Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 25 - Chủ đề: Động vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 25 - Chủ đề: Động vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_25_chu_de_dong_vat_song_trong.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 25 - Chủ đề: Động vật sống trong rừng - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
- CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐỘNG VẬT SỐNG TRONG RỪNG Tuần 25: Từ ngày 24/ 3/ 2025 đến ngày 28/ 3/ 2025 THỂ DỤC SÁNG Tập các động tác: Hô hấp: hít vào thở ra; tay 2; bụng 1; chân 3 Trò chơi: Năm chú khỉ con I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - MT 1: Trẻ thực hiện đúng đầy đủ, nhịp nhàng các động tác hô hấp: hít vào thở ra, tay 2, bụng 1, chân 3 trong bài thể dục theo lời ca bài hát “Đố bạn”. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho trẻ khả năng chú ý, ghi nhớ, góp phần phát triển các nhóm cơ và hô hấp cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ có thói quen tập thể dục buổi sáng. Trẻ hứng thú, tích cực tập luyện. II. Chuẩn bị - Sân tập rộng, bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ. - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. Xắc xô. Bài hát “Đố bạn” III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Khởi động - EL 19 (Đi theo nhịp điệu) - Cho trẻ đi chạy các kiểu theo tiếng vỗ tay, xắc xô + Cô vỗ đều tay - Trẻ đi thường + Cô vỗ mạnh, chậm. - Trẻ đi bằng mũi bàn chân + Cô vỗ mạnh, nhanh - Trẻ đi bằng gót chân. + Cô lắc xắc xô vừa - Trẻ chạy chậm. + Cô lắc xắc xô nhanh. - Trẻ chạy nhanh + Cô lắc xắc xô vừa - Trẻ chạy chậm về 3 hàng dọc 2. HĐ2: Trọng động a. BTPT - Cho trẻ tập các động tác kết hợp với vòng theo lời ca bài hát “Đố bạn” cùng cô: + Hô hấp: Hít vào thở ra Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Tay 2: Đưa 2 tay ra phía trước-sau và vỗ vào nhau Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Bụng 1: Nghiêng người sang bên Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Chân 3: Đứng, nhún chân, khụy gối Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Trẻ tập cô chú ý quan sát, sửa sai cho trẻ. b. Trò chơi: Năm chú khỉ con - Cô giới thiệu trò chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 1 - 2 lần. 3. HĐ3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1, 2 vòng quanh sân - Trẻ đi vòng quanh sân
- HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc phân vai: Gia đình - cửa hàng bán nước giải khát Góc xây dựng: Xây vườn bách thú Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, cắt dán, làm các con vật sống trong rừng bằng vật liệu sẵn có Góc sách: Xem tranh ảnh, làm anbum về các con vật sống trong rừng. Ghép tranh Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề Góc KH toán-TN: So sánh, thêm bớt trong phạm vi 5; chăm sóc tưới nước cho cây I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - MT 1: Trẻ biết trao đổi, thỏa thuận cùng bạn trước khi chơi theo gợi ý, biết nhập vai chơi, thể hiện những hành động đơn giản của vai chơi, biết chơi trong nhóm chơi cùng các bạn theo hướng dẫn của cô. - MT 9: Trẻ biết cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh. “đọc” sách theo tranh minh họa (“ đọc vẹt”) từ trái sang phải, từ trên xuống dưới 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giao tiếp, đóng vai, kĩ năng tạo hình (vẽ, tô màu, xé dán) góp phần phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi đúng nơi qui định. Đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị Các góc chơi được sắp xếp gọn gàng, hợp lí, đồ dùng, đồ chơi đủ cho các góc chơi, thuận tiện cho việc lấy và cất. - Đồ dùng đồ chơi: + Góc phân vai: Đồ chơi nấu ăn, đồ chơi bán hàng nước + Góc xây dựng: Nút ghép, các khối gỗ, cây xanh, các con vật sống trong rừng + Góc tạo hình: Giấy A4, giấy màu, bút màu, kéo, keo dán, lõi giấy; tranh vẽ 1 số con vật sống trong rừng... + Góc sách truyện: Tranh ảnh, lô tô về các con vật sống trong rừng cho trẻ làm sách; tranh ghép. + Góc âm nhạc: Trống, mõ, phách tre, xắc xô + Góc KH-TN: Các con vật sống trong rừng, bình tưới, khăn lau, sỏi, nắp chai... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Thỏa thuận trước khi chơi - Trẻ hát cùng cô: Đố bạn, hướng trẻ vào trò - Trẻ hát cùng cô chuyện các góc chơi - Cô trò chuyện với trẻ về các góc chơi và nội - Trẻ trò chuyện cùng cô dung chơi qua trò chơi “Bắt bóng và nói - EL 22”. Cô đặt câu hỏi và lăn bóng cho 1 trẻ, trẻ bắt được bóng sẽ trả lời câu hỏi của cô. Sau đó lại lăn tiếp
- bóng cho bạn khác để bạn đó bắt bóng và trả lời câu hỏi của cô. + Hôm nay các con sẽ chơi ở những góc nào ? - Trẻ bắt bóng và trả lời * Góc xây dựng + Góc xây dựng hôm nay chơi gì ? Để chơi được ở góc xây dựng cần có những ai ? Ai là bác kỹ sư - Trẻ bắt bóng và trả lời. trưởng ? Bác kỹ sư trưởng làm công việc gì ? Ai sẽ làm công nhân xây dựng ? Công nhân xây dựng làm công việc gì ? + Để xây được vườn bách thú cần có những vật - Trẻ bắt bóng và trả lời liệu gì ? Các con sẽ xây như thế nào ? * Góc phân vai + Để chơi góc phân vai cần có ai? Gia đình có những ai? Ai sẽ làm bố? Bố làm công việc gì? Ai - Trẻ bắt bóng và trả lời sẽ làm mẹ? Công việc của mẹ là gì ? Ai đóng vai con? Con làm gì?.... + Ở góc phân vai, ngoài chơi gia đình còn chơi gì - Trẻ bắt bóng và trả lời nữa ? Công việc của người bán hàng là gì ? ai sẽ đóng vai người bán hàng ?.... * Góc tạo hình + Để có những bức tranh đẹp các con sẽ chơi ở - Trẻ bắt bóng và trả lời góc nào ? + Các con vẽ, tô màu, cắt dán.. bức tranh gì ? Con - Trẻ bắt bóng và trả lời tô màu như thế nào ?... * Góc âm nhạc + Những bạn yêu thích ca hát thì chơi ở góc nào ? - Trẻ bắt bóng và trả lời + Ai muốn chơi ở góc âm nhạc ? - Trẻ bắt bóng và trả lời * Góc sách chuyện + Góc sách chuyện hôm nay chơi gì? Con xem - Trẻ bắt bóng và trả lời tranh gì ? + Ai muốn về chơi ở góc sách chuyện ? - Trẻ bắt bóng và trả lời * Góc KH- toán- thiênnhiên + Ở góc thiên nhiên các con chơi gì ? - Trẻ bắt bóng và trả lời -> Cô khái quát lại: Góc xây dựng sẽ xây vườn bách thú có các vai chơi (kỹ sư trưởng và các bác thợ xây. Kỹ sư trưởng là người thiết kế, giám sát công trình và phân công công việc cho mọi người). - Trẻ chú ý lắng nghe Góc phân vai sẽ chơi gia đình, cửa hàng bán nước giải khát. Góc sách truyện sẽ xem tranh ảnh, làm anbum về các con vật sống trong rừng; Ghép tranh. Góc tạo hình các con sẽ vẽ, tô màu, cắt dán, làm các con vật sống trong rừng, bằng vật liệu sẵn có... - Trẻ trả lời + Trước khi chơi các con phải làm gì ? - Trẻ trả lời + Trong khi chơi thì các con như thế nào ?
- + Sau khi chơi chúng mình phải làm gì ? - Trẻ trả lời - Bây giờ bạn nào thích chơi ở góc chơi nào thì cô - Trẻ lấy biểu tượng về góc mời chúng mình nhẹ nhàng lên lấy biểu tượng của chơi. mình về góc chơi đó nhé. 2.HĐ2: Quá trình chơi - Cô cho trẻ về góc chơi, cô chú ý quan sát, bao - Trẻ chơi. Cô tạo điều kiện quát trẻ chơi (xử lý tình huống nếu có). cho trẻ dễ hòa đồng với bạn bè - Cô đến từng góc chơi để tác động kích thích để trong nhóm chơi duy trì hứng thú chơi cho trẻ. - Cô gợi ý, giúp đỡ cho trẻ thiết lập mối quan hệ của vai chơi giữa các góc chơi. - Trong quá trình chơi cô chú ý bao quát trẻ. 3. HĐ3: Nhận xét sau khi chơi - Nhóm nào chơi xong trước cô nhận xét trước (chủ yếu là cô động viên, khích lệ trẻ). - Cô cho trẻ đến thăm quan góc có sản phẩm đẹp - Trẻ thăm quan góc có sản phẩm đẹp - Cô giúp đỡ bạn kỹ sư giới thiệu công trình của - Bạn kỹ sư giới thiệu công nhóm mình. trình - Các trẻ khác nhận xét. - 2,3 ý kiến nhận xét - Cô nhận xét chung cả buổi chơi. - Trẻ nghe cô nhận xét. - Cô cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi vào đúng nơi qui định - Trẻ cất đồ dùng, đồ chơi Thứ 2, ngày 24 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Con khỉ Đây là con khỉ; Con khỉ ăn chuối; Con khỉ trèo cây I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu nói đúng từ “cây khỉ” và các câu “Đây là con khỉ; Con khỉ ăn chuối; Con khỉ trèo cây” cùng cô. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng từ và câu theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị Hình ảnh con khỉ cho trẻ quan sát III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
- 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Con khỉ - Cô đưa hình ảnh con khỉ: Cô có hình ảnh gì? - Trẻ quan sát, trả lời - Cô nói mẫu từ: Con khỉ ( 3 lần ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Con khỉ (3 lần) theo lớp, tổ, - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói từ nhóm, cá nhân. - Ai đặt được câu với từ con khỉ? - 1, 2 ý kiến + Đây là con gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Đây là con khỉ (3 lần). - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Đây là con khỉ (3 lần) theo - Trẻ nói câu. lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Con khỉ ăn gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Con khỉ ăn chuối (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Con khỉ ăn chuối (3 lần) - Trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cho trẻ quan sát con khỉ trèo cây: Con khỉ làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Con khỉ trèo cây (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Con khỉ trèo cây theo lớp, - Trẻ nói câu tổ, nhóm, cá nhân. - Cô cho cả lớp nói các câu: Đây là con khỉ; Con - Trẻ nói các câu khỉ ăn chuối; Con khỉ trèo cây. b. Trò chơi ôn luyện - Cho trẻ chơi: Truyền tin - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc Cho trẻ vệ sinh, chuyển hoạt động. - Trẻ chơi HOẠT ĐỘNG HỌC THỂ DỤC Trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - MT 2: Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: Trèo qua ghế dài. 2. Kĩ năng - Rèn sự khéo léo, thực hiện đúng động tác trèo qua ghế dài. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học II. Chuẩn bị - 2 ghế thể dục dài 1,5m x 30cm; Bóng, rổ
- - Sân tập bằng phẳng sạch sẽ. - Cô và trẻ ăn mặc gọn gàng, phù hợp thời tiết. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Khởi động Cô cho trẻ làm đoàn tàu đi chạy các kiểu ra sân - Trẻ làm đoàn tàu đi chạy các tập, xếp 2 hàng ngang. kiểu ra sân. 2. HĐ2: Trọng động a. BTPTC - Cho trẻ tập các động tác: + Tay 2: Đưa 2 tay ra phía trước-sau và vỗ vào - Trẻ tập 3l x 4 nhịp. nhau + Bụng 1: Nghiêng người sang bên - Trẻ tập 3l x 4 nhịp. + Chân 3: Đứng, nhún chân, khụy gối - Trẻ tập 4l x 4 nhịp. - Trẻ tâp cô chú ý quan sát, sửa sai cho trẻ. b. VĐCB: Trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm - Cô chuyển đội hình 2 hàng ngang đứng đối - Trẻ chuyển đội hình 2 hàng diện nhau ngang đứng đối diện nhau - Cho trẻ quan sát ghế thể dục và hỏi trẻ có thể thực hiện được vận động gì ? - Trẻ trả lời + Cô mời 1, 2 trẻ lên thực hiện - 1,2 trẻ thực hiện - Cô giới thiệu vận động và tập mẫu + Lần 1: Cô làm mẫu rõ ràng, không phân tích - Trẻ chú ý quan sát, lắng nghe. + Lần 2: Cô tập mẫu và hướng dẫn trẻ cách thực hiện: Cô chạy thường tới sát ghế, hai tay ôm ghế, sát người xuống mặt ghế, vắt một chân qua ghế sau đó đưa chân kia sang theo rồi đứng dậy chạy về chỗ. - Trẻ thực hiện + Cho 1 - 2 trẻ trẻ khá lên thực hiện cùng cô, cô - 1 - 2 trẻ thực hiện. nhận xét. + Cho trẻ thực hiện lần lượt cho đến hết (cô chú - Trẻ thực hiện. ý bao quát, động viên, sửa sai, giúp đỡ cho trẻ). + Khi trẻ thành thạo cho 2 đội thi đua (cô chú ý - Trẻ thực hiện bao quát, động viên, sửa sai, giúp đỡ trẻ) c. TCVĐ: Ném bóng vào rổ - Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi, luật chơi. + Luật chơi: Ném bóng vào rổ. Đội nào ném - Trẻ chú ý quan sát, lắng nghe nhiều bóng trúng vào rổ là thắng cuộc. + Cách chơi: Hai đội đứng hàng dọc. Khi có hiệu lệnh "hai, ba" thì cháu thứ nhất (tất cả 2 đội) lên nhặt 1 quả bóng ném vào rổ, xong về cuối hàng
- đứng và bạn tiếp theo lại lên ném. Kết thúc trò chơi đội nào có nhiều bóng trong rổ đội đó thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi, khen động viên trẻ kịp - Trẻ chơi. thời 3. HĐ3 : Hồi tĩnh - Hỏi lại trẻ tên vận động vừa thực hiện. - Trẻ trả lời - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1 - 2 vòng sân. - Trẻ đi lại nhẹ nhàng HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Nghe hát “Lý con khỉ” TCVĐ: Sói và dê Chơi tự do I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhớ tên bài hát, biết hưởng ứng khi nghe giai điệu của bài hát. - Trẻ biết chơi trò chơi sói và dê. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng cảm thụ âm nhạc, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Rèn luyện phản xạ nhanh khi chơi trò chơi 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Sân rộng, bằng phẳng. Vẽ 1 vòng tròn to ở 1 phía của sân làm chuồng dê, phía nửa sân kia kê 1 cái ghế ở góc cho chó sói ngồi. - Bài hát “Lý con khỉ”. - Đồ chơi ngoài trời: Thang leo, cầu trượt, dụng cụ chăm sóc cây, vòng, bóng... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Nghe hát “Lý con khỉ” - Cô giới thiệu tên bài hát: Lý con khỉ, dân ca - Trẻ chú ý lắng nghe Nam Bộ - Cô hát cho trẻ nghe, hỏi trẻ tên bài hát. Cho trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe, trả lời nhắc lại tên bài hát. - Cho trẻ nghe lần 2, giảng nội dung: Bài hát Lý - Trẻ chú ý lắng nghe con khỉ, dân ca Nam bộ viết về con khỉ ngồi trên cành cây chót vót ăn trái bầu. - Cho trẻ nghe lần 3, yêu cầu trẻ hưởng ứng cùng - Trẻ chú ý lắng nghe, hưởng cô ứng 2. HĐ2: TCVĐ Sói và dê - Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi, luật chơi:
- + Luật chơi: Khi nghe tiếng sói, dê chạy nhanh về chuồng của mình. Sói chỉ được bắt con dê nào - Trẻ chú ý lắng nghe ở ngoài vòng tròn. Con dê nào bị bắt phải ra ngoài 1 lần chơi. + Cách chơi: Chọn 1 trẻ làm “chó sói”, ngồi khuất ở 1 góc sân, trẻ khác làm “dê con” đứng trong “chuồng”. Cô nói “phía trước là 1 bãi cỏ non, các chú dê đi kiếm lá non và uống nước mát nào”. tất cả các “con dê” bước về phía trước ăn cỏ non và tìm nước uống, khoảng 30 giây, “chó sói” xuất hiện và kêu”: “hừm hừm”. Khi nghe tiếng “chó sói”, các “con dê” chạy vào chuồng của mình. Lúc ấy “chó sói” cũng đuổi theo đàn “dê con”. Con nào chậm chân bị “sói” bắt phải ra ngoài 1 lần chơi. Trò chơi tiếp tục, cô cho trẻ khác giả làm “sói”. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 3 - 4 lần 3. HĐ3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô - Trẻ chơi. quan sát, nhắc nhở. - Cô nhận xét chung, động viên, khích lệ trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Ôn kiến thức cũ: Thể dục Trò chơi: Đội nào nhanh hơn - Mục đích, yêu cầu: Củng cố kĩ năng trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm cho trẻ qua trò chơi “Đội nào nhanh hơn”. - Chuẩn bị: 2 ghế thể dục dài 1,5m x 30cm - Tiến hành: + Chia lớp thành 2 đội chơi, cô đặt ghế cách chỗ trẻ đứng chuẩn bị khoảng 2m. Cho 2 đội thi đua xem đội nào trèo qua ghế dài đúng và nhanh hơn, đội đó chiến thắng. + Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. * Thực hiện vở chữ cái: Tập tô chữ cái p, q - Mục đích, yêu cầu: MT 7: Trẻ tập tô, đồ các nét chữ p, q. - Chuẩn bị: Vở tập tô; bút chì, sáp màu đủ cho trẻ. - Tiến hành: Cô cho trẻ đọc chữ cái p, q + Cô hướng dẫn trẻ tô chữ p, q theo yêu cầu trong bài. + Cô tổ chức cho trẻ thực hiện vở - Cô quan sát nhận xét động viên khen ngợi trẻ * Chơi tự do Cho trẻ chơi tự do theo ý thích
- * Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Vệ sinh cá nhân cho trẻ - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ. Thứ 3, ngày 25 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Con voi Đây là con voi; Con voi có vòi dài; Hai tai voi rất to I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu nói đúng từ “cây voi” và các câu “Đây là con voi; Con voi có vòi dài; Hai tai voi rất to” cùng cô. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng từ và câu theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị - Hình ảnh (mô hình): con voi cho trẻ quan sát. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc đồng dao: Con vỏi con voi. - Trẻ đọc đồng dao cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Con voi - Cho trẻ chơi trời tối, cô đưa ra hình ảnh con - Trẻ trả lời voi: Cô có gì ? - Cô nói mẫu từ: con voi (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: con voi (3 lần) dưới các hình - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói từ thức khác nhau. - Ai đặt được câu với từ con voi ? - 1, 2 ý kiến + Đây là gì ? - Trẻ trả lời. - Cô nói câu: Đây là con voi (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Đây là con voi (3 lần) theo - Trẻ nói câu. lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô chỉ vào cái vòi voi và hỏi: Con voi có gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Con voi có vòi dài (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Con voi có vòi dài (3 lần) - Trẻ nói câu. theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân.
- - Cô chỉ vào tai voi và hỏi: Hai tai voi như thế - Trẻ trả lời. nào ? - Cô nói câu: Hai tai voi rất to (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Hai tai voi rất to theo lớp, - Trẻ nói câu tổ, nhóm, cá nhân. - Cô cho cả lớp nói các câu: Đây là con voi; Con - Cả lớp voi có vòi dài; Hai tai voi rất to. b. Trò chơi ôn luyện - Cho trẻ chơi: Truyền tin - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc Cho trẻ nhẹ nhàng đi vệ sinh chuyển hoạt động. - Trẻ đi vệ sinh HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH Làm con sư tử từ lõi giấy (mẫu) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT 7: Trẻ phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra con sư tử. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng quan sát, kĩ năng cắt dán, sự khéo léo của đôi bàn tay 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn tạo ra. II. Chuẩn bị - Con sư tử mẫu làm từ lõi giấy và các nguyên vật liệu khác - Lõi giấy, kéo, giấy màu, băng dính 2 mặt, bút dạ đen. Bàn ghế đúng quy cách đủ cho trẻ. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ chú ý lắng nghe và trò 2. HĐ2: Phát triển bài chuyện cùng cô a. Quan sát, nhận xét mẫu - Cô cho trẻ quan sát con sư tử làm từ lõi giấy cô - Trẻ chú ý quan sát và nhận xét đã làm mẫu và nhận xét. + Đây là con gì ? - Trẻ trả lời + Ai có nhận xét về con sư tử làm từ lõi giấy ? - 2,3 ý kiến trẻ + Cô đã dùng vật liệu gì để làm ra con sư tử? - Trẻ trả lời + Cô đã làm gì để tạo thành con sư tử này ? - Trẻ trả lời + Con thấy con sư tử này như thế nào ? - Trẻ trả lời + Sau khi cắt xong bờm sư tử thì cô làm gì ? - Trẻ trả lời + Cô dán băng dính 2 mặt vào mặt nào của bờm
- sư tử ? - Trẻ trả lời + Dán như thế nào ? - Trẻ trả lời - Để sư tử thêm đẹp, hoàn thiện con vẽ thêm các chi tiết như mắt, mũi, mồm cho sư tử . b. Cô làm mẫu - Cô làm mẫu và phân tích: Trước tiên cô sử dụng tờ giấy màu vàng để cắt và dán quanh lõi giấy vệ sinh. Sau đó, cô cắt hai nửa vòng tròn ở đáy lõi giấy để tạo ra hai chân cho sư tử. Cô sử dụng giấy màu cam để vẽ một bông hoa lớn và khoét một hình tròn giữa bông hoa để tạo ra bờm sư tử. Dán bông hoa lên lõi giấy vệ sinh và vẽ mặt sư tử - Chú ý quan sát, lắng nghe. vào bên trong. Vẽ hình chiếc đuôi và dán vào phía sau của sư tử. Rồi cô dùng bút dạ đen vẽ thêm các chi tiết như mắt, mũi, mồm để hoàn thiện con sư tử. c. Trẻ thực hiện - Hôm nay, con sẽ làm gì ? - Trẻ trả lời + Con làm con sư tử như thế nào ? - Trẻ trả lời - Trẻ thực hiện, cô đến từng nhóm trẻ xem trẻ thực hiện, hướng dẫn, gợi ý trẻ, đặc biệt những - Trẻ thực hiện. trẻ yếu, khuyến khích trẻ thực hiện. d. Nhận xét sản phẩm - Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm. - Trẻ trưng bày sản phẩm. - Cô hỏi bài trẻ thích. Cô gợi ý để trẻ giới thiệu - Trẻ giới thiệu. bài của mình, bài của bạn. - Cô củng cố lại ý kiến nhận xét của trẻ, động - Chú ý lắng nghe viên, khuyến khích trẻ. 3. HĐ3: Kết thúc Cho trẻ mang bài về góc trưng bày. - Trẻ mang sản phẩm về góc HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát con voi TCVĐ: Đi như gấu, bò như chuột Chơi tự do I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ quan sát, gọi tên, nhận xét 1 số đặc điểm nổi bật của con voi. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát để gọi tên, nêu được 1 số đặc điểm nổi bật, ích lợi của con voi. - Rèn luyện phản xạ nhanh và khéo léo 3. Thái độ Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học.
- II. Chuẩn bị - Hình ảnh (mô hình): Con voi. - 4 vòng cung thể dục - Đồ chơi ngoài trời: Thanh leo, cầu trượt, vòng, bóng III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Quan sát con voi - Cô cho trẻ quan sát và nhận xét hình ảnh con - Trẻ chú ý quan sát voi. + Cô có bức hình ảnh con gì ? - Trẻ trả lời + Ai có nhận xét gì về con voi ? - Trẻ trả lời + Con voi có đặc điểm gì ? - Trẻ trả lời + Con voi sống ở đâu ? - Trẻ trả lời + Con voi ăn gì ? Co voi có ích lợi gì ?... - Trẻ trả lời - Cô giáo dục trẻ yêu quí, bảo vệ con voi. - Trẻ chú ý lắng nghe 2. HĐ2: TCVĐ Đi như gấu, bò như chuột - Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi, luật chơi + Luật chơi: Bò không được chạm vòng - Trẻ chú ý lắng nghe + Cách chơi: Đặt 4 vòng cung thành 2 hàng, cái nọ cách cái kia 1m. Chia trẻ thành 2 đội. Lần lượt cho từng trẻ chui qua 2 vòng. Vòng thứ nhất phải bò bằng bàn chân, bàn tay. Vòng thứ 2 bò qua bằng cẳng tay và cẳng chân. sau đó chạy về chỗ cũ, các bạn khác tiếp tục bò. Đội nào xong trước và ít người chạm vòng sẽ thắng cuộc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. HĐ3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô - Trẻ chơi. quan sát, nhắc nhở. - Cô nhận xét chung, động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Ôn kiến thức cũ: Tạo hình * Hoàn thiện sản phẩm - Mục đích, yêu cầu: Trẻ hoàn thiện con sư tử làm từ lõi giấy và các vật liệu khác. Rèn kĩ năng cắt dán, sự khéo léo cho trẻ. - Chuẩn bị: Giấy màu, kéo, băng dính 2 mặt, bút dạ đen. Bàn ghế đúng quy cách đủ cho trẻ - Tiến hành: Cô phát bài của các nhóm trẻ cho trẻ hoàn thiện nốt con sư tử và cho trẻ mang về góc trưng bày. + Cô chú ý bao quát trẻ
- + Cô khuyến khích, động viên trẻ hoàn thiện bài * Làm quen bài mới: Làm quen với toán Trò chơi: Ghép chấm tròn - EM 27 - Mục đích, yêu cầu: Củng cố nhận biết về số và đếm trong phạm vi 5 cho trẻ qua trò chơi ‘‘ghép chấm tròn’’ - Chuẩn bị: thẻ chấm tròn, thẻ số, sỏi trong phạm vi 5 cho trẻ. - Cách chơi : Phát cho trẻ chấm tròn và sỏi trong phạm vi 5. Trẻ phải lấy sỏi xếp lên từng chấm tròn rồi đếm số chấm tròn trên mỗi thẻ. Hỏi trẻ thẻ nào có nhiều viên sỏi hơn, thẻ nào có ít viên sỏi hơn. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cho trẻ đếm kiểm tra bạn bên cạnh mình. Cô quan sát, động viên, giúp đỡ trẻ. * Chơi tự do Cho trẻ chơi tự do theo ý thích * Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Vệ sinh cá nhân cho trẻ. - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ Thứ 4, ngày 26 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Con gấu Đây là con gấu; Con gấu màu đen; Gấu đi phục phịch I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu nói đúng từ “con gấu” và các câu “Đây là con gấu; Con gấu màu đen; Gấu đi phục phịch” cùng cô. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng từ và câu theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị Hình ảnh: Con gấu màu đen cho trẻ quan sát. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát bài : Đố bạn - Trẻ hát cùng cô - Trò chuyện dẫn dắt vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô
- 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Con gấu - Cô đưa hình ảnh con gấu: Cô có hình ảnh gì? - Trẻ chú ý quan sát, trả lời - Cô nói mẫu từ: con gấu (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: con gấu (3 lần) dưới các hình - Trẻ nói từ thức khác nhau. - Ai đặt được câu với từ con gấu ? - 1, 2 ý kiến + Đây là con gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Đây là con gấu (3 lần). - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Đây là con gấu (3 lần) theo - Trẻ nói câu. lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Con gấu màu gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Con gấu màu đen (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Con gấu màu đen (3 lần) - Trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Con gấu đi như thế nào ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Gấu đi phục phịch (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Gấu đi phục phịch theo lớp, - Trẻ nói câu tổ, nhóm, cá nhân. - Cô cho cả lớp nói các câu: Đây là con gấu; Con - Trẻ nói các câu gấu màu đen; Gấu đi phục phịch. b. Trò chơi ôn luyện - Cho trẻ chơi: Búp bê nói + Cách chơi: Cô cho trẻ đi vòng tròn, khi có hiệu lệnh: búp bê nói từ: “con gấu” hoặc câu: “Đây là - Trẻ chú ý lắng nghe con gấu; Con gấu màu đen; Gấu đi phục phịch” trẻ sẽ nhắc lại theo. + Luật chơi: Khi búp bê yêu cầu nói thì trẻ sẽ nói từ và câu. Khi búp bê không bắt đầu bằng từ búp bê nói trẻ không được nói theo - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3,4 lần - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc - Trẻ bắt chước dáng đi của con Cho trẻ bắt chước dáng đi của con gấu gấu HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN VỚI TOÁN Số 5 (tiết 2) I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - MT 7: So sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. - Trẻ biết so sánh, thêm bớt số lượng trong phạm vi 5. Biết tìm chữ số tương ứng với
- nhóm đồ vật. Củng cố nhận biết số lượng 5, chữ số 5. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đếm, so sánh, thêm bớt trong phạm vi 5 - Trẻ diễn đạt được mối quan hệ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau trong phạm vi 5. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị - Cốc, dãy số, sỏi - Mỗi trẻ 5 nắp chai, 5 mắt chiếu. Thẻ số từ 1 - 5 - Các đồ dùng đồ chơi để xung quanh lớp. Các đồ dùng, đồ chơi có số lượng trong phạm vi 5. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho và trẻ hát bài: Đố bạn - Trẻ hát 2. HĐ2: Phát triển bài a. Ôn nhận biết số lượng và chữ số trong phạm vi 5 Cô cho trẻ chơi ‘‘Đếm cốc’’ - Cô có những chiếc cốc dán nhãn là các con số trong phạm vi 5 được đặt theo thứ tự. Nhiệm vụ - Trẻ chú ý lắng nghe của các con là đếm nhặt đủ số viên sỏi, đồ vật đặt - Trẻ đếm, nhặt sỏi, đồ dùng vào cốc sao cho số viên sỏi tương ứng với số dán bỏ vào cốc nhãn ở ngoài cốc. - Cô cho trẻ đọc số dán nhãn, đếm kiểm tra số - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân đọc, lượng sỏi trong cốc. đếm kiểm tra - Mở rộng: Cô viết số lên bảng, trẻ nhìn và lấy đồ dùng, đồ chơi có số lượng tương ứng. - Trẻ quan sát, lấy đồ dùng b. Thêm bớt trong phạm vi 5 Các cô tặng mỗi bạn 1 rổ quà, hãy mang về chỗ - Trẻ lấy rổ về chỗ ngồi của mình và ngồi xuống * Lần 1: + Hãy lấy 5 chiếc nút chiếu trong rổ ra, xếp thành - Trẻ thực hiện hàng ngang + Hãy lấy 4 nắp chai và xếp tương ứng mỗi nút - Trẻ thực hiện chiếu 1 nắp chai. + Các con hãy đếm xem có bao nhiêu nút chiếu ? - Trẻ đếm, đặt thẻ số tương bao nhiêu nắp chai ? Đặt thẻ số tương ứng. ứng + Nhóm nút chiếu và nhóm nắp chai như thế nào với nhau ? - Trẻ trả lời + Nhóm nào nhiều hơn? nhiều hơn là mấy ? - Trẻ trả lời + Nhóm nào ít hơn? ít hơn là mấy ? - Trẻ trả lời
- + So sánh số 5 và số 4, số nào lớn hơn ? Số nào - Trẻ trả lời đứng sau ? + Muốn nhóm nắp chai bằng nhóm nút chiếu ta - Trẻ trả lời phải làm như thế nào? + Cho trẻ xếp thêm 1 nắp chai. - Trẻ thực hiện + Cô và trẻ cùng đếm lại số lượng nắp chai, đặt thẻ - Trẻ đếm, nói kết quả, đặt thẻ số 5. Nhận xét kết quả: 4 nắp chai thêm 1 nắp chai số bằng 5 nắp chai. -> 4 thêm 1 bằng 5 + Cho trẻ nhắc lại. - Trẻ nhắc lại + Bây giờ, nhóm nắp chai và nhóm nút chiếu như - Trẻ trả lời thế nào với nhau? Chúng cùng bằng mấy ? + 1 nút chiếu muốn đi chơi, bé bỏ ra nào. Vậy 5 - Trẻ trả lời bớt 1 bằng mấy ? 1 nút chiếu đã về rồi, các con hãy lấy nút chiếu xếp vào hàng nào. Giờ chúng mình có mấy cái nút - Trẻ trả lời chiếu ? * Lần 2: - Bớt 2 nút chiếu, cho trẻ cùng đếm kiểm tra, nhận - Trẻ thực hiện xét, đặt thẻ số 3. -> 5 cái nút chiếu bớt 2 cái nút chiếu bằng 3 cái - Trẻ chú ý lắng nghe nút chiếu + 5 bớt 2 bằng 3, cho trẻ nhắc lại. - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhắc - So sánh 3 nút chiếu và 5 nắp chai lại + 3 cái nút chiếu ít hơn 5 nắp chai và ít hơn là bao - Trẻ trả lời nhiêu ? + 5 nắp chai nhiều hơn 3 cái nút chiếu và nhiều - Trẻ trả lời hơn bao nhiêu? + Làm sao để nhóm nút chiếu và nhóm nắp chai có - Trẻ trả lời số lượng bằng nhau? + Cho trẻ lấy thêm 2 cái nút chiếu, đếm kiểm tra, - Trẻ thực hiện nhận xét. -> 3 cái nút chiếu thêm 2 cái nút chiếu bằng 5 cái - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nhắc nút chiếu. lại + 3 thêm 2 bằng 5. Cho trẻ nhắc lại. * Lần 3: Bớt dần số nút chiếu (không so sánh nữa) - Đếm, kiểm tra, đặt thẻ số. + Bớt 3 nút chiếu - Đếm, kiểm tra, đặt thẻ số - Trẻ thực hiện + Bớt 4 nút chiếu - Đếm, kiểm tra, đặt thẻ số - Cất tất cả nhóm nắp chai, vừa cất vừa đếm. - Trẻ thực hiện c. Củng cố - Tìm các nhóm động vật sống trong rừng, đồ chơi - Trẻ tìm và thực hiện theo có số lượng 5 đặt ở xung quanh lớp, sau đó bớt đi yêu cầu của cô theo yêu cầu của cô
- + 5 con nai -> 4 con nai + 5 con thỏ -> 3 con thỏ... - Tìm nhóm ít hơn 5 sau đó thêm vào cho đủ - Trẻ tìm và thực hiện theo +3 con hổ -> thêm 2 con hổ.. yêu cầu của cô 3. HĐ3: Kết thúc Cho trẻ đi nhẹ nhàng ra sân chơi. - Trẻ đi nhẹ nhàng ra sân HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Giải câu đố về 1 số con vật sống trong rừng TCVĐ: Sói và dê Chơi tự do I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ lắng nghe và giải được 1 số câu đố về 1 số con vật sống trong rừng: con thỏ, con sư tử, con hổ...dưới sự hướng dẫn của cô. - Trẻ biết chơi trò chơi sói và dê. 2. Kĩ năng - Trẻ chú ý lắng nghe, giải được câu đố về 1 số con vật sống trong rừng với sự hướng dẫn của cô. - Rèn luyện phản xạ nhanh khi chơi trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực hoạt động II. Chuẩn bị - Câu đố về: con thỏ, con sư tử, con hổ - Sân rộng, bằng phẳng. Vẽ 1 vòng tròn to ở 1 phía của sân làm chuồng dê, phía nửa sân kia kê 1 cái ghế ở góc cho chó sói ngồi. - Đồ chơi ngoài trời: Cầu trượt, xích đu, thang leo, đồ chơi vận động... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giải câu đố về 1 số con vật sống trong rừng - Cô cho đọc câu đố về con hổ Lông vằn, lông vện, mắt xanh - Trẻ chú ý lắng nghe Dáng đi uyển chuyển, nhe nanh tìm mồi Thỏ, nai gặp phải hỡi ôi! Muông thú khiếp sự tôn ngôi chúa rừng Là con gì ? (Con hổ) - Trẻ đoán + Cho trẻ nhắc lại từ con hổ - Trẻ nhắc lại + Ai biết gì về con hổ - Trẻ trả lời -> Cô khái quát lại. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô đọc câu đố về con sư tử:
- Con gì chúa tể sơn lâm Về đây nhảy múa đêm rằm trung thu ? Là con gì ? (Con sư tử) - Trẻ chú ý và trả lời + Cho trẻ nhắc lại từ con sư tử - Trẻ nhắc lại + Ai có nhận xét gì về con sư tử ? - Trẻ trả lời -> Cô khái quát lại. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô đọc câu đố về con thỏ Con gì đuôi ngắn, tai dài Mắt hồng, lông mượt có tài chạy nhanh ? Là con gì? (Con thỏ) - Trẻ đoán + Cho trẻ nhắc lại từ con thỏ. - Trẻ nhắc lại 2. HĐ2: TCVĐ Sói và dê - Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi, luật chơi - Trẻ chú ý lắng nghe + Luật chơi: Khi nghe tiếng sói, dê chạy nhanh về chuồng của mình. Sói chỉ được bắt con dê nào ở ngoài vòng tròn. Con dê nào bị bắt phải ra ngoài 1 lần chơi. + Cách chơi: Chọn 1 trẻ làm “chó sói”, ngồi khuất ở 1 góc sân, trẻ khác làm “dê con” đứng trong “chuồng”. Cô nói “phía trước là 1 bãi cỏ non, các chú dê đi kiếm lá non và uống nước mát nào”. tất cả các “con dê” bước về phía trước ăn cỏ non và tìm nước uống, khoảng 30 giây, “chó sói” xuất hiện và kêu”: “hừm hừm”. Khi nghe tiếng “chó sói”, các “con dê” chạy vào chuồng của mình. Lúc ấy “chó sói” cũng đuổi theo đàn “dê con”. Con nào chậm chân bị “sói” bắt phải ra ngoài 1 lần chơi. Trò chơi tiếp tục, cô cho trẻ khác giả làm “sói”. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 3 - 4 lần 3. HĐ3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô - Trẻ chơi. quan sát, nhắc nhở. - Cô nhận xét chung, động viên, khích lệ trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Ôn kiến thức cũ: Làm quen với toán Trò chơi: Làm đổ những cái chai (con ki ) - Mục đích, yêu cầu: Góp phần phát triển vận động, sự khéo léo, củng cố khả năng thêm, bớt cho trẻ qua trò chơi: Làm đổ những cái chai - Chuẩn bị: Bộ đồ chơi bolinh - Cô cho trẻ thực hiện theo từng cặp.
- - Cô có 5 con ki được xếp theo hàng ngang ở phía trước mặt trẻ. Mỗi trẻ có 1 lượt lăn bóng để làm đổ những con ki. Trẻ không lăn bóng sẽ sắp xếp những con ki cho trẻ khác lăn. Mỗi trẻ sẽ có 3 lượt để làm đổ tất cả 5 con ki. Cho trẻ đếm số con ki bị đổ, nêu kết quả ( Ví dụ: 5 con ki bớt 2 còn 3 con ki ) * Làm quen bài mới: Làm quen văn học Trò chơi: Bạn nào giỏi - Mục đích: Giúp trẻ làm quen câu chuyện “Cáo thỏ và gà trống” - Chuẩn bị : Hình ảnh câu chuyện “Cáo thỏ và gà trống”; Tivi - Tiến hành : Cô giới thiệu tên câu truyện và kể cho trẻ nghe câu chuyện lần 1 + Cô kể chuyện lần 2: kết hợp hình ảnh trên tivi - Cô đưa ra một số câu hỏi đàm thoại: + Cô vừa kể câu chuyện gì ? + Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? + Thỏ có ngôi nhà làm bằng gì ? Cáo có ngôi nhà làm bằng gì? + Vì sao Cáo đến nhà Thỏ xin ở nhờ ? + Cáo đã làm gì với thỏ ? + Những ai đã giúp đỡ thỏ ? + Ai đã đuổi được Cáo đi để lấy lại được nhà cho Thỏ? -> Cô giáo dục trẻ phải dũng cảm. * Chơi tự do, vệ sinh, nêu gương cuối ngày, trả trẻ - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích. - Vệ sinh cá nhân cho trẻ. - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ. Thứ 5, ngày 27 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Con hổ Đây là con hổ ; Con hổ đang săn mồi ; Con hổ vồ mồi I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu nói đúng từ “Con hổ” và các câu “Đây là con hổ; Con hổ đang săn mồi; Con hổ vồ mồi” cùng cô. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng từ và câu theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị
- Hình ảnh: Con hổ; Con hổ đang săn mồi; Con hổ vồ mồi cho trẻ quan sát. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài Cô đọc câu đố : Lông vằn, lông vện, mắt xanh Dáng đi uyển chuyển, nhe nanh tìm mồi Thỏ, nai gặp phải hỡi ôi Muông thú khiếp sợ tôn ngôi chúa rừng Là con gì ? - Trẻ đoán 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Con hổ - Cho trẻ chơi trốn cô, cô đưa ra hình ảnh con hổ - Trẻ chú ý quan sát - Cô có hình ảnh con gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Con hổ (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: con hổ (3 lần) dưới các hình - Trẻ nói từ thức khác nhau. - Ai đặt được câu với từ con hổ ? - 1, 2 ý kiến + Đây là con gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Đây là con hổ - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Đây là con hổ (3 lần) theo - Trẻ nói câu. lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cho trẻ quan sát hình ảnh con hổ đang săn mồi - Trẻ trả lời và hỏi: Con hổ đang làm gì ? - Cô nói câu: Con hổ đang săn mồi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Con hổ đang săn mồi (3 - Trẻ nói câu lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cho trẻ quan sát hình ảnh con hổ vồ mồi và - Trẻ trả lời hỏi: Con hổ làm gì ? - Cô nói câu: Con hổ vồ mồi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Con hổ vồ mồi (3 lần) theo - Trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, lớp, tổ, nhóm, cá nhân cá nhân - Cô cho cả lớp nói các câu: Đây là con hổ; Con - Trẻ nói các câu hổ đang săn mồi; Con hổ vồ mồi. b. Trò chơi ôn luyện - Cho trẻ chơi: “Bắt bóng và nói’’- EL 22 + Cách chơi: Trẻ ngồi thành hình chữ U. Cô cầm bóng ném xuống phía dưới trẻ bạn bắt được bóng - Trẻ chú ý lắng nghe sẽ nói từ hoặc câu hôm nay đã được học. + Luật chơi: Bạn bắt được bóng không nói được từ hoặc câu vừa học thì sẽ phải nhảy lò cò hoặc hát một bài hát - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3,4 lần - Trẻ chơi

