Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 31: Đất nước diệu kỳ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 29 trang Phúc An 10/10/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 31: Đất nước diệu kỳ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_choi_tuan_31_dat_nuoc_dieu_ky_nam_hoc_20.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 31: Đất nước diệu kỳ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. CHỦ ĐỀ LỚN: QUÊ HƯƠNG - ĐẤT NƯỚC - BÁC HỒ CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐẤT NƯỚC DIỆU KÌ Tuần 31: Từ ngày 05/ 5/ 2025 đến ngày 09/ 5/ 2025 THỂ DỤC SÁNG Tập các động tác: Hô hấp: Hít vào thở ra; tay 2; bụng 1; chân 5 Trò chơi: Hoa nở, hoa tàn I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - MT 1: Trẻ thực hiện đúng đầy đủ, nhịp nhàng các động tác hô hấp: Hít vào thở ra, tay 3, bụng 1, chân 2 trong bài thể dục theo hiệu lệnh. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho trẻ khả năng chú ý, ghi nhớ, góp phần phát triển các nhóm cơ và hô hấp cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ có thói quen tập thể dục buổi sáng. Trẻ hứng thú, tích cực tập luyện. II. Chuẩn bị - Sân tập rộng, bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ. - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. Xắc xô. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Khởi động - EL 19 (Đi theo nhịp điệu) - Cho trẻ đi chạy các kiểu theo tiếng vỗ tay, xắc xô + Cô vỗ đều tay - Trẻ đi thường + Cô vỗ mạnh, chậm. - Trẻ đi bằng mũi bàn chân + Cô vỗ mạnh, nhanh - Trẻ đi bằng gót chân. + Cô lắc xắc xô vừa - Trẻ chạy chậm. + Cô lắc xắc xô nhanh. - Trẻ chạy nhanh + Cô lắc xắc xô vừa - Trẻ chạy chậm về 3 hàng dọc 2. HĐ2: Trọng động a. BTPT - Cho trẻ tập các động tác cùng cô: + Hô hấp: Hít vào, thở ra Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Tay 2: Đưa 2 tay ra phía trước - sau và vỗ vào nhau Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Bụng 1: Nghiêng người sang bên Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Chân 5: Bật lên trước, ra sau, sang bên Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Trẻ tập cô chú ý quan sát, sửa sai cho trẻ. b. Trò chơi: Hoa nở, hoa tàn - Cô giới thiệu trò chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 1 - 2 lần. 3. HĐ3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1, 2 vòng quanh sân - Trẻ đi vòng quanh sân
  2. HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc phân vai: Gia đình - cửa hàng bán quà lưu niệm Góc xây dựng: Xây công viên Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, cắt, xé, dán các sản phẩm địa phương, cờ, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh Góc sách: Xem tranh ảnh về chủ đề Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề Góc KH - TN: Đếm số lượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. Chăm sóc cây, làm quen chữ cái v, r. I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - MT 1: Trẻ biết trao đổi, thỏa thuận cùng bạn trước khi chơi theo gợi ý, biết nhập vai chơi, thể hiện những hành động đơn giản của vai chơi, biết chơi trong nhóm chơi cùng các bạn theo hướng dẫn của cô. - MT 2: Trẻ biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở. - MT 5: Trẻ phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong hoạt động: Vẽ hình người, nhà cây. - MT 5: Trẻ nhận dạng chữ cái v, r 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giao tiếp, đóng vai, kĩ năng tạo hình (vẽ, tô màu, cắt, xé dán...) góp phần phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi đúng nơi qui định. Đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị Các góc chơi được sắp xếp gọn gàng, hợp lí, đồ dùng, đồ chơi đủ cho các góc chơi, thuận tiện cho việc lấy và cất. - Đồ dùng đồ chơi: + Góc phân vai: Đồ chơi nấu ăn, đồ chơi bán hàng đặc sản địa phương, quần áo, mũ, các món quà lưu niệm.... + Góc xây dựng: Nút ghép, các khối gỗ, cây xanh, cổng, ghế, + Góc tạo hình: Giấy A4, giấy màu, bút màu, giấy màu, kéo, keo dán; tranh vẽ các các sản phẩm địa phương, cờ, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh...... + Góc sách truyện: Tranh ảnh về chủ đề quê hương, đất nước... + Góc âm nhạc: Trống, mõ, phách tre, xắc xô + Góc KH-TN: Que tính, thẻ số, thẻ chữ cái v, r, cây xanh, khăn lau... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Thỏa thuận trước khi chơi - Trẻ hát cùng cô: “Quê hương tươi đẹp” và trò - Trẻ hát cùng cô chuyện về chủ đề, hướng trẻ vào trò chuyện các
  3. góc chơi - Cô trò chuyện với trẻ về các góc chơi và nội - Trẻ trò chuyện cùng cô dung chơi ngày hôm nay. + Hôm nay các con sẽ chơi ở những góc nào ? - 3, 4 ý kiến * Góc xây dựng + Góc xây dựng hôm nay chơi gì ? Để chơi được ở góc xây dựng cần có những ai ? Ai là bác kỹ sư - Trẻ trả lời. trưởng ? Bác kỹ sư trưởng làm công việc gì ? Ai sẽ làm công nhân xây dựng ? Công nhân xây dựng làm công việc gì ? + Để xây được công viên cần có ai ? Cần vật liệu - Trẻ trả lời gì để xây ? Chúng ta sẽ xây công viên như thế nào ?.... * Góc phân vai + Ở góc phân vai chơi gì ? Hôm nay, người bán - Trẻ trả lời hàng bán gì ? Ai sẽ là người bán hàng ? Công việc của người bán hàng là gì ? ..... + Ngoài chơi cửa hàng, ở góc phân vai còn chơi - Trẻ trả lời gì? + Gia đình có những ai ? Bố làm công việc gì ? - 1 - 2 ý kiến công việc của mẹ là gì ?.. * Góc tạo hình + Để có những bức tranh đẹp các con sẽ chơi ở - Trẻ trả lời góc nào ? + Các con vẽ, tô màu, cắt, xé dán.. bức tranh gì ? - 1 - 2 ý kiến Con tô màu như thế nào ?... * Góc âm nhạc + Những bạn yêu thích ca hát thì chơi ở góc nào ? - Trẻ trả lời + Ai muốn chơi ở góc âm nhạc ? - 1 - 2 ý kiến * Góc sách chuyện + Góc sách chuyện hôm nay chơi gì? Con xem - Trẻ trả lời tranh gì ? + Ai muốn về chơi ở góc sách chuyện ? - Trẻ trả lời * Góc KH - toán - thiên nhiên + Ở góc thiên nhiên các con chơi gì ? - Trẻ trả lời -> Cô khái quát lại: Góc xây dựng sẽ xây công viên, có các vai chơi (kỹ sư trưởng và các bác thợ xây. Kỹ sư trưởng là người thiết kế, giám sát công - Trẻ chú ý lắng nghe trình và phân công công việc cho mọi người). Góc phân vai sẽ chơi gia đình - cửa hàng bán quà lưu niệm. Góc sách truyện sẽ xem tranh về chủ đề. Góc tạo hình các con sẽ vẽ, tô màu cắt, xé, dán các sản phẩm địa phương, cờ, di tích lịch sử, danh lam
  4. thắng cảnh...! + Trước khi chơi các con phải làm gì ? - Trẻ trả lời + Trong khi chơi thì các con như thế nào ? - Trẻ trả lời + Sau khi chơi chúng mình phải làm gì ? - Trẻ trả lời - Bây giờ bạn nào thích chơi ở góc chơi nào thì cô - Trẻ lấy biểu tượng về góc mời chúng mình nhẹ nhàng lên lấy biểu tượng của chơi. mình về góc chơi đó nhé. 2.HĐ2: Quá trình chơi - Cô cho trẻ về góc chơi, cô chú ý quan sát, bao - Trẻ chơi. Cô tạo điều kiện quát trẻ chơi (xử lý tình huống nếu có). cho trẻ dễ hòa đồng với bạn bè - Cô đến từng góc chơi để tác động kích thích để trong nhóm chơi duy trì hứng thú chơi cho trẻ. - Cô gợi ý, giúp đỡ cho trẻ thiết lập mối quan hệ của vai chơi giữa các góc chơi. - Trong quá trình chơi cô chú ý bao quát trẻ. 3. HĐ3: Nhận xét sau khi chơi - Nhóm nào chơi xong trước cô nhận xét trước (chủ yếu là cô động viên, khích lệ trẻ). - Cô cho trẻ đến thăm quan góc có sản phẩm đẹp - Trẻ thăm quan góc có sản phẩm đẹp - Cô giúp đỡ bạn kỹ sư giới thiệu công trình của - Bạn kỹ sư giới thiệu công nhóm mình. trình - Các trẻ khác nhận xét. - 2,3 ý kiến nhận xét - Cô nhận xét chung cả buổi chơi. - Trẻ nghe cô nhận xét. - Cô cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi vào đúng nơi qui định - Trẻ cất đồ dùng, đồ chơi Thứ 2, ngày 05 tháng 5 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Sa Pa Đây là Sa Pa; Sa Pa có cáp treo; Sa Pa ở Lào Cai I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu nói đúng từ “Sa Pa” và các câu “Đây là Sa Pa; Sa Pa có cáp treo; Sa Pa ở Lào Cai” cùng cô. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng từ và câu theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị Hình ảnh khu du lịch Sa Pa có cáp treo
  5. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Sa Pa - Cho trẻ quan sát hình ảnh Sa Pa: - Trẻ chú ý quan sát + Cô có hình ảnh địa danh nào đây ? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Sa Pa (3 lần ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Sa Pa (3 lần) theo lớp, tổ, - Trẻ nói từ nhóm, cá nhân. - Ai có thể đặt câu với từ ‘‘Sa Pa” ? - 1, 2 ý kiến + Đây là đâu ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Đây là Sa Pa (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Đây là Sa Pa (3 lần) theo - Trẻ nói câu. lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Ai đã được đi Sa Pa chơi ? Ở Sa Pa có gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Sa Pa có cáp treo (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Sa Pa có cáp treo (3 lần) - Trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô hỏi trẻ: Sa Pa ở tỉnh nào? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Sa Pa ở Lào Cai (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Sa Pa ở Lào Cai theo lớp, - Trẻ nói câu tổ, nhóm, cá nhân. - Cô cho cả lớp nói các câu: Đây là Sa Pa; Sa Pa - Trẻ nói các câu có cáp treo; Sa Pa ở Lào Cai. b. Trò chơi ôn luyện - Cho trẻ chơi: Truyền tin - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc Cho trẻ vệ sinh, chuyển hoạt động. - Trẻ chơi HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN VỚI TOÁN Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT 4: Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đếm, ghi nhớ, ngôn ngữ, tư duy cho trẻ. 3. Giáo dục
  6. - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học II. Chuẩn bị - Thẻ số từ 1 - 5; 2 dãy thẻ số từ 1 - 10; bảng; que chỉ - Các đồ dùng đồ chơi để xung quanh lớp sắp xếp gọn gàng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát bài: “Tập đếm”, cho trẻ đếm các - Trẻ hát và đếm các ngón tay ngón tay HĐ2: Phát triển bài a. Ôn số lượng 5 - Cho trẻ đếm số lượng nhóm các đồ dùng, đồ - Trẻ đếm, gắn thẻ số chơi có số lượng trong phạm vi 5 và gắn thẻ số. b. Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 * Trẻ đếm trên đối tượng theo yêu cầu - Cho trẻ đếm cùng cô số lượng 10 que tính - Trẻ đếm cùng cô - Cho trẻ đếm số lượng bóng - Trẻ đếm - Cho trẻ đếm số lượng các nắp chai, viên sỏi,... - Trẻ đếm (Cô khuyến khích trẻ tìm thẻ số tương ứng đặt - Trẻ tìm thẻ số tương ứng theo cạnh nhóm đồ vật vừa đếm được. Cô chú ý sửa gợi ý của cô sai cho trẻ). * Đếm trên đối tượng theo khả năng - Cho trẻ đếm số bạn trai, số bạn gái trong lớp. - Trẻ đếm Đếm số lượng tất cả các bạn trong lớp theo khả năng của trẻ. - Cho trẻ đếm số bàn, số ghế trong lớp theo khả - Trẻ đếm năng của trẻ (Cô khuyến khích trẻ đếm. Chú ý sửa sai cho trẻ) c. Trò chơi củng cố * Trò chơi: Tập tầm vông - Cô giấu hột hạt trong tay, cho trẻ đọc bài tập - Trẻ chú ý lắng nghe tầm vông và đoán xem hạt ở tay nào, có mấy hạt. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát - Trẻ chơi * Trò chơi: Nhớ số - Cách chơi: Cô dán 1 dãy số từ 1 - 10 lên bảng, cho trẻ ngồi hình chữ U, cô cho trẻ đọc lại dãy số - Trẻ chú ý lắng nghe từ 1 - 10 còn lại trên tay cô, sau đó cô đưa ra 1 số yêu cầu trẻ nhớ số đó và lên bảng chỉ lại số vừa nhớ được (cô thay đổi độ khó tăng dần lên thành 2 số, 3 số theo khả năng của trẻ chơi). - Luật chơi: Nếu trẻ trả chỉ đúng cả lớp thưởng 1 tràng pháo tay, nếu chỉ sai thì nhường quyền cho bạn khác
  7. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ đi nhẹ nhàng ra sân chơi đếm số đồ chơi - Trẻ ra sân đếm đồ chơi ngoài ngoài trời trời HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Đọc ca dao về chủ đề TCVĐ: Chạy tiếp cờ Chơi tự do I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - MT 3: Đọc thuộc bài ca dao về chủ đề quê hương đất nước. 2. Kĩ năng - Góp phần phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. Giáo dục trẻ yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ bạn, ghi nhớ công lao của các vua Hùng. II. Chuẩn bị - Ca dao về chủ đề - Phấn vẽ, 2 lá cờ, 2 cái ghế, sắc xô - Đồ chơi ngoài trời: Cầu trượt, xích đu, thang leo, đồ chơi vận động... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Đọc ca dao về chủ đề - Cô đọc câu ca dao: Nhiễu điều phủ lấy giá gương - Trẻ chú ý lắng nghe. Người trong một nước phải thương nhau cùng. + Câu ca dao cô vừa đọc nói về gì ? - Trẻ trả lời + Khi ở trên lớp con có giúp đỡ bạn không ? - Trẻ trả lời. + Con giúp bạn những gì ? - Trẻ trả lời -> GD trẻ biết yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ bạn. - Trẻ chú ý lắng nghe - Ai về Phú Thọ cùng ta Vui ngày giỗ Tổ tháng ba mùng mười Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba. - Trẻ chú ý lắng nghe + Câu ca dao nói về ngày gì ? - Trẻ trả lời + Ngày mùng 10 tháng 3 là ngày gì ? - Trẻ trả lời. -> Giỗ tổ Hùng Vương vào ngày mùng 10/ 3. Đây là ngày hội truyền thống của dân tộc để - Trẻ chú ý lắng nghe tưởng nhớ công lao dựng nước của các vua Hùng, những vị vua đầu tiên của dân tộc. Qua câu ca dao muốn nhắn nhủ chúng ta dù có ở đâu,
  8. đi đâu thì cũng phải ghi nhớ ngày giỗ tổ Hùng Vương, ghi nhớ công lao của các vua Hùng. - Cô cho cả lớp đọc ca dao cùng cô 2, 3 lần - Trẻ đọc cùng cô - Cô cho trẻ đọc dưới các hình thức khác nhau: - Trẻ đọc tổ, nhóm, cá nhân - Cô chú ý quan sát sửa sai cho trẻ, động viên trẻ 2. HĐ2: TCVĐ Chạy tiếp cờ - Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi, luật chơi + Luật chơi: Đội nào chuyển cờ nhanh hết lượt trước và đúng đội đó sẽ thắng. + Cách chơi: Chia lớp thành 2 nhóm bằng nhau, xếp thành 2 hàng dọc. Hai bạn đầu hàng cầm cờ khi cô hô hiệu lệnh thì sẽ chạy nhanh về phía ghế, chạy vòng qua ghế rồi chạy thật nhanh về chuyển cờ cho bạn tiếp theo và đứng về cuối hàng. Cứ như vậy bạn thứ 3 lại tiếp tục cho đến hết. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 2 - 3 lần 3. HĐ3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô - Trẻ chơi. quan sát, nhắc nhở. - Cô nhận xét chung, động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU Ôn kiến thức cũ: Làm quen với toán Trò chơi: Về đúng nhà - Mục đích, yêu cầu: Góp phần củng cố kỹ năng đếm cho trẻ. - Chuẩn bị: Thẻ chấm tròn, xắc xô - Tiến hành: Cô phát cho mỗi trẻ 1 thẻ chấm tròn, cho trẻ vừa đi vừa hát, khi có hiệu lệnh về đúng nhà bạn nào cầm thẻ chấm tròn nào sẽ chạy nhanh về ngôi nhà có thẻ chấm tròn tương ứng. Nếu bạn nào chọn sai sẽ phải nhảy lò cò về đúng nhà mình. + Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô quan sát, hướng dẫn, sửa sai, khích lệ trẻ chơi * Làm quen bài mới: Thể dục kĩ năng Trò chơi: Bạn nào giỏi - Mục đích, yêu cầu: Trẻ làm quen với vận động bật qua vật cản 10 - 15 cm. - Chuẩn bị: Vật cản 10-15 cm. Cô kẻ vạch cách vật cản khoảng 12cm - Tiến hành: Cho lớp xếp thành 2 hàng ngang. Cô hướng dẫn trẻ chơi. Lần lượt từng trẻ đi lên đứng trước vạch kẻ. Chân đứng tự nhiên, đầu gối hơi khụy, đưa tay từ trước ra sau, dùng sức của chân nhún mạnh để bật cao lên qua vật cản. Sau đó đi nhanh về cuối hàng cho bạn tiếp theo lên chơi, cứ thực hiện cho đến bạn cuối cùng. Bạn nào thực hiện đúng được cô khen.
  9. * Chơi tự do Cho trẻ chơi tự do theo ý thích * Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Vệ sinh cá nhân cho trẻ - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ. Thứ 3, ngày 06 tháng 5 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Hồ Gươm Đây là Hồ Gươm; Hồ Gươm có tháp rùa ; Hồ Gươm có cầu Thê Húc I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu nói đúng từ “hồ Gươm” và các câu “Đây là Hồ Gươm; Hồ Gươm có tháp rùa; Hồ Gươm có cầu Thê Húc” cùng cô. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng từ và câu theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị Hình ảnh Hồ Gươm; tháp rùa; cầu Thê Húc cho trẻ quan sát. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu ca dao: Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ Xem cầu Thê Húc xem chùa Ngọc Sơn - Trẻ chú ý lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Hồ Gươm - Cho trẻ quan sát hình ảnh Hồ Gươm: Cô có - Trẻ quan sát, trả lời hình ảnh gì ? - Cô nói mẫu từ: Hồ Gươm (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Hồ Gươm (3 lần) theo lớp, - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói từ tổ, nhóm, cá nhân. - Ai biết gì về Hồ Gươm ? - 2,3 ý kiến - Ai đặt được câu với từ Hồ Gươm ? - Trẻ trả lời. + Đây là đâu ? - Trẻ trả lời. - Cô nói câu: Đây là Hồ Gươm (3 lần). - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Đây là Hồ Gươm (3 lần) - Trẻ nói câu.
  10. theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Hồ Gươm có gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Hồ Gươm có tháp rùa (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Hồ Gươm có tháp rùa (3 - Trẻ nói câu. lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô chỉ vào hình ảnh cầu Thê Húc và hỏi : Hồ - Trẻ trả lời. Gươm còn có gì nữa ? - Cô nói câu: Hồ Gươm có cầu Thê Húc (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Hồ Gươm có cầu Thê Húc - Trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô cho cả lớp hành động và nói các câu: Đây là - Cả lớp nói Hồ Gươm; Hồ Gươm có tháp rùa; Hồ Gươm có cầu Thê Húc. b. Trò chơi ôn luyện - Cho trẻ chơi: “Bắt bóng và nói’’- EL 22 + Cách chơi: Cho trẻ ngồi thành hình chữ U. Cô - Trẻ chú ý lắng nghe cầm bóng ném xuống phía dưới trẻ bạn bắt được bóng sẽ nói từ hoặc câu hôm nay đã được học. + Luật chơi: Bạn bắt được bóng không nói được từ hoặc câu vừa học thì sẽ phải nhảy lò cò hoặc hát một bài hát - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc Cho trẻ nhẹ nhàng đi vệ sinh chuyển hoạt động. - Trẻ đi vệ sinh HOẠT ĐỘNG HỌC THỂ DỤC KĨ NĂNG Bật qua vật cản 10 - 15 cm I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - MT 2: Trẻ thực hiện vận động: Bật qua vật cản 10 - 15 cm 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nhanh nhẹn, khéo léo khi thực hiện vận động bật qua vật cản 10-15 cm 3. Thái độ - Trẻ tích cực tập thể dục để giúp cơ thể khỏe mạnh II. Chuẩn bị - 2 vật cản cao 10-15 cm - Sân tập bằng phẳng sạch sẽ. Vẽ vạch, bóng, rổ. - Cô và trẻ ăn mặc gọn gàng, phù hợp thời tiết. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Khởi động - Trẻ làm đoàn tàu đi chạy các
  11. Cô cho trẻ làm đoàn tàu đi chạy các kiểu ra sân kiểu ra sân. tập, xếp 2 hàng ngang. 2. HĐ2: Trọng động a. BTPTC - Trẻ tập 3l x 4 nhịp. - Cho trẻ tập các động tác: - Trẻ tập 3l x 4 nhịp. + Tay 2: Đưa 2 tay ra phía trước -sau và vỗ vào nhau - Trẻ tập 4l x 4 nhịp. + Bụng 1: Nghiêng người sang bên + Chân 5: Bật lên trước, ra sau, sang bên - Trẻ tâp cô chú ý quan sát, sửa sai cho trẻ. - Trẻ chuyển đội hình 2 hàng b. VĐCB: Bật qua vật cản 10-15 cm ngang đứng đối diện nhau - Cô giới thiệu vận động: Bật qua vật cản 10 - 15 cm - Trẻ chú ý quan sát - Cô làm mẫu + Lần 1: Không giải thích - Trẻ chú ý quan sát, lắng nghe. + Lần 2: Giải thích, phân tích động tác: Cô đi từ đầu hàng đi ra đứng trước vật cản khoảng 12-15cm. - 1 - 2 trẻ thực hiện. Khi có hiệu lệnh “bật” tay cô vung mạnh ra phía sau, lấy đà bật mạnh qua vật cản bằng hai chân, chạm đất nhẹ nhàng bằng nửa bàn chân trên rồi đến - Trẻ thực hiện. cả bàn chân. Sau đó hai tay buông thẳng và đi về phía cuối hàng. + Cô gọi 2 trẻ khá lên thực hiện, cô cho trẻ quan sát nhận xét, cô sửa sai cho trẻ. - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện + Cô chia lớp thành 2 đội cho lần lượt trẻ thực hiện. Khi trẻ thực hiện cô chú ý quan sát. - Trẻ thực hiện - Cô cho 2 đội thi đua. Cô bao quát chú ý sửa sai, động viên trẻ - Trẻ chú ý quan sát, lắng nghe + Hôm nay các con vừa được thực hiện vận động gì ? -> Cô giáo dục trẻ tích cực tập thể dục để giúp cơ thể khỏe mạnh - Trẻ chú ý lắng nghe c. TCVĐ: Chuyền bóng - Cô giới thiệu, hướng dẫn cách chơi, luật chơi + Luật chơi: Không để rơi bóng, đội nào chuyền bóng nhanh, được nhiều bóng đội đó thắng + Cách chơi: Các con xếp hàng dọc 2 đội đều nhau, đứng chân rộng bằng vai. Bạn đầu hàng cầm bóng. Khi có hiệu lệnh 2 bạn đầu hàng đưa bóng lên cao ra sau, thân trên hơi ngã. Bạn đứng sau đưa thẳng hai tay ra trước bắt bóng và chuyền cho bạn kế tiếp. Đến bạn cuối cùng cầm - Trẻ chơi. bóng để vào rổ của mình. Đội nào chuyền nhanh
  12. được nhiều bóng đội đó chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, khen động viên trẻ kịp - Trẻ trả lời thời - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 3. HĐ3 : Hồi tĩnh - Hỏi lại trẻ tên vận động vừa thực hiện. - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1 - 2 vòng sân. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát tranh Hồ Gươm TCVĐ: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết gọi tên Hồ Gươm và nêu 1 số đặc điểm nổi bật ở Hồ Gươm dưới sự gợi ý của cô. Trẻ chơi tốt trò chơi kéo co 2. Kĩ năng - Rèn khả năng quan sát, ngôn ngữ, vận động cho trẻ. 3. Thái độ Trẻ hứng thú, tích cực hoạt động. II. Chuẩn bị - Tranh Hồ Gươm. - Dây thừng; kẻ vạch - Đồ chơi ngoài trời: Cầu trượt, xích đu, thang leo, đồ chơi vận động... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Quan sát tranh Hồ Gươm - Cô và trẻ hát bài: Yêu Hà Nội - Trẻ hất cùng cô - Cô đưa ra bức tranh vẽ Hồ Gươm cho trẻ quan - Trẻ chú ý quan sát sát: + Bức tranh vẽ gì ? - Trẻ trả lời + Vì sao con biết ? - 1, 2 ý kiến. + Ai có nhận xét gì về Hồ Gươm ? - Trẻ trả lời + Hồ Gươm ở đâu ? - Trẻ trả lời + Hồ Gươm có ý nghĩa gì ? - Trẻ trả lời -> Hồ Gươm hay hồ Hoàn Kiếm nằm ở thủ đô Hà Nội, nơi vua Lê Lợi trả lại gươm cho rùa - Trẻ chú ý lắng nghe thần. Ở giữa Hồ Gươm là tháp Rùa soi bóng. Có Đền Ngọc Sơn và cầu Thê Húc 2. HĐ2: TCVĐ Kéo co - Cô giới thiệu tên trò chơi, hỏi cách chơi, luật - Trẻ trả lời chơi.
  13. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 2 - 3 lần 3. HĐ3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô - Trẻ chơi. quan sát, nhắc nhở. - Cô nhận xét chung, động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Ôn kiến thức cũ: Thể dục kĩ năng Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh - Mục đích, yêu cầu: Củng cố vận động bật qua vật cản 10-15 cm cho trẻ. - Chuẩn bị: Vật cản 10-15 cm, vẽ vạch - Tiến hành: Cô chia lớp thành 2 đội chơi. Cô lần lượt cho trẻ của 2 đội lên thi đua và thực hiện vận động “bật qua vật cản 10-15 cm”. Đội nào bật qua vật cản hết thành viên trong đội trước thì dành thắng cuộc. - Cô chú ý, bao quát và kiểm tra kết quả cho trẻ. * Làm quen bài mới: Tạo hình Trò chơi: Điều gì sẽ xảy ra nếu (EL 15) - Mục đích, yêu cầu: Trẻ nói được ý định, ý tưởng về bức tranh của mình, sử dụng các nét vẽ để bước đầu vẽ ngôi nhà theo hướng dẫn của cô qua trò chơi: Điều gì sẽ xảy ra nếu. - Chuẩn bị: tranh vẽ lá cờ tổ quốc. Bút màu, bút chì, giấy vẽ. - Tiến hành: Cho trẻ quan sát mẫu tranh vẽ lá cờ tổ quốc + Cô đưa ra các đồ dùng và và hỏi trẻ: Điều gì sẽ xảy ra nếu cô phát các đồ dùng này cho các con? Con sẽ vẽ gì ? Con vẽ lá cờ như thế nào? -> Cô khái quát, hướng dẫn nhanh trẻ cách vẽ + Cô cho trẻ vẽ, cô quan sát, hỗ trợ trẻ. Trẻ bé cô cầm tay trẻ vẽ để trẻ tự tô màu. + Trẻ hoàn thành cho trẻ tự giới thiệu về bức tranh của mình. Cô động viên, khen trẻ. + Cho trẻ mang tranh về nhà hoàn thiện. * Chơi tự do Cho trẻ chơi tự do theo ý thích * Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - MT 2: Trẻ điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở (Cô chú ý quan sát trẻ mọi lúc, mọi nơi). - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Vệ sinh cá nhân cho trẻ. - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ
  14. Thứ 4, ngày 07 tháng 5 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Lá cờ (Lá cờ tổ quốc; Lá cờ màu đỏ; Lá cờ có ngôi sao vàng I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - MT 1: Trẻ nghe, hiểu nói đúng từ “lá cờ” và các câu “Lá cờ tổ quốc; Lá cờ màu đỏ; Lá cờ có ngôi sao vàng” cùng cô. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng từ và câu theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị Hình ảnh lá cờ đỏ sao vàng cho trẻ quan sát. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố: Lá gì nền màu đỏ Giữa có ngôi sao vàng Trên khắp nước Việt nam Luôn tung bay trước gió ? - Trẻ đoán 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Lá cờ - Cho trẻ quan sát lá cờ: Đây là gì? - Trẻ quan sát, trả lời - Cô nói mẫu từ: Lá cờ (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Lá cờ (3 lần) theo lớp, tổ, - Trẻ nói từ nhóm, cá nhân. - Ai đặt được câu với từ lá cờ? - 1, 2 ý kiến + Đây là lá cờ gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Lá cờ tổ quốc (3 lần). - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Lá cờ tổ quốc (3 lần) theo - Trẻ nói câu. lớp, tổ, nhóm, cá nhân. + Lá cờ có màu gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Lá cờ màu đỏ (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Lá cờ màu đỏ (3 lần) theo - Trẻ nói câu. lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Ở giữa lá cờ có gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Lá cờ có ngôi sao vàng (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Lá cờ có ngôi sao vàng theo - Trẻ nói câu.
  15. lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô cho cả lớp nói các câu: Lá cờ tổ quốc; Lá cờ - Lớp nói các câu màu đỏ; Lá cờ có ngôi sao vàng. b. Trò chơi ôn luyện - Cho trẻ chơi Búp bê nói + Cách chơi: Cô cho trẻ đi vòng tròn, khi có hiệu lệnh: búp bê nói từ: “lá cờ” hoặc câu: “Lá cờ tổ - Trẻ chú ý lắng nghe quốc; Lá cờ màu đỏ; Lá cờ có ngôi sao vàng” trẻ sẽ nhắc lại theo. + Luật chơi: Khi búp bê yêu cầu nói thì trẻ sẽ nói từ và câu. Khi búp bê không bắt đầu bằng từ búp bê nói trẻ không được nói theo - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3, 4 lần - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc Cho trẻ ra chơi - Trẻ ra chơi HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH Vẽ và tô màu lá cờ Tổ quốc (mẫu) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT 5: Trẻ vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh vẽ lá cờ Tổ quốc có màu sắc và bố cục. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vẽ, khả năng tô màu, sự khéo léo của đôi bàn tay 3. Giáodục - Trẻ có ý thức giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn tạo ra. Giáo dục trẻ yêu quý, giữ gìn lá cờ Tổ quốc. II. Chuẩn bị - Tranh vẽ mẫu lá cờ tổ quốc - Giấy a4, vở tạo hình, bút chì, sáp màu - Bàn ghế đúng quy cách đủ cho trẻ. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ quan sát lá cờ Tổ quốc, trò chuyện vào - Trẻ quan sát và trò chuyện bài cùng cô -> Giáo dục trẻ yêu quý, giữ gìn lá cờ Tổ quốc. - Trẻ chú ý lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài a. Quan sát, nhận xét mẫu - Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ mẫu lá cờ Tổ quốc - Trẻ chú ý quan sát và nhận xét và nhận xét.
  16. - Bức tranh vẽ gì ? - Trẻ trả lời - Các con có nhận xét gì về lá cờ Tổ quốc cô đã - 2,3 ý kiến trẻ vẽ ? B+ Lá cờ có dạng hình gì ? Cô dùng nét gì để vẽ lá - Trẻ trả lời cờ ? Cô tô lá cờ màu gì ? - + Ở giữa lá cờ Tổ quốc có gì ? Cô dùng nét gì để - Trẻ trả lời vẽ ngôi sao ? Cô dùng màu nào để tô màu ngôi sao ? -+ + Nền của bức tranh cô tô màu gì ? - Trẻ trả lời - Lá cờ Tổ quốc được vẽ ở vị trí nào của bức - Trẻ trả lời tranh ? b. Cô vẽ mẫu - Cô vẽ mẫu và phân tích: Trước tiên cô vẽ các nét thẳng, ngang thành hình chữ nhật để tạo thành - Chú ý quan sát, lắng nghe. lá cờ. Bên trong cô vẽ ngôi sao 5 cánh bằng các nét xiên ở tâm giữa hình chữ nhật. Để bức tranh lá cờ đẹp hơn cô sẽ tô màu. Cô lấy màu vàng tô hình ngôi sao năm cánh trước, cô tô từ các cánh sao, khi tô cô chú ý tô đều màu, không chườm ra ngoài, sau đó cô lấy màu đỏ tô cho lá cờ, cô tô từ ngoài vào trong dần, cô di đi di lại cho đều màu, không tô chờm ra ngoài. c. Trẻ thực hiện Trẻ vẽ, cô đến từng trẻ xem trẻ vẽ, hướng dẫn, gợi ý trẻ, đặc biệt những trẻ yếu, khuyến khích - Trẻ thực hiện. trẻ vẽ. d. Nhận xét sản phẩm - Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm. - Trẻ trưng bày sản phẩm. - Cô hỏi bài trẻ thích. Cô gợi ý để trẻ giới thiệu, - Trẻ giới thiệu (MT 7: Trẻ nhận xét bài của mình, bài của bạn. nhận xét các tranh vẽ lá cờ về màu sắc, đường nét, hình dáng) - Cô củng cố lại ý kiến nhận xét của trẻ, động viên, khuyến khích trẻ. - Chú ý lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc Cho trẻ mang bài về góc trưng bày. - Trẻ mang sản phẩm về góc HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Vẽ lá cờ bằng phấn TCVĐ: Chạy tiếp cờ Chơi tự do I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức
  17. - Trẻ vẽ được hình lá cờ bằng phấn trên sân trường dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vẽ, vận động cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực hoạt động. II. Chuẩn bị - Tranh vẽ lá cờ, phấn màu, sân sạch sẽ - Sân sạch sẽ, 2 lá cờ, 2 ghế học sinh, xắc xô - Đồ chơi ngoài trời: Cầu trượt, xích đu, thang leo, đồ chơi vận động... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Vẽ lá cờ bằng phấn trên sân - Cho trẻ quan sát tranh vẽ lá cờ, cho trẻ gọi tên - Trẻ chú ý quan sát lá cờ - Cho trẻ nhận xét bức tranh vẽ lá cờ ? - 1,2 ý kiến trẻ + Con nhận xét gì về bức tranh ? - Trẻ trả lời + Cô đã vẽ lá cờ như thế nào ? - Trẻ trả lời - Cô hướng dẫn trẻ cách vẽ lá cờ: Cô vẽ lá cờ là hình chữ nhật, ở giữa hình chữ nhật cô vẽ hình - Trẻ chú ý lắng nghe ngôi sao năm cánh. - Cho trẻ dùng phấn vẽ lá cờ. Cô quan sát, gợi ý, - Trẻ vẽ giúp đỡ trẻ - Cho trẻ quan sát sản phẩm của các bạn, cô động - Trẻ chú ý quan sát viên, khen ngợi trẻ 2. HĐ2: TCVĐ Chạy tiếp cờ - Cô giới thiệu tên trò chơi, hỏi trẻ cách chơi, - Trẻ trả lời luật chơi - Cô nhắc lại cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Chia lớp thành 2 nhóm bằng nhau, xếp thành 2 hàng dọc. Hai bạn đầu hàng cầm cờ khi cô hô hiệu lệnh thì sẽ chạy nhanh về phía ghế, chạy vòng qua ghế rồi chạy thật nhanh về - Trẻ chú ý lắng nghe chuyển cờ cho bạn tiếp theo và đứng về cuối hàng. Cứ như vậy bạn thứ 3 lại tiếp tục cho đến hết + Luật chơi: Đội nào chuyển cờ nhanh hết lượt trước và đúng đội đó sẽ thắng - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 2 - 3 lần 3. HĐ3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô - Trẻ chơi. quan sát, nhắc nhở. - Cô nhận xét chung, động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe
  18. HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Ôn kiến thức cũ: Tạo hình Trò chơi: Bé khéo tay - Mục đích, yêu cầu: Củng cố kĩ năng vẽ, tô màu tranh lá cờ Tổ quốc cho trẻ - Chuẩn bị: Giấy vẽ, bút chì, bút màu, tranh vẽ lá cờ Tổ quốc. - Tiến hành: + Cô hỏi trẻ về hoạt động tạo hình buổi sáng - Cho trẻ thi đua xem ai khéo tay vẽ được bức tranh lá cờ Tổ quốc đẹp nhất. - Cho trẻ trưng bày sản phẩm vào góc tạo hình. * Làm quen bài mới: Âm nhạc Trò chơi: Mình cùng hát nào - Mục đích, yêu cầu: Trẻ làm quen với bài hát ‘‘Hòa bình cho bé’’ qua trò chơi “Mình cùng hát nào”. - Chuẩn bị: Bài hát ‘‘Hòa bình cho bé’’. - Tiến hành: Cho trẻ ngồi thành vòng tròn. Cô giới thiệu tên bài hát “Hòa bình cho bé’’ của tác giả Huy Trân. - Cô hát cả bài và bắt nhịp cho trẻ hát từng câu đến hết bài - Cô tổ chức cho trẻ hát cùng cô 2, 3 lần. * Chơi tự do, vệ sinh, nêu gương cuối ngày, trả trẻ - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích. - Vệ sinh cá nhân cho trẻ. - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ. Thứ 5, ngày 08 tháng 5 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Hà Nội Thành phố Hà Nội; Hà Nội thủ đô của nước Việt Nam; Hà nội trái tim của cả nước I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu nói đúng từ “Hà Nội” và các câu “Thành phố Hà Nội; Hà Nội thủ đô của nước Việt Nam; Hà nội trái tim của cả nước” cùng cô. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng từ và câu theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị Hình ảnh thủ đô Hà Nội cho trẻ quan sát.
  19. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát bài: Yêu Hà Nội - Trẻ hát 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Hà Nội - Cô đưa ra hình ảnh thủ đô Hà Nội: Đây là đâu ? - Trẻ chú ý quan sát, trả lời - Cô nói mẫu từ: Hà Nội (3 lần ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Hà Nội (3 lần) dưới các hình - Trẻ nói từ thức khác nhau. - Ai đặt được câu với từ Hà Nội ? - 1, 2 ý kiến + Cô chỉ vào cầu vồng và hỏi: Đây là thành phố - Trẻ trả lời nào ? - Cô nói câu: Thành phố Hà Nội - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Thành phố Hà Nội (3 lần) - Trẻ nói câu. theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân + Hà Nội là thủ đô của nước nào ? - Trẻ trả lời, trẻ đếm - Cô nói câu: Hà Nội thủ đô của nước Việt Nam. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Hà Nội thủ đô của nước - Trẻ nói câu Việt Nam (3 lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân + Hà Nội được coi là gì của cả nước ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Hà Nội trái tim của cả nước. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Hà Nội trái tim của cả nước - Trẻ nói câu (3 lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô cho cả lớp nói các câu: Thành phố Hà Nội; - Trẻ nói các câu Hà Nội thủ đô của nước Việt Nam; Hà Nội trái tim của cả nước. b. Trò chơi ôn luyện - Cho trẻ chơi: truyền tin - Cô tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc Cho trẻ ra chơi - Trẻ ra chơi HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Dạy hát: Hòa bình cho bé Nghe hát : Việt Nam quê hương tôi TCÂN: Bao nhiêu bạn hát I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - MT 1: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát “Hòa bình cho bé” qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ.
  20. 2. Kĩ năng - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ, trẻ mạnh dạn tự tin khi hát, hát đúng giai điệu, lời ca. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị - Cô thuộc và hát đúng nhạc. Bài hát: Hòa bình cho bé; Việt Nam quê hương tôi - Mũ chóp kín III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. Dạy hát: Nắng sớm - Cô giới thiệu: Bài hát Hòa bình cho bé, nhạc và - Trẻ chú ý lắng nghe lời của tác giả Huy Trân. - Cô hát cho trẻ nghe. + Lần 1: Thể hiện tình cảm - Chú ý lắng nghe. Cô vừa hát bài hát gì ? Do ai sáng tác ? Bài hát - Trẻ trả lời. nói về điều gì ? + Lần 2: Giảng nội dung bài hát: Bài hát nhằm ca - Trẻ chú ý lắng nghe. ngợi cuộc sống hòa bình của đất nước Việt Nam - Dạy trẻ hát: + Cô bắt nhịp cho trẻ hát cùng cô cả bài. (chú ý - Trẻ hát. sửa sai) - Trẻ thuộc, cho tổ, nhóm, cá nhân hát thi đua - Tổ, nhóm, cá nhân hát b. Nghe hát: Việt Nam quê hương tôi - Có một bài hát rất hay giới thiệu về đất nước Việt Nam, để biết đất nước Việt Nam chúng ta có - Chú ý lắng nghe. những đặc điểm gì thì các con hãy lắng nghe cô hát bài “Việt Nam quê hương tôi” của tác giả Đỗ Nhuận - Cô hát lần 1: Kết hợp nhạc, cử chỉ điệu bộ - Chú ý lắng nghe + Hỏi trẻ tên bài hát ? tác giả? - Trẻ trả lời. + Giảng nội dung bài hát: Bài hát nói về đất nước Việt Nam với biển xanh, hàng phi lao, buồm vươn cánh ra ngoài khơi, có rừng dừa xanh, mía - Trẻ chú ý lắng nghe. ngọt đồi chè, đồng lúa xanh, dòng sông, lũy tre...tất cả những điều đó tạo lên một Việt Nam sáng ngời tươi đẹp. - Lần 2: Cô mở nhạc ca sĩ hát và cô mời trẻ - Trẻ lắng nghe và hưởng ứng hướng ứng nhịp nhàng cùng cô cùng cô. MT 3: Vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên