Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 19 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Phương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 19 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_19_chu_de_nuoc_nam_hoc_2024_20.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 19 - Chủ đề: Nước - Năm học 2024-2025 - Trần Thị Phương
- Chủ đề lớn: NƯỚC VÀ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN Chủ đề nhánh: NƯỚC Tuần 19: ( Từ 13 tháng 1 năm 2025 đến ngày 17 tháng 1 năm 2025 ) Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG ( ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) gian hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 7h30 Đón trẻ -8h5 - Đón trẻ - chơi tự do – điểm danh chơi 8h5 TD - 8h20 sáng Hô hấp , tay 2, bụng- lườn 2 , chân 2 (MT 1, 6a) 8h20 Trò Trò chuyện về Trò chuyện về Trò chuyện về Trò chuyện về Trò chuyện về nước đến chuyện nước lọc nước giếng nước mưa nước biển sông 8h45 buổi (MT 52) sáng MTXQ KNXH: Phòng VĂN HỌC ÂM NHẠC TẠO HÌNH 8h45 Hoạt Trò chuyện về tránh đuối nước NDTT: DH: Cho Xé dán mưa (M) Kể chuyện trẻ đến động đặc điểm, tính (MT16,18) tôi đi làm mưa (MT 92,95) nghe: Chú bé giọt 9h25 học chất của nước với (MT 88) nước (MT51) (MT 20, 53) NDKH: NH: Mưa rơi (MT 85) TCÂN:Đóng băng (EL 21) HĐCCĐ: Thí HĐCCĐ: Thí HĐCCĐ: Thí HĐCCĐ: Nước HĐCCĐ: QS thời tiết 9h25 Hoạt nghiệm sự đổi nghiệm sự hòa nghiệm chìm nổi đá biến đi đâu trong ngày đến động màu của nước tan của nước TCVĐ: Trời nắng TCVĐ: Chìm nổi TCVĐ: Trời nắng trời 10h00 ngoài TCVĐ: Trời (MT 21) trời mưa Chơi tự do mưa trời nắng trời mưa TCVĐ: Chìm Chơi tự do nổi 10h00 Hoạt Góc Xây dựng: Xây hồ nước đến động Góc sách truyện: Làm Abum, xem tranh sách truyện về chủ đề 10h45 góc Góc phân vai: Gia đình, bán hàng nước Góc tạo hình: Vẽ mưa, xếp hình hồ nước (MT 7a vẽ hình người, nhà, cây) Góc âm nhạc: Múa hát các bài về chủ đề Góc toán - khoa học: Đếm, tạo nhóm, xếp theo quy tắc 10h45 HĐVS: -14h40 Ăn, Vệ sinh - Ăn trưa (MT 13c) Thứ 3 – ngủ trưa – ăn quà chiều ngủ trưa 14h40 Hoạt 1.Làm bài tập 1. TH vở tạo 1. TH vở tạo hình 1.Làm bài tập 1.TH vở KNXH đến Ôn chữ cái 16 hình (T28) (T29) toán trang 16 (T25) 16h00 động 2. TC: Đi theo 2. TC: Ai đoán 2. Cái gì sẽ tan ra 2. Làm bong 2. TC: Dự đoán chìm chiều nhịp điệu giỏi (EL23) (EM 29) bóng xà phòng hay nổi (EM40) (EL19) (EM 30) 16h00- 17h00 Vệ sinh - Nêu gương - trả trẻ Tổ chuyên môn phê duyệt Người lập kế hoạch Trần Thị Phương
- 2 Tuần19: Thực hiện từ ngày 13/01/2025 đến ngày 17/01/2025 Ngày soạn: 05/01/2025 Ngày dạy: Từ 13/01 đến ngày 17/01/2025 Chủ đề lớn: NƯỚC VÀ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN Chủ đề nhánh: NƯỚC THỂ DỤC BUỔI SÁNG Đề tài: Hô hấp, tay - vai 4, bụng lườn 4, chân 4 I - Mục đích- yêu cầu: 1.Kiến thức: Trẻ biết tập các động tác, thực hiện được các vận động trong bài tập thể dục sáng theo hiệu lệnh của cô (MT 1). Thực hiện được vận động cuộn xoay tròn cổ tay (MT 6a). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng xếp hàng, kỹ năng đi vòng tròn, kỹ năng quan sát của trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chăm tập thể dục, giữ gìn sức khỏe. II - Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. - Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng, hợp thời tiết - Tích hợp: Toán III - Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động (đội hình vòng tròn) Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc. Trẻ xếp 3 hàng dọc Cô cho trẻ đi thành vòng tròn và tập đi các kiểu chân: Trẻ đi, chạy theo hiệu đi thường - đi bằng gót chân - đi thường - đi bằng mũi lệnh của cô chân - đi thường - chạy chậm - chạy nhanh theo hiệu lệnh xắc xô. 2. Hoạt động 2: Trọng động (đội hình hàng ngang) Cho trẻ xếp thành 3 hàng ngang và tập theo cô các Trẻ xếp 3 hàng ngang động tác sau Trẻ tập 4- 6L - Hô hấp:Thổi bóng bay - Tay - vai 2: Đưa 2 tay ra phía trước – sau và vỗ vào Trẻ tập 4L x 4N nhau - Bụng- lườn 2: Quay người sang hai bên Trẻ tập 4L x 4N - Chân 2 : Đứng, một chân nâng cao - gập gối Trẻ tập 4L x 4N Cô tổ chức cho trẻ tập Trẻ tập Cô chú ý sửa sai cho trẻ 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng rồi vào lớp. Trẻ đi nhẹ nhàng HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI - Góc PV: Gia đình, bán hàng nước - Góc XD: Xây hồ nước - Góc ST: Làm Abum xem tranh sách truyện về chủ đề
- 3 - Góc âm nhạc: Múa hát các bài về chủ đề - Góc TH: Vẽ mưa, xếp hình hồ nước, vẽ người, nhà, cây - Góc toán - khoa học: Đếm, tạo nhóm, sắp xếp theo quy tắc I - Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Biết thỏa thuận trước khi chơi. Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn trả lời các câu hỏi. Biết liên kết các góc chơi với nhau dưới sự gợi ý của cô, biết thể hiện đúng hành động vai chơi. Biết vẽ hình người, nhà, cây ở góc tạo hình (MT 7a). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đóng vai, thể hiện vai chơi. Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp cho trẻ. - Kỹ năng mạnh dạn tự tin khi tham gia chơi. - Phát triển tư duy sáng tạo cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của nhau, cất đồ chơi sau khi chơi xong. II - Chuẩn bị: - Góc phân vai: Các đồ bán hàng , bộ đồ nấu ăn( Nước giải khát) - Góc xây dựng: Hàng rào, thảm cỏ cây xanh, hồ nước, ghế ngồi..... - Góc tạo hình: Giấy A4, bút màu - Góc âm nhạc: Trống cơm, xắc xô, song loan - Góc sách truyện: Tranh ảnh, lô tô về chủ đề, quyển Abum - Góc toán - khoa học: Bảng gắn sắp sếp theo quy tắc, các hột hạt, sỏi III - Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi - Đến giờ hoạt động vui chơi rồi và hôm nay các con 3 - 4 trẻ trả lời chơi ở những góc chơi nào? > Cô nhắc lại các góc chơi * Góc xây dựng - Góc xây dựng hôm nay sẽ chơi gì? Xây hồ nước - Muốn xây được hồ nước cần những nguyên vật liệu gì? Trẻ trả lời Và cần có những ai? - Ai làm kỹ sư trưởng? Kỹ sư trưởng làm nhiệm vụ gì? 2 - 3 ý kiến - Ai làm các chú công nhân? 3 - 4 trẻ nhận vai - Các con sẽ xây hồ nước như thế nào? 1-2 ý kiến - Tý bạn nào chơi ở góc xây dựng về nhóm thỏa thuận vai chơi cho nhau nhé. * Góc phân vai - Những cô bán hàng duyên dáng chơi ở góc nào? 3 - 4 ý kiến - Hôm nay các cô bán hàng sẽ bán gì? 2 trẻ ý kiến - Ngoài ra góc phân vai còn chơi gì nữa? Bố, mẹ, con - Trong gia đình có những ai? 3 - 4 trẻ nhận vai + Bạn nào chơi ở góc phân vai? + Tý bạn nào chơi ở góc phân vai về nhóm thỏa thuận vai chơi cho nhau nhé.
- 4 * Góc tạo hình + Khéo tay vẽ đẹp các bạn chơi ở góc nào? Góc tạo hình + Góc tạo hình hôm nay các bạn chơi gì? Trẻ trả lời + Các con vẽ những gì? + Các con cần những đồ dùng gì để vẽ? Trẻ trả lời Ai chơi ở góc tạo hình? 3 - 4 trẻ nhận vai + Tý bạn nào chơi góc tạo hình thì về nhóm thỏa thuận vai chơi cho nhau nhé. * Góc sách truyện + Những bạn yêu sách các bạn chơi ở góc nào? Góc sách chuyện + Các bạn sẽ làm gì ở góc sách chuyện? Trẻ trả lời Ai chơi ở góc sách chuyện nào? 3 – 4 Trẻ nhận vai * Góc âm nhạc: + Muốn BD các bài hát về chủ đề các bạn sẽ chơi ở góc Trẻ trả lời nào? + Góc T- KH hôm nay các bạn làm gì? Trẻ trả lời + Tý bạn nào chơi góc T- KH thì về nhóm thỏa thuận vai chơi cho nhau nhé. - Trước khi về góc chơi chúng mình làm gì? Lấy biểu tượng - Để buổi chơi vui vẻ khi các con chơi với nhau phải như Chơi đoàn kết thế nào? - Sau khi chơi chúng mình có nhiệm vụ gì? Cất đồ chơi - Giờ cô mời các con lấy biểu tượng về góc chơi con đã Trẻ lấy biểu tượng chọn nào? - Trẻ lấy biểu tượng về góc chơi Trẻ lấy biểu tượng và đồ chơi về góc chơi 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi - Trong quá trình chơi cô đến từng góc quan sát trẻ chơi Trẻ chơi ở các góc. sử lý các tình huống xảy ra. Gợi ý và mở rộng nội dung chơi cho trẻ để trẻ biết chơi liên kết giữa các góc với nhau - Thấy trẻ chưa biết chơi cô nhập vai chơi cùng trẻ, hướng dẫn trẻ nhập vai chơi, cô nhận xét một số nhóm chơi khác (Chú ý quan sát hơn với những trẻ yếu) cô bao quát trẻ suất quá trình chơi giúp trẻ chơi an toàn đoàn kết. 3. Hoạt động 3: Nhận xét quá trình chơi - Cô đi nhận xét từng góc, sau đó gợi ý cho trẻ tập trung 2 - 3 trẻ nhận xét tại góc xây dựng, cho trẻ nhận xét góc chơi, hướng cho trẻ kể về công việc trẻ đã làm được trong buổi chơi, nhận xét về các bạn chơi trong nhóm. Cô nhận xét chung Trẻ lắng nghe * Kết thúc: Cho trẻ cất đồ chơi Trẻ cất đồ chơi
- 5 Ngày soạn: 01/01/2024 Ngày dạy: Thứ 2, ngày 08/01/2024 * ĐÓN TRẺ, CHƠI, ĐIỂM DANH TRẺ * THỂ DỤC SÁNG * TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG Đề tài: Trò chuyện về nước lọc Tuần này chúng mình đang học chủ đề nhánh gì? Cho trẻ quan sát cốc nước lọc Đây là cốc gì? Cốc nước lọc có đặc điểm gì? Khi uống nước lọc các con thấy có vị gì không? Nước lọc dùng để làm gì? =>Nước lọc không màu. Nước lọc không vị. Nước lọc dùng để uống Cho trẻ nói các câu theo hình thức: Cả lớp, tổ, các nhân * HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Trò chuyện về một số đặc điểm, tính chất của nước I - Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức - Phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp : nhìn, nếm, ngửi để tìm hiểu về một số đặc điểm, tính chất của nước (MT 20) Sử dụng các từ chỉ đặc điểm của nước (MT 53). Trẻ biết được đặc điểm, tính chất của nước: Là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Nước có thể hòa tan và không hòa tan một số chất. Trẻ quan tâm, hứng thú với các đặc diểm, tính chất của nước, chăm chú quan sát, đặt câu hỏi về đối tượng. Trẻ biết cách chơi, luật chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phán đoán, suy luận. Phát triển ngôn ngữ diễn đạt và khả năng nhận xét của trẻ. 3. Thái độ: - GD trẻ sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch, biết giữ gìn và bảo vệ nguồn nước sạch. II. Chuẩn bị: - 3 cốc nước (cốc thủy tinh trong suốt ), 1 cái khay, khăn lau tay. - 5 bình trong suốt đựng nước sạch ( 2 rổ sỏi, 2 bát muối, 1 lọ màu nước, thìa, 1 cái chậu đựng nước ) * Tích hợp: Âm nhạc (cho tôi làm mưa với). III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện về các nguồn nước - Trẻ trả lời các câu hỏi của - Cô khái quát: Các con ạ! Xung quanh chúng ta có cô rất nhiều nước: Nước có ở biển, sông, suối, ao...Và bây giờ cô con mình cùng nhau tìm hiểu về Một số -Trẻ lắng nghe đặc điểm, tính chất, lợi ích của nước nhé.
- 6 Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát, đàm thoại. a. Tìm hiểu về đặc điểm của nước. - Cô mang đến đây rất nhiều cốc nước các con hãy - Trẻ quan sát và nhận xét quan sát và nhận xét về màu của nước? ( Cô mang cốc nước cho lớp quan sát ) - Cô mời các con hãy ngửi và uống thử những cốc - Trẻ uống nước. nước cô mang tới nào. ( Cô cho 3 trẻ uống) - 1 - 2 trẻ trả lời - Con ngửi và uống thấy nước có mùi, vị gì không? - Hàng ngày uống nước chúng mình thấy nước có mùi, vị gì không? - 1 - 2 trẻ trả lời - Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị gọi là nước gì? - 1 - 2 trẻ trả lời - Cô mời trẻ lên cầm nắm nước ở trong chậu. - 1 - 2 trẻ trả lời - Con có cầm, nắm được nước trong chậu không? - Vì sao lại không thể cầm nắm được nước? - Cô củng cố: Nước trong suốt, không màu không - Trẻ lắng nghe mùi, không vị và nước là chất lỏng nên chúng mình không thể cầm nắm được đâu, chỉ có xô, chậu mới đựng được nước đấy các con ạ!. b. Tìm hiểu tính chất của nước. - Nước có thể hòa tan và không hòa tan một số chất. - Trẻ lắng nghe Để chứng minh điều đó chúng mình sẽ cùng cô làm thí nghiệm hòa muối vào trong nước nhé! + Cô chia trẻ thành 2 nhóm làm thí nghiệm *Thí nghiệm 1: *Cho muối ăn vào bình nước: - Trẻ làm thí nghiệm - Khi cho muối vào bình các con thấy muối như thế - 1 - 2 trẻ trả lời nào? - Khuấy bình nước lên chúng mình có nhìn thấy - 1 - 2 trẻ trả lời muối chìm dưới đáy bình nữa không? - 1 - 2 trẻ trả lời - Tại sao không nhìn thấy muối đâu nữa? * Cô chốt lại: Khi cho muối vào bình nước thì muối - Trẻ lắng nghe chìm xuống dưới đáy bình, nhưng khi khuấy lên muối sẽ tan trong nước ( nước hòa tan được muối) *Thí nghiệm 2: * Cho viên sỏi vào bình nước - Các con vừa được làm thí nghiệm với muối. - Trẻ làm thí nghiệm Chúng mình cùng đoán xem điều gì sẽ xảy ra khi thả những viên sỏi này vào trong bình nước? - 1 - 2 trẻ trả lời - Cho trẻ thả vào bình nước. - Bạn cho sỏi vào nước các con thấy như thế nào? - 1 - 2 trẻ trả lời - Khi khuấy bình nước lên viên sỏi có tan ra trong nước không? - 1 - 2 trẻ trả lời
- 7 * Cô chốt lại: Khi cô cho sỏi vào nước và khuấy lên viên sỏi không tan ra mà chìm xuống dưới đáy - Trẻ lắng nghe bình ( Nước không hòa tan được sỏi) *Thí nghiệm 3: *Cô cho màu vẽ vào bình nước: - Cô cầm gì đây? Cô đang làm gì? Chúng mình - Trẻ quan sát và trả lời quan sát thật tinh nha (Cô đổ lọ màu vẽ vào bình nước) - Khi cô đổ màu vẽ vào bình nước con có nhận xét gì? - 1 - 2 trẻ trả lời - Cô khuấy bình nước lên cho trẻ quan sát! - Các con nhìn xem bình nước có màu gì? - 1 - 2 trẻ trả lời - Vì sao bình nước lại chuyển thành màu xanh? - 1 - 2 trẻ trả lời * Cô chốt lại: Khi cho màu vẽ vào trong bình, màu vẽ chìm xuống dưới đáy bình, khuấy bình nước lên thì màu vẽ tan trong nước và làm cho nước trong - Trẻ lắng nghe bình từ không màu chuyển sang màu xanh ( Nước hòa tan màu vẽ) * Đàm thoại sau quan sát - Các con vừa tìm hiểu về gì? - Nước có màu, có mùi, vị gì không? - 1 - 2 trẻ trả lời - Nước hòa tan được những gì? - 1 - 2 trẻ trả lời - Nước không hòa tan được những gì? - 1 - 2 trẻ trả lời - Nước có lợi ích gì? - 1 - 2 trẻ trả lời - Nước rất quan trọng đối với đời sống của con người, chúng mình phải làm gì để có nguồn nước sạch? - 1 - 2 trẻ trả lời -> Giáo dục trẻ sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. * Trò chơi củng cố: Ai nhanh hơn Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội có 1 xô nước và 1 xô để đựng nước. Lần lượt từng bạn ở - Trẻ lắng nghe mỗi đội sẽ múc nước vào 2 ca và gánh về đổ vào xô của đội mình. Luật chơi: Trong thời gian 1 bản nhạc đội nào gánh được nhiều nước và không bị đổ ra ngoài sẽ là đội thắng cuộc Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần Cô quan sát hướng dẫn trẻ chơi Trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc Các con có muốn làm tiếp những thí nghiệm với nước không nào! Cô và các con sẽ cùng nhau hát - Trẻ hát và đi ra ngoài bài: “Cho tôi đi làm mưa với” và ra ngoài làm thí nghiệm tiếp nhé!
- 8 - Cô cho trẻ hát và đi ra ngoài! * HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI - HĐCC: Thí nghiệm sự đổi màu của nước - TCVĐ: Trời nắng trời mưa I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết được nước có thể hòa tan một số chất, và khi hòa tan nước sẽ mang màu chất đó. Trẻ biết làm thí nghiệm sự đổi màu đơn giản với sự giúp đỡ của cô để quan sát tìm hiểu về sự đổi màu của nước. Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán: Ví dụ: Pha màu/ đường/ muối vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh (MT 21) Trẻ biết cách chơi, luật chơi chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, phán đoán suy luận, ghi nhớ có chủ định. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ sử dụng tiết kiệm nước II. Chuẩn bị: - 3 chai nước (2 chai đổi màu, 1 chai không) - 3 bàn làm thí nghiệm: + Bàn 1: Cốc nước, muối, đường, mì chính, thìa khăn lau, khay đựng đủ cho trẻ. + Bàn 2: Cốc nước, nước rau, củ quả, thìa khăn lau, khay đựng. + Bàn 3: Chai nước, một số màu nước, thìa khăn lau, khay đựng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐCCĐ: Thí nghiệm về sự đổi màu của nước - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề Nước có rất nhiều điều kỳ diệu, ngay bây giờ cô và các Trẻ trò chuyện cùng cô con cùng khám phá xem điều kỳ diệu đó như thế nào nhé. - Thí nghiệm sự đổi màu của nước Cho trẻ về các nhóm làm thí nghiệm Trẻ làm thí nghiệm + Nhóm 1 cho muối, đường, mì chính vào nước + Nhóm 2 cho nước rau củ quả vào nước + Nhóm 3 cho màu nước vào nước Cô đi quan sát hướng dẫn từng nhóm thực hiện Các con có nhận xét gì về đặc điểm của nước Cho các nhóm nói kết quả sau khi làm thí nghiệm Cô chốt lại: Nước có thẻ hòa tan một số chất và khoi hòa tan nước sẽ mang màu chất đó. GD trẻ bảo vệ các nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước. * Trò chơi: Trời nắng trời mưa Cô nêu cách chơi, luật chơi Cách chơi: Cô vẽ 3 - 4 vòng tròn làm nhà trú mưa, số vòng ít hơn số trẻ
- 9 Cô và trẻ hát vận động theo bài hát "Trời náng trời Trẻ nghe cô nêu cách mưa" Khi có hiệu lệnh "Trời mua" trẻ phải chạy nhanh chơi, luật chơi về vòng tròn trú mưa. khi có hiệu lệnh "Trời nắng" trẻ đi ra khỏi vòng tròn và hát vận động tiếp. Luật chơi: Ai không tìm được chỗ trú mưa phải ra khỏi cuộc chơi. Cho trẻ chơi 3 - 4 lần Cô quan sát trẻ chơi, nhận xét sau mỗi lần chơi xong. Chơi trò chơi * VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA, ĂN QUÀ CHIỀU * HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Bé thực hiện vở chữ viết ( T16) I - Mục đích- yêu cầu: - Trẻ phát âm đúng chữ cái "d" cùng cô. Trẻ biết tô màu nâu có chữ cái “d” và tô màu con dế có chữ cái “e” theo ý thích. Biết cầm bút chì tô theo nét chấm mờ chữ cái “d” tô màu chữ cái “d” in rỗng theo khả năng. - Rèn kỹ năng phát âm, nói lưu loát, ngồi, cầm bút, kỹ năng tô màu cho trẻ - GD: Trẻ biết giữ gìn vở sạch sẽ. II - Chuẩn bị: - Tranh mẫu của cô, vở chữ cái, bút màu đủ cho trẻ. III – Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cho trẻ quan sát bức tranh - Cô giới thiệu chữ cái “d” Trẻ lắng nghe - Cô phát âm mẫu 3 lần? - Cho cả lớp phát âm 3 - 4 lần Trẻ lắng nghe - Từng tổ phát âm mỗi tổ 1 lần Cả lớp phát âm - Cá nhân trẻ phát âm Từng tổ phát âm - Cô chú ý sửa sai cho trẻ Cá nhân trẻ phát âm - Đây là hình vẽ con gì? Con dế mèn - Cô cho trẻ nói tên “Con dế màn” - Trên con dế mèn có chữ cái gì đây? Chữ cái d, e - Cô sẽ tô màu nâu vào con dế có chữ cái d, tô màu vàng con dế có chữ cái e. Cô dùng bút chì tô theo nét chấm mờ chữ cái d, và tô màu chữ cái d in rỗng. Cho trẻ mở vở thực hiện Trẻ thực hiện - Cô quan sát hướng dẫn trẻ tô Trẻ tô màu - Cho trẻ dơ vở lên và cho cá nhân trẻ nhận xét bài của bạn. Trẻ nhận xét - Cho trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định Trẻ cất vở và bút màu
- 10 2. TC: Đi theo nhịp điệu (EL 19) - Luật chơi: Trẻ nào không đi đúng theo nhịp điệu sẽ phải ra khỏi 1 lần chơi - Cách chơi: Cho trẻ đi vòng tròn, khi cô gõ xắc xô chậm thì trẻ đi chậm, khi cô gõ xắc xô nhanh hơn thì trẻ đi nhanh, khi cô không gõ xắc xô thì các con phải ngồi xuống, khi đi các con phải bắt chước dáng đi của 1 con vật bất kỳ theo cô yêu cầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Cô qua sát hướng dẫn trẻ chơi * VỆ SINH. TRẢ TRẺ ********************************* Ngày soạn: 06/01/2025 Ngày dạy: Thứ 3, 14/01/2025 * ĐÓN TRẺ, CHƠI, ĐIỂM DANH TRẺ * THỂ DỤC SÁNG * TRÒ CHUYỆN BUỔI SÁNG Đề tài: Trò chuyện về nước giếng Cho trẻ quan sát hình ảnh nước giếng Đây là nước gì? (3 – 4 trẻ trả lời: Nước giếng) Nhà các con ăn uống và sinh hoạt bằng nguồn nước nào? (2 – 3 trẻ trả lời) Nước giếng dùng để làm gì? Nước giếng có đặc điểm thế nào? (Rất sạch và mát) Nước giếng có từ đâu? (Mạch trong lòng đất) Cho cả lớp, tổ, các nhân trẻ nói: Nước giếng để nấu ăn. Nước giếng rất sạch và mát. Nước giếng ở trong lòng đất. * HOẠT ĐỘNG HỌC: KỸ NĂNG XÃ HỘI Đề tài: Phòng tránh đuối nước I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Nhận ra những nơi như hồ ao, mương nước, suối, bể chứa nước,..là nơi nguy hiểm, không được chơi gần (MT 16) Nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ: Biết gọi người lớn khi gặp trường hợp khẩn cấp: có người rơi xuống nước (MT 18a). 2. Kỹ năng: - Rèn cho trẻ kỹ năng phòng tránh đuối nước: Cầu cứu, hô hoán khi gặp tình huống nguy hiểm. 3. Giáo dục: - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động cùng cô, biết cách phòng tránh những nơi nguy hiểm. II. Chuẩn bị: Nhạc bài hát "Bé yêu biển lắm”. Chuyện “Bo đi bơi”. Hình ảnh: Biển, sông, suối, ao, hồ, xô chậu chứa đầy nước.
- 11 Vi deo các phòng tránh đuối nước, mô hình ao hồ, bóng, gậy đẻ trẻ thực hành sử lý tình huống III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ hát bài "Mùa hè đến" Trẻ hát Bài hát nói vè điều gì? Trẻ trả lời Mùa hè đến các con được bố mẹ đưa đi đâu? Trẻ trả lời Khi bố mẹ cho đi bơi, các con phải làm gì? Trẻ trả lời 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Dạy trẻ phòng tránh đuối nước Cho trẻ nghe câu chuyện “Bo đi bơi” Trẻ lắng nghe Bo được bố dẫn đi đâu? Đi bơi ạ Khi đến bể bơi chuyện gì đã sảy ra với Bo? Trẻ trả lời Nếu không có người cứu thì Bo sẽ thế nào? Bị đuối nước Những nơi nào nguy hiểm có thể gây ra đuối nước? 3 – 4 trẻ ý kiến Cho trẻ xem hình ảnh: Ao, hồ, sông, suối, biển Các con phải làm gì để phòng tránh đuối nước? => Tình trạng đuối nước xảy ra bất cứ lúc nào, vì vậy Trẻ lắng nghe nên khi đi bơi phải có người lớn đi cùng, phải mặc áo phao. Cho trẻ xem video cách phòng tránh đuối nước Trẻ quan sát Đoạn video vừa rồi đã hướng dẫn các con làm gì để Trẻ trả lời phòng tránh đuối nước? Vì sao không được chơi gần sông suối ao hồ? Trẻ trả lời Khi đi trên tàu thuyền các con phải thế nào? Mặc áo phao, ngồi im Khi thấy bạn rơi xuống nước các con phải làm thế Kêu cứu nào? * Dạy trẻ thực hành phòng tránh đuối nước + Tình huống 1: Nhóm bạn rủ nhau chơi đá bóng gần ao hồ, chẳng may bóng rơi xuống hồ, 1 bạn cố gắng lấy bóng và rơi xuống hồ. Các bạn trên bờ sẽ làm thế nào? Cô làm mẫu và sử lý cho trẻ quan sát Trẻ thực hành Cho trẻ thực hành theo nhóm + Tình huống 2: 1 nhóm bạn đi chơi công viên, thấy rất nhiều hoa đẹp bên bờ hồ, các bạn cúi xuống hái hoa, chẳng may 1 bạn bị trượt chân ngã xuống hồ. Các bạn còn lại sẽ sử lý tình huống thế nào? Cô sử lý tình huống cho trẻ quan sát Cho nhóm trẻ thực hành sử lý tình huống. Trẻ thực hành * Trò chơi củng cố: Đội nào giỏi hơn Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội đứng 2 hàng dọc, khi Trẻ lắng nghe nghe tiếng nhạc thì bạn đầu hàng của 2 đội chạy lên
- 12 chọn tranh có hành vi đúng về phòng tránh đuối nước gắn lên bảng rồi chạy về chạm tay vào bạn kế tiếp, cứ như vậy cho hết lượt. Luật chơi: Mỗi bạn chỉ được chọn 1 tranh duy nhất, khi nào bạn được chạm tay mới được lên chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần Trẻ chơi Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, nhận xét trẻ chơi. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Nhận xét và cho trẻ chuyển hoạt động * HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Thí nghiệm sự hòa tan của nước TCVĐ: Chìm nổi I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết được tính chất và một vài đặc điểm của nước: Trong suốt, không màu, không mùi, không vị.Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán: Ví dụ: Pha màu/ đường/ muối vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh. (MT 21) Nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi. Ví dụ: Cho thêm đường/muối nên nước ngọt / mặn hơn (MT 25) Trẻ biết được một số chất tan trong nước: Muối, đường, sữa, C sủi.... Khi hòa tan một số chất trong nước sẽ làm đổi màu, vị của nước. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, phán đoán suy luận, ghi nhớ có chủ định. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ sử dụng tiết kiệm nước. Húng thú tham gia vào hoạt động. II. Chuẩn bị: - 3 chai nước lọc, mỗi nhóm có 4 cốc thủy tinh trắng, 1 bát muối, 1 bát đường, hạt ngô, lạc, đỗ, 1 viên C sủi, 1 chiếc thìa, 1 khay đựng. - 3 bàn làm thí nghiệm: III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐCCĐ: Thí nghiệm về sự hòa tan của nước Trẻ chơi cùng cô - Cô và trẻ chơi trò chơi "Đóng băng" Nước có rất nhiều điều kỳ diệu, ngay bây giờ cô và các Trẻ trò chuyện cùng cô con cùng khám phá xem điều kỳ diệu đó như thế nào nhé. - Thí nghiệm sự hòa tan của nước Cho trẻ về các nhóm làm thí nghiệm Trẻ làm thí nghiệm + Nhóm 1: Hòa tan đường trong nước + Nhóm 2 hòa tan muối trong nước + Nhóm 3 hòa tan C sủi Cô đi quan sát hướng dẫn từng nhóm thực hiện Các con có nhận xét gì về đặc điểm của nước
- 13 Cho các nhóm nói kết quả sau khi làm thí nghiệm Cô chốt lại: Nước có thẻ hòa tan một số chất và khi hòa tan nước sẽ mang màu và vị của chất đó. GD trẻ bảo vệ các nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước. * Trò chơi: Chìm nổi Cô nêu cách chơi, luật chơi Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn, khi cô nói "Chìm" trẻ ngồi xuống, khi cô nói "Nổi" trẻ đứng lên hai tay Trẻ nghe cô nêu cách vẫy 2 bên. chơi, luật chơi Luật chơi: Trẻ nòa là sai sẽ ra khỏi cuộc chơi. Cho trẻ chơi 3 - 4 lần Cô quan sát trẻ chơi, nhận xét sau mỗi lần chơi xong. Chơi trò chơi * Chơi tự chọn Cho trẻ chơi với cát, nước, sỏi Cô quan sát trẻ chơi Chơi theo ý thích * VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA, ĂN QUÀ CHIỀU - Trò chuyện với trẻ về việc không uống nước lã Có một số hành vi tốt trong ăn uống: Không uống nước lã (MT 13c) *HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Bé thực hiện vở tạo hình ( T28) I - Mục đích- yêu cầu: - Trẻ vẽ được sóng nước và tô màu bức tranh cho đẹp - Rèn kỹ năng quan sát cầm bút cho trẻ - GD: Trẻ giữ gìn vở sạch sẽ II - Chuẩn bị: - Tranh mẫu của cô, vở tạo hình, bút màu III – Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Quan sát tranh mẫu, đàm thoại - Cô giới thiệu bức tranh Trẻ quan sát - Trong bức tranh vẽ gì? Thuyền buồm - Thuyền buồm đi ở đâu? Trên biển Cô sẽ vẽ thêm làn sóng lượn trên mặt biển bằng Trẻ trả lời những nét cong lượn lên lượn xuống. Trẻ trả lời - Bây giờ các con dở vở trang 28 để vẽ làn sóng và tô màu cho bức tranh thêm đẹp Trẻ lắng nghe - Cho trẻ thực hiện - Cô quan sát hướng dẫn trẻ nối Trẻ thực hiện - Cho trẻ dơ vở lên và cho cá nhân trẻ nhận Trẻ nối xét bài của bạn. Trẻ nhận xét - Cho trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định Trẻ cất vở và bút màu 2. TC: Ai đoán giỏi (EL 23)
- 14 Cô giới thiệu cách chơi trò chơi: - Cách chơi: Cho trẻ đứng vòng tròn, khi cô đọc câu đố về cái gì trẻ phải đoán được. Luật chơi: Bạn nào trả lời không đúng yêu cầu của cô sẽ bị loại ra khỏi cuộc chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. Trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ chơi * VỆ SINH, TRẢ TRẺ ********************************** Ngày soạn: 07/01/2025 Ngày dạy: Thứ 4, 15/01/2025 *ĐÓN TRẺ, CHƠI, ĐIỂM DANH TRẺ * THỂ DỤC SÁNG * TRÒ CHUYỆN BUỐI SÁNG Đề tài: Trò chuyện về nước mưa Làm quen với câu: Nước mưa rơi từ trên trời Nước mưa dùng để tưới cây Nước mưa rơi thành từng hạt I - Mục đích- yêu cầu: - Trẻ nghe, hiểu và nói rõ ràng, mạch lạc được các câu để người nghe có thể hiểu được: Nước mưa rơi từ trên trời. Nước mưa dùng để tưới cây. Nước mưa rơi thành từng hạt (MT 52). Trẻ biết cách chơi, luật chơi trò chơi. - Phát triển kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các từ. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Giáo dục trẻ không đi ra ngoài khi trời mưa to. II - Chuẩn bị: Video trời mưa - Tích hợp: MTXQ. Cho trẻ quan sát video trời mưa trên màn hình Đây là hiện tượng gì? Nước mưa rơi từ đâu xuống? Nước mưa dùng để làm gì? Nước mưa rơi như thế nào? Cho trẻ nói thành các câu: Nước mưa rơi từ trên trời, nước mưa dùng để tưới cây, nước mưa rơi thành từng hạt. * HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện trẻ nghe "Chú bé giọt nước" I - Mục đích- yêu cầu: Kiến thức: Trẻ biết tên câu chuyện, tác giả, nhân vật trong chuyện, chú ý lắng nghe cô kể chuyện, hiểu nội dung câu chuyện dưới sự giảng giải của cô. Trẻ chú ý lắng nghe và trao đổi với người đối thoại (MT 51).
- 15 2. Kỹ năng: Rèn cho trẻ kỹ năng chú ý lắng nghe, kỹ năng nói đủ câu, nói lưu loát diễn cảm. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ chú ý hứng thú nghe cô kể chuyện. II - Chuẩn bị: - Các hình ảnh minh họa cho câu chuyện, sân khấu mô hình kể chuyện, rối que nhân vật trong chuyện - Máy tính, tivi, que chỉ. III – Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Cô đóng giả làm chú bé giọt nước chạy vào xung Trẻ quan sát lắng nghe quanh trẻ và hát theo nhạc bài hát "giọt mưa và em bé" Xin chào tất cả các bạn, tớ là giọt nước, tớ là con Trẻ lắng nghe của mẹ biển cả. Hôm nay tớ đến đây muốn đem 1 điều bất ngờ cho các bạn. Các bạn có muốn biết về cuộc phưu lưu của tớ xin Trẻ lắng nghe quan sát hãy đến với câu chuyện "Chú bé giọt nước" 2. Hoạt động 2 : Phát triển bài * Cô kể cho trẻ nghe - Cô kể cho trẻ nghe lần 1kết hợp với cử chỉ, điệu bộ Trẻ lắng nghe - Cô vừa kể câu chuyện gì? - Cô kể lần 2 kết hợp với powerpoint Trẻ quan sát lắng nghe - Câu chuyện nói về điều gì? - Cô giảng giải nội dung: Câu chuyện kể về chú bé Trẻ lắng nghe giọt nước được mẹ biển cả sinh ra, chú đi chơi rất nhiều nơi như dưới biển, trên trời nhưng cuối cùng chú vẫn về với mẹ biển cả, vì mẹ biển cả luôn bao la rộng lớn và đón đợi chú. * Trích dẫn: Câu chuyện chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ "Chú bé giọt nước được mẹ biển cả Trẻ lắng nghe sinh ra"....... đến "Chú bé giọt nước sợ quá ngã vật ra." Trẻ nói Đoạn này nói về chú bé giọt nước đi chơi khắp Trẻ lắng nghe vương quốc đại dương và được ông mặt trời đưa lên chơi và đi chơi theo mây trắng quên cả lối về. Cô kể trích đoạn1 Trẻ lắng nghe giải thích từ "Đại Dương" là vùng biển rộng bao la rộng lớn Cho trẻ nói từ "Đại Dương" "Bao la rộng lớn" Trẻ nói Đoạn 2: Từ "Khi tỉnh dậy...........đến Này chú chỉ còn một điều ước nữa thôi đấy" Trẻ lắng nghe
- 16 Đoạn 2 nói về giọt nước được đá thần ban điều ước và chú ước có đường về nhà và ước được bay lên trời. Trẻ lắng nghe Cô kể trích dẫn đoạn 2 + Đoạn 3: Từ "Giọt nước suy nghĩ mãi.........đến chú gọi to: Mẹ, mẹ ơi!" Đoạn này nói về chú bé giọt nước cuối cùng cũng về với mẹ biển cả. Cô kể trích dẫn đoạn 3. * Đàm thoại: Trẻ trả lời - Các con vừa nghe câu chuyện gì? Trẻ trả lời - Trong câu chuyện có những nhân vật nào? Mẹ biển cả - Chú bé giọt nước được ai sinh ra? Ông mặt trời - Ai đã xuống rủ giọt nước đi chơi? Trẻ trả lời Ông mặt trời đã nói như nào? Trẻ nói Cho nói lại giọng nói ông mặt trời Gặp mây đen - Khi theo mây trắng đi chơi thì gặp ai? Trẻ trả lời Mây đen đã nói như nào? Trẻ nói Cho trẻ bắt chước giọng nói mây đen Sợ hãi - Khi gặp mây đen chú cảm thấy thế nào? Trẻ nghe - Khi tỉnh dậy chú thấy mình đang ở đâu? Trẻ trả lời - Đá thần đã nói gì với chú bé? Trẻ nói - Cho trẻ nói giọng của đá thần Trẻ trả lời - Cuối cùng điều gì đã xảy ra? GD: Nước là nguồn vô cùng quý giá, vì vậy các con phải bảo vệ nguồn nước và sử dụng tiết kiệm nước. Lần 3 cô kể kết hợp chiếu bóng, cho trẻ lên kể theo Trẻ lắng nghe cô. 3. Hoạt động 3: Kết thúc Cho trẻ chuyển hoạt động * HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Thí nghiệm chìm nổi TCVĐ: Trời nắng trời mưa I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết làm thí nghiệm chìm nổi dưới sự giúp đỡ của cô để quan sát, tìm hiểu đối tượng . Trẻ biết được vật nào thả trong nước sẽ nổi, vật nào thả sẽ chìm - Tham gia chơi trò chơi một cách nhiệt tình 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phán đoán suy luận, nhận xét. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ sử dụng tiết kiệm nước, hứng thú vào tiết học. II. Chuẩn bị:
- 17 - 3 chậu nước, một số vật làm thí nghiệm: Thìa, sỏi đá, miếng xốp, quả bóng - Đồ chơi ngoài trời III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ: Thí nghiệm chìm nổi Cô làm ảo thuật cho xuất hiện bát nước Trẻ quan sát Cô có gì đây? Trẻ trả lời Nước để làm gì nhỉ? 1 - 2 ý kiến Nước có rất nhiều điều kỳ diệu, hôm nay cô và các con cùng khám phá xem nhé Trước mặt các con là gì đây? 1 - 2 ý kiến Nước có đặc điểm gì? 1 - 2 ý kiến => Nước không màu, không mùi, không vị Trên bàn còn có gì nữa đây? 1 - 2 ý kiến Cho trẻ cầm sờ nhũng đồ vật đó và cảm nhận về chất Trẻ nghe liệu, độ nặng, nhẹ của đồ vật. Cô đố các bạn khi cô thả cái muôi inox và 1 cái muôi 1 - 2 ý kiến nhựa này vào nước thì điiều gì sẽ xảy ra? Vì sao con biết cái muôi inox chìm, cái muôi nhựa nổi? 3 - 4 trẻ ý kiến => À, cái muôi inox nặng nên sẽ chìm, còn cái muôi nhựa nhẹ hơn nên sẽ nổi Mời cá nhân trẻ lên thả muôi inox và cái muôi nhựa vào Cá nhân trẻ thực hiện nước. Mời 2 - 3 trẻ lên làm theo yêu cầu của cô: Chọn 1 vật Trẻ thực hiện chìm, 1 vật nổi thả vào nước Con có nhận xét gì về vật mà con vừa thả vào nước? Trẻ trả lời Cô chia trẻ 3 nhóm để làm thí nghiệm chìm nổi. Trẻ thực hiện làm thí Yêu cầu trẻ thả các vật chìm, nổi vào nước, sau đó yêu nghiệm cầu trẻ vớt các vật nổi ra khay. Yêu cầu chọn những vật chìm ra khay. Cô bao quát các nhóm, hỏi trẻ, nhận xét trẻ. 2. TCVĐ: Trời nắng trời mưa Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. + Luật chơi: Ai không tìm được nơi trú mưa phải nhảy lò cò 1 vòng. + Cách chơi: Cô đặt 5 cái vòng ở dữa, mời trẻ lên chơi, số trẻ nhiều hơn số vòng, cho trẻ đi vòng tròn vừa đi vừa Trẻ lắng nghe hát theo nhạc bài hát "Trời nắng trời mưa" khi côc gõ xắc xô và nói " Mưa to rồi" trẻ phải nhảy nhanh vào vòng để trú mưa. Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. Cô bao quát trẻ chơi, nhận xét sau mỗi lần chơi. Trẻ chơi trò chơi
- 18 * VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA, ĂN QUÀ CHIỀU * HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trẻ thực hiên vở tạo hình (T29) I. Mục đích - yêu cầu - Trẻ biết vẽ thêm những con cá và tô màu bức tranh - Phát triển kỹ năng vẽ, tô màu cho trẻ. - Trẻ biết giữ gìn vở sạch sẽ II. Chuẩn bị - Tranh mẫu, vở tạo hình, bút màu III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Cô giới thiệu bức tranh Trong bức tranh vẽ những gì? Trẻ trả lời => Trong bức tranh vẽ cái ao, trong ao có cái cầu, 1con cá, cây mon, lá hoa súng. Để bức tranh thêm đẹp và sinh động hơn thì vẽ thêm Vẽ con cá cái gì trong cái ao này? Cô sẽ vẽ thêm những con cá Cô sẽ tô màu cho bức tranh thêm đẹp Cho trẻ mở vở trang 29 và cho trẻ thực hiện Trẻ thực hiện Cho trẻ nhận xét vở của mình và của bạn Cô nhận xét chung 2. Cái gì sẽ tan ra (EM 29) Chia trẻ thành 3 nhóm, mối nhóm có các cốc nước đá, cát, đất, đường, muối, sỏi, nước lọc, gạo, cho nhóm trẻ thực hành hoà tan các đồ vật đó. Sau thời gian 3 phút đại diện các nhóm lên nhận xét xem cái gì sẽ tan ra trong nước. Cô quan sát hướng dẫn trẻ thực hiện, hận xét kết quả. * VỆ SINH, TRẺ TRẺ ************************************ Ngày soạn: 07/01/2025 Ngày dạy: Thứ 5, 16/01/2025 * ĐÓN TRẺ, CHƠI, ĐIỂM DANH TRẺ * THỂ DỤC SÁNG * TRÒ CHUYỆN BUỐI SÁNG Đề tài: Trò chuyện về nước biển Các con đã nhìn thấy biển bao giờ chưa? Nước biển là vùng nước ngọt hay nước mặn? Nước biển dùng để làm gì? Cho trẻ nói thành các câu: Nước biển là vùng nước mặn. ước biển dùng để làm muối ăn. Nước biển dùng để tắm.
- 19 * HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Đề tài: NDTT: + DH: Cho tôi đi làm mưa với NDKH: + NH: Mưa rơi + TCAN: Đóng băng (EL 21) I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ hát đúng giai điệu bài hát “Cho tôi đi làm mưa với”, hát rõ lời và thể hiện sắc thái bài hát qua nét mặt cử chỉ, điệu bộ (MT 88). Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội nội dung bài hát. Trẻ chú ý lắng nghe, vỗ tay, nhún nhảy lắc lư theo bài nghe hát “Mưa rơi” (MT 85). Trẻ biết cách chơi, luật chơi trò chơi âm nhạc “Đóng băng” 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng hát đúng lời, đúng giai điệu bài hát, mạnh dạn tự tin khi hát. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ không đi ra ngoài khi trời mưa to, khi đi che ô. II. Chuẩn bị: Nhạc beat "Cho tôi đi làm mưa với" "Mưa rơi" Vòng thể dục III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ chơi trò chơi "Mưa to mưa nhỏ" Trẻ chơi Trong trò chơi nhắc tới hiện tượng gì? Trời mưa Mưa rơi xuống từ đâu? Trẻ trả lời Có một bài hát cũng nói về trời mưa đó là bài hát “Cho Trẻ lắng nghe tôi đi làm mưa với” của tác giả Hoàng Hòa. Bây giờ cô sẽ dạy lớp mình hát bài này nhé. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Cô hát mẫu Để biết lời bài hát như thế nào, bây giờ các con cùng lắng nghe cô hát mẫu nhé. Cô hát mẫu 2 lần + Lần 1: Cô hát kết hợp cử chỉ, điệu bộ không nhạc Trẻ lắng nghe Cô vừa hát các con nghe bài gì? Trẻ trả lời Bài hát của tác giả nào? Hoàng Hòa Cô hát lần 2 kết hợp với nhạc 3 - 4 trẻ trả lời Bài hát nói về điều gì? - Cô giảng nội dung: Bài hát nói về 1 bạn nhỏ xin được Trẻ lắng nghe làm cơn mưa để cây được xanh tốt, hoa lá tốt tươi, làm hạt mưa giúp cho đời. Trẻ lắng nghe => GD trẻ khi đi ra nắng, mưa phải đội mũ, nón, che Trẻ lắng nghe ô
- 20 * Dạy trẻ hát Cho cả lớp hát 3 - 4 lần Cả lớp hát Từng tổ hát 1 lần Tổ hát Các cá nhân trẻ hát Cá nhân trẻ hát Nhóm trẻ trai, nhóm trẻ gái hát Nhóm trẻ hát Cô chú ý quan sát trẻ hát, sửa sai cho trẻ, động viên khích lệ trẻ hát. * Nghe hát: Mưa rơi Cô giới thiệu tên bài hát Bài hát "Mưa rơi" dân ca Xá Cô hát cho trẻ nghe 3 lần + Lần 1: Cô hát kết hợp với cử chỉ điệu bộ Trẻ lắng nghe Cô vừa hát các con nghe bài gì? Bài hát của dân ca nào? Trẻ trả lời + Lần 2 cô hát kết hợp với nhạc Trẻ lắng nghe Bài hát nói về điều gì? => Cô giảng nội dung: Mưa là hiện tượng tự nhiên rất Trẻ lắng nghe quan trọng với con người, cây cối, động vật, mưa cung cấp nguồn nước cho con người sinh hoạt, mưa cho cây cối, đồng ruộng xanh tươi. + Lần 3 cô mời trẻ trẻ hưởng ứng vận động cùng cô Trẻ trả lời theo bài hát. Trẻ hưởng ứng cùng cô * TCÂN: Đóng băng (EL 32) Cách chơi: Khi cô mở nhạc, trẻ nhảy múa theo điệu Trẻ lắng nghe nhạc, khi nhạc dừng trẻ phải đứng im (đóng băng) tại vị trí và thư thế đang nhảy múa. Luật chơi: Trẻ nào không đứng im phải nhảy lò cò 1 vòng xung quanh lớp. Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần Trẻ chơi Quan sát chú ý trẻ chơi, nhận xét sau mỗi lần chơi. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Nhận xét và cho trẻ chuyển hoạt động * HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Nước đá biến đi đâu TCVĐ: Chìm nổi Chơi tự chọn I - Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết được sự tan ra của nước đá khi gặp nhiệt độ ấm (quá trình đá tan thành nước) 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục

