Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 24: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 24: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_24_dong_vat_nuoi_trong_gia_din.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 24: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
- Tuần24: Từ ngày 17/03/2025 đến ngày 21/03/2025 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH THỂ DỤC SÁNG Tập các động tác: Hô hấp: Hít vào, thở ra Tay 1: Đưa lên cao, ra phía trước, sang ngang Bụng 1: Nghiêng người sang bên Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước, khụy gối Trò chơi: Con thỏ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT 1: Thực hiện đúng, đầy đủ nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục hô hấp, tay 1, bụng 1, chân 1 theo hiệu lệnh. Biết chơi trò chơi “ Con thỏ” 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho trẻ khả năng chú ý, ghi nhớ, phát triển thể lực cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có thói quen tập thể dục buổi sáng và biết ích lợi của tập thể dục buổi sáng II. Chuẩn bị - Sân tập rộng, bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, 1 cái xắc xô III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Khởi động * Trò chơi: Đi theo nhịp điệu( El 19) - Trẻ đi thành vòng tròn - Cô dùng xắc xô cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, và đi, chạy các kiểu theo cho trẻ đi vòng tròn thực hiện các kiểu đi chạy hiệu lệnh xắc xô của cô theo hiệu lệnh xắc xô : Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, cho trẻ về 3 hàng dọc sau đó chuyển đội hình thành 3 hàng ngang. HĐ2: Trọng động * Bài tập phát triển chung - Hô hấp: Hít vào thở ra(3- 4 lần theo hiệu lệnh ) - Thực hiện 3 - 4 lần - Tay 1: Đưa lên cao, ra phía trước, sang ngang - Trẻ thực hiện 3 lần x 4 TTCB: Đứng 2 chân dang rộng bằng vai nhịp Tập: Hai tay giơ thẳng qua đầu + Đưa 2 tay về phía trước + Đưa 2 tay sang ngang, bằng vai + Hạ 2 tay xuống, tay xuôi theo người - Bụng 1: Nghiêng người sang bên - T rẻ thực hiện 3 lần x 4 TTCB: Đứng hai chân dang rộng bằng vai, tay nhịp
- chống vào hông + Nghiêng người sang phải + Trở về tư thế ban đầu + Nghiêng người sang trái + Trở về tư thế ban đầu - Chân 1: Đứng, một chân đưa lên trước, khuỵu - Trẻ thực hiện 3 lần x 4 gối nhịp TTCB: Đứng thẳng, hai tay chống hông + Chân phải bước lên phía trước, khuỵu đầu gối + Co chân phải lại, đứng thẳng + Đưa chân trái lên phía trước, khuỵu gối + Co chân trái lại, đứng thẳng * Trò chơi : “ Con thỏ ” - Cô giới thiệu tên trò chơi “ Con thỏ” hướng - Trẻ chơi cùng cô dẫn cách chơi và tổ chức cho trẻ chơi HĐ3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng thả lỏng 1-2 vòng - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 trên sân vòng quanh sân trường HOẠT ĐỘNG CHƠI + Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi + Góc phân vai: Gia đình; Cửa hàng bán các con vật nuôi, bán thức ăn chăn nuôi + Góc tạo hình: Vẽ, tô màu các con vật nuôi trong gia đình, làm con gà, con vịt, bằng vỏ hộp sữa chua + Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề + Góc sách truyện: Xem tranh ảnh, làm anbum về một số con vật nuôi trong gia đình, ghép tranh + Góc KH - T - TN: Phân loại một số con vật nuôi trong gia đình, đếm nhận biết số lượng trong phạm vi 5, chăm sóc cây xanh. I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT1: Trẻ biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung. Trẻ biết chọn vai chơi, biết thỏa thuận chơi. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng giao tiếp, kỹ năng đóng vai, tạo hình (vẽ, tô màu, cắt, dán, gấp) - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ dùng đồ chơi sau khi chơi đúng nơi quy định II. Chuẩn bị Sắp xếp các góc chơi sạch sẽ, sinh động, đủ đồ chơi cho trẻ hoạt động
- - Góc xây dựng: Các con vật sống trong gia đình ( Trâu, lợn, gà, vịt, ), máng đựng thức ăn, cây, sỏi, - Góc phân vai: Các con vật nuôi trong gia đình (Trâu, lợn, gà, vịt, ) thức ăn cho động vật nuôi ( Ngô, cám gạo, thóc) - Góc tạo hình: Bút chì, bút màu, giấy, vỏ hộp sữa chua, băng dính ... - Góc âm nhạc: Trống, sắc xô, phách tre, đàn, - Góc sách truyện: Tranh ảnh, lô tô về một số con vật nuôi trong gia đình, tranh con vật để ghép - Góc T - KH - TN: Mô hình các con vật nuôi trong gia đình, cây xanh, đồ dùng chăm sóc cây, III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Thỏa thuận chơi - Cô cho trẻ hát bài hát: ‘‘Gà trống mèo con và cún con - Cả lớp hát và trò chuyện ” và trò chuyện với trẻ: cùng cô + Các con vừa hát bài hát gì ? - 2-3 trẻ trả lời + Trong bài hát có những con vật nào? - 2-3 trẻ trả lời => Cô chốt lại và giáo dục trẻ biết chăm sóc và - Trẻ chú ý lắng nghe bảo vệ con vật nuôi trong gia đình. - Chào mừng các con đến với giờ hoạt động vui -Trẻ vỗ tay chơi ngày hôm nay. - Cô cho trẻ bầu trưởng trò, cô mời trưởng trò lên - Trẻ bầu trưởng trò, trưởng thỏa thuận chơi( Cô và trưởng trò cùng thỏa thuận trò lên thỏa thuận chơi các góc chơi). + Lớp mình có những góc chơi nào? - 2-3 trẻ trả lời + Hôm nay các bạn muốn chơi ở những góc nào? - Trẻ trả lời * Góc xây dựng + Góc xây dựng hôm nay các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời + Xây trang trại chăn nuôi cần có những ai? Ai sẽ - 2-3 trẻ trả lời là kỹ sư trưởng ? Ai làm công nhân xây dựng ? - 3-4 trẻ trả lời + Bác kỹ sư trưởng làm công việc gì? công nhân - Trẻ trả lời xây dựng làm việc như thế nào? + Để xây trang trại chăn nuôi cần có những vật - 2-3 trẻ trả lời liệu gì? Các bác sẽ xây như thế nào? + Muốn mua thêm con giống, mua thức ăn cho - 3-4 trẻ trả lời con vật các bác sẽ mua ở đâu? * Góc phân vai + Góc phân vai hôm nay các bác chơi gì? - 2-3 trẻ trả lời + Chơi bán hàng cần có ai? Ai sẽ làm cô bán hàng ? - 2-3 trẻ trả lời + Khi có khách đến mua hàng người bán hàng - 1-2 trẻ trả lời phải mời chào khách như thế nào ? Khách đến mua hàng phải như thế nào? Thái độ của cô bán hàng như thế nào khi có khách đến mua ? + Ngoài ra còn có vai chơi nào nữa? - Trẻ trả lời
- + Chơi gia đình có những ai? Ai sẽ đóng vai bố, - 2- 3 trẻ trả lời mẹ, con ? Công việc của bố, mẹ là gì ? Con phải - 2-3 trẻ trả lời như thế nào ? * Góc tạo hình + Để đóng vai làm những họa sỹ, có những bức - 2-3 trẻ trả lời tranh thật đẹp thì các bác chơi ở góc chơi nào? + Góc tạo hình các bác chơi gì ? Ai sẽ chơi ở góc - 1-2 trẻ trả lời tạo hình ? + Các bác sẽ cần dùng những đồ dùng gì? - 2-3 trẻ trả lời + Vỏ hộp sữa chua, các bác sẽ làm gì? - 2-3 trẻ trả lời *Góc âm nhạc + Muốn trở thành các ca sỹ nhí thì các bác sẽ chơi - 2-3 trẻ trả lời ở góc nào? + Ca sỹ sẽ làm gì ? Các bác sẽ dùng những dụng - 2-3 trẻ trả lời cụ gì để biểu diễn? + Hôm nay bác nào sẽ chơi ở góc âm nhạc ? - 1-2 trẻ trả lời * Góc sách chuyện + Góc sách chuyện hôm nay sẽ chơi gì ? - 2-3 trẻ trả lời + Các bác xem tranh gì ? Bác dùng những tờ giấy - 2-3 trẻ trả lời A4 và dập ghim, lô tô để làm gì ? Với những quyển anbum và lô tô này các bác sẽ làm gì? - Bác nào sẽ chơi góc sách chuyện ? * Góc KH- toán- thiên nhiên + Một góc chơi có nhiều lô tô, có con vật nuôi - 1-2 trẻ trả lời trong gia đình, có thẻ số đó là góc chơi nào? + Các bác sẽ chơi gì? - 2-3 trẻ trả lời + Bác nào muốn chơi ở góc KH- toán- thiên nhiên ? - 2-3 trẻ trả lời => Cô chốt lại nội dung chơi ở các góc: Góc xây -Trẻ chú ý lắng nghe dựng hôm nay sẽ xây trang trại chăn nuôi, các bác công nhân sẽ xây nhà kho chứa thức ăn cho con vật nuôi, xây ô chuồng cho các con vật nuôi, dùng gạch xây dựng để xây tường bao xung quanh, xây cổng ra vào, góc phân vai chơi gia đình, cửa hàng bán con vật nuôi, bán thức ăn chăn nuôi, góc tạo hình chơi vẽ, tô màu, nặn, + Trước khi chơi các bạn sẽ làm gì? - Cả lớp trả lời + Trong khi chơi thì các bạn như thế nào? - Cả lớp trả lời + Sau khi chơi chúng mình phải làm gì ? - Cả lớp trả lời - Cô cho trẻ lên lấy biểu tượng của mình về góc - Trẻ lấy biểu tượng về góc chơi chơi => Giáo dục trẻ đoàn kết không tranh dành đồ - Trẻ lắng nghe chơi trong khi chơi, hòa đồng với các bạn trong nhóm chơi, chơi xong biết cất dọn đồ dùng đúng nơi quy định HĐ2: Quá trình chơi - Cho trẻ về góc chơi, cô chú ý quan sát, bao quát - Trẻ thăm quan góc có sản trẻ chơi.( Cô chú ý xử lý tình huống nếu có). phẩm đẹp
- - Cô đến từng góc chơi để tác động kích thích, duy trì hứng thú chơi cho trẻ. - Cô gợi ý, giúp đỡ cho trẻ chơi liên kết giữa các góc chơi, trưởng trò cùng cô đi bao quát các góc chơi ( Cô chú ý bao quát trẻ trong quá trình trẻ chơi) - Cô và trưởng trò cho trẻ tập trung về góc có sản - 2-3 trẻ nhận xét phẩm đẹp để nhận xét( Cô cho trẻ ở góc đó giới - Trẻ lắng nghe thiệu sản phẩm, các bạn nhận xét, trưởng trò nhận xét góc chơi, trẻ nhận xét trưởng trò, cô nhận xét trưởng trò và nhận xét chung các góc, khuyến khích tuyên dương trẻ. HĐ3: Kết thúc - Cô cho trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi cất vào - Trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định vào nơi quy định Thứ 2 ngày 17 tháng 03 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Con trâu Câu: Con trâu có bốn chân Con trâu đang gặm cỏ Con trâu đang kéo cày I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu, nói đúng từ: “ Con trâu” ; Câu “ Con trâu có bốn chân; Con trâu đang gặm cỏ; Con trâu đang kéo cày ”. Biết chơi trò chơi thi nói nhanh theo hướng dẫn của cô 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ kĩ năng nghe, hiểu, phát triển vốn từ, ngôn ngữ - Rèn kỹ năng nghe, kỹ năng phản xạ nhanh cho trẻ khi tham gia chơi trò chơi thi nói nhanh 3. Giáo dục - Trẻ yêu quý và biết chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị - Mô hình con trâu, video con trâu đang gặm cỏ, con trâu đang kéo cày III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố về con trâu: - Trẻ lắng nghe, giải đố Con gì lông mượt Đôi sừng cong cong Lúc ra cánh đồng Cày bừa rất giỏi Đây là con gì? - 2-3 trẻ trả lời
- - Cô dẫn dắt trẻ vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành - Cô cho trẻ trốn cô đưa ra mô hình con trâu và trò - Trẻ trốn cô, quan sát chuyện + Đây là con gì ? - 2- 3 trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Con trâu ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói từ dưới nhiều hình nhóm, cá nhân. thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Với từ “Con trâu” thì con có thể đặt được câu như - 2,3 ý kiến trả lời nào? + Con trâu có mấy chân ?, cô cho trẻ đếm số chân - 2-3 trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Con trâu có bốn chân( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân hình thức - Cô cho trẻ quan sát video con trâu đang gặm cỏ - Trẻ quan sát video, đặt câu và cho trẻ đặt câu: + Con trâu đang làm gì? - 1-2 trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Con trâu đang gặm cỏ ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân hình thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cô mở video con trâu đang kéo cày cho trẻ quan - Trẻ quan sát sát, cho trẻ đặt câu + Con trâu đang làm gì ? - 2-3 trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Con trâu đang kéo cày ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân hình thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, - 2-3 trẻ trả lời, cả lớp nhắc cho cả lớp nói và nhắc lại từ và câu: Con trâu (Con lại trâu có bốn chân; Con trâu đang gặm cỏ; Con trâu đang kéo cày ) b. Trò chơi: ‘‘Thi nói nhanh’’ - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cô cho xuất hiện hình ảnh gì trẻ sẽ nói nhanh từ - Trẻ lắng nghe và tham giá hoặc câu tương ứng với hình ảnh chơi - Luật chơi : Bạn nào nói đúng được khen, bạn nào nói sai sẽ phải nói lại từ và câu cho đúng - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần HĐ3: Kết thúc - Trẻ tham gia chơi - Cô cho trẻ hát bài hát : “ Một con vịt” và chuyển hoạt động khác - Trẻ đọc thơ và nhẹ nhàng ra sân chơi
- HOẠT ĐỘNG HỌC KỸ NĂNG XÃ HỘI Đề tài: Bé chăm sóc một số con vật nuôi trong gia đình I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT2:Thích chăm sóc con vật thân thuộc. - Trẻ biết muốn các con vật nuôi trong gia đình được khoẻ mạnh thì cần phải chăm sóc con vật nuôi. Biết 1 số công việc để chăm sóc vật nuôi như cho mèo ăn, cho gà ăn ngô, hái rau cho thỏ ăn 2. Kĩ năng - Trẻ có kỹ năng hoàn thành 1 số công việc chăm sóc vật nuôi như cho mèo ăn, cho gà ăn ngô, hái rau cho thỏ ăn 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. Trẻ yêu quý và biết cách chăm sóc các con vật sống trong gia đình II. Chuẩn bị - Máy tính, loa, câu hỏi tình huống - Con gà, con mèo, con thỏ - Lô tô 1 số thức ăn cho vật nuôi III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đi thăm quan trang trại nhà bạn Nghĩa, - Trẻ đi thăm quan cho trẻ kể tên các con vật nuôi trong gia đình nhà bạn Nghĩa + Ngoài các con vật nhà bạn Nghĩa nuôi thì trong - 2,3 ý kiến trẻ trả lời gia đình các con còn nuôi những con vật gì khác nữa? + Vậy muốn cho chúng mau lớn và khỏe mạnh - 1, 2 ý kiến trẻ trả lời các con phải làm sao? => Cô khái quát và giáo dục trẻ: Trong nhà chúng - Trẻ lắng nghe ta có nuôi một số con vật như chó, mèo, thỏ, dê, gà, vịt Muốn cho các con vật nuôi mau lớn và khỏe mạnh thì chúng ta phải chăm sóc và bảo vệ chúng. HĐ2: Phát triển bài a. Bé chăm sóc một số con vật nuôi trong gia đình - Cô cho trẻ lấy lô tô thức ăn tương ứng với các - Trẻ lấy thức ăn cho con vật con vật để cho con vật ăn và trò chuyện. ăn + Các con vừa thực hành làm gì? - Trẻ trả lời + Con vừa lấy thức ăn gì? - 2, 3 ý kiến trả lời + Thức ăn đấy là của con vật nào? - 1-2 trẻ trả lời - Cô đọc câu đố về con chó
- Con gì mà sủa gâu gâu Bé về nó chạy tới gần vẫy đuôi ? Là con gì? ( Con chó) - 1, 2 ý kiến trả lời + Đố các bạn biết câu đố nói về con vật nào trong - Trẻ trả lời gia đình bạn Nghĩa? - 2,3 ý kiến trả lời + Thức ăn của bạn chó là gì? - 2-3 trẻ trả lời + Con chó có mấy chân? - 1-2 trẻ trả lời - Lắng nghe, lắng nghe - Cô cho trẻ nghe tiếng mèo kêu - Trẻ lắng nghe + Đó là con vật gì? - 2-3 trẻ trả lời + Bạn nào vừa cho mèo ăn ? - 1-2 trẻ trả lời + Ngoài ra nhà bạn Nghĩa còn có con gì nữa ? - 2,3 ý kiến trả lời + Con cho con lợn ăn gì ? - 2-3 trẻ trả lời + Con lợn có mấy chân? - 2-3 trẻ trả lời + Con gà ăn gì? - 2-3 trẻ trả lời + Đây là con gà trống hay con gà mái? - 2-3 trẻ trả lời + Vì sao con biết? - 