Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 24 - Chủ đề: Động vật sống trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 24 - Chủ đề: Động vật sống trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_24_chu_de_dong_vat_song_trong.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 24 - Chủ đề: Động vật sống trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
- CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐỘNG VẬT SỐNG TRONG RỪNG Tuần 24: Từ ngày 17/3/2025 đến ngày 21/3/2025 THỂ DỤC SÁNG Tập các động tác: Hô hấp: Hít vào, thở ra; tay 2 ; bụng 1 ; chân 2 Trò chơi: Năm chú khỉ con I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: MT1: Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác tay 2, bụng 1, chân 2 của bài thể dục sáng theo lời bài hát “Chú voi con ở bản đôn”. - 4 tuổi: MT 1: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục tay 2, bụng 1, chân 2 theo sáng theo lời bài hát “Chú voi con ở bản đôn” cùng anh chị. 2. Kĩ năng - Rèn thói quen tập thể dục sáng, góp phần phát triển các nhóm cơ và hô hấp cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực tập luyện. II. Chuẩn bị - Sân tập rộng, bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ. - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, xắc xô. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Khởi động - Cho trẻ đi chạy các kiểu theo tiếng vỗ tay, xắc - Trẻ đi thường xô - Trẻ đi bằng mũi bàn chân + Cô vỗ đều tay - Trẻ đi bằng gót chân. + Cô vỗ mạnh, chậm. - Trẻ đi bằng má ngoài bàn + Cô vỗ mạnh, nhanh chân + Cô vỗ chậm, nhỏ. - Trẻ chạy chậm. - Trẻ chạy nhanh + Cô lắc xắc xô vừa - Trẻ chạy chậm về 3 hàng + Cô lắc xắc xô nhanh. dọc + Cô lắc xắc xô vừa 2. HĐ2: Trọng động a. BTPT - Cho trẻ tập các động tác cùng cô theo lời bài hát “Chú voi con ở bản đôn”.
- - Hô hấp : Hít vào, thở ra - Tay 2: Đưa ra phia trước, sang ngang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp + Đứng thẳng 2 chân bằng vai, 2 tay dang ngang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp bằng vai + 2 tay đưa ra phía trước + 2 tay dang ngang + Hạ 2 tay xuống + Hạ 2 tay xuống - Bụng 1: Đứng cúi về trước Đứng 2 tay dang rộng bằng vai, 2 tay giơ cao quá - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp đầu. + Cúi xuống, 2 chân thẳng, tay chạm đất. + Đứng lên, 2 tay giơ cao + Đứng thẳng, 2 tay xuôi theo người - Chân 2: Bật đưa chân sang ngang - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Đứng thẳng 2 tay thả xuôi + Bật lên, đưa 2 chân sang ngang, kết hợp đưa 2 tay dang ngang + Bật lên, thu 2 chân về, 2 tay xuôi theo người - Trẻ tâp cô chú ý quan sát, sửa sai cho trẻ. b. Trò chơi: Năm chú khỉ con - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 1-2 lần 3. HĐ3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1, 2 vòng quanh sân - Trẻ đi vòng quanh sân HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc phân vai: Gia đình, Cửa hàng bán nước giải khát, phòng khám thú y Góc xây dựng: Xây vườn bách thú Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, cắt, dán các con vật sống trong rừng Góc sách truyện: Xem tranh ảnh, làm anbum về các con vật sống trong rừng; Tìm chữ cái đã học Góc âm nhạc: Hát, đọc thơ, đồng dao, vận động các bài hát về chủ đề Góc toán, thiên nhiên: Xếp con vật, đếm, đặt số tương ứng; Chăm sóc cây xanh, tưới nước cho cây I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ hiểu và biết mô phỏng một số công việc của các thành viên trong gia đình, người bán hàng. Biết và thể hiện đúng vai chơi, biết xây vườn bách thú. Biết
- vẽ, tô màu, cắt, xé, dán, làm các con vật từ lá cây, nắp chai. Hát, vận động phù hợp với giai điệu một số bài hát trong chủ đề; Xếp con vật, đếm, đặt số tương ứng;Chăm sóc cây xanh, tưới nước cho cây; Xem tranh ảnh, làm album về chủ đề; Tìm chữ cái đã học. + MT 3: Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn (CS 60) + MT 2: Sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày (CS 66) - 4 tuổi: Trẻ hiểu và biết mô phỏng một số công việc của các thành viên trong gia đình, người bán hàng. Biết và thể hiện đúng vai chơi, biết xây vườn bách thú. Biết vẽ, tô màu, cắt, xé, dán, làm các con vật từ lá cây, nắp chai. Hát, vận động phù hợp với giai điệu một số bài hát trong chủ đề; Xếp con vật, đếm, đặt số tương ứng;Chăm sóc cây xanh, tưới nước cho cây; Xem tranh ảnh, làm album về chủ đề; Tìm chữ cái đã học. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng giao tiếp, đóng vai, kĩ năng tạo hình góp phần phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi đúng nơi qui định. Đoàn kết trong khi chơi, mạnh dạn nói ý kiến và thực hiện công việc theo cách riêng. Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn. II. Chuẩn bị - Các góc chơi được sắp xếp gọn gàng, hợp lí, đồ dùng, đồ chơi đủ cho các góc chơi, thuận tiện cho việc lấy và cất. - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Cây, nút nhựa, các con vật sống trong rừng. + Góc phân vai: Bộ đồ dùng nấu ăn,Bộ đồ dùng khám bệnh, bộ các loại nước giải khát, + Góc tạo hình: Một số nguyên vật liệu: lá cây, ống hút, nắp chai. + Góc sách truyện: Tranh ảnh, album về động vật sống trong rừng, thẻ chữ cái. + Góc âm nhạc: Trống, phách, xắc xô, mõ, các bài hát về chủ đề + Góc toán-KH-TN: Bộ chăm sóc cây, lô tô các con vật, thẻ số. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Thỏa thuận trước khi chơi - Cô cùng trẻ hát bài: “Đố bạn ” - Trẻ hát cùng cô - Chúng mình vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời - Bài hát bói về điều gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ bầu trưởng trò. - Trẻ bầu trưởng trò - Cô cùng trẻ trưởng trò thỏa thuận cùng các bạn
- về các góc chơi: hôm nay, các bạn thích chơi ở góc chơi nào? - Cô cùng trẻ trưởng trò thỏa thuận cùng các bạn - Trẻ trưởng trò thỏa thuận vai về các góc chơi: hôm nay, các bạn thích chơi ở góc chơi chơi nào? * Góc phân vai - Ở góc phân vai chơi gì? Để chơi được chúng - 3, 4 ý kiến mình cần có ai ? Ai sẽ đóng vai mẹ? ai sẽ là con ? Công việc của mẹ là gì ? con sẽ làm gì?... - Ngoài chơi gia đình, ở góc phân vai còn chơi gì? - Trẻ trả lời. - Chơi bán hàng cần những ai? Công việc của chú người bán hàng là gì? Thái độ của người bán hàng như thế nào? * Góc xây dựng - Góc xây dựng sẽ chơi gì ? Để xây vườn bách thú - Trẻ trả lời cần những ai? Cần vật liệu gì để xây? Chúng ta sẽ xây vườn bách thú như thế nào ?.... * Góc tạo hình - Để trở thành những họa sĩ nhí thì các con chơi ở - Trẻ trả lời góc nào ? - Hôm nay ở góc tạo hình các con sẽ chơi gì ?(Vẽ, - Trẻ trả lời tô màu, cắt, xé, dán, nặn, làm các con vật từ lá cây, nắp chai, ) - Để có những con vật thật sinh động thì các con - Trẻ trả lời cần những đồ dùng gì ở góc chơi này ? * Góc âm nhạc - Muốn hát hay múa đẹp các bạn chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời - Để trở thành ca sĩ hát hay, múa đẹp thì các con chơi ở góc chơi nào ? - Ở góc âm nhạc hôm nay thì các con sẽ thể hiện - Trẻ trả lời những bài hát gì ? * Góc sách chuyện - Để xem được nhiều tranh ảnh làm album các con - Trẻ trả lời chơi ở góc chơi nào ? - Góc sách chuyện các con chơi gì ? (Xem tranh - Trẻ trả lời ảnh, truyện, làm album về chủ đề động vật sống trong rừng, học chữ cái) - Ai sẽ chơi ở góc sách chuyện ? - Trẻ trả lời - Khi xem tranh ảnh, làm album thì con xem như thế nào ? - Con dở sách như thế nào ? - Trẻ trả lời
- * Góc Toán - khoa học - thiên nhiên - Ngoài các góc cô và các con vừa kể tên trên thì - Trẻ trả lời còn có góc nào nữa? - Ở góc thiên nhiên các con chơi gì? (Chăm cây, - Trẻ trả lời tưới hoa; Xếp con vật, đếm, đặt thẻ số) - Trưởng trò chốt lại các góc chơi: Hôm nay chúng - Trẻ lắng nghe mình sẽ chơi ở góc phân vai, góc xây dựng, -. Cô hướng dẫn trẻ cách chơi từng góc chơi, vai - Trẻ nhận vai chơi. chơi và định hướng cho trẻ chơi đúng chủ đề. Cho trẻ tự nhận góc chơi, vai chơi và về đúng góc chơi của mình. - Trước khi chơi các bạn phải làm gì ? - 1 - 2 ý kiến - Khi chơi, các bạn phải chơi như thế nào ? - Trẻ trả lời - Sau khi chơi các bạn phải làm gì ? - Trẻ trả lời - Cô chốt: Khi chơi các con không được tranh - Trẻ lắng nghe giành đồ chơi của nhau, chơi phải đoàn kết với bạn, các con nhớ phải liên kết các góc chơi, khi chơi xong các con nhớ cất dọn đồ chơi đúng nơi quy định nhé. - Cô mời trẻ lên lấy biểu tượng và đồ dùng đồ chơi - Trẻ lấy biểu tượng về góc về góc chơi của mình nào. chơi. 2. HĐ2: Quá trình chơi - Trẻ về góc chơi đã chọn, cô cùng trẻ trưởng trò đến - Trẻ chơi. Cô tạo điều kiện từng góc chơi để gợi ý, hướng dẫn trẻ cách nhập vai cho trẻ dễ hòa đồng với bạn bè chơi hoặc chơi cùng với trẻ để khai thác tính tích trong nhóm chơi cực, gây sự hứng thú cho trẻ trong buổi chơi. - Cô quan sát, bao quát trẻ, động viên, khuyến khích trẻ chơi đoàn kết, vui vẻ, sáng tạo tạo ra sản phẩm ở góc chơi. - Cô gợi ý, giúp trẻ liên kết giữa các vai chơi, góc chơi với nhau. 3.HĐ3 : Nhận xét sau khi chơi - Nhận xét theo nhóm: Cách chơi, nội dung chơi, - Trẻ trưởng nhóm, trưởng trò vai chơi và hứng thú chơi. nhận xét + Cho trưởng nhóm nhận xét các vai chơi, trẻ - Trẻ nhận xét trưởng trò nhận xét cùng cô + Cho trẻ nhận xét vai trò của trưởng trò trong - Trẻ nghe cô nhận xét buổi chơi - Cô nhận xét khen ngợi, động viên khuyến khích - Trẻ nghe cô nhận xét. trẻ. - Cô cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi vào đúng nơi qui định. - Trẻ cất đồ dùng, đồ chơi
- Thứ 2, ngày 17 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Con gấu Đây là con gấu; Con gấu màu đen; Con gấu thích ăn mật ong I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ biết nghe và nói đúng rõ ràng từ “Con gấu” và câu “Đây là con gấu; Con gấu màu đen; Con gấu thích ăn mật ong”. - 4 tuổi: Trẻ biết nghe, nói đúng, đủ từ “Con gấu” và câu “Đây là con gấu; Con gấu màu đen; Con gấu thích ăn mật ong”. 2. Kĩ năng - Phát triển vốn từ, ngôn ngữ, khả năng diễn đạt rõ ràng cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú trong giờ học.. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: con gấu. - Bóng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài “Đố bạn” - Trẻ hát + Chúng mình vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời + Bài hát nhắc đến con vật nào? - Trẻ trả lời - Cô khái quát, dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ : Con gấu - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh Con gấu. - Trẻ quan sát -: Con gì đây? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Cô nói mẫu từ: Con gấu (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Con gấu (3 lần) theo lớp, tổ, - Trẻ nói theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Đây là con gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Cô nói câu: Đây là con gấu (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Lớp nói câu. - Con gấu màu gì ? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Cô nói câu: Con gấu màu đen (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo các hình thức cả lớp, tổ, - Trẻ nói câu theo các hình thức
- nhóm, cá nhân. - Con gấu thích ăn gì nhất? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Cô nói câu: Con gấu thích ăn mật ong (3 lần). - Trẻ lắng nghe - Cô nói câu theo các hình thức cả lớp, tổ, nhóm, - Trẻ nói câu theo các hình thức cá nhân. - Chúng mình vừa được làm quen với từ câu gì? - Trẻ trả lời - Cô nhắc lại từ và câu - Trẻ lắng nghe - Cô cho cả lớp nhắc lại - Trẻ nhắc lại - Giáo dục trẻ không lại gần những con vật nuôi - Trẻ lắng nghe nguy hiểm. * Trò chơi ôn luyện : Bắt lấy và nói - Cô nói tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Trẻ lắng nghe + Cách chơi : Cô sẽ cho trẻ đứng thành vòng tròn, dùng bóng tung nhẹ cho trẻ bắt. Trẻ bắt được bóng sẽ nói từ vừa được làm quen và sẽ tung bóng cho bạn khác. Bạn khác bắt được bóng tiếp tục nói từ vừa mới được làm quen. Sau đó tung bóng cho bạn khác bạn khác tiếp tục bắt bóng và nói câu vừa mới được làm quen và trò chơi tiếp tục + Luật chơi : Trẻ nào bắt bóng trượt hoặc nói sai cô và cả lớp sẽ giúp trẻ nói lại cho đúng. - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích, - Trẻ chơi sửa sai cho trẻ. - Cô nhận xét. - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ ra ngoài sân HOẠT ĐỘNG: TOÁN Số 9 (Tiết 2) I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: MT 8: Thêm bớt số lượng trong phạm vi 9. - 4 tuổi: Trẻ biết thêm bớt số lượng trong phạm vi 9 theo hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng - Trẻ 4,5 tuổi: Rèn kĩ năng so sánh, thêm bớt trong phạm vi 8, củng cố kỹ năng xếp tương ứng 1:1. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, thích học số. II. Chuẩn bị
- - Đồ dùng của cô: + Cuwaar hàng nông sản:: 8 thanh long, 8 ngô,8 khoai lang, thẻ số 8 + Rổ con có 8 cái áo, 8 cái váy, thẻ số 9, 8, 7, bảng gài. + 1 số đồ dùng gia đình có số lượng 9: lô tô bát, váy, áo, bảng gài + Nhạc bài: Cả nhà đều yêu - Đồ dùng của trẻ: + Mỗi trẻ 1 rổ con có 9 áo, 9 váy, thẻ số 1-9. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Trẻ vừa đi vừa đọc bài thơ “Hổ trong vườn thú” - Trẻ đọc thơ và đi tham quan tham quan cửa hàng nông sản. 2. HĐ2: Giới thiệu bài a. Ôn đếm đến 9, nhận biết số 9 - Cô hướng dẫn trẻ tham quan vườn bách thú. - Vườn bách thú có những con vật gì? - Trẻ trả lời - Các con hãy cô chọn và sắp xếp những loại con - Trẻ thực hiện vật có số lượng là 9 và xếp ra - Cô hỏi trẻ có bao nhiêu con hổ, con gấu? - Cho trẻ đếm và đặt thẻ số tương ứng. - Trẻ đếm, đặt thẻ số tương ứng và đọc số - Biết lớp mình học giỏi nên hôm nay có một bạn - Trẻ lấy rổ về chỗ ngồi. nhỏ đã tặng cho lớp mình mỗi bạn 1 rổ quà đấy các con hãy cùng nhau mang quà về chỗ để khám phá món quà nào. b. Thêm bớt số lượng trong phạm vi 9 - Bác nông dân đã tặng chúng mình những gì? - Trẻ trả lời - Bây giờ chúng mình hãy xếp tất số áo ra thành - Trẻ xếp hàng ngang. - Trong rổ các con còn có gì? - Trẻ trả lời - Các con hãy lấy 8 cái váy xếp tương ứng dưới - Trẻ xếp mỗi áo là 1 váy, xếp từ trái sang phải nào - Cho trẻ đếm số áo, đặt thẻ số - Trẻ đếm và đặt thẻ số - Cho trẻ đếm số váy, đặt thẻ số - Trẻ đếm và đặt thẻ số - Cô cho trẻ nhận xét (Số áo và số váy như thế nào - Trẻ nhận xét và cho trẻ nói: với nhau? Số lượng nào nhiều hơn? nhiều hơn là nhiều hơn, ít hơn mấy? Số áo và váy số lượng nào ít hơn? ít hơn là mấy?) - Vì sao con biết số áo nhiều hơn số váy? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Muốn số váy bằng số áo ta phải làm thế nào? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ thêm 1 cái váy, đếm số váy và đọc: 8 - Trẻ thực hiện
- thêm 1 bằng 9, cất thẻ số 8, đặt thẻ số 9 giữa 2 nhóm - Số áo và váy như thế nào với nhau? - Trẻ nhận xét và cho trẻ nói: bằng nhau - Chơi trò chơi: Bớt váy - Trẻ nghe Khi cô nói: “Bớt váy, bớt váy” trẻ sẽ nói: “Bớt mấy, bớt mấy” cô nói số lượng và trẻ thực hiện bớt. * Bớt 1 - Cô nói: Bớt váy, bớt váy - Bớt mấy, bớt mấy - 9 cái váy bớt 1 còn mấy cái váy? - Trẻ thực hiện và trả lời - Chúng mình hãy kiểm tra số váy? Cho trẻ nói: 9 - Trẻ thực hiện bớt 1 còn 8, đặt thẻ số 8. - Con có nhận xét gì về số áo và số váy? (Số lượng - Trẻ nhận xét và cho trẻ nói: nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy cái áo? Số nhiều hơn, ít hơn lượng nào ít hơn? Ít hơn là mấy cái váy?) - Để số váy bằng số áo con phải làm thế nào? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ thêm váy - Đếm số váy nói: 8 thêm 1 bằng 9 - Trẻ thêm váy - Số áo và váy như thế nào với nhau? Đều bằng - Trẻ đếm và đọc mấy - Trẻ nhận xét và cho trẻ nói: * Bớt 2 bằng nhau - Cô nói: Bớt váy, bớt váy - Bớt mấy, bớt mấy - 9 cái váy bớt 2 còn mấy cái váy? - Trẻ trả lời - Chúng mình hãy kiểm tra số váy? Cho trẻ đọc: 9 - Trẻ thực hiện bớt 2 còn 7, đặt thẻ số 7. - Con có nhận xét gì về số áo và số váy? (Số lượng - Trẻ nhận xét và cho trẻ nói: nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? Số lượng nào nhiều hơn, ít hơn ít hơn? Ít hơn là mấy?) - Để số váy bằng số áo con phải làm thế nào? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ thêm váy - Trẻ thêm váy - Đếm số váy nói: 7 thêm 2 bằng 9 - Trẻ đếm và đọc - Số áo và váy như thế nào với nhau? Đều bằng - Trẻ nhận xét và cho trẻ nói: mấy bằng nhau - 9 cái váy bớt 2 còn mấy cái váy? - Trẻ thực hiện và trả lời - Lần lượt cho trẻ bớt 3,6, - 1 cái váy bớt 1 còn mấy cái váy? - Trẻ thực hiện và trả lời - Cô cho trẻ đếm áo và cất dần vào rổ - Trẻ đếm và cất c. Củng cố + TC 1: Tìm số theo hiệu lệnh - Cách chơi: Cô cho trẻ tìm số theo khẩu lệnh của - Trẻ nghe
- cô cô nói số nào tìm thật nhanh trong rổ số cô vừa nói. - Luật chơi: Bạn nào chưa đúng sẽ tìm lại và đọc to số. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi + TC 2: Thêm bớt số lượng tương ứng thẻ số - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội - Trẻ nghe cô đã chuẩn bị một bảng gài, một cái rổ đựng đồ dùng gia đình và thẻ số gắn trên bảng gài. Nhiệm vụ của các đội là hãy thêm hoặc bớt số lượng con vật tương ứng với thẻ số cô gắn trên bảng gài . - Luật chơi: Trong thời gian một bản nhạc bài: “Đố bạn” đội nào xếp đúng và nhiều thì sẽ giành chiến thắng. - Cô tổ chức chơi, kiểm tra kết quả - Trẻ chơi 3, HĐ3: Kết thúc: - Cô nhận xét, động viên trẻ và chuyển hoạt động - Trẻ lắng nghe khác HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát tranh con gấu TCVĐ: Cáo và Thỏ Chơi tự do 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của con gấu như con gấu màu đen, có 4 chân, có đầu,.... Trẻ biết chơi trò chơi Cáo và Thỏ. - 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của con gấu như con gấu màu đen, có 4 chân, có đầu,.... Trẻ biết chơi trò chơi Cáo và Thỏ cùng anh chị. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ, chơi trò chơi cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ biết bảo vệ các loài vật, không lại gần những con vật hung dữ. II. Chuẩn bị - Tranh con gấu. - Đồ chơi ngoài trời được sắp xếp gọn gàng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Quan sát tranh con gấu - Cô trò chuyện về chủ đề.
- + Con hãy kể tên một số con vật sống trong - Trẻ 4,5 tuổi trả lời rừng? - Trẻ trả lời + Con vật nào hung dữ? Con vật nào hiền lành? - Trẻ lắng nghe - Cô khái quát, hướng trẻ vào bài. - Trẻ quan sát - Cô cho trẻ quan sát và đàm thoại: - Trẻ 4 tuổi trả lời + Đây là con gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời + Con gấu có đặc điểm gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời + Gấu có những bộ phận nào? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời + Con gấu có mấy chân? (4 chân) - Trẻ trả lời + Lông gấu màu gì? - Trẻ trả lời + Con gấu thích ăn gì nhất? (hoa quả, lá cây, măng, mật ong, ), - Trẻ 4,5 tuổi trả lời + Con gấu có ích lợi gì với con người? - Trẻ trả lời + Muốn bảo vệ được loài gấu các con phải như thế nào? - Trẻ lắng nghe - Cô khái quát và giáo dục trẻ: Biết bảo vệ các loài vật, không lại gần những con vật hung dữ. 2. HĐ2: TCVĐ: Cáo Và Thỏ - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô nói tên trò chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô nói tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. + Luật chơi: Mỗi chú thỏ 1 hang. Trẻ phải nấp đúng hang của mình, chú thỏ nào bị cáo bắt hoặc chạy vào nhầm hang sẽ phải nhảy lò cò + Cách chơi: Cô chọn 1 cháu làm cáo ngồi 1 góc, còn cho cả lớp đi lại nhẹ nhàng, khi có cáo xuất hiện trẻ phải nhanh chân chạy về chuồng, nếu trẻ nào không về đúng chuồng và bị cáo bắt thì bạn đó sẽ thua cuộc phải nhảy lò cò - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét. 3. HĐ3: Chơi tự do - Trẻ trả lời - Cô hỏi trẻ về đồ chơi ngoài sân. - 4-5 ý kiến - Hỏi ý tưởng chơi của trẻ. - Trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô quan sát, nhắc nhở. - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét sau khi chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Ôn kiến thức cũ: Toán
- Trò chơi : Ai nhanh hơn - Mục đích : + 5 tuổi: Trẻ biết thêm bớt trong phạm vi 9 thông qua trò chơi ai nhanh hơn. + 4 tuổi: MT 5: Thêm bớt số lượng trong phạm vi 4 - Chuẩn bị: Thẻ số 1-9, váy, áo. - Tiến hành: Cô nói tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. + Cách chơi : Trong rổ các con có gì - Con hãy lấy 1 váy sếp tương ứng dưới mỗi áo xếp từ trái sang phải - Cho trẻ đếm số áo đặt thẻ số - Cho trẻ đếm số váy đặt thẻ số - Số váy và số áo số nào nhiều hơn, số nào ít hơn - Cho trẻ thêm bớt - Cô tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ . Cô bao quát, khuyến khích, giúp đỡ trẻ. - Cô nhận xét. * Làm quen bài mới: Thể dục kỹ năng Trò chơi: Ai nhảy đúng - Mục đích, yêu cầu: Trẻ nhảy lò cò thông qua trò chơi ai nhảy đúng. - Chuẩn bị: Lớp học sạch sẽ, thoáng mát, vòng. - Tiến hành: Cô giới thiệu tên trò chơi, nói cách chơi, luật chơi. + Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, xếp 2 hàng, khi có hiệu lệnh bắt đầu bạn đầu hàng co 1 chân và nhảy lò cò đến hết vạch kẻ, sau đó đi về cuối hàng + Luật choi: Đội nào nhanh nhất sẽ giành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. - Cô nhận xét. * Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Vệ sinh cá nhân cho trẻ. - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ. Thứ 3, ngày 18 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Con voi Đây là con voi; Con voi có vòi dài; Con voi đang ăn cỏ
- I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói đúng, rõ ràng từ “Con voi” và các câu “Đây là con voi; Con voi có vòi dài; Con voi đang ăn cỏ”. - 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói đúng, đủ từ “Con voi” và các câu “Đây là con voi; Con voi có vòi dài; Con voi đang ăn cỏ”. 2. Kĩ năng - Phát triển vốn từ, ngôn ngữ, khả năng diễn đạt rõ ràng cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị - Hình ảnh con voi. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô bật nhạc bài “Chú voi con ở bản đôn cho trẻ - Trẻ hưởng ứng hưởng ứng”. + Chúng mình vừa được nghe bài gì? - Trẻ trả lời - Cô dẫn dắt trẻ vào bài. 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ : Con voi - Cô đưa hình ảnh con voi cho trẻ quan sát. - Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Cô nói mẫu từ: Con voi (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ : Con voi (3 lần) theo lớp, tổ, - Trẻ nói theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Đây là con gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Cô nói câu: Đây là con voi (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Lớp nói câu. - Con voi có vòi như thế nào? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Cô nói câu: Con voi có vòi dài (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo các hình thức cả lớp, tổ, - Trẻ nói câu theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Con voi đang làm gì ? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Cô nói câu: Con voi đang ăn cỏ (3 lần). - Trẻ lắng nghe - Cô nói câu theo các hình thức cả lớp, tổ, nhóm, - Trẻ nói câu theo các hình thức cá nhân. - Chúng mình vừa được làm quen với từ, câu gì? - Trẻ trả lời - Cô nhắc lại từ và câu. - Trẻ lắng nghe
- - Cô cho cả lớp nhắc lại từ và câu. - Trẻ nhắc lại - Cô giáo dục biết bảo vệ động vật, không lại gần - Trẻ lắng nghe những con vật hung dữ. b. Trò chơi ôn luyện: Truyền tin - Cô nói tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ cách chơi. - Trẻ trả lời - Cô nói lại cách chơi : Chia lớp thành 2 đội, xếp - Trẻ lắng nghe thành 2 hàng dọc. Cô nói khẽ vào tai bạn đầu hàng một từ hoặc một câu, bạn đầu hàng quay lại nói thầm vào tai bạn thứ hai, bạn thứ hai nói thầm cho bạn thứ ba, cứ như vậy cho đến bạn cuối cùng. Khi bạn cuối cùng nghe xong sẽ chạy lên nói to từ cô giáo đã truyền đi. Đội nào truyền tin đúng đội đó chiến thắng. - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích, - Trẻ chơi sửa sai cho trẻ. 3. HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ ra ngoài sân HOẠT ĐỘNG:THỂ DỤC Nhảy lò cò I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: MT 2: Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu ( CS 9) + MT3 : Đứng một chân và giữ thẳng người trong 10 giây - 4 tuổi: MT 2: Thực hiện vận động: Nhảy lò cò 3m 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng nhảy lò cò, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tập luyện và chơi trò chơi - Có ý thức tổ chức kỷ luật và tính tập thể tốt II. Chuẩn bị - Trang phục gọn gàng. - Bóng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt đông của trẻ 1.HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn và kết hợp đi các - Trẻ đi theo hiệu lệnh của kiểu : đi thường - đi bằng mũi bàn chân - đi cô
- thường - đi bằng gót chân - đi thường - đi bằng má bàn chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi thường và cho về hàng. - Cho trẻ về 3 hàng và dãn cách xải tay. - Trẻ về 3 hàng ngang 2.HĐ2: Trọng động a. BTPTC - Tay 2: Đưa ra phia trước, sang ngang - Trẻ tập 2 lần 8 nhịp - Bụng 1: Đứng cúi về trước - Trẻ tập 2 lần 8 nhịp - Chân 2: Bật đưa chân sang ngang - Trẻ tập 3 lần 8 nhịp - Cô chú ý quan sát, bao quát và sửa sai cho trẻ b. VĐCB: Bật liên tục vào vòng Trẻ về đội hình 2 hàng ngang - Hôm nay các con sẽ được thực hiện vận động: “Nhảy lò cò” đấy! - Để thực hiện tốt vận động này các con cùng quan - Trẻ chú ý quan sát sát các bạn tập mẫu nhé. (Cô mời 2 trẻ lên tập mẫu) - Trẻ chú ý quan sát và - Cô làm mẫu lần 1. lắng nghe - Cô tập mẫu lần 2 phân tích động tác: TTCB: 2 tay thả tự nhiên, chân đứng thẳng trước vạch xuất phát, khi có hiệu lệnh “ chuẩn bị” chân phải đứng thẳng chân trái co lên. Khi có hiệu lệnh “ nhảy” thì bắt đầu nhảy lò cò tiến về phía trước đồng thời mắt nhìn thẳng về phía trước, tay đánh nhịp nhẹ nhàng theo nhịp nhảy. Khi nhảy về đến đích cô hạ chân xuống và đi về cuối hàng đứng. * Trẻ thực hiện - Mời 2 trẻ thực hiện: - Cô cho trẻ thực hiện 1-2 lần. - 2 trẻ lên thực hiện + Trẻ 5 tuổi nhảy liên tục ít nhất 5 bước và thực - Trẻ thực hiện hiện bật đổi chân theo yêu cầu. + Trẻ 4 tuổi: Nhảy lò cò ít nhất 5m. - Cô cho trẻ thi đua theo tổ. - Trẻ thi đua - Cho những trẻ thực hiện chưa tốt lên thực hiện lại. - Trẻ yếu thực hiện (Cô chú ý sửa sai) - Cô hỏi lại trẻ hôm nay các đội phải thực hiện là - Trẻ nhắc lại gì? c. TCVĐ: Chuyền bóng qua đầu, qua chân - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi sau - Trẻ lắng nghe đó cho trẻ chơi. + Luật chơi: Phải cầm bóng và chuyền qua đầu, nếu rơi bóng sẽ chuyền lại từ đầu.
- + Cách chơi: Trẻ chia thành ba nhóm bằng nhau. Trẻ xếp thành hàng dọc,. Khi cô hô “ 1, 2, 3” bạn đầu hàng chuyền bóng qua chân cho bạn thứ 2 và bạn thứ 2 chuyền qua đầu cho bạn thứ 3, cứ thực hiện cho đến hết. Bạn cuối hàng nhận được bóng thì cầm bóng chạy lên trước. đội nào chuyền xong trước là đội thắng cuộc. - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát sửa sai cho trẻ chơi - Trẻ chơi đúng luật. - Cô nhận xét. - Trẻ lắng nghe 3.HĐ3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng. - Trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát tranh con voi TCVĐ: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một vài đặc điểm nổi bật của con voi: 4 chân to, tai to, vòi dài. Trẻ biết chơi trò chơi kéo co. - 4 tuổi: Trẻ biết tên gọi, một vài đặc điểm nổi bật của con voi: 4 chân to, tai to, vòi dài. Trẻ biết chơi trò chơi keos co cùng anh chị. 2. Kỹ năng - Phát triển ngôn ngữ, khả năng ghi nhớ, quan sát, vận động cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị - Đồ chơi ngoài trời sắp xếp gọn gàng. - Tranh con voi, xắc xô, dây thừng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Quan sát tranh con voi - Cô đọc câu đố: - Trẻ lắng nghe Bốn chân trông tựa cột đình Vòi dài, tai lớn, dáng hình oai phong?” + Là con gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát, hướng trẻ vào bài. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ quan sát và đàm thoại: - Trẻ quan sát
- + Đây là con gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời + Con voi có đặc điểm gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời Voi có những bộ phận nào? (Đầu, mình, chân, đuôi,) + Trên đầu con voi có những bộ phận gì - Trẻ 4,5 tuổi trả lời nào? (mắt, tai, vòi, miệng, ngà) + Vòi của con voi dùng để làm gì? (dùng để lấy - Trẻ 4,5 tuổi trả lời thức ăn đưa vào miệng, uống nước) + Voi có mấy chân? (4 chân) - Trẻ 4 tuổi trả lời + Da voi màu gì? (Màu xám) - Trẻ trả lời + Con voi ăn gì? (hoa quả, cành cây nhỏ, mía), - Trẻ trả lời + Voi là con vật hiền lành hay hung dữ? (Con - 1,2 ý kiến voi là con vật hiền lành nó được con người thuần hoá và còn giúp con người làm rất nhiều việc. Chở khách thăm quan, kéo gỗ, biểu diễn xiếc) - Cô khái quát lại: Voi là con vật to lớn, có 4 - Trẻ lắng nghe chân và cái vòi dài. Con voi còn có đôi ngà màu trắng rất cứng và có cái đuôi dài. Voi thích ăn mía và lá cây. Voi lấy thức ăn bằng vòi và dùng voi để uống nước. Voi sống thành từng bầy 2. HĐ2: TCVĐ: Kéo co - Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn trẻ cách - Trẻ chú ý lắng nghe chơi, luật chơi. + Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội, xếp thành 2 hàng dọc đứng đối diện nhau. Khi có hiệu lệnh bắt đầu các đội dùng sức kéo sợi dây về phía mình. Đội nào bước qua vạch là đội thua cuộc + Luật chơi: Không được thả dây khi đang kéo. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô chú ý quan sát, bao quát, xử lý tình huống (nếu có) - Cô nhận xét. - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Chơi tự do - Cô hỏi trẻ về đồ chơi ngoài sân. - Trẻ trả lời - Hỏi ý tưởng chơi của trẻ. - 4-5 ý kiến - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô - Trẻ chơi quan sát, nhắc nhở. - Cô nhận xét sau khi chơi. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU
- * Ôn kiến thức cũ: Thể dục kỹ năng Trò chơi: Bé khỏe bé ngoan - Mục đích, yêu cầu: Củng cố kỹ năng nhảy lò còthông qua trò chơi bé khỏe bé ngoan. - Chuẩn bị: Vạch kẻ, lớp học sạch sẽ thoáng mát. - Tiến hành: - Tiến hành: Cô giới thiệu tên trò chơi, nói cách chơi, luật chơi. + Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, xếp 2 hàng, khi có hiệu lệnh bắt đầu trẻ 2 tay thả tự nhiên,chân đứng thẳng trước vạch xuất phát,khi có hiệu lệnh “ chuẩn bị” chân phải đứng thẳng chân trái co lên. Khi có hiệu lệnh “ nhảy” thì bắt đầu nhảy lò cò tiến về phía trước đồng thời mắt nhìn thẳng về phía trước, tay đánh nhịp nhẹ nhàng theo nhịp nhảy. Khi nhảy về đến đích cô hạ chân xuống và đi về cuối hàng đứng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. - Cô nhận xét. * Làm quen bài mới: Văn học Trò chơi: Bé đọc thơ hay - Mục đích, yêu cầu: Trẻ biết cách đọc diễn cảm bài thơ “Hổ trong vườn thú” thông qua trò chơi bé đọc thơ hay. - Chuẩn bị: Tranh minh họa bài thơ. - Tiến hành: + Cô nói tên trò chơi, cách chơi. + Cách chơi: - Cô đọc diễn cảm cho trẻ nghe 1-2 lần. - Cô hỏi tên bài thơ, tên tác giả, nội dung bài thơ. - Cô cho trẻ đọc thơ diễn cảm theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô nhận xét. Khen động viên trẻ. * Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Vệ sinh cá nhân cho trẻ. - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ. Thứ 4, ngày 19 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Con hổ Đây là con hổ; Con hổ đang chạy; Con hổ đang săn mồi
- I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói đúng, rõ ràng từ “Con hổ” và các câu “Đây là con hổ; Con hổ đang chạy; Con hổ đang săn mồi”. - 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói đúng, đủ từ “Con hổ” và các câu “Đây là con hổ; Con hổ đang chạy; Con hổ đang săn mồi”. 2. Kĩ năng - Phát triển vốn từ, ngôn ngữ, khả năng diễn đạt rõ ràng cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị - Hình ảnh con hổ, bóng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ . HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc thơ: “Hổ trong vườn thú”. - Trẻ trò chuyện cùng cô + Chúng mình vừa đọc bài thơ gì? - Trẻ trả lời + Bài thơ nhắc đến con gì? - Trẻ trả lời - Cô dẫn dắt trẻ vào bài. 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ : Con hổ - Cô đưa ra hình ảnh con hổ cho trẻ quan sát. - Trẻ quan sát - Cô có hình ảnh gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Cô nói mẫu từ: Con hổ (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ : Con hổ (3 lần) theo lớp, tổ, - Trẻ nói theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Đây là con gì? - 1,2 ý kiến - Cô nói câu: Đây là con hổ (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Lớp nói câu. - Con hổ đang làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Con hổ đang chạy (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo các hình thức cả lớp, tổ, - Trẻ nói câu theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Con hổ đang làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Con hổ đang săn mồi (3 lần). - Trẻ lắng nghe - Cô nói câu theo các hình thức cả lớp, tổ, nhóm, - Trẻ nói câu theo các hình thức cá nhân. - Chúng mình vừa được làm quen với từ, câu gì? - Trẻ trả lời - Cô nhắc lại từ và câu. - Trẻ lắng nghe
- - Cô cho trẻ nhắc lại từ và câu. - Trẻ nhắc lại - Cô giáo dục biết bảo vệ động vật, không lại gần - Trẻ lắng nghe con vật hung dữ. b. Trò chơi ôn luyện: Chuyền bóng nói từ, câu - Cô nói tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ cách chơi. - Trẻ trả lời - Cô nói lại cách chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích, - Trẻ chơi sửa sai cho trẻ. 3. HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ ra ngoài sân - Trẻ ra ngoài sân HOẠT ĐỘNG HỌCVĂN HỌC Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm: “Hổ trong vườn thú” I. Mục đích- Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: MT 5: Trẻ đọc biểu cảm bài thơ “Hổ trong vườn thú”. Biết đọc thơ diễn cảm theo các hình thức thể hiện được âm điệu, nhịp điệu của bài thơ, ngắt nhịp 2/3, 3/2, nhấn giọng các từ (khoằm khoằm, khuây khỏa) - 4 tuổi: MT 2: Đọc thuộc bài thơ “Hổ trong vườn thú”. 2. Kỹ năng - 5 tuổi: Rèn kĩ năng đọc thơ diễn cảm, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. +Thể hiện giọng điệu bài thơ, nhấn giọng vào các từ (Dữ tợn, khoằm khoằm, khuây khỏa) - 4 tuổi: rèn kỹ năng đọc thuộc bài thơ, trả lời một số câu hỏi của cô. 3.Thái độ - Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ các con vật, không lại gần những con vật hung dữ. II. Chuẩn bị - Tranh minh họa bài thơ: Hổ trong vườn thú. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố về con hổ - Trẻ chú ý lắng nghe Con gì lông vằn mắt xanh Dáng đi uyển chuyển, nhe nanh tìm mồi Thỏ, nai gặp phải hỡi ôi ! Muông thú khiếp sợ tôn ngôi chúa rừng ? - Là con gì? - Trẻ trả lời -> Cô khái quát, dân dắt trẻ vào bài. - Trẻ chú ý lắng nghe

