Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 23: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 39 trang Phúc An 11/10/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 23: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_choi_tuan_23_dong_vat_nuoi_trong_gia_din.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 23: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH Tuần 23: Từ ngày 10/3/2025 đến ngày 14/3/2025 Tập các động tác: Hô hấp: Hít vào thở ra; tay 1, bụng 1, chân 2 Trò chơi: Chim bay cò bay I. Mục đích yêu cầu 1.Kiến thức - 5 tuổi: MT 1: Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp: Hô hấp: Hít vào thở ra, tay 1, bụng 1, chân 2. Biết chơi trò chơi: Chim bay cò bay - 4 tuổi: MT 1: Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh: Hô hấp: Hít vào thở ra, tay 1, bụng 1, chân 2. Biết chơi trò chơi: Chim bay cò bay 2. Kỹ năng - 4, 5: Rèn khả năng cho trẻ đi các kiểu đi và tập các động tác thể dục sáng đúng nhịp, phát triển thể lực cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ chăm tập thể dục, ăn uống đầy đủ chất cơ thể khỏe mạnh II. Chuẩn bị - Sân tập sạch sẽ bằng phẳng, trang phục gọn gàng - Nhạc bài hát em yêu cây xanh III. Các hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ đi vòng tròn hát bài “ Em yêu cây xanh” Trẻ đi vòng tròn kết hợp cho trẻ đi chạy theo các kiểu theo hiệu Trẻ đi chạy các kiểu lệnh sắc xô, về 3 hàng dọc chuyển đội hình thành hàng ngang. Hoạt động 2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung - Thầy cho trẻ tập các động tác: Trẻ tập theo hiệu lệnh - Hô hấp: Thở ra, hít vào Trẻ tập 3- 4 lần - Tay 1: Đưa hai tay ra phía trước sau Trẻ tập 2 lần 8 nhịp Đứng thẳng, hai chân ngang vai + Đưa hai tay thẳng lên cao quá đầu + Đưa hai tay thẳng lên phía trước cao bằng vai + Đư a2 tay ra phía sau + Đứng thẳng hai tay thả xuôi theo người - Bụng 1: Đứng cúi về phía trước Trẻ tập 2 lần 8 nhịp Đứng 2 chân dang rộng bằng vai,hai tay giơ cao quá đầu + Cúi xuống hai chân thẳng, tay chạm đất + Đứng lên hai tay giơ cao
  2. + Đứng thẳng 2 tay xuôi theo người - Chân 2: Bật đưa chân sang ngang Trẻ tập 2 lần 8 nhịp Đứng thẳng tay thả xuôi + Bật đưa 2 chân sang ngang, kết hợp đưa 2 tay dang ngang + Bật lên , thu 2 chân về, 2 tay xuôi theo người b. Trò chơi: Chim bay cò bay - Thầy giới thiệu tên trò chơi: Chim bay cò bay Trẻ lắng nghe - Thầy tổ chức cho trẻ chơi 3 lần. Trẻ chơi Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng sân Trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng sân HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi Góc phân vai: Gia đình; Cửa hàng bán các con vật nuôi, bán thức ăn chăn nuôi Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, nặn, xé dán, làm các con vật nuôi trong gia đình bằng vật liệu sẵn có; cắt dán con vật nuôi trong gia đình Góc ÂN: Đọc thơ, hát, vận động các bài hát về chủ đề. Góc sách truyện: Xem sách truyện, tranh ảnh, làm an bum về chủ đề,cắt dán con vật nuôi trong gia đình Góc KPKH- Toán- TN: Phân loại một số con vật nuôi trong gia đình theo dấu hiệu đặc trưng; đếm số lượng các con vật, gắn thẻ số tương ứng; Xếp con vật, đếm, đặt số tương ứng. I. Mục đích- Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: + MT 1: Biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn (Trùng CS 48, 49) - 4 Tuổi: MT 1: Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung 2. Kỹ năng - 5 tuổi: Trẻ thỏa thuận được vai chơi, chơi được vai chơi, giới thiệu được sản phẩm ở góc chơi của trẻ. - 4 tuổi: Trẻ thể hiện được vai chơi ở các góc chơi được vai chơi của mình. 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy định. - Trẻ có ý thức tổ chức trong giờ học II. Chuẩn bị: - Góc XD: Khối gỗ, gạch, ghép nút, một số con vật nuôi trong gia đình - Góc PV: Một số con vật nuôi trong gia đình - Góc TH: Giấy a4, bút chì, màu sắp, đất nặn
  3. - Góc SC: Một số tranh ảnh về động vật nuôi trong gia đình - Góc ÂN: xắc xô, mõ, phách tre,... - Góc khoa học- toán-TN: cát, sỏi, thẻ số III. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ HĐ1: Thoả thuận chơi - Thầy trò chuyện cùng trẻ về chủ đề, dẫn dắt - Trẻ trò chuyện cùng thầy vào bài. - 2-3 ý kiến + Ngày hôm nay các con sẽ bầu ai làm trưởng trò? - Trẻ bầu trưởng trò + Vì sao các con lại bầu bạn làm trưởng trò? - Trẻ kể tên các góc chơi - Thầy và trưởng trò thoả thuận về các góc chơi: + Ngày hôm nay chúng mình sẽ chơi ở những góc chơi nào? * Góc: Xây dựng. + Góc xây dựng hôm nay chúng mình chơi gì? + Các con sẽ xây trang trại chăn nuôi như thế - 4T: Xây trang trại chăn nào? nuôi + Để xây được trang trại chăn nuôi cần có những - 5 T: 2-3 Ý kiến ai? - 5T: Bác kĩ sư trưởng và + Bác kỹ sư trưởng làm công việc gì? cô chú công nhân - 4T: Thiết kế, chỉ đạo, đôn + Những bạn nào sẽ làm công nhân xây dựng? đốc công nhân xây dựng. + Dùng những nguyên vật liệu gì để xây? - Trẻ nhận vai chơi + Để có vật liệu xây dựng chúng ta mua ở đâu? - 4,5 tuổi: Trả lời + Vậy cửa hàng là góc chơi nào? - Mua ở cửa hàng * Góc: Phân vai - Góc phân vai. + Muốn bán hàng cần có ai? - Vậy ngày hôm nay cô bán hàng bán những gì?(Cửa hàng bán các con vật nuôi, bán thức ăn - Cửa hàng bán các con vật chăn nuôi) nuôi, bán thức ăn chăn nuôi + Công việc của cô bán hàng là gì? - Lấy hàng, thu tiền, trả tiền + Thái độ của cô bán hàng như thế nào? thừa cho khách + Ai sẽ làm người bán hàng? - Niềm nở vui vẻ với khách + Ở góc phân vai ngoài chơi bán hàng các bạn - Trẻ nhận vai chơi còn chơi gì nữa? - Gia đình + Gia đình có những ai? + Bố làm công việc gì ? - 5T: Bố mẹ con + Mẹ làm công việc gì? - Đi xây kiếm tiền - Đi chợ, nấu cơm, chăm + Còn con thì làm gì? sóc con cái. - Giúp mẹ làm công việc + Những bạn nào sẽ chơi gia đình? nhỏ
  4. * Góc : Tạo hình - Trẻ nhận vai chơi + Những bạn khéo tay chơi ở góc nào? + Ở góc tạo hình hôm nay chúng mình sẽ làm - 4,5 tuổi: Trả lời gì? - 4T: vẽ, xé dán ,tô màu nặn một số con vật nuôi + Bạn nào sẽ chơi ở góc tạo hình? trong gia đình - Thầy chốt lại: Đúng rồi các con ạ ở góc tạo - Trẻ nhận vai chơi hình hôm nay chúng mình sẽ chơi vẽ, xé dán ,tô - 4,5 tuổi: Chú ý nghe màu về một số con vật nuôi trong gia đình * Góc âm nhạc: + Những bạn hát hay, múa dẻo sẽ chơi ở góc nào? - Góc: Âm nhạc + Các bạn sẽ hát những bài hát nào? - Hát múa về chủ đề + Những bạn nào sẽ chơi ở góc âm nhạc? - Trẻ nhận vai chơi * Góc: Sách chuyện. + Xem sách tranh chuyện là ở góc chơi nào? - Góc sách truyện + Góc sách truyện hôm nay sẽ làm gì? - 4,5 tuổi: Trả lời + Những ai sẽ chơi ở góc sách chuyện? - Trẻ nhận vai chơi * Góc KPKH- Toán- TN + Góc khoa học toán thiên nhiên hôm nay chúng - 2-3 ý kiến mình sẽ chơi gì? + Bạn nào sẽ chơi ở góc khoa học toán? - Trẻ nhận vai chơi => Thầy chốt lại: Hôm nay chúng mình sẽ chơi - 4,5 tuổi: Trẻ chú ý nghe ở các góc chơi: PV chúng mình sẽ chơi gia đình, cửa hàng rau; góc XD chúng mình xây trang trại chăn nuôi và chúng mình nhớ khi xây chúng mình phải xây từ trong ra ngoài và phải chú ý đến an toàn; góc âm nhạc tuân này chúng mình sẽ hát, múa những bài hát có trong chủ đề; góc tạo hình chúng mình sẽ chơi Vẽ, tô màu, nặn, xé dán, làm các con vật nuôi trong gia đình bằng vật liệu sẵn có; cắt dán con vật nuôi trong gia đình. Góc sách truyện chúng mình chơi xem sách tranh ảnh về một số con vật nuôi trong gia đình. Chúng mình nhớ là khi về góc chơi chúng mình phải chơi đúng vai chơi, nhiệm vụ chơi của mình. - Giáo dục trẻ: Trong khi chơi chúng mình phải chơi ngoan, không tranh giành đồ chơi, đoàn kêt giúp đỡ nhau, lấy và cất đồ chơi vào đúng nơi quy định. - Trước khi chơi chúng mình phải làm gì? - Cắm biểu tượng về góc chơi mình thích - Trong khi chơi các con phải như thế nào? - Chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi
  5. - Sau khi chơi các con phải làm gì? - Cất đồ chơi đúng nơi quy định HĐ2: Quá trình chơi - Cho trẻ lấy biểu tượng về góc chơi. - Trẻ về góc chơi - Thầy cùng trưởng trò bao quát trẻ chơi để nắm được ý tưởng cho thầy đưa ra tác động kích thích trẻ chơi, phát hiện tình huống và xử lý các tình huống kịp thời - Thầy gợi ý cho trẻ thiết lập mối quan hệ của - Trẻ chơi liên kết giữa các vai chơi giữa các góc chơi. góc chơi - Thầy tác động phù hợp để duy trì hứng thú của trẻ HĐ3: Nhận xét sau khi chơi - Thầy nhận xét ngay trong quá trình trẻ chơi, - Trẻ thăm quan công trình nhóm chơi tốt thầy khích lệ động viên. xây dựng. - Cho trẻ đi thăm quan công trình xây dựng của - 2-3 ý kiến các chú công nhân và nhận xét. - Trẻ nhận xét + Các con thấy các bác công nhân xây dựng - Trẻ góp ý công trình gì? + Các bác đã xây được đẹp chưa? - Trẻ nghe thầy nhận xét + Bạn nào có đóng góp ý kiến gì cho các bác -Trẻ lắng nghe công nhân? - Thầy gợi ý để trẻ nhận xét góc chơi của bạn. - Thầy nhận xét chung cả buổi chơi - Thầy cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi -Trẻ cất đồ chơi . Thứ 2 ngày 10 tháng 3 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen từ: Con trâu ( Câu: Đây là con trâu; Con trâu ăn cỏ; Con trâu kéo cày) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói đúng rõ ràng từ “ Con trâu”, câu “ Đây là con trâu; Con trâu ăn cỏ; Con trâu kéo cày” Chơi tốt trò chơi “ Thi nói nhanh” - 4 tuổi:Trẻ biết nghe, nói đúng, đủ từ “ Con trâu” câu “Đây là con trâu; Con trâu ăn cỏ; Con trâu kéo cày” Chơi được trò chơi “ Thi nói nhanh” 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nghe, hiểu nói đúng rõ ràng từ mạch lạc, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3.Thái độ:
  6. - Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị: - Tranh : Con trâu III. Các hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ hát bài “ Gà trống mèo con và cún - Lớp hát con” - Các con ơi chúng mình vừa hát bài gì? - Gà trống mèo con và cún con - Bài hát nói về các con gì? - 5 tuổi: Con gà trống, mèo con, chó con - Vậy gà trống, mèo con và cún con là động - 4,5 tuổi: Nuôi trong gia đình vật nuôi ở đâu? => Các con ạ! Đúng rồi đấy bài hát nói về gà - Trẻ chú ý lắng nghe. trống, mèo con và cún con là động vật được nuôi ở trong gia đình. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Con trâu - Trẻ chú ý quan sát - Thầy chỉ vào tranh con trâu cho trẻ quan sát và hỏi trẻ: - 4,5 tuổi: Con trâu - Các con biết đây là con gì? - Trẻ chú ý lắng nghe - Thầy nói mẫu: Rau cải(3 lần). - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói từ - Thầy cho lớp, tổ, cá nhân nói từ: Con trâu ( 3 lần). * Câu: - Trẻ đặt câu - Bạn nào có thể đặt câu với từ Con trâu cho thầy nào? - Trẻ nghe - Thầy nói mẫu: Đây là con trâu( 3 lần) - Lớp, tổ, nhóm cá nhân nói câu. - Lớp, tổ, nhóm cá nhân nói câu - Con trâu ăn cỏ - Chúng mình biết con trâu ăn gì? Vậy bạn nào - Trẻ chú ý nghe. có thể đặt câu tiếp theo - Lớp, tổ, nhóm cá nhân nói - Thầy nói mẫu câu: Con trâu ăn cỏ( 3 lần) câu - Lớp, tổ, nhóm cá nhân nói câu - Trẻ đặt câu - Nuôi trâu để làm gì? Vậy bạn nào có thể đặt câu tiếp theo? - Trẻ nghe - Thầy nói mẫu câu: Con trâu kéo cày (3 lần) - Lớp, tổ, nhóm cá nhân nói - Lớp, tổ, nhóm cá nhân nói câu câu - Hôm nay chúng mình được làm quen từ và - Trẻ nhắc lại từ, câu các câu nào? b. Ôn luyên. * Trò chơi: Thi nói nhanh - Trẻ nói từ, câu tương ứng - Thầy chỉ vào nhà cao tầng và thực hiện hành
  7. động trẻ nói câu tương ứng. - Thầy tổ chúc cho trẻ chơi 2- 3 lần. HĐ3: Kết thúc. - Trẻ ra sân chơi. - Thầy cho trẻ nhẹ nhàng ra sân chơi. Hoạt động học : MTXQ Đề tài: Phân loại một số con vật nuôi trong gia đình I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - 5 tuổi: MT 1: Phân loại các đối tượng theo các dấu hiệu khác nhau (Trùng CS 92), Trẻ biết phân loại một số con vật nuôi trong gia đình theo 2-3 dấu hiệu, đặc điểm sinh sản, thức ăn, theo nhóm ‘gia súc, gia cầm’ - 4 tuổi: MT 1: Phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu. Trẻ biết phân loại một số con vật nuôi trong gia đình theo 1-2 dấu hiệu, đặc điểm tên gọi, sinh sản, 2. Kĩ năng - 4, 5 tuổi: Rèn kĩ năng chú ý quan sát, ghi nhớ, phân loại, so sánh, phát triển ngôn 3. Giáo dục - Trẻ yêu quý chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi, biết tránh xa những con vật nuôi hung dữ. II. Chuẩn bị - Tranh 1 số con vật trong gia đình: Gà, vịt, ngan, chó, mèo, lợn, trâu, bò, lô tô con vật đủ cho các nhóm. - 5-10 vòng thể dục. Bảng gắn. III. Các hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Thầy cho trẻ hát bài hát ‘Gà trống mèo con và - Trẻ hát và đi thăm quan mô cún con’ hình - Thầy dẫn dắt trẻ đi thăm quan mô hình trang - 4, 5 tuổi: Trả lời trại chăn nuôi. - Các con thấy trang trại chăn nuôi có những - 5 tuổi: Trả lời con vật gì? - 4, 5 tuổi: Trả lời - Đây là con gì? con gà thuộc nhóm gia súc hay - Trẻ lắng nghe gia cầm? - Các con vật này được nuôi ở đây ? - Giáo dục trẻ yêu quý và chăm sóc và bảo vệ những con vật nuôi trong gia đình, biết tránh xa những con vật hưng giữ. - Thầy thấy các con học rất giỏi thầy có chuẩn - Trẻ đại diện lên lấy rổ về bị 3 rổ quà cho lớp mình cùng khám phá nhóm
  8. - Trước khi khám phá thầy chia lớp chúng mình thành 3 nhóm, thầy mời đại diện của 3 nhóm cầm rổ quà về nhóm nào. - Trẻ quan sát HĐ2: Phát triển bài. * Phân loại một số con vật nuôi trong gia đình. - Chúng mình hãy cùng xem, thầy cũng có rất - 4, 5 tuổi: Trả lời nhiều hình ảnh các con vật nuôi trong gia đình - 5 tuổi: Trả lời - Cho trẻ quan sát những con vật: chó, mèo, gà, vịt, trâu, bò - Trẻ lắng nghe + Con gì đây? + Con chó (Mèo, gà ) có đặc điểm gì? - Trẻ thảo luận + Chúng mình có thể dựa vào dấu hiệu nào để phân loại những con vật này? ( đặc điểm sinh sản, thức ăn, theo nhóm ) - Mỗi nhóm sẽ thảo luận về một dấu hiệu như theo đặc điểm, thức ăn, sinh sản, theo nhóm của các con vật đó. - Chúng mình hãy trở về 3 nhóm và cùng thảo luận tìm ra dấu hiệu nổi bật để phân loại những - Đại diện nhóm kết quả thảo con vật này nhé. luận * Nhóm 1: Thầy cho trẻ phân loại về đặc điểm - Trẻ trả lời sinh sản của các con vật (đẻ con, để trứng) - 1-2 ý kiến trẻ * Nhóm 2: Các con phân loại theo dấu hiệu các - Trẻ trả lời con vật theo nhóm (Gia súc, gia cầm) - 4, 5 tuổi: Trả lời * Nhóm 3: Các con phân loại các con vật theo - Trẻ trả lời thức ăn: (ăn cỏ, ăn thóc, ăn cám, ăn cá...) - 4, 5 tuổi: Trả lời - Sau 5-10 phút thảo luận, mời lần lượt từng nhóm lên giới thiệu dưới sự gợi mở của cô: - 4,5 tuổi: Trả lời - Nhóm 1: + Nhóm con đã phân loại những con vật trong gia đình theo dấu hiệu nào? + Đây là con gì? - Trẻ nhận xét + Con có nhận xét gì về các con vật này - Trẻ lắng nghe + Các con vật này được nuôi ở đâu? + Con vật hai chân, đẻ trứng gồm những con nào? + Nhóm con vật 4 chân, đẻ con gồm có những - Đại diện nhóm 2 trình bày con nào? - 5 tuổi: trả lời + Vì sao các bạn lại phân loại như vậy? (Con - 4, 5 tuổi: trả lời vật có 2 chân, 2 cánh thuộc nhóm gia cầm đẻ - 5 tuổi: trả lời trứng, các con vật có 4 chân để con thuộc nhóm - 4, 5 tuổi: trả lời gia súc đẻ con) - 5 tuổi: trả lời - Các con có nhận xét gì về nhóm bạn vừa trình - Nhận xét 1-2 ý kiến bày không?
  9. - Các bạn phân loại các con vật theo dấu hiệu - Trẻ lắng nghe sinh sản đã đúng chưa nào? - Những con vật nào để trứng? và những con vật nào đẻ con? theo các con có phân loại giống các bạn nhóm 1 không? - Trẻ đại diện lên trình bày + Các con có yêu quý các con vật này không? => Thầy củng cố lại: Con gà con vịt thuộc - 5 tuổi: Trả lời nhóm gia cầm có hai chân đẻ trứng và con trâu - 4, 5 tuổi: trả lời con chó, con mèo, lợn những con vật thuộc - 5 tuổi: trả lời nhóm gia súc có 4 chân đẻ con các bạn đã phân loại rất đúng đấy. - Trẻ nhận xét đưa ra ý kiến * Nhóm 2: + Nhóm con phân loại bằng dấu hiệu nào - Trẻ lắng nghe + Con vật hai chân gồm những con nào? + Những con vật này thuộc nhóm nào? (gia - Trẻ lắng nghe cầm) + Nhóm con vật 4 chân gồm có những con nào ? + Nhóm con vật này thuộc nhóm nào? (Gia súc) - 4, 5 tuổi: trả lời + Vì sao con biết? ( Vì nhóm gia cầm là các con vật - 5 tuổi: trả lời có hai chân để trứng, gia súc là những con vật bốn chân để con nên thuộc nhóm gia súc ) - 4, 5 tuổi: trả lời - Các bạn có nhận xét gì về cách phân nhóm của các bạn? các bạn phân nhóm cho các con vật đúng chưa? - 5 tuổi: trả lời => Thầy củng cố lại: Các con vật thuộc nhóm gia cầm là các con vật có hai chân, hai cánh, đẻ - 5 tuổi: trả lời trứng và những con vật thuộc nhóm gia súc là các con vật có 4 chân đẻ con các bạn đã phân - Trẻ trả lời loại theo nhóm rất tốt. * Nhóm 3 - 4, 5 tuổi: trả lời + Nhóm con đã phân loại những con vật trong - 5 tuổi: trả lời gia đình theo dấu hiệu nào? + Đây là con gì ? - Trẻ trả lời + Các con có nhận xét gì về các con vật này - Nuôi trong gia đình + Con trâu được nuôi ở đâu ? đây là con gì ? - 2-3 ý kiến + Con trâu và con dê ăn gì ? - ăn cỏ + Còn thức ăn của con lợn là gì ? - Ăn cám + Con mèo thích ăn gì ? - Cá - Có bạn nào nhận xét ý kiến của nhóm 3 không - 2-3 ý kiến nào? - Theo con các bạn phân loại đặc điểm thức ăn của - Rồi ạ các con vật đúng chưa => Thầy củng cố lại nhóm: Các con vật này điều có - Trẻ chú ý lắng nghe các đặc điểm riêng như: con bò, con dê thì ăn cỏ,
  10. con gà, con vịt ăn thóc còn con lợn thích ăn cám, con mèo thích ăn cá, con chó thích ngặm xương. => Thầy chốt lại: Các con vật nuôi trong gia đình - Trẻ chú ý lắng nghe được phân loại theo nhiều cách khác nhau như: đặc điểm sinh sản, theo nhóm, thức ăn * Đàm thoại sau quan sát - Các con vừa tìm hiểu các con vật sống ở đâu? - Sống trong gia đình - Các con vừa phân loại những nhóm con vật nào và - Thức ăn và điều kiện sống dựa vào dấu hiệu nào để phân loại? của chúng - Các con đã phân loại những con vật nào vào - Nhóm con vật có 2 chân nhóm để trứng? Ngoài ra những con vật nuôi nào thuộc nhóm con vật đẻ trứng? + Dựa vào đặc điểm, sinh sản có thể phân loại - Đẻ con thành những nhóm con vật nào? ( hai chân, đẻ trứng, bốn chân, đẻ con) + Phân nhóm gia súc là những con vật nào? - Nhóm con vật có 4 chân sẽ - Ngoài dấu hiệu đặc điểm, sinh sản, thức ăn là nhóm gia súc, nhóm con vật chúng mình còn phân loại con vật trong gia 2 chân đẻ trứng là nhóm gia đình bằng dấu hiệu nào nữa? ( đặc điểm, thức cầm ăn) + Gồm những con gì? (con trâu, con bò) - Con trâu, con bò - Ngoài ra các con biết con vật nào thuộc nhóm - Trẻ kể: Con chó, con lợn gia súc ? * Mở rộng - Thầy chốt: Có nhiều cách khác nhau để phân - Trẻ lắng nghe loại con vật nuôi trong gia đình. Tùy thuộc vào đặc điểm nổi bật của con vật đó để chúng ta chọn dấu hiệu phân loại như dựa vào đặc điểm sinh sản, thức ăn, theo nhóm, lợi ích... - Ngoài các con vật nuôi trong gia đình thầy - Trẻ nghe cho các con phân loại còn có rất nhiều các con vật khác nhau nữa. - Chúng mình cùng quan sát lên màn hình xem - Trẻ quan sát hình ảnh các con vật gì nữa nào? - Muốn những con vật đó được khỏe mạnh - Trẻ chơi chúng mình phải làm gì? (bảo vệ, chăm sóc) => Giáo dục trẻ các con phải yêu quý các con - Trẻ lắng nghe cách chơi , vật nuôi, biết chăm sóc và bảo vệ những con luật chơi vật nuôi trong gia đình. * Trò chơi củng cố: - TC 1: ‘Thử tài của bé” - Thầy giới thiệu cách chơi: Thầy chuẩn bị các - Trẻ chú ý lắng nghe hình ảnh con vật trên màn hình nhiệm vụ của các con lên kính chuột vào con vật theo đặc điểm con vật thầy yêu cầu về nhóm
