Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 29 - Chủ đề: Một số hiện tượng thời tiết và mùa - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 33 trang Phúc An 10/10/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 29 - Chủ đề: Một số hiện tượng thời tiết và mùa - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_choi_tuan_29_chu_de_mot_so_hien_tuong_th.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 29 - Chủ đề: Một số hiện tượng thời tiết và mùa - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. CHỦ ĐỀ LỚN: NƯỚC - HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT VÀ MÙA Tuần 29: Từ ngày 21/ 4/ 2025 đến ngày 25/ 4/ 2025 THỂ DỤC SÁNG Tập các động tác: Hô hấp: Còi tàu; tay 3; bụng 1; chân 2 Trò chơi: Trời mưa I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - MT 1: Trẻ thực hiện đúng đầy đủ, nhịp nhàng các động tác hô hấp: còi tàu, tay 3, bụng 1, chân 2 trong bài thể dục theo hiệu lệnh. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho trẻ khả năng chú ý, ghi nhớ, góp phần phát triển các nhóm cơ và hô hấp cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ có thói quen tập thể dục buổi sáng. Trẻ hứng thú, tích cực tập luyện. II. Chuẩn bị - Sân tập rộng, bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ. - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. Xắc xô. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Khởi động - EL 19 (Đi theo nhịp điệu) - Cho trẻ đi chạy các kiểu theo tiếng vỗ tay, xắc xô + Cô vỗ đều tay - Trẻ đi thường + Cô vỗ mạnh, chậm. - Trẻ đi bằng mũi bàn chân + Cô vỗ mạnh, nhanh - Trẻ đi bằng gót chân. + Cô lắc xắc xô vừa - Trẻ chạy chậm. + Cô lắc xắc xô nhanh. - Trẻ chạy nhanh + Cô lắc xắc xô vừa - Trẻ chạy chậm về 3 hàng dọc 2. HĐ2: Trọng động a. BTPT - Cho trẻ tập các động tác cùng cô: + Hô hấp: Còi tàu Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Tay 3: Đưa ra trước , gập khuỷu tay Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Bụng 1: Nghiêng người sang bên Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Chân 2: Đứng, một chân nâng cao - gập gối Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Trẻ tập cô chú ý quan sát, sửa sai cho trẻ. b. Trò chơi: Trời mưa - Cô giới thiệu trò chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 1 - 2 lần. 3. HĐ3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1, 2 vòng quanh sân - Trẻ đi vòng quanh sân
  2. HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc phân vai: Gia đình - bán hàng Góc xây dựng: Xây bể bơi Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, xé, dán mây, mưa, ông mặt trời, sấm chớp; làm đám mây bằng bông Góc sách: Xem tranh ảnh, làm anbum các mùa và hiện tượng thời tiết Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề Góc KH - TN: Chơi với đất, đá, cát, sỏi, nước; chăm sóc tưới nước cho cây I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - MT 1: Trẻ biết trao đổi, thỏa thuận cùng bạn trước khi chơi theo gợi ý, biết nhập vai chơi, thể hiện những hành động đơn giản của vai chơi, biết chơi trong nhóm chơi cùng các bạn theo hướng dẫn của cô. - MT 7: Trẻ biết một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giao tiếp, đóng vai, kĩ năng tạo hình (vẽ, tô màu, xé dán...) góp phần phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi đúng nơi qui định. Đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị Các góc chơi được sắp xếp gọn gàng, hợp lí, đồ dùng, đồ chơi đủ cho các góc chơi, thuận tiện cho việc lấy và cất. - Đồ dùng đồ chơi: + Góc phân vai: Đồ chơi nấu ăn, đồ chơi bán hàng rau, củ, quả, quần áo, mũ, nước.... + Góc xây dựng: Nút ghép, các khối gỗ, cây xanh, cổng, ghế, phao + Góc tạo hình: Giấy A4, giấy màu, bút màu, keo dán; tranh vẽ các hiện tượng thời tiết và mùa...... + Góc sách truyện: Tranh ảnh, lô tô về các mùa và hiện tượng thời tiết... + Góc âm nhạc: Trống, mõ, phách tre, xắc xô + Góc KH-TN: Đất, đá, cát, sỏi, nước; cây xanh, khăn lau... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Thỏa thuận trước khi chơi - Trẻ hát cùng cô: trời nắng, trời mưa và trò - Trẻ hát cùng cô chuyện về chủ đề, hướng trẻ vào trò chuyện các góc chơi - Trẻ trò chuyện cùng cô - Cô trò chuyện với trẻ về các góc chơi và nội dung chơi ngày hôm nay. - 3, 4 ý kiến + Hôm nay các con sẽ chơi ở những góc nào ? * Góc xây dựng
