Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 31 - Chủ đề: Mùa hè của bé - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

pdf 49 trang Phúc An 13/10/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 31 - Chủ đề: Mùa hè của bé - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_choi_tuan_31_chu_de_mua_he_cua_be_nam_ho.pdf
  • pdfB2. GIÁO ÁNTUẦN 31.pdf
  • pdfB3. GA TUẦN 31.pdf
  • pdfB4. GIÁO ÁN TUẦN 31.pdf
  • pdfB5. Giáo án Tuần 31.pdf
  • pdfB6. Giáo án Tuần 31 MÙA HÈ CỦA BÉ.pdf
  • pdfB7. GIAO AN TUAN 31.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 31 - Chủ đề: Mùa hè của bé - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

  1. TUẦN 31 CHỦ ĐỀ LỚN: HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHỎ: MÙA HÈ CỦA BÉ Thực hiện từ ngày 21/04/2025 đến ngày 25/04/2025 A. THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 2: Thổi bóng bay. Tay 4: Đưa hai tay ra trước, về phía sau. Bụng 4: Nghiêng người sang hai bên. Chân 2: Đứng một chân nâng cao, gập gối. Bật 3: Bật luân phiên chân trước, chân sau. B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi học tập: “Vật chìm, vật nổi” I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi “Vật chìm, vật nổi”, hiểu được luật chơi, cách chơi. - Kỹ năng: Khả năng quan sát, chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị - Đồ dùng, đồ chơi có sẵn trong lớp III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi: Vật chìm vật nổi. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Trẻ nói nhanh và đúng đặc điểm chìm nổi của đồ dùng đồ chơi đó. - Cách chơi: Giáo viên đưa từng đồ dùng, đồ chơi của lớp cho trẻ quan sát và nói vật đó là vật - Trẻ lắng nghe chìm hay vật nổi. Khi bắt đầu chơi, giáo viên đưa các đồ vật ra, trẻ nói “Vật chìm”, “Vật nổi”. Trẻ núi đúng được tất cả nhóm vỗ tay hoan hô. Khi trẻ đó thành thạo thì cô cầm đồ vật ra nói “Vật chìm”, “Vật nổi”. Trẻ quan sát và nói theo đồ vật mà cô đưa ra. Cô có thể nói ngược để trẻ nói đúng đặc điểm của đồ vật. - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần. - Bao quát, hướng dẫn trẻ. - Trẻ tham gia trò chơi cùng - Kết thúc: Nhận xét giờ chơi. cô Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi. - Trẻ lắng nghe
  2. 2 2. Trò chơi vận động: Nhảy qua suối nhỏ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi “Nhảy qua suối nhỏ”, hiểu được luật chơi, cách chơi. - Kỹ năng: Trẻ chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi: Nhảy qua suối nhỏ - Trẻ xếp hàng ra sân Hoạt động 2: Phát triển bài - Cách chơi: Giáo viên hướng dẫn vẽ hai đường thẳng song song dài 4m, rộng 30 cm hoặc chọn - Trẻ lắng nghe những điều kiện có sẵn ngoài sân chơi. Có thể sử dụng những điều kiện tự nhiên có sẵn ngoài trời như: Hàng gạch, vệt nước trước sân..... Cho trẻ đứng theo hàng ngang để nhảy (khuyến khích trẻ cố gắng kẻo bị ngã ướt quần áo). Giáo - Trẻ lắng nghe viên hướng dẫn có thể vẽ các vòng tròn liên tục làm hồ, trẻ giả làm “Con Ếch” nhảy từ “hồ” nọ - Trẻ chơi trò chơi sang “hồ” kia, vừa nhảy vừa kêu “ộp ộp” - Luật chơi: Trẻ nhảy chôm 2 chân. - Trẻ lắng nghe Cô cho trẻ chơi 3-4 lần. Bao quát, hướng dẫn trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Kết thúc: Nhận xét giờ chơi. 3. Trò chơi dân gian: Kéo co I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi: Kéo co. - Kĩ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi. - Thái độ: Trẻ chơi vui vẻ, đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị - Trang phục gọn gàng - Dây thừng III.Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện về chủ đề, giới thiệu trò chơi. Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài Trò chơi vận động: Kéo co - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi: + Cách chơi: Cô chia trẻ thành hai nhóm bằng Trẻ lắng nghe nhau, xếp thành hai hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng cầm vào sợi dây thừng, các bạn khác cũng cầm
  3. 3 vào dây. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. + Luật chơi: Bên nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài Cô nhận xét giờ chơi cho trẻ. Trẻ lắng nghe C. HOẠT ĐỘNG GÓC Phân vai: Gia đình – cửa hàng Xây dựng: Xây công viên nước Sách truyện: Làm sách, xem sách về chủ đề Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề. Tạo hình: Vẽ, tô màu tranh mùa hè Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh ************************************************** Thứ 2, ngày 21 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện với trẻ về thời tiết mùa hè I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhận biết mùa hè thời tiết nóng bức, trời nắng gắt, hay có mưa rào. Trẻ biết mặc quần áo phù hợp với mùa hè. - Kĩ năng: Trẻ nói rõ ràng mạch lạc, mạnh dạn trò chuyện cùng cô. - Thái độ: Trẻ tránh mưa nắng, đội mũ mặc áo chống nắng khi ra trời nắng, che ô mặc áo mưa khi đi dưới trời mưa. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh minh họa mùa hè III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho cả lớp hát bài hát: Mùa hè đến - Trẻ hát - TC dẫn dắt vào chủ đề. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trò quan sát hình ảnh trời nắng. - Trẻ quan sát + Đây là hình ảnh về mùa gì? - Mùa hè + Cho trẻ phát âm: Mùa hè - Trẻ phát âm + Mùa hè đến các con thấy như thế nào? - Nóng, nắng... + Ông mặt trời ra sao? - Ông mặt trời chói chang + Mùa hè thời tiết nắng nóng các con mặc quần - Trẻ trả lời
  4. 4 áo như thế nào? + Mùa hè hay có mưa rào bất chợt - Trẻ lắng nghe + Cô khái quát: Mùa hè thời tiết nóng bức, nắng chói chang, hay có mưa rào... nên chúng mình rất dễ bị ốm đấy các con ạ - Cô giáo dục trẻ biết tránh mưa nắng, đội mũ - Trẻ lắng nghe. mặc áo chống nắng khi ra trời nắng, che ô mặc áo mưa khi đi dưới trời mưa. Mặc quần áo thoáng mát khi mùa hè tới. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học khen ngợi trẻ - Trẻ lắng nghe 2. Thể dục sáng: Hô hấp 2: Thổi bóng bay. Tay 4: Đưa hai tay ra trước, về phía sau. Bụng 4: Nghiêng người sang hai bên. Chân 2: Đứng một chân nâng cao, gập gối. Bật 3: Bật luân phiên chân trước, chân sau. 3. Tên hoạt động: Khám phá khoa học Đề tài: Sự kỳ diệu của gió (5E) I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: S – Khoa học: Trẻ nêu được gió là 1 hiện tượng tự nhiên, biết một số đặc điểm của gió thông qua các hoạt động thí nghiệm, khám phá hướng gió Kể được một số thiết bị điện tạo ra gió (quạt, điều hòa..), một số đồ vật hoạt động nhờ gió (chong chóng, diều...) + T - Công nghệ: Trẻ nêu được 1 số dụng cụ, nguyên vật liệu để khám phá, tạo ra sản phẩm hoạt động nhờ gió: Diều, quạt giấy, chong chóng... + E - Kĩ thuật: Trẻ nêu được các bước thực hiện, sử dụng các dụng cụ và nguyên vật liệu để làm quạt giấy, chong chóng. + A - Nghệ thuật: Trẻ nhận ra vẻ đẹp, biết phối hợp màu sắc, trang trí cho các sản phẩm của trẻ tạo ra đẹp mắt, sinh động. + M - Toán: Trẻ nêu được các biểu tượng toán học: đếm số lượng, hình dạng, đo lường, định hướng không gian. - Kỹ năng: Quan sát, khám phá, đặt câu hỏi để có hiểu biết về gió + Lựa chọn được các phương tiện, thiết bị để khám phá, tìm hiểu về gió. + Trẻ thực hiện được quy trình tìm hiểu, khám phá về gió + Thể hiện được cái đẹp trong quá trình thực hiện và làm ra chiếc quạt giấy, chong chóng + Nhận biết và phân biệt được đối tượng, số lượng, vị trí của đối tượng. - Thái độ: Trẻ tích cực, hứng thú, tập trung, vui vẻ tham gia vào hoạt động. II. Chuẩn bị * Đồ dùng của cô: - Sân chơi rộng rãi thoáng mát - Kế hoạch hoạt động.
  5. 5 - Loa phát nhạc. - Xắc xô của cô. * Đồ dùng của trẻ: + Túi nilon, cốc nước, những dải dây/giấy mỏng, lá khô, lá tươi, lá cờ, khăn vải, cánh hoa, chong chóng, lego, thanh gỗ kapla, chuông gió, + Các đồ dùng cho trẻ thực hiện: Bìa màu, giấy trắng, bút chì, bút vẽ, màu nước, hồ dán, que, kim sa, dây kẽm ống hút III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Gắn kết Cô cho trẻ cùng ra sân đi dạo trên sân trường. - Trẻ đi dạo chơi Tạo bối cảnh: Tìm kiếm những vật bay được nhờ có gió xung quanh sân trường. ( Khăn, cờ, lá cây, tóc ). + Theo con điều gì khiến khăn, lá cờ, lá cây bay được? + Điều gì khiến con nghĩ là gió giúp những vật đó bay được? - Trẻ lắng nghe + Gió từ đâu đến? + Gió có hình dạng như thế nào nhỉ? Vậy hôm nay cô con mình sẽ cùng tìm hiểu về gió nhé. Hoạt động 2: Khám phá + Con đang khám phá điều gì? - Khám phá về gió: + Con làm bằng cách nào? - Thí nghiệm + Con dùng cái gì để xác định hướng gió? - Nhúng ngón tay vào nước và có cách nào nữa không? đưa lên gió + Con cảm thấy thế nào? - Ngón tay mát hơn là gió thối đến từ phía đó, dải dây/giấy, túi nilon...đưa ra gió xem bay về phía nào . (tìm ra hướng gió) + Làm thế nào mà chúng ta có nhìn và nghe - Lá cây khô, lá cờ, chuông được gió? gió... + Con nghe thấy tiếng gì? - Trẻ trả lời + Không biết khi gió thổi mạnh hơn thì tiếng - Con dang tay ra khi có gió con gió thế nào nhỉ? thấy mát. + Theo các con chúng có thể tạo được ra - Có ạ gió không? Hoạt động 3: Giải thích - Các con đã vừa được cùng nhau Khám phá - Trẻ lắng nghe về gió với những hoạt động rất thú vị rồi, bây giờ chúng mình sẽ cùng chia sẻ với cô và cả lớp nhé! Nhóm 1: Các con hãy kể cho các bạn nghe
  6. 6 các con xác định hướng gió bằng cách nào? - Trẻ thảo luận, chia sẻ và thống nhất ý tưởng. - Con đã sử dụng đồ dùng gì để xác định - Trẻ trả lời hướng gió? - Với đồ dùng là giấy mỏng con làm như thế - Trẻ trả lời nào để xác định hướng gió? - Với dải dây con sẽ làm gì để xác định - Trẻ trả lời hướng gió? - Cô hỏi trẻ tương tự với lá cờ. => Để xác định được hướng gió với các đồ dùng như giấy mỏng và dải dây các con sẽ thả giấy, dải dây tự rơi giấy bay về phía nào - Trẻ lắng nghe thì hướng gió về hướng đấy, lá cờ các con giơ cao phần đuôi lá cờ bay về hướng nào thì hướng gió sẽ là hướng đấy các con nhớ chưa ạ. Nhóm 2: Con nghe được tiếng gió như thế nào nhỉ? - Khi có gió thổi các con nghe thấy điều gì? - Trẻ trả lời (Cô mới 2-3 trẻ trả lời) => Khi có gió thổi các con thấy cành cây - Trẻ lắng nghe đung đưa, lá cây rơi nhiều . Nhóm 3: Có các cách nào tạo ra gió? - Các con có cách nào để tạo ra gió? (Cô mời - Trẻ trả lời 2-3 trẻ trả lời) => Chúng mình tạo ra gió bằng cách bật - Trẻ lắng nghe quạt điện, quạt bằng tay, thổi bằng miệng, bằng chong chóng. - Cô rất vui khi hôm nay các bạn đều rất hào - Trẻ lắng nghe hứng, tập trung trong hoạt động khám phá về gió đấy, chúng mình đã có thêm rất nhiều kiến thức về gió đúng không nào? Bạn A có ý kiến cũng rất đúng đấy, gió còn giúp chúng ta cảm thấy mát và rất dễ chịu nữa đấy. - Ngoài ra cũng còn rất nhiều điều thú vị về gió nữa, về nhà các con hãy cùng hỏi ông bà - Trẻ lắng nghe bố mẹ và cùng ông bà bố mẹ tìm hiểu thêm nhé! Chúng ta cũng có thể tạo ra những đồ dùng có thể tạo ra gió như quạt giấy, chong chóng nữa đấy các con ạ. Các con có muốn cùng cô và các bạn tạo ra những chiếc quạt giấy và chong chóng thật đẹp để cùng chơi không? Hoạt động 4: Áp dụng
  7. 7 - Hôm nay cô cũng đã chuẩn bị rất nhiều nguyên liệu để các con thỏa sức sáng tạo để - Sẵn sàng tạo ra những chiếc quạt giấy và chong chóng thật đẹp đấy. Các con đã sẵn sàng chưa. - Ở các nhóm cô đã chuẩn bị sẵn các đồ dùng - Trẻ về nhóm lựa chọn đồ dùng để các con làm quạt và chong chóng các của mình con hãy lựa chọn đồ dùng theo ý mình nhé - Trẻ thực hiện - Cô quan sát, bao quát trẻ - Động viên, khuyến khích trẻ chưa thực hiện được. Hoạt động 5. Đánh giá - Vậy là các bạn đã vừa hoàn thành rồi, bây Trẻ trưng bày, chia sẻ sản phẩm giờ các con hãy cùng mang sản phẩm lên để của mình, đưa ra các ý kiến cùng trưng bày nhé! động viên, góp ý cho sản phẩm của nhóm bạn. - Cô mời các nhóm sẽ chia sẻ về sản phẩm - Trẻ chia sẻ của nhóm mình. - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe - Hỏi cảm nhận của trẻ về buổi học, trẻ thích - Trẻ trẻ lời hoạt động nào nhất Buổi sau muốn tìm hiểu thêm về điều gì? - Trẻ trả lời 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình – cửa hàng Xây dựng: Xây công viên nước Sách truyện: Làm sách, xem sách về chủ đề Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề. Tạo hình: Vẽ, tô màu tranh mùa hè 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Vắt nước cam TCVĐ: Nhảy qua suối nhỏ Chơi tự do I.Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách vắt nước cam, biết lợi ích của nước cam đối với sức khỏe của con người, biết dụng cụ để vắt nước cam là đồ dùng ăn uống. - Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng vắt nước cam đúng quy trình (Vắt cam, pha nước, cho đường, khuấy đều). Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, rèn kỹ năng làm việc theo nhóm - Thái độ: Trẻ thích uống nước hoa, quả để tăng cường sức khỏe. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Dụng cụ vắt nước cam, nước lọc, thìa, đường, cốc, dao, quả cam, đĩa, khăn lau. Nhạc bài hát: Quả.
  8. 8 - Đồ dùng của trẻ: Bàn cho trẻ ngồi, dụng cụ vắt nước cam, quả cam cắt sẵn, khăn lau tay, thìa, cốc, đường, nước lọc III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bái - Xin chào mừng các bé đến với buổi trải - Trẻ vỗ tay nghiệm “Bé tập làm nội trợ” ngày hôm nay. Để trở thành một người nội trợ giỏi cô yêu cầu - Trẻ chú ý lắng nghe. chúng mình phải vượt qua rất nhiều thử thách. Chúng mình đã sẵn sàng vượt qua những thử thách để trở thành một người nội trợ giỏi chưa - Sẵn sàng. nào? Thử thách đầu tiên đó là trò chơi mô phỏng - Trẻ tham gia trò chơi mô các động tác “Vắt nước cam”. phỏng vắt nước tranh cùng cô. Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi mô phỏng “Vắt nước cam” Xin chúc mừng các bạn đã xuất sắc vượt qua - Trẻ vỗ tay. thử thách thứ nhất. Cô khen các bạn một tràng pháo tay. Và bây giờ xin mời các bạn đến với thử thách thứ 2 đó là thử thách “Pha nước cam” Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Vắt nước cam - Cô đố các bạn để pha được một cốc nước cam chúng mình cần những nguyên liệu gì? - Quả cảm, cốc, thìa, đường . - Thế bạn nào cho cô biết để vắt được nước - Trẻ nêu những hiểu biết của cam chúng mình phải vắt như thế nào? mình - Cô cho trẻ quan sát một số đồ dùng nguyên - Trẻ quan sát đồ dùng và liệu cần chuẩn bị để vắt được nước cam. nguyên liệu để vắt nước cam: Dao, dụng cụ vắt nước cam, cốc, thìa, đường, nước lọc, khăn lau tay. - Cô cho trẻ xem video hướng dẫn cách vắt - Trẻ xem video hướng dẫn nước cam cách vắt nước cam - Cô cho trẻ nói về video mà trẻ vừa được xem. - Trẻ nêu những hiểu biết về video trẻ vừa được xem. * Cô hướng dẫn trẻ cách vắt nước cam - Trẻ quan sát cô thực hiện cách Đầu tiên để giữ gìn vệ sinh cô đã rửa tay thật vắt nước cam sạch trước khi pha nước cam. Cô dùng con dao cắt đôi quả cảm, chúng mình còn nhỏ không - Nhờ người lớn cắt đôi quả được dùng dao để cắt nếu muốn vắt nước cam cam chúng mình phải nhờ người lớn làm gì? - Trẻ chú ý lắng nghe
  9. 9 Sau đó cô lấy dụng cụ vắt nước cam, úp nửa quả cam xuống, tay trái giữ dụng cụ, tay phải vừa ấn vừa vắt cho đến khi hết nước cam. Cô đổ nước vừa vắt được vào cốc, rót chút nước lọc vào, cô lấy một thìa đường cho vào cốc, còn các con thì tùy theo ý thích của chúng mình, bạn nào thích uống ngọt thì cho nhiều thêm chút, nhưng chúng ta không nên uống quá ngọt sẽ không tốt cho sức khỏe. Tiếp theo cô dùng thìa khuấy đều cho đến khi - Trẻ nhắc lại cách vắt nước đường tan hết. cam Cô cho trẻ nhắc lại cách vắt nước cam, sau đó - Trẻ về nhóm của mình thực cô cho trẻ về nhóm thực hiện cách vắt nước hành vắt nước cam cam. Trẻ về nhóm thực hành vắt nước cam, cô đi - Trẻ lắng nghe từng nhóm, quan sát, hướng dẫn trẻ khi cần - Trẻ uống nước cam thiết. - Trẻ lắng nghe - Cô đến từng nhóm nhận xét và động viên khuyến khích trẻ, cô cho trẻ uống nước cam. - Cô giáo dục trẻ ăn và uống nước các loại quả - Trẻ lắng nghe để tăng cường sức khỏe. * TCVĐ: Nhảy qua suối nhỏ - Hôm nay các con học thấy có vui không? Có thích thú không nào - Cô thưởng cho các con một trò chơi. Đó là TC: “Nhảy qua suối nhỏ” - Bạn nào có thể nhắc lại CC, LC của trò chơi này cho cô và cả lớp cùng nghe nào? - Cách chơi: Giáo viên hướng dẫn vẽ hai đường thẳng song song dài 4m, rộng 30 cm hoặc chọn những điều kiện có sẵn ngoài sân chơi. Có thể sử dụng những điều kiện tự nhiên có sẵn ngoài trời như: Hàng gạch, vệt nước trước sân..... Cho trẻ đứng theo hàng ngang để nhảy (khuyến khích trẻ cố gắng kẻo bị ngã ướt quần áo). Giáo viên hướng dẫn có thể vẽ các vòng tròn liên tục làm hồ, trẻ giả làm “Con Ếch” nhảy từ “hồ” nọ sang “hồ” kia, vừa - Trẻ chơi nhảy vừa kêu “ộp ộp” - Luật chơi: Trẻ nhảy chôm 2 chân. - Tổ chức cho cả lớp chơi 3- 4 lần * Chơi tự do - Trẻ chơi tự do - Cho trẻ chơi với đồ chơi cô chuẩn bị, đồ chơi có sẵn sân trường.
  10. 10 - Cô quan sát khu khực chơi và quy định phạm vi chơi để đảm bảo an toàn cho trẻ. - Nhắc trẻ chơi đoàn kết, vui vẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe. Hoạt động 3: Kết thúc: - Giáo dục trẻ khi ở nhà biết giúp ông bà bố mẹ một số công việc vừa sức và cho trẻ cất đồ dùng HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi học tập: Lớp học bé yêu I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi của trò chơi “Lớp học bé yêu” theo hướng dẫn của cô (EM 4) - Kỹ năng: Trẻ chơi đúng theo luật chơi cách chơi, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Thái độ: Trẻ chơi trò chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Giấy trắng, màu sáp, bút chì III.Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thệu trò chơi “Lớp học bé yêu” - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài: - Trẻ ngồi thành vòng tròn cùng cô. Cô nói: “chúng ta sẽ đếm các đồ vật trong lớp học”. Chỉ vào từng hình ảnh mà GV vẽ và nói: “có bao nhiêu [tên đồ vật] trong phòng này?”. Trẻ đi tìm các đồ vật. Yêu cầu trẻ đánh dấu các đồ vật lên giấy khi nhìn thấy chúng, sau đó cho trẻ đếm - Trẻ lắng nghe số lượng mỗi đồ vật được đánh dấu trên giấy và viết số đó (nếu trẻ có thể làm được). Khi kết thúc, mời trẻ vẽ lớp học và cố gắng vẽ các đồ vật đã được vẽ trên bảng/ giấy và nói về hình dạng của các đồ vật này. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ tham gia chơi - Cô bao quát động viên trẻ - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét động viên trẻ - Trẻ lắng nghe 2. Trò chơi dân gian: Kéo co I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách chơi, luật chơi và biết chơi trò chơi: Kéo co - Kĩ năng: Trẻ chơi được trò chơi. - Thái độ: Tạo cho trẻ niềm vui sự thoải mái sau giờ học.
  11. 11 II. Chuẩn bị - Dây thừng III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt đông 1:Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chuyện dẫn dắt về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng Hoạt đông 2: Phát triển bài cô + Cách chơi: Cô chia trẻ thành hai nhóm bằng nhau, xếp thành hai hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng cầm vào sợi dây thừng, các bạn khác cũng cầm vào dây. Khi - Trẻ lắng nghe có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. + Luật chơi: Bên nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét, kết thúc - Trẻ lắng nghe. 3. Nêu gương cuối ngày - Vệ sinh - Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết nêu gương các bạn trong lớp, biết vệ sinh cá nhân - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui - Trẻ lắng nghe vẻ. Bây giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài Nêu gương cuối ngày - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan, các - Trẻ nhận xét các bạn ngoan, bạn chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan. - Cô nhận xét từng bạn, nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ cắm cờ vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm cờ Vệ sinh - Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, - Trẻ thực hiện vệ sinh theo rửa mặt. hướng dẫn của cô Hoạt động 3: Kết thúc bài: Trả trẻ: Cô trả trẻ tận tay phụ huynh. Trao đổi - Trẻ chào cô ra về
  12. 12 với phụ huynh những điều cần lưu ý của trẻ trong ngày. ******************************* Thứ 3, ngày 22 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về một số loại quả mùa hè I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi của một số loại quả: Chuối, xoài, cam,....Trẻ biết một số đặc điểm nổi bật của quả: Màu sắc, hình dạng, mùi vị và biết lợi ích của chúng. - Kĩ năng: Trẻ có kỹ năng quan sát, kỹ năng so sánh giữa các loại quả về màu sắc, hình dạng, mùi vị, Rèn luyện cách phát âm, phát triển vốn từ và bước đầu phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ - Thái độ: Tham gia tích cực vào hoạt động của giờ học. Trẻ ăn uống vệ sinh (rửa sạch quả trước khi ăn, biết bỏ vỏ, bỏ hạt vào thùng rác). Trẻ biết quý trọng người lao động, người trồng ra những loại quả ngon vào mùa hè II. Chuẩn bị: - Quả thật: Cam; chuối; xoài. 3 đĩa nhỏ sạch đựng quả đã gọt sẵn, tăm, khăn lau - Giỏ nhựa đựng quả; dao nhỏ; khay. Lô tô gồm loại quả: chuối, cam, xoài, ... III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô cùng trẻ hát bài “Quả gì?” - Trẻ hát - Trò chuyện về nội dung bài hát: Bài hát đã nhắc đến loại quả nào? Quả khế có vị gì? Quả mít có mùi thơm như thế nào? Ở nhà các con có được mẹ mua cho những loại quả này ăn không? Ngoài khế và mít các con còn được mẹ mua cho ăn những loại quả gì - Trẻ lắng nghe nữa? - Chúng ta đã từng ăn nhiều loại quả, thế các con đã biết đặc điểm của 1 số loại quả đó chưa? Hoạt động 2: Phát triển bài + Quan sát quả Cam - Trẻ quan sát - Các con hãy nhìn xem đây là quả gì? (Quả Cam) - Trẻ trò chuyện cùng cô. - Quả cam có dạng hình gì? (Dạng hình tròn) - Có màu gì? - Vỏ của nó như thế nào? (Nhẵn) - Trẻ trả lời - Để biết được vỏ của nó như thế nào cô mời 1 bạn - Trẻ sờ vỏ quả cam lên sờ thử nào! - Vậy bên trong quả cam có gì? - Có múi - Để biết được bên trong có gì cô sẽ bổ quả cam này ra cho chúng mình xem nhé!
  13. 13 - Bên trong quả cam có rất nhiều múi, trong múi có - Trẻ lắng nghe nhiều tép và hạt. - Quả cam có nhiều hạt hay ít hạt? (Nhiều hạt) - Trẻ trả lời - Vậy các con có biết vị của quả cam như thế nào không? - Các con hãy cùng nếm thử xem quả cam có vị gì nhé! (Cô phát cho mỗi trẻ 1 miếng cam mà cô đã - Trẻ nếm thử cắt sẵn) => Quả cam có dạng hình tròn, vỏ nhẵn có màu xanh (vàng), có nhiều múi, trong múi lại có rất - Trẻ lắng nghe nhiều tép, có nhiều hạt, khi còn xanh thì có vị chua, khi chín thì có vị chua chua ngọt ngọt. Khi ăn phải bỏ vỏ và hạt (bỏ vào thùng rác). Quả cam cung cấp cho chúng ta vitamin C, giúp cho cơ thể khoe mạnh, da dẻ hồng hào. + Quan sát quả Xoài - Bây giờ chúng mình hãy khám phá xem món quà - Trẻ quan sát thứ 2 nhé! - Các con hãy nhìn xem đây là quả gì? (Quả Xoài) - Quả Xoài có dạng hình gì? (Dạng hình tròn dài) - Trẻ trả lời - Có màu gì? (Xanh/Vàng) - Vỏ của nó như thế nào? (Trơn lán) - Để biết được vỏ của nó như thế nào cô mời 1 bạn - Trẻ sờ vỏ quả xoài lên sờ thử nào! - Vậy bên trong quả Xoài có gì? - Để biết được bên trong có gì cô sẽ bổ quả Xoài - Trẻ quan sát này ra cho chúng mình xem nhé! - Quả Xoài có mấy hạt? (1 hạt) - Trẻ trả lời - Vậy các con có biết vị của quả Xoài như thế nào không? - Các con hãy cùng nếm thử xem quả Xoài có vị gì - Trẻ nếm thử nhé! (Cô phát cho mỗi trẻ 1 miếng Xoài mà cô đã cắt sẵn) => Quả xoài có dạng hình tròn dài, vỏ lán, trơn, khi xanh có vị chua, khi chín có vị chua chua ngọt ngọt. có 1 hạt. Khi ăn phải bỏ vỏ và hạt. Quả xoài - Trẻ lắng nghe cung cấp vitamin C và đường, giúp cho da dẻ của chúng ta thêm đẹp. + Quan sát quả Chuối - Và đây là món quà cuối cùng, các con hãy xem trong hộp quà này có gì nhé! - Trẻ quan sát - Cô mở hộp quà ra (Quả chuối) - Quả chuối này có màu gì? - Có dạng hình gì? - Trẻ trả lời - Có vị như thế nào? (Cho trẻ nếm)
  14. 14 => Chuối còn xanh có màu xanh, có vị chát, Chuối chín có màu vàng, vị ngọt, có dạng hình tròn dài, cung cấp nhiều vitamin và đường cho cơ thể - Trẻ lắng nghe - Hôm nay các con được học về các quả gì? Ai đã là người trồng được các loại quả này? - Trẻ trả lời - GD: Để có được các loại quả thơm ngon thì bác nông dân đã rất vất vả gieo trồng và chăm sóc cây - Trẻ lắng nghe mới có quả ngon cho chúng ta ăn hàng ngày. Các con phải biết trân trọng bằng cách ăn hết phần ăn, không, ăn đầy đủ các loại quả nhé. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học khen ngợi trẻ - Trẻ lắng nghe 2. Thể dục sáng Hô hấp 2: Thổi bóng bay. Tay 4: Đưa hai tay ra trước, về phía sau. Bụng 4: Nghiêng người sang hai bên. Chân 2: Đứng một chân nâng cao, gập gối. Bật 3: Bật luân phiên chân trước, chân sau. 3. Hoạt động: Toán Tên đề tài: So sánh, thêm bớt số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 8 I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách xếp tương ứng 1-1, biết so sánh, thêm bớt trong phạm vi 8. Biết chơi trò chơi - Kỹ năng: Trẻ xếp được tương ứng 1-1, so sánh, thêm bớt được trong phạm vi 8. Trẻ chơi tốt trò chơi - Thái độ: Trẻ có ý thức học, biết thực hiện theo yêu cầu của cô II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát: Mùa hè đến. - Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi có 8 mặt trời, 8 đám mây. - Vòng thể dục cho 2 đội III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ vận động bài: Aram sam sam - Trẻ vận động - Xin chào mừng các bé đến với giờ học toán - Trẻ vỗ tay ngày hôm nay Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn số lượng và chữ số trong phạm vi 8 - Cô mời 2-3 trẻ tìm các nhóm đồ vật có số - Trẻ tìm đồ vật có số lượng lượng 8 ở xung quanh lớp và đặt thẻ số 8 tương là 8 ứng
  15. 15 * So sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 8 - Trẻ về chỗ ngồi - Cô mời trẻ đi lấy rổ đồ dùng, mời trẻ về chỗ ngồi - Trẻ trả lời - Trong rổ của các con có gì? - Các con xếp tất cả số mặt trời ra thành hàng ngang từ trái sang phải cùng với cô. Cô con - Tất cả có 8 mặt trời ạ mình cùng đếm xem tất cả có bao nhiêu mặt trời nhé ? (1,2,3, 8) tất cả có mấy? - Trong rổ còn gì nữa? các con lấy cho cô những đám mây xếp dưới những mặt trời nào - Tất cả có 7 đám mây ạ (xếp tương ứng 1-1 từ trái sang phải) và cho trẻ đếm 1,2,3 7 tất cả có mấy đám mây? - Trẻ nhận xét - Các con có nhận xét gì về số mặt trời và đám mây? - Mặt trời và đám mây - 2 nhóm có số lượng như thế nào với nhau? không bằng nhau - Nhóm mặt trời nhiều hơn - Nhóm nào nhiều hơn ? nhiều hơn là mấy ? vì hơn, nhiều hơn là 1. Vì thừa sao con biết ? ra một mặt trời - Nhóm đám mây ít hơn - Nhóm nào ít hơn ? ít hơn là mấy ? Vì sao con hơn mặt trời, ít hơn là 1; vì biết bị thiếu 1 đám mây. - Thêm 1 đám mây ạ + Muốn cho số đám mây bằng số mặt trời các con phải làm gì ? - 7 thêm 1 là 8 - 7 đám mây thêm 1 đám mây là mấy? - Bạn nào có nhận xét gì về số đám mây và mặt - Trẻ trả lời trời? Đã bằng nhau chưa? Và đều bằng mấy? - Trẻ thêm, bớt thực hiện và trả lời câu hỏi của cô. - Giờ cô sẽ bớt đi 2 đám mây - 8 đám mây bớt 2 đám mây - 8 đám mây bớt 2 đám mây còn lại mấy đám còn 6 mây ? - Cho trẻ đếm lại số đám mây và nói đúng số - Trẻ trả lời lượng. - Quan sát nhóm đám mây và nhóm mặt trời con có nhận xét gì ? - Hai nhóm có số lượng như thế nào với nhau ? - Nhóm nào nhiều hơn, nhiều hơn là mấy? Vì sao con biết ? và ngược lại. - Trẻ trả lời + Muốn cho số đám mây bằng mặt trời các con phải làm gì ? - 6 đám mây thêm 2 đám - 6 đám mây thêm 2 đám mây bằng mấy cây? mây bằng 8 đám mây Cho trẻ đếm kiểm tra.
  16. 16 - Lúc này 2 nhóm có số lượng như thế nào với - Bằng nhau và bằng 8. nhau, có bằng nhau không? và cùng bằng mấy? - Trẻ trả lời - 8 đám mây này cô lại bớt đi 3 đám mây thì số đám mây sẽ còn lại là mấy? - Trẻ trả lời - Bạn nào có nhận xét gì về số đám mây và mặt trời? - Có bằng nhau không? Số nào nhiều hơn? Số nào ít hơn, nhiều hơn là mấy, ít hơn là mấy? - Trẻ trả lời Muốn cho mặt trời và số đám mây bằng nhau thì phải làm thế nào? - Trẻ cất đồ dùng - Các con rất giỏi mời các con lên cất đồ dùng cô thưởng cho các con một trò chơi. * Trò chơi: Chung sức - Các con đã học rất giỏi cô thưởng cho các con chơi 1 trò chơi mang tên “Chung sức” - Trẻ lắng nghe + Luật chơi: Mỗi 1 lượt chơi mỗi bạn chỉ được chỉ được gắn thêm hoặc bớt đi 1 tô tô đám mây hoặc mặt trời để đủ số lượng là 8. + Cách chơi: Các con chia làm 2 đội, hai đội phải bật khéo léo qua các vòng thể dục lên gắn thêm vào hoặc bớt đi 1 tô tô đám mây hoặc 1 lô tô mặt trời để đủ số lượng là 8. Trong thời gian 1 bản nhạc, đội nào hoàn thành trước, có kết quả đúng nhất là đội chiến thắng. - Trẻ tham gia trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô động viên trẻ chơi - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét, kết thúc tiết học. 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình – cửa hàng Xây dựng: Xây công viên nước Sách truyện: Làm sách, xem sách về chủ đề Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề. Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: Quan sát hoa trên sân trường TCVĐ: Trời nắng trời mưa Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết gọi tên, đặc điểm của các loại hoa trên sân trường - Kỹ năng: Trẻ phát triển ngôn ngữ, nói đủ câu, nói to rõ ràng - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết
  17. 17 II. Chuẩn bị - Sân trường sạch sẽ, đia điểm quan sát hoa trong trường (sân, trường) III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô hướng trẻ vào hoạt động của cô. Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Quan sát hoa trên sân trường - Cô cho trẻ ra sân - Trẻ ra sân - Cô hỏi trẻ trên sân trường có gì? (Có cây - Trẻ trả lời cảnh và các chậu hoa) - Các con xem có những chậu hoa gì ? - Hoa giấy, hoa sen cạn, hoa loa kèn. - Hoa giấy màu gì? - Trẻ trả lời - Các con xem còn đây là chậu hoa gì ? - Hoa hồng - Hoa Hồng màu gì ? - Trẻ quan sát và trả lời - Cánh hoa hồng có dạng hình gì? - Trẻ trả lời - Đây là hoa gì đây? - Hoa loa kèn - Hoa loa kèn màu gì? - Màu đỏ - Cánh hoa loa kèn như thế nào? Lá hoa loa - Trẻ trả lời kèn như thế nào? - Trồng hoa để làm gì? Chúng mình làm gì để - Trẻ trả lời có những bông hoa đẹp như thế nào? - Trên sân trường còn rất nhiều loại hoa cô - Trẻ lắng nghe cháu mình cùng quan sát xem là những loại hoa gì nhé . - Các con ạ trồng hoa để làm đẹp cho không gian sống của chúng mình, để trang trí, để tặng cho người thân của mình trong các ngày - Trẻ lắng nghe quan trọng, để có những bông hoa thật đẹp thì các con không được bẻ lá hái hoa các con nhớ chưa nào. * TCVĐ: Trời nắng trời mưa - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe - Luật chơi: Khi có hiệu lệnh "trời mưa", mỗi trẻ phải trốn vào một nơi trú mưa. Trẻ nào không tìm được nơi trú phải ra ngoài một lần chơi. - Cách chơi: Cô giáo chuẩn bị vẽ những vòng tròn trên sân. Sao cho vòng này cách vòng kia - Trẻ hứng thú chơi từ 30 - 40cm để làm nơi trú mưa. Số vòng ít hơn số trẻ chơi từ 3 - 4 vòng. Trẻ đóng vai
  18. 18 học trò đi học, vừa đi vừa hát theo nhịp phách của cô giáo. Khi nghe hiệu lệnh của cô nói: "Trời mưa" thì tự mỗi trẻ phải tìm một nơi trú mưa nấp cho khỏi bị ướt (có nghĩa là chạy vào vòng tròn). Trẻ nào chạy chậm không tìm được nơi để nấp thì sẽ bị ướt và phải chạy ra ngoài một lần chơi. Trò chơi tiếp tục, cô giáo ra lệnh "trời nắng" thì các trẻ đi ra xa vòng tròn. Hiệu lệnh "trời mưa" lại được hô lên thì trẻ phải tìm đường trú mưa. - Trẻ chơi trò chơi - Cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần - Động viên khuyến khích trẻ chơi * Chơi tự do - Trẻ chơi tự do - Cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ Hoạt động 3: Kết thúc - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét tuyên dương trẻ HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở toán (Trang 26) I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết quan sát các bức tranh, biết trò chuyện cùng cô về các bài tập trong các bức tranh. Biết xác định phía trước – phía sau, phía trên – phía dưới, biết tô màu vàng con vật ở phía trước cái chuồng, khoanh tròn vào con vật ở phía sau cái chuồng, tô màu xanh con vật ở phía trên cái chuồng, đánh dấu (x) vào con vật ở phía dưới cái chuồng. - Kỹ năng: Rèn trẻ kĩ năng quan sát, lắng nghe. Trẻ xác định phía trước – phía sau, phía trên – phía dưới, tô màu vàng con vật ở phía trước cái chuồng, khoanh tròn vào con vật ở phía sau cái chuồng, tô màu xanh con vật ở phía trên cái chuồng, đánh dấu (x) vào con vật ở phía dưới cái chuồng theo yêu cầu. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Nhạc bài: A ram sam sam - Vở toán - Màu sáp III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về quyển sách toán - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát mẫu trang 26: Xác định phía trước – phía sau, phía trên – phía dưới. - Cô cho trẻ quan sát bài tập 1 So sánh cao – - Trẻ quan sát
  19. 19 thấp và lắng nghe cô đọc yêu cầu - Bài tâp 1: Xác định phía trước – phía sau - Trẻ tìm con vật ở phía trước cái chuồng, con - Trẻ trả lời vật ở phía sau cái chuồng. - Tô màu vàng con vật ở phía trước cái chuồng, khoanh tròn vào con vật ở phía sau cái chuồng. - Trẻ quan sát - Bài tập 2: Xác định phía trên – phía dưới - Cô cho trẻ quan sát tìm con vật ở phía trên cái - Trẻ trả lời chuồng, con vật ở phía dưới cái chuồng - Tô màu xanh con vật ở phía trên cái chuồng, - Trẻ quan sát đánh dấu (x) vào con vật ở phía dưới cái chuồng? * Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô hỏi trẻ tay cầm bút, tư thế ngồi - Trẻ làm bài tập trong vở toán trang 26 - Trẻ lắng nghe - Cô quan sát hướng dẫn trẻ yếu - Nhận xét sản phẩm - Trẻ trả lời - Cô tuyên dương những bạn đã làm đúng theo yêu cầu của bài tập - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung và động viên những trẻ còn yếu Hoạt động 3: Kết thúc - Trẻ vận động - Cô và trẻ vận động bài “A ram sam sam” 2. Trò chơi học tập: Bé sáng tạo I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi của trò chơi “Bé sáng tạo” theo hướng dẫn của cô (EM 6) - Kỹ năng: Trẻ chơi đúng theo luật chơi cách chơi, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Thái độ: Trẻ chơi trò chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Các khối màu, đá, lá, sáp màu, bút dạ (với nhiều màu sắc và hình dạng khác nhau). III.Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thệu trò chơi “Bé sáng tạo” - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài: Cô nói: “chúng ta sẽ cùng chơi một trò chơi có tên gọi là “Bé sáng tạo”. Cô sẽ làm một quy luật mẫu và các cháu sẽ làm theo quy luật này.” Đặt khối hình, viên đá hay các đồ dùng khác tạo thành một quy luật sắp xếp đơn giản (VD: đỏ - xanh, đỏ - xanh,...) để trẻ có thể nhìn thấy. - Trẻ lắng nghe
  20. 20 Nói: “bây giờ đến lượt các cháu sẽ sử dụng đồ vật mình có thể sắp xếp theo ý cháu thích nào”. Phát cho trẻ các đồ dùng để trẻ thử tạo ra một quy luật sắp xếp của chính trẻ. Có thể thực hiện lại hoạt động này vài lần và tạo ra nhiều quy luật sắp xếp khác nữa.VD: màu (vàng - đỏ, vàng - đỏ...) hoặc hình dạng (vuông - tròn, vuông - tròn...) hoặc kích thước (to - nhỏ, to - nhỏ...), hoặc với các chữ số (1 - 2, 1 - 2,...). Đặt các đồ dùng ở góc học toán để trẻ tự chơi trong giờ hoạt động góc - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ tham gia chơi - Cô bao quát động viên trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét động viên trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - Vệ sinh - Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết nêu gương các bạn trong lớp, biết vệ sinh cá nhân - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe Bây giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài Nêu gương cuối ngày - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan, các bạn - Trẻ nhận xét các bạn chưa ngoan. Vì sao? ngoan, chưa ngoan. - Cô nhận xét từng bạn, nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ cắm cờ vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm cờ Vệ sinh - Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện vệ sinh theo mặt. hướng dẫn của cô Hoạt động 3: Kết thúc bài Trả trẻ - Trẻ chào cô ra về - Cô trả trẻ tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của trẻ trong ngày.