Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 28 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 28 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_28_chu_de_nuoc_nam_hoc_2024_20.pdf
B2. GIÁO ÁN TUẦN 28.pdf
B3. Giáo án Tuần 28..pdf
B4. GA tuần 28.pdf
B5. Giáo án Tuần 28.pdf
B6. Giáo án Tuần 28 ..pdf
B7. Giáo án Tuần 28 ..pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 28 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
- TUẦN 28 CHỦ ĐỀ LỚN: HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHỎ: NƯỚC Thực hiện từ ngày 31/03/2025 đến ngày 04/04/2025 A. THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 3: Thổi nơ bay Tay 2: Hai tay đưa ngang, lên cao Bụng 3: Đứng cúi người về trước Chân 2: Ngồi khuỵ gối Bật 1: Bật tại chỗ I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết xếp hàng theo hiệu lệnh, biết tập các động tác theo hướng dẫn của cô. Biết chơi trò chơi. - Kỹ năng: Trẻ tập đúng các động tác của bài tập thể dục sáng. Chơi tốt trò chơi - Thái độ: Trẻ hứng thú trong giờ, có ý thức tập thể dục vào buổi sáng. II. Chuẩn bị: - Sân tập rộng rãi, sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các bạn ơi muốn có sức khỏe tốt chúng mình phải - Tập thể dục làm gì? - Nào chúng mình hãy cùng ra sân tập thể dục để - Trẻ ra sân nâng cao sức khỏe nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài * Khởi động - Cho trẻ đi các kiểu đi theo đội hình vòng tròn: Cô - Trẻ đi các kiểu đi dùng xắc xô điều khiển trẻ thực hiện các kiểu đi và chạy: đi thường, đi gót, đi thường, đi mũi bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Trẻ về đội hình 3 hàng ngang - Trẻ về 3 hàng ngang * Trọng động Bài tập phát triển chung - Trẻ tập bài tập phát - Cô hướng dẫn trẻ tập các động tác: triển chung. - Hô hấp 3: Thổi nơ bay - Trẻ tập 2l x 8n - Tay 2: Hai tay đưa ngang, lên cao - Trẻ tập 2l x 8n - Bụng 3: Đứng cúi người về trước - Trẻ tập 2l x 8n - Chân 2: Ngồi khuỵ gối - Trẻ tập 2l x 8n. - Bật 1: Bật tại chỗ - Trẻ tập 2l x8n. - Cô động viên, khen ngợi trẻ thực hiện tốt bài tập * Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân - Trẻ đi lại nhẹ nhàng Hoạt động 3: Kết thúc bài 1- 2 vòng.
- 2 - Cô nhận xét chung, khen trẻ - Cô cho trẻ xếp hàng đi vào lớp - Trẻ lắng nghe B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi học tập: Sự hòa tan I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết luật chơi, cách chơi. - Kỹ năng: Trẻ chơi được trò chơi. - Thái độ: Giáo dục trẻ chơi hứng thú, đoàn kết khi chơi cùng nhau. II. Chuẩn bị - Gói đường , muối, nước lọc, thìa. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Sự hòa tan. - Trẻ lắng nghe. Hoạt động 2: Phát triển bài - Nêu cách chơi: Cho trẻ quan sát cốc nước lọc và nếm thử xem có mùi vị gì không? - Đổ đầy một thìa đường vào cốc nước cho - Trẻ quan sát, nhận xét. trẻ quan sát, nhận xét (những hạt đường rơi xuống đáy cốc) - Dùng thìa khuấy đường trong cốc và cho trẻ quan sát, nhận xét có hiện tượng gì xảy - Trẻ quan sát, nhận xét. ra? (Những hạt đường nhanh chóng biến mất) ->Sau đó cô có thể giải thích với trẻ: Đường vẫn ở trong cốc vì nếm thấy ngọt - đường đó hòa tan vào nước. - Cô tiến hành tương tự với muối. - Trẻ chơi. - Cô cho trẻ chơi. - Cô động viên, khen trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, động viên trẻ chơi tốt. 2. Trò chơi vận động: Trời nắng trời mưa I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi. - Kỹ năng: Trẻ chơi có phản xạ nhanh theo hiệu lệnh, chơi đúng luật. - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết. II. Chuẩn bị - Phấn III. Tiến hành
- 3 Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi: Trời nắng trời mưa - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nêu luật chơi, cách chơi: Luật chơi: Khi có hiệu lệnh "trời mưa", mỗi trẻ - Trẻ lắng nghe phải trốn vào một nơi trú mưa. Trẻ nào không tìm được nơi trú phải ra ngoài một lần chơi. Cách chơi: Cô giáo chuẩn bị vẽ những vòng tròn trên sân. Sao cho vòng này cách vòng kia từ 30 - 40cm để làm nơi trú mưa. Số vòng ít hơn số trẻ chơi từ 3 - 4 vòng. Trẻ đóng vai học trò đi học, vừa đi vừa hát theo nhịp phách của cô giáo. Khi nghe hiệu - Trẻ chơi trò chơi lệnh của cô nói: "Trời mưa" thì tự mỗi trẻ phải tìm một nơi trú mưa nấp cho khỏi bị ướt (có Trẻ lắng nghe nghĩa là chạy vào vòng tròn). Trẻ nào chạy chậm không tìm được nơi để nấp thì sẽ bị ướt và phải chạy ra ngoài một lần chơi. Trò chơi tiếp tục, cô giáo ra lệnh "trời nắng" thì các trẻ đi ra xa vòng tròn. Hiệu lệnh "trời mưa" lại được hô lên thì trẻ phải tìm đường trú mưa. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô chú ý quan sát trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét, động viên, khuyến khích trẻ. 3. Trò chơi dân gian: Kéo co I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi: Kéo co. - Kĩ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi. - Thái độ: Trẻ chơi vui vẻ, đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị - Trang phục gọn gàng - Dây thừng III.Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ
- 4 Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện về chủ đề, giới thiệu trò chơi. Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài Trò chơi vận động: Kéo co - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi: + Cách chơi: Cô chia trẻ thành hai nhóm bằng Trẻ lắng nghe nhau, xếp thành hai hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng cầm vào sợi dây thừng, các bạn khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. + Luật chơi: Bên nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài Cô nhận xét giờ chơi cho trẻ. Trẻ lắng nghe C. HOẠT ĐỘNG GÓC Phân vai: Gia đình – cửa hàng Xây dựng: Xây công viên nước Tạo hình: Vẽ, tô màu cầu vồng Sách truyện: Xem sách tranh về các hiện tượng tự nhiên Âm nhạc: Hát các bài hát về chủ đề ************************************************** Thứ 2, ngày 31 tháng 03 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về lợi ích của nước I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết lợi ích của nước đối với sản xuất, sinh hoạt của con người - Kỹ năng: Trẻ nói được lợi ích của nước, nước dùng để uống, dùng để nấu ăn, dùng để tắm, giặt quần áo, dùng để tưới cây. Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ - Thái độ: Giáo dục trẻ biết bảo vệ nguồn nước II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh hoạ - Video minh hoạ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- 5 - Cô trò chuyện cùng trẻ về nước - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ xem video về vai trò và lợi ích của nước trong cuộc sống - Dùng để uống, tắm rửa.. - Con có nhận xét gì về đoạn video vừa xem? - 3-4 trẻ trả lời - Con nhìn thấy nước có lợi ích gì với con - Trẻ trả lời. người? - Nước dùng để làm gì? - Không có nước điều gì sẽ xảy ra? - Khi nào các bạn mới uống nước? - Không có nước con người sẽ như thế nào? - Trẻ lắng nghe - Không có nước con vật và cây cối sẽ như thế nào? - Cô chốt lại: Trong cuộc sống con người nước có vai trò rất quan trọng, nước phục vụ cho sản xuất công nghiệp như nước phát ra điện, nước - Trẻ lắng nghe phục vụ nông nghiệp như để tưới cây, nước để trồng lúa, trong sinh hoạt nước phục vụ cho chúng ta nấu ăn, uống, tắm rửa.. + Động vật cũng như chúng ta cũng rát cần nứơc,không có nứoc chúng sẽ không sống nổi và không có nước các loài cá sẽ không có nước để bơi đựoc, . * Giáo dục trẻ bảo vệ nguồn nước Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ 2. Thể dục sáng: Hô hấp 3: Thổi nơ bay Tay 2: Hai tay đưa ngang, lên cao Bụng 3: Đứng cúi người về trước Chân 2: Ngồi khuỵ gối Bật 1: Bật tại chỗ 3. Hoạt động: Làm quen với toán Tên đề tài: Đo dung tích một đối tượng bằng 1 đơn vị đo I.Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhận biết được mục đích đo là để biểu diễn dung tích của một đối tượng qua vật được chọn làm đơn vị đo. Trẻ biết biểu diễn kết quả đo - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng đo dung tích và nói được kết quả đo - Thái độ: Giáo dục trẻ tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước II. Chuẩn bị * Đồ dùng của cô - 5 chai nhựa 500ml, 5 chiếc cốc, chậu đựng, nước, khăn lau, phễu
- 6 * Đồ dùng của trẻ: - 5 chai nhựa 500ml, 3 chai to (2 lit), 5 cốc nhỏ, 5 phễu, 5 khăn, 5 chậu nhỏ, nước III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài * Đo dung tích một đối tượng bằng 1 đơn vị đo - Để đo dung tích cô cần sử dụng dụng cụ gì? - Có chai nhựa ạ - Trên bàn có bao nhiêu chai nhựa? (Cho trẻ đếm - Trẻ đếm có 5 chai và cô gắn thẻ số 5 tương ứng) - Cho trẻ đọc số 5 - Trẻ đọc - Những chai nhựa này dùng để làm gì? - Dùng để đựng nước - Cô còn có gì đây? (Giáo viên đặt 5 chiếc cốc - Có cốc ạ lên bàn) - Trên bàn có bao nhiêu chiếc cốc? (Cho trẻ đếm - Trẻ đếm có 5 chiếc cốc và cô gắn thẻ số 5 tương ứng) - Cho trẻ đọc số 5 - Trẻ đọc - Chúng mình dùng cốc để làm gì? - Để đo nước trong chai - Chúng mình thử đoán xem chai nhựa này chứa - Trẻ đoán được bao nhiêu cốc nước? - Vâng ạ - Để biết được trong chai nhựa chứa được bao nhiêu cốc nước các con hãy quan sát xem cô đo nhé! + Cô làm mẫu: - Bước 1: Cô đổ đầy chai nước - Bước 2: Cô đo dung tích của 1 chai nước xem bằng bao nhiêu cốc nước. - Quan sát và lắng nghe Cô tiến hành thao tác đo dung tích và dùng lời hướng dẫn: Tay trái cô cầm cốc, tay phải cô cầm chai nước. Cô đổ nước từ chai sang cốc sao cho đến vạch kẻ đỏ của miệng cốc nước ( đổ thật khéo và không làm trào nước ra ngoài), cô tiếp tục đổ nước trong chai ra các cốc cho đến hết . - Bước 3: Khi đo xong, diễn đạt kết quả đo + Như vậy dung tích của chai nước bằng bao nhiêu cốc nước? - Trẻ trả lời + Kết luận: “dung tích của chai nước bằng 5 cốc nước” - Trẻ lắng nghe + Trẻ thực hiện: - Cô chia lớp thành 5 nhóm, các nhóm cùng nhau đo dung tích của nước trong chai nhựa bằng cốc. - Trẻ thực hiện - Cô đến từng nhóm hướng dẫn trẻ cách đo dung tích
- 7 - Cho từng nhóm diễn đạt kết quả đo - Chai nhựa chứa được 5 - Cô nhận xét cách đo và kết quả đo của trẻ. cốc nước * Trò chơi “Cùng chung sức” - Cách chơi: Chị chia lớp mình thành 3 đội, mỗi đội xếp thành 1 hàng. Khi có hiệu lệnh lần lượt từng bạn đứng đầu hàng sẽ bật qua vòng tròn và lên múc nước trong chậu đong vào chai rồi về cuối hàng đứng và bạn tiếp theo lên thực hiện lần - Trẻ lắng nghe lượt như vậy. Thời gian là 1 bản nhạc. Đội nào đong được nhiều nước vào chai nhất sẽ là là đội thắng cuộc. - Luật chơi: Mỗi lượt chơi lên chỉ được đong 1 lần nước - Tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét, tuyên dương trẻ sau mỗi lần chơi. - Trẻ chơi - Giáo dục: Giáo dục trẻ phải sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ những nguồn nước . - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ - Hát bài giọt mưa và em bé và thu dọn đồ dùng cùng cô. - Trẻ lắng nghe - Trẻ hát 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình – bán hàng Xây dựng: Xây công viên nước Tạo hình: Vẽ, tô màu cầu vồng Sách truyện: Xem sách tranh về các hiện tượng tự nhiên Âm nhạc: Hát các bài hát về chủ đề 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Quan sát nước máy TCVĐ: Trời nắng trời mưa Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ quan sát nguồn nước máy - Kỹ năng: Phát triển óc quan sát, ghi nhớ có chủ định. - Thái độ: Giáo dục trẻ sử dụng tiết kiệm nước, tắt vòi nước khi dùng xong. II. Chuẩn bị - Sân rộng sạch, nước máy III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ra sân, hát
- 8 - Cho trẻ ra sân vừa đi vừa hát bài: Cho tôi đi - Trẻ trả lời làm mưa với. - Chúng mình vừa hát bài hát gì? Trong bài hát - Nước ạ nhắc tới HTTN nào? - Đàm thoại cùng cô - Mưa mang lại cho chúng ta điều gì? - Vâng ạ - Vậy chúng mình có biết như thế nào được gọi là nước máy không? Hôm nay cô và các con cùng đi quan sát nước máy nhé? Hoạt động 2: Phát triển bài - Lắng nghe cô. * HĐCCĐ: Quan sát nước máy - Trẻ trả lời - Cho trẻ quan sát vòi nước máy. - Đàm thoại với trẻ về nguồn nước máy: - Nhà bạn nào trong lớp mình đang sử dụng - Trẻ trả lời nước máy? - Trả tiền - Nước máy có từ đâu? - Trẻ trả lời - Khi sử dụng nước máy chúng ta phải trả gì? - Vậy khi sử dụng nước máy chúng ta sử dụng như thế nào? - Cô khái quát: Nước máy được lọc qua các - Trẻ lắng nghe phần lọc của nhà máy nước nên đảm bảo sạch sẽ, khi sử dụng nước máy chúng ta phải trả tiền hàng tháng - Cô bao quát,động viên trẻ. * GD . Trẻ biết khi sử dụng nước máy các con phải biết dùng tiết kiệm nước, tắt vòi nước khi đã sử dụng xong. * Trò chơi vận động: Trời nắng trời mưa - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi Luật chơi: Khi có hiệu lệnh "trời mưa", mỗi trẻ phải trốn vào một nơi trú mưa. Trẻ nào không tìm được nơi trú phải ra ngoài một lần chơi. Cách chơi: Cô giáo chuẩn bị vẽ những vòng tròn trên sân. Sao cho vòng này cách vòng kia từ 30 - 40cm để làm nơi trú mưa. Số vòng ít hơn số trẻ chơi từ 3 - 4 vòng. Trẻ đóng vai học trò đi học, vừa đi vừa hát theo nhịp phách của cô giáo. Khi nghe hiệu lệnh của cô nói: "Trời mưa" thì tự mỗi trẻ phải tìm một nơi trú mưa nấp cho khỏi bị ướt (có nghĩa là chạy vào vòng tròn). Trẻ nào chạy chậm không tìm được nơi để nấp thì sẽ bị ướt và phải chạy ra ngoài một lần chơi.
- 9 Trò chơi tiếp tục, cô giáo ra lệnh "trời nắng" thì các trẻ đi ra xa vòng tròn. Hiệu lệnh "trời mưa" lại được hô lên thì trẻ phải tìm đường trú - Trẻ chơi trò chơi mưa. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Động viên khuyến khích trẻ chơi - Trẻ chơi tự do * Chơi tự do - Cho trẻ chơi các trẻ chơi trên sân trường - Cô bao quát trẻ. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi học tập: Bắt lấy và nói I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi của trò chơi “Bắt lấy và nói” theo hướng dẫn của cô (EL 22) - Kỹ năng: Trẻ chơi đúng theo luật chơi cách chơi, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Thái độ: Trẻ chơi trò chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Bóng nhựa III.Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thệu trò chơi “Bắt lấy và nói” - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài: - Cô nói: “các cháu hãy đứng thành một vòng tròn. - Trẻ nghe luật chơi, cách Cô có một quả bóng và sẽ ném cho một bạn như thế chơi này, rất nhẹ thôi”. Thực hiện động tác ném bóng cho trẻ hoặc lăn bóng nếu trẻ ngồi trên sàn. Cô nói: “bạn nào được cô ném bóng sẽ nói một từ thuộc chủ - Trẻ lắng nghe đề: Hiện tượng tự nhiên (Kể tên các HTTN mà con biết: VD: Mưa. Sau đó nói: “sau khi cháu nói một từ, cháu lại ném/ lăn bóng nhẹ nhàng cho bạn khác. Bạn nào nhận được bóng thì sẽ nói một từ khác cũng thuộc chủ đề đó. Nếu bạn không nghĩ ra từ nào, hãy giúp bạn nhé”. - Hướng dẫn trẻ thực hiện bằng cách nói một cái tên sau đó ném/ lăn bóng cho trẻ khác. Khuyến khích trẻ nói tên sau đó ném/ lăn bóng cho bạn. Tiếp tục cho đến khi ai cũng ném/lăn bóng ít nhất một lần
- 10 - Khuyến khích trẻ không lặp lại từ hoặc tên mà bạn đã nhắc đến. Nếu trẻ không nghĩ được từ mới, hãy đề nghị cả lớp giúp. - Bắt đầu trò chơi và tiếp tục trong ít nhất từ 5 đến 10 phút. Thay đổi chủ đề nếu cần. Lưu ý cho tất cả các trẻ đều có cơ hội được ném/lăn bóng và bắt bóng: trẻ trai, gái, kể cả các trẻ đã ném bóng giỏi và các trẻ ném bóng chưa thành thạo. Nhớ cảm ơn - Trẻ tham gia chơi trẻ vì đã có tinh thần giúp bạn. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát động viên trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét động viên trẻ 2. Trò chơi dân gian: Nu na nu nống I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi: Nu na nu nống - Kĩ năng: Trẻ chơi úng cách trò chơi: Nu na nu nống - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi II. Chuẩn bị - Trẻ thuộc lời bài đồng dao III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện giới thiệu tên trò chơi - Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi - Trẻ nhắc lại tên trò chơi Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nêu cách chơi: Khi chơi, các bạn nhỏ sẽ ngồi - Trẻ chú ý nghe duỗi chân thoải mái rồi cùng nhau đọc bài đồng dao theo nhịp. Mỗi từ của bài đồng dao này khi đọc lên sẽ đập nhẹ vào chân của trẻ. Nếu từ cuối cùng trúng chân của trẻ nào thì trẻ đó nhanh chóng co chân lại. Nếu bạn nào rút chân chậm thì phải nhảy lò cò 1 vòng. Bạn nào được rút cả 2 chân trước thì sẽ được làm quản trò. “Nu na nu nống Đánh trống phất cờ Mở cuộc thi đua Thi chân đẹp đẽ Chân ai sạch sẽ Gót đỏ hồng hào Không bẩn tí nào Được vào đánh trống.”
- 11 - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ tham gia chơi 2,3 - Cô quan sát trẻ chơi, động viên trẻ lần Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương, khen ngợi trẻ chơi tốt, - Trẻ chú ý nghe đoàn kết. 3. Nêu gương cuối ngày - Vệ sinh - Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết nêu gương các bạn trong lớp, biết vệ sinh cá nhân - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui - Trẻ lắng nghe vẻ. Bây giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài Nêu gương cuối ngày - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan, các - Trẻ nhận xét các bạn ngoan, bạn chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan. - Cô nhận xét từng bạn, nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ cắm cờ vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm cờ Vệ sinh - Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, - Trẻ thực hiện vệ sinh theo rửa mặt. hướng dẫn của cô Hoạt động 3: Kết thúc bài: Trả trẻ: Cô trả trẻ tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của trẻ trong ngày. - Trẻ chào cô ra về ************************************************* Thứ 3, ngày 01 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về nước máy I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết được tên gọi và lợi ích của nước máy. - Kỹ năng: Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc tên gọi và lợi ích của nước máy..
- 12 - Thái độ: Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước. II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa. - Trẻ chơi. - Trò chuyện dẫn dắt vào chủ đề. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trẻ xem hình ảnh nước máy.. - Trẻ trả lời. - Hình ảnh gì đây các con? - Trẻ gọi tên - Cho trẻ gọi tên “Nước máy” - Trong lớp mình gia đình bạn nào đăng sử dụng - Trẻ trả lời nước máy? - Nước máy có từ đâu? - Trẻ trả lời - Nước máy có lợi ích gì trong cuộc sống hàng ngày? - Khi sử dụng xong nước máy con phải làm gì? - Tắt vòi nước - Làm thế nào để nguồn nước luôn sạch? - Trẻ trả lời => Cô khái quát: Nước máy được lọc sạch từ các nhà máy nước được dẫn đến các gia đình, khi dùng nước máy chúng ta phải trả tiền, nước máy dùng để nấu ăn, tắm, giặt quàn áo, tưới cây. ->GD: Trẻ giữ gìn và bảo vệ nguồn nước, sử - Trẻ lắng nghe dụng tiết kiệm nước, không vứt rác bừa bãi làm ô nhiễm nguồn nước. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ hát bài hát “Cho tôi đi làm mưa với” 2. Thể dục sáng Hô hấp 3: Thổi nơ bay Tay 2: Hai tay đưa ngang, lên cao Bụng 3: Đứng cúi người về trước Chân 2: Ngồi khuỵ gối Bật 1: Bật tại chỗ 3. Tên hoạt động: Văn học Tên đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe “Giọt nước tý xíu” I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên truyện, biết được các nhân vật trong câu chuyện, hiểu nội dung truyện. Trẻ biết cách chơi trò chơi - Kĩ năng: Trẻ lời câu hỏi của cô to rõ ràng, trẻ có kỹ năng trong khi chơi trò chơi
- 13 - Thái độ: Giáo dục trẻ biết bảo vệ môi trường, giữ gìn vệ sinh nguồn nước, biết bỏ rác đúng nơi quy định, sử dụng tiết kiệm nước trong sinh hoạt. II. Chuẩn bị * Đồ dùng của giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, bút điện tử, mũ các đội chơi. - Phòng học sạch sẽ, thoáng mát - Giáo án powerpoint điện tử - Hình giọt nước - Vòng tuần hoàn của nước * Đồ dùng của trẻ: - Trang phục gọn gàng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Xúm xít! Xúm xít! - Trẻ quan sát - Xin chào tất cả các bạn! - Đố các bạn biết tôi là ai? - Trẻ trả lời A đúng rồi, tôi là giọt nước tí xíu đấy. - Chúng tôi đang trên đường đi làm mưa cùng chị - Trẻ lắng nghe gió đấy. Các bạn có muốn đi cùng tôi không? Nào chúng ta cùng đi nhé! - Cô và trẻ vận động theo nhạc bài hát “Cho tôi đi - Trẻ vận động cùng cô ạ làm mưa với” - Các con vừa hát và vận động bài hát gì vậy nhỉ? - Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời - Vậy các con có biết mưa bắt nguồn từ đâu không? - Muốn biết mưa bắt nguồn từ đâucác con hãy nhẹ - Trẻ lắng nghe nhàng ngồi xuống và lắng nghe cô kể câu chuyện "Giọt nước tí xíu". Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô kể chuyện lần 1, giới thiệu tên truyện + Các con vừa nghe cô kể câu chuyện gì? - Trẻ trả lời - Giảng ND: Câu chuyện kể về “Giọt nước Tí Xíu” - Trẻ lắng nghe của tác giả Nguyễn Linh. Câu chuyện kể về cuộc phiêu lưu của Tí Xíu. Tí Xíu từ một giọt nước ở biển cả được ông mặt trời chiếu tia nắng vào đã biến thành hơi bay lên trời rồi tụ lại thành những đám mây. Khi những đám mây nặng dần thì những giọt nước thi nhau rơi xuống sông suối ao hồ rồi lại trở về với mẹ biển cả đấy. Các con có thấy thú vị không nào? - Có ạ Để hiểu rõ hơn về câu chuyện, cô mời các con nhẹ nhàng về ghế ngồi và hướng lên màn hình cùng cô nào. - Lần 2: Cô kể kết hợp video truyện - Trẻ lắng nghe
- 14 - Cô vừa kể câu chuyện gì? Của tác giả nào? - Câu chuyện nói về điều gì? - Trẻ trả lời - Trong truyện có những ai? - Tí xíu là ai? Các con có biết Tí Xíu là như thế nào không? (Tí Xíu là một giọt nước ở biển đấy. “Tí xíu” - Trẻ lắng nghe là rất bé, bé tí tẹo tèo teo.) - Họ hàng anh em nhà Tí xíu rất đông, họ ở những - Trẻ trả lời nơi nào? Trích dẫn:"Tí Xíu là một giọt nước....ở cả dưới nước” - Một buổi sáng biển lặng Tí xíu đang chơi đùa cùng - Trẻ trả lời các bạn, ai đã rủ tí xíu đi chơi? - Ông mặt trời đã gọi Tí Xíu như thế nào? Các con - Trẻ bắt chước giọng cùng nói giống giọng ông mặt trời nào ông mặt trời Trích dẫn: "Tí Xíu ơi! Cháu có đi với ông không?” - Tí Xíu đã trả lời ông Mặt trời ra sao? - Trẻ trả lời - Sau đó ông mặt trời nói muốn rủ Tí Xíu đi đâu? -Tí xíu rất thích đi chơi nhưng Tí xíu nhớ ra điều gì làm chú không bay lên được? Ông mặt trời đã làm gì - Trẻ trả lời để giúp Tí Xíu đi chơi được? Trích dẫn:"Đi làm gì ạ? Ông mặt trời vén.... biến thành hơi” -Trước khi đi, Tí Xíu đã nói với mẹ biển cả như thế - Trẻ nhắc lại lời của Tí nào? xíu Trích dẫn: "Chào mẹ, con đi đây. Mẹ chờ con trở về” - Trẻ trả lời - Làm thế nào bạn Tí Xíu vào được đất liền? Trích dẫn:"Tí Xíu nhập...vào đất liền.” - Khi Ông mặt trời tỏa những tia nắng chói chang, - Thấy mát ạ không khí trở nên oi bức. Bỗng có điều gì xảy ra? Tí Xíu và các bạn cảm thấy như thế nào? - Trẻ thực hiện theo cô Các con làm theo cô nào: “Mát quá các bạn ơi! Mát quá!” - Trẻ trả lời - Nhưng trời mỗi lúc một lạnh, Tí xíu và các bạn thấy rét, chúng xích lại gần nhau thành một khối đông đặc và cuối cùng Tí xíu và các bạn biến thành gì? Trích dẫn:"Tí Xíu và các bạn... xuống thấp, thấp dần” - Trẻ trả lời - Sau đó một tia sáng vạch ngang bầu trời. Rồi một tiếng sét đinh tai vang lên. Gió thổi mạnh hơn và điều gì đã xảy ra? - Trẻ trả lời - Các con có biết thế nào là cơn giông không? => Cơn giông xuất hiện khi trời sắp mưa. Cơn giông là hiện tượng gió mạnh, sấm sét dữ dội và mưa rất
- 15 to. Nước mưa có tác dụng gì với con người và cây cối? - Trẻ lắng nghe => Cô khái quát: Những giọt nước Tí Xíu rất cần thiết cho cuộc sống của con người và muôn loài như để ăn uống, sinh hoạt: rửa tay, rửa chân và tưới cây giúp cây cối, hoa lá phát triển đâm trồi nảy lộc. Các con cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn nguồn nước? - Cô giáo dục trẻ biết bảo vệ môi trường, giữ gìn vệ sinh nguồn nước, biết bỏ rác đúng nơi quy định, sử dụng tiết kiệm nước trong sinh hoạt. - Lần 3: Cô kể lại câu chuyện cho trẻ nghe - Trẻ chú ý lắng nghe + Hôm nay chúng mình được nghe câu chuyện gì? * Trò chơi: Vòng tuần hoàn của nước - Để hiểu rõ hơn về quá trình tạo ra mưa, cô sẽ tổ chức cho các con chơi trò chơi “Vòng tuần hoàn của nước”. - Trẻ lắng nghe - Luật chơi: Khi bạn quay về chạm vào tay bạn tiếp theo thì bạn tiếp theo sẽ bật qua các vòng, cứ như vậy cho đến cuối hàng. - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội chơi. Khi có hiệu lệnh xuất phát,các bạn đầu hàng lần lượt bật qua 5 vòng liên tiếp và chạy lên lấy một hình ảnh dán lên bảng theo đúng thứ tự vòng tuần hoàn của nước. Các con nhớ không được giẫm vào vòng nếu không sẽ phải nhảy lại.Thời gian chơi là một bản nhạc, khi bản nhạc kết thúc đội nào dán xong trước và dán đúng sẽ là đội chiến thắng. - Trẻ chơi trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét giờ học - tuyên dương khen ngợi trẻ - Cho trẻ hát “Cho tôi đi làm mưa với”. 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình – bán hàng Xây dựng: Xây công viên nước Tạo hình: Vẽ, tô màu cầu vồng Sách truyện: Xem sách tranh về các hiện tượng tự nhiên Âm nhạc: Hát các bài hát về chủ đề 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Thí nhiệm sự hòa tan của đường Trò chơi vận động: Chạy tiếp cờ
- 16 Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết được tính chất, một vài đặc điểm của nước: trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Trẻ biết được đường tan được trong nước. Trẻ biết được khi hòa tan đường trong nước sẽ làm đổi vị của nước. - Kỹ năng: Trẻ có khả năng làm thí nghiệm đơn giản về sự hòa tan của nước. Trẻ có kỹ năng quan sát, nhận xét và bước đầu dự đoán về sự hòa tan của một số chất trong nước. - Thái độ: Trẻ hứng thú, mạnh dạn, tích cực tham gia hoạt động trải nghiệm. II. Chuẩn bị * Đồ dùng của cô: - Giáo án nội dung bài dạy - Bài hát, nhạc “Chicken dance”; Trời nắng, trời mưa” - 1 chai nước lọc, 1 cốc thủy tinh trắng, 1 chiếc thìa, 1 bát đường (đồ của cô lớn hơn đồ của trẻ) - 30 túi ngô, đỗ, lạc, muối, đường . để trẻ chơi trò chơi * Đồ dùng của trẻ - Mỗi trẻ 1 chai nước lọc, 1 cốc thủy tinh trắng, 1 cái thìa, 1 bát đựng đường, 4 khay nhựa. - 2 cờ, 2 ghế nhựa III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ nhảy theo nhạc “Chicken dance” - Trẻ nhảy - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Thí nghiệm sự hòa tan của đường - Trẻ lắng nghe trong nước Chúng mình hãy quan sát cô đã chuẩn bị những gì cho các con? - Các con thử nếm xem đường có vị gì? - Trẻ nếm thử - Các con thử đoán xem khi cho đường vào nước thì điều gì sẽ xảy ra? - Trẻ đoán - Các con rót nước vào cốc nào! - Các con xúc 2 thìa đường và đổ vào cốc nước, - Trẻ thực hiện các con có nhìn thấy đường không? Các con hãy dùng thìa và khuấy nhẹ xem điều kì diệu gì xẽ xẩy ra. - Trẻ thực hiện - Sau khi cô khuấy đường trong cốc của cô đâu rồi? - Các con kiểm tra cốc của mình xem còn đường không? Bây giờ đường đâu rồi các con nhỉ? (Cô - Trẻ trả lời hỏi tập thể, cá nhân trẻ)
- 17 => Cô khẳng định lại! Sau khi cho đường vào nước khuấy lên đường sẽ tan trong nước đấy các - Trẻ lắng nghe con ạ. - Theo các con nước bây giờ sẽ có vị gì? - Vị ngọt - Các con cùng nếm thử nước xem các bạn đoán có đúng không nhé. - Trẻ nếm - Giờ nước có vị gì các con? -> Cô khẳng định: Đúng rồi! Khi cho đường vào - Trẻ lắng nghe nước. Đường hòa tan trong nước nên nước có vị ngọt của đường. Nước đó gọi là nước đường đấy các con ạ! - Trẻ trả lời - Các con có biết nước đường có tác dụng gì? + Giáo dục: Nước đường là một loại nước giải - Trẻ lắng nghe khát rất tốt khi chúng ta pha với chanh, cam để giải nhiệt và tăng sức khỏe vào mùa hè. Tuy nhiên các con không nên uống nhiều quá sẽ gây ra bệnh béo phì ảnh hưởng đến sức khỏe các con nhớ chưa. - Trẻ trả lời - Cô hỏi lại trẻ cách làm - Trẻ nhắc lại cùng cô * Trò chơi vận động: Chạy tiếp cờ - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 nhóm bằng nhau, - Trẻ lắng nghe xếp thành hàng dọc. Hai trẻ đầu hàng cầm cờ. Khi có hiệu lệnh của cô thì chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyền cờ cho bạn thứ hai và chạy về cuối hàng. Khi nhận được cờ trẻ thứ hai phải chạy ngay lên và vòng qua ghế, rồi về đưa cờ cho bạn thứ ba. Cứ như thế đội nào hết lượt trước là thắng cuộc. - Luật chơi: Khi bạn chạy về chuyền cờ thì bạn tiếp theo mới được chạy. - Trẻ chơi 2 lần - Trẻ chơi trò chơi. - Cô quan sát, động viên khuyến khích trẻ * Chơi tự do. - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ hát và làm những - Cho trẻ hát bài “Trời nắng, trời mưa” và làm chú thỏ. những chú thỏ đi chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở toán (Trang 23) I. Mục đích yêu cầu
- 18 - Kiến thức: Trẻ biết quan sát các bức tranh, biết trò chuyện cùng cô về các bài tập trong các bức tranh. Biết đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo, biết đo dung tích một vật bằng một đơn vị đo - Kỹ năng: Rèn trẻ kĩ năng quan sát, lắng nghe. Kỹ năng đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo, đo dung tích một vật bằng một đơn vị đo - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Nhạc bài: A ram sam sam - Vở toán - Bút chì, màu sáp III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về quyển sách toán - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát mẫu trang 23: Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo, đo dung tích một vật bằng một đơn vị đo - Trẻ quan sát - Cô cho trẻ quan sát bài tập 1 đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo và lắng nghe cô đọc yêu cầu - Bài tâp 1: Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo + Trẻ nói xem độ dài của chuỗi vòng dài bằng - Trẻ lắng nghe mấy lần khúc gỗ và khoanh tròn vào chữ số thích hợp? + Cô cho cả lớp cùng đếm. - Trẻ đếm + Vậy độ dài của chuỗi vòng bằng mấy lần độ - Trẻ trả lời dài của khúc gỗ? + Chúng mình sẽ khoanh tròn vào số mấy? - Số 4 ạ - Bài tập 2: Đo dung tích một vật bằng một đơn vị đo - Cô cho trẻ quan sát bài tập 2 đo dung tích một - Trẻ lắng nghe vật bằng một đơn vị đo và lắng nghe cô đọc yêu cầu + Nói xem chai sữa ở hình vẽ trên đựng được - Trẻ quan sát mấy cốc sữa và tô màu vào ô chữ số thích hợp. - Trẻ đếm cốc sữa - Cô cho trẻ đếm cốc sữa? - Trẻ trả lời - Dung tích của chai sữa bằng mấy lần cốc sữa? - Số 2 ạ - Các con sẽ tô vào số mấy? * Trẻ thực hiện
- 19 - Cô hỏi trẻ tay cầm bút, tư thế ngồi - Trẻ trả lời - Trẻ làm bài tập trong vở toán trang 23 - Trẻ thực hiện - Cô quan sát hướng dẫn trẻ yếu - Nhận xét sản phẩm - Cô tuyên dương những bạn đã chọn khoanh - Trẻ lắng nghe tròn vào chữ số thích hợp, tô màu vào ô chữ số thích hợp đúng - Cô nhận xét chung và động viên những cháu còn yếu Hoạt động 3: Kết thúc - Cô và trẻ vận động bài “A ram sam sam” - Trẻ vận động 2. Trò chơi học tập: Tôi nhìn thấy I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi của trò chơi “Tôi nhìn thấy” theo hướng dẫn của cô (EL 2). - Kĩ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi, rèn luyện sự khéo léo, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Thái độ: Trẻ hứng thú đoàn kết chơi II. Chuẩn bị - Đồ dùng sẵn có trong lớp III. Tiến Hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề, giới thiệu trò chơi - Trẻ trò chuyện cùng cô “Tôi nhìn thấy” Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cách chơi: - Trẻ lắng nghe GV nói: “Bây giờ, chúng ta cùng chơi trò chơi “Tôi nhìn thấy” nhé! GV giải thích: “cô sẽ nhìn quanh lớp và mô tả một vật mà ai cũng nhìn thấy. Các cháu thử đoán xem đồ vật đó là gì nhé”. Để trẻ đặt các câu hỏi nếu trẻ chưa hiểu. GV chọn một vật trong lớp và mô tả (nhưng không nói tên đồ vật). VD chọn cái ghế, cô nói: “cô nhìn thấy một đồ vật bằng nhựa có màu xanh lá cây. Nó có bốn chân, có chỗ tựa
- 20 lưng. Nó được dùng cho từng bạn nhỏ. Các cháu nghĩ cô thấy gì?”. Tương tự với các đồ dùng trong lớp khác. Thực hiện trò chơi trong khoảng 10 phút hoặc - Trẻ chơi trò chơi lâu hơn tùy hứng thú của trẻ - Cô cho trẻ chơi. - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi - Trẻ lắng nghe 3. Nêu gương cuối ngày- Vệ sinh- Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết nêu gương các bạn trong lớp, biết vệ sinh cá nhân - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe Bây giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài Nêu gương cuối ngày - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan, các bạn - Trẻ nhận xét các bạn chưa ngoan. Vì sao? ngoan, chưa ngoan. - Cô nhận xét từng bạn, nhận xét chung. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ cắm cờ vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm cờ Vệ sinh - Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện vệ sinh theo mặt. hướng dẫn của cô Hoạt động 3: Kết thúc bài Trả trẻ - Trẻ chào cô ra về - Cô trả trẻ tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của trẻ trong ngày. *********************************************** Thứ 4, ngày 02 tháng 04 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1.Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về nước sông

