Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 31 - Chủ đề: Đất nước diệu kỳ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 31 - Chủ đề: Đất nước diệu kỳ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_31_chu_de_dat_nuoc_dieu_ky_nam.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 31 - Chủ đề: Đất nước diệu kỳ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
- CHỦ ĐỀ LỚN: QUÊ HƯƠNG - ĐẤT NƯỚC - BÁC HỒ CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐẤT NƯỚC DIỆU KÌ Tuần 31: Từ ngày 05/5/2025 đến ngày 09/5/2025 Thể dục sáng Tập các động tác hô hấp: Hô hấp: Hít vào, thở ra, tay 2, bụng 3, chân 5 Trò chơi: Đồng hồ quả lắc I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi: MT1-Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục hô hấp, tay 2, bụng 3, chân 5 theo hướng dẫn - 4 tuổi: MT1-Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục hô hấp gà gáy, tay 2, bụng 3, chân 5 theo hiệu lệnh. + Trẻ khuyết tật: Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục hô hấp gà gáy, tay 2, bụng 3, chân 5 theo hiệu lệnh với sự giúp đỡ của cô. 2. Kĩ năng: - 3 tuổi: Trẻ thực hiện được đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn. - 4 tuổi: Trẻ thực hiện được đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh + Trẻ khuyết tật: Trẻ thực hiện được đầy đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh với sự giúp đỡ của cô. 3. Giáo dục: - Trẻ hứng thú tập, có thói quen tập thể dục sáng. II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng; 1 cái xắc xô - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ 1 : Khởi động - Cho trẻ xếp thành 2 hàng dọc, cô - Trẻ xếp hàng và - Trẻ xếp hàng và dùng xắc xô cho trẻ đi vòng tròn thực thực hiện các kiểu đi thực hiện các kiểu đi hiện các kiểu đi: đi thường, đi bằng với sự giúp đỡ của mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót cô. bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, cho trẻ về 2 hàng dọc sau đó chuyển đội hình thành 2 hàng ngang. HĐ 2 : Trọng động * Bài tập phát triển chung - Cho trẻ tập các động tác theo hiệu - Trẻ tập - Trẻ tập lệnh + Hô hấp : Hít vào thở ra - Trẻ tập 3l x 4n - Trẻ tập 3l x 4n + Tay 2: Hai tay đưa sang ngang, đưa - Trẻ tập 3l x 4n - Trẻ tập 3l x 4n
- lên cao + Bụng 3: Đứng nghiêng người sang bên - Trẻ tập 3l x 4n - Trẻ tập 3l x 4n + Chân 5: Bật lên trước, lùi lại, sang bên - Trẻ tập 3l x 4n - Trẻ tập 3l x 4n * Trò chơi: ‘‘Đồng hồ quả lắc” - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ chú ý lắng - Trẻ chú ý lắng - Cô cùng trẻ chơi 2 - 3 lần nghe và chơi trò nghe và chơi trò - Cô bao quát trẻ khi chơi chơi chơi HĐ 3 : Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng, thả lỏng - Trẻ đi nhẹ nhàng - Trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân trường 1- 2 vòng quanh sân 1- 2 vòng quanh sân Hoạt động chơi Đề tài : - Góc phân vai: Gia đình; Bán hàng - Góc xây dựng: Xây công viên. - Góc tạo hình: Vẽ, tô màu tranh phong cảnh quê hương. - Góc sách truyện: Xem tranh ảnh, truyện, làm anbum về chủ đề - Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề. - Góc KPKH- Toán- TN: Chăm sóc cây cảnh; Ý nghĩa của các con số trong cuộc sống hàng ngày; Sắp xếp cao-thấp, dài-ngắn I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức : - 3 tuổi: Trẻ biết chơi ở các góc chơi, chơi với các bạn trong lớp. MT1: Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. MT4: Biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. - 4 tuổi: Trẻ biết chơi cùng các bạn, tìm về đúng góc chơi và thể hiện được vai chơi của mình, biết chơi liên kết giữa các góc. MT1: Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thựchiện hoạt động chung. MT4: Biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. MT3: Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. + Trẻ khuyết tật: Trẻ biết chơi cùng các bạn, tìm về đúng góc chơi và thể hiện được vai chơi của mình theo gợi ý. MT1: Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thựchiện hoạt động chung. MT4: Biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. MT3: Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. 2. Kĩ năng: - 3 tuổi: Rèn kĩ năng chơi ở các góc chơi, chơi được cùng các bạn; Kỹ năng thể hiện tình cảm đối với quê hương, đất nước qua hoạt động. - 4 tuổi: Rèn kĩ năng chơi đóng vai ở các góc chơi, kỹ năng giao tiếp, giao lưu các vai chơi cho trÎ. Rèn kĩ năng hợp tác, hoạt động nhóm cho trẻ. + Trẻ khuyết tật: Rèn kĩ năng chơi đóng vai ở các góc chơi, kỹ năng giao tiếp. Rèn kĩ năng hợp tác, hoạt động nhóm cho trẻ theo khả năng. 3. Giáo dục :
- - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, biết giữ gìn đồ chơi, sau khi chơi biết cất đồ chơi vào đúng nơi quy định . - Trẻ có ý thức tổ chức trong giờ học . II. Chuẩn bị: - Sắp xếp các góc chơi sạch sẽ, sinh động, đủ đồ chơi cho trẻ hoạt động: - Góc phân vai: Bàn, ghế, đồ nấu ăn gia đình, thực phẩm: Rau, củ, quả - Góc xây dựng: đồ chơi trong công viên, bể bơi, ghế trượt, nút ghép, gạch xây dựng, cổng. - Góc tạo hình: Bút màu; Tranh không màu về quê hương, đất nước. - Góc sách chuyện: Tranh, ảnh về chủ đề, album, ảnh làm album, keo dán - Góc âm nhạc: Nhạc một số bài hát trong chủ đề, trống, xắc xô, phách tre - Góc khoa học toán : khăn lau, nước, Hình ảnh biển số xe, số nhà, số điện thoại, ngày sinh nhật, dải dây dài, ngắn III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ1: Thỏa thuận trước khi chơi - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề và - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng hướng trẻ vào giờ chơi và trò chuyện cùng cô nghe và trò chuyện - Tuần này các con học chủ đề gì ? - 3, 4 tuổi trả lời - Trả lời cùng bạn - Lớp mình có những góc chơi nào ? - 3, 4 tuổi trả lời - Trả lời cùng bạn - Buổi chơi hôm nay các con sẽ chơi ở - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời những góc nào ? * Góc xây dựng + Để chơi xây dựng cần có những ai ? - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời + Kỹ sư trưởng làm công việc gì ? - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời + Công nhân phải làm gì? - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời + Các bác xây dựng sẽ xây công trình gì? - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời + Để xây công viên cần có những gì ? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời + Bạn nào sẽ chơi ở góc xây dựng? - Trẻ nhận vai chơi + Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng thì - Vâng ạ - Vâng ạ về cùng chơi với bạn nhé. * Góc phân vai + Góc phân vai hôm nay sẽ chơi gì ? - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời + Để chơi gia đình-bán hàng cần có những - 3, 4 tuổi trả lời - Trẻ trả lời ai? + Gia đình có những ai ? Bố, mẹ, con làm gì ? Thái độ của mẹ, con như thế nào? Mẹ nhớ mặc áo, cài cúc cho con khi ra ngoài trời nắng nhé. Khi đến nỡi mà trời nóng, con vẫn mặc áo dài tay thì phải làm gì? - Trẻ trả lời - Nghe trả lời + Người bán hàng sẽ làm gì ? Khi có khách đến mua hàng thì người bán sẽ có thái độ như thế nào? Người mua hàng sẽ hỏi như thế nào ? - Trẻ trả lời
- + Bạn nào sẽ chơi ở góc phân vai? - Trẻ nhận vai chơi - Trẻ nhận vai chơi + Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng thì về cùng chơi với bạn nhé. * Góc sách chuyện - Trẻ trả lời: 3, 4T: - Nghe bạn trả lời - Góc nào có nhiều tranh, ảnh, album về Trẻ kể một vài cảnh quê hương, đất nước: Bạn nào có thể kể đẹp, lễ hội của quê một và danh lam thắng cảnh và lễ hội hương, đất nước hoặc cảnh đẹp của quê hương, đất nước mình nào? - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời + Góc sách chuyện hôm nay các bạn sẽ làm gì? - Trẻ trả lời - Nghe bạn trả lời + Các bạn làm album như thế nào? - Trẻ trả lời - Nghe bạn trả lời + Bạn nào muốn chơi ở góc sách chuyện? - Trẻ nhận vai + Bạn nào muốn chơi ở góc sách truyện thì về cùng chơi với bạn nhé * Góc tạo hình - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời - Các bạn khéo tay sẽ chơi ở góc nào? - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời + Các bạn hôm nay thích chơi gì ? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời + Con biết có những cảnh nào đẹp của - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời quê hương đất nước ? Con biết gì về nơi đó? có những bức tranh rất đẹp cảnh quê hương, đất nước, làm thế nào để những bức tranh đó đẹp hơn? - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe + Bạn nào thích chơi ở góc tạo hình thì về cùng chơi với bạn nhé. * Góc KPKH- TN - Trẻ trả lời - Nghe bạn trả lời + Trong cuộc sống chúng mình thấy các con số ở đâu? Chúng có ý nghĩa như thế nào? - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe + Tại góc có rất nhiều cây cao thấp để các con so sánh, các con sẽ đặt cây thấp trước rồi đến cây cao nhé. - Trẻ thỏa thuận cùng - Trẻ thỏa thuận - Các góc chơi còn lại thỏa thuận tương tự cô cùng cô -> Cô chốt lại nội dung chơi ở các góc chơi - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe - Trước khi chơi các con phải làm gì ? - Cắm biểu tượng - Cắm biểu tượng - Khi về góc chơi phải chơi như thế nào? - Chơi đoàn kết - Chơi đoàn kết - Cất dọn đồ dùng đồ - Cất dọn đồ dùng - Sau khi chơi phải làm gì? chơi đúng nơi quy định đồ chơi đúng nơi - Trẻ lên cắm biểu quy định - Chúc các bạn có 1 buổi chơi thật vui vẻ. tượng - Cô mời trẻ lên cắm biểu tượng vào góc chơi của mình HĐ 2: Quá trình chơi - Trẻ chơi - Trẻ chơi
- - Khi trẻ về góc chơi, cô đến từng góc để giúp trẻ phân vai tại góc, nêu yêu cầu về nội dung của góc chơi (nếu trẻ còn lúng túng). Cô cân đối số lượng trẻ ở từng góc chơi. - Cô sẽ nhập vai vào các góc để chơi cùng với trẻ, giúp trẻ nhận được vai chơi, động viên trẻ thể hiện đúng vai chơi của mình. Nếu trẻ còn lúng túng cô giáo có thể tham gia vào cùng chơi và giúp trẻ khi cần thiết. - Trẻ chơi - Trẻ chơi - Trong khi trẻ chơi cô bao quát trẻ, cô hướng dẫn trẻ, gợi mở cho trẻ chơi, nâng cao yêu cầu về kĩ năng của vai chơi và có mặt để điều chỉnh vai chơi tại góc chơi, động viên, khuyến khích kịp thời. - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình chơi, tạo tình huống để trẻ liên kết các nhóm chơi với nhau một cách hài hòa. HĐ 3: Nhận xét - Kết thúc buổi chơi - Trẻ nhận xét - Trẻ nhận xét bạn - Cô sẽ đến từng góc chơi, gợi ý trẻ tự bên cạnh nhận xét về vai chơi của mình, của bạn - Hôm nay con đóng vai gì ? - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời - Con thấy các bạn trong nhóm chơi như thế nào ? - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời - Con đã thể hiện được vai chơi của mình chưa? - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời + Trẻ tại các góc chơi nói về quá trình chơi, sản phẩm của mình. - Trẻ tập trung và - Trẻ tập trung và - Góc chơi nào có sản phẩm đẹp cô tập nhận xét nhận xét trung trẻ tại góc đó cho trẻ tại góc chơi đó giới thiệu về sản phẩm của mình và cho các trẻ khác nhận xét - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe => Cô nhận xét chung buổi chơi. Động viên, khen ngợi những nhóm chơi, những trẻ thể hiện tốt vai chơi, nhắc nhở trẻ chưa ngoan cần cố gắng hơn để tạo tâm thế cho buổi chơi sau. - Trẻ cất đồ dùng đồ - Cô cho trẻ cất dọn đồ dùng , đồ chơi chơi vào nơi quy vào đúng nơi quy định. định. Thứ 2 ngày 05 tháng 5 năm 2025 Hoạt động sáng Làm quen tiếng việt: Đề tài: Làm quen từ: Chùa một cột
- Chuỗi câu: Đây là chùa một cột; Chùa một cột ở Hà nội; Chùa một cột là di tích lịch sử I. Mục đích - Yêu cầu : 1. Kiến thức: - 3 tuổi: Trẻ biết nghe, nói từ "Đây là chùa một cột; Chùa một cột ở Hà nội; Chùa một cột là di tích lịch sử". MT1: Trẻ biết sử dụng câu đơn, câu ghép. - 4 tuổi: Trẻ nghe hiểu, nói đủ từ ‘‘Chùa một cột’’ và câu "Đây là chùa một cột; Chùa một cột ở Hà nội; Chùa một cột là di tích lịch sử". MT1: Trẻ biết sử dụng các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định. + Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe hiểu, nói đủ từ ”Chùa một cột” và câu "Đây là chùa một cột; Chùa một cột ở Hà nội; Chùa một cột là di tích lịch sử". MT1: Trẻ biết sử dụng các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định theo cô. 2. Kĩ năng: - 3 tuổi: Trẻ nghe và nói được các từ và câu theo cô. - 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói được đúng, đủ từ và chuỗi câu. + Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe, hiểu, nói được đủ từ và chuỗi câu. 3. Giáo dục: - Trẻ hứng thú tìm hiểu vể một số danh lam thắng cảnh của Việt Nam II. Chuẩn bị: - Mô hình chùa một cột III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ1: Giới thiệu bài: - Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng - Trẻ trò chuyện - Cô giới thiệu cho trẻ về chủ đề cô cùng cô “Quê hương, Đất nước, Bác Hồ”, - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe nhánh “Đất nước diệu kì” + Bạn nào kể cho cô và các bạn biết có những di tích lịch sử hoặc danh - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời lam thắng cảnh nào mà con biết nào? -> Trẻ hứng thú tìm hiểu vể một số - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe danh lam thắng cảnh của Việt Nam HĐ2: Phát triển bài: a. Làm mẫu, thực hành - Cô đưa ra mô hình Chùa một cột - Trẻ quan sát cho trẻ quan sát, nhận xét: + Cô có gì đây ? - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời + Cô nói mẫu từ: Chùa một cột (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe + Cô cho trẻ thực hành nói từ theo - Trẻ nói từ - Trẻ nói từ nhiều hình thức khác nhau: Tổ, nhóm, cá nhân... - Đây là gì ? Vậy với từ ‘‘Chùa một - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời cột’’ bạn nào có thể đặt câu giúp cô giáo nào ?
- + Cô nói mẫu câu : Đây là Chùa một - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe cột (3 lần) - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình - Trẻ nói theo các hình - Trẻ nói thức thức - Chùa một cột ở đâu? - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời + Cô nói mẫu câu : Chùa một cột ở Hà -Trẻ lắng nghe -Trẻ lắng nghe Nội (3 lần) + Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình - Trẻ nói câu - Trẻ nói câu thức - Cô giới thiệu với trẻ Chùa một cột -Trẻ lắng nghe -Trẻ lắng nghe là di tích lịch sử? + Cô nói mẫu câu : Chùa một cột là di - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe tích lịch sử (3 lần) + Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình - Trẻ nói câu - Trẻ nói câu thức b. Trò chơi: Bắt lấy và nói - Cách chơi : Cô sẽ cho trẻ đứng - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng thành vòng tròn, dùng bóng tung nhẹ và chơi trò chơi nghe và chơi trò cho trẻ bắt. Trẻ bắt được bóng sẽ nói chơi từ vừa được làm quen và sẽ tung bóng cho bạn khác. Bạn khác bắt được bóng tiếp tục nói từ vừa mới được làm quen. Sau đó tung bóng cho bạn khác bạn khác tiếp tục bắt bóng và nói câu vừa mới được làm quen và trò chơi tiếp tục - Luật chơi : Trẻ nào bắt bóng trượt sẽ bắt lại hoặc nói sai cô và cả lớp sẽ giúp trẻ nói lại cho đúng. - Cô tiến hành cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc: - Cô nhẹ nhàng kết thúc hoạt động - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe Hoạt động học : Toán Đề tài: Dài hơn/ngắn hơn I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi: MT3: Trẻ biết so sánh hai đối tượng về kích thước và nói được các từ: Dài hơn/ngắn hơn. - 4 tuổi: MT2: Trẻ sử dụng được dụng cụ để đo độ dài của hai đối tượng, nói kết quả đo và so sánh. + Trẻ khuyết tật: MT2: Trẻ sử dụng được dụng cụ để đo độ dài của hai đối tượng, nói kết quả đo và so sánh theo khả năng. 2. Kỹ năng:
- - 3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh kích thước và nói từ: dài hơn, ngắn hơn. - 4 tuổi: Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ đo độ dài, nói kết quả đo. + Trẻ khuyết tật: Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ đo độ dài, nói kết quả đo theo khả năng. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ hứng thú trong tiết học II. Chuẩn bị - Rổ, Băng dây dài, bang dây ngắn; Sợ dây dài, sợi dây ngắn - Một số đồ dùng trong lớp có độ dài ngắn khác nhau III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ1: Giới thiệu bài : - Ngày hôm nay cô đem đến cho - Trẻ lắng nghe, khám - Trẻ lắng nghe chúng mình một món quà, chúng phá mình hãy cùng cô khám phá xem món quà đó là gì nhé. HĐ2: Phát triển bài: a. Nhận biết dài hơn-ngắn hơn Cô cho trẻ đọc bài đồng dao “ Đi cầu - trẻ đọc và đi lấy đồ đi quán” đi lấy rổ đồ dùng. dùng + Trong rổ các con có gì? - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời + Các con hãy so sánh và nói xem - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời băng giấy xanh, băng giấy đỏ như thế nào với nhau? + Băng giấy nào dài hơn? (Băng - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời giấy xanh) + Băng giấy nào ngắn hơn ? (Băng - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời giấy đỏ) + Vì sao con biết ? (Băng giấy xanh - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời thừa ra một đoạn) - Cô chính xác lại bằng thao tác so - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe sánh và chỉ cho trẻ thấy: - Băng giấy xanh dài hơn băng giấy đỏ vì khi cô chồng băng giấy đỏ lên băng giấy xanh thì đầu kia của băng giấy xanh thừa ra một đoạn. - Đây là phần thừa của băng giấy xanh. - Băng giấy đỏ ngắn hơn băng giấy xanh vì khi cô chồng băng giấy đỏ lên băng giấy xanh thì đầu kia của băng giấy đỏ thiếu 1 đoạn. - Cô cho trẻ 4 tuổi lấy 1 đoạn giấy - Trẻ 4 tuổi thực hiện - Trẻ thực hiện bới sự làm thước đo bằng 1/2 băng giấy đỏ, giúp đỡ
- 1/3 băng giấy xanh, cho trẻ đo trên 2 băng giấy và nói kết quả đo: băng giấy đỏ bằng 2 lần thước đo, băng giấy xanh bằng 3 lần thước đo) + Vậy băng giấy nào dài hơn băng - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời giấy nào? + Băng giấy nào ngắn hơn băng - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời giấy nào ? Vì sao? - Cô nói băng giấy nào thì trẻ giơ - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện với sự băng giấy đó lên và nói dài hơn giúp đỡ hoặc ngắn hơn. - Thưởng cho mỗi trẻ 2 sợi dây để - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện với sự làm vòng đeo tay. Cô yêu cầu 2 trẻ giúp đỡ ngồi cạnh nhau buộc cho nhau. Trẻ đưa ta kết luận: Dây xanh không buộc được, dây đỏ buộc được. + Vì sao dây xanh không buộc - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời được, mà dây đỏ lại buộc được ? - Cho trẻ làm thao tác so sánh: cầm - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện 1 đầu của 2 sợi dây cho trùng nhau rồi vuốt xuôi xuống, đầu kia của sợi dây đỏ thừa ra, sợi dây xanh thiếu 1 đoạn. - Cô khái quát: Như vậy sợi dây - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe xanh ngắn hơn sợi dây đỏ, còn sợi dây đỏ dài hơn sợi dây xanh. b. Liên hệ thực tiễn - Chúng mình nhìn xem trong lớp - Trẻ quan sát và trả - Nghe bạn trả lời mình có đồ dùng đồ chơi gì dài hơn lời hay ngắn hơn không? c. Trò chơi cùng cố * Trò chơi: Thi xem ai nhanh - Chúng mình học rất giỏi cô thưởng - Trẻ lắng nghe và - Trẻ lắng nghe và cho cả lớp trò chơi: Thi xem ai tham gia chơi tham gia chơi theo kn nhanh + Khi cô nói “dài hơn” thì chúng mình chọn sợi dây đỏ giơ lên và nói dây đỏ + Khi cô nói “ngắn hơn” thì chúng mình chọn sợi dây xanh giơ lên và nói dây xanh Ngược lại: + Khi cô nói dây đỏ trẻ nói “dài hơn” + Khi cô nói dây xanh trẻ nói “ngắn
- hơn” * Trò chơi “Bé thi tài”: - Chia lớp thành hai đội, mỗi đội có - Trẻ lắng nghe và - Trẻ lắng nghe và một rổ băng dây. Nhiệm vụ của hai tham gia chơi tham gia chơi theo kn đội là chọn những băng dây ngắn hơn cho vào rổ đỏ, băng dây dài hơn cho vào rổ xanh. - Cô tiến hành cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét kết quả chơi của hai đội HĐ3: Kết thúc: - Cho trẻ đi nhẹ nhàng ra chơi - Trẻ ra chơi - Trẻ ra chơi Hoạt động ngoài trời Đề tài: HĐCĐ: Quan sát tranh bản đồ Việt Nam Trò chơi: kéo co Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3, 4 tuổi : Trẻ biết quan sát tranh, nói cùng cô từ : Bản đồ ; Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam. Biết Lào Cai thuộc Miền Bắc. + Trẻ khuyết tật: Trẻ biết nói cùng cô từ : Bản đồ ; Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam. Biết Lào Cai thuộc Miền Bắc. 2. Kỹ năng: - 3, 4 tuổi: Trẻ nói từ: Bản đồ, Miền Bắc, miền Trung, miền Nam cùng cô, trả lời câu hỏi khi được hỏi. + Trẻ khuyết tật: Trẻ nói từ: Bản đồ, Miền Bắc, miền Trung, miền Nam cùng cô, trả lời câu hỏi khi được hỏi. 3.Giáo dục: - Trẻ ngoan ngoãn, chú ý trong giờ học II.Chuẩn bị: - 1 cái xắc xô; Tranh bản đồ Việt Nam; Que chỉ - Đồ chơi ngoài trời: Cầu trượt, thang leo, đu quay, vòng, bóng III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ1: HĐCĐ: Quan tranh Bản đồ Việt Nam - Quan sát và trò - Trò chuyện, đàm - Cô cho trẻ quan sát và nhận xét tranh chuyện, đàm thoại thoại cùng cô bản đồ Việt Nam: cùng cô + Cô có tranh gì đây ? (Tranh Bản đồ - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời Việt Nam) + Cô cho cả lớp nói từ ‘‘Bản đổ’’ cùng cô. - Trẻ nói - Trẻ nói
- + Cô giới thiệu với trẻ về 3 Miền: Bắc, Trung, Nam trên bản đồ. Cho trẻ đọc - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe cùng cô tên ba miền. + Cô chỉ vị trí của Lào Cai trên Bản đồ, hỏi Trẻ: Lào Cai thuộc miền nào? - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời -> Cô chốt lại: Đây là bức tranh bản đồ Việt Nam? Phía trên cùng là miền Bắc, ở giữ có eo nhỏ là miền trung, phía - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe dưới cùng là Miền Nam, Lào Cai thuộc Miền Bắc trong bản đồ Việt Nam đấy. HĐ2: Trò chơi: Kéo co - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội tương đương sức với nhau, xếp thành hai hàng dọc đối điện nhau. Mỗi đội - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe chọn một bạn khỏe nhất đứng đầu hàng và tham gia chơi và tham gia chơi ở vạch chuẩn, cầm vào sợi dây thừng và các bạn khác cũng cầm vào sợi dây khi có hiệu lệnh của cô tất cả cùng kéo mạnh về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng đội nào giẫm vào vạch chuẩn trước đội đó thua - Luật chơi: Bên nào giẫm vạch chuẩn trước là thua cuộc - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Trẻ chơi cung bạn HĐ3: Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích, cô - Chơi tự do theo ý - Chơi tự do theo ý chú ý bao quát trẻ chơi thích thích - Cô nhận xét giờ HĐNT - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe Hoạt động chiều * Ôn kiến thức cũ (Toán) Trò chơi: Bé thi tài I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : - 3, 4 tuổi, Trẻ khuyết tật: Trẻ biết so sánh, nhận biết được đối tượng dài hơn, ngắn hơn qua trò chơi bé thi tài. 2. Kỹ năng : - 3,4 tuổi, trẻ khuyết tật: Rèn kỹ năng nhận biết, nhanh nhẹn, linh hoạt 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi II. Chuẩn bị : - Thước kẻ hoặc băng giấy dài hơn, ngắn hơn, rổ đựng III. Tiến hành :
- - Cách chơi : Chia lớp thành hai đội, mỗi đội có một rổ băng dây. Nhiệm vụ của hai đội là chọn những băng dây ngắn hơn cho vào rổ đỏ, băng dây dài hơn cho vào rổ xanh. + Trẻ khuyết tật: Cô giúp đỡ trẻ trong quá trình chơi trò chơi - Cô tiến hành cho trẻ chơi - Cô nhận xét kết quả chơi của hai đội - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ * Làm quen kiến thức mới ( Tạo hình) Trò chơi : ‘‘ Tìm hiểu” I. Mục đích yêu cầu : 1. Kiến thức : - 3, 4 tuổi: Trẻ biết dán dây cờ theo hướng dẫn của cô qua trò chơi tìm hiểu. + Trẻ khuyết tật: Trẻ biết dán dây cờ theo hướng dẫn của cô qua trò chơi tìm hiểu với sự giúp đỡ của cô. 2. Kỹ năng : - 3, 4 tuổi: Trẻ hiểu được cách chơi, luật chơi qua trò chơi tìm hiểu. + Trẻ khuyết tật: Kỹ năng nghe, trả lời câu hỏi theo khả năng. 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi II. Chuẩn bị : - Tranh dây cờ, cờ đuôi nheo, keo dán, rổ đựng. III. Tiến hành : - Cách chơi: Cô đưa ra mẫu dây cờ đuôi nheo cho trẻ quan sát. Bạn nào trả lời được nhiều câu hỏi của cô sẽ là bạn thông minh nhất và sẽ nhận được phần quà từ cô giáo. + Đây là gì? + dây cờ có lá cờ gì? + Lá cờ có màu gì? + Cô gắng bằng gì? -Cô tiến hành cho trẻ thực hiện. + Trẻ khuyết tật: Cô cho trẻ trả lời một số câu hỏi theo khả năng và nhắc lại câu trả lời. - Cô nhận xét, động viên, khen trẻ - Cô cho trẻ chơi. Nêu gương cuối ngày * Cô trò chuyện cùng trẻ về một số hành vi trong ăn uống - 3 tuổi: MT7: Có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở: uống nước đã đun sôi; không xem ti vi, điện thoại khi ăn. MT4: Sử dụng các từ vâng ạ, dạ, thưa trong giao tiếp - 4 tuổi: MT7: Có một số hành vi tốt trong ăn uống: Mời cô, mời bạn khi ăn, ăn từ tốn, nhai kỹ. Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. Không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường. MT4: Sử dụng các từ như mời cô, mời bạn, cảm ơn, xin lỗi trong giao tiếp. + Trẻ khuyết tật: MT7: Có một số hành vi tốt trong ăn uống: Mời cô, mời bạn khi
- ăn, ăn từ tốn, nhai kỹ. Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. Không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường. MT4: Sử dụng các từ như mời cô, mời bạn, cảm ơn, xin lỗi trong giao tiếp . * Tiến hành - Khi nói chuyện với người lớn thì chúng nói như thế nào? Khi ăn cơm ở trường chúng mình mời ai, khi nhận được quà chúng mình nói gì? Khi nào chúng mình cần xin lỗi? + Mỗi ngày chúng ta uống gì khi khát? + Chúng ta uống nước gì là tốt nhất? Vậy uống nước như thế nào? + Chúng ta có uống nước lã không? + Mỗi ngày chúng ta ăn gì để không bị đói bụng? Trước khi ăn chúng làm gì? (Mời bạn, bố, mẹ ) + Trong khi ăn thì ăn như thế nào? (Không cười đùa, ăm từ tốn ,nhai kĩ) Có xem ti vi, điện thoại trong khi ăn không? Tại sao? + Khi ăn chúng ta có được đảo lên để chọn thức ăn không? (Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau) + Khi đi trên đường chúng mình có ăn quà vặt không? Tại sao? - Cô giáo dục trẻ: Có một số hành vi tốt trong ăn uống: Mời cô, mời bạn khi ăn, ăn từ tốn, nhai kỹ. Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. Không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường. Không xem ti vi, điện thoại khi ăn, sẽ làm mất tập chung khi ăn cơm, ăn chậm không tốt cho răng miệng, đường tiêu hóa. * Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Trẻ khuyết tật: Cô cho trẻ nhận xét bạn bên cạnh, nhận xét bản thân - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 3 ngày 06 tháng 5 năm 2025 Hoạt động sáng Làm quen tiếng việt: Đề tài: Làm quen từ : Hồ Gươm Chuỗi câu: Đây là Hồ Gươm; Hồ Gươm có tháp rùa; Hồ Gươm ở Hà Nội I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi: Trẻ biết nghe, nói từ ‘‘Hồ Gươm’’ và câu ‘‘Đây là Hồ Gươm; Hồ Gươm có tháp rùa; Hồ Gươm ở Hà Nội’’ theo cô. - 4 tuổi: Trẻ nghe hiểu, nói đúng và đủ từ ‘‘Hồ Gươm’’ và câu ‘‘Đây là Hồ Gươm; Hồ Gươm có tháp rùa; Hồ Gươm ở Hà Nội’’. + Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe hiểu, nói đủ từ ‘‘Hồ Gươm’’ và câu ‘‘Đây là Hồ Gươm; Hồ Gươm có tháp rùa; Hồ Gươm ở Hà Nội’’. 2. Kĩ năng: - 3 tuổi: Trẻ nghe và nói được các từ và câu theo cô. - 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói được đúng, đủ từ và chuỗi câu.
- + Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe, hiểu, nói được đủ từ và chuỗi câu. 3. Giáo dục : - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động học II. Chuẩn bị: - Tranh Hồ Gươm III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ1 : Giới thiệu bài : - Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề - Trẻ chuyện cùng cô - Trẻ chuyện cùng cô -> Cô giáo dục trẻ hứng thú tham gia - Trẻ nghe - Trẻ nghe hoạt động học HĐ2 : Phát triển bài : a. Làm mẫu, thực hành - Cô đưa ra tranh Hồ Gươm cho trẻ - Trẻ quan sát quan sát và nhận xét: + Tranh gì đây? - 3 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời + Cô nói mẫu từ: Hồ Gươm (3 lần ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng nghe + Cô cho trẻ thực hành nói từ theo - Trẻ nói từ - Trẻ nói từ nhiều hình thức khác nhau: Tổ, nhóm, cá nhân... - Đây là gì? Vậy với từ ‘‘Hồ Gươm’’ - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời bạn nào có thể đặt câu giúp cô giáo nào? - Chú ý lắng nghe - Chú ý lắng nghe + Cô nói mẫu câu: Đây là Hồ Gươm (3 lần) - Trẻ nói câu - Trẻ nói câu - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời + Giữa long Hồ Gươm có gì? Vậy cô có câu như thế nào? - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe + Cô nói mẫu câu: Hồ Gươm có Tháp rùa (3 lần) - Trẻ nói câu - Trẻ nói câu - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức - 3, 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời + Hồ Gươm ở đâu? Vậy cô có câu như thế nào? - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe + Cô nói mẫu câu: Hồ Gươm ở Hà Nội (3 lần) - Trẻ nhắc - Trẻ nhắc - Bạn nào giỏi nhắc lại câu cô giáo vừa đọc nào? - Trẻ nói câu - Trẻ nói câu - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức (Sau đó cô mời 1-2 trẻ 3 tuổi). Trẻ nói câu theo nhiều hình thức khác nhau b. Trò chơi : Bắt lấy và nói - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng - Cách chơi : Cô sẽ cho trẻ đứng và trả lời nghe và trả lời thành vòng tròn, dùng bóng tung nhẹ cho trẻ bắt. Trẻ bắt được bóng sẽ nói
- từ vừa được làm quen và sẽ tung bóng cho bạn khác. Bạn khác bắt được bóng tiếp tục nói từ vừa mới được làm quen. Sau đó tung bóng cho bạn khác bạn khác tiếp tục bắt bóng và nói câu vừa mới được làm quen và trò chơi tiếp tục - Luật chơi: Trẻ nào bắt bóng trượt hoặc nói sai cô và cả lớp sẽ tung cho trẻ giúp - Trẻ chơi - Trẻ chơi trẻ nói lại cho đúng. - Cô cho trẻ chơi HĐ3 : Kết thúc : - Trẻ chuyển hoạt - Trẻ chuyển hoạt - Cô nhẹ nhàng kết thúc hoạt động và động động chuyển hoạt động khác Hoạt động học : Tạo hình Đề tài: Dán dây cờ (Mẫu) I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi: MT2: Trẻ biết xếp cạnh, xếp cách và dán lá cờ đươi nheo tạo thành dây cờ có cấu trúc đơn giản. MT4: Vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật (về màu sắc, hình dáng ) của các tác phẩm tạo hình. - 4 tuổi: MT2: Phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành dây cờ có kiểu dáng màu sắc khác nhau. MT4: Thích thú, ngắm, nhìn, chỉ, sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật (về màu sắc, hình dáng ) của các tác phẩm tạo hình. + Trẻ khuyết tật: MT2: Phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành dây cờ có kiểu dáng màu sắc khác nhau. MT4: Thích thú, ngắm, nhìn, chỉ, sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật (về màu sắc, hình dáng ) của các tác phẩm tạo hình. 2. Kỹ năng: - 3,4 tuổi, trẻ khuyết tật: Rèn kỹ năng xếp cạnh, xếp cách, bôi keo và dán dây cờ. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ giữ gìn sản phẩm tạo hình. - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động dán cờ II. Chuẩn bị: - Bộ quần áo chú bộ đội, ba lô, mũ tai bèo, lá cờ. - Mẫu dán dây cờ của cô; Máy quay; Điện thoại - Khung tranh của cô và trẻ có sẵn dây cờ; cờ đuôi nheo; Đĩa đựng keo; Keo. - Rổ con; Đĩa đựng khăn lau tay. - Nhạc bài hát: Hát mãi khúc quân hành; Hòa bình cho bé; Nhạc không lời cho trẻ thực hiện III. Tiến hành:
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ1: Giới thiệu bài - Chào mừng các con đến với ngày - Trẻ hưởng ứng - Trẻ hưởng ứng hội "Bé khéo tay" chào mừng kỷ niệm 50 năm ngày giải phóng Miền Nam và thống nhất đất nước. - Mở đầu ngày hội là màn diễu hành - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe của các chú bộ đội tí hon. - Cô bật nhạc "Hát mãi khúc quân - 5 trẻ thực hiện hành", Cho 5 trẻ đi một, hai ra giữa lớp. - Cô nói: xin cảm ơn phần diễu hành - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe của các chú bộ đội tí hon. Để có một ngày đất nước yên bình như ngày hôm nay, các chú bộ đội đã chiến đấu hết mình để bảo vệ đất nước. Hòa mình vào không khí kỷ niệm ngày giải phóng Miền Nam, thống nhất đất nước, ngày hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng dán dây cờ để tạo thêm nhiều sản phẩm trong buổi triển lãm của ngày hội nhé.. HĐ2: Phát triển bài * Quan sát sản phẩm mẫu - Cô cho trẻ quan sát mẫu dán dây cờ - Trẻ quan sát và đàm - Trẻ quan sát và và đàm thoại: thoại đàm thoại + Cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Nghe bạn trả lời + Dây cờ có những lá cờ màu gì? - Trẻ trả lời - Nghe bạn trả lời + Những lá cờ được xếp như thế - Trẻ trả lời - Nghe bạn trả lời nào? (xếp cạnh, xếp cách nhau, theo thứ tự: xanh, đỏ vàng) - Các con có muốn dán dây cờ đẹp - Trẻ trả lời - Nghe bạn trả lời giống như dây cờ mẫu của cô không? * Cô dán mẫu và giải thích: - Để dán được dây cờ cô có những - Trẻ trả lời - Nghe bạn trả lời đồ dùng gì đây? - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn chúng - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe mình dán dây cờ với những lá cờ đuôi nheo, bây giờ cô giáo sẽ sử dụng lá cờ màu xanh cô lật mặt sau lá cờ và bôi keo thật khéo léo không chờm ra ngoài, sau đó dán lá cờ lên sợi dây sao cho mép lá cờ trùng khít với sợi dây, khi dán lá cờ chúng mình chú ý sẽ dán
- từ trái qua phải nhé, tiếp theo cô sẽ lấy lá cờ màu đỏ xếp cạnh và xếp cách ra 1 chút, và tiếp theo đến lá cờ màu vàng, lần lượt như vậy cô tiếp tục dán màu xanh, rồi đến màu đỏ, và màu vàng cho đến hết sợi dây - Cô hỏi trẻ tư thế ngồi? Cách dán - Trẻ trả lời - Nghe bạn trả lời dây cờ? - Cô đã sử dụng những kỹ năng nào - Trẻ trả lời - Nghe bạn trả lời để dán dây cờ? - Chúng mình đã sẵn sàng cùng cô - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời dán dây cờ để trang trí lớp chưa? * Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ về bàn ngồi thực hiện và - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện với giúp trẻ ngồi đúng tư thế để ngồi sự giúp đỡ của cô dán.. - Nhắc nhở trẻ, gợi mở cho trẻ để trẻ hoàn thành nhiệm vụ. * Trưng bày sản phẩm - Đã hết thời gian rồi, ngay bây giờ - Trẻ đem tranh lên - Trẻ đem tranh lên xin mời các bạn nhỏ sẽ mang sản trưng bày trưng bày phẩm lên khu vực triển lãm của ngày hội để trưng bày. - Cô cho trẻ nhận xét sản phẩm của mình và bạn: + Con hãy nói sản phẩm của mình - Trẻ nhận xét và trả - Nghe bạn nhận xét nào? Đâu là sản phẩm của con? Bài lời của con giống mẫu của cô chưa? + Con thích sản phẩm của bạn nào - Trẻ nhận xét và trả - Nghe bạn nhận xét nhất? Tại sao? lời - Cô nhận xét sản phẩm của trẻ. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm tạo hình. HĐ3: Kết thúc - Khu vực triển lãm đã có rất nhiều - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe dây cờ đẹp, trước những lá cờ xinh đẹp đó ngay bây giờ xin mời các bạn nhỏ của chúng ta hãy cùng hòa mình vào ngày hội cùng nhau vận động bài hát "Hòa bình cho bé". - Ngày hội “ Bé khéo tay” đến đây là kết thúc, xin chúc các bé chăm ngoan, học giỏi, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, xin chào và hẹn gặp lại.
- Hoạt động ngoài trời Đề tài: HĐCĐ: Quan sát tranh một số trang phục dân tộc (H’Mông; Dao ; Kinh) Trò chơi: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi: Trẻ biết đặc điểm đơn giản của một số trang phục dân tộc (H’Mông; Dao ; Kinh) theo gợi ý. - 4 tuổi, trẻ khuyết tật: Trẻ biết đặc điểm đơn giản của một số trang phục dân tộc (H’Mông; Dao; Kinh) theo gợi ý. - Trẻ khuyết tật: Trẻ biết đặc điểm đơn giản của một số trang phục dân tộc (H’Mông; Dao ; Kinh) theo khả năng. 2. Kỹ năng: - 3, 4 tuổi: Trẻ nói về đặc điểm đơn giản của một số trang phục dân tộc (H’Mông; Dao; Kinh) theo gợi ý của cô. - Trẻ khuyết tật: Trẻ nói về đặc điểm đơn giản của một số trang phục dân tộc (H’Mông; Dao; Kinh) theo khả năng. 3.Giáo dục: - Giáo dục trẻ chăm ngoan, chú ý. II.Chuẩn bị: - 1 cái xắc xô, tranh trang phục dân tộc Mông, dao, kinh - Đồ chơi ngoài trời: Cầu trượt, thang leo, đu quay III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ1: HĐCĐ: Quan sát tranh một số trang phục dân tộc (H’Mông; Dao; Kinh) - Cô xúm xít, xúm xít trẻ tập chung. - Trẻ tập chung - Trẻ tập chung - Cô dùng thủ thuật để đưa tranh ra. - Trẻ quan sát + Cô có tranh gì đây? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời + Trang phục dân tộc Mông như thế - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời nào? + Váy như thế nào - 3,4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời + Trang phục dân tộc dao như thế - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời nào? + Mặc quần hay mặc váy? - 3 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời + Trang phục dân tộc Dao chủ yếu - 3 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời màu gì? + Trang phục của dân tộc kinh là - 4 tuổi trả lời - Nghe bạn trả lời trang phục gì? - Cô giáo dục trẻ chú ý chăm ngoan, - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe
- học giỏi. HĐ2: Trò chơi: Mèo đuổi chuột - Cách chơi: Một bạn làm mèo, một - Chú ý lắng nghe và - Chú ý lắng nghe bạn làm chuột,các bạn khác trong tham gia chơi và tham gia chơi lớp đứng thành vòng tròn nắm tay nhanh giơ lên tạo thành hang của chuột, chuột chạy ra vào các hang cho mèo đuổi theo sau - Luật chơi: Mèo đuổi chuột, chuột chạy mà để mèo bắt được sẽ lại làm mèo để đuổi chuột. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi - Trẻ chơi theo khả - Cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời, năng cô chú ý bao quát trẻ - Trẻ chơi với đồ chơi - Trẻ chơi với đồ - Cô nhận xét giờ HĐNT ngoài trời chơi ngoài trời - Trẻ nghe - Trẻ nghe Hoạt động chiều: * Ôn kiến thức cũ (Tạo hình ) Hoạt động: ‘‘Hoàn thiện sản phẩm’’ I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức : - 3, 4 tuổi, trẻ khuyết tật: Trẻ hoàn thiện sản phẩm buổi sáng của trẻ 2. Kỹ năng: - 3, 4 tuổi, trẻ khuyết tật: Kỹ năng ghi nhớ, kỹ năng xếp cạnh, xếp cách, hoàn thiện sản phẩm 3. Giáo dục: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị: - Sản phẩm sáng của trẻ III. Tiến hành: - Cô hướng cho trẻ đi lấy sản phẩm, nguyên vật liệu về thực hiện hoàn thiện. - Cô tổ chức cho trẻ thực hiện với sự giúp đỡ của cô giáo * Làm quen kiến thức mới (MTXQ) Trò chơi: “ Ai thông minh ” I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 3 tuổi : Trẻ biết chơi trò chơi ai thông minh theo hướng dẫn của cô - 4 tuổi: Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi và biết chơi trò chơi ai thông minh + Trẻ khuyết tật: Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi và biết chơi trò chơi ai thông minh 2. Kỹ năng: - 3, 4 tuổi, trẻ khuyết tật: Rèn kĩ nắng lắng nghe và trả lời câu hỏi 3. Giáo dục: - Trẻ hứng thú tham gia chơi
- II. Chuẩn bị: - Cô chuẩn bị lá cờ tổ quốc III. Tiến hành: - Cách chơi: Cô dùng ảo thuật để đưa ra lá cờ tổ quốc. trò chuyện cùng trẻ, bạn nào trả lời được câu hỏi của cô sẽ là bạn thông minh + Đây là gì? + La cờ màu gì? + Ở giữa có gì? Ngôi sao màu gì? + Lá cờ hình gì? + Các con thường thấy lá cờ ở đâu? - Cô tiến hành cho trẻ trả lời câu hỏi theo hình thức thi đua - Tổ chức cho trẻ chơi Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Trẻ khuyết tật: Cô cho trẻ nhận xét bạn bên cạnh, nhận xét bản thân - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 4 ngày 07 tháng 5 năm 2025 Hoạt động sáng Làm quen tiếng việt: Đề tài: Làm quen từ : Áo dài Chuỗi câu: Đây là áo dài; Áo dài màu đỏ; Áo dài có hai tà I. Mục đích - Yêu cầu : 1. Kiến thức: - 3 tuổi: Trẻ biết nghe, nói từ ‘‘Áo dài’’ và câu ‘‘Đây là áo dài; Áo dài màu đỏ; Áo dài có hai tà’’. - 4 tuổi: Trẻ nghe hiểu, nói đúng và đủ từ ‘‘Áo dài’’ và chuỗi câu ‘‘Đây là áo dài; Áo dài màu đỏ; Áo dài có hai tà’’. + Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe hiểu, nói đủ từ ‘‘Áo dài’’ và chuỗi câu ‘‘Đây là áo dài; Áo dài màu đỏ; Áo dài có hai tà’’. 2. Kĩ năng: - 3 tuổi: Trẻ nghe, hiểu và nói được các từ và câu. - 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu, nói được đúng, đủ từ và chuỗi câu. + Trẻ khuyết tật: Trẻ nghe, hiểu, nói được từ và chuỗi câu. 3. Giáo dục : - Trẻ chăm ngoan, học giỏi, chú ý. II. Chuẩn bị: - Tranh áo dài màu đỏ, que chỉ ; Bảng gắn. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ khuyết tật HĐ1: Giới thiệu bài:

