Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 26 - Chủ đề: Động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 26 - Chủ đề: Động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_26_chu_de_dong_vat_song_duoi_n.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 26 - Chủ đề: Động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
- CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC Tuần 26: Từ ngày 31/03/2025 đến ngày 04/04/2025 Thể dục sáng: Tập các động tác Hô hấp: Hít vào thở ra thổi nơ Tay 2: Đưa 2 tay ra phía trước - sau và vỗ vào nhau Bụng 2: Quay người sang bên Chân 2: Đứng một chân nâng cao - gập gối Trò chơi: Bắt chước tạo dáng I,Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - MT1: Trẻ thực hiện đúng đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh các động tác: Hô hấp hít vào thở ra thổi nơ, tay 2, bụng 2, chân 2 của bài tập thể dục sáng, 2, Kỹ năng - Rèn luyện cơ tay - vai, bụng, chân - Phát triển khả năng chú ý, tính tập thể, kĩ năng chơi trò chơi. 3, Giáo dục - Trẻ có thói quen tập thể dục và biết ích lợi của tập thể dục buổi sáng II, Chuẩn bị - Sân tập rộng, bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, 1 cái xắc xô. III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1,HĐ1: Khởi động ( EL. 19) đi theo nhịp điệu - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn đi chạy các kiểu theo hiệu lệnh: Đi thường, đi bằng gót chân, đi - Trẻ đi thành vòng tròn và thường, đi bằng mũi bàn chân, đi má chân, đi đi, chạy các kiểu theo hiệu thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi lệnh thường và về đội hình 3 hàng dọc 2, HĐ2: Trọng động * Bài tập phát triển chung các động tác - Cho trẻ thực hiện cùng cô - Hô hấp: Hít vào thở ra (Thổi nơ) - Thực hiện 2 - 4 lần - Tay 2: Đưa 2 tay ra phía trước - sau và vỗ vào nhau TTCB: Đứng thẳng 2 chân dang rộng bằng vai - Thực hiện 3 lần x 4 nhịp + Hai tay đưa sang ngang cao bằng vai + Đưa 2 tay ra phía trước(hoặc phía sau), vỗ 2 tay vào nhau + Đưa 2 tay sang ngang
- + Hạ 2 tay xuống, tay xuôi theo người - Bụng 2: Quay người sang bên TTCB: Đứng thẳng hai tay chống hông - Thực hiện 3 lần x 4 nhịp + Hai quay người sang phải + Trở về tư thế ban đầu + Hai người sang trái + Trở về tư thế ban đầu - Chân 2: Đứng một chân nâng cao - gập gối TTCB: Đứng thẳng 2 tay chống hông - Thực hiện 3 lần x 4 nhịp + Chân phải nâng cao, đầu gối gập vuông góc + Hạ chân phải xuống, đứng thẳng + Chân trái nâng cao, đầu gối gập vuông góc + Hạ chân trái xuống, đứng thẳng * TC: “Bắt chước tạo dáng” - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3, HĐ3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng thả lỏng 1-2 vòng - Đi lai nhẹ nhàng 1-2 trên sân vòng Hoạt động chơi + Góc xây dựng: Xây ao cá + Góc phân vai: Gia đình; Cửa hàng bán thực phẩm, hải sản + Góc tạo hình: Vẽ, tô màu các con vật dưới nước tạo hình con cá, nặn con rùa + Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề.. + Góc sách truyện: Làm album, Xem tranh ảnh, về các con vật dưới nước; Ghép tranh. + Góc KH - T - TN: Tách, gộp trong phạm vi 5; Chăm sóc tưới nước cho cây; xếp chữ cái g, y bằng hột hạt I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ biết nhận vai chơi, biết phân công việc của vai chơi, biết sáng tạo trong khi chơi, cùng nhau chơi, biết thể hiện vai chơi của mình.Trẻ biết giao lưu giữa các góc. - MT 5: Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động: Xây dựng, lắp ráp với 10 - 12 khối. - MT 4: Lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc 2, Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng chơi theo nhóm, trong khi chơi, kĩ năng xếp nút ghép, cầm bút vẽ các nét cong, nét thẳng; gấp, xếp, gắn để tạo thành sản phẩm tàu hỏa,máy bay, múa hát tự nhiên, biết giở sách tranh đúng cách. - Rèn cho trẻ sự khéo léo, tư duy, tưởng tượng, mạnh dạn tự tin. 3, Giáo dục - Giáo dục trẻ biết sử dụng giữ gìn đồ dùng; ý thức tự lấy đồ chơi, không tranh
- giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ dùng, đồ chơi sau khi chơi đúng nơi quy định. II, Chuẩn bị - Tranh ảnh chủ đề, các đồ dùng, đồ chơi sẵn có tại các góc. Giáo án, bàn ghế, xốp cho trẻ ngồi. + Góc phân vai: Đồ chơi nấu ăn, thực phẩm, các con sống dưới nước, tiền. + Góc xây dựng: Vật liệu xây dựng: Gạch, nút ghép, cổng, vỉ cỏ, các con vật sống dưới nước. + Góc tạo hình: Giấy A4, sáp màu, bút chì; đất nặn, bảng con, khăn ướt. + Góc sách truyện; Tranh ảnh, lô tô về các con vật nuôi trong gia đình, chữ cái g,y + Góc âm nhạc: Sắc xô, thanh phách, song loan, trống + Góc toán - khoa học - thiên nhiên: Xô nước, giẻ lau, số lượng 5 chữ số từ 1-> 5; lô tô các con vật sống dưới nước; hột hạt cô viết bảng con chữ cái g, y III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1,HĐ 1: Thỏa thuận trước khi chơi - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trò chuyện cùng cô - Đã đến giờ vui chơi rồi, thế tuần này các con đang chơi theo chủ đề gì? - 2 - 3 trẻ trả lời - Đúng rồi! Tuần này chúng ta chơi theo chủ đề Thế giới động vật. Chủ đề nhỏ: Động vật sống dưới nước - Trẻ lắng nghe * Giáo dục ý thức tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ dùng, đồ chơi sau khi chơi đúng nơi quy định. + Lớp mình có những góc chơi gì? - Góc phân vai, tạo hình, sách chuyện, thiên nhiên * Góc xây dựng: + Góc xây dựng các bạn xây gì? - Trẻ trả lời + Để có công trình đẹp cần có ai? - Có bác kĩ sư trưởng va cô chú công nhân xây dựng - Thiết kế, giám sát công + Bác kỹ sư trưởng làm công việc gì? trình, phân công công việc cho mọi người + Để xây dựng ao cá khi chơi cần có nguyên vật - 1-2 ý kiến: Gạch, nút ghép, liệu gì? cây xanh, cổng => Cô chốt lại cách chơi - Trẻ nghe * Góc phân vai + Góc phân vai hôm nay sẽ chơi gì? - Trẻ trả lời + Gia đình gồm có những ai? + Công việc của bố, mẹ là gì? - Trẻ trả lời + Muốn mua con giống và thực phẩm cần đến đâu?
- + Cửa hàng bán những gì? - Trẻ trả lời + Khi mua hàng phải thế nào?.. => Cô chốt lại cách chơi - Trẻ nghe *Góc tạo hình + Có một góc chơi nói về sự khéo léo của đôi - Góc tạo hình bàn tay, đố các bạn biết đó là góc chơi nào? + Góc tạo hình các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời + Vẽ, tô màu, làm con vật gì? - 2, 3 trẻ trả lời => Cô chốt lại cách chơi - Trẻ lắng nghe * Góc sách chuyện + Để xem được nhiều tranh ảnh các bạn chơi ở góc nào? - Góc sách chuyện + Góc sách chuyện bạn chơi gì? - Trẻ trả lời + Khi xem sách bạn phải thế nào? => Cô chốt lại cách chơi. - Trẻ nghe * Góc âm nhạc + Bé thích làm ca sĩ bạn chơi ở góc nào? - Góc âm nhạc + Các bạn sẽ hát bài gì? - Trẻ trả lời + Để cho bài hát thêm sinh động bạn dùng dụng - 2, 3 trẻ: Xắc sô, song loan cụ gì? thanh phách => Cô chốt lại cách chơi - Trẻ nghe * Góc toán - khoa học - thiên nhiên + Để cây xanh tươi tốt con chơi góc nào? - Góc toán - khoa học - thiên nhiên + Cách chăm sóc cây thế nào? - Trẻ trả lời + Tách, gộp số lượng mấy? - Trẻ trả lời + Xếp chữ cái gì? => Cô chốt lại cách chơi, Chúng mình sẽ chơi ở góc chơi: + Góc xây dựng: Xây ao cá - Trẻ nghe + Góc phân vai: Gia đình; Cửa hàng bán thực phẩm, hải sản + Góc tạo hình: Vẽ, tô màu các con vật dưới nước tạo hình con cá, nặn con rùa + Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề.. - Còn các góc chơi sẽ thay đổi theo ngày góc khoa học toán và thiên nhiên, sách chuyện các con sẽ chơi ở các ngày vui chơi sau. Cô chúc các con có một buổi chơi thật vui vẻ và ý nghĩa, đoàn kết + Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Lấy biểu tượng đồ dùng về các góc chơi + Trong khi chơi thì các bạn như thế nào? - Chơi đoàn kết, giữ gìn đồ chơi
- + Sau khi chơi chúng mình phải làm sao? - Cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định + Bây giờ từng góc chơi nhẹ nhàng lên lấy biểu - Trẻ lấy biểu tượng về các tượng của mình về góc chơi nào. góc chơi. 2, HĐ2: Quá trình chơi - Cô cho trẻ lấy biểu tượng về các góc chơi - Trẻ về góc chơi đã chọn. - Cô cùng trưởng trò bao quát lớp, đến các góc chơi động viên khuyến khích trẻ chơi, gợi ý hướng dẫn giúp trẻ chơi cùng nhau, chú ý giúp đỡ trẻ chưa có kỹ năng chơi thành thạo để giúp trẻ hoàn thành vai chơi, cô có thể nhập vai cùng chơi với trẻ - Cô gợi ý cho trẻ giao lưu giữa các góc chơi. - Trẻ giao lưu các góc 3, HĐ3: Nhận xét góc chơi - Cô nhận xét nhẹ nhàng tất cả các góc chơi - Chú ý lắng nghe - Tập trung trẻ tham quan góc chơi đẹp nhất - Tham quan góc chơi đẹp trong buổi chơi, nhóm trưởng giới thiệu về sản và nhận xét phẩm của mình, cô và trẻ nhận xét công trình - Cho trẻ thu dọn đồ dùng vào đúng nơi quy định - Thu dọn đồ dùng đồ chơi Thứ 2 ngày 31 tháng 03 năm 2025 Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Con cua Câu: Đây là con cua Con cua có hai càng Con cua có tám cẳng I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ nghe nói đúng đủ từ “Con cua” và các câu: “Đây là con cua; Con cua có hai càng; Con cua có tám cẳng”Biết chơi trò chơi: Bắt bóng và nói 2, Kĩ năng - Khả năng diễn đạt rõ ràng mạch lạc. 3, Giáo dục - GDT: Không được xuống ao, ruộng bắt cua. II, Chuẩn bị - Ti vi, máy tính hình ảnh con cua - Trang trí lớp phù hợp với chủ đề III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô - Cô dẫn dắt vào bài - Trẻ lắng nghe 2, HĐ2: Phát triển bài
- a, Làm mẫu và thực hành * Từ: Con cua Cô dùng thủ thuật đưa ra hình ảnh Con cua cho trẻ quan sát - Quan sát tranh, nhận xét + Cô có đây ? - Cô nói mẫu từ: Con cua ( 3 lần ) - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ lắng nghe nhóm, cá nhân đan xen ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) - Trẻ nói từ - Với từ‘‘Con cua”cô hỏi trẻ xem có thể đặt được câu như thế nào ? cô gợi ý - Trẻ đặt câu - Cô nói câu: Đây là con cua ( 3 lần ) - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , - Lắng nghe nhóm, cá nhân đan xen ( Sửa sai cho trẻ ) - Trẻ nói câu dưới nhiều + Con cua có gì đây? hình thức - Cô nói câu: Con cua có hai càng (3 lần) - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ - Trẻ lắng nghe nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) - Trẻ nói câu dưới nhiều + Con cua có gì nữa? hình thức - Cô nói câu: Con cua có tám cẳng (3 lần) - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Lắng nghe nhóm, cá nhân đan xen (Chú ý sửa sai cho trẻ) - Trẻ nói câu dưới nhiều - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và các câu hình thức gì, cho cả lớp nhắc lại từ và các câu - Trẻ trả lời * GDT không được xuống ao, ruộng bắt cua - Trẻ lắng nghe b, Ôn luyện. Trò chơi “Bắt bóng và nói”(EL 22) - Cô nói cách chơi: Cô sẽ lăn bóng đến bạn nào - Trẻ nghe cách chơi thì bạn đó nói tên một từ hoặc thành câu về ..đã học - Luật chơi: Lăn bóng đến bạn nào không bắt được bóng hoặc không nói được từ hoặc không nói thành câu thì sẽ dành quyền cho bạn khác nói - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi hứng thú 3, HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét, động viên trẻ và nhẹ nhàng kết - Nhẹ nhàng ra sân chơi thúc hoạt động Hoạt động học: MTXQ Đề tài: Trò chuyện về các con vật sống dưới nước I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - MT2: Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. Trẻ gọi tên, đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau, ích lợi, môi trường sống và vận động của 1 số con vật sống dưới nước, con cá, tôm, cua, ốc, hến. 2, Kĩ năng
- - Trẻ có kĩ năng quan sát, phân biệt được đặc điểm, cấu tạo của 1 số con vật sống dưới nước. 3, Thái độ - Biết yêu quý những con vật sống dưới nước không tự ý bắt chúng, biết giữ gìn bảo vệ nguồn nước. II,Chuẩn bị - Ti vi hình ảnh video về các con tôm; cua; cá; ốc - hến của cô và trẻ - Bài thơ nàng tiên ốc III,Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: Giới thiệu bài - Cháu đọc thơ theo cô: “Nàng tiên ốc”. - Trẻ đọc thơ + Trong bài thơ có nói đến những con vật nào? + Cua, ốc là những con vật sống ở đâu ? - Trẻ trả lời - “Ở dưới nước có nhiều con vật khác nhau sinh sống như: cá, cua, ốc, nghêu ” - Chú ý lắng nghe Cô và các con cùng tìm hiểu về các con vật sống dưới nước nhé ! 2, HĐ2: Phát triển bài a. Quan sát, đàm thoại Cô cùng trẻ trò chuyện về 1 số con vật sống dưới nước: * Con cá - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh con cá, sau đó mời - Trẻ nghe, quan sát trẻ nhận xét về đặc điểm theo gợi ý: + Đây là con gì ? - Trẻ trả lời + Con cá có đặc điểm gì ? + Các cháu có biết tên gọi của loài cá này không ? - Trẻ trả lời + Con cá bơi được nhờ đâu? + Trên đầu cá có gì ? - Trẻ trả lời + Cá không có mũi, đố các cháu cá thở bằng gì? => Cô nhấn mạnh: Mang cá có nhiều lớp, màu đỏ. - Trẻ lắng nghe Khi bơi, các lớp mang khép lại, mở lọc ô xi trong nước để thở. + Điều gì xảy ra khi chúng ta đưa cá ra khỏi nước ? + Cá sống trong môi trường như thế nào? - Trẻ trả lời + Môi trường nước ngọt là ở đâu ? + Môi trường nước mặn là ở đâu ? - Trẻ trả lời + Muốn bảo vệ nguồn nước thì các cháu phải làm gì? - Trẻ trả lời + Quá trình phát triển của cá như thế nào? * Con tôm. - Cho trẻ xem đoạn phim những con tôm. - Trẻ xem động của tôm + Tôm có đặc điểm gì? đang bơi
- + Hình dáng con tôm như thế nào? - Trẻ trả lời + Vì sao tôm bơi được? - Trẻ trả lời + Tôm có ích lợi gì ? Cô chốt lại cho trẻ nghe. => Con tôm có đầu, mắt, nhiều chân, 2 râu dài, vỏ - Trẻ lắng nghe cứng ráp thịt tôm cung cấp chất đạm cho con người sống dưới nước đặc biệt bơi lùi. * Con cua: - Cô đố: “ Con gì tám cẳng, hai càng Bò đi, bò lại, bò ngang cả ngày”. - Trẻ lắng nghe Đố là con gì? - Cô mở màn hình cho trẻ xem phải con cua như trẻ - Trẻ đoán đoán không. + Con cua có đặc điểm gì ? - Trẻ trả lời + Đặc trưng của mai cua là gì? - Trẻ trả lời + Cua cho ta chất bổ dưỡng như thế nào? => Cô chốt lại: Con cua có 8 cẳng 2 càng bò - Trẻ lắng nghe ngang sống trong hang dưới ao, ruộng, hang đá, dưới ao * So sánh: Con cua – con tôm - Chơi trò chơi: Trời tối – trời sáng, cô treo tranh con tôm - Ai giỏi cho cô và các bạn biết con cua và con tôm - 1 -2 trẻ trả lời có điểm gì khác nhau? -> Cua có mai cứng bò ngang. Tôm dài, thân hơi cong, có râu, bơi giật lùi. - Ai cho cô biết con cua và con tôm có điểm gì - 1 -2 trẻ trả lời giống nhau? -> Giống nhau: Sống ở dưới nước, có càng và nhiều chân. * Con ốc - Con hến cho trẻ quan sát, nhận xét - Trẻ quan sát + Con ốc, con hến có đặc điểm gì ? -Trẻ trả lời + Con ốc và con hến có bơi như con cá không? - Trẻ trả lời + Vì sao lại không bơi được? => Cô chốt 2 con vật này thân mềm có vỏ cứng bao - Trẻ nghe phủ bảo vệ sống dưới bùn b. Quan sát sau đàm thoại + Chúng mình vừa trò chuyện về gì? - Trẻ trả lời + Kể tên các con vật sống dưới nước - Trẻ trả lời + Ngoài ra còn có con gì sống dưới nước nữa? - Cô cho trẻ xem hình ảnh 1 số con vật sống khác - Trẻ xem dưới nước. *GDT: Trẻ yêu thích, chăm sóc động vật sống dưới nước không được lội xuống sông suối ao hồ bắt - Chú ý lắng nghe chúng.
- c. Trò chơi: Ai chọn nhanh”. - Trẻ nêu nghe cách chơi, luật chơi - Trẻ nêu nghe cách chơi, - Cách chơi: Cô đọc câu đố hoặc nêu đặc điểm gì về luật chơi con vật thì trẻ biết chọn con vật đó và nói đúng tên con vật, sau đó trẻ cầm giở lên cho cô xem. Vd: Cô nói con gì có 8 cẳng, bò ngang trẻ chọn con cua giơ lên . - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi hứng thú - Tổng kết trò chơi HĐ3: Kết thúc - Cô cùng trẻ hát: Cá vàng bơi đi ra ngoài và kết - Trẻ hát thúc hoạt động. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Câu đố con vật sống dưới nước TCVĐ: “Mẹ và con” Chơi theo ý thích I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ nghe và giải được các câu đố về 1 số con vật sống dưới nước. Chơi tốt trò chơi “Mẹ và con” 2, Kĩ năng - Rèn kĩ năng suy đoán về các con vật, khéo léo khi tham gia trò chơi: “Mẹ và con” 3, Giáo dục - Giáo dục trẻ không được bắt con vật sống dưới nước II, Chuẩn bị - Trang phục cô và trẻ gọn gàng - Cô thuộc câu đố và tranh con: Con rùa, trai trai, hến. - Lô tô: gà, vịt, trâu, bò, ngỗng III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, H§1. HĐCĐ: Câu đố về con vật sống dưới nước - Cô đọc 1 số câu đố cho trẻ đoán và cho trẻ nhận xét gọi tên, đặc điểm, ích lợi của con - Trẻ nghe giải câu đố vật ‘ Rì rà rì rà Đội nhà đi chơi Đến khi tối trời Úp nhà đi ngủ ’ Là con gì ? - Con rùa ‘ Nhà tôi nằm ở ao hồ Có 2 mảnh vỏ úp vào mở ra ’
- Là con gì ?... - Con trai trai, con hến - Cô khái quát, giải thích cho trẻ nghe * GDT: Giáo dục trẻ không được bắt con - Trẻ lắng nghe vật sống dưới nước. 2, HĐ2. TCVĐ: Mẹ và con - Cô cho 1,2 trẻ nêu cách chơi - Trẻ nêu cách chơi, luật chơi. + Cách chơi: Phát cho trẻ lô tô mẹ và con khi nói trời sáng các con vật đi kiếm ăn khi nói trời tối mẹ đứng một chỗ gọi các con về”Bò , bò; Cục, cục, cục, cục; nghe ọ ; các con tìm mẹ kêu chiếp chiếp, ò ò; kíu kíu + Luật chơi: Không tìm thấy mẹ lần sau đóng vai mẹ - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi hứng thú - Tổng kết trò chơi HĐ3, Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích và khuyến - Trẻ tự chơi theo ý của mình khích trẻ chơi sáng tạo. - Cho trẻ rửa tay nhẹ nhàng vào lớp - Trẻ nhẹ nhàng vào lớp Hoạt động chiều 1, ÔKTC: MTXQ * Trò chơi: Đội nào nhanh hơn + Mục đích: - Trẻ nhận biết, phân biệt con vật con vật sống dưới nước qua trò chơi đội nào nhanh hơn. + Chuẩn bị: - Bảng gắn, lô tô con vật sống dưới nước, rổ đựng, vòng thể dục + Tiến hành: - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội xếp thành 2 hàng dọc. Khi có hiệu lệnh 2 đội sẽ chọn lô tô con vật sống dưới nước, lần lượt từng thành viên sẽ bật nhảy qua các vòng thể dục và lên chọn lô tô theo yêu cầu của cô gắn lên bảng của đội mình. Sau đó đi về cuối hàng bạn tiếp theo lên chơi. - Luật chơi: Mỗi trẻ chỉ được chọn và gắn 1 lô tô con vật sống dưới nước. Trẻ chơi trong thời gian là một bản nhạc. Đội nào gắn đúng và nhiều hơn thì thắng cuộc. - Cho trẻ chơi 2-3 lần, cô nhận xét sau mỗi lần chơi. - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ 2, LQKTM: * Trò chơi: Hiểu biết + Mục đích: - Trẻ biết dùng sức bật nhảy từ trên cao xuống 30- 35 cm theo kinh nhiệm của trẻ + Chuẩn bị: - 2 bục bật 30- 35 cm
- + Tiến hành: - Cách chơi: Cô chuẩn bị bục bật, sau đó lần lượt cho trẻ thực hiện bật nhảy từ trên cao xuống + Con thực hiện vận động gì ? + Con bật như thế nào ? - Cô hướng dẫn bật nhảy - Cô nhận xét khen động viên trẻ. 3, Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan.Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về. ................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 01 tháng 04 năm 2025 Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Con tôm Câu: Con tôm có râu Con tôm bơi lùi Tôm sống dưới nước I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ nghe nói đúng đủ từ “Con tôm” các câu “Con tôm có râu; Con tôm bơi lùi; Tôm sống dưới nước”Biết chơi trò chơi sử dụng câu hỏi làm khẩu lệnh. 2, Kĩ năng - Kỹ năng diễn đạt, nói rõ ràng mạch lạc. 3, Giáo dục - Giáo dục trẻ không tự ý bắt con tôm II, Chuẩn bị - Ti vi, máy tính hình ảnh con tôm - Trang trí lớp đúng chủ đề III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ kể về con vật sống dưới nước - Trẻ kể - Cô dẫn dắt vào bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Con tôm - Cho trẻ quan sát - Quan sát nhận xét + Hình ảnh gì đây? - Trẻ trả lời
- - Cô nói mẫu từ: Con tôm ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói các từ: Con tôm ( 3 lần) theo - Trẻ nói từ nhiều hình thức đan xen. - Cho gợi ý trẻ đặt câu với từ mới - Trẻ đặt câu - Cô chỉ vào và nói câu: Con tôm có râu( 3 lần) - Lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo nhiều hình thức. - Trẻ nói câu dưới nhiều hình thức + Con tôm bơi thế nào ? - Trẻ trả lời - Cô chỉ vào tranh và nói câu: Con tôm bơi lùi - Trẻ lắng nghe ( 3 lần) - Trẻ nói câu dưới nhiều - Cô cho trẻ nói câu theo nhiều hình thức đan xen. hình thức + Con tôm sống ở đâu? - Trẻ trả lời - Cô chỉ vào tranh và nói câu: Tôm sống dưới - Lắng nghe nước ( 3 lần) - Cô cho trẻ nói câu theo nhiều hình thức đan xen. - Trẻ nói câu dưới nhiều hình thức - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và các câu - Trẻ trả lời gì, cho cả lớp nói từ và các câu * GDT: Giáo dục trẻ không tự ý bắt con tôm. - Trẻ lắng nghe b, Ôn luyện. Sử dụng câu hỏi làm khẩu lệnh - Cô chỉ và hỏi để trẻ trả lời thành câu vừa làm - Trẻ nghe cách chơi quen. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi hứng thú - Cô bao quát sửa sai cho trẻ 3, HĐ3: Kết thúc - Nhẹ nhàng ra sân chơi - Cô nhận xét và nhẹ nhàng kết thúc hoạt động Hoạt động học: Thể dục kĩ năng Đề tài: Bật- nhảy từ trên cao xuống I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - MT3: Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: Bật- nhảy từ trên cao xuống( cao 30-35cm) . Nắm được luật chơi, cách chơi của trò chơi: Chuyền bóng qua đầu. 2, Kĩ năng - Rèn sự khéo léo phối hợp tay chân. Phát triển tố chất khéo léo nhanh nhẹn, phối hợp tay chân nhịp nhàng. 3, Giáo dục - Trẻ mạnh dạn tự tin, ý thích tổ chức kỷ luật tinh thần thi đua, sự đoàn kết, thường xuyên tập thể dục, ăn uống đủ chất để cơ thể khỏe mạnh. II, Chuẩn bị - Trang phục gọn gàng, sân tập rộng rãi - 2 bục bật cao 30-35cm; 2 quả bóng - Nhạc bài hát: Cá vàng bơi III, Các hoạt động
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ xếp 3 hàng đi thành vòng tròn, đi các - Trẻ đi, chạy các kiểu theo kiểu: Đi thường - mũi bàn chân- đi thường- gót nhạc chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh- chạy chậm - đi thường, cho trẻ về 3 hàng dọc sau đó chuyển đội hình hàng ngang. 2, HĐ2: Trọng động a, Bài tập phát triển chung - Để cơ thể dẻo dai và khỏe mạnh cô mời cả lớp tập các động tác cùng cô theo hiệu lệnh - Tay 2: Đưa 2 tay ra phía trước - sau và vỗ vào nhau TTCB: Đứng thẳng 2 chân dang rộng bằng vai - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Hai tay đưa sang ngang cao bằng vai + Đưa 2 tay ra phía trước(hoặc phía sau), vỗ 2 tay vào nhau + Đưa 2 tay sang ngang + Hạ 2 tay xuống, tay xuôi theo người - Bụng 2: Quay người sang bên TTCB: Đứng thẳng hai tay chống hông - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Hai quay người sang phải + Trở về tư thế ban đầu + Hai người sang trái + Trở về tư thế ban đầu - Chân 2: Đứng một chân nâng cao - gập gối TTCB: Đứng thẳng 2 tay chống hông - Trẻ tập 4 lần x 4 nhịp + Chân phải nâng cao, đầu gối gập vuông góc + Hạ chân phải xuống, đứng thẳng + Chân trái nâng cao, đầu gối gập vuông góc + Hạ chân trái xuống, đứng thẳng - Cho trẻ chuyển đội hình 2 hàng ngang. b, Vận động cơ bản: Bật- nhảy từ trên cao xuống - Trẻ trả lời - Cho trẻ quan sát dụng cụ và hỏi trẻ với dụng cụ này chúng mình sẽ học vận động gì? - 1 trẻ thực hiện + Bạn nào thực hiện được vận động này? - Trẻ lắng nghe . Bài tập hôm nay của các bạn là: Bật- nhảy từ trên cao xuống - Cả lớp chú ý quan sát cô hướng dẫn bài tập mới nhé! - Trẻ quan sát cô làm mẫu. + Cô làm mẫu lần 1 không giải thích. - Trẻ quan sát, lắng nghe. + Cô làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích: - TTCB: Cô bước đứng trên bục tay đưa từ trước
- rá sau đầu gối hơi khụy - TH: Nhún và bật lên cao khi chạm đất bằng 2 bàn chân, gối hơi khụy tay đưa ra trước thăng bằng( không lao người về phía trước) - Trẻ làm mẫu - Cô mời 1,2 trẻ lên làm mẫu. * Trẻ thực hành: - Trẻ tích cực thực hành - Cô cho lần lượt trẻ lên thực hiện theo tổ - Cho những trẻ thực hiện chưa tốt lên thực hiện lại.(Cô bao quát và chú ý sửa sai) - Trẻ thi đua - Cho trẻ thi đua c, Trò chơi: Chuyền bắt bóng qua đầu - Trẻ nêu cách chơi, luật - Cô cho trẻ nêu cách chơi, luật chơi chơi + Cách chơi: Cho trẻ đứng hai tổ thành hàng dọc khi có hiệu lệnh trẻ đứng đầu hàng cầm bóng bằng hai tay đưa lên đầu hơi ngả ra sau trẻ thứ 2 đón bóng bằng hai tay đưa cho bạn tiếp theo sau tiếp tục như vậy Bạn cuối cùng cầm bóng chạy lên đưa cho cô giáo. Tổ nào cầm bóng chạy lên trước là tổ đó thắng cuộc + Luật chơi: Khi chuyền bóng chú ý không làm rơi bóng nếu rơi sẽ phải chuyền, bắt bóng lại từ đầu. - Cô cho trẻ giãn hàng cách nhau 1 cánh tay, chân - Trẻ thực hiện rộng bằng vai - Trẻ chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 2 lần. - Cô kiểm tra kết quả, nhận xét sau khi chơi. 3, HĐ3: Hồi tĩnh - Trẻ thả lỏng cơ thể - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng, thả lỏng cơ thể. Hoạt động ngoài trời HĐCĐ: Quan sát con cua TCVĐ: Bắt chước tạo dáng Chơi theo ý thích I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ biết tên và đặc điểm, hoạt động, lợi ích của con cua. Biết cách chơi trò chơi “Bắt chước tạo dáng”. 2, Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Nhanh nhẹn khi chơi trò chơi: “Bắt chước tạo dáng”. 3, Giáo dục - Giáo dục trẻ không được tự ý bắt cua. II,Chuẩn bị - Sân trường bằng phẳng sạch sẽ.
- - Trang phục cô và trẻ gọn gàng. - Tranh: Con cua III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1. Quan sát tranh con cua - Cô đọc câu đố: “ Con gì sống ở trong hang Hai càng tám cẳng bò ngang cả đời” - Trẻ đoán Trẻ đoán gọi tên và nhận xét theo gợi ý của cô + Ai nhận xét về con cua? - Trẻ quan sát, nhận xét + Càng cua để làm gì? + Hai càng cua có gì khác nhau? - Trẻ trả lời + Cua có mấy chân dùng làm gì? - Trẻ trả lời + Cua sống ở đâu? + Cua bò thế nào? - Trẻ trả lời Cô khái quát: Con cua 8 cảng 2 càng bò ngang sống trong hang ẩm ướt. * Giáo dục trẻ không tự ý bắt cua rất nguy - Trẻ nghe hiểm 2, HĐ2: TCVĐ: Bắt chước tạo dáng - Cho trẻ nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ nêu cách chơi, luật chơi + Luật chơi: Đứng lại ngay khi có tín hiệu ; Nói đúng dáng đứng của mình. + Cách chơi: Gợi ý trẻ 1 số dáng đứng con vật ; cô bật nhạc trẻ vận động tự do khi nhạc dừng trẻ tạo dáng một tư thế một dáng vẻ minh hòa cho 1 con vật mà trẻ thích - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi hứng thú - Tổng kết trò chơi HĐ3, Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích và khuyến - Trẻ tự chơi theo ý của mình khích trẻ chơi sáng tạo. - Cho trẻ rửa tay nhẹ nhàng vào lớp - Trẻ nhẹ nhàng vào lớp Hoạt động chiều 1, ÔKTC: Thể dục * Trò chơi: Ai khéo hơn + Mục đích: - Trẻ có kĩ năng: Bật- nhảy từ trên cao xuống( cao 30-35cm) + Chuẩn bị: - 2 bục bật ( cao 30-35cm)
- + Tiến hành: - Cách chơi: Cô cho trẻ chia 2 đội cân sức thi Bật- nhảy từ trên cao xuống( cao 30-35cm) đúng kĩ thuật - Cô cho trẻ thực hiện bao quát trẻ, khen động viên trẻ kịp thời - Khen động viên trẻ. 2. LQBM: Âm nhạc * Trò chơi: Hãy làm theo tôi + Mục đích: - Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi và biết chơi trò chơi theo cô. + Chuẩn bị: - Rèn kĩ năng nhận biết, và hoạt động động tác cùng cô + Tiến hành: - Cách chơi: Cô sẽ làm các động tác điệu nhảy theo nhạc, các con sẽ làm theo động tác của cô, cô chuyển động tác khác nhau khó hơn cho trẻ chơi cùng cô - Tổ chức cho trẻ chơi, khen động viên trẻ. 3, Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan.Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về. ................................................................................................................................. Thứ 4 ngày 02 tháng 04 năm 2025 Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Cá chép Câu: Đây là con cá chép Con cá chép đang bơi Cá dùng vây để bơi 1, Kiến thức - Trẻ nghe hiểu, nói đủ từ “Cá chép”các câu “Đây là con cá chép; Con cá chép đang bơi; Cá dùng vây để bơi” biết chơi trò chơi: Truyền tin - MT 2: Sử dụng được các từ chỉ hoạt động, đặc điểm 2, Kĩ năng - Trẻ nói rõ ràng, không nói ngọng và chơi trò chơi. 3, Giáo dục - Giáo dục trẻ không được tự ý bắt cá. II, Chuẩn bị - Hình ảnh: Cá chép. - Trang trí lớp phù hợp với chủ đề.
- III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Giới thiệu bài - Cho trẻ kể tên các con vật sống dưới nước - Trẻ trò chuyện cùng cô. * Cô gdẫn dắt vào bài - Trẻ nghe HĐ2. Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Cá chép - Quan sát tranh, nhận xét - Cho trẻ quan sát - Trẻ trả lời + Hình ảnh vẽ gì? - Trẻ lắng nghe - Cô nói mẫu từ: Cá chép ( 3 lần ) - Trẻ nói - Cô cho trẻ nói các từ: Cá chép ( 3 lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân đan xen. - Trẻ đặt câu - Cho trẻ đặt câu với từ mới - Cô chỉ vào hình ảnh và nói câu: Đây là con cá - Lắng nghe chép ( 3 lần) - Trẻ nói câu dưới nhiều hình - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân thức đan xen. - Trẻ trả lời + Cá đang làm gì? - Trẻ lắng nghe - Cô chỉ vào vật thật và nói câu: Con cá chép đang bơi ( 3 lần) - Trẻ nói câu dưới nhiều hình - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân thức đan xen. - Trẻ trả lời + Cá dùng gì để bơi? - Lắng nghe - Cô và nói câu: Cá dùng vây để bơi ( 3 lần) - Trẻ nói câu dưới nhiều hình - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân thức đan xen. - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, - Trẻ trả lời cho cả lớp nhắc lại từ và các câu * GDT: Giáo dục trẻ không được tự ý bắt cá - Trẻ nghe b. Ôn luyện. Truyền tin - Cho trẻ nêu cách chơi: Cô nói 1 câu vào tai bạn đầu hàng và bạn đầu hàng lại nói thầm câu - Trẻ nghe cách chơi vào tai bạn tiếp theo đến bạn cuối cùng nói to câu vừa truyền tin. nói đúng được khen, nói sai nhảy lò cò 1 vòng và nhắc lại câu truyền tin - Tổ chức cho trẻ chơi.Cô bao quát sửa sai cho - Trẻ chơi hứng thú trẻ 3, HĐ3: Kết thúc Cho trẻ nhẹ nhàng ra sân chơi - Nhẹ nhàng ra sân chơi Hoạt động học: Âm nhạc VĐMH bài: Cá vàng bơi Nghe hát: Chú ếch con TCÂN: Lắng nghe âm thanh(EL12)
- I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - MT 2: Vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu của bài hát với hình thức (minh họa bài hát“Cá vàng bơi” Trẻ biết hưởng ứng khi nghe hát bài ‘‘Chú ếch con”biết chơi trò chơi âm nhạc ‘‘Lắng nghe âm thanh’’ 2, Kĩ năng - Rèn kỹ năng vận động minh họa chơi tốt trò chơi‘‘Lắng nghe âm thanh’’ 3, Giáo dục - Giáo dục trẻ yêu thcichs các con vật sống dưới nước không tự ý bắt chúng. II, Chuẩn bị - Chuẩn bị của cô: Bài hát “ Cá vàng bơi, Chú ếch con ” nhạc beat, xắc xô trống. III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1,Giới thiệu bài - Cho trẻ tên một số con vật sống dưới nước mà - Trẻ quan sát trẻ biết - Có 1 bài hát nói về 1 con vật sống dưới nước - Trẻ lắng nghe các con nghe đoạn nhạc đoán xem đoạn nhạc đó là bài hát gì nhé. HĐ2, Phát triển bài a, Dạy trẻ VĐMH bài hát “Cá vàng bơi” - Trẻ trả lời + Đoạn nhạc của bài hát nào? Sáng tác của ai? - Cả lớp hát - Xin mời cả lớp thể hiện tài năng của mình với bài hát “Cá vàng bơi” nào. - Trẻ trả lời + Để bài hát thêm sôi động chúng mình sẽ sử dụng hình thức nào? * Cô làm mẫu lần 1: Vừa hát vừa vận động minh - Trẻ quan sát họa * Cô làm mẫu lần 2: Cô phân tích cách vận động + Câu hát: “Hai vây xinh xinh” ứng với các động - Trẻ chú ý tác: Cô đánh 1 tay về phía trước, 1 tay về phía sau kết hợp nhún chân. - Trẻ quan sát + Câu hát: “Cá vàng bơi trong bể nước” Cô hơi cúi người xuống, tay đưa về phía trước, đan chéo vào nhau và mở ra. - Trẻ quan sát + Câu hát: “Ngoi lên, lặn xuống” Hai tay cô đưa lên trên đồng thời chân kiễng lên, tay đưa xuống thì chân nhún xuống. - Trẻ quan sát + Câu hát: “Cá vàng múa tung tăng” Hai bàn tay
- cô xuôi xuống và nhảy chân sáo vòng tròn - Trẻ quan sát + Câu hát: “ Hai vây xinh xinh” Cô thực hiện như câu hát đầu. - Trẻ quan sát + Câu hát: “ Sao mà bơi nhanh thế” Cô hơi cúi người xuống, tay đưa về phía trước, đan chéo vào nhau và mở ra. - Trẻ quan sát + Câu hát: “ Cá vàng thấy bọ gậy, nên đuổi theo rất nhanh” Hai tay vỗ vào nhau theo nhịp nghiêng người sang 2 bên đòng thời một chân làm trụ, chân kia đặt nửa bàn chân trên sát gan - Trẻ quan sát bàn chân trụ, gót chân nhấc khỏi mặt sàn + Câu hát: “Cá vàng bắt bọ gậy cho nước thêm sạch trong” Hai bàn tay cô xuôi xuống và nhảy chân sáo vòng tròn - Cô hát vận động minh họa cả bài hát * Dạy trẻ vận động minh họa - Trẻ thực hiện các hình thức - Cô cho trẻ thực hiện theo lớp 2 lần; tổ nhóm cá nhân và động viên trẻ kịp thời. b, Nghe hát: Chú ếch con - Bài hát Chú ếch con - nhạc và lời Phan Nhân + Cô hát lần 1: Thể hiện tình cảm bài hát - Trẻ nghe + Lần 2 cho trẻ nghe ca sĩ hát - Trẻ nghe - Giảng nội dung: Bài hát nói về sự chăm chỉ học bài của chú ếch con và những bạn cá rô đang tung tăng vui thích trí cười khì. + Lần 3: Mời trẻ hưởng ứng cùng cô - Trẻ hưởng ứng cùng cô. c, TCÂN: “Lắng nghe âm thanh” (EL12) - Thưởng trò chơi “Lắng nghe âm thanh” - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi: Trên mặt bàn cô có rất nhiều dụng cụ âm nhạc có thể phát ra âm thanh khác nhau đầu tiên các bạn sẽ lấy tay bịt mắt lai, cô sẽ sử dụng 1 dụng cụ âm nhạc để tạo ra tiếng động và các con sẽ đoán đó là tiếng của dụng cụ âm nhạc gì. Bạn nào đoán sai sẽ bị phạt nhảy lò cò. - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát nhận xét trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3, Kết thúc bài - Cô cho trẻ nhẹ nhàng chuyển hoạt động - Trẻ thực hiện
- Hoạt động ngoài trời HĐCĐ: Quan sát tranh cá vàng. TCVĐ: Mẹ và con Chơi theo ý thích I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ biết tên và đặc điểm, hoạt động, lợi ích của cá vàng. Chơi tốt trò chơi “Mẹ và con” 2, Kĩ năng - Trẻ có kĩ năng quan sát nhận xét về con cá vàng. Kĩ năng khéo léo khi tham gia trò chơi Mẹ và con” 3, Giáo dục - Giáo dục trẻ nuôi cá vàng và không được tự ý bắt cá.. II, Chuẩn bị - Cô và trẻ trang phục gọn gàng, sân trường sạch sẽ. - Con cá vàng; Lô tô gà, vịt, trâu, bò, ngỗng. III, Các hoạt động Ho¹t ®éng cña c« Ho¹t ®éng cña trÎ 1, HĐ1. HĐCĐ: Quan sát tranh cá vàng - Cô cho trẻ quan sát tranh cá vàng trẻ gọi tên và nhận xét 1 số đặc điểm nổi bật lợi ích - Trẻ quan sát nhận xét của cá vàng + Ai nhận xét về cá? - Trẻ trả lời + Vây, đuôi cá để làm gì? + Vảy cá có tác dụng gì? - Trẻ trả lời + Mang cá dùng làm gì? + Nuôi cá vàng để làm gì? - Trẻ trả lời * Cô khái quát và giáo giục trẻ: Cá có đầu, mình đuôi; vảy cá bảo vệ , đuôi vây dùng để - Trẻ nghe bơi ; Nuôi cá vàng làm cảnh, cá vàng bắt bọ gậy cho nước sạch và chúng mình không tự ý bắt cá rất nguy hiểm 2, HĐ2. TCVĐ: Mẹ và con - Cô cho 1,2 trẻ nêu cách chơi - Trẻ nêu cách chơi, luật chơi. + Cách chơi: Phát cho trẻ lô tô mẹ và con khi nói trời sáng các con vật đi kiếm ăn khi nói trời tối mẹ đứng một chỗ gọi các con về”Bò , bò; Cục, cục, cục, cục; nghe ọ ; các con tìm mẹ kêu chiếp chiếp, ò ò; kíu kíu + Luật chơi: Không tìm thấy mẹ lần sau đóng vai mẹ - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi hứng thú - Tổng kết trò chơi

