Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 19 - Chủ đề: Một số loại rau - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Tân Dương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 19 - Chủ đề: Một số loại rau - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Tân Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_19_chu_de_mot_so_loai_rau_nam.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 19 - Chủ đề: Một số loại rau - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Tân Dương
- TUẦN 19: CHỦ ĐỀ LỚN: THỰC VẬT CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ LOẠI RAU (13/01/2025 - 17/01/2025) Thời Tên Nội dung hoạt động gian hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 7h30 - Thể - Hô hấp: Ngửi hoa; Tay 2; Bụng 2; Chân 2 8h20 dục - Trò chơi: Gieo hạt sáng 8h20 - Làm LQT LQT LQT LQT LQT 8h40 quen Quả bầu Quả cà Rau bắp cải Rau ngót Củ cà rốt tiếng chua việt 8h40- Hoạt Chữ cái Thể dục Văn học Toán KNS 9h20 động Trò chơi Bò bằng bàn Dạy trẻ đọc Số 8 ( t1) Cách sử học chữ cái b, tay và bàn thơ diễn cảm MT 99 dụng an d, đ chân 4m -5m Rau ngót, toàn khi ăn MT 11 rau đay một số loại (MT133; CS rau. 64) 9h20 - Hoạt - QS và trò - Vẽ tự do - Trò chuyện, HĐCĐ: Xếp - Kể chuyện 9h55 động chuyện trên sân quan sát vườn chữ cái b, d, cho trẻ nghe: ngoài một số loại - TC: Chạy rau của bé. đ trên sân Qu ả b ầ u tiên trời rau an củ, tiếp cờ - TC: Thi xem TCVĐ: Kéo - TC : Thi ăn quả - Chơi tự đội nào nhanh co xem đội nào - Thi xem do - Chơi tự do - Chơi tự do nhanh đội nào - Chơi theo ý nhanh thích - Chơi tự do 9h55 - Hoạt - Góc phân vai: Cửa hàng bán rau, củ, quả - nấu ăn. 10h45 động - Góc xây dựng: Xây vườn rau. (CS 30). chơi - Góc tạo hình: Nặn 1 số loại rau - Góc âm nhạc: Hát, biểu diễn những bài trong chủ đề - Góc sách truyện: Xem tranh ảnh, sách truện, làm album về rau - Góc KPKH - toán: Nhận biết, phân loại rau, phân loại nhóm rau, xếp- nặn chữ số chữ cái đã học. - Góc Thiên nhiên: Chăm sóc vườn rau. 14h00 – Hoạt 1. Hát: Bầu 1. MTXQ: 1. Thực hành 1. Thực 1. Tạo hình: 16h00 động và bí Nhận biết vở toán hành vở tạo Nặn một số chiều 2. TC: “ Đi phân biệt 2. Cho trẻ hình loại rau ( theo nhịp một số loại chơi vói đồ 2. TC: Nhảy ĐT) điệu” (EL rau chơi ngoài vào ô chữ 2. Chơi với 20) 2. TC: trời (EL19) đồ chơi Trồng nụ ngoài trời trồng hoa Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
- TUẦN 19: CHỦ ĐỀ LỚN: THỰC VẬT CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ LOẠI RAU (13/01/2025 - 17/01/2025) A. Thể dục sáng - Hô hấp: Thổi bóng; Tay 2; Bụng 2; Chân 2 - Trò chơi: Gieo hạt I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Trẻ tập đúng, đều các động tác của bài thể dục phát triển chung theo yêu cầu của cô. - Trẻ 4t: Trẻ tập đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung theo cô. 2. Kỹ năng - Rèn luyện khả năng chú ý, tính tập thể, ưa thích hoạt động. 3. Thái độ tình cảm - Giáo dục trẻ có thói quen tập thể dục sáng. II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ - Tích hợp: Âm nhạc III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Khởi động: - Cô cho trẻ ra sân đi thành đội hình vòng tròn - Trẻ cùng cô đi ra sân. thực hiện các kiểu đi, kiểu chạy. - Cho trẻ xếp thành đội hình 3 hàng ngang đứng - Trẻ xếp theo yêu cầu của cô. so le nhau. 2. HĐ 2: Trọng động: a. Bài tập phát triển chung: - Hô hấp : Thổi bóng - Trẻ thực hiện 4 lần. - Tay 2 : Đưa 2 tay ra trước về phía sau - Trẻ thực hiện 2 lần x 8 nhịp. - Chân 2: Ngồi nâng 2 chân duỗi thẳng - Trẻ tập 2 lần x8 nhịp. - Bụng 2: Ngồi cúi về phía trước, ngửa ra sau - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp. - Cô tập mẫu 2 lần, phân tích động tác - Cô cho trẻ tập cùng cô theo nhịp hô.(cô chú ý - Trẻ chú ý quan sát tập theo cô. sửa sai cho trẻ) b. Trò chơi vận động: Gieo hạt - Cô cho trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Trẻ chơi. 3. HĐ 3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1 - 2 vòng quanh sân - Trẻ đi lại nhẹ nhàng ra chơi.
- B. Hoạt động vui chơi - Góc phân vai: Cửa hàng bán rau, củ, quả - nấu ăn. - Góc xây dựng: Xây vườn rau. - Góc tạo hình: Nặn 1 số loại rau - Góc âm nhạc: Hát, biểu diễn những bài trong chủ đề - Góc sách truyện: Xem tranh ảnh, sách truện, làm album về rau - Góc KPKH - toán: Nhận biết, phân loại rau, phân loại nhóm rau, xếp- nặn chữ số chữ cái đã học. - Góc Thiên nhiên: Chăm sóc vườn rau. I. Mục đích yêu cầu:` 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn. Trẻ biết chơi cùng các bạn, tìm về đúng góc chơi và thể hiện được vai chơi của mình, và liên kết các góc chơi với nhau, phản ánh công việc của vai chơi, biết sử dụng những nguyên liệu sẵn có để tạo nên sản phẩm của các góc chơi và liên kết các góc chơi với nhau. Biết và thể hiện đúng vai chơi biết xây công trình. Trẻ biết bầu trưởng trò để thỏa thuận các góc. Biết đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân (CS 30). - 4 tuổi: Trẻ biết trao đổi, thỏa thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung. Trẻ thể hiện được vai chơi đã chọn và được phân công, nói một số câu đơn giản để thỏa thuận khi chơi, biết xây công trình. 2.Kĩ năng - Rèn kỹ năng giao tiếp ứng xử trong khi chơi, liên kết các nhóm chơi, sử dụng đồ dùng đồ chơi phù hợp, đúng mục đích, sáng tạo khi chơi. 3.Thái độ - Trẻ biết cất và lấy đồ chơi đúng nơi quy định, đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng, đồ chơi theo chủ đề ở các góc. - Đồ dùng, đồ chơi ở các góc được sắp xếp gọn gàng, hợp lí, thuận tiện cho việc lấy và cất. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Thỏa thuận trước khi chơi. - Cô cho trẻ đọc bài thơ “Rau ngót, rau đay” - Trẻ đọc to, rõ ràng. - Hỏi trẻ cô và các con vừa đọc bài thơ gì? - Cả lớp trả lời. - Muốn cây rau xanh tốt các con phải như thế nào? - 1 - 2 trẻ trả lời. -> Giáo dục trẻ yêu quý , bảo vệ chăm sóc các - Trẻ lắng nghe. loại rau. - Các con có muốn chơi với những cây rau - Trẻ trả lời. không? - Để chơi ở các góc chơi các con hãy bầu cho cô - 2 - 3 trẻ có ý kiến. một bạn làm trưởng trò. - Hôm nay các bạn sẽ chơi ở những góc chơi nào? - Trẻ thống nhất đồng ý.