  11. - Thầy tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ tham gia chơi - Sau mỗi lần chơi thầy nhân xét - Trẻ lắng nghe - TC2: Thi xem đội nào nhanh - Cách chơi, luật chơi: Thầy chia lớp mình - Trẻ chú ý lắng nghe thành 3 đội chơi:nhiệm vụ các đội, bật qua vòng để tìm lấy con vật theo đặc điểm yêu cầu của thầy. + Đôi 1: Các con tìm con vật theo đặc điểm sinh sản đẻ trứng + Đôi 2: Các con tìm con vật theo đặc điểm sinh sản đẻ con + Đôi 3: Các con tìm con vật theo thức ăn con bốn chân ăn cỏ. - Luật chơi: Đội nào tìm được nhiều các con vật - Trẻ nghe đúng theo đặc điểm đội đó giành chiến thắng. - Thầy tổ chức cho trẻ chơi - Thầy kiểm tra kết quả, nhận xét, tuyên dương - Trẻ nghe thầy nhận xét trẻ. HĐ3: Kết thúc - Thầy nhận xét, động viên khích lệ trẻ - Trẻ đọc thơ ra ngoài chơi - Cho trẻ đọc bài thơ “Gà mẹ đếm con” rồi nhẹ nhàng ra ngoài. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát tranh con trâu TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi theo ý thích I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ nhận biết, gọi tên con trâu, ích lợi của nuôi trâu, chơi tốt trò chơi “ Mèo đuổi chuột” - 4 tuổi: Trẻ nhận biết gọi tên con trâu, biết chơi trò chơi mèo đuổi chuột 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát có chủ đích, phát triển tư duy, ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ biết chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị: - Địa điểm ngoài sân trường, tranh con trâu, bổ xung đồ dùng chơi ngoài trời III. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Quan sát tranh con trâu - Thầy cho trẻ nhẹ nhàng ra sân quan sát tranh - Trẻ nhẹ nhàng ra sân con trâu
  12. + Đây là con gì các con? - 4,5 tuổi: Con trâu + Bạn nào có ý kiến nhận xét về con trâu? - 2-3 ý kiến + Con trâu được nuôi để làm gì? - Kéo cày + Con trâu là con vật được nuôi ở đâu? - Trong gia đình + Thức ăn của trâu là gì? - Cỏ, ngô, cám => Thầy chốt lại: Đây là con trâu, con trâu nuôi - Trẻ chú ý lắng nghe để lấy sức cày, kéo gỗ, ngoài ra trâu được nuôi để cung cấp thực phẩm cho con người HĐ2:TCVĐ: Mèo đuổi chuột - Cách chơi: Thầy cho cả lớp xếp thành vòng - Trẻ lắng nghe tròn và cầm tay nhau, thầy mời 2 bạn đứng quay lưng vào nhau, một bạn làm mèo, một bạn sẽ là chuột, khi thầy ra hiệu vỗ tay vào vai ạn nào thì bạn đó sẽ là chuột, bạn chuột sẽ chạy chui qua - Trẻ nghe các khe hở nhiệm vụ của bạn mèo là chạy đuổi theo thật nhanh làm sao cho bắt được bạn chuột chú ý bạn chuột chạy hang nào mèo phải chạy vào hang đó, không được chạy tắt. - Luật chơi: Bạn mèo bắt được bạn chuột thì sẽ đuổi vai cho nhau và chơi tiếp, nếu không bắt được chuột thì mèo thua cuộc sẽ phải hát hoặc nhảy l cò 1 vòng - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3: Chơi theo ý thích. - Trẻ chơi theo ý mà trẻ thích. - Trẻ tự chơi theo ý của mình - Thầy nhận xét chung, động viên trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn KT cũ: MTXQ TC1: Thi xem đội nào nhanh - Cách chơi, luật chơi: Thầy chia lớp mình thành 2 đội chơi:nhiệm vụ các đội, bật qua vòng để tìm lấy con vật theo đặc điểm yêu cầu của thầy. + Đôi 1: Các con tìm con vật theo đặc điểm sinh sản đẻ trứng + Đôi 2: Các con tìm con vật theo đặc điểm sinh sản đẻ con - Luật chơi: Đội nào tìm được nhiều các con vật đúng theo đặc điểm đội đó giành chiến thắng. - Thầy tổ chức cho trẻ chơi - Thầy kiểm tra kết quả, nhận xét, tuyên dương trẻ. 2. LQBM: Toán * Trò chơi: Thi xem ai nhanh - Mục đích: + 5 tuổi: Trẻ đếm đến 9, nhận biết số lượng trong phạm vi 9 + 4 tuổi:Trẻ đếm đến 9, nhận biết số 9 theo khả năng - Chuẩn bị: : Lô tô 9 con gà, 9 con vịt, thẻ số 8,9 - Các hoạt động
  13. + Cách chơi: * 5 tuổi: - Cho trẻ xếp tương ứng phía dưới con gà là 9 con vịt + Cho trẻ đếm số con vịt: 9 con vịt - Vậy nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - Vậy nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Vậy muốn nhóm gà bằng nhóm vịt ta phải làm thế nào? - Cho trẻ thêm 1 con gà và đếm - Tất cả có bao nhiêu con gà? - 8 thêm 1 bằng 9 ( lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói) - Cho trẻ đếm lại: 1- 9 tất cả có 9 con gà Tất cả có 9 con vịt - Nhóm gà và nhóm vịt như thế nào với nhau? - Để biểu thị 9 con gà ta dùng thẻ số mấy? số 9 + Thầy đọc: Số 6(3lần) + Cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân đọc - Cho trẻ cất vịt còn lại vào rổ. - Hàng dưới có còn không?( không). - Cho trẻ cất số gà ở hàng trên và cho trẻ đếm ngược. - Hôm nay các bạn được làm quen số mấy(số 9). 3. Vệ sinh, nêu gương cuối ngày - Thầy cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn. - Thầy nhận xét cá nhân trẻ. - Cho trẻ cắm hoa bé ngoan. - Vệ sinh, trả trẻ . Thứ 3 ngày 11 tháng 3 năm 2025 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: LQT: Gà trống ( Câu: Gà trống có mào; Gà trống vỗ cánh; Gà trống đang gáy) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói đúng rõ ràng từ “ Gà trống”, Câu “ Câu: Gà trống có mào; Gà trống vỗ cánh; Gà trống đang gáy” Chơi tốt trò chơi “ Truyền tin” - 4 tuổi: Trẻ biết nghe, nói đúng từ “ Gà trống”, Câu “ Câu: Gà trống có mào; Gà trống vỗ cánh; Gà trống đang gáy” Chơi được trò chơi “ Truyền tin” 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nghe, hiểu nói đúng rõ ràng từ mạch lạc, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ con vật nuôi II. Chuẩn bị:
  14. - Tranh : Gà trống III. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Thầy cho lớp hát “ Một con vịt” trò chuyện - Trẻ hát + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - 5 Tuổi: Một con vịt => GD: Trẻ biết chăm sóc bảo vệ các con vật - Trẻ chú ý lắng nghe nuôi trong gia đình HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Gà trống - Thầy chỉ vào tranh gà trống cho trẻ quan sát - Trẻ chú ý quan sát tranh. và hỏi trẻ: + Chúng mình biết đây là con gì? - 4,5 tuổi: Con gà trống - Thầy nói mẫu: Gà trống(3 lần). - Trẻ chú ý lắng nghe - Thầy cho lớp, tổ, cá nhân nói từ: Gà trống ( 3 - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói từ lần). * Câu: - Bạn nào có thể đặt câu với từ gà trống cho - Trẻ đặt câu thầy nào? - Thầy nói mẫu: Gà trống có mào ( 3 lần) - Trẻ nghe - Lớp, tổ, nhóm cá nhân nói câu - Lớp, tổ, nhóm cá nhân nói câu. - Chúng mình quan sát xem gà trống đang làm - 4,5 tuổi : Gà trống vỗ cánh gì đây ? - Thầy nói câu: Gà trống vỗ cánh ( 3 lần) - Trẻ chú ý nghe. - Lớp, tổ, nhóm cá nhân nói câu - Lớp, tổ, nhóm cá nhân nói câu - Còn đây gà trống đang làm gì? - 5 tuổi: Trẻ quan sát và trả lời - Thầy nói mẫu câu: Gà trống đang gáy(3 lần) - Trẻ lắng nghe - Lớp, tổ, nhóm cá nhân nói câu - Lớp, tổ, nhóm cá nhân nói câu - Hôm nay chúng mình được làm quen từ và - Trẻ nhắc lại từ, câu các câu gì ? b. Ôn luyên * Trò chơi: Truyền tin - Thầy cho trẻ đứng thành 2 hàng và tiến hành - Trẻ chơi cho trẻ chơi - Thầy tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần. HĐ3: Kết thúc. - Thầy cho trẻ nhẹ nhàng ra sân chơi. - Trẻ ra sân chơi. HOẠT ĐỘNG HỌC: TOÁN Đề tài : Số 9 (tiết 1)
  15. I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: + MT 6: Nhận biết các số trong phạm vi 9 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự (Trùng CS104) + MT7: Đếm trên đối tượng trong phạm vi 9 và đếm theo khả năng - 4 tuổi: Trẻ biết đếm đến 9, biết sử dụng các số đó để chỉ số lượng và số thứ tự theo hướng dẫn của thầy 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đếm, so sánh, thêm bớt trong phạm vi 6 - Phát huy tính tích cực, phát triển tư duy cho trẻ. 3. Thái độ Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị - lô tô mỗi trẻ: 9 con gà, 9 con vịt, Thẻ số từ 1 - 9 - Các đồ dùng đồ chơi để xung quanh lớp. Các đồ dùng, đồ chơi có số lượng trong phạm vi 9. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài : - Cho trẻ hát bài hát “ Gà trống mèo con và cún - Trẻ đi thăm quan cùng thầy con” đến thăm trang trại chăn nuôi. HĐ2: Phát triển bài * Ôn số lượng trong phạm vi 8 - Thầy cho trẻ đi tham quan ctrang trại chăn nuôi - Thầy cho trẻ đếm số gà ( 7 con gà và thẻ số - Trẻ đếm số gà 8). + Có mấy con gà? vậy ở đây có thẻ số mấy? - 7 con gà và thẻ số 8 + Để số gà ứng với thẻ số 8 ta phải làm gì? - Thêm 1 con gà - Cho trẻ đếm số vịt - Trẻ đếm + Có mấy con vịt?( 8 con vịt) tương ứng với 8 - 8 con ịt, dùng thẻ 8 con vịt ta dùng thẻ số mấy? Trẻ tìm gắn thẻ số tương ứng. * Trẻ nhận biết số lượng, chữ số trong phạm vi 8 - Thầy xếp lên bảng gài và cho trẻ lấy tất cả số - Trẻ xếp, đếm và gắn thẻ số con gà xếp ra trước mặt. Cho trẻ xếp cùng. - Chúng mình cùng đếm xem có tất cả ao nhiêu con gà - Cho trẻ xếp tương ứng phía dưới con gà là 9 - Trẻ xếp tương ứng. con vịt + Cho trẻ đếm số con vịt: 9 con vịt - Trẻ đếm - Vậy nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - vịt nhiều hơn, nhiều hơn là 1
  16. - Vậy nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Nhóm gà ít hơn ít hơn là 1 - Vậy muốn nhóm gà bằng nhóm vịt ta phải làm - Thêm một con gà thế nào? - Cho trẻ thêm 1 con gà và đếm - Trẻ đếm - Tất cả có bao nhiêu con gà? - 9 con gà - 8 thêm 1 bằng 9( lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói) - Trẻ đọc: 8 thêm 1 bằng 9 - Cho trẻ đếm lại: 1- 9 tất cả có 9 con gà - Trẻ đếm số gà, số vịt Tất cả có 9 con vịt - Nhóm gà và nhóm ịtntn vơi nhau? - bằng nhau - Để biểu thị 9 con gà ta dùng thẻ số mấy? số 9 - Thẻ số 9 - Thầy lấy thẻ số 9 và giới thiệu cho trẻ. - Trẻ quan sát + Đây là số 9, số 9 gồm một nét còng tròn khép - Trẻ nghe kín trên và nối liền một nét xiên dưới. đọc là số 9 - Trẻ đọc + Thầy đọc: Số 9(3lần) - Trẻ nghe + Cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân đọc - lớp, tổ, nhóm, cá nhân đọc - Cho trẻ cất con vịt còn lại vào rổ. - Trẻ cất số vịt vào rổ - Hàng dưới có còn không?( không). - Cho trẻ cất số gà ở hàng trên và cho trẻ đếm - Trẻ cất và đếm ngược. - Hôm nay các bạn được làm quen số mấy(số - số 9 9). c. Liên hệ: +Thầy cho trẻ tìm sung quanh lớp học đồ dùng, - Trẻ tìm xung quanh lớp đồ chơi có số lượng 9 nhóm đồ dùng có số lượng 9 + Cho trẻ tìm gạch chân số 9 - Trẻ tìm và gạch chân số 9 d. Trò chơi củng cố. - Trò chơi: Tìm nhà - Cách chơi: Thầy phát cho mỗi trẻ 1 thẻ số 9, số trẻ thẻ số 9, vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh - Trẻ nghe tìm nhà. Thì trẻ nhanh chân tìm về ngôi nhà có chữ số trên tay của trẻ. - Luật chơi: Bạn nào tìm về sai nhà sẽ phải nhảy lò cò. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Thầy nhận xét trẻ chơi - Trẻ nghe thầy nhận xét HĐ3: Kết thúc Cho trẻ đi nhẹ nhàng ra sân chơi. - Trẻ nhẹ nhàng ra sân chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Nhặt lá rác làm sạch sân trường TCVĐ: Chạy tiếp cờ Chơi theo ý thích
  17. I. Mục đích yêu câu: 1. Kiến thức: - 4, 5 tuổi: Trẻ nhặt lá rác vệ sinh môi trường, chơi tốt trò chơi. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vận động, ý thức tham gia lao động cho trẻ. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh. II. Chuẩn bị: - Thùng rác, hót rác, chổi, 2 lá cờ, 2 ghế học sinh - Địa điểm ngoài sân trường - Đồ dùng ngoài trời: Bóng, vòng III. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCCĐ: Nhặt lá rác làm sạch sân trường - Các con ơi hôm nay tới lớp chúng mình thấy ở - Trẻ trả lời ngoài sân có gì? - Để làm sạch sân trường chúng mình cần làm - 2-3 ý kiến gì? - Đúng rồi! ở ngoài sân rất là nhiều rác, muốn - Trẻ nghe không có rác thì cần những bàn tay của chúng mình để dọn dẹp chúng và ngày hôm nay thầy sẽ cùng với các con tham gia lao động để rèn luyện thân thể chúng mình có muốn tham gia không - Có ạ nào? - Vậy bây giờ thầy mời các con hãy ra sân nhặt - Trẻ tham gia nhặt lá, rác lá rác cùng thầy nào? ngoài sân trường => GD: Sau khi nhặt lá rác xong thì bàn tay - Trẻ lắng nghe chúng mình bị bẩn chúng mình phải nhớ rửa tay sạch sẽ trước khi vào lớp nhé. HĐ2:TCVĐ: Chạy tiếp cờ - Trẻ chú ý lắng nghe - Cách chơi: Chia lớp thành 2 nhóm bằng nhau, xếp thành 2 hàng dọc. Hai bạn đầu hàng cầm cờ khi thầy hô hiệu lệnh thì sẽ chạy nhanh về phía ghế, chạy vòng qua ghế rồi chạy thật nhanh về chuyển cờ cho bạn tiếp theo và đứng về cuối hàng. Cứ như vậy bạn thứ 3 lại tiếp tục cho đến - Trẻ chú ý lắng nghe hết - Luật chơi: Đội nào chuyển cờ nhanh hết lượt trước và đúng đội đó sẽ thắng - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi ( Thầy chú ý quan sát, bao quát trẻ chơi ) HĐ3: Chơi theo ý thích. - Trẻ chơi theo ý mà trẻ thích( Thầy gợi ý cho trẻ - Trẻ tự chơi theo ý của mình chơi một số trò chơi với bóng, vòng, trò chơi dân
  18. gian). - Thầy nhận xét chung, động viên trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. ÔKTC: Toán * Trò chơi: Thi xem ai nhanh - Mục đích: + 5 tuổi: Củng cố kỹ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 9 + 4 tuổi: - MT 3: Sử dụng các số từ 1-4 để chỉ số lượng, số thứ tự. - MT4: Đếm trên đối tượng trong phạm vi 4 - Chuẩn bị: + 5 tuổi: Lô tô 9 con gà, 9 con vịt, thẻ số 8,9 + 4 tuổi: Lô tô 4 con gà, 4 con vịt, thẻ số 4 - Các hoạt động + Cách chơi: * 5 tuổi: - Cho trẻ xếp tương ứng phía dưới con gà là 9 con vịt + Cho trẻ đếm số con vịt: 9 con vịt - Vậy nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - Vậy nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Vậy muốn nhóm gà bằng nhóm vịt ta phải làm thế nào? - Cho trẻ thêm 1 con gà và đếm - Tất cả có bao nhiêu con gà? - 8 thêm 1 bằng 9( lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói) - Cho trẻ đếm lại: 1- 9 tất cả có 9 con gà Tất cả có 9 con vịt - Nhóm gà và nhóm vịt ntn vơi nhau? - Để biểu thị 9 con gà ta dùng thẻ số mấy? số 9 + Thầy đọc: Số 6(3lần) + Cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân đọc - Cho trẻ cất vịt còn lại vào rổ. - Hàng dưới có còn không?( không). - Cho trẻ cất số gà ở hàng trên và cho trẻ đếm ngược. - Hôm nay các bạn được làm quen số mấy(số 9). * 4 tuổi: - Cho trẻ lấy 4 con gà xếp từ trái qua phải xếp tương ứng phía dưới con gà là 3 con vịt + Cho trẻ đếm số con vịt: 3 con vịt - Vậy nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - Vậy nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy? - Vậy muốn nhóm gà bằng nhóm vịt ta phải làm thế nào? - Cho trẻ thêm 1 con vịt và đếm - Tất cả có bao nhiêu con vịt? - 3 thêm 1 bằng 4( lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói)
  19. - Cho trẻ đếm lại: 1- 4 tất cả có 4 con vịt Tất cả có 4 con gà - Nhóm gà và nhóm vịt ntn vơi nhau? - Để biểu thị 4 con gà ta dùng thẻ số mấy? số 4 + Thầy đọc: Số 4(3lần) + Cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân đọc - Cho trẻ cất vịt còn lại vào rổ. - Hàng dưới có còn không?( không). - Cho trẻ cất số gà ở hàng trên và cho trẻ đếm ngược. - Hôm nay các bạn được làm quen số mấy(số 4). 2. Làm quen kiến thức mới: Chữ cái * Trò chơi nhảy vào ô chữ ( EL28) - Mục đích: Củng cố kĩ năng nhận biết chữ cái và phát âm đúng chữ cái cho trẻ - Chuẩn bị: Các ô có chứa chữ cái p, q - Các hoạt động: + Thầy cho trẻ nêu cách chơi, luật chơi + Để chơi được trò chơi này bạn nào nêu cách chơi và luật chơi cho chương trình biết nào ? + Thầy nêu cách chơi: Thầy chia lớp chúng mình ra làm 2 đội cho 2 đội nhiệm vụ của 2 đội là nhảy vào các ô chữ cái và phát âm to chữ cái trong ô đó + Luật chơi : Bạn nào phát âm sai chữ cái trong ô thì sẽ phải nhảy và phát âm lại các chữ cái đó. + Chúng mình đã sẵn sàng chơi chưa ? + Thầy cho trẻ chơi 4-5 lần - Thầy chú ý quan sát sửa sai cho trẻ - Thầy nhận xét chung 3. Vệ sinh, nêu gương cuối ngày - Thầy cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn. - Thầy nhận xét cá nhân trẻ. - Cho trẻ cắm hoa bé ngoan. - Vệ sinh, trả trẻ . Thứ 4 ngày 12 tháng 3 năm 2025 Đề tài: LQT : Con chó( Câu: Đây là con chó. con chó trông nhà; con chó kêu gâu gâu) I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói đúng rõ ràng từ “ Con chó”, Câu “ Đây là con chó. Con chó trông nhà; con chó kêu gâu gâu” Chơi tốt trò chơi “ Thi nói nhanh” - 4 tuổi: Trẻ biết nghe, nói đúng, đủ từ “ Con chó”, câu “ Đây là con chó. Con chó trông nhà; con chó kêu gâu gâu” Chơi được trò chơi “ Thi nói nhanh” 2. Kĩ năng:
  20. - Rèn kĩ năng nghe, hiểu nói đúng rõ ràng từ mạch lạc, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị: - Tranh : Con chó III. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “ Gà trống mèo con và cún - Lớp hát con” - Gà trống mèo con và cún con - Các con ơi chúng mình vừa hát bài gì? - Bài hát nói về các con gì? - Con chó, con mèo, con gà trống - Vậy gà trống, mèo con và cún con là động - Trong gia đình vật nuôi ở đâu? - Trẻ chú ý lắng nghe. => Các con ạ! Đúng rồi đấy bài hát nói về gà trống, mèo con và cún con là động vật được nuôi ở trong gia đình HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Con chó - Trẻ chú ý quan sát - Thầy chỉ vào tranh con chó và hỏi trẻ: - 4,5 tuổi: Con chó - Đây là con gì? - Trẻ chú ý lắng nghe - Thầy nói mẫu: Con chó (3 lần). - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói từ - Thầy cho lớp, tổ, cá nhân nói từ: Con chó( 3 lần). * Chuỗi câu: - Trẻ đặt câu - Bạn nào có thể đặt câu với từ con chó cho thầy nào? - Trẻ nghe - Thầy nói mẫu: Đây là con chó( 3 lần) - Lớp, tổ, nhóm cá nhân nói - Lớp, tổ, nhóm cá nhân nói câu câu. - Trông nhà - Chúng mình biết nuôi chó để làm gì? Vậy ai có thể đặt câu tiếp theo ? - Trẻ chú ý nghe. - Thầy nói mẫu câu: Con chó trông nhà( 3 lần) - Lớp, tổ, nhóm cá nhân nói - Lớp, tổ, nhóm cá nhân nói câu câu - Kêu gâu gâu + Con chó sủa ntn?Vậy bạn nào có thể đặt câu tiếp theo? - Trẻ nghe - Thầy nói mẫu câu: Con chó kêu gâu gâu (3 lần) - Lớp, tổ, nhóm cá nhân nói - Lớp, tổ, nhóm cá nhân nói câu câu