. - Tranh vẽ đôi chân - Phấn, vòng, sỏi, lá cây khô.... III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCĐ: Quan sát, trò chuyện về đôi chân. - Cô đang làm gì? Trẻ trả lời - Cô đi được là nhờ bộ phận nào? 1 - 2 trẻ trả lời * Cô đưa tranh về đôi chân cho trẻ quan sát! Trẻ quan sát - Tranh vẽ gì? Trẻ trả lời - Trên cơ thể của mỗi chúng ta có mấy bàn chân? => Trên cơ thể mỗi người có hai bàn chân được 1 - 2 trẻ trả lời gọi là đôi chân. - Cho trẻ đọc từ “đôi chân” - Đây là gì? Một bàn chân có mấy ngón? Trẻ đọc - Cho trẻ đếm các ngón chân 1 - 2 trẻ trả lời - Chân để làm gì? => Cô khái quát các ý kiến của trẻ 1 - 2 trẻ trả lời - Chúng mình phải làm gì để bảo vệ đôi chân?