1-2 trẻ trả lời + Các con vật này được nuôi ở đâu? - 2,3 ý kiến trả lời + Các con thử suy nghĩ nếu chúng ta không - 2-3 trẻ trả lời bảo vệ, chăm sóc tốt cho các con vật nuôi thì điều gì sẽ xảy ra? + Vậy con sẽ làm gì để chăm sóc các con vật nuôi - 3-4 trẻ trả lời trong gia đình? + Khi con vật đói thì con sẽ làm gì? - 2-3 trẻ trả lời + Khi con vật bị ốm thì con sẽ như thế nào? -1-2 ý kiến trả lời => Cô khái quát, giáo dục trẻ: Các con vật nuôi - Trẻ lắng nghe trng gia đình là các con vật hiền lành, tuy nhiên con chó, con mèo các con không nên trêu đùa chúng. Nếu trêu đùa chúng sẽ cắn lại. Khi cho các con vật ăn thì các con lưu ý phải chọn đúng thức ăn của chúng nhé và khi chúng ốm phải đưa lên bác sĩ thú y để khám bệnh. b. Thực hành * Trò chơi 1: Xử lý tình huống - Các chơi: Cô chia lớp thành 3 đội. Mỗi đội sẽ - Trẻ chú ý giải quyết tính cửa ra 1 bạn làm đội trưởng cầm xắc xô. Cả 3 đội huống sẽ cùng lắng nghe câu hỏi và lắc xắc xô dành quyền trả lời. - Luật chơi: Đội nào trả lời nhanh và đúng đội đó chiến thắng. TH1: Hàng ngày chúng ta phải chăm sóc con - Trẻ lắng nghe, trả lời vật nuôi trong gia đình như thế nào? a. Không làm gì cả b. Đuổi theo để bắt c. Đuổi đánh
- d.Cho gà vịt ăn, uống nước TH2: Để phòng bệnh cho con gà, con vịt cần - Trẻ lắng nghe, trả lời làm gì ? a. Không làm gì b. Cho ăn uống đầy đủ c. Thường xuyên giữ vệ sinh chuồng trại và cho uống thuốc, tiêm phòng dịch TH3: Yêu quý con gà, vịt cần làm gì ? - Trẻ lắng nghe, trả lời a. Không làm gì b. Chỉ cho ăn không cho uống nước c. Đánh đập, đuổi bắt gà, vịt d. Chăm sóc, cho con gà, con vịt ăn uống đầy đủ + Qua bài học hôm nay các con học tập được gì ? + Các con vật được chăm sóc như thế nào ? - 2, 3 ý kiến trả lời => Muốn có được những con vật khỏe mạnh, đáng - 2-3 trẻ trả lời yêu chúng mình phải biết yêu quý, chăm sóc và - Trẻ chú ý lắng nghe bảo vệ chúng. * Trò chơi 2: “ Chăm sóc con vật nuôi” - Cô nêu cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội, nhiệm vụ của mỗi đội sẽ vận chuyển thức ăn về cho con - Trẻ chú ý lắng nghe và chơi vật( con mèo, con gà, con thỏ ) và chọn thức ăn trò chơi phù hợp cho con vật nuôi ăn - MT3: Bé chăm sóc con gà - Luật chơi: Mỗi bạn chỉ chuyển 1 thứ, đội nào chuyển được nhiều và chọn đúng thức ăn cho con vật sẽ thắng cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi ( cô bao quát, hướng dẫn trẻ và nhận xét trẻ sau mỗi lần chơi). - Trẻ chơi HĐ3: Kết thúc - Cô cho trẻ chơi: “Bắt chước tạo dáng” và chuyển hoạt động - Trẻ chơi và chuyển hoạt động HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trò chuyện về một số con vật nuôi trong gia đình TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên và nói được một số đặc điểm của một số con vật nuôi trong gia đình, biết chơi trò chơi vận động mèo đuổi chuột 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3.Giáo dục
- - Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị - Mô hình chuồng chăn nuôi gồm các con vật: Con mèo, con chó, con lợn III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Trò chuyện về một số con vật nuôi trong gia đình * Con mèo - Cô cho trẻ thăm quan trang trại chăn nuôi nhà - Trẻ thăm trang trại nhà bạn bạn Hiền Hiền - Cô đọc câu đố: Con gì hai mắt trong veo Thích nằm sưởi nắng, thích trèo cây cau? Đó là con gì? - 2,3 ý kiến trả lời - Cô chô trẻ chỉ vào con mèo ( Cô cho trẻ nói từ) - Trẻ chỉ vào con mèo và nói + Con có nhận xét gì về con mèo ? - 2-3 trẻ trả lời + Con mèo gồm có những bộ phận nào? - 3-4 trẻ trả lời + Con mèo thích ăn gì nhất? - 2-3 trẻ trả lời + Con mèo kêu như thế nào? - 2-3 trẻ trả lời - Cô cho trẻ làm tiếng mèo kêu - Trẻ làm tiếng mèo kêu => Cô khái quát: Con mèo có các bộ phận đầu, - Trẻ lắng nghe mình, đuôi, chân, . Con mèo thích ăn cá, mèo kêu meo meo. * Con chó + Con gì giúp gia đình chúng mình trông nhà? - 2,3 ý kiến trả lời + Con chó có đặc điểm gì? - 1-2 trẻ trả lời + Con chó gồm có những bộ phận nào? - 2-3 trẻ trả lời + Con chó có mấy cái tai? - 1-2 trẻ trả lời + Con chó có mấy chân? ( Cô cho trẻ đếm chân) - 3-4 trẻ trả lời + Con chó là động vật nuôi ở đâu? - 1-2 trẻ trả lời => Cô khái quát, giáo dục trẻ: Con chó là động - Trẻ lắng nghe cô vật nuôi trong gia đình, con chó có 4 chân, có 2 cái tai và con chó giúp trông nhà cho gia đình chúng mình đấy. * Con lợn + Trong chuồng nhà bạn Hiền còn con vật gì nữa? - Trẻ lắng nghe + Con có nhận xét gì về con lợn? - 2,3 ý kiến trả lời + Lợn là động vật nuôi ở đâu? - 2-3 trẻ trả lời + Nhà bạn nào nuôi con lợn? - Trẻ giơ tay + Hôm nay chúng mình được tìm hiểu về những - 3-4 trẻ trả lời con vật gì? + Ngoài con mèo, con chó, con lợn trong gia - 2-3 trẻ tuổi trả lời đình bạn Hiền nuôi thì ở trong gia đình các con - 1-2 trẻ trả lời còn nuôi những con gì?
- => Cô giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc các con vật - Trẻ lắng nghe nuôi trong gia đình. HĐ 2: TCVĐ “Mèo đuổi chuột” - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe và tham gia + Cách chơi: Các con đứng thành vòng tròn rộng chơi và giơ tay lên cao để làm hang. Cô sẽ chọn ra hai bạn, một bạn làm mèo, một bạn làm chuột. Mèo và chuột sẽ đứng quay lưng vào nhau ở giữa vòng tròn. Khi nghe hiệu lệnh “ Đuổi bắt” thì chuột lo chạy luồn lách qua các ngách hang để chốn mèo. Mèo phải nhanh chân đuổi để bắt chuột. Khi thực hiện trò chơi thì các con đọc lời ca của bài đồng dao “Mèo đuổi chuột”: Mèo đuổi chuột Mời bạn ra đây Tay nắm chặt tay Đứng thành vòng rộng Chuột luồn lỗ hổng Chạy vội chạy mau Mèo đuổi đằng sau Chốn đâu cho thoát Thế rồi chú chuột Lại đóng vai mèo Co cẳng chạy theo Bắt mèo hóa chuột. Khi lời ca kết thúc thì các bạn ngồi thụp xuống để cụp mèo và chuột, lượt chơi kết thúc và sẽ đổi bạn chơi. + Luật chơi: Chuột chạy hang nào thì mèo chạy hang đó nếu mèo không chạy đúng hang của chuột đã chạy thì mèo thua. Khi chưa đọc hết bài đồng dao mà mèo bắt được chuột thì chuột thua cuộc, còn khi đã đọc hết bài đồng dao mà mèo không bắt đươc chuột là mèo thua cuộc. Các bạn bị thua cuộc sẽ phải hát một bài hát. - Trẻ chơi trò chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Cô chú ý quan sát, bao quát trẻ chơi, cổ vũ động viên trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích ( Cô gợi ý một số trò chơi theo ý thích như chơi với bóng, vòng, chơi với đồ chơi ngoài trời). Cô chú ý bao quát đảm bảo an toàn cho trẻ - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung, động viên
- HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: Kĩ năng xã hội * Trò chơi: “Ai nhanh hơn” Mục đích - Trẻ biết chọn đúng thức ăn cho các con vật nuôi - Rèn kỹ năng ghi nhớ, tư duy, nhanh nhẹn, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Trẻ không nói leo, tích cực học bài Chuẩn bị - Mỗi trẻ một rổ đồ dùng có lô tô thức ăn của các con vật nuôi trong gia đình. Tiến hành - Cô nêu cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành hình chữ U. Cho trẻ thi đua xem bạn nào lấy đúng thức ăn cho con vật mà cô giáo yêu cầu trước, giơ lên, nói to tên thức ăn đó đúng thì bạn đó thắng lần chơi đó. + Luật chơi : Sau mỗi lần chơi cô kiểm tra kết quả. Nếu đúng thì lô tô đó sẽ được để gọn ra ngoài. Cô cho trẻ chơi 10 lần. Sau 10 lần cô kiểm tra kết quả, nếu bạn nào có nhiều lô tô thì bạn đó chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2. Làm quen kiến thức mới: Tạo hình * Trò chơi: “Bé tìm hiểu” Mục đích - Trẻ quan sát, trò chuyện về mẫu vẽ con gà con của cô - Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét - Trẻ yêu quý, giữ gìn sản phẩm Chuẩn bị - Tranh mẫu vẽ con gà con của cô, bảng từ Tiến hành - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cách chơi: Cô đưa ra tranh mẫu vẽ con gà con cho trẻ quan sát và nhận xét theo ý hiểu của trẻ : Cô có tranh gì đây ? Cô vẽ con gà con như thế nào ? Cô dùng nét gì để vẽ con gà con ? Cô tô màu con gà con như thế nào ? Bố cục tranh như thế nào ? - Luật chơi : Bạn nào trả lời đúng sẽ được khen, bạn nào trả lời sai sẽ nhắc lại theo cô cho đúng. - Cô nhận xét chung 3. Nêu gương cuối ngày - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 3 ngày 18 tháng 03 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Con mèo
- Câu: Đây là con mèo Con mèo trèo cây Con mèo bắt chuột I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu, nói đúng từ: “Con mèo” ; Câu “ Đây là con mèo; Con mèo trèo cây; Con mèo bắt chuột ”, biết chơi trò chơi truyền tin theo hướng dẫn của cô 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng nghe, hiểu, phát triển vốn từ, ngôn ngữ - Phát triển tai nghe cho trẻ qua trò chơi truyền tin 3. Giáo dục - Trẻ biết yêu quý các con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị - Hình ảnh con mèo, con mèo trèo cây, con mèo bắt chuột, tiếng kêu của con mèo III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ nghe tiếng kêu của con mèo - Trẻ lắng nghe + Đây là tiếng kêu của con gì? - 2-3 trẻ trả lời + Nhà bạn nào nuôi con mèo? - Trẻ giơ tay + Ngoài con mèo thì nhà con nuôi con gì nữa? - 2- 3 trẻ trả lời => Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật nuôi - Trẻ chú ý lắng nghe trong gia đình HĐ 2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh con mèo và trò - Trẻ quan sát chuyện + Đây là con gì? - 2,3 trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Con mèo ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói từ dưới nhiều nhóm, cá nhân. hình thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Với từ “ Con mèo” con có thể đặt được câu gì? - 1-2 trẻ trả lời + Đây là con gì? - 2-3 trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Đây là con mèo ( 3 lần) - Lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân hình thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cô cho trẻ quan sát video con mèo trèo cây, cho - 2-3 trẻ trả lời trẻ đặt câu - Cô nói mẫu câu: Con mèo trèo cây ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân hình thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ
- - Cho trẻ xem video con mèo đang bắt chuột, cho - Trẻ quan sát trẻ đặt câu - Cô nói mẫu câu: Con mèo bắt chuột ( 3lần) - Lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân hình thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, - 2-3 trẻ trả lời, cả lớp nhắc cho cả lớp nói và nhắc lại từ và câu: Con mèo lại (Đây là con mèo; Con mèo trèo cây; Con mèo bắt chuột ) b. Củng cố: Trò chơi ‘‘ Truyền tin’’ - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe và tham gia - Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội một bạn làm chơi đại diện cho đội. Cô nói thầm vào tai của mỗi trẻ đại diện từ hoặc một câu. Trẻ phải ghi nhớ truyền tin cho bạn tiếp theo, bạn nhận được tin sẽ truyền vào tai của trẻ tiếp theo cho đến bạn cuối cùng. Bạn cuối cùng sẽ nói to câu mà đội mình cần truyền tin - Luật chơi: Đội thắng là đội nhận được tin nhắn chính xác là thắng cuộc - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi HĐ3: Kết thúc - Cô cho trẻ hát bài hát: “Rửa mặt như mèo” và - Trẻ hát nhẹ nhàng kết thúc hoạt động HOẠT ĐỘNG HỌC: TẠO HÌNH Đề tài: Vẽ con gà con (mẫu) I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT5: Trẻ biết vẽ phối hợp các nét cong tròn, nét thẳng, nét xiên để tạo nên bức tranh con gà con 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vẽ, tô màu, sự khéo léo của đôi bàn tay cho trẻ 3. Giáo dục - Trẻ yêu thích, giữ gìn sản phẩm tạo hình của trẻ II. Chuẩn bị - Tranh vẽ mẫu vẽ con gà con - Giấy A4, vở tạo hình, bút chì, sáp màu - Bàn ghế đúng quy cách đủ cho trẻ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
- HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi trò chơi: “ Bắt chước tiếng - Trẻ chơi trò chơi và trò kêu của các con vật” và trò chuyện hướng trẻ chuyện cùng cô vào bài : + Các con vừa chơi trò chơi gì ? + Con gà, con mèo, con vịt là con vật sống ở - 2-3 trẻ trả lời đâu ? - 2-3 trẻ trả lời => Cô khái quát và giáo dục trẻ yêu quý các con vật nuôi trong gia đình - Trẻ chú ý lắng nghe HĐ2: Phát triển bài a. Quan sát, nhận xét mẫu - Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ con gà con, cho trẻ nhận xét. - Trẻ quan sát, nhận xét + Cô có tranh gì đây ? + Con có nhận xét gì về bức tranh vẽ con gà -2-3 trẻ trả lời con? - 2-3 trẻ trả lời + Cô dùng những nét gì để vẽ con gà con ? + Đầu con gà, thân con gà cô dùng nét gì để - 2-3 trẻ trả lời vẽ ? - 1-2 trẻ trả lời + Chân con gà cô vẽ bằng nét gì ? + Cô dùng màu gì để tô con gà ? - 2-3 trẻ trả lời + Con có nhận xét gì về bố cục của bức tranh? - 2-3 trẻ trả lời b. Cô vẽ mẫu - 1-2 trẻ trả lời - Cô vẽ mẫu và phân tích: Cô dùng nét cong tròn khép kín để vẽ đầu con gà con, cô vẽ tiếp - Trẻ chú ý quan sát, lắng một nét cong tròn khép kín to hơn để tạo thành nghe thân con gà, cô dùng nét xiên trái nối liền một nét xiên phải để vẽ mỏ con gà, cô vẽ một nét cong phía trên đầu gà tạo thành mào con gà, vẽ thêm mắt cho gà. Tiếp tục dùng nét cong tròn để vẽ đuôi cho gà, cô vẽ nét thẳng và nét xiên trái, xiên phải để vẽ chân cho con gà con. Cuối cùng cô dùng màu vàng để tô màu cho con gà con, mỏ và mào gà cô dùng màu đỏ để tô, chân gà cô tô màu nâu. c. Trẻ thực hiện - Trẻ vẽ, cô đến từng trẻ xem trẻ vẽ, hướng dẫn, gợi ý trẻ, đặc biệt những trẻ yếu, khuyến - Trẻ thực hiện khích trẻ vẽ. d. Nhận xét sản phẩm - Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm - Cô hỏi bài trẻ thích, cho trẻ giới thiệu bài - Trẻ trưng bày sản phẩm của mình, bài của bạn. - Cô gợi ý cho trẻ nhận xét bài của mình, bài của bạn - 3-4 trẻ nhận xét - Cô nhận xét, động viên, khuyến khích trẻ. HĐ3: Kết thúc - Chú ý lắng nghe
- - Cô cho trẻ mang bài vẽ của trẻ về góc tạo - Trẻ mang sản phẩm về hình trưng bày. góc tạo hình trưng bày HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Giải câu đố về một số con vật nuôi TCDG: Bịt mắt bắt dê Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ trả lời được câu đố về một số con vật nuôi khi được gợi ý; Biết chơi trò chơi dân gian bịt mắt bắt dê 2. Kĩ năng - Phát triển tư duy khi suy nghĩ các câu đố - Rèn luyện thính giác và tăng cường khả năng phán đoán khi chơi trò chơi cho trẻ 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ biết nhường nhịn nhau khi trả lời câu đố, không tranh giành nhau trả lời II. Chuẩn bị - Các câu đố về một số con vật nuôi: con vịt, con mèo, con lợn, con gà trống - 1 cái khăn, 1 cái xắc xô III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: HĐCCĐ : Giải câu đố về một số con vật nuôi - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô + Các con đang học chủ đề gì ? - 2-3 trẻ trả lời + Con hãy kể tên một số con vật nuôi mà con biết ? - 2-3 trẻ trả lời - Hôm nay cô và các con cùng giải một số câu đố - Trẻ lắng nghe về con vật nuôi 1. Con gì hai cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng? Là con gì ? ( Con vịt) - 3-4 trẻ trả lời 2. Con gì có bộ ria dài Trong veo đôi mắt, đôi tai tinh tường Bước đi êm ái nhẹ nhàng ? Chuột mà thấy bóng vội vàng trốn mau? Là con gì ? ( Con mèo) 3. Con gì ăn no - 3-4 trẻ trả lời Bụng to mắt híp
- Mồm kêu ủn ỉn Nằm thở phì phò - 3-4 trẻ trả lời Là con gì ? ( Con lợn) 4. Đầu đội chiếc mũ đỏ Chân đi đôi giày vàng Cất cao giọng gáy vang Giục trời mau mau sáng - 3-4 trẻ trả lời Là con gì ? (Con gà trống) - Trẻ lắng nghe -> Cô giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. HĐ2: TCDG “Bịt mắt bắt dê” - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi và tổ chức cho trẻ chơi - Cách chơi : Một trẻ xung phong lên bịt mắt, các bạn còn lại làm dê. Các bạn làm dê sẽ kêu “ be be” và vây quanh, trêu trọc người bịt mắt. tuy nhiên không được để chô người bịt mắt bắt được. Người bị bịt mắt sẽ di chuyển tìm và bắt những chú dê đang kêu “ be be” và gọi tên người đó. - Luật chơi: Nếu bạn bịt mắt bắt được và gọi đúng tên bạn làm dê thì hai bạn sẽ đổi vai cho nhau. - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần, cô bao quát trẻ HĐ3: Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi theo ý thích ( Cô gợi ý một số trò chơi theo ý thích như chơi với vòng, bóng, chơi với đồ chơi ngoài trời). Cô chú ý bao quát đảm bảo an toàn cho trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô nhận xét chung, động viên HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn kiến thức cũ: Tạo hình * Thực hiện vở tạo hình Mục đích - Trẻ biết vẽ con thỏ theo các bước, vẽ theo hướng dẫn của cô - Củng cố kĩ năng vẽ, tô màu cho trẻ - Trẻ biết giữ gìn sản phẩm Chuẩn bị - Bàn, ghế, vở tạo hình, sáp màu, bút chì đủ cho trẻ Tiến hành - Cô thực hiện vẽ mẫu con thỏ theo các bước cho trẻ quan sát - Cô cho trẻ lấy vở tạo hình, lấy bút chì và thực hiện vẽ con thỏ, tô màu con thỏ - Cô quan sát, khích lệ, tuyên dương trẻ. 2. Làm quen bài mới: Âm nhạc
- * Trò chơi: “Ai nhanh nhất ” Mục đích - Phát triển tai nghe cho trẻ - Rèn sự nhanh nhẹn, phản xạ nhanh, sự khéo léo khi tham gia chơi trò chơi - Trẻ hứng thú tham gia chơi Chuẩn bị - 6 vòng thể dục, 1 cái xắc xô - Bài hát gà trống mèo con và cún con, một con vịt Tiến hành - Cô giới thiệu cách chơi cho trẻ - Cách chơi: Cô chuẩn bị 6 chiếc vòng và xếp thành 1 vòng tròn. Mời 8 bạn lên chơi. Trẻ đứng thành vòng tròn quanh chiếc vòng. Khi cô bật nhạc trẻ chơi sẽ đi quanh những chiếc vòng đó, vừa đi vừa hát theo nhạc. Khi nhạc dừng, nhiệm vụ của trẻ là phải nhảy thật nhanh vào vòng. - Luật chơi: Mỗi chiếc vòng chỉ dành cho 1 bạn, bạn nào không nhảy được vào vòng sẽ thua và phải nhảy lò cò 1 vòng quanh lớp. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần, cô bao quát trẻ 3. Nêu gương cuối ngày - MT5: Có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: Vệ sinh răng miệng - Cô trò chuyện với trẻ: Buổi sáng ngủ dậy các con sẽ làm gì ? Chúng mình rửa mặt, đánh răng, vệ sinh răng miệng như thế nào ? - Cô chốt lại, giáo dục trẻ thường xuyên vệ sinh răng miệng cho răng chắc khỏe và đẹp - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 4 ngày 19 tháng 03 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen từ: Con vịt Câu: Con vịt kêu cạp cạp Con vịt đẻ trứng Con vịt đang bơi I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu, nói đúng từ: “ Con vịt ” ; Câu “ Con vịt kêu cạp cạp; Con vịt đẻ trứng; Con vịt đang bơi ” . Biết chơi trò chơi thi nói nhanh theo hướng dẫn của cô 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng nghe, hiểu, phát triển vốn từ, ngôn ngữ - Rèn kỹ năng nghe, kỹ năng phản xạ nhanh cho trẻ khi tham gia chơi trò chơi thi nói nhanh 3. Giáo dục
