Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 6 - Chủ đề: Cơ thể bé - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 6 - Chủ đề: Cơ thể bé - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_6_chu_de_co_the_be_nam_hoc.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 6 - Chủ đề: Cơ thể bé - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
- Tuần 6 CHỦ ĐỀ LỚN: BẢN THÂN CHỦ ĐỀ NHỎ: CƠ THỂ BÉ Tuần: 03 - Từ ngày 21/10 -> 25/10/2024 A. THỂ DỤC SÁNG - Hô hấp 2: Thở ra hít vào - Tay 3: Đánh xoay tròn hai cánh tay - Bụng 1: Đứng cúi người về trước - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật đưa chân sang ngang B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Tên hoạt động: Trò chơi vận động Tên đề tài: Ai biết bảo vệ cơ thể I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi: Ai biết bảo vệ cơ thể - Kỹ năng: Trẻ nhớ tên trò chơi, chơi tốt trò chơi tham ra chơi đúng luật. Trẻ hòa đồng cùng bạn trong nhóm chơi. - Thái độ: Trẻ biết bảo vệ cơ thể khi đi mưa hoặc nắng II. Chuẩn bị - Kính, khẩu trang, mưa, ủng, mũ, găng tay III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai biết bảo vệ cơ thể - Trẻ lắng nghe cô - Dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nêu cách chơi, luật chơi + Luật chơi: Chon đúng đồ vật tương ứng với hiệu lệnh - Trẻ lắng nghe mưa/ nắng và mặc hoặc đeo vào. + Cách chơi: Để tất cả các đồ vật trên bàn, trẻ đi theo vòng tròn, vừa đi vừa hát, khi có hiệu lệnh: Trời mưa trẻ chạy nhanh đến bàn và chon đúng đồ dùng đi mưa đeo hoặc mặc vào, bạn nào không chọn được, hoặc chọn sai thì sẽ phải hát một bài. Sau đó giáo viên thay đổi hiệu lệnh trời nắng để trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi 2-3 lần - Cô động viên khuyến khích trẻ trong quá trình chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét buổi chơi – Kết thúc 2. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Các bộ phận trên cơ thể I. Mục đích yêu cầu
- 2 - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi hiểu cách chơi trò chơi: Các bộ phận trên cơ thể. Trẻ biết tên và nói tác dụng của các bộ phận trên cơ thể. - Kỹ năng: Trẻ nhớ tên trò chơi, chơi tốt trò chơi tham ra chơi đúng luật. - Thái độ: Trẻ có ý thức vệ sinh cơ thể luôn sạch sẽ. II. Chuẩn bị - Tranh vẽ cơ thể người III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Các bộ phận trên cơ thể, trò - Trẻ lắng nghe cô chuyện dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe + Luật chơi: Nói đúng tên các bộ phận trên cơ thể + Cách chơi: Cô chỉ vào từng bộ phận cơ thể trên bức tranh cô chỉ đến đâu trẻ nói tên bộ phận và tác dụng của bộ phận đó, đồng thời có thể làm động tác. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Chơi 2-3 lần - Cô động viên khuyến khích trẻ trong quá trình chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét buổi chơi – Kết thúc 3. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Dung dăng dung dẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, hiểu cách chơi trò chơi: Dung dăng dung dẻ - Kỹ năng: Trẻ đọc thuộc lời ca rõ ràng đúng nhịp điệu, chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi, chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị - Cô và trẻ thuộc lời đồng dao - Địa điểm chơi rộng thoáng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Dung dăng dung dẻ - Trẻ lắng nghe cô - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Đọc đến câu “Ngồi xập xuống đây”trẻ nhanh - Trẻ lắng nghe chóng ngồi xuống ai ngồi nhanh người đó thắng, ai ngồi châm sau bị thua. - Cách chơi: Một người lớn đứng giữa, các cháu nhỏ đứng hai bên, tất cả nắm tay nhau vừa đi vừa đung đưa ra phía trước rồi ra sau theo nhịp bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ
- 3 Dắt trẻ đi chơi Đến cửa nhà trời Lạy cậu lạy mợ Cho cháu về quê Cho dê đi học Cho cóc ở nhà Cho gà bới bếp Ù à ù ập Ngồi xập xuống đây. - Đến câu “Ngồi xập xuống đây” thì tất cả cùng ngồi xổm một lát, rồi đứng dậy vừa đi vừa hát tiếp. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Chơi vui vẻ hứng - Cô động viên khuyến khích trẻ trong quá trình chơi thú Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét buổi chơi động viên trẻ - Trẻ lắng nghe C. HOẠT ĐỘNG GÓC Phân vai: Gia đình – Phòng khám bệnh (Chỉ số 42, 43 ,44) Xây dựng: Xây nhà của bé (Chỉ số 49, 51 ) Sách truyện: Xem tranh về chủ đề (Chỉ số 80, 81, 83 ) Học tập: Chơi nhận biết các phía (Chỉ số 108) Âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề (Chỉ số 100, 101) *********************************** Thứ 2 ngày 21 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về tay phải, tay trái của bé I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tay trái, tay phải của bản thân và biết chức năng của đôi tay. (CS 63, 65) - Kỹ năng: Trẻ nói được mạch lạc rõ ràng cùng cô về tay phải, tay trái của mình và chức năng của đôi tay. - Thái độ: Giáo dục trẻ rửa tay thường xuyên với xà phòng giữ đôi tay luôn sạch sẽ. II. Chuẩn bị - Lớp học sạch sẽ gọn gàng, một số tranh ảnh về cơ thể bé. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài
- 4 - Cô có bức tranh gì đây? - Trẻ trả lời - Trên cơ thể bé có bộ phận gì? - 3 trẻ trả lời - Tay phải có chức năng gì? - Trẻ trả lời - Tay trái có chức năng gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nhắc lại về tay phải, tay trái. - Trẻ nhắc lại - Cháu sẽ làm gì để giữ gìn vệ sinh đôi tay luôn sạch sẽ? - Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ rửa tay thường xuyên với xà phòng giữ đôi tay luôn sạch sẽ - Trẻ chú ý lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài Cô nhận xét động viên trẻ - Trẻ lắng nghe 2. Thể dục sáng - Hô hấp 2: Thở ra hít vào - Tay 3: Đánh xoay tròn hai cánh tay - Bụng 1: Đứng cúi người về trước - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật đưa chân sang ngang 3. Tên hoạt động: Tạo hình Tên đè tài: Làm điện thoại có dây dẫn âm thanh (EDP) I. Mục đích yêu cầu * Kiến thức: Trẻ nêu được cấu tạo và đặc điểm của điện thoại có dây dẫn âm thanh; Mô tả được ý tưởng thiết kế và trình bày đặc điểm cấu tạo, hình dáng nguyên liệu cần sử dụng để tạo ra điện thoại có dây dẫn âm thanh. (S) - Trẻ kể được các đồ dùng, nguyên liệu như: đồ tái chế như vỏ sữa, cốc giấy, dây điện nhỏ, dây len, dây cước để tạo ra điện thoại có dây dẫn âm thanh (T) - Trẻ thiết kế và chế tạo ra điện thoại có dây dẫn âm thanh, trình bày được cách làm (E) - Vẽ thiết kế điện thoại, trang trí. Nhận ra vẻ đẹp của điện thoại có dây dẫn âm thanh khi được trang trí (A) - Trẻ nêu được các hình, các khối để tạo ra điện thoại có dây dẫn âm thanh so sánh được kích thước to- nhỏ của các dụng cụ (M) * Kỹ năng: Trẻ quan sát, thảo luận và chia sẻ với nhau về đặc điểm của điện thoại thoại có dây dẫn âm thanh. Đặt câu hỏi điên thoai có phát ra âm thanh (S) - Lựa chọn các nguyên liệu, đồ dùng, dụng cụ để thiết kế, sáng tạo, chế tạo ra điện thoại có dây dãn âm thanh (T) - Phác thảo cái điện thoại bằng các nét ngang, nét thẳng, nét cong tròn (E) - Xác định được hình dạng, số lượng các chi tiết của điện thoại có dây dẫn âm thanh (M) * Thái độ - Trẻ tích cực tham gia vào hoạt động, chủ động phối hợp với bạn trong nhóm để thực hiện hoạt động, giữ gìn sản phẩm của nhóm. - Chăm chú, cố gắng thực hiện hoạt động.
- 5 - Chủ động phối hợp với bạn để thực hiện hoạt động, giữ gìn sản phẩm, tiết kiệm nguyên vật liệu. II. Chuẩn bị - Đồ dùng tái chế: Lon sữa bò, cốc giấy, dây điện loại nhỏ, dây len, dây cước - Keo dán (súng bắn keo), ghim, kéo, bút chì, giấy trắng, giấy màu, bút màu. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Hỏi xác định vấn đề và giải pháp - Cô ra câu đố: Một thân phình ở hai đầu Phần cầm áp miệng, phần - Trẻ lắng nghe và trả lời cắm áp tai Dẫu cho muôn dặm đường dài Vẫn nghe như thể ngồi ngay cạnh mình Là cái gì? Hoạt động 2: Tưởng tượng - Trẻ ngồi theo nhóm - Thảo luận với trẻ về hình dạng chiếc điện thoại sẽ - Trẻ lắng nghe và thảo luận chế tạo - Chúng ta sẽ làm ống nghe bằng cái gì? - Dùng vật liệu gì để làm dây dẫn cho điện thoại ? - Làm thế nào đo chiều dài của dây? - Chúng ta nối dây vào hai đầu ống nghe như thế nào? - Trẻ hoạt động, mỗi nhóm làm 1 chiếc điện thoại. Hoạt động 3: Lập kế hoạch/Lên phương án thiết kế - Mỗi nhóm làm một chiếc điện thoại. - Trẻ thực hiện - Trẻ lấy giấy tự vẽ và trang trí chiếc điện thoại - Cô đi đến các nhóm hỏi trẻ: + Các con đã vẽ xong bản thiết kế của mình chưa? - Cô quan sát hướng dẫn trẻ trong quá trình trẻ làm. Khuyến khích trẻ sáng tạo ra những hình thức khác nhau. - Trẻ đo dây theo đúng yêu cầu. - Trẻ thực hiện Hoạt động 4: Chế tạo/thiết kế sản phẩm và chế tạo - Các con đã hoàn thiện bản vẽ rồi, bây giờ hãy cùng các bạn trong nhóm thảo luận xem mình sẽ làm điện thoại như thế nào? - Sử dụng các nguyên vật liệu đã lựa chọn, thống - Trẻ trả lời nhất - Thực hiện theo thiết kế - Trẻ đo dây theo đúng yêu cầu. - Trẻ thực hiện - Bổ sung những chi tiết cho sản phẩm thêm đẹp, chắc chắn.
- 6 - Trẻ có thể tô màu, trang trí điện thoại theo thiết kế => Trong quá trình trẻ làm, cô quan sát giúp đỡ trẻ khi cần thiết Hoạt động 5: Trình bày và hoàn thiện sản phẩm hoặc bản thiết kế sản phẩm/cải tiến - Trẻ trình bày về quá trình chế tạo chiếc điện thoại và thực nghiệm gọi điện cho bạn - Con có nghe được giọng nói của bạn qua điện thoại không? - Trẻ trả lời - Con đặt tên cho sáng chế của mình là gì? - Trẻ trả lời - Con thấy có những điểm nào thay đổi so với thiết kế ban đầu? - Trẻ trả lời - Sau khi hoàn thành dự án con cảm thấy như thế nào? - Trẻ trả lời - Nếu được làm lại con sẽ làm gì? - Trẻ trả lời -> Cô cho trẻ đổi điện thoại cho nhau để thử nói - Trẻ thực hiện chuyện - Con mong muốn hoạt động sau sẽ làm gì? - Trẻ trả lời * Kết thúc - Cô nhận xét chung, động viên trẻ, chuyển hoạt - Trẻ lắng nghe động 4. Hoạt dộng góc Phân vai: Gia đình – Phòng khám bệnh (Chỉ số 42, 43, 44) Xây dựng: Xây nhà của bé (Chỉ số 48, 49, 51 ) Sách truyện: Xem tranh về chủ đề (Chỉ số 80, 81, 83 ) Học tập: Chơi nhận biết các phía (Chỉ số 108) Âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề (Chỉ số 100, 101) 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Thí nghiệm núi lửa phun trào TCVĐ: Vượt trướng ngại vật Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết khi cho giấm tiếp xúc với bột Backing soda tạo ra các bọt khí, lượng khí tăng dần thoát ra ngoài chính vì thế hiện tượng phun trào núi lửa xuất hiện. biết chơi trò chơi “Vượt trướng ngại vật” (EM 34) - Kỹ năng: Trẻ làm được thí nghiệm với bột Backing soda. - Thái độ: Trẻ tích cực, hứng thú, tập trung, vui vẻ tham gia. Trẻ thể hiện sự thích thú khi được quan sát núi lửa phụ trào. II. Chuẩn bị - Khay nhựa, giấm, chai nhựa, thìa, bột baking soda, hạt gạo màu, bóng bay, phễu cốc, màu thực phẩm, dầu rửa bát, khăn lau tay.
- 7 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Xin chào mừng tất cả các bé đến với chương trình - Trẻ lắng nghe “Khoa học vui” ngày hôm nay. - Đến với lớp mình hôm nay cô có rất nhiều điều bất ngờ muốn giành cho tất cả các bạn. Hoạt động 2: Phát triển bài Thí nghiệm: Núi lửa phun trào - Chúng mình hãy cùng nhìn xem cô đã chuẩn bị những gì đây? (1 chai nước lọc, 1 chai dấm, nước rửa chén, màu thực phẩm, bột backing soda, 1 chiếc cốc) - Trẻ trả lời - Với tất cả những đồ dùng cô đã chuẩn bị các bạn hãy cùng suy nghĩ xem chúng ta sẽ làm được thí nghiệm gì nhỉ? - Trẻ trả lời - Chúng mình cùng qua sát cô làm thí nghiệm nhé. - Đầu tiên cô cho bột Backing soda vào cốc, anh cho 3 thìa, tiếp theo anh đổ 1 ít nước lọc và để tạo màu cho núi lửa phun ra được đẹp hơn anh cho 1 ít màu thực phẩm vào, sau đó cho dầu rửa bát vào để tạo bọt khi núi lửa phun ra, sau đó khuấy đều lên cho hỗn hợp được hoà quện vào nhau cuôi cùng anh cho dấm ăn vào. - Các con thấy hiện tượng gì sảy ra? - Trẻ quan sát - À đúng rồi các con ạ! Núi lửa phun trào là do - Trẻ trả lời giấm tiếp xúc với bột Backing soda tạo ra các bọt khí, lượng khí tăng dần thoát ra ngoài chính vì thế - Trẻ lắng nghe hiện tượng phun trào núi lửa xuất hiện. * Trẻ thực hiện - Chúng mình hãy cùng về bàn và thực hiện các thí nghiệm nào. - Cô đến từng bàn hướng dẫn trẻ thực hiện các thí - Trẻ thực hiện nghiệm. - Cô bao quát trẻ. - Thời gian thực hành thí nghiệm đã hết xin mời các em hãy nhẹ nhàng lên đây cùng anh nào. (Các nhóm cử đại diện lên chia sẻ cách làm và kết quả - Trẻ lắng nghe của thí nghiệm) - Chúng mình vừa làm thí nghiệm gì? - Thí nghiệm này được thực hiện như thế nào? - Trẻ trả lời - Kết quả của thí nghiệm ra sao? * TCVĐ: Vượt chướng ngại vật - Trẻ trả lời - Luật chơi: Khi đi ai làm đổ trướng ngại vật thì
- 8 phải quay lại đi từ đầu - Trẻ lắng nghe Cách chơi: Cô cho trẻ vượt qua chướng ngại vật ở mức độ khó hơn, như thay đổi vị trí của các đồ vật, tăng số lượng các chướng ngại vật, thực hiện kết hợp cùng lúc các kĩ năng vận động khác nhau như đầu đội túi cát đi trên ghế thăng bằng, chạy lò cò trong đường zic zắc. Xây dựng chướng ngại vật theo một quy luật nào đó như: chui qua hai vòng tròn, đứng dậy nhảy bật qua một hình tam giác, trèo lên trên hai bục vuông, tiếp tục chui qua hai vòng tròn...Cô yêu cầu trẻ kể về những chướng ngại vật khác nhau mà trẻ đã trải nghiệm - Cô cho trẻ chơi trò chơi. - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ chơi 2-3 lần * Chơi tự do - Trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát, nhắc trẻ chơi đoàn kết. - Trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung động viên khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Bát canh chữ cái I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi trò chơi. Trẻ biết chơi trò chơi “Bát canh chữ cái” (EL15) - Kỹ năng: Trẻ nhớ tên trò chơi, chơi đúng luật chơi. - Thái độ: Trẻ vui vẻ hào hứng tham gia chơi trò chơi. II. Chuẩn bị - 1 Cái bát to, những chữ cái đã học III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi “Bát canh chữ cái”, cô trò - Trẻ lắng nghe chuyện dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi Cô nói: “Cô có một bát canh. Đó là canh chữ cái. Hãy để cô nếm canh chữ cái này xem có ngon không nhé”. Giả vờ khuấy, nếm nước canh, thêm gia vị. “Ngon - Trẻ lắng nghe quá! Bây giờ cô sẽ nhắm mắt và lấy ra một chữ cái”.
- 9 Sau khi lấy chữ cái, cô giơ thẻ chữ cái lên. Hỏi trẻ xem đó là chữ cái gì. Mời từng trẻ nói để có nhiều trẻ trả lời. Cô chốt lại đó là chữ cái gì và cho cả lớp đọc to chữ cái ấy. - Tổ chức trẻ chơi - Trẻ chơi 3-4 lần - Cô khuyến khích trẻ thực hiện chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Tập tầm vông I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi trò chơi “Tập tầm vông”. - Kỹ năng: Trẻ nói được tên trò chơi, trẻ thuộc bài đồng dao, phán đoán đúng chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia trò chơi, chơi hoà đồng với bạn. II. Chuẩn bị - Trẻ thuộc bài đồng dao: Tập tầm vông - Lớp học sạch sẽ, thoáng mát III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô chơi 1 lần cho trẻ đoán tên trò chơi - Trẻ đoán - Cô giới thiệu tên trò chơi “Tập tầm vông” Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô hướng dẫn trẻ luật chơi, cách chơi * Luật chơi: - Trẻ lắng nghe + Trẻ đoán sai sẽ phải đổi vai chơi * Cách chơi: + Cô cho trẻ ngồi thành từng cặp đối diện nhau. Trong mỗi đôi (trẻ A và trẻ B) cô chỉ định trẻ A giấu một vật trong lòng bàn tay và nắm chặt lại. Trẻ đó có thể cho 2 tay ra sau lưng và giấu vật vào tay nào - Trẻ lắng nghe tùy thích. Cả hai đều đọc đồng dao: Tập tầm vông Tay không Tay có Tập tầm vó Tay có Tay không. Khi trẻ đọc đến từ “không” cuối cùng thì dừng lại. - Trẻ lắng nghe Trẻ đưa hai tay nắm chặt ra trước mặt để trẻ B nhìn và đoán tay nào có vật giấu. Trẻ A xòe tay trẻ B chỉ
- 10 ra, nếu đúng thì trẻ A thua cuộc và trẻ A phải nhường vật giấu cho trẻ B và trò chơi tiếp tục từ đầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô quan sát, bao quát trẻ - Cô nhận xét sau khi chơi. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Động viên khen trẻ - Trẻ lắng nghe 3. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân. - Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. các - Trẻ lắng nghe bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh - Nêu gương - Trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. - Trẻ nêu tên các bạn - Các bạn chưa ngoan. Vì sao? ngoan chưa ngoan dưới - Cô nhận xét từng bạn, nhận xét chung. sự giúp đỡ của cô - Trẻ cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm biểu tượng * Vệ sinh cuối ngày - Trẻ thực hiện các hoạt - Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa mặt. động vệ sinh theo hướng Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự giúp đỡ dẫn của cô của cô. * Trả trẻ - Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. ***************************** Thứ 3 ngày 22 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về đôi tai của bé
- 11 I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết đặc điểm, tác dụng của tai để nghe tiếng nói âm thanh của các sự vật hiện tượng trong cuộc sống thiên nhiên.(CS 63, 65) - Kỹ năng: Trẻ nói được đặc điểm, tác dụng của đôi tai. - Thái độ: Biết giữ gìn đôi tai luôn sạch sẽ, biết cách bảo vệ đôi tai cũng như các bộ phận khác trên cơ thể con người. II. Chuẩn bị - Cô chuẩn bị những âm thanh III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động: Giới thiệu bài - Cho trẻ đọc bài thơ “Đôi mắt” - Trẻ trả lời - Bài thơ nói về cái gì ? - Trẻ trả lời + Ngoài Đôi mắt trên cỏ thể chúng ta còn có bộ phận nào? - Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài - Con chỉ vào đôi tai của chúng mình đâu? - Trẻ chỉ vào tai của mình - Nó có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời + Bé có biết bộ phận nào của cơ thể sẽ giúp chúng ta nghe được? - Trẻ trả lời + Các con hãy lắng nghe xem xung quanh chúng ta có - Trẻ trả lời những âm thanh gì? + Âm thanh đó các con nghe thấy từ đâu?( tiếng gió thổi, - Trẻ trả lời còi ô tô, xe máy, iếng người, chim hót...) +Tại sao con nghe được âm thanh đó? - Trẻ trả lời + Bây chúng ta cùng bịt tai lại xem có nghe thấy tiếng gì không? - Trẻ trả lời + Tại sao con không nghe thấy? Vậy tai để làm gì? - Trẻ trả lời + Chúng mình bảo vệ đôi tai bằng cách nào? - Giáo dục trẻ biết cách bảo vệ đôi tai cũng như các bộ - Trẻ lắng nghe cô nói phận khác cơ thể. Hoạt động 2: Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên trẻ - Trẻ lắng nghe 2. Thể dục sáng - Hô hấp 2: Thở ra hít vào - Tay 3: Đánh xoay tròn hai cánh tay - Bụng 1: Đứng cúi người về trước - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật đưa chân sang ngang 3. Tên hoạt động: Làm quen với toán Tên đề tài: Xác định vị trí của đồ vật (phía phải, phía trái) so với vật làm chuẩn
- 12 I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết xác định vị trí của đồ vật (phía phải, phía trái) so với vật làm chuẩn. Trẻ biết chơi trò chơi (CS 108) - Kỹ năng: Trẻ xác định được vị trí: Phía phải, phía trái so với vật làm chuẩn. Chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú, chú ý học tập II. Chuẩn bị - Đồ chơi búp bê, hình khối - 2 quả bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô kể tóm tắt cho trẻ nghe câu chuyện tay phải tay trái, cô trò chuyện với trẻ dẫn dắt vào bài. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn xác định phía phải, phía trái của bản thân - Cô cho trẻ chơi trò chơi: “Làm theo tôi làm” - Trẻ lắng nghe - Cô nói với trẻ: Tay đâu tay đâu, dấu tay nào - Trẻ thực hiện theo cô + Tay phải đâu ? Tay trái đâu ? nói + Chúng mình cùng dậm chân phải nào? + Chân trái đâu cùng dậm chân trái ? + Chúng ta hãy vỗ tay cùng với cô nào? + Chúng mình vỗ tay phía bên nào vậy ? + Bên trái quay: Bên trái có đồ vật gì ? + Bên phải quay, bên phải có đồ vật gì ? - Cô chú ý sửa sai cho trẻ * Xác định vị trí của đồ vật (phía phải, phía trái) so với vật làm chuẩn. - Chúng mình cùng xem ai đến thăm lớp mình ? - Bạn búp bê - Các con hãy mời bạn búp bê vào học với chúng mình nào? - Cô đặt búp bê quay mặt về phía trẻ, búp bê giơ tay phải chào các bạn - Các con hãy đặt búp bê của mình trước mặt để búp bê - Trẻ thực hiện chào cô nào. - Búp bê vừa giơ tay nào chào cô vậy? (tay phải) - Tay phải - Các con hãy quay búp bê lại để búp bê chào các con đi. Tay phải của bạn búp bê ở bên nào của các con ? - Trẻ trả lời - Các con hãy lấy khối vuông đặt bên phải của búp bê đi nào? - Khối chữ nhật thì đặt bên trái của búp bê. - Trẻ thực hiện - Các con hãy nói thật nhanh và chỉ tay vào khối đó nhé! Cô nói bên trái bạn búp bê, trẻ nói: Khối chữ nhật, - Trẻ làm theo cô nói bên phải bạn búp bê, trẻ nói: Khối vuông ..và ngược
- 13 lại. -> Cô khái quát lại: Khi ngồi cùng chiều thì phía phải của búp bê cũng là phía phải của các con. Phía trái của - Trẻ lắng nghe búp bê cũng là phía trái của các con * Tương tự cho trẻ đặt búp bê ngược chiều với trẻ, cô đàm thoại cùng trẻ. -> Cô khái quát: Khi ngồi ngược chiều thì phía phải của búp bê là phía trái của các con. Phía trái của búp bê là phía phải của các con - Cô cho trẻ cất đồ dùng vào rổ * Trò chơi: Chuyền bóng - Luật chơi: Trẻ cầm bóng chuyền đúng theo yêu cầu của cô, không làm rơi bóng. - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô chuẩn bị cho mỗi đội 1 quả bóng. Khi nào có yêu cầu của cô, hãy chuyền về bên phải hoặc bên trái thì bạn đầu hàng chuyền xuống cho bạn kế tiếp, cứ như thế cho đến bạn cuối cùng. Đội nào chuyền đúng theo yêu cầu của cô, không làm rơi bóng đội đó thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. - Trẻ chơi 3-4 lần Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét sau giờ học. - Trẻ lắng nghe 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình – Phòng khám bệnh (Chỉ số 42,4 3, 44) Xây dựng: Xây nhà của bé (Chỉ số 48, 49, 51 ) Sách truyện: Xem tranh về chủ đề (Chỉ số 80, 81, 83 ) Học tập: Chơi nhận biết các phía (Chỉ số 108) Âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề (Chỉ số 100, 101) 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: Tạo hình mái tóc bằng lá cây TCVĐ: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết xếp, dán những chiếc lá tạo thành mái tóc. Trẻ biết chơi trò chơi. - Kỹ năng: Trẻ chọn lá xếp được mái tóc theo ý của trẻ. chơi tốt trò chơi - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. Giáo dục trẻ tắm gội thường xuyên để có mái tóc đẹp. II. Chuẩn bị - Các loại lá cây - Sân trường rộng rãi, sạch sẽ, thoáng mát, an toàn. - Trang phục trẻ gọn gàng phù hợp, mũ che nắng cho trẻ. - Các loại lá cây
- 14 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt dộng 1: Giới thiệu bài Cô cùng trẻ đọc bài thơ “Kẹp tóc” cô trò chuyện dẫn - Trẻ đọc thơ dắt vào bài - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài Quan sát có chủ đích: “Tạo hình mái tóc bằng lá cây”. - Buổi sáng đi học các con thường làm gì? - Trẻ trả lời Cô đưa ra bức tranh - Tranh về hình ảnh gì? - Trẻ trả lời - Con thấy mái tóc trong bức tranh này như thế nào? - Trẻ trả lời - Mái tóc cô dán bằng gì nhỉ? - Bạn trai có mái tóc thế nào? - Trẻ trả lời - Bạn gái mái tóc có gì khác bạn trai? - Trẻ trả lời - Các con có muốn làm mái tóc đẹp như này không? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ ngồi 4 nhóm: Trên bàn có các rổ đựng các loại lá khác nhau - Trẻ xếp mái tóc cô đi quan sát hỏi ý trẻ - Trẻ thực hiện - Cô động viên khuyến khích trẻ - Cô nhận xét động viên trẻ - Giáo dục: Giáo dục trẻ tắm gội thường xuyên để có mái tóc đẹp. * Trò chơi vận động “Kéo co” - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi 2-3 lần - Cô nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi. * Chơi tự do - Cô quy định khu vực chơi, cho trẻ lấy đồ chơi và - Trẻ chơi tự do chơi theo ý thích dưới sự bao quát của cô. - Khi trẻ chơi cô bao quát đảm bảo an toàn cho trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên trẻ - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Cặp số giống nhau I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi. Biết chơi trò chơi “Cặp số giống nhau” (EM 26). - Kỹ năng: Trẻ nhớ tên trò chơi, Chơi đúng luật chơi, cách chơi. - Thái độ: Trẻ vui vẻ hào hứng tham gia chơi trò chơi. II. Chuẩn bị
- 15 - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III.Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi “Cặp số giống nhau” - Trẻ lắng nghe - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài 1. - Luật chơi: Khi lật nếu số khác nhau, hãy úp lại và - Trẻ lắng nghe đến lượt bạn khác sẽ lật thẻ”. Khi lật đúng hết các cặp thẻ. Bạn nào có nhiều thẻ nhất sẽ là người chiến thắng. - Cách chơi: Cho trẻ chơi theo cặp. Phát cho mỗi cặp một bộ thẻ số. Mỗi số có hai thẻ giống hệt nhau. Hướng dẫn trẻ trộn đều sau đó úp các thẻ xuống để không nhìn thấy chữ số. Hướng dẫn trẻ trộn thẻ và xếp úp thẻ thành hàng, nói: “lần lượt các bạn thay phiên nhau lật hai thẻ cùng lúc. Nếu lật được hai thẻ có số giống nhau thì bạn đó giữ lại thẻ. Nếu số khác nhau, hãy úp lại và đến lượt bạn khác sẽ lật thẻ”. Khi lật đúng hết các cặp thẻ. Bạn nào có nhiều thẻ nhất sẽ là người chiến thắng. Chỉ sử dụng các số mà trẻ biết hoặc các số mà trẻ đang học trong chủ đề đó. Nếu trẻ biết ít các số, cô có thể làm 1 số 2 cặp thẻ (4 thẻ số giống nhau). Thực hiện mẫu cho cả lớp xem trước. Phát bộ thẻ cho từng cặp. Đi xung quanh lớp và giúp các cặp gặp khó khăn khi chơi. Sau mỗi lượt chơi các nhóm có thể đổi bộ thẻ cho nhau hoặc có thể trộn và chơi lại. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2,3 lần - Trẻ chơi 2,3 lần Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, động viên, khuyến khích trẻ. - Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Nu na nu nống I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi nu na nu nống. - Kỹ năng: Trẻ nhớ tên trò chơi, Chơi đúng luật chơi. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Thái độ: Trẻ vui vẻ đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện giới thiệu trò chơi: Nu na nu nống - Trẻ chú ý
- 16 Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Cho 5 - 6 trẻ thành một nhóm ngồi đưa chân về phía trước, một bạn trưởng nhóm cùng các bạn đọc bài đồng dao: Nu na,.., Kết hợp mỗi từ đập vào chân một bạn - Câu cuối cùng dơi vào chân bạn nào, chân đó được thu về, bạn nào cuối cùng mà được thu về sau các lần đọc đồng dao coi như bị thua, trò chơi lại tiếp từ đầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Cho trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô hỏi trẻ vừa chơi trò chơi gì? - Trẻ trả lời - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 3. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng vệ sinh cá nhân. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. các bạn - Trẻ lắng nghe rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? ngoan chưa ngoan dưới - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ ngoan sự giúp đỡ của cô ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm biểu tượng * Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa mặt. - Trẻ thực hiện các hoạt Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự giúp đỡ của động vệ sinh theo hướng cô. dẫn của cô * Trả trẻ Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp.
- 17 Thứ 4 ngày 23 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về đôi mắt của bé I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết được chức năng của đôi mắt, biết cách vệ sinh cho đôi mắt. ( CS 63, 65) - Kỹ năng: Trẻ nói mạch lạc rõ ràng về chức năng đôi mắt, nói được cách vệ sinh đôi mắt. - Thái độ: Giáo dục trẻ bảo vệ giữ gìn vệ sinh hàng ngày đôi mắt, không xem ti vi điện thoại nhiều làm ảnh hưởng đến mắt. II. Chuẩn bị - Một số tranh ảnh về đôi mắt bé III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc bài thơ đôi mắt, trò chuyện dẫn - Trẻ trò chuyện cùng cô dắt vào bài Hoạt đông 2: Phát triển bài - Trên cơ thể bé có bộ phận gì? - Trẻ trả lời - Cô có bức tranh gì đây? - 3 trẻ trả lời - Đôi mắt có chức năng gì? - 2 Trẻ trả lời - Muốn cho đôi mắt luôn sạch sẽ các con phải - Trẻ trả lời làm gì? - Không để bụi bửn vào mắt, không xem ti vi điện thoại - Cháu sẽ làm gì để có đôi mắt sáng? nhiều - Giáo dục trẻ bảo vệ giữ gìn vệ sinh hàng ngày - Trẻ chú ý lắng nghe đôi mắt, không xem ti vi điện thoại nhiều làm ảnh hưởng đến mắt. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên trẻ 2. Thể dục sáng - Hô hấp 2: Thở ra hít vào - Tay 3: Đánh xoay tròn hai cánh tay - Bụng 1: Đứng cúi người về trước - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bật 2: Bật đưa chân sang ngang 3. Tên hoạt động: Khám phá khoa học Tên đề tài: Khám phá chiếc điện thoại (5E)
- 18 I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết con người nghe được tiếng nói, các âm thanh khác nhau khi ở gần do nhờ có đôi tai. Đôi tai nghe được tiếng nói từ rất xa là nhờ có điện thoại.(S) - Trẻ sử dụng các giác quan và các công cụ như máy tính, ti vi để tìm hiểu về tai con người.(T) - Trẻ sử dụng các kỹ năng cắt, dán để làm dây dẫn điện thoại.(E) - Trẻ biết sắp xếp, trang trí đẹp mắt, sáng tạo.(A) - Sắp xếp các quy tắc (M) * Kỹ năng - Trẻ hiểu đôi tai nghe được tiếng nói từ gần, nghe được từ xa là nhờ có điện thoại.(S) - Trẻ ngồi theo nhóm quan sát trên máy tính, ti vi để tìm hiểu về tai con người.(T) - Trẻ đo cắt, dán để làm điền thoại.(E) - Trẻ sắp xếp, trang trí đẹp mắt, sáng tạo. (A) - Sắp xếp trình tự ở vị trí thích hợp các chi tiết dài ngắn, to nhỏ (M) * Thái độ - Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ chăm sóc đôi tai của mình. Không sử dụng điện thoại nhiều ảnh hưởng đến đôi tai và mắt. II. Chuẩn bị * Đồ dùng của cô * Đồ dùng của trẻ - Máy tính 4 cái; - Keo dán, giấy màu, dây III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Thu hút - Cô cho trẻ xem 1 đoạn video về câu chuyện “Các giác quan của em” và trò chuyện với trẻ: - Trẻ trả lời + Câu chuyện nói về điều gì? + Tại sao ta có thể nghe được âm thanh, giọng nói? - Trẻ trả lời + Ta nghe âm thanh rõ nhất khi nào? - Trẻ trả lời + Nếu ở xa, chúng ta có nghe rõ được nhau không? - Trẻ trả lời + Nói to có làm ảnh hưởng đến người khác không? - Trẻ trả lời + Khi ở xa nhau, chúng ta làm sao nghe được giọng nói của nhau mà không ảnh hưởng đến - Trẻ trả lời người khác? - Cô chốt phương án: Chúng mình cùng nhau làm chiếc điện thoại có dây dẫn âm thanh để - Trẻ trả lời có thể nghe được tiếng nói của nhau khi ở xa nhau. Hoạt động 2: Khám phá
- 19 - Trò chơi khoa học: Cho trẻ xếp hàng, sau đó cô giáo nói thầm 1 từ với bạn đứng đầu hàng, rồi các bạn lần lượt - Trẻ chơi truyền tai nhau cho đến bạn ở cuối hàng, Kiểm tra xem từ mà bạn cuối hàng nghe được có phải là từ mà cô nói ban đầu không - Bây giờ cô mời các con về 4 nhóm, chúng mình sẽ sử dụng máy tính để khám phá về chiếc điện thoại. - Trẻ thực hiện - Các con thấy gì trong video? +Tai dùng để làm gì? + Tại sao chúng ta có thể nghe được âm thanh, - Trẻ trả lời giọng nói khác nhau? - Trẻ trả lời + Vì sao tai lại giúp ta nghe được? - Sử dụng công nghệ để khám phá nguyên lý - Trẻ trả lời khoa học và công nghệ - Trẻ trả lời + Cô cho trẻ xem video trên máy tính để kiểm tra câu trả lời + Cô cho trẻ xem video trên máy tính để khám phá cấu trúc của tai và tìm hiểu việc âm thanh được truyền dẫn như thế nào? + Cô cho trẻ xem video trên máy tính để tìm hiểu lịch sử của điện thoại và vì sao ta nghe - Trẻ trả lời được âm thanh qua điện thoại + Thảo luận phương án làm điện thoại để có thể nghe được tiếng nói của nhau Hoạt động 3: Giải thích - Trẻ chia sẻ về ý kiến nhóm mình - Các con đã rút ra được điều gì? - Để nghe được điện thoại cần những bộ phận - Các nhóm chia sẻ nào? Độ dài của dây như thế nào là phù hợp? - Nếu không làm các bước đó thì điều gì xảy ra? - Trẻ trả lời - Thống nhất giải pháp và yêu cầu Cả lớp cùng nhau làm điện thoại có dây dẫn - Trẻ trả lời bằng chiều dài sải tay của trẻ có thể nghe được giọng nói của nhau từ xa Hoạt động 4: Áp dụng - Thảo luận về hình dạng chiếc điện thoại sẽ chế tạo + Chúng ta sẽ làm ống nghe bằng cái gì? + Có thể dùng vật liệu gì để làm dây dẫn cho điện thoại? - Trẻ trả lời + Dây dẫn dài chừng nào và làm thế nào để có
- 20 thể đo chiều dài của dây? + Chúng ta nối 2 đầu dây vào ống nghe như thế nào? - Trẻ trả lời - Cho trẻ hoạt động theo nhóm: (5 trẻ) Mỗi nhóm làm 1 cái điện thoại - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ thử các thiết kế khác nhau, tự vẽ trang trí chiếc điện thoại - Trong quá trình trẻ thực hiện, cô khuyến khích trẻ sáng tạo ra nhiều hình thức khác nhau, không cho trẻ xem mẫu đã làm mà cho trẻ xe hình ảnh thật cô làm - Sử dụng nguyên liệu đã lựa chọn - Trẻ thực hiện - Trẻ đo dây theo đúng yêu cầu - Bổ xung những chi tiết cho sản phẩm thêm đẹp vằ chắc chắn - Trẻ có thể tô màu, trang trí điện thoại theo ý tưởng thiết kế - Cô động viên, quan sát, giúp đỡ trẻ khi cần thiết Hoạt động 5: Đánh giá - Trẻ trình bầy sản phẩm của mình + Các bạn nhóm 1 có hài lòng về sản phẩm của nhóm mình không? +Nếu như được thay đổi các con có muốn thay - Trẻ trả lời đổi gì? - Cô thấy các con đã trang trí điện thoại rất đẹp - Trẻ trả lời với nhiều màu sắc khác nhau. - Buổi học hôm nay các con cảm thấy thích nhất hoạt động nào? Trong buổi học lần sau các con muốn khám phá thêm điều gì về điện - Trẻ trả lời thoại nữa? - Vậy giờ học sau chúng mình sẽ cùng tìm hiểu thêm về điện thoại nữa nhé! - Cô nhận xét, đánh giá chung: Hôm nay cô thấy các con rất tích cực khi tìm hiểu và khám phá về điện thoại và các con cũng đã biết được những đặc điểm bên ngoài cũng như công - Trẻ lắng nghe dụng của điện thoại. - Giáo dục trẻ biết cách bảo vệ đôi tai cũng như các bộ phận khác cơ thể. * Kết thúc: Buổi học hôm nay đến đây là kết thúc rồi. - Gặp lại các con trong buổi học lần sau nhé