  3. + Góc xây dựng hôm nay chơi gì ? Để chơi được - Trẻ trả lời. ở góc xây dựng cần có những ai ? Ai là bác kỹ sư trưởng ? Bác kỹ sư trưởng làm công việc gì ? Ai sẽ làm công nhân xây dựng ? Công nhân xây dựng làm công việc gì ? - Trẻ trả lời + Để xây được bể bơi cần có ai ? Cần vật liệu gì để xây ? Chúng ta sẽ xây bể bơi như thế nào ?.... * Góc phân vai + Ở góc phân vai chơi gì ? Hôm nay, người bán - Trẻ trả lời hàng bán gì ? Ai sẽ là người bán hàng ? Công việc của người bán hàng là gì ? ..... + Ngoài chơi cửa hàng, ở góc phân vai còn chơi - Trẻ trả lời gì? + Gia đình có những ai ? Bố làm công việc gì ? - 1 - 2 ý kiến công việc của mẹ là gì ?.. * Góc tạo hình + Để có những bức tranh đẹp các con sẽ chơi ở - Trẻ trả lời góc nào ? + Các con vẽ, tô màu, xé dán.. bức tranh gì ? Con - 1 - 2 ý kiến tô màu như thế nào ?... * Góc âm nhạc + Những bạn yêu thích ca hát thì chơi ở góc nào ? - Trẻ trả lời + Ai muốn chơi ở góc âm nhạc ? - 1 - 2 ý kiến * Góc sách chuyện + Góc sách chuyện hôm nay chơi gì? Con xem - Trẻ trả lời tranh gì ? + Ai muốn về chơi ở góc sách chuyện ? - Trẻ trả lời * Góc KH - thiênnhiên + Ở góc thiên nhiên các con chơi gì ? - Trẻ trả lời -> Cô khái quát lại: Góc xây dựng sẽ xây bể bơi, có các vai chơi (kỹ sư trưởng và các bác thợ xây. Kỹ sư trưởng là người thiết kế, giám sát công trình - Trẻ chú ý lắng nghe và phân công công việc cho mọi người). Góc phân vai sẽ chơi gia đình - bán hàng. Góc sách truyện sẽ xem tranh ảnh, làm anbum các mùa và hiện tượng thời tiết. Góc tạo hình các con sẽ vẽ, tô màu, xé, dán mây, mưa, ông mặt trời, sấm chớp; làm đám mây bằng bông...! + Trước khi chơi các con phải làm gì ? - Trẻ trả lời + Trong khi chơi thì các con như thế nào ? - Trẻ trả lời + Sau khi chơi chúng mình phải làm gì ? - Trẻ trả lời - Bây giờ bạn nào thích chơi ở góc chơi nào thì cô - Trẻ lấy biểu tượng về góc mời chúng mình nhẹ nhàng lên lấy biểu tượng của chơi.
  4. mình về góc chơi đó nhé. 2.HĐ2: Quá trình chơi - Cô cho trẻ về góc chơi, cô chú ý quan sát, bao - Trẻ chơi. Cô tạo điều kiện quát trẻ chơi (xử lý tình huống nếu có). cho trẻ dễ hòa đồng với bạn bè - Cô đến từng góc chơi để tác động kích thích để trong nhóm chơi duy trì hứng thú chơi cho trẻ. - Cô gợi ý, giúp đỡ cho trẻ thiết lập mối quan hệ của vai chơi giữa các góc chơi. - Trong quá trình chơi cô chú ý bao quát trẻ. 3. HĐ3: Nhận xét sau khi chơi - Nhóm nào chơi xong trước cô nhận xét trước (chủ yếu là cô động viên, khích lệ trẻ). - Cô cho trẻ đến thăm quan góc có sản phẩm đẹp - Trẻ thăm quan góc có sản phẩm đẹp - Cô giúp đỡ bạn kỹ sư giới thiệu công trình của - Bạn kỹ sư giới thiệu công nhóm mình. trình - Các trẻ khác nhận xét. - 2,3 ý kiến nhận xét - Cô nhận xét chung cả buổi chơi. - Trẻ nghe cô nhận xét. - Cô cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi vào đúng nơi qui định - Trẻ cất đồ dùng, đồ chơi Thứ 2, ngày 21 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Mùa xuân Mùa xuân ấm áp; Mùa xuân hoa nở; Mùa xuân có tết I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - MT 1: Trẻ nghe, hiểu nói đúng từ “mùa xuân” và các câu “Mùa xuân ấm áp; Mùa xuân hoa nở; Mùa xuân có tết” cùng cô. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng từ và câu theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị Hình ảnh: mùa xuân có ngày tết, hoa đua nở cho trẻ quan sát; bóng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ đoán 2. HĐ2: Phát triển bài
  5. a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Mùa xuân - Cho trẻ quan sát tranh vẽ cảnh mùa xuân - Trẻ chú ý quan sát + Đây là mùa nào ? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Mùa xuân (3 lần ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Mùa xuân (3 lần) theo lớp, - Trẻ nói từ tổ, nhóm, cá nhân. - Ai có thể đặt câu với từ ‘‘mùa xuân” ? - 1, 2 ý kiến + Mùa xuân thời tiết như thế nào ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Mùa xuân ấm áp (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Mùa xuân ấm áp (3 lần) - Trẻ nói câu. theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Mùa xuân hoa như nào ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Mùa xuân hoa nở (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Mùa xuân hoa nở (3 lần) - Trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô hỏi trẻ: Mùa xuân có ngày gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Mùa xuân có tết (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Mùa xuân có tết theo lớp, - Trẻ nói câu tổ, nhóm, cá nhân. - Cô cho cả lớp nói các câu: Mùa xuân ấm áp; - Trẻ nói các câu Mùa xuân hoa nở; Mùa xuân có tết. b. Trò chơi ôn luyện - Cho trẻ chơi: Bắt bóng và nói - EL 22 - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc Cho trẻ vệ sinh, chuyển hoạt động. - Trẻ chơi HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN VỚI TOÁN Nhận biết các buổi sáng, trưa, chiều, tối I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT 9: Mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày. - Trẻ biết các khoảng thời gian trong ngày (sáng, trưa, chiều, tối) 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát, tư duy, trả lời câu hỏi, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục - Biết thực hiện đúng các công việc theo từng buổi của một ngày. - Biết quý trọng thời gian. II. Chuẩn bị - Các side trình chiếu: Hình ảnh tương ứng với các buổi trong ngày. - Bảng quay; Bút dạ màu
  6. - Mỗi trẻ một rổ đồ lô tô về các hoạt động tương ứng với các buổi trong ngày: Sáng - trưa - chiều - tối. - 03 tranh có hình ảnh mô tả các buổi trong ngày được sắp xếp trật tự khác nhau. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát, vận động theo nhạc bài hát: - Trẻ hát và vận động cùng cô “Tiếng chú gà trống gọi”. + Chú gà trống thường gáy vào buổi nào ? - Trẻ trả lời + Chú gà trống gáy ò ó o... gọi những ai thức dậy - Trẻ trả lời ? - Sau một đêm tối, khi chú gà trống cất tiếng gáy - Trẻ lắng nghe vang gọi ông mặt trời và mọi người cùng thức dậy, đó là bắt đầu một ngày mới. - Để biết thứ tự các buổi trong ngày c/m cùng tìm hiểu nhé. 2. HĐ2: Phát triển bài a. Nhận biết các buổi sáng, trưa, chiều, tối * Buổi sáng + Khi ông mặt trời thức dậy, các chú gà trống gáy vang gọi các con thức giấc, đó là buổi gì ? - Trẻ trả lời - Hỏi ý kiến trẻ về cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người vào buổi sáng (cô cho trẻ quan sát - Trẻ lắng nghe và quan sát hình ảnh về hoạt động buổi sáng) + Con có nhận xét gì về các hoạt động diễn ra - Trẻ trả lời vào buổi sáng ? + Buổi sáng bố mẹ con thường làm gì ? - Trẻ lắng nghe + Buổi sáng con dậy mấy giờ ? Các con thường - 2,3 trẻ trả lời làm gì vào buổi sáng ? + Mấy giờ con đến trường ? - Trẻ trả lời + Ở trường có những hoạt động nào ở trường - 2,3 ý kiến trả lời diễn ra vào buổi sáng ? + Bây giờ cô con mình đang học là buổi nào? - Trẻ trả lời -> Bây giờ đang là buổi sáng đấy các con ạ -> Buổi sáng mặt trời to, có màu đỏ, lúc mặt trời - Trẻ lắng nghe lên còn được gọi là “bình minh”; có nhiều hoạt động diễn ra trong buổi sáng: bố mẹ đi làm, các con đến trường, được học bài cùng các bạn.... Buổi sáng kết thúc vào khoảng thời gian10h của ngày. * Buổi trưa - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh về hoạt động buổi - Trẻ quan sát trưa
  7. + Lúc Ông mặt trời lên cao, là buổi nào ? - Trẻ trả lời + Con có nhận xét gì về các hoạt động diễn ra vào buổi trưa ? - 2,3 trẻ trả lời + Buổi trưa bố mẹ con thường làm gì ? - Trẻ trả lời - Bầu trời, mặt trời buổi trưa thế nào ? - 2,3 ý kiến trả lời -> Khi ông mặt trời lên cao, bầu trời xanh trong, - Trẻ lắng nghe có nắng đó là “buổi trưa”. (mở rộng những ngày không có nắng). + Buổi trưa ở trường mầm non có hoạt động gì ? - Trẻ trả lời + Khi ra đường vào buổi trưa chúng ta phải làm - 2,3 trẻ trả lời gì? -> Khi mặt trời lên cao nhất tỏa những tia nắng chói chang xuống lúc đó là buổi trưa, lúc này mọi - Trẻ lắng nghe người về nhà nghỉ ngơi, các con ở trường thì được ăn cơm và đi ngủ. Buổi trưa nắng rất gay gắt nên khi ra đường các con phải đội mũ, đeo kính râm để bảo vệ mắt và mặc áo chống nắng để không bị ốm nhé! Thời gian buổi trưa được xác định từ khoảng 10h30-2h. + Sau khi các con ngủ trưa dậy là hết buổi trưa, - Trẻ trả lời các con được làm gì ? Đó là bước sang buổi nào trong ngày ? * Buổi chiều - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh về hoạt động buổi - Trẻ quan sát chiều + Con có nhận xét gì về các hoạt động diễn ra - Trẻ trả lời vào buổi chiều ? + Buổi chiều bố mẹ con thường làm gì ? - 2,3 ý kiến trả lời + Ở lớp buổi chiều các cô tổ chức những hoạt - Trẻ trả lời động gì? + Lúc nào được bố mẹ đón về ? - Trẻ trả lời - Hỏi ý kiến trẻ về cảnh thiên nhiên khi chiều tối. - 2,3 ý kiến trả lời - Lúc mặt trời lặn còn gọi là lúc “hoàng hôn” - Trẻ lắng nghe -> Buổi chiều là lúc ông mặt trời xuống thấp, - Trẻ lắng nghe những tia nắng nhạt dần. Lúc này các con được bố mẹ đón về sau 1 ngày học tập ở trường và buổi chiều được xác định từ khoảng 2h-5h chiều đấy * Buổi tối - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh về hoạt động buổi - Trẻ quan sát tối + Khi nào là buổi tối ? - Trẻ trả lời + Con có nhận xét gì về các hoạt động diễn ra - 2,3 trẻ trả lời
  8. vào buổi tối ? + Buổi tối ở nhà con bố mẹ thường làm gì ? - Trẻ trả lời - Hỏi ý kiến trẻ về bầu trời, các hoạt động của trẻ - 2,3 ý kiến trả lời và gia đình vào buổi tối. + Buổi tối có chương trình gì dành cho trẻ em ? - Trẻ trả lời -> Các con ạ, thời gian buổi tối được xác định từ 6h-10h tối. Buổi tối là buổi cuối cùng trong một - Trẻ lắng nghe ngày. Vào buổi tối các con được ăn cơm cùng gia đình, xem ti vi và đi ngủ để lấy lại sức sau một ngày làm việc và học tập mệt mỏi. + Sau chương trình “Chúc bé ngủ ngon” con và - 2,3 trẻ trả lời mọi người làm gì ? -> Buổi tối bầu trời có màu đen, có trăng, sao... - Trẻ lắng nghe và muốn nhìn rõ mọi vật phải dùng đèn thắp sáng. Sau khi trẻ và mọi người đi ngủ, lúc đó gọi là đêm. -> Một ngày gồm có 1 giai đoạn trời sáng (ban ngày) và 1 giai đoạn trời tối (ban đêm). Và đó - Trẻ lắng nghe cũng là một quá trình nối tiếp của sáng, trưa, chiều, tối. b. Củng cố * Trò chơi “Chọn nhanh, chọn đúng” - Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ rổ đồ dùng có lô - Trẻ lắng nghe tô về các hoạt động tương ứng với các buổi trong ngày: Sáng - trưa - chiều - tối. Khi cô mở slide về các buổi trong ngày thì trẻ phải chọn lô tô về các hoạt động tương ứng dơ lên. - Luật chơi: Trẻ chọn sai cô cho trẻ chọn lại - Cô tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ - Trẻ chơi * Trò chơi “Nối tranh theo thứ tự thời gian” - Cách chơi: Trẻ về 2 nhóm, dùng bút dạ nối cảnh - Trẻ lắng nghe sinh hoạt trong ngày theo đúng thứ tự thời gian: sáng, trưa, chiều, tối. - Luật chơi: Đội nào nối đúng cảnh sinh hoạt tương ứng với thơi gian trong ngày nhiều hơn thì dành thắng cuộc. - Trẻ chơi trò chơi, nhận xét kết quả. - Trẻ chơi HĐ 3: Kết thúc - Cô nhận xét hoạt động - Trẻ lắng nghe - Cô khái quát lại: Một ngày gồm 4 buổi: Sáng - Trưa - Chiều - Tối, các buổi đều có sự sinh hoạt khác nhau, cần thực hiện đúng lịch sinh hoạt để có một sức khỏe tốt, học giỏi.....
  9. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát 1 số hiện tượng thời tiết cực đoan TCVĐ: Trời sáng, trời tối Chơi tự do I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ quan sát, nhận xét được 1 số hiện tượng thời tiết cực đoan như: Hạn hán; lũ lụt; và tác hại của chúng với đời sống con người. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ tư duy cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị - Tranh vẽ 1 số hiện tượng thời tiết cực đoan cho trẻ quan sát. . - Sân sạch sẽ. mũ mèo hoặc mũ gà - Đồ chơi ngoài trời: Cầu trượt, xích đu, thang leo, đồ chơi vận động... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Quan sát 1 số hiện tượng thời tiết cực đoan. - Cho trẻ quan sát, nhận xét về 1 số hiện tượng - Trẻ chú ý quan sát. thời tiết cực đoan, tác hại của chúng với cuộc sống của con người và mọi sinh vật trên trái đất + Cho trẻ gọi tên các hiện tượng - Trẻ gọi tên + Con có nhận xét gì về các hiện tượng thời tiết - 2,3 ý kiến trả lời. này ? Chúng có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống con người ? + Làm thế nào để giảm thiểu các hiện tượng thời - Trẻ trả lời tiết cực đoan này ? -> Giáo dục trẻ bảo vệ môi trường, trồng và - Trẻ chú ý lắng nghe chăm sóc cây xanh . 2. HĐ2: TCVĐ Trời sáng, trời tối - Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi, luật chơi + Luật chơi: “Trời tối”, “trời sáng” là câu lệnh - Trẻ chú ý lắng nghe của người hướng dẫn để trẻ làm động tác ngủ hoặc thức dậy. Tất cả nhắm mắt, ngồi xuống, ngả đầu sang một bên làm động tác ngủ. + Cách chơi: Cho trẻ làm đàn con gà đi quanh sân chơi để kiếm mồi. Hai bàn tay trẻ giơ sang ngang, làm động tác nghiêng bên này rồi ngả sang biên kia, vừa vẫy tay vừa kêu “chiếp chiếp”.
  10. Khi nghe cô ra lệnh “trời tối” trẻ phải ngồi thụp xuống đất, nghiêng đầu áp 2 bàn tay vào má và nhắm mắt ngủ. Để cho trẻ nhắm mắt tầm 30 giây. Sau đó cô ra lệnh “trời sáng”, trẻ khum 2 bàn tay đưa lên miệng và bắt tiếng gà trống gáy: “ò ó o o...”. Trò chơi tiếp tục: cho trẻ giả làm mèo con đi quanh sân chơi. Hai tay trẻ chống nạnh, chân nhún xuống, vừa đi vừa nghiêng đầu qua bên này rồi ngả dấu sang bên kia, vừa đi vừa kêu “meo, meo”. Khi nghe cô ra lệnh “trời tối” trẻ phải ngồi thụp xuống đất, nghiêng đầu áp 2 bàn tay vào má và nhắm mắt ngủ. Để cho trẻ nhắm mắt tầm 30 giây. Sau đó cô ra lệnh “trời sáng”, trẻ khum 2 bàn tay đưa lên miệng và bắt tiếng mèo con kêu: “meo, meo...meo...” * Lưu ý: Cô hướng dẫn sáng tác thêm động tác của những con vật khác cho trẻ bắt chước. Với những động tác vươn vai, giơ tay, đứng lên, ngồi xuống sẽ giúp trẻ vận động tốt và cảm thấy vui khi bắt chước kiểu đi và tiếng kêu của những con vật quen thuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 2 - 3 lần 3. HĐ3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô - Trẻ chơi. quan sát, nhắc nhở. - Cô nhận xét chung, động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU Ôn kiến thức cũ: Làm quen với toán Trò chơi: Đoán thời gian - Mục đích, yêu cầu: Trẻ phân biệt thời gian trong ngày qua tranh vẽ. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Chuẩn bị: Mỗi trẻ 1 bức tranh về cảnh thời gian trong ngày: sáng, trưa, chiều, tối, - Tiến hành: Cô phát cho mỗi trẻ 1 bức tranh. Trẻ quan sát kĩ bức tranh của mình và lắng nghe cô nói. Khi cô nói đến tên của 1 thời gian đó giơ lên. Sau đó, tự kể xem trong tranh vẽ những gì ?. Ví dụ: cô nói “buổi sáng”, cháu có bức tranh vẽ buổi sáng giơ lên và nói “Trong tranh có ông mặt trời mọc, gà trống đang gáy, bạn tập thể dục...” * Thực hiện vở chữ cái: Chữ cái s, x - Mục đích, yêu cầu: MT 6: Trẻ tập tô, đồ các nét chữ s, x - Chuẩn bị: Vở tập tô; bút chì, sáp màu đủ cho trẻ. - Tiến hành: Cô cho trẻ đọc chữ cái s, x
  11. + Chữ s: Tô màu xanh con sâu có chữ cái s. Con sâu có chữ cái khác tô màu theo ý thích; Tô theo nét chấm mờ và tô màu hoàn thiện những con sóc; tô màu chữ cái s. + Chữ x: Tô màu đỏ áo những quả bóng bay có chữ cái x. Quả bóng bay có chữ cái khác tô màu theo ý thích; Tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những chiếc chong chóng; tô màu chữ cái x. - Cô tổ chức cho trẻ thực hiện vở - Cô quan sát nhận xét động viên khen ngợi trẻ * Chơi tự do Cho trẻ chơi tự do theo ý thích * Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Vệ sinh cá nhân cho trẻ - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ. Thứ 3, ngày 22 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Mùa hè Mùa hè nóng bức; Mùa hè hoa phượng nở; Bé được nghỉ hè I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu nói đúng từ “mùa hè” và các câu “Mùa hè nóng bức; Mùa hè hoa phượng nở; Bé được nghỉ hè” cùng cô. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng từ và câu theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị Hình ảnh mùa hè có hoa phượng nở, bé được ngỉ học đi chơi cho trẻ quan sát. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Mùa hè - Cô đưa ra tranh vẽ mùa hè: Đây là mùa nào ? - Trẻquan sát, trả lời - Cô nói mẫu từ: Mùa hè ( 3 lần ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Mùa hè (3 lần) dưới các hình - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói từ thức khác nhau.
  12. - Ai đặt được câu với từ mùa hè ? - 2,3 ý kiến + Mùa hè thời tiết như thế nào? - Trẻ trả lời. - Cô nói câu: Mùa hè nóng bức (3 lần). - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Mùa hè nóng bức (3 lần) - Trẻ nói câu. theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Mùa hè cóa hoa gì nở ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Mùa hè hoa phượng nở (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Mùa hè hoa phượng nở (3 - Trẻ nói câu. lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Mùa hè bé có đi không ? - Trẻ trả lời. - Cô nói câu: Bé được nghỉ hè (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Bé được nghỉ hè theo lớp, - Trẻ nói câu tổ, nhóm, cá nhân. - Cô cho cả lớp hành động và nói các câu: Mùa - Cả lớp nói hè nóng bức; Mùa hè hoa phượng nở; Bé được nghỉ hè. b. Trò chơi ôn luyện - Cho trẻ chơi: “Bắt bóng và nói’’- EL 22 + Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành hình chữ U. - Trẻ chú ý lắng nghe Cô cầm bóng ném xuống phía dưới trẻ bạn bắt được bóng sẽ nói từ hoặc câu hôm nay đã được học. + Luật chơi: Bạn bắt được bóng không nói được từ hoặc câu vừa học thì sẽ phải nhảy lò cò hoặc hát một bài hát - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc Cho trẻ nhẹ nhàng đi vệ sinh chuyển hoạt động. - Trẻ đi vệ sinh HOẠT ĐỘNG HỌC TẠO HÌNH Vẽ mây, mưa (mẫu) I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - MT 2: Vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh vẽ mây, mưa có màu sắc và bố cục. - MT 3: Đặt tên cho sản phẩm tạo hình của mình 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vẽ, khả năng tô màu, sự khéo léo của đôi bàn tay 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn tạo ra. II. Chuẩn bị - Tranh vẽ mẫu mây, mưa - Giấy a4, vở tạo hình, bút chì, sáp màu. Bàn ghế đúng quy cách đủ cho trẻ.
  13. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện, dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. Quan sát, nhận xét mẫu - Cho trẻ quan sát tranh vẽ mây, mưa và nhận xét - Trẻ chú ý quan sát, nhận xét + Cô có gì ? - Trẻ trả lời. + Ai có nhận xét gì về bức tranh vẽ mây, mưa cô - Trẻ trả lời đã vẽ ? + Cô vẽ đám mây và những giọt mưa như thế - Trẻ trả lời nào ? Màu sắc ra sao ? + Đám mây và mưa được cô vẽ ở vị trí nào của - Trẻ trả lời tờ giấy ? + Để có bức tranh vẽ đám mây, mưa đẹp thì cô - Trẻ trả lời. làm gì ? + Cô dùng những màu gì để tô ? - Trẻ trả lời + Có bạn nào thích vẽ bức tranh mây, mưa giống - Trẻ trả lời cô không ? b. Cô vẽ mẫu - Cô vẽ mẫu và phân tích: Cô cầm bút bằng 3 ngón tay: Ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải. Đầu tiên cô vẽ đám mây bằng - Trẻ chú ý lắng nghe. những nét cong tròn, nét ngang. Tiếp đến cô dùng những nét xiên, nét thẳng để vẽ những giọt mưa. Để bức tranh đẹp hơn cô sẽ tô màu. - Cô tô từ đường viền ngoài vào trong, tô đều tay sao cho màu thật mịn, không để màu bị chờm ra ngoài. Cứ như vậy cô tô hết từ đám mây đến những giọt mưa. Đám mây cô tô màu xanh dương, giọt mưa cô tô màu trắng (cô vẽ và gợi ý trẻ thực hiện trên bài của mình) - Để bức tranh thêm đẹp hơn cô tô màu nền cho bức tranh (cô nói cách chọn màu và cho trẻ tìm màu và thực hiện cùng cô) c. Trẻ thực hiện - Trẻ vẽ, cô đến từng trẻ xem trẻ vẽ, hướng dẫn, - Trẻ vẽ gợi ý trẻ, đặc biệt những trẻ yếu, khuyến khích trẻ vẽ. d. Nhận xét sản phẩm - Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm. - Trẻ trưng bày sản phẩm - Cô gợi ý trẻ giới thiệu bài của mình, bài của - Trẻ nhận xét bạn.
  14. + Con đặt tên cho sản phẩm của mình là gì ? - Trẻ trả lời. - Cô củng cố lại ý kiến nhận xét của trẻ, động - Trẻ chú ý lắng nghe viên, khuyến khích trẻ. 3. HĐ3: Kết thúc Cho trẻ mang sản phẩm về góc tạo hình - Trẻ cất sản phẩm về góc tạo hình HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Vẽ ông mặt trời bằng phấn TCVĐ: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ vẽ được ông mặt trời bằng phấn trên sân trường. Trẻ chơi tốt trò chơi kéo co 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vẽ, ngôn ngữ, vận động cho trẻ. 3. Thái độ Trẻ hứng thú, tích cực hoạt động. II. Chuẩn bị - Tranh vẽ ông mặt trời, phấn màu, sân sạch sẽ. - Dây thừng; kẻ vạch - Đồ chơi ngoài trời: Cầu trượt, xích đu, thang leo, đồ chơi vận động... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Vẽ ông mặt trời bằng phấn trên sân trường - Cô đọc câu đố về ông mặt trời. - Trẻ đoán - Cho trẻ quan sát tranh vẽ ông mặt trời - Trẻ trả lời - Cho trẻ nhận xét bức tranh vẽ ông mặt trời + Con nhận xét gì về bức tranh ? - 1, 2 ý kiến. - Cho trẻ dùng phấn vẽ ông mặt trời. Cô quan - Trẻ vẽ sát, gợi ý, giúp đỡ trẻ 2. HĐ2: TCVĐ Kéo co - Cô giới thiệu tên trò chơi, hỏi cách chơi, luật - Trẻ trả lời chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 2 - 3 lần 3. HĐ3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô - Trẻ chơi. quan sát, nhắc nhở. - Cô nhận xét chung, động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU
  15. * Ôn kiến thức cũ: Tạo hình Hoàn thiện sản phẩm - Mục đích, yêu cầu: Trẻ hoàn thiện tranh vẽ mây, mưa. Rèn kĩ năng vẽ, sự khéo léo cho trẻ. - Chuẩn bị: Giấy a4, bút chì, bút sáp màu, bàn ghế đúng quy cách đủ cho trẻ - Tiến hành: Cô phát bài của trẻ cho trẻ hoàn thiện nốt tranh vẽ mây, mưa và cho trẻ mang về góc trưng bày. + Cô chú ý bao quát trẻ * Làm quen bài mới: Âm nhạc Trò chơi: Mình cùng hát nào - Mục đích, yêu cầu: Trẻ làm quen với bài hát ‘‘Nắng sớm’’ qua trò chơi “Mình cùng hát nào”. - Chuẩn bị: Bài hát ‘‘Nắng sớm’’. - Tiến hành: Cho trẻ ngồi thành vòng tròn. Cô giới thiệu tên bài hát “Nắng sớm’’ của tác giả Hàn Ngọc Bích. - Cô hát cả bài và bắt nhịp cho trẻ hát từng câu đến hết bài - Cô tổ chức cho trẻ hát cùng cô 2, 3 lần. * Chơi tự do Cho trẻ chơi tự do theo ý thích * Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - MT 6: Trẻ lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết - MT 7: Trẻ có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: Đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh. Đi dép, giầy khi đi học. Cô cho trẻ quan sát thời tiết ngày hôm nay và trò chuyện với trẻ: + Con thấy thời tiết hôm nay như thế nào ? + Khi trời nóng thì các con mặc quần áo như thế nào ? Khi đi ra nắng các con phải làm gì ? + Khi trời lạnh thì các con mặc quần áo, trang phục như thế nào ? + Khi đi học trang phục chúng mình phải thế nào? -> Cô giáo dục trẻ lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết. Đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh. Đi dép, giầy khi đi học. - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Vệ sinh cá nhân cho trẻ. - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ Thứ 4, ngày 23 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Mặt trăng
  16. Đây là mặt trăng; Mặt trăng màu vàng; Mặt trăng hình tròn I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - MT 1: Trẻ nghe, hiểu nói đúng từ “mặt trăng” và các câu “Đây là mặt trăng; Mặt trăng màu vàng; Mặt trăng hình tròn” cùng cô. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng từ và câu theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị Hình ảnh mặt trăng cho trẻ quan sát. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố: Tròn như cái đĩa Lơ lửng giữa trời Dịu mắt, tươi vui Đêm rằm tỏa sáng Là gì ? - Trẻ đoán 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Mặt trăng - Cô đưa hình ảnh mặt trăng: Cô có hình ảnh gì ? - Trẻ quan sát, trả lời - Cô nói mẫu từ: Mặt trăng (3 lần ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Mặt trăng (3 lần) theo lớp, tổ, - Trẻ nói từ nhóm, cá nhân. - Ai đặt được câu với từ mặt trăng ? - 1, 2 ý kiến + Đây là gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Đây là mặt trăng (3 lần). - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Đây là mặt trăng (3 lần) - Trẻ nói câu. theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. + Mặt trăng có màu gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Mặt trăng màu vàng (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Mặt trăng màu vàng (3 lần) - Trẻ nói câu. theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Mặt trăng hình gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Mặt trăng hình tròn (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Mặt trăng hình tròn theo - Trẻ nói câu. lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô cho cả lớp nói các câu: Đây là mặt trăng; - Lớp nói các câu Mặt trăng màu vàng; Mặt trăng hình tròn. b. Trò chơi ôn luyện
  17. - Cho trẻ chơi Búp bê nói + Cách chơi: Cô cho trẻ đi vòng tròn, khi có hiệu lệnh: búp bê nói từ: “mặt trăng” hoặc câu: “Đây - Trẻ chú ý lắng nghe là mặt trăng; Mặt trăng màu vàng; Mặt trăng hình tròn” trẻ sẽ nhắc lại theo. + Luật chơi: Khi búp bê yêu cầu nói thì trẻ sẽ nói từ và câu. Khi búp bê không bắt đầu bằng từ búp bê nói trẻ không được nói theo - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3, 4 lần - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc Cho trẻ ra chơi - Trẻ ra chơi HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Dạy hát: Nắng sớm Nghe hát : Bèo dạt mây trôi TCÂN: Đoán tên bạn hát I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - MT 1: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát “Nắng sớm” qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ. 2. Kĩ năng - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ, trẻ mạnh dạn tự tin khi hát, hát đúng gia điệu, lời ca. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị - Cô thuộc và hát đúng nhạc. Bài hát: Nắng sớm; Bèo dạt mây trôi - Mũ chóp kín III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. Dạy hát: Nắng sớm - Cô giới thiệu: Bài hát nắng sớm, nhạc và lời của - Trẻ chú ý lắng nghe tác giả Hàn Ngọc Bích. - Cô hát cho trẻ nghe. + Lần 1: Thể hiện tình cảm - Chú ý lắng nghe. Cô vừa hát bài hát gì ? Do ai sáng tác ? Bài hát - Trẻ trả lời. nói về điều gì ? + Lần 2: Giảng nội dung bài hát: Bài hát nói về các bạn nhỏ sáng thức dậy, mở cửa để đón ánh - Trẻ chú ý lắng nghe.
  18. nắng buổi sáng sớm và cùng tập luyện thể dục để cơ thể khỏe mạnh - Dạy trẻ hát: + Cô bắt nhịp cho trẻ hát cùng cô cả bài. (chú ý - Trẻ hát. sửa sai) - Trẻ thuộc, cho tổ, nhóm, cá nhân hát thi đua - Tổ, nhóm, cá nhân hát b. Nghe hát: Bèo dạt mây trôi - Cô giới thiệu: Bài hát “Bèo dạt mây trôi”, dân - Chú ý lắng nghe. ca quan họ Bắc Ninh. - Cô hát cho trẻ nghe và trò chuyện về bài hát. - Chú ý lắng nghe - Cô hát và giảng nội dung bài hát: Bài hát “Bèo dạt mây trôi”, dân ca quan họ Bắc Ninh với giai điệu nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện về tình cảm, nỗi nhớ của người con gái đối với người yêu của mình ở phương xa. - Cô cho trẻ nghe lần 3, yêu cầu trẻ cùng cô - Trẻ lắng nghe và hưởng ứng hưởng ứng. cùng cô. c. TCÂN: Đoán tên bạn hát - Cô đưa ra mũ chóp kín, hỏi trẻ có thể chơi trò chơi gì? - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi: Cô mời một bạn lên đội mũ chóp (không nhìn thấy chỉ nghe thấy), mời một bạn khác lên hát 1 bài hát hoặc đọc một bài thơ. Nhiệm vụ của bạn đội mũ chóp là đoán tên bạn nào hát và hát bài hát gì. + Luật chơi: Khi bạn đoán tên các bạn ở dưới không được nhắc. - Cô cho trẻ chơi và nhận xét, động viên trẻ - Trẻ chơi. 3. HĐ3 : Kết thúc - Cô hỏi lại nội dung bài học. - Trẻ trả lời - Cho trẻ đi nhẹ nhàng ra sân - Trẻ ra sân chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát hình ảnh bốn mùa TCVĐ: Trời sáng, trời tối Chơi tự do I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ quan sát gọi tên, nhận xét đặc điểm nổi bật của bốn mùa: mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông dưới sự gợi ý của cô. 2. Kĩ năng
  19. - Rèn khả năng quan sát, ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực hoạt động. II. Chuẩn bị - Hình ảnh bốn mùa: mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông - Sân sạch sẽ, mũ mèo hoặc mũ gà - Đồ chơi ngoài trời: Cầu trượt, xích đu, thang leo, đồ chơi vận động... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Quan sát hình ảnh bốn mùa - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh mùa xuân - Trẻ chú ý quan sát + Đây là mùa nào ? - Trẻ trả lời + Ai có nhận xét gì về mùa xuân ? - Trẻ trả lời + Mùa xuân thời tiết như thế nào ? Mùa xuân có - Trẻ trả lời ngày gì ? + Mùa xuân có hoa gì nở ? Cây cối vào mùa - Trẻ trả lời xuân như thế nào ? + Khi mùa xuân về, c/m thấy có con chim gì bay - Trẻ trả lời liệng trên bầu trời ? -> Cô khái quát lại - Trẻ chú ý lắng nghe. - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh mùa hè - Trẻ chú ý quan sát + Bây giờ đang là mùa gì ? - Trẻ trả lời + Thời tiết mùa hè như thế nào ? - Trẻ trả lời + Mùa hè trời nóng c/m mặc trang phục như thế - Trẻ trả lời nào ? + Mùa hè c/m được làm gì ?... - Trẻ trả lời - Cho trẻ quan sát hình ảnh mùa thu, mùa đông, trò chuyện tương tự. 2. HĐ2: TCVĐ Trời sáng, trời tối - Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi, luật chơi - Trẻ chú ý lắng nghe + Luật chơi: “Trời tối”, “trời sáng” là câu lệnh của người hướng dẫn để trẻ làm động tác ngủ hoặc thức dậy. Tất cả nhắm mắt, ngồi xuống, ngả đầu sang một bên làm động tác ngủ. + Cách chơi: Cho trẻ làm đàn con gà đi quanh sân chơi để kiếm mồi. Hai bàn tay trẻ giơ sang ngang, làm động tác nghiêng bên này rồi ngả sang biên kia, vừa vẫy tay vừa kêu “chiếp chiếp”. Khi nghe cô ra lệnh “trời tối” trẻ phải ngồi thụp xuống đất, nghiêng đầu áp 2 bàn tay vào má và nhắm mắt ngủ. Để cho trẻ nhắm mắt tầm 30 giây. Sau đó cô ra lệnh “trời sáng”, trẻ khum 2
  20. bàn tay đưa lên miệng và bắt tiếng gà trống gáy: “ò ó o o...”. Trò chơi tiếp tục: cho trẻ giả làm mèo con đi quanh sân chơi. Hai tay trẻ chống nạnh, chân nhún xuống, vừa đi vừa nghiêng đầu qua bên này rồi ngả dấu sang bên kia, vừa đi vừa kêu “meo, meo”. Khi nghe cô ra lệnh “trời tối” trẻ phải ngồi thụp xuống đất, nghiêng đầu áp 2 bàn tay vào má và nhắm mắt ngủ. Để cho trẻ nhắm mắt tầm 30 giây. Sau đó cô ra lệnh “trời sáng”, trẻ khum 2 bàn tay đưa lên miệng và bắt tiếng mèo con kêu: “meo, meo...meo...” * Lưu ý: Cô hướng dẫn sáng tác thêm động tác của những con vật khác cho trẻ bắt chước. Với những động tác vươn vai, giơ tay, đứng lên, ngồi xuống sẽ giúp trẻ vận động tốt và cảm thấy vui khi bắt chước kiểu đi và tiếng kêu của những con vật quen thuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 2 - 3 lần 3. HĐ3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô - Trẻ chơi. quan sát, nhắc nhở. - Cô nhận xét chung, động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Ôn kiến thức cũ: Âm nhạc Trò chơi: Bé làm ca sĩ - Mục đích, yêu cầu: Giúp khắc sâu bài hát “Nắng sớm” cho trẻ, góp phần giúp trẻ thêm mạnh dạn, tự tin. - Chuẩn bị: Bài hát “Nắng sớm”. Phách, xắc sô, mõ - Cô giới thiệu bé là các ca sĩ nhí, nhóm nhạc lên hát, biểu diễn bài hát “Nắng sớm”. Cô khuyến khích trẻ biểu diễn tự nhiên. * Làm quen bài mới: Làm quen văn học Trò chơi: Cùng đọc thơ nào - Trẻ làm quen, đọc cùng cô bài thơ “Ông mặt trời” của tác giả “Ngô Thị Bích Hiền” - Chuẩn bị: Bài thơ “Ông mặt trời” - Cô giới thiệu tên bài thơ: “Ông mặt trời”của tác giả “Ngô Thị Bích Hiền” - Cô đọc thơ 2 lần - Cô cho cả lớp đọc cùng cô từng câu thơ đến hết bài 2 lần - Cho 3 tổ đọc cả bài thơ cùng cô * Chơi tự do, vệ sinh, nêu gương cuối ngày, trả trẻ - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích. - Vệ sinh cá nhân cho trẻ.