- - Trẻ biết chăm sóc và yêu quý các con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị - Trang trí phù hợp với chủ đề - Video con vịt đang bơi III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát: “Một con vịt” và trò - Trẻ hát và trò chuyện cùng chuyện với cô cô + Con vừa hát bài hát gì? - 2-3 trẻ trả lời + Bài hát nói về con gì? - 1-2 trẻ trả lời + Con vịt là động vật nuôi ở đâu? -2-3 trẻ trả lời => Cô giáo dục trẻ: chăm sóc và yêu quý các con - Trẻ lắng nghe vật nuôi trong gia đình HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu, thực hành - Cô cho trẻ xem video và trò chuyện - Trẻ xem video + Video nói về con gì ? - 2-3 trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Con vịt (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Con vịt theo nhiều hình thức - Trẻ nói từ dưới nhiều hình ( Lớp, nhóm, tổ, cá nhân) thức - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Với từ “Con vịt” con có thể đặt được câu như nào ? - 1-2 trẻ trả lời + Con vịt kêu như nào? ( Cô cho trẻ giả làm tiếng kêu của con vịt) - 1-2 trẻ trả lời và làm tiếng - Cô nói mẫu câu: Con vịt kêu cạp cạp ( 3 lần) kêu của con vịt - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Lắng nghe nhóm, cá nhân - Trẻ nói câu dưới nhiều - Cô chú ý sửa sai cho trẻ hình thức + Vịt là động vật đẻ trứng hay đẻ con? + Con có thể đặt được câu như thế nào? - 2- 3 trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Con vịt đẻ trứng (3 lần) - 2,3 ý kiến trả lời - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , - Trẻ lắng nghe nhóm, cá nhân - Trẻ nói câu dưới nhiều - Cô chú ý sửa sai cho trẻ hình thức + Cô cho trẻ xem video con vịt đang bơi: Con có thể đặt được câu gì? - 2,3 ý kiến trả lời - Cô nói mẫu câu: Con vịt đang bơi (3 lần ) - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Lắng nghe nhóm, cá nhân - Trẻ nói câu dưới nhiều - Cô chú ý sửa sai cho trẻ hình thức - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, cho cả lớp nói và nhắc lại từ và câu: Con vịt (Con - 2-3 trẻ trả lời, cả lớp nhắc vịt kêu cạp cạp; Con vịt đẻ trứng; Con vịt đang lại từ và câu bơi) b. Trò chơi: ‘‘Thi nói nhanh’’
- - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cô cho xuất hiện hình ảnh gì trẻ sẽ nói nhanh từ - Trẻ lắng nghe và chơi trò tương ứng. Cô nói câu trẻ nói nhanh theo cô câu chơi đó. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần, cô bao quát trẻ - Trẻ chơi trò chơi HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét và nhẹ nhàng kết thúc hoạt động - Trẻ lắng nghe, nhẹ nhàng ra sân chơi HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Đề tài: DH: “ Một con vịt” NH: “ Gà gáy” TCAN:Ai nhanh nhất I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - MT1 : Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát “ Một con vịt ” qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ. - Trẻ biết hưởng ứng khi nghe cô hát, biết chơi trò chơi âm nhạc ai anh nhất 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng hát đúng giai điệu, đúng lời ca, hát rõ lời cho trẻ - Rèn sự mạnh dạn tự tin, khả năng nghe nhạc cho trẻ - Rèn sự mạnh dạn, tự tin, rèn kỹ năng nghe cho trẻ, sự nhanh nhẹn khi chơi trò chơi 3. Giáo dục - Trẻ biết yêu quý con vật nuôi trong gia đình, cho các con vật ăn, yêu quý các con vật có trong gia đình, không được đánh các con vật. II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát: Một con vịt, bài hát gà gáy, bài hát gà gáy - 1 rổ đựng xắc xô, phách tre, sỏi, giấy, 5 vòng thể dục III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Các con ơi, các con vừa lắng nghe tiếng kêu của - Trẻ lắng nghe con vật gì ? ( Cô giả làm tiếng kêu của con vịt ) + Con vịt là động vật sống ở đâu ? - 2-3 trẻ trả lời + Con vịt đẻ trứng hay đẻ con ? - 1-2 trẻ trả lời - Có một nhạc sỹ đã sáng tác một bài hát rất hay để - Trẻ lắng nghe miêu tả con vịt đấy. HĐ 2: Phát triển bài a. Dạy hát : Một con vịt , nhạc và lời Kim Duyên - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô hát mẫu 2 lần - Lần 1: Cô hát không nhạc - 2-3 trẻ trả lời + Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? - 1-2 trẻ trả lời + Bài hát là sáng tác của ai?

