Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 30 - Chủ đề: Con vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Chu Thị Tuất
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 30 - Chủ đề: Con vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Chu Thị Tuất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_30_chu_de_con_vat_song_trong_r.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 30 - Chủ đề: Con vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Chu Thị Tuất
- CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ NHÁNH: CON VẬT SỐNG TRONG TRỪNG Tuần thứ: 30 (Từ ngày 14 tháng 04năm 2025 đến ngày 18 tháng 04 năm 2025) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) Thời gian Tên HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h15- Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh 7h45 7h45 Thể dục Hô hấp , tay 2, bụng- lườn 5, chân 5 (MT1) -8h5 sáng 8h5 Trò Trò chuyện con Trò chuyện con Trò chuyện con gấu Trò chuyện con tê Trò chuyện con báo -8h30 chuyện vượn nhím giác sáng (Mt50) 8h30 MTXQ Tạo hình Văn học Âm nhạc Toán đên Trò chuyện về Đề tài: Nặn con Đề tài: Kể chuyện NH: Chị ong nâu Số 5( Tiết 1) MT 32 Hoạt 9h5 con vật sống thỏ(M) cho trẻ nghe: Dê và em bé (MT 86) động (MT93) con nhanh trí ( ÔVĐ: Một con vịt học trong rừng ( MT 26) MT51,62) TCÂN: Ai nhanh hơn 9h5 HĐCĐ: QS con HĐCCĐ: Quan sát HĐCĐ: QS con sư HĐCĐ: xếp hình HĐCĐ: Tạo con thỏ đến Hoạt khỉ con nhím tử con khỉ bằng hột từ những mảnh gỗ 9h40 động TCVĐ: Thỏ tìm TCVĐ: Bắt vịt trên TCVĐ: Thỏ tìm hát (Mt90) ngoài chuồng cạn chuồng TCVĐ: Bắt vịt TCVĐ: Thỏ tìm trời Chơi tự do Chơi tự do Chơi tự do trên cạn chuồng 9h40 Xây dựng: Xây vườn bách thú; đến Phân vai: Bán hàng - bác sĩ thú y Họat 10h30 Tạo hình: Vẽ , Nặn, tô màu, làm con vật bằng các nguyên vật liệu khác nhau; động Âm nhạc: Hát, múa một số bài hát về chủ đề vui chơi Sách truyện: Xem tranh ảnh, sách truyện, làm Album về chủ để; Toán - Khoa học: Đếm, tạo nhóm và đặt thẻ số, xếp theo quy tắc (MT79) 10h30- Hoạt động Vệ sinh- Ăn trưa – ngủ trưa – ăn quà chiều 14h40 14h40 *Làm vở toán *Làm vở chữ cái * Làm vở KNXH * Bé làm vở Tạo đến ( T4,5) ( T 26 ) ( T26) hình ( Trang Hoạt 16h00 *TC: Ai đoán * TC: Nhớ sơ (EM * Trò chơi: Làm đổ 20) động giỏi (EL 23 ) 11) những cái chai * Trò chơi: Tờ chiều giấy ảo thuật (EM25) 16h00- HĐ VS- 17h 00 trả trẻ Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ Tổ CM duyệt Người lập
- TUẦN 30: Từ thứ 2, 14/04/2025 -> Thứ 6 ngày 18/04/2025 Ngày soạn: Thứ46, 10/04/2025 Ngày dạy: Từ thứ 2, 14/04 -> thứ 6, 18/04/2025 CHỦ ĐỀ LỚN: ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHÁNH: ĐỘNG VẬT SỐNG TRONG RỪNG THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp , tay- vai 2, lưng- bụng 5, chân 5 I. Mục đích- Yêu cầu: - Trẻ biết thực hiện đúng các động tác trong bài thể dục buổi sáng theo hiệu lệnh của cô (MT1). - Rèn kỹ năng nghe, quan sát, ghi nhớ cho trẻ. - Trẻ có ý thức tổ chức kỉ luật trong giờ tập thể dục buổi sáng. II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. - Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng, hợp thời tiết. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn và đi các kiểu đi theo Trẻ đi thành vòng tròn và hiệu lệnh xắc xô: Đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi đi theo hiệu lệnh của cô thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, sau đó về hàng chuẩn bị tâp bài tập thể dục sáng. 2. Hoạt động 2: Trọng động - Động tác hô hấp 5 + Hai tay đưa lên cao đồng thời hít vào, sau đó hạ hai Trẻ tập bài tập theo hiệu tay xuống và thở ra sâu. lệnh của cô (Trẻ tập 4 - 6 lần) - Động tác tay - vai 2: Đưa hai tay ra trước, về phía sau. Trẻ tập (4x4 nhịp) - Động tác lưng - bụng 5: Quay người sang bên. Trẻ tập (4x4 nhịp) - Động tác chân 5: Bật lên trước, ra sau, sang bên. Trẻ tập (4x4 nhịp) - Cô quan sát và sửa sai cho trẻ. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng quanh sân rồi vào lớp. Trẻ đi nhẹ nhàng
- HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI Nội dung chơi: + Góc xây dựng: Xây vườn bách thú + Góc phân vai: Bán hàng - bác sĩ thú y + Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, làm các con vật bằng nguyên vật liệu thiên nhiên + Góc Toán- Khoa học: Đếm, tạo nhóm và đặt số tương ứng; xếp theo quy tắc... + ST: Xem tranh, sách truyện, làm album về chủ đề + ÂN: Múa hát các bài trong chủ đề I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức -Trẻ hiểu nội dung chơi ở các góc, biết nhận vai chơi, biết nhập vai và thao tác đúng vai chơi. Biết chia nhóm và phân nhiệm vụ cho các bạn cùng chơi. Biết liên kết các nhóm trong khi chơi và tạo được sản phẩm ở các góc chơi. - Trẻ biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở (MT 79). - Lục Việt Tân: Trẻ biết chơi cùng các bạn. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng thao tác vai, hoạt động nhóm, khả năng sáng tạo của trẻ. Phát triển ngôn ngữ giao tiếp cho trẻ. - Củng cố kỹ năng vẽ, tô màu,.. tạo hình các con vật cho trẻ. Rèn kỹ năng sắp xếp, lắp ghép cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của nhau. Biết cất đồ chơi đúng nơi quy định. - Bảo vệ những con vật quý hiếm. II. Chuẩn bị - Đồ chơi ở các góc: + Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, hàng rào, đồ chơi theo chủ đề. + Góc tạo hình: Sáp màu, giấy, kéo, keo, băng dính, các nguyên vật liệu: Lá cây, vỏ hộp sữa, sữa chua, ... + Góc phân vai: Đồ chơi bác sĩ, các con vật sống trong rừng, hoa, cây xanh... + Góc toán- KH: Bộ đồ chơi, đồ dùng học toán, lô tô các con vật, bảng chun học toán, bảng cài.. + Góc âm ngạc: Các dụng cụ âm nhạc. + Góc sách truyện: Tranh, sách, truyện, lô tô các con vật trong chủ đề. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài: “Đố bạn” Trẻ hát + Bài hát nói đến những con vật nào? Trẻ trả lời + Những con vật đó sống ở đâu? 1- 2 ý kiến
- - Hôm nay cô tổ chức cho chúng mình hoạt động vui chơi, theo các con thì chúng mình sẽ chơi với chủ đề 1- 2 ý kiến gì? => Hoạt động vui chơi hôm nay của chúng mình có Trẻ nghe chủ đề là “Những con vật sống trong rừng”. Hoạt động 2: Phát triển bài Trẻ trả lời - Chúng mình bầu ai làm trưởng trò? * Cô và trưởng trò thỏa thuận chơi Trẻ trả lời + Hôm nay chúng mình chơi ở những góc nào? Góc xây dựng 1-2 ý kiến - Bạn nào chơi ở góc xây dựng? 1-2 ý kiến + Góc xây dựng hôm nay các bạn sẽ xây gì? Trẻ trả lời + Các bạn xây như thế nào? 1-2 ý kiến + Xây vườn bách thú cần những đồ dùng gì? - Tý nữa bạn nào thích chơi ở gúc xây dựng thì về chơi cùng bạn ... nhé! Góc phân vai 1-2 ý kiến + Góc phân vai có những nhóm chơi nào? 1-2 ý kiến + Ai chơi nhóm bán hàng? 1-2 ý kiến + Các bạn bán hàng gì? 1-2 ý kiến + Người bán hàng phải như thế nào? 1-2 ý kiến + Bạn nào làm bác sĩ thú y? 1-2 ý kiến + Bác sĩ thú y sẽ làm gì? 1-2 ý kiến + Ai muốn chơi ở góc phân vai nữa? - Tý nữa bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về chơi Trẻ nghe cùng bạn ... nhé! Góc âm nhạc 1-2 ý kiến - Ai muốn làm ca sĩ thì chơi ở góc nào? 1-2 ý kiến + Bạn nào chơi ở góc âm nhạc? 1-2 ý kiến + Bạn hát các bài gì? Biểu diễn như thế nào? + Góc Toán - KH 1-2 ý kiến + Góc T- KH hôm nay chúng mình sẽ làm gì? + Để đếm, tạo nhóm và đặt số tương ứng; xếp theo quy 1-2 ý kiến tắc, các bạn cần những đồ dùng gì? - Tý nữa bạn nào thích chơi ở góc T-KH thì về chơi cùng bạn ... nhé! - Góc tạo hình 1-2 ý kiến - Ai khéo tay thì chơi ở góc nào? 1-2 ý kiến + Bạn nào chơi ở góc tạo hình? 1-2 ý kiến + Góc tạo hình hôm nay các bạn làm gì? Ở đây ngoài những bức tranh đẹp ra còn có rất nhiều nguyên vật liệu nữa, từ những nguyên vật liệu này các Trẻ trả lời con có ý tưởng gì? - Những bạn nào thích chơi ở góc Tạo hình cùng Trẻ trả lời bạn...?
- - Tí nữa các bạn cùng nhau trao đổi và thể hện ý tưởng của mình trong các sản phẩm nhé! + Góc sách tryện: 1-2 ý kiến - Ai thích kể chuyện, đọc thơ thì chơi ở góc nào? Góc 1-2 ý kiến sách truyện chơi về chủ đề gì? - Vậy trong buổi chơi ngày hôm nay lớp mình sẽ chơi 1-2 ý kiến ở những góc nào? (Trẻ nhắc lại các góc) => Cô chốt các góc chơi và nội dung chơi từng góc. 1-2 ý kiến - Trước khi chơi các bạn phải làm gì? 1-2 ý kiến - Trong khi chơi các bạn chơi như thế nào? 1-2 ý kiến - Sau khi chơi các bạn làm gì? Trẻ lấy biểu tượng và đồ - Cho trẻ lên lấy biểu tượng (Cô nhắc nhở trẻ biết chờ chơi về góc chơi. đến lượt, không xô đẩy nhau) và về góc chơi trẻ thích. * Quá trình chơi Trẻ thỏa thuận nhóm - Cho trẻ về góc thỏa thuận nhóm - Cô cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ, khuyến khích trẻ thiết lập các mối quan hệ giữa các góc chơi. Cô gợi ý trẻ chơi và xử lí kịp thời các tình huống xảy ra. TrÎ chơi ở các góc - chủ động làm một số công việc hàng ngày (kê bàn, chuẩn bị đồ dùng để chơi). - Cô tác động phù hợp để duy trì hứng thú chơi của trẻ, động viên trẻ cố gắng hoàn thành công việc được giao. * Nhận xét và kết thúc chơi. Cô và trưởng trò đến các góc để nhận xét Trẻ kể về góc chơi của Cho trẻ đến góc xây dựng tham quan. mình - Cho trẻ nhận xét góc nổi bật trong ngày. Trẻ tập chung nhóm xây + Bạn chơi nội dung gì? Con thấy các bạn chơi ntn? dựng - Cho trẻ nhận xét về bạn trưởng trò. Các bạn góc xây dựng - Cô nhận xét chung cả buổi chơi giới thiệu về công trình Hoạt động 3: Kết thúc của mình. - Cô nhận xét chung về nội dung chơi thái độ của trẻ khi chơi, hành động của vai chơi như thế nào. Trẻ lắng nghe - C« cho trÎ cÊt ®å ch¬i vµo ®óng n¬i quy ®Þnh. Trẻ cất đồ chơi Ngày soạn: 10/04/2025 Ngày dạy: Thứ 2, Ngày 14/04/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. TRÒ CHUYỆN SÁNG Đề tài: Trò chuyện về con vượn I. Mục đích- yêu cầu: - Trẻ biết lắng nghe và nói rõ để người nghe có thể hiểu được, hiểu câu hỏi và trả lời được các câu hỏi của cô.
- - Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu. - Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Cô cho trẻ nghe tiếng con vượn kêu Trẻ nghe - Tiếng con gì kêu? 2 - 3 ý kiến trẻ - Bạn nào biết về con vượn kể cho cô và các bạn 1 - 2 ý kiến trẻ cùng nghe? - Con vượn có đặc điểm gì? 1 - 2 ý kiến trẻ - Con vượn sống ở đâu? 1 - 2 ý kiến trẻ - Con vượn là động vật đẻ con hay đẻ trứng? Trẻ nói - Con vượn là động vật hung dữ hay hiền lành? Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi quý hiếm. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: M«i trêng xung quanh §Ò tµi: Trò chuyện về một số con vật sống trong rừng I. Mục đích - Yêu cầu. 1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, thức ăn, môi trường sống của một số con vật sống trong rừng: Voi, hổ, hươu cao cổ, khỉ. Biết được sự giống nhau và khác nhau của các đối tượng được quan sát (MT 26) - Lục Việt Tân: Trẻ biết nói và trả lời dưới sự gợi ý của cô 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng nhận biết, quan sát và ghi nhớ có chủ định. Rèn ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết yêu quý, bảo vệ các con vật sống ở trong rừng. Tránh xa những con vật hung dữ, bảo vệ những loài vật quý hiếm. II. Chuẩn bị. - Tranh con hươu cao cổ, con hổ, con nhím, con khỉ, con gấu. Lô tô về các con vật trên. * Tích hợp: Âm nhạc: Bài hát “Đố bạn” III. TiÕn hµnh: Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài hát “Đố bạn” TrÎ h¸t + Các con vừa hát bài hát gì? Bài hát nói đến những con vật nào? Các con vật đó sống ở đâu? TrÎ tr¶ lêi 2. Ho¹t ®éng 2: Phát triển bài - Cô đưa tranh con Hổ cho trẻ quan sát Trẻ quan sát + Con gì đây? Trẻ trả lời + Con có nhận xét gì về đặc điểm con Hổ? Tân trả lời + Hổ có những phần nào? 1 - 2 ý kiến - Phần đầu có những bộ phận nào? 1 - 2 ý kiến - Phần thân có những bộ phận nào? 1 - 2 ý kiến 1 - 2 ý kiến
- - Phần đuôi có gì? 1 - 2 ý kiến + Răng nanh của Hổ như thế nào? 1 - 2 ý kiến + Bộ lông của Hổ có màu gì? 1 - 2 ý kiến + Hổ thích ăn loại thức ăn nào nhất? Trẻ nghe + Hổ là con vật như thế nào? Hổ sống ở đâu? Trẻ quan sát => Cô chốt lại các ý kiến của trẻ. 1 - 2 ý kiến * Cô đưa ra tranh vẽ con nhím: 1 - 2 ý kiến + Bức tranh vẽ con gì? 1 - 2 ý kiến + Đầu voi có những bộ phận nào? + Vòi voi như thế nào? Chúng mình cùng đưa tay lên 1 - 2 ý kiến làm giống vòi con nhím nào. 1 -2 ý kiến + Voi có mấy chân? 1 -2 ý kiến + Chân voi trông như thế nào? 1 - 2 ý kiến + Đuôi voi được ví như cái gì? Vì sao? 1 - 2 ý kiến + Voi thích ăn gì? Tân trả lời + Voi sống ở đâu? Trẻ nghe + Voi là con vật có tính cách hiền lành hay hung dữ? Trẻ quan sát => Cô chốt lại các ý kiến của trẻ. 1 trẻ lên giới thiệu tranh * Hươu cao cổ con Hươu cao cổ. + Bạn nào có nhận xét gì về đặc điểm của con hươu 1 - 2 ý kiến trả lời cao cổ nào? 1 - 2 ý kiến trả lời + Các con có biết vì sao gọi là hươu cao cổ không? 1 - 2 ý kiến trả lời + Cái cổ dài giúp cho hươu làm gì? 1 - 2 ý kiến trả lời + Hươu thích ăn gì? 1 - 2 ý kiến trả lời + Hươu có mấy cái tai? 1 - 2 ý kiến trả lời + Hươu có tính cách ra sao? Trẻ nghe + Bốn chân của hươu cao cổ như thế nào? => Cô chốt lại các ý kiến của trẻ. * Trò chuyện về con khỉ cô tiến hành tương tự * So sánh Trẻ trả lời - Con nhím với con hươu cao cổ có gì giồng và khác nhau? 1 - 2 ý kiến trả lời - Con khỉ với con hổ có gì giống và khác nhau? 1 - 2 ý kiến trả lời * §µm tho¹i sau quan s¸t 1 - 2 ý kiến trả lời + Hôm nay các con vừa được tìm hiểu về những con 1 - 2 ý kiến trả lời vật nào? + Những con vật nào có tính cách hung dữ và thích ăn Trẻ lắng nghe thịt? + Con vật nào có cái vòi dài? + Con vật nào có cổ dài? + Tất cả những con vật trên sống ở đâu? Trẻ nghe cô nêu cách chơi, - Giáo dục trẻ tránh xa những con vật hung dữ, bảo vệluật chơi những động vật sống trong rừng. 3. Ho¹t ®éng 3: Kết thúc * Trò chơi “ Đội nào nhanh”
- - Cách chơi: Cô chia lớp làm 2 đội bằng nhau, ngang sức nhau. Cô để lô tô các con vật vào một giỏ trên bàn. Đội 1 sẽ chọn con vật hung dữ, ăn thịt, đội 2 chọn con Trẻ chơi vật hiền lành, ăn cỏ. Khi có hiệu lệnh bắt đầu, hai bạn đầu hàng của hai đội lên và lấy những con vật cô yêu cầu dán lên phần bảng của đội mình. - Luật chơi: Đội nào chọn đúng và được nhiều lô tô hơn là đội chiến thắng. - Cô cho trẻ chơi, bao quát, hướng dẫn trẻ. - Nhận xét trẻ sau khi chơi. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát con tê giác TCVĐ: Thỏ tìm chuồng Chơi tự chọn I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên, đặc điểm, thức ăn, nơi sống của con tê giác . Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi và biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết yêu quý, bảo vệ con tê giác. II. Chuẩn bị: - Tranh: Con tê giác - Bóng, Vòng, phấn III. Tiến hành: Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ * HĐCCĐ : Quan sát con tê giác - Con gì sống ở trong rừng thích leo trèo và thích ăn chuối? Trẻ trả lời - Cho trẻ quan sát tranh con tê giác: Trẻ quan sát - Cô có tranh con gì đây? 1-2 ý kiÕn - Con tê giác có những bộ phận nào? 1-2 ý kiÕn - Con tê giác có bộ lông mầu gì? 1-2 ý kiÕn - Con tê giác có mấy chân? 1-2 ý kiÕn - Con tê giác thích ăn gì? 1-2 ý kiÕn - Con tê giác sống ở đâu? 1-2 ý kiÕn - Con tê giác là con vật như thế nào? 1-2 ý kiÕn => Cô chốt lại các ý kiến của trẻ. Trẻ lắng nghe GD: Trẻ biết yêu quý, bảo vệ con tê giác. * TCVĐ: Thỏ tìm chuồng - Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi + Luật chơi: Chia trẻ thành nhóm có 3 trẻ. Trong đó Trẻ lắng nghe cô phổ biến trẻ nắm tay nhau làm chuồng, trẻ còn lại làm thỏ. cách chơi trò chơi.
- + Cách chơi: Khi có hiệu lệnh tất cả thỏ phải đổi chuồng (Chạy từ chuồng này sang chuồng khác) Trong lúc này những chú thỏ không có chuồng phải nhanh chóng tìm một chuồng để vào. Thỏ nào chậm không có chuồng thì phải đứng ngoài và tiếp tục tìm chuồng mới trong lần chơi sau. - Tæ chøc cho trÎ ch¬i trß ch¬i 1-2 lÇn. * Chơi tự do: Trẻ chơi trò chơi - Cô đã chuẩn bị rất nhiều đồ chơi như: Phấn, sỏi, bóng, lá. Bạn nào muốn chơi với đồ chơi nào các con hãy về vị trí của đồ chơi đó. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi - Nhận xét và cho trẻ cất đồ chơi. Trẻ chơi theo ý thích F. HOẠT ĐỘNG ĂN - NGỦ TRƯA - VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. BÉ LÀM QUEN VỚI TOÁN Đề tài: Làm bài tập trang 4, 5 I. Mục đích- yêu cầu: - Trẻ biết đếm toa tàu, tô màu số 3,4 nối nhóm đồ vật đồ chơi có số lượng là 3,4 với chữ số 3,4 - Rèn kỹ năng đếm, nhận biết, phát triển tư duy, tư thế ngồi, cách cầm bút - Giáo dục trẻ giữ gìn vở II. Chuẩn bị: Bút màu, vở cho trẻ III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ a. Quan sát - làm mẫu. - Cô cho trẻ đếm số toa tàu Trẻ thực hiện - Số mấy đây? 1-2 ý kiến - Cô cho trẻ đếm số đồ vật, đồ chơi và nối với số lượng tương ứng b. Trẻ thực hiện. - Cho trẻ thực hiện trong vở của mình Trẻ thực hiện - Cô quan sát, hướng dẫn trẻ - Cho trẻ nhận xét Trẻ nhận xét. - Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ 2. Trò chơi: Ai đoán giỏi (EL 23) I . Môc ®Ých yªu cÇu - TrÎ biÕt bắt chước theo động tác một số con vật, biết tên của các con vật đó. - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ và phán đoán cho trẻ. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Trẻ chơi hứng thú II. Tiến hành:
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Cô là người sẽ bắt đầu trước. Cô bắt chước hành động của một con chim bằng cách vỗ mạnh đôi TrÎ l¾ng nghe c« phæ biÕn cánh và bay. Sau đó cho trẻ đoán xem cô làm đông c¸ch ch¬i trß ch¬i. tác của con gì? - Trẻ đầu tiên đoán đúng sẽ làm động tác của con vật khác. Nếu trẻ không biết bắt chước cô sẽ gợi ý cho trẻ tên con vật trẻ bắt chước. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 4 - 5 lần. TrÎ ch¬i trß ch¬i H. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ --------------------------------------------------- Ngày soạn: 10/4/2025 Ngày dạy: Thứ 3, Ngày 15/04/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. TRÒ CHUYỆN SÁNG Đề tài: Trò chuyện về con nhím I. Mục đích- yêu cầu: - Trẻ biết lắng nghe và nói rõ để người nghe có thể hiểu được, hiểu câu hỏi và trả lời được các câu hỏi của cô. - Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu. - Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ Tranh con gì đây? 2 - 3 ý kiến trẻ - Các con nhìn thấy con nhím ở đâu? 1 - 2 ý kiến trẻ - Các con thấy con nhím đang làm gì? 1 - 2 ý kiến trẻ - Cô mời một vài bạn lên chỉ lần lượt vào các bộ Trẻ nói phận: đầu, mình, đuôi của con nhím và hỏi trẻ: - Đây là gì? Nó như thế nào? Trẻ trả lời - Voi dùng vòi để làm gì?( Vòi voi chính là mũi, 1 - 2 ý kiến trẻ giúp cho voi thở, voi còn dùng vòi như một cánh tay, có thể kéo đổ thân cây, cuốn lấy lá cây đưa vào miệng để ăn). - Chân voi như thế nào ? 1 - 2 ý kiến trẻ - Con nhím thường thích ăn gì nhỉ? Trẻ nói - Voi là con vật như thế nào?( Voi là con vật to Trẻ trả lời lớn nhất sống trên cạn). - Ai đã được xem voi làm xiếc? - Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi Trẻ nghe quý hiếm
- D. HOẠT ĐỘNG HỌC: . HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH Đề tài: Năn con thỏ (M) I.Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết sử dụng những kỹ năng đã học như: Xoay tròn, ấn dẹp, gắn ính để nặn được những con thỏ theo mẫu - Trẻ biết cách chọn màu đất phù hợp để nặn các chi tiết tạo thành con thỏ (MT 92) 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét. Kỹ năng nặn cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ có nề nếp trong giờ học, trẻ quý trọng sản phẩm của mình, của bạn. II. Chuẩn bị: - Mẫu nặn của cô, đất nặn đủ cho cô và trẻ sử dụng. - Bảng, khăn lau tay, đất nặn III. Hướng dẫn thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chúng mình đang học chủ đề gì? - Con biết những con vật nào sống trong rừng? Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát, đàm thoại mẫu - Cô đọc câu đố về con thỏ: Con gì đuôi ngắn, tai dài Mắt hồng, lông mượt có tài nhảy nhanh Là con gì? Trẻ đoán - Cô có con gì đây? 1 - 2 trẻ trả lời + Các bạn nhìn thấy con thỏ thế nào? 1 - 2 trẻ trả lời + Đôi tai thỏ có gì đặc biệt? 1 - 2 trẻ trả lời - Đầu thỏ có dạng hình gì? 1 - 2 trẻ trả lời - Còn mình thỏ ntn? 1 - 2 trẻ trả lời - Đây là cái gì của thỏ? 1 - 2 trẻ trả lời - Tai thỏ có gì đặc biệt? - Chúng mình cùng đếm xem thỏ có mấy cái tai nào? - các con có muốn nặn con thỏ giống cô không? b. Cô nặn mẫu - Để nặn được chú thỏ xinh xăn, đáng yêu thì cần phải có một đôi tay khéo léo, sự cần cù, tỉ mỉ của Trẻ quan sát và lắng nghe chúng mình đấy. Để nặn được chú thỏ thì cần phải cô làm mẫu có những gì nào? - Trước tiên cô sẽ chọn đất, nhào đất cho mềm, sau đó cô chia đất. Cô nặn phần đầu của thỏ trước. Đầu của thỏ có dạng hình gì nhỉ? Cô sẽ làm mềm
- đất và cô cho đất vào lòng bàn tay cô xoay cho thật tròn. Cô đã nặn được hình gì đây? - Tiếp theo cô nặn phần thân của chú thỏ của thỏ. Bây giờ cô sẽ lấy một phần đất nhiều hơn, to hơn, cô cũng làm mềm đất, sau đó cô xoay đất rồi cô lăn đất trên bảng đến khi đất có hình bầu dục như thế này. Tiếp theo cô nặn chân của thỏ là các dạng khói trụ sau đó cô gắn vào phần thân của thỏ, thỏ có mấy chân nào? Cuối cùng cô lấy 1 ít đất nặn lăn dọc, ấn bẹt và làm tai chú thỏ, sau cùng cô lấy 1 ít đất nặn màu đen xoay tròn và làm mắt, đast nặn màu hồng làm mũi cho chú thỏ đấy. Các con nhìn xem chú thỏ của cô có đáng yêu không? - Bây giờ các con đã sẵn sàng thể hiện tài năng của mình chưa nào? * Giáo dục: trẻ khi nặn các con phải ngồi như thế nào? Ngồi ngay ngắn, không nói chuyện, không làm rơi đất xuống sàn nhà * Hỏi ý định của trẻ. 1 - 2 trẻ trả lời - Cô vừa nặn được con gì? 1 - 2 trẻ trả lời - Cô dùng những kỹ năng nào để nặn? 1 - 2 trẻ trả lời - Con sẽ nặn con thỏ như thế nào? 1 - 2 trẻ trả lời - Con nặn con thỏ màu gì? 1 - 2 trẻ trả lời - Khi nặn con ngồi như thế nào? * Trẻ thực hiện Nhóm trưởng lấy đồ - Cô chia trẻ thành 4 nhóm, các bạn nhóm trưởng sẽ đi lây đồ về cho nhóm của mình làm. Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện cô chú ý động viên giúp đỡ trẻ. Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm Trẻ mang bài lên trưng bày - Cô cho trẻ mang bài lên trưng bày - Con làm được con gì đây? Con làm con nhím 2 - 3 trẻ trả lời như thế nào? Con nhím có những bộ phận nào? - Cô cho trẻ giới thiệu bài của mình và cô nhận xét chung Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ quý trọng sản phẩm của mình, của bạn.
- E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát con nhím TCVĐ: Bắt vịt trên cạn Chơi tự chọn I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - TrÎ biÕt tên, đặc điểm, thức ăn, nơi sống của con nhím. Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi và biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ biết yêu quý, bảo vệ các con vật sống trong rừng. II. Chuẩn bị: - Tranh: Con nhím. Khăn bịt mắt - Phấn, vòng, boing, bóng *TÝch hîp: MTXQ, toán III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ quan sát con nhím - Cô cùng trẻ trò truyện về con vật sống trong rừng Trẻ kể - Cô đưa hình ảnh con nhím ra. Trẻ quan sát - Bạn nào có nhận xét về con nhím? 1-2 ý kiến - Con nhím gồm những bộ phận nào? 1-2 ý kiến - Trên lưng con nhím có gì? 1-2 ý kiến - Con nhím sống ở đâu? 1-2 ý kiến - Thức ăn chủ yếu của con nhím là gì? 1-2 ý kiến - Các con nhìn thấy con nhím bao giờ chưa? 1-2 ý kiến - Các con có được lấy tay sờ vào con nhím không? Vì 1-2 ý kiến sao? - Để bảo vệ con nhím khỏi thợ săn rừng chúng ta phải 1-2 ý kiến làm gì? -> Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ các con vật sống trong Trẻ lắng nghe rùng.* Trß ch¬i vËn ®éng: Bắt vịt trên cạn C« giíi thiÖu tªn trß ch¬i, luËt ch¬i, c¸ch ch¬i: + LuËt ch¬i: Con vịt nào bị bắt sẽ làm người bắt vịt. + C¸ch ch¬i: Cho trẻ đứng thành vòng tròn làm hàng Trẻ lắng nghe cô phổ rào “nhốt vịt”. Hai trẻ làm người đi “bắt vịt” phải bịt biến luật chơi, cách chơi mắt kín bằng khăn, hai trẻ “làm vịt” đứng ở giữa vòng tròn, vừa đi vừa kêu “cạc cạc”. Khi có hiệu lệnh chơi người bắt vịt chú ý nghe tiếng vịt kêu để định hướng và bắt vịt.
- Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Cho trẻ chơi với những đồ chơi mà trẻ thích Trẻ chơi những TC mà trẻ - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. thích F. HOẠT ĐỘNG ĂN - NGỦ TRƯA - VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Bé làm vở chữ cái (Trang 26) I. Mục đích- yêu cầu: - Trẻ biết tô màu đỏ cho áo con thỏ có chữ y. Áo bạn thỏ có chữ khác tô màu theo ý thích. Tô theo nét chấm mờ hoàn thiện bức tranh. Tô màu chữ y. - Rèn kỹ năng quan sát, tô màu cho trẻ. - trẻ biết giữ gìn sách vở sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Bút sáp màu, vở đủ cho cô và trẻ. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ * Cô cho trẻ quan sát tranh Trẻ quan sát - Các con qs xem bức tranh vẽ hình ảnh gì đây? 1 - 2 ý kiến - các con hãy biết tô màu đỏ cho áo con thỏ có chữ y. 1 - 2 ý kiến Áo bạn thỏ có chữ khác tô màu theo ý thích. Tô theo 1 - 2 ý kiến nét chấm mờ hoàn thiện bức tranh. Tô màu chữ y Trẻ thực hiện * Trẻ thực hiện Tân tô màu dưới sự giúp - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ làm bài tậ đỡ của cô - Cô nhận xét giờ học Trẻ lắng nghe 2. Trò chơi: Nhớ số (EM 11) I. Mục đích yêu cầu - Trẻ nhớ được các số từ 1 -> 5 - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ. - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. ChuÈn bÞ: Các số 1, 2, 3, 4 III. Tiến hành Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ * Cách chơi: Hôm nay cô cùng chúng mình sẽ chơi trò chơi về số. Cô sẽ phát cho chúng mình vài số và chúng Trẻ nghe mình phải nhớ những con số đó. - Sau khi đưa số cho trẻ cô sẽ đưa ra 2 con số (1, 3) và nói: Các con tập trung nhìn hai con số cô đưa ra và ghi nhớ. Cô di chuyển 2 con số và cất rồi yêu cầu trẻ tìm hai con số cô vừa đưa ra. (Có thể lặp lại trò chơi với các hình học). - Tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần. TrÎ chơi - Chú ý, nhận xét khi trẻ đưa ra kết quả.
- H. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ ------------------------------------------- Ngày soạn: 10/04/2025 Ngày dạy: Thứ 4, Ngày 16/05/2025 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. TRÒ CHUYỆN SÁNG Đề tài: Trò chuyện về con gấu I. Mục đích- yêu cầu: - Trẻ biết lắng nghe và nói rõ để người nghe có thể hiểu được, hiểu câu hỏi và trả lời được các câu hỏi của cô. - Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu. - Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Cô cho trẻ quan sát tranh con gấu. +Đây là con gì? 2 - 3 ý kiến trẻ + Con gấu có những phần gì?(Đầu, thân, đuôi) 1 - 2 ý kiến trẻ + Phần đầu con gấu có những bộ phận gì? 1 - 2 ý kiến trẻ + Phần thân con gấu có những bộ phận gì? Trẻ nói + Còn đây là phần gì?(đuôi) + Con gấu sống ở đâu? Trẻ trả lời + Con gấu đẻ trứng hay đẻ con 1 - 2 ý kiến trẻ + Là động vật hung dữ hat hiền lành? 1 - 2 ý kiến trẻ => Cô chốt lại: Đây là con gấu, con gấu có 3 phần, phần đầu con gấu có tai, mắt, mồm, mũi , phần thân gấu có 4 chân, hai chân trước và 2 Trẻ nghe chân sau, và phần đuôi. Con gấu là con vật sống trong rừng. - Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi quý hiếm D. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe “Dê con nhanh trí” I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: Trẻ nhớ tên câu chuyện, nhớ nhân vật trong truyện: Dê mẹ, dê con, chó sói , biết nghe, hiểu nội dung câu truyện “ Dê con nhanh trí” (Mt51). Biết bắt trước một số hành động của nhân vật( Mt62) 2. Kỹ năng: - Rèn trẻ khả năng ghi nhớ, nghe hiểu, phát triển trí tưởng tượng. 3. Giáo dục:
- - Trẻ biết nghe lời cha mẹ.Giáo dục trẻ dũng cảm, bình tĩnh trước mọi tình huống xẩy ra. II. Chuẩn bị. - Tranh minh họa câu truyện - Mô hình rối, sa bàn.... III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Xúm xít, xúm xít - Bên cô bên cô. - Úm ba la mở ra - Các con có biết đây là con vật gì? - Con dê ạ - À đúng rồi đấy. Để xem chú dê con ngoan ngoãn, thông minh và can đảm như thế nào, cô mời các con lắng nghe cô kể câu chuyện Dê con nhanh trí nhé. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài + Lần 1: Cô kể diễn cảm thể hiện cử chỉ, điệu bộ. Chú ý lắng nghe cô. - Cô vừa kể câu chuyện gì? 1-2 ý kiến - Và để giúp các con có thể hiểu sâu hơn về câu chuyện này cô mời các con về chỗ ngồi và hướng Lắng nghe cô mắt lên đây xem cô có hình ảnh gì nhé. + Lần 2: Cô kể tương tác với trẻ cùng tranh minh Trẻ kể tương tác cùng với hoa. cô - Giảng nội dung: Truyện dê con nhanh trí kể về Lắng nghe một bạn dê con rất ngoan, biết vâng lời mẹ dặn nên đã không bị mắc lừa con chó sói hung ác. Dù cho con sói đã dùng rất nhiều cách khác nhau như: Giả giọng nói của mẹ, nhúng chân vào thùng bột để có đôi chân giống đôi chân của dê mẹ....nhưng nhờ sự thông minh nhanh trí của mình dê con đều đã phát hiện ra..... - Giáo dục trẻ: Biết vâng lời người lớn và không đi Trẻ lắng nghe theo người lạ để tránh nguy hiểm cho bản thân. * Đàm thoại trích dẫn truyện. + Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? Trẻ trả lời Trong truyện có những nhân vật nào? + Trước khi ra đồng ăn cỏ dê mẹ dặn dê con điều 2- 3ý kiến gì? “Một hôm trước khi ra đồng ăn cỏ .chó sói ăn thịt Chú ý lắng nghe cô. con đấy” + Cuộc trò chuyện của dê mẹ và dê con đã bị ai Trẻ trả lời nghe thấy? Sói đã làm gì? “Nhưng con Sói hung ác nấp gần đó đã nghe Dê mẹ dặn dê con như thế rồi. Dê mẹ vừa đi Chú ý lắng nghe. khuất .đuổi cổ nó đi”
- + Khi nghe thấy tiếng gõ cửa dê con có mở cửa Trẻ trả lời không? Dê con phát hiện ra điều gì? “Dê con ở trong nhà,nghe tiếng gõ cửa vội vàng Trẻ lắng nghe chạy ra .Mẹ đất ư? Sao hôm nay tiếng mẹ lại ồm ồm thế?” + Khi bị dê con phát hiện sói đã đi đâu? và làm gì? Trẻ trả lời “Bị lộ con Sói vội vàng bỏ đi bột dính đến đầu Trẻ lắng nghe gối”. + Khi sói quay lại dê con lại phát hiện điều gì? Trẻ trả lời “Dê con vội ra ngó qua khe cửa nó thấy đôi tai lem luốc và nhọn hoắt” + Khi dê mẹ về dê con đã kể cho mẹ nghe chuyện 2- 3ý kiến gì? Dê mẹ đã nói gì với dê con? “Dê con nghe đúng tiếng mẹ Dê mẹ cho Dê con Trẻ lắng nghe bú một bữa sữa ngọt và thơm”. + Trong truyện con thấy thích nhân vật nào nhất? Trẻ trả lời Vì sao? -À đúng rồi bạn dê con rất thông minh và can đảm Trẻ lắng nghe đấy các con ạ. - Giáo dục khắc sâu cho trẻ: Qua câu chuyện này các con học tập ở chú dê con biết vâng lời ông bà ,bố mẹ , nghe lời cô giáo,biết bảo vệ mình trước Trẻ lắng nghe những nguy hiểm nhé. + Cô kể lần 3: Cô kể chuyện bằng mô hình cho trẻ Trẻ quan sát lắng nghe cô nghe. kể 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét và cho trẻ chuyển hoạt động Trẻ nghe cô nhận xét E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát con sư tử TCVĐ: Thỏ tìm chuồng Chơi tự chọn I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên, đặc điểm, thức ăn, nơi sống của con sư tử. Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi và biết chơi trò chơi vận động. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Rèn kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết tránh xa những con vật hung dữ. II. ChuÈn bÞ: - Tranh: Con sư tử - Bóng, phấn, vòng, *TÝch hîp: MTXQ, toán
