Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 27 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 27 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_27_chu_de_nuoc_nam_hoc_2024_20.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 27 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
- CHỦ ĐỀ LỚN: NƯỚC - HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN CHỦ ĐỀ NHỎ: NƯỚC Tuần 27: Từ 7/04/2025 đến 11/04/2025 THỂ DỤC SÁNG Tên đề tài: Hô hấp: Hít vào, thở ra, tay 1, lưng - bụng: 1, chân 4 TC: Mưa to, mưa nhỏ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: MT1: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo bài hát ‘ Cho tôi đi làm mưa với’ . Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp các động tác: Hô hấp: Hít vào thở ra, tay: 1, lưng - bụng: 1, chân: 4 của bài thể dục theo lời ca. chơi tốt trò chơi: Mưa to mưa nhỏ - 4 tuổi: MT1: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo bài hát ‘ Cho tôi đi làm mưa với’ các động tác: Hô hấp: Hít vào thở ra, tay: 1, lưng - bụng:1 , chân: 4 trong bài thể dục theo hiệu lệnh. Biết chơi trò chơi: Mưa to mưa nhỏ 2. Kỹ năng - 4-5 tuổi: Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, chú ý, và vận động cho trẻ. Rèn khả năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục - Trẻ chăm tập thể dục cơ thể khỏe mạnh II. Chuẩn bị - Sân tập sạch sẽ bằng phẳng, trang phục gọn gàng III. Các bước tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ đi vòng tròn hát bài “Cho tôi đi làm Trẻ đi vòng tròn mưa với” kết hợp cho trẻ đi các kiểu đi: Đi Trẻ đi chạy các kiểu thường- đi gót- đi thường - đi mũi- đi thường - đi má - đi thường- chạy chậm- chạy nhanh- chạy chậm - đi thường về hàng dọc điểm danh, tách hàng. Hoạt động 2: Phát triển bài 1
- a. Bài tập phát triển chung - Thầy cho trẻ tập các động tác: Trẻ tập theo hiệu lệnh + Hô hấp: Thở ra, hít vào Trẻ tập 3-4 lần - Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau Đứng thẳng, 2 chân ngang vai. Trẻ tập 2 lần 8 nhịp + Đưa hai tay thẳng lên cao quá đầu. + Đưa hai tay ra phía trước cao ngang vai + Đưa hai tay ra phía sau + Đứng thẳng hai tay thả xuôi theo người. - Lựng- bụng 1:Đừng cúi về trước. Hai chân dang rộng bắng vai, 2 tay giơ cao quá Trẻ tập 2 lần 8 nhịp đầu. + Cúi xuống, 2 chân thắng, tay chạm đất. + Đứng lên 2 tay giơ cao + Đứng thẳng 2 tay xuôi theo người. - Chân- bật 4 : Nâng cao chân gập gối Trẻ tập 2 lần 8 nhịp Đứng thẳng, hai chân ngang vai + Chân phải làm trụ chân trái nâng cao đùi gập đầu gối + Hạ chân trái xuống đứng thẳng + Chân trái làm trụ chân phải nâng cao đùi gập đầu gối + Hạ chân phải xuống đứng thẳng b. Trò chơi “Mưa to mưa nhỏ ” - Thầygiới thiệu tên trò chơi: Mưa to mưa nhỏ Trẻ lắng nghe - Thầy nêu cách chơi Trẻ chơi - Thầy tổ chức cho trẻ chơi 3 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng sân -Trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng-2 vòng. HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc xây dựng: Xây công viên nước Góc phân vai: Gia đình, cửa hàng bán nước giải khát. Góc tạo hình: Vẽ, tô màu các nguồn nước, mưa, xé dán ông mặt trời Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát trong chủ đề. 2
- Góc sách truyện: Xem tranh ảnh, sách truyện làm anbum về các mùa và hiện tượng thời tiết. Góc KH - T - TN: Chơi với cát, sỏi, nước, làm thí nghiệm sự hòa tan của nước I . Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: MT1 (Trùng CS48, CS49): Biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thoả thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn. - 4 tuổi: MT 1: Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung. 2. Kĩ năng - 4-5 tuổi: Trẻ giao tiếp, hoạt động nhóm cùng bạn, các em, biết chào mời, biết đôn đốc công nhân, phát triển ngôn ngữ cho trẻ, kĩ năng hợp tác, hoạt động nhóm cho trẻ, thể hiện được vai chơi của mình . Rèn sự khéo léo, óc tư duy sáng tạo cho trẻ, biết giao nhiệm vụ cho thành viên trong nhóm bằng lời nói để thoả thuận chơi. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy định. - Trẻ có ý thức tổ chức trong giờ học II. Chuẩn bị - Bố trí các góc chơi hợp lí. - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Gạch, sỏi, nút ghép, khối gỗ, cây xanh, cây hoa, mũ, áo công nhân. + Góc phân vai: Đồ dùng gia đình, một số thực phẩm, rau, củ, quả. + Góc tạo hình: Giấy A4, bút màu, bút chì, đất nặn, bảng con, đĩa đựng sản phẩm, khăn lau. + Góc sách truyện: Tranh ảnh, sách truyện về chủ đề. + Góc âm nhạc: Phách tre, trống cơm, xắc sô, song loan. + Góc toán - khoa học - thiên nhiên: Lô tô toán, vườn hoa, cây. III. Các hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ HĐ1: Thoả thuận chơi 3
- - Chào mừng tất cả các bạn đến với hoạt động vui chơi chủ đề thực vật ngày hôm nay. + Lớp mình có những góc chơi nào ? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Để chơi tốt được buổi chơi ngày hôm nay chúng mình cùng bầu ra một bạn làm trưởng trò - Trẻ bầu trưởng trò nào? - Thầy và trưởng trò thoả thuận với lớp về các góc chơi *Góc xây dựng: + Đến giờ chơi rồi bạn nào nêu ý tưởng cho buổi chơi nào ? - Trẻ 5 tuổi trả lời + Góc xây dựng chúng mình xây công trình gì ? - Trẻ 5 tuổi trả lời (Xây công viên nước) + Để xây được công trình cần những ai ? - Trẻ 5 tuổi trả lời + Công việc của bác kĩ sư trưởng là gì? Công việc của bác công nhân là gì? - Trẻ 4-5 tuổi trả lời + Để có nguyên vật liệu xây dựng các bạn mua ở đâu ? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời * Góc phân vai: (Gia đình, cửa hàng bán nước giải khát) - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời + Góc phân vai chơi gì ? - Trẻ 5 tuổi trả lời + Chơi gia đình cần có những ai ? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời + Bố, mẹ làm công việc gì ? - Trẻ 4-5 tuổi trả lời + Chơi bán hàng cần có những ai ? - Trẻ 4-5 tuổi trả lời + Người bán hàng làm công việc gì ? * Góc tạo hình - Trẻ 4-5 tuổi trả lời - Có một góc chơi tạo ra rất nhiều sản phẩm đẹp đố các bạn biết đó là góc chơi nào? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời + Trong góc tạo hình ngày hôm nay chúng mình sẽ chơi gì? (Vẽ, tô màu các nguồn nước, mưa, xé dán ông mặt trời) Góc toán - khoa học - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời - Trong góc toán khoa học chúng mình sẽ chơi gì - Trẻ nghe (Chơi với cát, sỏi, nước, làm thí nghiệm sự hòa tan của nước) 4
- *Góc âm nhạc - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời - Trong góc âm nhạc chúng mình sẽ chơi gì? ( Hát, múa kết hợp dụng âm nhạc các bài hát theo chủ đề) * Góc sách chuyện - Trẻ 4-5 tuổi trả lời - Trong góc âm nhạc chúng mình sẽ chơi gì? (Xem tranh ảnh, sách truyện làm anbum về các mùa và hiện tượng thời tiết.) - Trẻ nghe - Thầy chốt lại các góc chơi: Hôm nay các con đã nêu ý tưởng chơi ở các góc: Phân vai, xây dựng, ; Góc xây công viên nước, Góc phân vai chơi gia đình cửa hàng bán nước giải khát - Trẻ 4-5 tuổi trả lời Góc - Trẻ 4-5 tuổi trả lời + Khi về góc chơi chúng mình làm gì? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời + Trong khi chơi phải như thế nào? + Sau khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ lấy biểu tượng về góc - Hôm nay chúng mình sẽ chơi ở góc: Phân vai, chơi Xây dựng,... mời các bạn lên lấy biểu tượng về góc chơi của mình và cử ra một bạn làm nhóm trưởng nhé. Chúc các bạn một buổi chơi vui vẻ - Bầu trưởng nhóm, nhận HĐ2: Quá trình chơi vai chơi - Thầy bao quát trẻ chơi, thầy đến từng góc trò - Trẻ trả lời chuyện về nhiệm vụ, vai chơi của trẻ + Các bác đang xây gì ? Xây hàng rào bằng gì ? - Thầy gợi ý cho trẻ liên kết với các góc chơi khác -Trẻ chơi + Góc xây dựng: Chào các bác xây dựng xây -Trẻ Trả lời xong rồi các bác làm gì nữa? đến giờ nghỉ rồi bác mời các bác về nhà ăn cơm + Góc phân vai: Các bác đang nấu món gì? ăn -Trẻ Trả lời sáng xong các bác đưa con đi đâu? Các bác đi làm ở đâu? Thầy gợi ý trẻ đến góc xây dựng xin làm thêm, đưa con đến góc sách truyện, ... - Trưởng trò nhận xét - Thầy tác động phù hợp để duy trì hứng thú của trẻ - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời 5
- HĐ3: Nhận xét - Thầy nhận xét các góc chơi: Cho trưởng nhóm nhận xét các bạn trong nhóm - Thầy nhận xét chung các nhóm và nhận xét chung cả buổi chơi - Trẻ nhận xét trưởng trò - Thầy cho trẻ cất đồ chơi -Trẻ cất đồ chơi ........................................................................... Thứ 2 ngày 7 tháng 04 năm 2025 NGHỈ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG 10/3 ........................................................................... Thứ 3 ngày 8 tháng 04 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG Làm quen từ và câu: Nước giếng ( Câu: Đây là nước giếng; Nước giếng trong vắt; Nước giếng là nước ngọt) I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe hiểu và nói rõ ràng mạch lạc, đúng từ : “Nước giếng” và câu: Đây là nước giếng; Nước giếng trong vắt; Nước giếng là nước ngọt”. Biết chơi trò chơi củng cố. - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe hiểu, nói đúng đủ từ: “Nước giếng” và câu: Đây là nước giếng; Nước giếng trong vắt; Nước giếng là nước ngọt”. Biết chơi trò chơi. 2, Kĩ năng - 4-5 tuổi: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, không ngọng, nói đúng, đủ từ câu, phát triển ngôn ngữ. Rèn kĩ năng chơi trò chơi 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ yêu quý bảo vệ nguồn nước giếng, tích cực tham gia hoạt động học. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Nước giếng III. Các hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài 6
- - Thầy trò chuyện cùng trẻ về chủ đề + Các con đang học chủ đề nước và hiện tượng tự - Trẻ kể nhiên. Các con hãy kể tên cho thầy biết một số nguồn nước mà các con biết nào? => Thầy giáo dục trẻ biết yêu quý bảo vệ các nguồn - Trẻ chú ý lắng nghe nước. - Trẻ lắng nghe HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu thực hành - 5 tuổi trả lời * Thầy cho trẻ quan sát: Nước giếng - 5 tuổi trả lời, 4 tuổi + Thầy có gì đây? nhắc lại - À đúng rồi đây là nước giếng. - Thầy nói từ: Nước giếng 3 lần - Trẻ lắng nghe - Thầy cho trẻ nói từ: Nước giếng theo nhiều hình - Trẻ 4-5 tuổi nói to thức ( Lớp, nhóm, tổ, cá nhân) - 5 tuổi trả lời, 4 tuổi - Thầy chỉ vào ‘nước giếng’ và hỏi trẻ: Với nước nhắc lại giếng của thầy thì con nói được câu như thế nào? - Đây là nước gì? - Thầy nói câu: Đây là nước giếng 3 lần - Trẻ lắng nghe - Thầy cho trẻ nói câu: Đây là nước giếng - Trẻ 4-5 tuổi nói to - Lớp, nhóm, tổ, cá nhân - Nước giếng như thế nào? - 4,5 tuổi trả lời - Thầynói câu: Nước giếng trong vắt 3 lần - Trẻ lắng nghe - Thầy cho trẻ nói câu: Nước giếng trong vắt dưới - Trẻ 4-5 tuổi nói to nhiều hình thức: Lớp, nhóm, tổ, cá nhân - Nước giếng là nước gì? - 4,5 tuổi trả lời - Thầy nói câu: Nước giếng là nước ngọt 3 lần - Thầy cho trẻ nói câu: Nước giếng là nước ngọt - Trẻ lắng nghe dưới nhiều hình thức: Lớp, nhóm, tổ, cá nhân - Trẻ 4-5 tuổi nói to => Thầy Giáo dục trẻ yêu quý bảo vệ môi trường để có nguồn nước trong sạch, tích cực tham gia hoạt động học. - Thầy cho trẻ nhắc lại từ và câu vừa mới được làm quen. b, Trò chơi: ‘‘ Thi nói nhanh” - Cách chơi: Thầy chỉ vào tranh thì trẻ nói từ, khi thầy - Trẻ 4-5 lắng nghe 7
- nói từ thì trẻ phát triển thành câu, khi thầy nói câu thì trẻ nói âm từ - Trẻ chơi trò chơi - Luật chơi: Trẻ phải nói được từ hoặc câu tương ứng, nếu sai phải nhắc lại từ hoặc câu đó 3 lần - Trẻ cất đồ chơi - Thầy tổ chức cho trẻ chơi 3 lần. - Thầy bao quát trẻ HĐ3: Kết thúc bài - Thầy cho trẻ cất đồ dùng. Chuyển hoạt động khác HOẠT ĐỘNG HỌC: TOÁN Đề tài: Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai I . Mục đích - yêu cầu 1.Kiến thức - 5 tuổi: MT 5: Phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày (CS 110) - Trẻ gọi tên, nhận biết được thời gian - Trẻ nhận biết và phân biệt được hôn qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày - 4 tuổi: + Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai với sự gợi mở của thầy giáo. 2. Kỹ năng - 4-5 tuổi: Rèn khả năng quan sát, tư duy, ghi nhớ có chủ đích nhận biết hôm qua, hôm nay ngày mai. Giúp phát triển nhận thức cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học, học tập có nề nếp. Trẻ qúy trọng thời gian, không để thời gian trôi đi một cách lãng phí II. Chuẩn bị - Tranh hoạt động học của trẻ trong tuần. - Biểu tượng ký hiệu hôm qua (hình tròn), hôm nay (hình vuông), ngày mai (hình chữ nhật). tờ lịch chủ nhật, thứ 2, thứ 3 III. Các hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cho trẻ trò chuyện về chủ đề - Trẻ trả lời 8
- + Các đang học chủ đề gì ? + Bạn nào giỏi kể tên các hiện tượng tự nhiên và - 5 tuổi trả lời các mùa cho cô biết nào ? - 5 tuổi trả lời, 4 tuổi nhắc thầy giáo dục trẻ dẫn dắt vào bài lại HĐ2. Phát triển bài a. Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai. * Hôm qua là chủ nhật, trên đây thầy có hình ảnh tờ lịch của ngày chủ nhật. - Con thấy tờ lịch ngày chủ nhật có đặc điểm gì? - Trẻ quan sát nhận xét - Chủ nhật là ngày bao nhiêu dương lịch? - 5 tuổi trả lời - Cho trẻ đọc ngày dương lịch. - 5 tuổi trả lời, 4 tuổi nhắc lại - Ngày bao nhiêu âm lịch? - 4,5 tuổi: Trả lời - Ngày hôm qua con đã làm những công việc gì? - 4,5 tuổi: Trả lời + Con có đi học không? - 5 tuổi trả lời, 4 tuổi nhắc + Buổi sáng hôm qua con làm gì? Đến trưa thì lại sao? Chiều hôm qua các con được làm gì? Đến tối về thì sao? - 5 tuổi trả lời - Vậy chủ nhật chúng mình gọi là ngày gì? Hôm qua là thứ mấy? - Trẻ lắng nghe - Với thời gian hôm nay là thứ hai thì chủ nhật là ngày vừa trôi qua chúng ta gọi đó là ngày hôm qua, là ngày mà các công việc chúng ta đã làm trong các buổi sáng qua, trưa qua, chiều qua, tối - 4, 5 tuổi trả lời qua và phải nhớ lại chúng ta mới nói được những - Trẻ quan sát nhận xét công việc đó chứ có nhìn được không? * Hôm nay là thứ mấy? Thầy cho xuất hiện tờ - 5 tuổi trả lời lịch ngày thứ hai. - 5 tuổi trả lời, 4 tuổi nhắc - Tờ lịch ngày thứ hai có đặc điểm gì? lại - Ngày dương lịch là ngày bao nhiêu? - 4,5 tuổi: Trả lời - Cho trẻ xếp số ghép lại thành ngày 12 dương - 4,5 tuổi: Trả lời lịch, cho trẻ đọc ngày dương lịch. - 5 tuổi trả lời, 4 tuổi nhắc - Thế còn ngày âm lịch là ngày bao nhiêu? lại - Ngày 01 là ngày đầu tháng hay ngày giữa tháng các con nhỉ? - 5 tuổi trả lời 9
- - Đúng rồi đó là ngày đầu tiên của tháng 3 âm lịch đó. - Thừ hai là ngày đầu tuần chúng mình phải làm gì? - Ngày hôm nay chúng mình đang làm gì? - 4, 5 tuổi trả lời + Thế bây giờ là buổi nào? Chúng mình đang học môn gì? - Trẻ quan sát nhận xét - Điều đặc biệt nhất trong ngày hôm nay các con thấy có gì khác so với ngày thường? (Sáng được - 5 tuổi trả lời (Sáng được học toán, ). - 5 tuổi trả lời, 4 tuổi nhắc + Tối ngày hôm nay về nhà các con sẽ làm gì? lại * Ngày mai là thứ mấy các con? Thầy cho xuất - 4,5 tuổi: Trả lời hiện tờ lịch ngày thứ ba. - 4,5 tuổi: Trả lời - Tờ lịch ngày thứ ba có đặc điểm gì? - 5 tuổi trả lời, 4 tuổi nhắc lại - Ngày dương lịch là ngày bao nhiêu? - Trẻ trả lời - Cho trẻ xếp số ghép lại thành ngày 13 dương - Trẻ xếp lại lịch, cho trẻ đọc ngày dương lịch. - Sáng ngày mai chúng mình phải làm gì? - Trẻ trả lời - Trưa mai thì sao? - Trẻ trả lời - Còn chiều mai con sẽ làm gì? - 2-3 ý kiến - Những công việc ngày mai chúng ta đã trải qua - Chưa ạ chưa các con? Các con à ngày mai là nói về tương lai, nói về - Trẻ lắng nghe những dự định mà chúng ta muốn thực hiện và chưa được thực hiện ở hiện tại là ngày mai đấy. - Bạn nào cho thầy biết hôm qua là thừ mấy?Hôm - 5 tuổi trả lời nay là thừ mấy? Ngày mai là thừ mấy ? c. Củng cố - Trò chơi 1: Thi ai thông minh - Thầy giới thiệu cách chơi: Lần 1: Thầy nói hôm - Trẻ chú ý lắng nghe và nay - hôm qua- ngày mai thì trẻ nói thứ mấy. Và trả lời ngược lại Thầy nói thứ để trẻ nói thứ đó là của ngày hôm nào. Lần 2: Thầy nói hôm qua- hôm nay- ngày mai rồi - Trẻ nghe và trả lời 10
- cho trẻ kể trình tự những việc trẻ đã làm của ngày hôm qua, những việc trẻ đang làm của ngày hôm nay và dự định ngày mai sẽ làm gì (Thi kể theo 3 đội) + Cho trẻ chơi 2-3 lần (Thầy bao quát trẻ chơi) - Trẻ chơi - Trò chơi 2: Thi xem đội nào nhanh + Thầy giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật - Trẻ chú ý lắng nghe chơi + Cách chơi: Trên bảng thầy có 3 chiếc bảng ở dưới có 3 chiếc bàn có 3 rổ trong rổ có các tờ lịch các thứ trong ngày nhiệm vụ các con là bật qua chiếc vòng lên dán vào bảng của tổ mình các con chú ý dán lần lượt theo thứ ngày hôm qua – hôm nay – ngày mai, thời gian cho mỗi lần chơi là một bản nhạc. + Luật chơi: Đội nào dán lần lượt các thứ tự đúng và nhanh đội đó chiến thắng. + Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi HĐ3. Kết thúc - Cho trẻ cất đồ dùng nhẹ nhàng ra chơi - Trẻ cất đồ dùng HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Quan sát thời tiết hôm nay Trò chơi: Trời nắng, trời mưa Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: MT 4: Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra (CS 95) Trẻ nhận biết hiện tượng thời tiết ngày hôm nay, nói được hiện tượng thời tiết, biết cách chơi, luật chơi của trò chơi: Trời nắng, trời mưa. - Trẻ 4 tuổi: MT4: Sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản: Nước lên xuống dốc. Trẻ nhận biết thời tiết ngày hôm nay, nói được hiện tượng thời tiết theo thầy và các anh chị, biết chơi trò chơi 2. Kỹ năng 11
- - Trẻ 4- 5 tuổi: Rèn khả năng quan sát, tư duy, trả lời câu hỏi giúp phát triển ngôn ngữ, kĩ năng chơi trò chơi giúp phát triển thể chất cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ biết mặc quần áo hợp với thời tiết, bảo vệ sức khỏe II. Chuẩn bị - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ HĐ 1: HĐCCĐ: Quan sát thời tiết ngày hôm nay - Cho trẻ hát bài: Cho tôi đi làm mưa với và đi - Trẻ hát ra ngoài sân, dạo quanh sân trường - Sau khi hát xong thầy cho trẻ dừng lại quan sát - Trẻ quan sát thời tiết thời tiết - Các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào? - Trẻ trả lời - Trời đang nắng hay đang mưa? - 4,5 tuổi trả lời - Khi đi trời nắng thì chúng mình phải làm gì? - 4,5 tuổi trả lời Có được phơi nắng không vì sao? - 4,5 tuổi trả lời - Khi đi trời mưa thì chúng mình phải làm gì? Có được phơi mưa không vì sao? - 4,5 tuổi trả lời + Bây giờ đang là mùa gì? + Mùa xuân có đặc điểm gì ? - 4,5 tuổi trả lời + Trời có nắng không? Vì sao con biết? + Khi nóng thì chúng mình phải mặc quần áo - Trẻ lắng nghe như thế nào? + Có được mắc quần áo dày như mùa đông - Trẻ lắng nghe không ? Vì sao ? + Khi thời tiết thay đổi chúng mình phải làm gì để bảo vệ sức khoẻ? => Thầy khái quát chung: Bây giờ đang là mùa hè, mùa hè trời nắng nóng khi đi chúng mình - Trẻ lắng nghe cách chơi, phải đội mũ để bảo về sức khỏi chúng mình nhớ luật chơi chưa? Thầy giáo dục trẻ biết ăn mặc quần áo phù hợp với thời tiết HĐ2: TCVĐ: Trời nắng, trời mưa - Trẻ chơi trò chơi 12
- - Cách chơi: Trẻ đi tự do, vừa đi vừa hát bài "Trời nắng trời mưa" hoặc 1 bài hát bất kì. Khi thầy ra hiệu lệnh "Trời mưa" và gõ trống lắc dồn dập thì trẻ phải nhanh chóng tìm cho mình 1 "gốc cây" để trú mưa. Ai chạy chậm không tìm được chỗ tránh mưa thì sẽ bị ướt và phải ra ngoài 1 một lần chơi. - Luật chơi: Khi có hiệu lệnh "Trời mưa" thì mỗi trẻ phải trốn vào một gốc cây. Ai không tìm được gốc cây phải ra ngoài 1 lần chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần HĐ 3: Chơi theo ý thích - Thầy cho trẻ chơi theo ý thích, cthầy chú ý bao - Trẻ chơi tự do theo ý thích quát trẻ - Thầy nhận xét hoạt động học của trẻ HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: Toán: * Trò chơi: Càng nhanh càng tốt ( EM 23) + Mục đích : + 5 tuổi: Giúp trẻ nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai thông qua trò chơi: Càng nhanh càng tốt. + 4 tuổi: MT 5: Mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày - Chuẩn bị: Tranh hoạt động về ngày hôm qua, hôm nay, ngày mai + Cách chơi: Thầy chia lớp ra làm 2 đội chơi có số lượng bắng nhau. nhiêm vụ của 2 đội là biết hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các tranh hoạt động. - Luật chơi: Trong một bản nhạc đội nào nhanh nhất và thực hiện đúng sẽ dành chiến thắng. + Trẻ chơi: 2- 3 lần + Thầy nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi 2. Làm quen kiến thức mới: MTXQ * Trò chơi: Bé cùng tìm hiểu - Mục đích: Giúp trẻ tìm hiểu về nguồn nước thông qua trò chơi. - Chuẩn bị: video của các nguồn nước. 13
- - Các chơi: Thầy cho trẻ quán sát video về nguồn nước và về nhóm của mình thảo luận và sau khi thảo luận song nhóm trưởng lên nêu đặc điểm các nguồn nước - Luật chơi: Đội nào tìm hiểu và nêu đúng đặc điểm đội đó dành chiến thắng. - Thầy tổ chức cho trẻ chơi, bao quát gợi ý cho trẻ. 3. Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Trẻ 5 tuổi: + MT 3: Không chơi những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm (CS23) + MT 4: Biết những nơi như: Ao, hồ, bể chứa nước, giếng, bụi rậm...là nguy hiểm, và nói được mối nguy hiểm khi đến gần. - Trẻ 4 tuổi: MT2: Nhận ra những nơi như ao, hồ, mương nước, suối, bể chứa nước... là nơi nguy hiểm không được chơi gần. - Trò chuyện về một số nơi nguy hiểm và cho trẻ quan sát video. + Các con có được chơi ở nhúng nới nguy hiểm không? + Con hãy kể tên một số nơi mà cho là nguy hiểm? + Con đã làm được những việc tốt nào? + Con có tranh dành đồ chơi với bạn không? - Cho cá nhân trẻ nhận xét bạn ngoan - Thầy cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan. Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan - Thầy vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ thầy trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày. .................................................................. Thứ 4 ngày 9 tháng 04 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ và câu: Nước mưa( Câu: Đây là nước mưa; Nước mưa rất nhiều; Nước mưa cho cây tươi tốt) I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nghe hiểu và nói rõ ràng mạch lạc, đúng từ: “Nước mưa” và câu: Đây là nước mưa; Nước mưa rất nhiều; Nước mưa cho cây tươi tốt”. Biết chơi trò chơi củng cố. 14
- - Trẻ 4 tuổi: Trẻ nghe hiểu, nói đúng đủ từ: “Nước mưa” và câu: Đây là nước mưa; Nước mưa rất nhiều; Nước mưa cho cây tươi tốt”. Biết chơi trò chơi 2, Kĩ năng - 4-5 tuổi: Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, không ngọng, nói đúng, đủ từ câu, phát triển ngôn ngữ. Rèn kĩ năng chơi trò chơi 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ môi trường, trồng nhiều cây xanh cho môi trường nước trong sạch, tích cực tham gia hoạt động học. II. Chuẩn bị - Tranh: Nước mưa III. Các hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Thầy cho trẻ hát bài: Cho tôi đi làm mưa với - Nghe gì? Nghe gì? - Chúng mình vừa hát bài hát gì? Trong bài hát có - 5 tuổi trả lời nhắc đến đều gì? - 4 tuổi nhắc lại theo - Trong bài hát có nhắc đến trời mưa đấy con ạ. Giáo - Trẻ lắng nghe dục trẻ yêu quý và bảo vệ nguồn nước. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu thực hành * Thầy cho trẻ quan sát: “nước mưa” - Thầy nói mẫu: nước mưa (3 lần) - 5 tuổi trả lời - Cho trẻ đọc từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) - Với từ ‘‘nước mưa” Thầy hỏi trẻ 5 tuổi xem có thể - Trẻ lắng nghe đặt được câu như thế nào? - Trẻ 4-5 tuổi nói to + Đây là nước gì? - Thầy nói câu: Đây là nước mưa (3 lần) - 5 tuổi trả lời, 4 tuổi - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, nhóm, nhắc lại cá nhân (Sửa sai cho trẻ) + Nước mưa như thế nào? - Trẻ lắng nghe - Thầy nói câu: Nước mưa rất nhiều (3 lần) - Trẻ 4-5 tuổi nói to - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) + Nước mưa cho cây làm sao? - 4,5 tuổi trả lời - Thầy nói câu: Nước mưa cho cây tươi tốt (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Thầy cho trẻ đọc câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ 4-5 tuổi nói to nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) - Thầy hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và chuỗi câu - 4,5 tuổi trả lời gì, thầy cho cả lớp phát âm và nhắc lại từ và chuỗi câu => Thầy giáo dục trẻ yêu quý bảo vệ môi trường, - Trẻ lắng nghe không ra tắm mưa khi trời mưa sẽ bị ốm, tích cực - Trẻ 4-5 tuổi nói to tham gia hoạt động học 15
- b, Củng cố : Trò chơi : “Búp bê nói” ( EL 30) - Cô nêu cách chơi cho trẻ nghe - Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn. Khi cô - Trẻ 4-5 lắng nghe nói “búp bê nói” cả lớp sẽ cùng cô nói thực hiện hành động tương ứng với lại từ và câu đã được học ngày hôm nay - Luật chơi: Bạn nào nói và thực hiện hành động sai thì sẽ phải nói và thực hiện hành động lại từ và câu - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trong khi trẻ chơi cô bao quát chú ý trẻ - Trẻ chơi trò chơi HĐ3: Kết thúc bài - Cô nhẹ nhàng chuyển sang hoạt động khác -Trẻ cất đồ chơi HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Tìm hiểu về một số nguồn nước I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: MT1: Các nguồn nước trong môi trường sống, ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây. - Trẻ nhận biết được các nguồn nước trong môi trường sống: Nước hồ, sông, suối, nước biển, nước mưa , ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây. - 4 tuổi: MT1: Các nguồn nước trong môi trường sống, ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây, con vật và cây dưới sự gợi ý của thầy 2. Kĩ năng - 4, 5 tuổi: Phát triển khả năng quan sát, tư duy, suy luận, phán đoán ở trẻ. Giúp trẻ phát triển về nhận thức, ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ biết yêu quý, đoàn kết - Biết bảo vệ các nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm. - Trẻ hào hứng tích cực tham gia. II. Chuẩn bị Hình ảnh về nước, các thể của nước III. Các hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài Trò chuyện gây hứng thú - Hát bài hát: Cho tôi đi làm mưa với. - 4, 5 trẻ hát + Bài hát nhắc đến hiện tượng thời tiết nào? - 4,5 tuổi trả lời + Mưa có ích lợi gì trong cuốc sống? - 4, 5 tuổi trả lời + Con nhìn thấy nước có ở những đâu? - 5 tuổi trả lời 16
- + Giáo dục: Biết bảo vệ nguồn nước sạch, sử dụng tiết - Trẻ lắng nghe kiệm nước. HĐ2: Phát triển bài A, Quan sát, đàm thoại * Tìm hiểu về các nguồn nước trong tự nhiên: - Thầy cho mỗi trẻ lấy 1 tranh vẽ hình ảnh 1 nguồn Trẻ lấy tranh và về chỗ nước trong tự nhiên mà trẻ và bố mẹ đó sưu tầm ở ngồi. Kể tên một số nhà. Yêu cầu trẻ kể tên các nguồn nước sưu tầm được. nguồn nước trong tự => Thầy chốt lại về tên gọi của một số nguồn nước nhiên. trong tự nhiên: Nước hồ, sông, suối, nước biển, nước mưa là một số nguồn nước trong tự nhiên. - Cho trẻ ngồi theo nhóm trao đổi với các bạn những hiểu biết của mình về nguồn nước mà trẻ sưu tầm được. -> Lần lượt mời trẻ trong các nhóm giới thiệu về - Trẻ thảo luận theo nguồn nước mà trẻ sưu tập được qua câu hỏi gợi ý: các nhóm. Con biết gì về nguồn nước mà con sưu tầm được? - Trẻ lần lượt giới => Thầy chốt lại về một số nguồn nước trong tự thiệu về nguồn nước nhiên: mình tìm được. + Nước biển: Nước biển là 1 nguồn nước trong tự nhiên. Nước biển có ở rất nhiều nơi, nước biển có vị - Trẻ về các nhóm và mặn. ( Thầy cho trẻ xem hình ảnh về nước biển trên nhận xét kết quả. Powerpoint). + Nước hồ: Nước trong hồ do nước mưa rơi xuống và nước ngầm dưới lòng đất chảy vào hồ tạo thành hồ. ( Thầy cho trẻ xem đoạn clip về cảnh nước mưa đang chảy vào các hồ). + Nước suối: Nước suối cũng là 1 nguồn nước trong tự nhiên. Nước suối là mạch nước ngầm chảy từ trên đỉnh núi qua các khe đổ xuống chân núi tạo thành dòng suối. ( Thầy cho trẻ xem hình ảnh động về nước suối trên Powerpoint). + Nước mưa: Nước mưa là 1 nguồn nước trong tự nhiên do sự chứa đựng hơi nước của các đám mây nặng trĩu rơi xuống tạo thành mưa. ( Thầy cho trẻ xem 17
- đoạn clip để giải thích hiện tượng mưa). => Thầy cho trẻ tạo nhóm có tranh cùng về một nguồn nước trong tự nhiên, so sánh nhận xét kết quả về số lượng tranh của từng nhóm để biết được tranh về nguồn nước nào trẻ sưu tầm nhiều nhất. * Tìm hiểu về lợi ích của một số nguồn nước trong tự nhiên: - Cho trẻ xem đoạn video về việc sử dụng nước của bé trong ngày ( Đoạn video quay cảnh trẻ sử dụng nước phục vụ cho các hoạt động của trẻ: Dùng nước để đánh răng, rửa tay, rửa mặt, tắm rửa, ăn uống...). Sau đó đàm thoại: - Trẻ xem băng. + Theo các con, nước có lợi ích gì? + Nếu không có nước thì chuyện gì sẽ xảy ra? Cho trẻ xem đoạn video về các lợi ích khác của một số nguồn nước trong tự nhiên. => Thầy kết luận về lợi ích của một số nguồn nước - Trẻ trả lời. trong tự nhiên: - Trẻ trả lời + Nước biển có thể dùng để làm muối, nuôi trồng thuỷ hải sản. + Nước hồ, ao, sông dùng để phục vụ sản xuất: Tưới cây cối, đồng ruộng, tạo ra nguồn năng lượng tại các trạm thủy điện... + Nước suối, nước mưa nếu được qua xử lý, làm sạch có thể phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày: cung cấp nước uống, tắm rửa, giặt giũ - Các nguồn nước trong thiên nhiên có nhiều nhưng nếu con người sử dụng không đúng cách thì các nguồn nước cũng cạn kiệt vì thế các con cần phải làm gì để tiết kiệm nước? => Giáo dục trẻ có ý thức tiết kiệm khi sử dụng nước: Không nghịch nước, lấy đủ lượng nước cần để uống, để rửa tắm rửa, nhớ khóa vòi nước khi không sử dụng... - Trẻ trả lời * So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số - Trẻ trả lời. 18
- nguồn nước trong tự nhiên: - Theo các con các nguồn nước trong tự nhiên có điểm gì khác nhau và giống nhau? - Vì sao con biết? => Cho trẻ trải nghiệm: Cho trẻ về các nhóm quan sát,( Thầy pha 1 thìa café muối vào ca nước giả làm - Trẻ trả lời. nuớc biển) ngửi, nếm nước biển và nước tự nhiên đã được lọc sạch, đun sôi để trẻ thấy và nhận xét được sự khác nhau và giống nhau của một số nguồn nước - Trẻ trải nghiệm . trong tự nhiên. + Giống nhau: Nước trong tự nhiên ở thể lỏng, trong suốt, không màu, không mùi + Khác nhau: - Nước biển có vị mặn còn nước ở các nguồn nước khác trong tự nhiên không có vị - Nước biển có thể dựng để làm muối, nuôi trồng thuỷ hải sản; Nước hồ , ao, sử dụng để phục vụ sản xuất; Nước suối, nước mưa nếu được qua xử lý, làm sạch có thể phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày. * Tìm hiểu về cách bảo vệ nguồn nước: - Thầy cho trẻ xem video clip về nguồn nước sông - Cho trẻ nhận xét về nguồn nước: - Trẻ trả lời. + Chúng mình thấy nước ở con sông này ntn? - Trẻ trả lời. + Tại sao nguồn nước lại có màu đen? - Trẻ lắng nghe + Tại sao cá lại chết ? + Những người dân ở đó đang làm gì? - Thầy và trẻ cùng thảo luận về các hình ảnh trên. - Kết luận: Nguồn nước ở con sông đang bị ô nhiễm nghiêm trọng mà nguyên nhân chính là do con người vứt rác bừa bãi xuống con kênh, chính vì thế mà nước - Trẻ trả lời ở đó có mùi hôi thối, các loại sinh vật sống dưới nguồn nước đều bị chết hàng loạt. - Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ: Nước rất cần thiết cho con người và mọi sinh vật sống trên trái đất, vì vậy mọi người hãy - Trẻ trả lời bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước và đặc 19
- biệt không vứt rác xuống nguồn nước xung quanh - Trẻ trả lời mình. - Trẻ quan sát b. Đàm toại sau quan sát - Trẻ lắng nghe - Thầy và các con vừa tìm hiểu về các nguồn nước nào? - Ngoài ra các con còn biết những nguồn nước nào khác? - Nước có ích lợi gì với đời sống của con người, con vật, cây cối? Trẻ lắng nghe - Các con cần bảo vệ các nguồn nước như thế nào? - Thầy cho trẻ xem một số nguồn nước khác: nước khe, nước mạch, nước sông, nước ao. - Thầy khái quát. Trẻ chơi trò chơi c. Củng cố: Trò chơi: “ Thi lấy nước” - Cách chơi: chia trẻ làm 2 đội. nhiệm vụ của mỗi đội là phải đi theo đường hẹp lên lấy nước đổ ra cốc của mình sau đó quay về đổ nước và bình của tổ mình, sau khi bạn đã đổ nước vào bình đưa cốc cho bạn tiếp theo để bạn đi lấy nước và tiếp tục như vậy cho đến khi kết thúc thời gian chơi, đội nào có được nhiều nước ở trong bình hơn thì đội đó là đội chiến thắng. Trẻ chuyển sang hoạt + Nhận xét sau khi chơi. động khác HĐ3: Kết thúc bài - Thầy nhẹ nhàng chuyển sang hoạt động khác HOẠT ĐỘNG NGÒAI TRỜI Hoạt động trải nghiệm: Thí nghiệm sự hòa tan của nước(HĐ Steam khám phá khoa học 5E) TCVĐ: Trời nắng, trời mưa Chơi theo ý thích I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: MT 2: Nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng (Trùng CS 93) ( Hoạt động trải nghiệm) làm thí nghiệm sự hòa tan của nước với đường, muối. 20

