Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 26: Côn trùng và chim - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 26: Côn trùng và chim - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_26_con_trung_va_chim_nam_hoc_2.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 26: Côn trùng và chim - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
- CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: CÔN TRÙNG VÀ CHIM Tuần 27: Từ ngày 08/ 4/ 2025 đến ngày 11/ 4/ 2025 THỂ DỤC SÁNG Tập các động tác: Hô hấp: hít vào thở ra; tay 3; bụng 2; chân 2 Trò chơi: Con muỗi I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - MT 1: Trẻ thực hiện đúng đầy đủ, nhịp nhàng các động tác hô hấp: hít vào thở ra, tay 3, bụng 2, chân 3 trong bài thể dục theo hiệu lệnh. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho trẻ khả năng chú ý, ghi nhớ, góp phần phát triển các nhóm cơ và hô hấp cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ có thói quen tập thể dục buổi sáng. Trẻ hứng thú, tích cực tập luyện. II. Chuẩn bị - Sân tập rộng, bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ. - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. Xắc xô. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Khởi động - EL 19 (Đi theo nhịp điệu) - Cho trẻ đi chạy các kiểu theo tiếng vỗ tay, xắc xô + Cô vỗ đều tay - Trẻ đi thường + Cô vỗ mạnh, chậm. - Trẻ đi bằng mũi bàn chân + Cô vỗ mạnh, nhanh - Trẻ đi bằng gót chân. + Cô lắc xắc xô vừa - Trẻ chạy chậm. + Cô lắc xắc xô nhanh. - Trẻ chạy nhanh + Cô lắc xắc xô vừa - Trẻ chạy chậm về 3 hàng dọc 2. HĐ2: Trọng động a. BTPT - Cho trẻ tập các động tác cùng cô + Hô hấp: Hít vào thở ra Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Tay 3: Đưa ra trước, gập khuỷu tay Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Bụng 2: Quay người sang bên Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Chân 2: Đứng, một chân nâng cao - gập gối Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Trẻ tập cô chú ý quan sát, sửa sai cho trẻ. b. Trò chơi: Con muỗi - Cô giới thiệu trò chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 1 - 2 lần. 3. HĐ3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1, 2 vòng quanh sân - Trẻ đi vòng quanh sân
- HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc phân vai: Gia đình - cửa hàng bán mật ong, chim Góc xây dựng: Xây trang trại nuôi ong Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, in vân tay côn trùng, chim; làm con chuồn chuồn từ que kem Góc sách: Xem tranh ảnh, làm anbum về côn trùng, chim; ghép tranh Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề Góc KH toán-TN: Chăm sóc tưới nước cho cây; xếp chữ cái g, y bằng hột hạt I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - MT 1: Trẻ biết trao đổi, thỏa thuận cùng bạn trước khi chơi theo gợi ý, biết nhập vai chơi, thể hiện những hành động đơn giản của vai chơi, biết chơi trong nhóm chơi cùng các bạn theo hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giao tiếp, đóng vai, kĩ năng tạo hình (vẽ, tô màu, xé dán) góp phần phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi đúng nơi qui định. Đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị Các góc chơi được sắp xếp gọn gàng, hợp lí, đồ dùng, đồ chơi đủ cho các góc chơi, thuận tiện cho việc lấy và cất. - Đồ dùng đồ chơi: + Góc phân vai: Đồ chơi nấu ăn, đồ chơi bán hàng mật ong, chim + Góc xây dựng: Nút ghép, các khối gỗ, cây xanh, đõ ong... + Góc tạo hình: Giấy A4, giấy màu, màu nước, kéo, keo dán, que kem; tranh vẽ 1 số con côn trùng-chim... + Góc sách truyện: Tranh ảnh, lô tô về các côn trùng - chim cho trẻ làm sách; tranh ghép. + Góc âm nhạc: Trống, mõ, phách tre, xắc xô + Góc KH-TN: Bình tưới, khăn lau, chữ cái g, y, sỏi, hột hạt, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Thỏa thuận trước khi chơi - Cô trò chuyện về chủ đề và hướng trẻ vào bài - Trẻ hát cùng cô + Các con đang thực hiện chủ đề gì ? + Con kể tên một số loài côn trùng mà con biết ? - Trẻ trò chuyện cùng cô -> Các con đang thực hiện chủ đề côn trùng, chim, chủ đề tuần này là các loài chim: Chim sẻ, chim bồ câu.. Côn trùng: Sâu, ruồi, muỗi, ong, - Cô trò chuyện với trẻ về các góc chơi và nội dung chơi qua trò chơi “Bắt bóng và nói - EL 22”.
- Cô đặt câu hỏi và lăn bóng cho 1 trẻ, trẻ bắt được bóng sẽ trả lời câu hỏi của cô. Sau đó lại lăn tiếp - Trẻ bắt bóng và trả lời bóng cho bạn khác để bạn đó bắt bóng và trả lời câu hỏi của cô. + Hôm nay các con sẽ chơi ở những góc nào ? - Trẻ bắt bóng và trả lời. * Góc xây dựng + Góc xây dựng hôm nay chơi gì ? Để chơi được ở góc xây dựng cần có những ai ? Ai là bác kỹ sư trưởng ? Bác kỹ sư trưởng làm công việc gì ? Ai sẽ - Trẻ bắt bóng và trả lời làm công nhân xây dựng ? Công nhân xây dựng làm công việc gì ? + Để xây được trang trại nuôi ong cần có những - Trẻ bắt bóng và trả lời vật liệu gì ? Các con sẽ xây như thế nào ? * Góc phân vai + Để chơi góc phân vai cần có ai? Gia đình có - Trẻ bắt bóng và trả lời những ai? Ai sẽ làm bố? Bố làm công việc gì? Ai sẽ làm mẹ? Công việc của mẹ là gì ? Ai đóng vai con? Con làm gì?.... + Ở góc phân vai, ngoài chơi gia đình còn chơi gì - Trẻ bắt bóng và trả lời nữa ? Công việc của người bán hàng là gì ? ai sẽ đóng vai người bán hàng ?.... * Góc tạo hình + Để có những bức tranh đẹp các con sẽ chơi ở - Trẻ bắt bóng và trả lời góc nào ? + Các con vẽ, tô màu bức tranh gì ? Con tô màu - Trẻ bắt bóng và trả lời như thế nào ?... * Góc âm nhạc + Những bạn yêu thích ca hát thì chơi ở góc nào ? - Trẻ bắt bóng và trả lời + Ai muốn chơi ở góc âm nhạc ? * Góc sách chuyện + Góc sách chuyện hôm nay chơi gì ? Con xem - Trẻ bắt bóng và trả lời tranh gì ? + Ai muốn về chơi ở góc sách chuyện ? * Góc KH - thiênnhiên + Ở góc thiên nhiên các con chơi gì ? - Trẻ bắt bóng và trả lời -> Cô khái quát lại: Góc xây dựng sẽ xây trang trại nuôi ong có các vai chơi (kỹ sư trưởng và các bác thợ xây. Kỹ sư trưởng là người thiết kế, giám sát công trình và phân công công việc cho mọi người). - Trẻ chú ý lắng nghe Góc phân vai sẽ chơi gia đình, cửa hàng bán mật ong, chim. Góc sách truyện sẽ xem tranh ảnh, làm anbum về về côn trùng, chim; ghép tranh. Góc tạo hình các con sẽ vẽ, tô màu, in vân tay côn trùng,
- chim; làm con chuồn chuồn từ que kem... + Trước khi chơi các con phải làm gì ? - Trẻ trả lời + Trong khi chơi thì các con như thế nào ? - Trẻ trả lời + Sau khi chơi chúng mình phải làm gì ? - Trẻ trả lời - Bây giờ bạn nào thích chơi ở góc chơi nào thì cô - Trẻ lấy biểu tượng về góc mời chúng mình nhẹ nhàng lên lấy biểu tượng của chơi. mình về góc chơi đó nhé. 2.HĐ2: Quá trình chơi - Cô cho trẻ về góc chơi, cô chú ý quan sát, bao - Trẻ chơi. Cô tạo điều kiện quát trẻ chơi (xử lý tình huống nếu có). cho trẻ dễ hòa đồng với bạn bè - Cô đến từng góc chơi để tác động kích thích để trong nhóm chơi duy trì hứng thú chơi cho trẻ. - Cô gợi ý, giúp đỡ cho trẻ thiết lập mối quan hệ của vai chơi giữa các góc chơi. - Trong quá trình chơi cô chú ý bao quát trẻ. 3. HĐ3: Nhận xét sau khi chơi - Nhóm nào chơi xong trước cô nhận xét trước (chủ yếu là cô động viên, khích lệ trẻ). - Cô cho trẻ đến thăm quan góc có sản phẩm đẹp - Trẻ thăm quan góc có sản phẩm đẹp - Cô giúp đỡ bạn kỹ sư giới thiệu công trình của - Bạn kỹ sư giới thiệu công nhóm mình. trình - Các trẻ khác nhận xét. - 2,3 ý kiến nhận xét - Cô nhận xét chung cả buổi chơi. - Trẻ nghe cô nhận xét. - Cô cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi vào đúng nơi qui định - Trẻ cất đồ dùng, đồ chơi Thứ 3, ngày 08 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Con ong Đây là con ong; Con ong tìm mật; Con ong là côn trùng có ích I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu nói đúng từ “con ong” và các câu “Đây là con ong; Con ong tìm mật; Con ong là côn trùng có ích” cùng cô. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng từ và câu theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị Hình ảnh con ong cho trẻ quan sát
- III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Con ong - Cô đưa hình ảnh con ong: Cô có hình ảnh gì? - Trẻ quan sát, trả lời - Cô nói mẫu từ: Con ong ( 3 lần ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Con ong (3 lần) theo lớp, tổ, - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói từ nhóm, cá nhân. - Ai đặt được câu với từ con ong? - 1, 2 ý kiến + Đây là con gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Đây là con ong (3 lần). - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Đây là con ong (3 lần) theo - Trẻ nói câu. lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Con ong đang làm gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Con ong tìm mật (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Con ong tìm mật (3 lần) - Trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Con ong là côn trùng có ích hay có hại ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Con ong là côn trùng có ích (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Con ong là côn trùng có ích - Trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô cho cả lớp nói các câu: Đây là con ong; Con - Trẻ nói các câu ong tìm mật; Con ong là côn trùng có ích. b. Trò chơi ôn luyện - Cho trẻ chơi: Truyền tin - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc Cho trẻ vệ sinh, chuyển hoạt động. - Trẻ chơi HOẠT ĐỘNG HỌC TẠO HÌNH Nặn con sâu (mẫu) I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - MT 6: Trẻ phối hợp các kĩ năng nặn cơ bản để nặn được con sâu 2. Kĩ năng - Rèn các kĩ năng nặn cơ bản cho trẻ 3. Thái độ Trẻ vui vẻ, tích cực trong giờ học II. Chuẩn bị
- - Mẫu nặn con sâu của cô giáo. - Đất nặn, bảng con, khăn ẩm cho trẻ. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện, dẫn dắt vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. Quan sát, nhận xét mẫu - Cô đưa ra mẫu nặn con sâu và đố trẻ: Cô đố các - Trẻ trả lời con cô có gì ? + Các con thấy con sâu cô nặn như thế nào ? - Trẻ trả lời. + Con sâu có những bộ phận nào ? - Trẻ trả lời + Để nặn được con sâu cô phải nặn như thế nào ? - Trẻ trả lời + Cô dùng đất nặn màu gì để nặn con sâu ? - Trẻ trả lời b. Cô nặn mẫu - Để nặn được con sâu các con phải làm mềm đất. Sau đó các con lăn dọc đất để tạo khối hình giọt nước. sau đó, cắt đất thành các phần nhỏ. - Trẻ chú ý lắng nghe. Lăn tròn các phần đất để tạo các khối tròn, rồi gắn lại với nhau tạo hình con sâu. Thêm mắt cho sâu để hoàn thiện. - Cô dùng đất nặn màu gì để nặn con sâu. - Trẻ trả lời c. Trẻ thực hiện Trẻ nặn cô quan sát, hướng dẫn giúp đỡ những - Trẻ nặn trẻ yếu chưa làm được d. Nhận xét sản phẩm - Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm. - Trẻ trưng bày sản phẩm - Cô gợi ý để trẻ nhận xét bài của mình, bài của bạn. Giới thiệu bài của mình, bài của bạn - Trẻ nhận xét - Cô củng cố lại ý kiến nhận xét của trẻ, động viên, khuyến khích trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc Cho trẻ mang sản phẩm về góc tạo hình - Trẻ cất sản phẩm HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát tranh con ong TCVĐ: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết gọi tên con ong, biết nói đặc điểm của con ong cùng cô và các bạn 2. Kĩ năng
- - Rèn khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định cho trẻ về đặc điểm của con ong 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ các con côn trùng có lợi, tránh xa con côn trùng có hại II. Chuẩn bị - Tranh con ong. - Sân rộng, bằng phẳng. Dây thừng, vẽ 1 vạch thẳng làm ranh giới giữa hai đội. - Đồ chơi ngoài trời: Thang leo, cầu trượt, vòng, bóng... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Quan sát tranh con ong - Cô đọc câu đố Con gì thích các loại hoa Ở đâu hoa nở dù xa cũng tìm Cùng nhau cần mẫn ngày đêm Làm nên mật ngọt lặng im tặng người. Đố là con gì ? - Trẻ đoán - Cô cho trẻ xem tranh (hình ảnh) con ong trên - Trẻ chú ý quan sát màn hình + Con ong đang làm gì ? - Trẻ trả lời + Con ong dùng cái gì để lấy mật ? - Trẻ trả lời + Còn đây là cái gì ? - Trẻ trả lời + Các con cùng đếm xem con ong có bao nhiêu - Trẻ trả lời cái chân ? + Ai có nhận xét gì về con ong ? - Trẻ trả lời + Con ong ở đâu ? - Trẻ trả lời + Ong sống đơn lẻ hay thành đàn ? - Trẻ trả lời + Ong là côn trùng có lợi hay có hại ? - Trẻ trả lời -> Con ong là côn trùng có lợi, thuộc nhóm côn trùng có cánh. Ong sống thành đàn lấy mật hoa - Trẻ chú ý lắng nghe để làm thức ăn và kết mật ở tổ, ong đem đến cho con người một lượng mật rất lớn và bổ dưỡng. Lưng của con ong hơi cong và có thắt ở lưng, người ta vẫn thường hay ví vẻ đẹp của người phụ nữ là thắt đáy lưng ong để chỉ những người phụ nữ xinh đẹp, chăm chỉ, cần mẫn. -> Giáo dục trẻ: Không lại gần con ong để tránh bị ong đốt 2. HĐ2: TCVĐ Kéo co - Cô giới thiệu tên trò chơi, hỏi trẻ cách chơi, - Trẻ trả lời luật chơi. - Cô nhắc lại cách chơi, luật chơi + Luật chơi: Bên nào giẫm vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Trẻ chú ý lắng nghe
- + Cách chơi: Chia trẻ thành hai nhóm số lượng bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành hai hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm vào sợi dây thừng và các bạn khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 3 - 4 lần 3. HĐ3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô - Trẻ chơi. quan sát, nhắc nhở. - Cô nhận xét chung, động viên, khích lệ trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Ôn kiến thức cũ: Tạo hình * Hoàn thiện sản phẩm - Mục đích, yêu cầu: Trẻ hoàn thiện con sâu. Rèn kĩ năng nặn, sự khéo léo cho trẻ. - Chuẩn bị: Đất nặn, bảng con, khăn lau tay. Bàn ghế đúng quy cách đủ cho trẻ - Tiến hành: Cô phát bài của trẻ cho trẻ hoàn thiện nốt con ong và cho trẻ mang về góc trưng bày. + Cô chú ý bao quát trẻ * Làm quen bài mới: Văn học Trò chơi: Bức tranh vẽ gì - Mục đích, yêu cầu: Trẻ quan sát, gọi tên, nhận xét được hành động của các nhân vật trong tranh. - Chuẩn bị: Các tranh vẽ một số con vật nuôi: con gà, con lợn, con vịt, con bò - Tiến hành: Cô dùng thủ thuật đưa lần lượt từng bức tranh ra cho trẻ quan sát và trò chuyện về các nhân vật trong tranh vẽ + Bức tranh vẽ gì ? + Trong tranh, có những con vật nào ? - Cô gắn cả 4 tranh lên bảng cho trẻ quan sát, bổ sung nhận xét * Chơi tự do Cho trẻ chơi tự do theo ý thích * Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Vệ sinh cá nhân cho trẻ - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ.
- Thứ 4, ngày 09 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Con kiến Đây là con kiến; Con kiến đi thành đàn; Đàn kiến tha mồi về tổ I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu nói đúng từ “cây kiến” và các câu “Đây là con kiến; Con kiến đi thành đàn; Đàn kiến tha mồi về tổ” cùng cô. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng từ và câu theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị - Hình ảnh đàn kiến tha mồi cho trẻ quan sát. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ đọc đồng dao: “Con kiến mà leo cành - Trẻ đọc đồng dao cùng cô đa”. 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Con kiến - Cho trẻ chơi trời tối, cô đưa ra hình ảnh con - Trẻ trả lời kiến: Cô có gì ? - Cô nói mẫu từ: con kiến (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: con kiến (3 lần) dưới các - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói từ hình thức khác nhau. - Ai đặt được câu với từ con kiến ? - 1, 2 ý kiến + Đây là con gì ? - Trẻ trả lời. - Cô nói câu: Đây là con kiến (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Đây là con kiến (3 lần) theo - Trẻ nói câu. lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Kiến đi như thế nào ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Con kiến đi thành đàn (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Con kiến đi thành đàn (3 - Trẻ nói câu. lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Đàn kiến tha gì về tổ ? - Trẻ trả lời. - Cô nói câu: Đàn kiến tha mồi về tổ (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Đàn kiến tha mồi về tổ theo - Trẻ nói câu lớp, tổ, nhóm, cá nhân.
- - Cô cho cả lớp nói các câu: Đây là con kiến; - Cả lớp Con kiến đi thành đàn; Đàn kiến tha mồi về tổ. b. Trò chơi ôn luyện - Cho trẻ chơi: Truyền tin - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc Cho trẻ nhẹ nhàng đi vệ sinh chuyển hoạt động. - Trẻ đi vệ sinh HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Kể chuyện sáng tạo theo tranh I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết kể chuyện sáng tạo theo tranh theo gợi ý của cô. - MT 6: Mô tả hành động của các nhân vật trong tranh 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát, kể chuyện theo tranh minh họa và phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục - Trẻ chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị - Que chỉ, nhạc bài hát gà trống mèo con và cún con - 2 bộ tranh một số con vật nuôi: Con gà, con lợn, con vịt, con bò III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô + Trong gia đình các con nuôi những con vật gì ? - Trẻ trả lời + Các con vật đó có ích lợi gì ? - Trẻ trả lời + C/m có yêu quí các con vật nuôi đó không ? - Trẻ trả lời -> Giáo dục trẻ chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi - Trẻ chú ý lắng nghe trong gia đình. 2. HĐ2: Phát triển bài a. Trẻ kể chuyện sáng tạo theo tranh * Cô đưa ra bức tranh và đàm thoại + Các con thấy tranh có đẹp không ? - Trẻ trả lời. + Trong tranh có con vật gì ? - Trẻ trả lời + Còn tranh này gà rủ lợn đi đâu ?... - Trẻ trả lời - Các con cùng thoả thuận để kể câu chuyện nói về - Trẻ trả lời những hình ảnh trong bức tranh này nhé. - Bây giờ cô sẽ chia lớp thành 2 nhóm, các bạn sẽ cùng nhau thảo luận để kể thành một câu chuyện - Trẻ về nhóm quan sát, thảo thật hay nói về các hình ảnh trong tranh và chúng luận
- mình sẽ đặt tên cho câu chuyện, để xem câu chuyện của nhóm nào sẽ là câu chuyện hay nhất - Cô cho 2 nhóm thảo luận - Trẻ thảo luận - Cho trẻ từng nhóm lên kể và đặt tên cho câu chuyện của nhóm mình. Sau đó đàm thoại về nội dung câu chuyện trẻ vừa kể. Nhóm 1: 1 bạn đại diện lên kể chuyện - Trẻ đại diện lên kể + Câu chuyện của các bạn nhóm 1 như thế nào ? - Trẻ trả lời + Các bạn nhóm 1 có muốn bổ sung gì thêm cho - 1, 2 ý kiến câu chuyện của nhóm mình ? - Cô nhận xét và động viên trẻ - Qua câu chuyện của nhóm 1. Tổ con đặt tên truyện là gì ? Câu chuyện tổ con kể về gì ? Các - Trẻ trả lời con vật trong tranh tranh như thế nào ? ... Nhóm 2: + Ai có nhận xét gì về câu chuyện của nhóm 2 ? - 2,3 ý kiến + Trong câu chuyện của nhóm 2, các bạn kể có - Trẻ trả lời điều gì khác với câu chuyện của nhóm 1 ? + Sau khi nghe 2 nhóm kể chuyện chúng mình thích câu chuyện của nhóm nào nhất ? - Trẻ nhận xét + Vì sao con thích ? - Trẻ trả lời Một số trẻ kể chuyện - Trẻ kể chuyện -> 2 nhóm và 1 số bạn đã biết kể chuyện sáng tạo với những hình ảnh trong tranh rất giỏi và hay. - Cô kể tặng cho cả lớp 1 câu chuyện sáng tạo nhé. - Trẻ chú ý lắng nghe b. Cô kể chuyện sáng tạo * Cô kể chuyện - Cô kể chuyện sáng tạo theo tranh - Trẻ chú ý lắng nghe + Câu chuyện cô vừa kể có nội dung gì ? - Trẻ trả lời + Trong truyện có những con vật nào ? - Trẻ trả lời + Các con vật nuôi trong gia đình có nhiệm vụ gì ? - Trẻ trả lời + Những con vật được chủ chăm sóc như thế nào ? - Trẻ trả lời + Con đặt tên câu chuyện cô kể là gì ? - Trẻ trả lời - Cô chốt và cho trẻ nhắc lại tên chuyện -> Câu chuyện: “Những con vật đáng yêu” dạy - Trẻ chú ý lắng nghe chúng ta chăm sóc, bảo vệ các con vật. 3. HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học, động viên, khuyến khích trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe học tốt hơn. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Giải câu đố về 1 số con côn trùng, chim TCVĐ: Mèo và chim sẻ
- Chơi tự do I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ lắng nghe và giải được 1 số câu đố về 1 số con côn trùng, chim: con ong, con bướm, con chuồn chuồn, con chim bồ câu dưới sự hướng dẫn của cô. - Trẻ biết chơi trò chơi mèo và chim sẻ. 2. Kĩ năng - Trẻ chú ý lắng nghe, giải được câu đố về 1 số con côn trùng, chim với sự hướng dẫn của cô. - Rèn luyện phản xạ nhanh khi chơi trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực hoạt động II. Chuẩn bị - Câu đố về: con ong, con bướm, con chuồn chuồn, con chim bồ câu - Sân rộng, bằng phẳng. Vẽ 1 vòng tròn to ở 1 phía của sân làm tổ chim sẻ. - Đồ chơi ngoài trời: Cầu trượt, xích đu, thang leo, đồ chơi vận động... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giải câu đố về 1 số con côn trùng, chim - Cô cho đọc câu đố về con ong Con gì thích các loại hoa Ở đâu hoa nở dù xa cũng tìm - Trẻ chú ý lắng nghe Cùng nhau cần mẫn ngày đêm Làm nên mật ngọt lặng im tặng người. Là con gì ? (Con ong) - Trẻ đoán + Cho trẻ nhắc lại từ con ong - Trẻ nhắc lại + Ai biết gì về con ong - Trẻ trả lời -> Cô khái quát lại. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô đọc câu đố về con bướm Con gì màu sắc đẹp Bay rập rờn bên hoa Suốt ngày chỉ la cà Không chăm lo làm việc? Là con gì ? (Con bướm) - Trẻ chú ý và trả lời + Cho trẻ nhắc lại từ con bướm - Trẻ nhắc lại + Ai có nhận xét gì về con bướm ? - Trẻ trả lời -> Cô khái quát lại. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô đọc câu đố về con chuồn chuồn Con gì bay thấp thì mưa Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm ? Là con gì? (Con chuồn chuồn) - Trẻ đoán + Cho trẻ nhắc lại từ con chuồn chuồn. - Trẻ nhắc lại
- - Cô đọc câu đố về con chim bồ câu Hòa bình ước muốn ngàn đời Theo cánh chim trắng tung trời lượn bay ? Là con gì? (Con chim bồ câu) - Trẻ đoán + Cho trẻ nhắc lại từ con chim bồ câu. - Trẻ nhắc lại 2. HĐ2: TCVĐ Mèo và chim sẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi, luật chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe + Luật chơi: Khi nghe tiếng mèo kêu, các con chim sẻ bay nhanh về tổ. Mèo chỉ được bắt chim sẻ ở ngoài vòng tròn + Cách chơi: Chọn 1 trẻ làm mèo ngồi ở một góc sân, cách tổ chim sẻ 3 - 4m. Các trẻ khác làm chim sẻ. Các chú chim sẻ vừa nhảy đi kiếm mồi vừa kêu: chích, chích, chích (thỉnh thoảng lại ngồi gõ tay xuống đất giả như đang mổ thức ăn). Khoảng 30 giây mèo xuất hiện. Khi mèo kêu: Meo, meo, meo thì các chú chim sẻ phải nhanh chóng bay về tổ của mình. Chú chim sẻ nào chậm chạp sẽ bị mào bắt và phải ra ngoài 1 lần chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 3 - 4 lần 3. HĐ3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô - Trẻ chơi. quan sát, nhắc nhở. - Cô nhận xét chung, động viên, khích lệ trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Ôn kiến thức cũ: Văn học Trò chơi: Bé kể chuyện - Mục đích, yêu cầu: Trẻ biết cách sắp xếp tranh, kể chuyện sáng tạo theo tưởng tượng của trẻ. - Chuẩn bị: Bộ tranh vẽ 1 số con vật nuôi trong gia đình: Con gà, con lợn, con vịt, con bò. - Tiến hành: Cô mời 3- 4 trẻ lên sắp xếp tranh và kể chuyện với những bức tranh mà cô đã chuẩn bị sẵn (cô gợi ý cho trẻ kể) - Cô gợi mở cho trẻ đặt tên cho câu chuyện mà các bạn vừa mới kể - Cô giáo dục trẻ yêu quí chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi. * Trò chơi: Thể dục kĩ năng Trò chơi: Bạn nào giỏi - Mục đích: MT 4: Thực hiện được vận động: Nhảy lò cò - Chuẩn bị : Vẽ vạch xuất phát, 2 lá cờ cách vạch xuát phát 2 m - Tiến hành: Cô giới thiệu, hướng dẫn trẻ cách chơi. + Nhảy lò cò từ đầu sân này tới chỗ lá cờ đỏ, đổi chân và nhảy lò cò ngược lại (khoảng 2m)
- + Để nhảy lò cò, các con đứng trên 1 chân, chân kia nâng cao lên, gập đầu gối, 2 tay chống hông, bật tại chỗ 2 - 3 lần rồi bật tiến dần lên phía trước tới chỗ có lá cờ thì dừng lại, đổi chân, nhảy lò cò về vị trí ban đầu. + Cô tổ chức cho trẻ chơi, động viên trẻ. Trẻ chơi lần 2 thành thạo cho trẻ thi đua xem bạn nào nhảy giỏi hơn. * Chơi tự do, vệ sinh, nêu gương cuối ngày, trả trẻ - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích. - Vệ sinh cá nhân cho trẻ. - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ. Thứ 5, ngày 10 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Con bướm Đây là con bướm; Con bướm đậu cành hồng; Con bướm hút nhụy hoa I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu nói đúng từ “Con bướm” và các câu “Đây là con bướm; Con bướm đậu cành hồng; Con bướm hút nhụy hoa” cùng cô. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng từ và câu theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị Hình ảnh: Con bướm đậu cành hồng hút nhụy hoa cho trẻ quan sát. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Cô đọc câu đố: Con gì màu sắc đẹp Bay rập rờn bên hoa Suốt ngày chỉ la cà Không chăm lo làm việc? Là con gì ? - Trẻ đoán 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Con bướm - Cho trẻ chơi trốn cô, cô đưa ra hình ảnh con - Trẻ chú ý quan sát bướm - Cô có hình ảnh con gì ? - Trẻ trả lời
- - Cô nói mẫu từ: Con bướm (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: con bướm (3 lần) dưới các - Trẻ nói từ hình thức khác nhau. - Ai đặt được câu với từ con bướm ? - 1, 2 ý kiến + Đây là con gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Đây là con bướm - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Đây là con bướm (3 lần) - Trẻ nói câu. theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Con bướm đậu ở đâu ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Con bướm đậu cành hồng. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Con bướm đậu cành hồng - Trẻ nói câu (3 lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Con bướm đang làm gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Con bướm hút nhụy hoa. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Con bướm hút nhụy hoa (3 - Trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân cá nhân - Cho cả lớp nói các câu: Đây là con bướm; Con - Trẻ nói các câu bướm đậu cành hồng; Con bướm hút nhụy hoa. b. Trò chơi ôn luyện - Cho trẻ chơi: “Bắt bóng và nói’’- EL 22 + Cách chơi: Trẻ ngồi thành hình chữ U. Cô cầm bóng ném xuống phía dưới trẻ bạn bắt được bóng - Trẻ chú ý lắng nghe sẽ nói từ hoặc câu hôm nay đã được học. + Luật chơi: Bạn bắt được bóng không nói được từ hoặc câu vừa học thì sẽ phải nhảy lò cò hoặc hát một bài hát - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3,4 lần - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc Cho trẻ ra chơi - Trẻ ra chơi HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Vòng đời của con bướm I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết được quá trình hình thành và phát triển của con bướm trải qua 4 giai đoạn: Bướm đẻ ra trứng -> trứng nở thành sâu -> sâu phát triển thành nhộng nằm trong kén -> nhộng nở thành bướm - MT 3: Trẻ nhận biết đặc điểm bên ngoài của của con Bướm, biết lợi ích, tác hại của sâu bướm. 2. Kĩ năng - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ trong việc sử dụng từ ngữ để diễn đạt sự hiểu biết của mình về côn trùng
- - Phát triển khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ 3. Giáo dục - Trẻ bảo vệ con côn trùng có lợi, không bắt bướm II. Chuẩn bị - Bướm thật: 2-3 con đựng trong một cái lồng bằng lưới, hình ảnh các loài bướm - Máy tính, hình ảnh về vòng đời phát triển của bướm. - Tranh cắt rời về vòng đời phát triển của bướm, giấy bìa A3 cho trẻ dán - Tranh lô tô về vòng đời phát triển của bướm III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát bài: Ba con bướm, trò chuyện dẫn - Trẻ hát dắt vào bài. 2. HĐ2: Phát triển bài a. Tìm hiểu về vòng đời phát triển của bướm - Cô cho trẻ xem video về con bướm - Trẻ chú ý quan sát + Con biết gì về con bướm ? - Trẻ trả lời + Ai biết con bướm ra đời như thế nào không ? - Trẻ trả lời + Con sâu nở từ trứng bướm. Vậy con sâu ăn gì để - Trẻ trả lời lớn lên ? (Con sâu ăn lá). + Khi thành kén nhộng thì chuyện gì sẽ xảy ra tiếp - Trẻ trả lời theo đó ? - Cô cho trẻ xem hình ảnh vòng đời phát triển của bướm và giải thích: Bướm mẹ đẻ trứng trên lá cây, trứng sẽ lớn lên và nở thành sâu con, khi sâu già nhả tơ làm kén, nằm trong tổ kén là nhộng, khi tổ - Trẻ chú ý lắng nghe kén khô và nứt vỏ thì một chú bướm con chui ra và hóa thành con bướm với đầy đủ chân và cánh. + Vậy trở thành con bướm xinh đẹp thì bướm phải - Trẻ trả lời trải qua mấy giai đoạn ? - Cho trẻ xem hình ảnh các loài bướm khác nhau - Trẻ chú ý quan sát b. Đàm thoại sau quan sát + Các con vừa được tìm hiểu về vòng đời phát triển của con gì ? - Trẻ trả lời + Vòng đời của con bướm qua mấy giai đoạn ? - Trẻ trả lời + Con bướm là côn trùng có ích hay có hại với cây trồng ? Nó có lợi như nào ? - Trẻ trả lời -> Cô giáo dục trẻ bảo vệ con côn trùng có lợi, - Trẻ chú ý lắng nghe không bắt bướm c. Củng cố * Trò chơi: Thi nói nhanh, chọn đúng. - Lần 1: Cô nói tên giai đoạn - trẻ tìm tranh giơ - Trẻ chơi
- lên và đọc tên - Lần 2: Cô nói đặc điểm của giai đoạn - trẻ nói - Trẻ chơi tên và giơ tranh lên. * Trò chơi: Xếp đúng thứ tự - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 đội xếp thành - Trẻ chú ý lắng nghe hàng dọc (mỗi đội 3, 4 trẻ) khi nghe hiệu lệnh của cô, bạn đứng đầu tiên sẽ chạy lên chọn trong rổ của đội mình 1 bức tranh dán lên bảng rồi chạy về cuối hàng. Cứ như thế, cho đến hết thời gian . - Luật chơi: Hết thời gian, đội nào xếp đúng theo thứ tự vòng đời phát triển của bướm (trứng - sâu - nhộng - bướm) đội đó thắng cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc - Cô cho trẻ hát bài “Ba con bướm” và làm những - Trẻ hát và làm con bướm bay con bướm bay ra sân chơi ra sân chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Vẽ con bướm bằng phấn trên sân TCVĐ: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ dùng phấn vẽ được hình con bướm trên sân trường dưới sự giúp đỡ của cô. Trẻ biết chơi trò chơi kéo co. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vẽ. - Rèn khả năng phối hợp, tinh thần đoàn kết cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú trong giờ học. II. Chuẩn bị - Phấn màu. Sân rộng, bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn. - Dây thừng, vẽ 1 vạch thẳng làm ranh giới giữa hai đội - Đồ chơi ngoài trời: Cầu trượt, xích đu, thang leo, đồ chơi vận động... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Vẽ con bướm bằng phấn trên sân - Cô đọc câu đố về con bướm. - Trẻ đoán - Cho trẻ quan sát tranh vẽ con bướm - Trẻ chú ý quan sát + Chúng mình vẽ hình con bướm như thế nào ? - Trẻ trả lời
- -> Cô khái quát lại - Trẻ chú ý lắng nghe - Cho trẻ dùng phấn vẽ con bướm. Cô quan sát, - Trẻ vẽ gợi ý, giúp đỡ trẻ 2. HĐ2: TCVĐ Kéo co - Cô giới thiệu tên trò chơi, hỏi trẻ cách chơi, - Trẻ trả lời luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. HĐ3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô - Trẻ chơi. quan sát, nhắc nhở. - Cô nhận xét chung, động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Thực hiện vở chữ cái: Chữ cái g, y - Mục đích, yêu cầu: MT 7: Trẻ tập tô, đồ các nét chữ g, y - Chuẩn bị: Vở tập tô; bút chì, sáp màu đủ cho trẻ. - Tiến hành: Cô cho trẻ đọc chữ cái g, y + Chữ g: Tô màu vàng những con gà con có chữ cái g. Con gà có chữ cái khác tô màu theo ý thích; Tô theo nét chấm mờ và tô màu hoàn thiện những tổ ong; tô màu chữ cái g. + Chữ y: Tô màu đỏ áo của bạn thỏ có chữ cái y. Áo bạn thỏ có chữ cái khác tô màu theo ý thích; Tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những người tuyết; tô màu chữ cái y. - Cô tổ chức cho trẻ thực hiện vở - Cô quan sát nhận xét động viên khen ngợi trẻ * Làm quen bài mới: Âm nhạc Trò chơi: Mình cùng hát nào - Mục đích, yêu cầu: Củng cố về các bài hát, vận động đã học trong chủ đề cho trẻ. Bài hát: Một con vịt; Đố bạn; Cá vàng bơi qua trò chơi mình cùng hát nào. - Chuẩn bị: Nhạc bài hát: Một con vịt; Đố bạn; Cá vàng bơi. - Tiến hành: Cho trẻ ngồi thành vòng tròn. Cô giới thiệu từng tên bài hát, vận động. + Cô bắt nhịp cho trẻ hát, vận động từng bài, cô chú ý sửa sai cho trẻ + Trẻ thuộc, cô cho trẻ tự thể hiện, khuyến khích trẻ tự tin, hát, vận động tự nhiên * Chơi tự do Cho trẻ chơi tự do theo ý thích * Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Vệ sinh cá nhân cho trẻ. - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ. Thứ 6, ngày 11 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG
- LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Chim én Đây là con chim én; Chim én bay trên trời; Chim én báo hiệu mùa xuân về I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu nói đúng từ “chim én” và các câu “Đây là con chim én; Chim én bay trên trời; Chim én báo hiệu mùa xuân về” cùng cô. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng từ và câu theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị Hình ảnh chim én đang bay trên trời cho trẻ quan sát III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Chim én - Cô đưa ra hình ảnh con chim én: Cô có hình - Trẻ chú ý quan sát, trả lời ảnh gì ? - Cô nói mẫu từ: Chim én (3 lần ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Chim én (3 lần) theo các hình - Trẻ nói từ thức khác nhau. - Ai có thể đặt câu với từ chim én ? - Trẻ trả lời + Cô chỉ vào hình ảnh chim én và hỏi: Đây là - 1, 2 ý kiến con gì ? - Cô nói câu: Đây là con chim én - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Đây là con chim én (3 lần) - Trẻ nói câu. theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân + Chim én bay ở đâu ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Chim én bay trên trời - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Chim én bay trên trời (3 - Trẻ nói câu lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân + Chim én báo hiệu mùa gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Chim én báo hiệu mùa xuân về. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Chim én báo hiệu mùa xuân - Trẻ nói câu về (3 lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân
- - Cô cho cả lớp nói các câu: Đây là con chim én; - Trẻ nói các câu Chim én bay trên trời; Chim én báo hiệu mùa xuân về. b. Trò chơi ôn luyện - Cho trẻ chơi “Truyền tin” - Cô tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc Cho trẻ đi vệ sinh chuyển hoạt động. - Trẻ chơi HOẠT ĐỘNG HỌC ÂM NHẠC Biểu diễn cuối chủ đề Nghe hát: Chị ong nâu và em bé Trò chơi: Ai nhanh nhất I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - MT 3: Chú ý nghe, thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát “Chị ong nâu và em bé”. - MT 4: Lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc - Trẻ biết vận động minh họa bài “Cá vàng bơi”. Trẻ hát đúng giai điệu bài “Một con vịt; đố bạn”. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng biểu diễn các bài hát, mạnh dạn, tự tin, khi biểu diễn các bài hát 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực hoạt động. II. Chuẩn bị - Nhạc các bài hát: Cá vàng bơi; Một con vịt; đố bạn; Chị ong nâu và em bé. Nhạc beat, sân khấu biểu diễn. - Xắc xô; 5 vòng thể dục III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Chào mừng các bé đến với chương trình “Bé - Trẻ vỗ tay yêu âm nhạc” với chủ đề Thế giới động vật - Trong chương trình “Bé yêu âm nhạc” ngày hôm nay cô sẽ là người đồng hành cùng các bạn - Trẻ lắng nghe với vai trò là người dẫn chương trình - Chương trình “Bé yêu âm nhạc” xin phép được - Trẻ lắng nghe bắt đầu. 2. HĐ2: Phát triển bài a. Biểu diễn văn nghệ * Bài hát “Một con vịt”