- III. Tiến hành: Ho¹t ®éng cña c« Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ Quan sát con sư tử - Con biết những con vật nào sống trong rừng? 1-2 ý kiến - Cho trẻ quan sát tranh con sư tử: Trẻ quan sát 1-2 ý kiến - Cô có tranh gì đây? 1-2 ý kiến - Con sư tử có bộ lông màu gì? 1-2 ý kiến - Con sư tử có những phần nào? 1-2 ý kiến - Phần đầu gồm có những bộ phận gì? 1-2 ý kiến - Phần thân có những bộ phận nào? 1-2 ý kiến - Phần đuôi có gì? 1-2 ý kiến - Con sư tử có mấy chân? 1-2 ý kiến 1-2 ý kiến - Con sư tử thích ăn gì? 1-2 ý kiến - Con sư tử sống ở đâu? 1-2 ý kiến - Con sư tử là con vật như thế nào? 1-2 ý kiến - Ngoài ra trong rừng còn có những con vật hung dữ nào nữa? 1-2 ý kiến + Giáo dục trẻ biết tránh xa những con vật hung dữ. Trẻ lắng nghe * TCVĐ: Thỏ tìm chuồng - Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi + Luật chơi: Chia trẻ thành nhóm có 3 trẻ. Trong đó trẻ nắm tay nhau làm chuồng, trẻ còn lại làm thỏ. Trẻ lắng nghe cô phổ + Cách chơi: Khi có hiệu lệnh tất cả thỏ phải đổi chuồng biến luật chơi, cách (Chạy từ chuồng này sang chuồng khác) Trong lúc này chơi trò chơi. những chú thỏ không có chuồng phải nhanh chóng tìm một chuồng để vào. Thỏ nào chậm không có chuồng thì phải đứng ngoài và tiếp tục tìm chuồng mới trong lần chơi sau. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do:- Cô đã chuẩn bị rất nhiều đồ chơi như: Phấn, sỏi, bóng, lá cây . Bạn nào muốn chơi với đồ chơi nào các con hãy về vị trí của đồ chơi đó - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi Trẻ chơi những TC mà - Nhận xét sau khi chơi và cho trẻ cất đồ chơi gọn gàng. trẻ thích F. HOẠT ĐỘNG ĂN - NGỦ TRƯA - VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Bé học vở KNXH (trang 26) Chăm sóc vật nuôi
- I. Mục đích- yêu cầu - Trẻ biết quan sát và kể về nội dung trong tranh. Tô màu vào ô trống dưới bức tranh có hành vi chưa đúng. Biết kể thêm một số việc chăm sóc vật nuôi. - Rèn kỹ năng nhận biết, tô màu cho trẻ. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sách vở II. Chuẩn bị: Vở KNXH, Sáp màu. III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ a. Quan sát - làm mẫu. - Cô cho trẻ quan sát tranh: Cô có bức tranh vẽ gì? Trẻ thực hiện - Cho trẻ quan sát và kể về nội dung trong tranh 1 - 2 ý kiến - Cô hướng dẫn thực hiện: Tô màu vào ô trống . Trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ về cách ngồi, cách cầm bút b. Trẻ thực hiện. Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ thực hiện, cô quan sát, hướng dẫn trẻ - Cô chú ý sửa tư thế ngồi cho trẻ Tân thực hiện dưới sự giúp - Cô nhận xét chung. đỡ của cô Trẻ nghe nhận xét. 2. Trò chơi: Làm đổ những cái chai I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết chơi trò chơi. Biết đếm trên đối tượng thông qua trò chơi “Làm đổ những cái chai ”. - Rèn kỹ năng vận động, kỹ năng đếm cho trẻ - Trẻ chơi có nề nếp. II. Chuẩn bị: - Chai hoặc boing, bóng. - Sân sạch sẽ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động cuat trẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi: Làm đổ những cái chai + Cách chơi: Chia trẻ thành những nhóm nhỏ, trẻ xếp - Trẻ lắng nghe chai thành từng hàng rồi lấy bóng lăn để làm đổ những cái chai. Mỗi trẻ sẽ có 3 lần lăn, sau đó đếm số chai bị đổ và đổi lượt cho bạn khác chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ. H. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ --------------------------------------------- Ngày soạn: 10/05/2025 Ngày dạy: Thứ 5, Ngày 17/04/2025
- A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. C. TRÒ CHUYỆN SÁNG Đề tài: Trò chuyện về con tê giác I. Mục đích- yêu cầu: - Trẻ biết lắng nghe và nói rõ để người nghe có thể hiểu được, hiểu câu hỏi và trả lời được các câu hỏi của cô. Hiểu nghĩa được từ: Con tê giác là tên chỉ con vật (Mt50) - Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu. - Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Đố con đây là con gì? - Bạn nào đã biết những gì về con vật này? 2 - 3 ý kiến trẻ - Con có nhận xét gì về hình ảnh trong tranh? 1 - 2 ý kiến trẻ - Con vật có những đặc điểm gì? 1 - 2 ý kiến trẻ - Cho trẻ đếm số chân, mắt, tai, đuôi, ..Tất cả có Trẻ đếm bao nhiêu? - Có mấy chân? Chân để làm gì? Trẻ trả lời - Nó nhìn bằng gì? Có mấy mắt? 1 - 2 ý kiến trẻ - Có mấy tai, tai để làm gì? 1 - 2 ý kiến trẻ - Con vật này sống ở đâu ở đâu? 1-2 ý kiến - Sinh sản như thế nào? Trẻ trả lời - Ăn thức ăn gì? 1-2 ý kiến - Con vật này hiền lành hay hung dữ? 1-2 ý kiến - Giáo dục: Trẻ bảo vệ không săn bắn động vật Trẻ nghe rừng D. HOẠT ĐỘNG HỌC : ÂM NHẠC NHTT : Chị ong nâu và em bé ÔVĐ: Một con vịt TCÂN: Ai nhanh hơn I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nhớ tên các bài hát. Biết chơi trò chơi âm nhạc. - Trẻ biết vận động múa bài hát “Một con vịt”. - Trẻ chú ý nghe, thích thú ( hát, vỗ tay, nhún nhẩy, lắc lư) theo bài hát “Chị ong nâu và em bé” (MT 86) . Biết chơi trò chơi âm nhạc. - Lục Việt Tân: hứng thú, nhún nhảy theo bài hát 2. Kỹ năng - Rèn trẻ kĩ năng vân động, kỹ năng nghe nhạc, cảm nhận giai điệu, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. kĩ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: - Trẻ hứng thú và yêu thích âm nhạc III. Chuẩn bị:

