Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 29 - Chủ đề: Các mùa trong năm - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

pdf 37 trang Phúc An 13/10/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 29 - Chủ đề: Các mùa trong năm - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_choi_tuan_29_chu_de_cac_mua_trong_nam_na.pdf
  • pdfB2. GIÁO ÁN TUẦN 29.pdf
  • pdfB3. GA TUẦN 29.pdf
  • pdfB4. GIÁO ÁN TUẦN 29.pdf
  • pdfB5. Giáo án Tuần 29.pdf
  • pdfB6. Giáo án Tuần 29 . CÁC MÙA TRONG NĂM (T2).pdf
  • pdfB7. KHGD Tuan 29.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 29 - Chủ đề: Các mùa trong năm - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

  1. TUẦN 29 CHỦ ĐỀ LỚN: HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHỎ: CÁC MÙA TRONG NĂM Thực hiện từ ngày 7/04/2025 đến ngày 11/04/2025 A. THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 3: Thổi nơ bay. Tay 4: Hai tay thay nhau đưa lên cao. Bụng 3: Đứng cúi người về trước. Chân 3: Đứng, đưa 1 chân ra phía trước. Bật 1: Bật tại chỗ. B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi học tập: “Vật chìm, vật nổi” I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi “Vật chìm, vật nổi”, hiểu được luật chơi, cách chơi. - Kỹ năng: Khả năng quan sát, chơi tốt trò chơi. - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị - Đồ dùng, đồ chơi có sẵn trong lớp III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi: Vật chìm vật nổi. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Trẻ nói nhanh và đúng đặc điểm chìm nổi của đồ dùng đồ chơi đó. - Cách chơi: Giáo viên đưa từng đồ dùng, đồ chơi của lớp cho trẻ quan sát và nói vật đó là vật - Trẻ lắng nghe chìm hay vật nổi. Khi bắt đầu chơi, giáo viên đưa các đồ vật ra, trẻ nói “Vật chìm”, “Vật nổi”. Trẻ núi đúng được tất cả nhóm vỗ tay hoan hô. Khi trẻ đó thành thạo thì cô cầm đồ vật ra nói “Vật chìm”, “Vật nổi”. Trẻ quan sát và nói theo đồ vật mà cô đưa ra. Cô có thể nói ngược để trẻ nói đúng đặc điểm của đồ vật. - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần. - Bao quát, hướng dẫn trẻ. - Trẻ tham gia trò chơi cùng - Kết thúc: Nhận xét giờ chơi. cô Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi. - Trẻ lắng nghe
  2. 2 2. Trò chơi vận động: Ai nhanh nhất I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, hiểu luật chơi cách chơi - Kĩ năng: Trẻ chơi tốt trò chơi và tham ra chơi đúng luật. - Thái độ: Trẻ chơi hứng thú, đoàn kết . II. Chuẩn bị - Chỗ chơi rộng sạch, vẽ một vòng tròn. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai nhanh nhất - Trẻ lắng nghe cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cách chơi: Cô vẽ một vòng tròn làm nhà. Cho trẻ đi lại trong nhóm, khi trẻ nghe một trong những hiệu lệnh sau: + Không có gió: Trẻ đứng im - Trẻ lắng nghe cô + Gió thổi nhẹ: Trẻ hơi lắc lư người. + Gió thổi mạnh: Trẻ chạy nhanh về nhà. Trẻ nào chạy không kịp là người thua cuộc và phải nhảy lò cò 1 vòng quanh lớp. - Tổ chức cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Chơi vui vẻ hứng thú Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung về giờ chơi và động viên khuyến khích trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe 3. Trò chơi dân gian: Mèo đuổi chuột I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi của trò chơi: Mèo đuổi chuột. - Kỹ năng: Trẻ nói được tên trò chơi, nói được luật chơi, cách chơi. Trẻ biết chơi 1 cách nhanh nhẹn khéo léo theo yêu cầu của cô. - Thái độ: Trẻ chú ý lắng nghe, biết giúp đỡ lẫn nhau trong khi chơi. II. Chuẩn bị: - Sân chơi rộng rãi, sạch sẽ. - Trang phục cô và trẻ gọn gàng. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ giới thiệu trò chơi: Mèo - Trẻ trò chuyện cùng cô đuổi chuột. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Luật chơi: Chuột chạy, mèo đuổi bắt. Nếu chuột
  3. 3 chạy mèo chưa bắt được là mèo thua cuộc, mèo bắt được chuột ở hang nào sẽ đổi vai chơi cho hai bạn ở - Trẻ lắng nghe luật hang đó. chơi, cách chơi - Cách chơi: Giáo viên cho trẻ đứng thành 1 vòng tròn. Giáo viên sẽ phân một trẻ làm mèo và một trẻ làm chuột đứng quay lưng vào nhau. Trẻ trong vòng tròn nắm tay nhau giơ cao để làm thành hang. Khi nghe hiệu lệnh của cô giáo, trẻ làm chuột sẽ chạy trước và trẻ làm mèo đuổi theo sau. Chuột chạy vào hang nào thì mèo phải chạy vào hang đó. Khi mèo bắt được chuột ở hang nào thì 2 trẻ làm hang đó đổi vai thành mèo và chuột, còn hai trẻ đã làm mèo và chuột ban đầu sẽ nắm tay nhau làm hang. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Trẻ chơi trò chơi. - Cô quan sát, động viên trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét tuyên dương trẻ C. HOẠT ĐỘNG GÓC Phân vai: Gia đình – Bán hàng Xây dựng: Xây ao cá Sách truyện: Xem tranh, sách về các hiện tượng tự nhiên Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề. Tạo hình: Vẽ, tô màu mặt trời Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh ************************************************** Thứ 2, ngày 7 tháng 04 năm 2025 Ngỉ lễ giỗ tổ Hùng Vương 10/03 Âm lịch ************************************************* Thứ 3, ngày 08 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về thời tiết mùa hè I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết thời tiết mùa hè nóng bức, trời nắng, hay có mưa rào. - Kĩ năng: Trẻ nói được tên và đặc điểm của thời tiết mùa hè nóng bức, trời nắng, hay có mưa rào, nói rõ ràng mạch lạc.
  4. 4 - Thái độ: Trẻ đội mũ khi ra nắng, che ô mặc áo mưa khi đi dưới trời mưa. Mặc quần áo ngắn thoáng mát phù hợp với mùa hè. II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa mùa hè III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô mở nhạc cho trẻ nghe bài hát “Mùa hè đến” - Trẻ hát - Trò chuyện dẫn dắt vào chủ đề. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trẻ quan sát hình ảnh trời nắng mùa hè. - Trẻ quan sát + Đây là hình ảnh gì? - Mùa hè + Cho trẻ phát âm: Mùa hè - Trẻ phát âm + Mùa hè đến các con thấy thời tiết như thế nào? - Nóng, nắng... + Ông mặt trời toả nắng như thế nào? Ngoài nắng - Ông mặt trời chói chang ra chúng mình có biết mưa mùa hè như thế nào - Trẻ trả lời không? (Mùa hè hay có mưa rào bất chợt) + Mùa hè chúng mình thường mặc trang phục - Trẻ trả lời. như thế nào. - Trẻ lắng nghe + Cô khái quát: Mùa hè thời tiết nóng bức, nắng chói chang, hay có mưa rào bất chợt... + Cô giáo dục trẻ đội mũ khi ra nắng, che ô mặc áo mưa khi đi dưới trời mưa. Mặc quần áo ngắn - Trẻ lắng nghe thoáng mát phù hợp với thời tiết mùa hè. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học khen ngợi trẻ 2. Thể dục sáng Hô hấp 3: Thổi nơ bay. Tay 4: Hai tay thay nhau đưa lên cao. Bụng 3: Đứng cúi người về trước. Chân 3: Đứng, đưa 1 chân ra phía trước. Bật 1: Bật tại chỗ. 3. Tên hoạt động: PTVĐ Tên đề tài: Bật qua vật cản 15 – 20cm I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết phối hợp chân và tay để nhún bật qua vật cản 15 – 16cm và tiếp đất bằng mũi bàn chân rồi cả bàn chân nhẹ nhàng. Trẻ biết chơi trò chơi ném bóng vào rổ. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhún bật, khả năng giữ thăng bằng cho trẻ. Phát triển các tố chất thể lực: Khỏe, nhanh nhẹn, khéo léo
  5. 5 - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động, có tinh thần đoàn kết với bạn. II. Chuẩn bị - Nhạc khởi động, nhạc bài hát “Cho tôi đi làm mưa với”, - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ - Trang phục gọn gàng - Vạch chuẩn, vật cản 15-16cm - Vòng tập thể dục - Hai hộp quà - Xắc xô, bóng nhựa, rổ đựng bóng, mũ mây xanh, mây hồng - Loa đài, máy tính. III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Xin chào mừng các bé đến với hội thi “Bé khoẻ, - Trẻ vỗ tay bé ngoan” của trường MN Thị trấn ngày hôm nay. - Tham dự hội thi ngày hôm nay là các vận động - Trẻ lắng nghe viên của 2 đội: Mây xanh và mây hồng - Hội thi gồm 3 phần thi: + Phần thi thứ nhất: Đồng diễn + Phần thi thứ hai: Tài năng + Phần thi thứ ba: Chung sức Hoạt động 2: Phát triển bài *Khởi động: - Mời các đội chơi cùng lên tàu và đến hội thi nhé! - Cô bật nhạc khởi động cho trẻ đi theo đội hình - Trẻ đi vòng tròn với các vòng tròn. Cô dùng xắc xô điều khiển trẻ thực hiện kiểu đi các kiểu đi và chạy: đi thường, đi gót, đi thường, đi mũi bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Chuyển đội hình thành 3 hàng ngang - Trẻ chuyển 3 hàng *Trọng động: ngang - Bài tập phát triển chung: Để có sức khoẻ tốt tham gia hội thi, mời các đội cùng tham gia vào phần thi thứ nhất: Màn đồng diễn kết hợp bài hát “Cho tôi đi làm mưa với” (Cho trẻ tập với vòng) + Tay 4: Hai tay thay nhau đưa lên cao. Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp + Bụng 3: Đứng cúi người về trước. Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp + Chân 3: Đứng, đưa 1 chân ra phía trước. Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp + Bật 1: Bật tại chỗ. Trẻ tập 4 lần x 8 nhịp - Cô bao quát hướng dẫn trẻ tập đúng đều. (Khen trẻ)
  6. 6 - VĐCB: Bật qua vật cản 15-20cm - Sau đây mời các đội đến với Phần thi thứ 2: Tài năng - Các đội nhìn xem BTC đã chuẩn bị những gì? - Vạch kẻ, vật cản - Hôm nay chúng ta sẽ thể hiện tài năng qua bài tập - Trẻ lời gì? - Cô nêu tên vận động: Bật qua vật cản 15 – 20cm - Trẻ chú ý nghe - Cô tập mẫu lần 1. - Cô tập mẫu lần 2 và phân tích: Cô đi từ đầu hàng đến vật chuẩn, đứng cách vật cản 15 – 16cm. Khi cô hô “Chuẩn bị” chân đứng tự nhiên, đầu gối hơi khuỵ, đưa hai tay từ trước ra sau. Khi có hiệu lệnh “Bật” dùng sức của chân bật mạnh cao lên qua vật - Trẻ quan sát cô tập cản và chạm đất nhẹ nhàng bằng hai bàn chân (từ mũi bàn chân đến cả bàn chân) tay đưa ra trước để giữ thăng bằng. Khi bật không chạm vật cản. Cô đã thực hiện xong vận động rồi! Cô đi về cuối hàng. - Cho 2 trẻ lên tập mẫu - Cho trẻ lần lượt thực hiện tập 3-4 lần - Trẻ tập mẫu - Cô chú ý bao quát sửa sai - Trẻ thực hiện - Cho 2 đội thi đua nhau - Hôm nay các bạn thực hiện vận động gì? (Cho trẻ - Trẻ thi đua nhau nêu tên vận động) - Bật qua vật cản 15 - - Cho 2 trẻ khá lên tập lại 20cm - TCVĐ: Ném bóng vào rổ - 2 trẻ thực hiện - Tiếp theo mời các đội đến với Phần thi cuối cùng: mang tên: Chung sức với trò chơi: "Ném bóng vào rổ” - Trẻ lắng nghe - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi + Luật chơi: Đội nào ném được nhiều bóng vào rổ sẽ chiến thắng. + Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội có số lượng - Trẻ lắng nghe bằng nhau đứng hàng dọc. Trẻ đầu hàng của 2 đội chạy lên cầm bóng ném mạnh vào rổ rồi chạy về cuối hàng đứng và bạn kế tiếp lên cầm bóng tiếp tục lên ném. Cô mở 1 bản nhạc cho trẻ thi đua. Cứ thế lần lượt từng trẻ lên ném cho đến khi hết nhạc - Cho trẻ chơi trò chơi - Cô chú ý bao quát trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi. * Hồi tĩnh - Xin mời các đội đi nhẹ nhàng 1 đến 2 vòng quanh sân trên nền nhạc bài hát: Cho tôi đi làm mưa với Hoạt động 3. Kết thúc bài. - Trẻ đi 1-2 vòng quanh sân.
  7. 7 - Các đội thi đã hoàn thành xuất sắc phần thi của mình. Sau đây xin mời đại diện 2 đội thi lên nhận quà của BTC - Đại diện lên nhận quà - Hội thi “Bé khoẻ bé ngoan” đến đây là kết thúc. Xin chào và hẹn gặp lại! 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình – Bán hàng Xây dựng: Xây ao cá Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề. Tạo hình: Vẽ, tô màu mặt trời Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Xếp ông mặt trời ngôi sao bằng các nguyên vật liệu khác nhau TCVĐ: Trời mưa Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết xếp ông mặt trời, ngôi sao bằng các nguyên vật liệu khác nhau. - Kĩ năng: Có khả năng quan sát ghi nhớ, khéo léo khi xếp các hình ông mặt trời, ngôi sao - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Sỏi, ông hút, que kem màu, nắp chai, pompo - Một cái trống lắc - Dùng ghế đánh dấu ở các vị trí nhất định trong lớp, qui ước đó là "gốc cây". Số "gốc cây" ít hơn số trẻ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Hôm nay trời đẹp quá cô cùng các con ra sân chơi nào. Hoạt động 2: Phát triển bài. * HĐCCĐ: Xếp ông mặt trời, ngôi sao bằng các nguyên vật liệu khác nhau - Cô giới thiệu các món quà đặc biệt dành cho các bạn nhỏ - Trẻ chú ý - Cô cho trẻ quan sát các nguyên vật liệu cô đã chuẩn bị sẵn với những nguyên liệu này cô hỏi - Trẻ trả lời trẻ muốn làm gì? Chơi gì - Trẻ trả lời
  8. 8 - Hỏi trẻ xếp ông măt trời, ngôi sao trẻ sẽ chọn nguyên liệu gì để xếp và xếp như thế nào? - Trẻ lựa chọn nguyên liệu - Cô cho trẻ tự lựa chọn nguyên liệu mà trẻ thích, mang về chỗ và xếp ông măt trời, ngôi sao theo ý thích của mình - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện xếp ông măt trời, ngôi sao bằng các nguyên liệu khác nhau - Cô gợi ý, động viên, tuyên dương trẻ - Giáo dục: Trẻ giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn. * Trò chơi: Trời mưa - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe Luật chơi: Khi có hiệu lệnh "Trời mưa" thì mỗi trẻ phải trốn vào một gốc cây. Ai không tìm được gốc cây phải ra ngoài 1 lần chơi. Cách chơi: Trẻ đi tự do, vừa đi vừa hát bài "Trời nắng trời mưa" hoặc 1 bài hát bất kì. Khi cô ra hiệu lệnh "Trời mưa" và gõ trống lắc dồn dập thì trẻ phải nhanh chóng tìm cho mình 1 "gốc cây" để trú mưa. Ai chạy châm không tìm được chỗ tránh mưa thì sẽ bị ướt và phải ra ngoài 1 một lần chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô cho trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do - Trẻ chơi tự do - Cho trẻ chơi với các đồ chơi trên sân trường - Cô bao quát trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài. - Trẻ lắng nghe Nhận xét bài học và cho trẻ vào lớp. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở toán (Trang 24) I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết quan sát các bức tranh, biết trò chuyện cùng cô về các bài tập trong các bức tranh. Biết so sánh to - nhỏ, bằng nhau, dài - ngắn, biết tô màu vào ô vuông theo yêu cầu.. - Kỹ năng: Rèn trẻ kĩ năng quan sát, lắng nghe. Trẻ so sánh to - nhỏ, bằng nhau, dài - ngắn, tô màu vào ô vuông theo yêu cầu. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Nhạc bài: A ram sam sam - Vở toán - Màu sáp III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
  9. 9 Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về quyển sách toán - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát mẫu trang 24: So sánh to - nhỏ, bằng nhau, dài - ngắn - Cô cho trẻ quan sát bài tập 1 So sánh to – nhỏ - Trẻ quan sát và lắng nghe cô đọc yêu cầu - Bài tâp 1: + Trẻ nói xem con sóc và con thỏ con vật nào to hơn con vật nào nhỏ hơn và tô màu đỏ ở ô vuông cạnh con vật to hơn, tô màu xanh ở ô - Trẻ lắng nghe vuông cạnh con vật nhỏ hơn trên mỗi hàng? + Con thỏ và con sóc con vật nào to hơn, con - Trẻ trả lời vật nào nhỏ hơn? + Tô màu đỏ ở ô vuông cạnh con vật nào? - Trẻ trả lời + Tô màu xanh ở ô vuông cạnh con vật nào? - Trẻ trả lời - Bài tập 2: So sánh bằng nhau, dài - ngắn - Cô cho trẻ quan sát bài tập 2 so sánh bằng nhau - Trẻ quan sát + Trẻ nói xem hai con gà như thế nào với nhau? - Trẻ trả lời + Tô màu vàng hai ô vuông cạnh hai con vật - Trẻ lắng nghe bằng nhau + So sánh hai sợi dây sợi dây nào ngắn hơn, sơi - Trẻ trả lời dây nào dài hơn và khoanh tròn vào sơi dây ngắn hơn * Trẻ thực hiện - Cô hỏi trẻ tay cầm bút, tư thế ngồi - Trẻ trả lời - Trẻ làm bài tập trong vở toán trang 24 - Trẻ thực hiện - Cô quan sát hướng dẫn trẻ yếu - Nhận xét sản phẩm - Cô tuyên dương những bạn đã làm đúng theo - Trẻ lắng nghe yêu cầu của bài tập - Cô nhận xét chung và động viên những trẻ còn yếu Hoạt động 3: Kết thúc - Cô và trẻ vận động bài “A ram sam sam” - Trẻ vận động 2. Trò chơi học tập: Bingo I. Mục đích yêu cầu
  10. 10 - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi của trò chơi “Bingo” theo hướng dẫn của cô (EL 27). - Kĩ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi, rèn luyện sự khéo léo, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Thái độ: Trẻ hứng thú đoàn kết chơi II. Chuẩn bị - Đồ dùng sẵn có trong lớp - Bảng Bingo III. Tiến Hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề, giới thiệu trò chơi - Trẻ trò chuyện cùng cô “Bingo” Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cách chơi: Phát cho mỗi trẻ một bảng Bingo. GV nói: bây giờ chúng ta sẽ chơi một trò chơi với thẻ chữ cái. Khi cô giơ thẻ lên, các cháu nói to tên chữ cái đó, sau đó nhìn vào bảng Bingo của mình - Trẻ lắng nghe và nếu thấy có chữ cái đó, hãy đặt một viên đá/ sỏi/ hạt lên. Bảng Bingo chữ cái của ai có đủ 9 hòn sỏi đặt trên tất cả chữ cái trước thì hô to: “Bingo” và đó là người thắng cuộc. Trước khi bắt đầu trò chơi, GV chú ý giúp những trẻ gặp khó khăn trong việc nhận diện chữ cái bằng cách chỉ tay vào chữ cái trên thẻ của trẻ và hỏi để biết chắc chắn trẻ đã nhận biết đúng thì mới bắt trò chơi. GV phát âm từng âm trong bảng chữ của mình (đọc to chứ không cho trẻ nhìn); mỗi chữ đọc 3 lần, sau đó chuyển chữ khác. Trẻ đặt đá/sỏi theo âm GV đọc và tìm đúng chữ để đặt sỏi lên, ai đặt đủ 9 ô trước tiên sẽ hô to: “Bingo” người đó thắng cuộc. Chơi thêm 3 lần bằng cách trẻ đổi thẻ cho nhau. Khi kết thúc trò chơi, GV thu lại bảng Bingo để dùng cho ngày khác và bổ sung thêm chữ cái mới, chữ nào trẻ nhận diện tốt nhất
  11. 11 sẽ cất đi. - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi - Trẻ lắng nghe 3. Nêu gương cuối ngày- Vệ sinh- Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết nêu gương các bạn trong lớp, biết vệ sinh cá nhân - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe Bây giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài Nêu gương cuối ngày - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan, các bạn - Trẻ nhận xét các bạn chưa ngoan. Vì sao? ngoan, chưa ngoan. - Cô nhận xét từng bạn, nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ cắm cờ vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm cờ Vệ sinh - Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện vệ sinh theo mặt. hướng dẫn của cô Hoạt động 3: Kết thúc bài Trả trẻ - Trẻ chào cô ra về - Cô trả trẻ tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của trẻ trong ngày. *************************************** Thứ 4, ngày 02 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1.Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về thời tiết mùa thu I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi và biết một số đặc điểm nổi bật của thời tiết mùa thu. - Kĩ năng: Trẻ ghi nhớ, ngôn ngữ mạch lạc - Thái độ: Trẻ có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên: Không vứt rác bừa bãi...
  12. 12 II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa mùa thu. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố mùa thu cho trẻ giải đố: - Trẻ lắng nghe Mùa gi đón ánh trăng rằm Rước đèn phá cỗ chị hằng cùng vui - Trẻ giải đố - Trò chuyện dẫn dắt vào chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trò quan sát hình ảnh thời tiết mùa thu - Trẻ quan sát + Đây là hình ảnh mùa gì? - Trẻ trả lời + Cho trẻ phát âm: Mùa thu - Trẻ phát âm + Mùa thu có đặc điểm gì? - Thời tiết mát mẻ, lá + Thời tiết mùa thu như thế nào? rụng + Mùa thu có ngày tết gì dành cho thiếu nhi ( tết - Trẻ nhận xét trung thu) - Tết trung thu + Cô khái quát: Mùa thu là mùa có thời tiết mát mẻ dễ chịu, mùa lá rụng cảnh vật thiên nhiên rất đẹp, mùa thu có ngày tết trung thu dành cho các em thiếu nhi đấy các bạn ạ. - Trẻ lắng nghe. + Cô giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ môi trường. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét giờ học khen ngợi trẻ 2. Thể dục sáng Hô hấp 3: Thổi nơ bay. Tay 4: Hai tay thay nhau đưa lên cao. Bụng 3: Đứng cúi người về trước. Chân 3: Đứng, đưa 1 chân ra phía trước. Bật 1: Bật tại chỗ 3. Tên hoạt động: Âm nhạc Tên đề tài: Dạy hát “Cho tôi đi làm mưa với” Nghe hát “Mưa rơi” TCÂN: Đóng băng (EL21) I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết hát đúng lời, đúng giai điệu bài hát: Cho tôi đi làm mưa với. Trẻ biết thể hiện được cảm xúc phù hợp với nhịp điệu bài hát: “Mưa rơi”. Trẻ biết chơi trò chơi đúng luật. - Kĩ năng: Trẻ nói được tên bài hát, tên tác giả, hát thuộc bài hát, hát đúng giai điệu bài hát: “Cho tôi đi làm mưa với”, thể hiện được cảm xúc phù hợp với nhịp điệu bài hát: “Mưa rơi”. Chơi trò chơi âm nhạc đúng luật
  13. 13 - Thái độ: Trẻ hào hứng trong giờ học II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát: Cho tôi đi làm mưa với, mưa rơi. III.Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô đố trẻ câu đố về mưa: Hạt gì tí tách - Trẻ lắng nghe Rơi từ trên cao Bé hỏi vì sao Sân vườn lại ướt Đố bé là gì? (Hạt mưa) - Trẻ trả lời - Mưa mang lại lợi ích gì cho con người? - Trẻ trả lời Mưa mang lại rất nhiều lợi ích cho con người và - Trẻ lắng nghe thiên nhiên đấy các con ạ. Cô còn biết một bài hát rất hay nói về bạn nhỏ muốn làm những hạt mưa có ích cho đời đấy đó là bào hát cho tôi đi làm mưa với sáng tác Hoàng Hà chúng mình lắng - Vâng ạ nghe cô hát nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài * Dạy hát: Cho tôi đi làm mưa với + Cô hát lần 1: Hỏi trẻ - Cô vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời - Do nhạc sĩ nào sáng tác? - Tác giả Hoàng Hà - Cô hát lần 2: Giảng nội dung: Bài hát nói về bạn nhỏ muốn làm những hạt mưa có ích cho đời sống, - Trẻ lắng nghe mưa giúp cho cây cối xanh tươi, thi nhau ra hoa đậu quả, mưa làm không khí trong lành, mát mẻ hơn đấy chúng mình ạ. - Cả lớp hát 2-3 lần. - Trẻ hát - Thi đua tổ, nhóm. - Mời 3 tổ hát - Mời nhóm bạn trai hát, nhóm bạn gái hát - Trẻ hát - Cá nhân hát - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Cả lớp hát lại một lần. * Nghe hát: Mưa rơi - Cho trẻ nghe giai điệu bài hát, cô giới thiệu bài - Chúng mình vừa nghe hát Mưa rơi giai điệu bài hát gì? - Cô hát lần 1: Giảng nội dung: Bài hát nói về ích - Lắng nghe cô lợi của hạt mưa đối với cây cối và mọi vật xung quanh - Hưởng ứng cùng cô - Cô hát lần 2: Trẻ hưởng ứng cùng cô
  14. 14 - Trò chơi: Đóng băng (EL21) - Cô giới thiệu trò chơi: Đóng băng - Cô nêu cách chơi và luật chơi. Luật chơi: Trẻ đóng băng sai tư thế sẽ ra ngoài một lần chơi Cách chơi: Cô nói: “chúng ta sẽ chơi một trò chơi có tên là đóng băng. Cô sẽ mở một đoạn nhạc và - Trẻ lắng nghe chúng ta cùng nhảy múa theo bản nhạc nhưng khi nhạc dừng và cô nói đóng băng, các cháu phải dừng lại trong tư thế này”. Làm mẫu tư thế. Mở nhạc lên trong một vài phút để cho trẻ nhảy. Sau đó dừng nhạc và nói: đóng băng trẻ phải đóng băng với tư thế được chỉ dẫn trước đó. Cô nói: “tốt lắm! các cháu đã sẵn sàng chưa!” Cô nói: “bây giờ, trong lần dừng nhạc tiếp theo, các cháu phải đóng băng như thế này”. Làm mẫu một tư thế khác. Chơi nhạc trong khoảng một hoặc hai phút sau đó dừng lại. Trẻ sẽ đóng băng với một tư thế mới. Nhận xét cách trẻ bị đóng băng. Lặp lại với một tư thế mới. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ hoạt động, động viên khuyến - Trẻ chú ý lắng nghe khích trẻ 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình – Bán hàng Xây dựng: Xây ao cá Sách truyện: Xem tranh, sách về các hiện tượng tự nhiên Tạo hình: Vẽ, tô màu mặt trời Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Thí nghiệm núi lửa phun trào TCVĐ: Ai nhanh nhất Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết làm thí nghiệm: Núi lửa phun trào - Kỹ năng: Trẻ quan sát, ghi nhớ. Phát triển các kĩ năng khéo léo của đôi bàn tay. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị Mô hình núi lửa bằng xi măng, phẩm màu, bột banking soda, giấm, nước, thìa. III. Tiến hành
  15. 15 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Dặn dò trẻ trước khi ra sân - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Thí nghiệm núi lửa phun trào - Trước khi làm thí nghiệm cô mời các con cùng xem cô đã chuẩn bị những gì nhé. (Mô hình núi - Trẻ trả lời lửa bằng xi măng, phẩm màu, bột banking soda, giấm, nước) - Các con có đoán được cô sẽ làm gì với các đồ - Không ạ dùng này không? - Với các đồ dùng này hôm nay cô sẽ làm một thí nghiệm có tên là núi lửa phun trào các con - Vâng ạ hãy chú ý lắng nghe cô làm thí nghiệm nhé. * Cô làm thí nghiệm cho trẻ quan sát. - Cô làm, kết hợp giải thích + Bước 1: Cô đặt mô hình núi lửa vào giữa một cái đĩa để tránh khi làm thí nghiệm dung nham tràn ra ngoài. - Trẻ chú ý quan sát + Bước 2: Cô cho ba thìa bột banking soda vào bên trong núi lửa + Bước 3: Cô nhỏ vài giọt màu nước và dấm đổ vào cốc sau khuấy đều lên rồi đổ vào núi lửa - Chúng mình thấy điều gì xảy ra khi cô đổ hỗn - Trẻ trả lời hợp nước và giấm vào núi lửa? Vì sao? Cô giải thích: Do giấm tiếp xúc với backing soda đã tạo khí CO2, lượng khí này tăng dần và - Trẻ lắng nghe thoát ra khiến bọt sủi phun trào lên. Khi hiện tượng sủi bọt, chúng ta nhìn như ngọn núi lửa đang phun trào * Trẻ thực hiện. - Bây giờ cô mời các con nhẹ nhàng lấy đồ dùng và về nhóm để làm thí nghiệm núi lửa phun trào - Trẻ lấy đồ dùng về nhóm nào? - Các con có những đồ dùng gì trong khay? - Trẻ trả lời - Để làm được thí nghiệm núi lửa phun trào chúng mình phải thực hiện qua mấy bước? Đó là - Trẻ trả lời các bước nào? - Cô mời các con cùng làm thí nghiệm trên nền nhạc bài hát: Gọi tên cảm xúc. - Trẻ làm thí nghiệm theo - Trẻ làm thí nghiệm cô bao quát giúp đỡ trẻ nếu nhóm trẻ cần. - Trẻ làm xong cô hỏi trẻ kết quả trẻ làm được.
  16. 16 + Con đã làm thí nghiệm núi lửa phun trào như thế nào?(Cô hỏi 2- 3 trẻ) - Trẻ trả lời + Bước 1 con làm gì? + Bước 2 con cho nguyên liệu gì? - Trẻ trả lời + Rồi còn gì nữa nào? + Khi con đổ hỗn họp nước và giấm vào bên trong núi lửa thì hiện tượng gì đã xảy ra? - Trẻ trả lời - Giờ học ngày hôm nay các con đã được học điều gì? (cô hỏi 2-3 trẻ) - Trẻ chú ý lắng nghe Hiện tượng núi lửa phun trào là một hiện tượng tự nhiên và trong tự nhiên còn có rất nhiều HTTN khác nữa đấy các bạn ạ. Khi thấy thời tiết thay đổi mưa to gió lớn thì các con phải ở yên trong nhà và ở với người lớn không được chạy ra ngoài - Trẻ lắng nghe chơi rất nguy hiểm các con nhớ chưa nào. - Cô nhận xét chung, khen ngợi động viên trẻ. *TCVĐ: Ai nhanh nhất - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô vẽ một vòng tròn làm nhà. Cho trẻ đi lại trong nhóm, khi trẻ nghe một trong những hiệu lệnh sau: + Không có gió: Trẻ đứng im - Trẻ lắng nghe + Gió thổi nhẹ: Trẻ hơi lắc lư người. + Gió thổi mạnh: Trẻ chạy nhanh về nhà.Trẻ nào chạy không kịp là người thua cuộc và phải nhảy lò cò 1 vòng quanh lớp. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô chú ý quan sát trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự do: - Cô dẫn trẻ lại gần từng loại đồ chơi, giới thiệu với trẻ về những đồ chơi mà cô đã chuẩn bị và phân định các góc chơi, dặn dò trẻ khi chơi không - Trẻ chơi tự do được chen lấn xô đẩy nhau. - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích, quan sát trẻ chơi đảm bảo an toàn cho trẻ. - Cô bao quát trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô tập trung trẻ, nhận xét chung buổi hoạt động, - Trẻ về lớp kiển tra sĩ số trẻ và cho trẻ về lớp HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở tạo hình: Vẽ cái diều (Trang 30) I. Mục đích yêu cầu
  17. 17 - Kiến thức: Trẻ biết vẽ cái diều vào bức tranh, biết tô màu bức tranh. - Kĩ năng: Trẻ có các kỹ năng vẽ cái diều, tô màu đẹp không chờm ra ngoài, thể hiện được sự khéo léo của đôi bàn tay. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, giữ gìn vở cẩn thận. II. Chuẩn bị - Vở tạo hình, bút chì, màu sáp. - Bàn ghế trẻ ngồi III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * Hướng dẫn trẻ giở vở tạo hình: Vẽ cái diều - Trẻ giở Vở tạo hình trang 28 (Trang 30). . - Trong bức tranh đã vẽ gì? - Trẻ trả lời - Bé vẽ thêm cái diều theo đúng các bước rồi - Trẻ trả lời tô màu bức tranh. - Các con sẽ vẽ cái diều bằng mấy bước? - 3 bước + Bước 1 vẽ gì? - Trẻ trả lời + Bước 2 vẽ gì? - Trẻ trả lời + Bước 3 vẽ gì - Trẻ trả lời - Vẽ xong cái diều các con sẽ tô màu gì? - Trẻ trả lời - Cô vẽ mẫu: Bước 1 cô vẽ xương diều gồm hai xương, xương dọc và xương ngang, bước 2 vẽ thân diều hình quả trám vẽ theo xương diều, bước 3 vẽ đuôi diều. Vẽ xong tô màu vàng ở ô - Trẻ quan sát thứ nhất, màu hồng ô thứ 2, màu xanh dương ô thứ 3, màu xanh lá cây ô thứ 4. - Chúng mình thấy vẽ cái diều có đơn giản - Có ạ không ạ. - Cô cho trẻ thực hiện: Vẽ cái diều, tô màu bức - Trẻ thực hiện tranh thật đẹp. Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ thực hiện. - Cô cho bạn bên cạnh nhận xét bài của mình, - Trẻ nhận xét của bạn. - Cô nhận xét, khen ngợi trẻ. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô cho trẻ thu dọn sách vở, màu sáp cất về nơi quy - Trẻ thu dọn vở, màu sáp định. 2. Trò chơi học tập: Chữ cái biến mất I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi của trò chơi “Chữ cái biến mất” theo hướng dẫn của cô (EL24).
  18. 18 - Kĩ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi, rèn luyện sự khéo léo, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Thái độ: Trẻ hứng thú đoàn kết chơi II. Chuẩn bị - Bảng đen, bát nước nhỏ III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề, giới thiệu trò chơi - Trẻ trò chuyện cùng cô “Chữ cái biến mất” Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nói cách chơi: Cô nói: “chúng ta sẽ dùng nước viết chữ cái lên bảng đen để xem các cháu có biết đó là chữ cái gì không và sau đó nhìn nó biến mất”. - Trẻ lắng nghe Nhúng một đầu ngón tay vào bát nước và viết một chữ cái lên bảng đen. Cô hỏi: “đây là chữ cái gì?” và để trẻ trả lời. Xem chữ cái “biến mất” khi nước bốc hơi. Trẻ rất thích sự bí ẩn của các chữ cái biến mất và đồng thời giúp cho trẻ vừa tập viết, tập đọc chữ cái cùng lúc. Nếu trẻ biết chữ cái trong tên mình, hãy yêu cầu trẻ xung phong viết chữ cái lên bảng. Tiếp tục cho đến khi tất cả chữ cái trong bảng chữ cái được viết - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi - Trẻ lắng nghe 3. Nêu gương cuối ngày - Vệ sinh- Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết nêu gương các bạn trong lớp, biết vệ sinh cá nhân - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ
  19. 19 Hoạt động 1: Giới thiệu bài Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe Bây giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài Nêu gương cuối ngày - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan, các - Trẻ nhận xét các bạn ngoan, bạn chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan. - Cô nhận xét từng bạn, nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ cắm cờ vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm cờ Vệ sinh - Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, - Trẻ thực hiện vệ sinh theo rửa mặt. hướng dẫn của cô Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô trả trẻ tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của trẻ trong - Trẻ chào cô ra về ngày. ****************************************** Thứ 5, ngày 03 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1.Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về thời tiết mùa đông I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhận biết mùa đông rét, sương mù, nắng ít, trẻ biết mặc quần áo ấm phù hợp với thời tiết mùa đông - Kỹ năng: Trẻ nói tên và đặc điểm của thời tiết mùa đông, nói rõ ràng mạch lạc. - Thái độ: Trẻ mặc ấm vào mùa đông. II. Chuẩn bị - Hình ảnh sương mùa, băng giá. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô đố trẻ câu đố về mùa đông: - Trẻ lắng nghe Mùa gì gió rét căm căm Đi học bé phải quàng khăn, đi giày? Đố bé là mùa gì? (Mùa đông) - Trẻ trả lời Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài - Trẻ quan sát hình ảnh về mùa đông. - Đây là hình ảnh về mùa gì? - Mùa đông - Mùa đông thời tiết mùa nào?
  20. 20 - Trời rất lạnh, âm u, có sương - Chúng mình mặc quần áo như thế nào mù trong thời tiết lạnh của mùa đông? - Trẻ trả lời + Cô khái quát: Mùa đông thời tiết rất lạnh, âm u, có sương mù và ít nắng... - Trẻ lắng nghe + Cô giáo dục trẻ mặc quần áo ấm, giữ ấm cơ thể khi ở thời tiết lạnh của mùa đông. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học và động viên trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe 2. Thể dục sáng Hô hấp 3: Thổi nơ bay. Tay 4: Hai tay thay nhau đưa lên cao. Bụng 3: Đứng cúi người về trước. Chân 3: Đứng, đưa 1 chân ra phía trước. Bật 1: Bật tại chỗ. 3. Tên hoạt động: Văn học Tên đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ “Mùa hạ tuyệt vời” I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên bài thơ, tác giả bài thơ “Mùa hạ tuyệt vời” và biết trả lời được câu hỏi đàm thoại, hiểu nội dung bài thơ. - Kĩ năng: Trẻ nói được tên bài thơ, tên tác giả, trả lời câu hỏi rõ ràng, đủ ý, đủ câu. Phát triển tư duy, ngôn ngữ, trí nhớ có chủ định. Trẻ đọc thơ rõ ràng, diễn cảm. - Thái độ: Trẻ hứng thú với giờ học, tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Máy tính, bài giảng điện tử - Hình ảnh minh họa nội dung bài thơ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố: Mùa gì nóng bức Trời nắng chang chang - Trẻ lắng nghe Đi học đi làm Phải đội mũ nón? Đố bé mùa gì? - Mùa hè - Khi mùa hè đến các con thấy có tiếng gì kêu - Tiếng ve râm ran? - Hoa gì nở đỏ thắm? - Hoa phượng