- - Góc phân vai các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời - Cửa hàng bán rau có những ai? - Trẻ trả lời - Cửa hàng ăn sẽ làm gì? - Trẻ trả lời - Bán hàng hôm nay các bạn sẽ bán hàng gì? - Trẻ trả lời - Để bán hàng cần có ai? - Trẻ trả lời - Cô bán hàng sẽ phải như thế nào? - Trẻ trả lời - Cô khái quát lại: Cô bán hàng thì phải biết sắp xếp đồ gọn gàng ngay ngắn khi có người đến - Trẻ chú ý lắng nghe mua hàng phải biết mời chào miền nở với khách hàng. Người mua hàng thì phải biết hỏi mua món đồ mình định mua, biết trả giá và cần có tiền để đi mua hàng. - Góc xây dựng các bạn làm gì? - Trẻ trả lời - Để xây vườn rau các bạn cần gì? - Trẻ trả lời - Góc xây dựng ai sẽ phân công công việc? - Trẻ trả lời - Khi bác kỹ sư trưởng phân công chúng mình - Trẻ trả lời phải như thế nào? - Ai sẽ chơi ở góc xây dựng? - Trẻ trả lời - Cô khía quát lại: Ở góc xây dựng bác kỹ sư - Trẻ chú ý lắng nghe trưởng biết phân công công việc cho các thành viên trong nhóm của mình và phải giới thiệu được công trình của mình, còn các thành viên khác thì phải chịu sự phân công của bác kỹ sư trưởng và khi chơi thì phải nhẹ nhàng. - Những bạn khéo tay các bạn chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời - Để nặn được các loại củ các bạn cần những đồ dùng gì? - Trẻ trả lời - Để có đất nặn các bạn sẽ đi mua ở góc nào? - Trẻ trả lời - Những ai sẽ chơi ở góc tạo hình? - Trẻ trả lời - Các con có thích chơi ở các góc chơi không? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ lấy biểu tượng và về góc chơi. - Trẻ lấy biểu tượng về góc chơi. 2. HĐ 2: Qúa trình chơi: - Cô cùng trưởng trò bao quát lớp, đến các góc - Trẻ chơi ở các góc, giao lưu chơi động viên khuyến khích trẻ chơi, gợi ý giữa các góc chơi với nhau. hướng dẫn trẻ sáng tạo để trẻ hoàn thiện vai chơi của mình. - Cô cùng trưởng trò động viên trẻ giao lưu giữa - Trẻ đổi vai chơi. các nhóm chơi, đổi vai chơi. 3. HĐ 3: Nhận xét sau khi chơi. - Cô cùng trưởng trò nhận xét các góc chơi, góp - Trẻ chú ý lắng nghe. ý nhắc nhở các nhóm chơi chưa tốt lần sau chơi tốt hơn. - Cho trẻ quan sát góc có sản phẩm đẹp và nhận - Trẻ đi quan sát và đưa ra nhận xét vai chơi của trẻ. xét. - Cô cho các góc chơi nhận xét trưởng trò - 2-3 trẻ nhận xét.
- - Cô nhận xét chung. - Trẻ đại diện của từng nhóm lên nhận xét trướng trò. * Kết thúc: Cho trẻ đọc thơ “cất đồ chơi” và thu - Trẻ đọc thơ và cất đồ chơi vào dọn đồ dùng. nơi quy định *************************************** Thứ hai ngày 13 tháng 01 năm 2025 1. Làm quen tiếng việt: Làm quen từ: Quả bầu Chuỗi câu: Đây là quả bầu; Cô cầm quả bầu trên tay; Cô đặt quả bầu xuống bàn I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ hiểu, nói đúng từ “Quả bầu” và câu “Đây là quả bầu; Cô cầm quả bầu lên tay; Cô đặt quả bầu xuống bàn”. Chơi được trò chơi. - 4 tuổi: Trẻ nghe hiểu, nói đúng từ “Quả bầu” và câu “Đây là quả bầu; Cô cầm quả bầu lên tay; Cô đặt quả bầu xuống bàn” Biết chơi trò chơi cùng các anh chị. 2. Kĩ năng - Trẻ phát âm chuẩn, nói đúng, nói đủ từ, phát triển vốn từ cho trẻ. 3. Thái độ tình cảm - Giáo dục Giáo dục trẻ bảo vệ, chăm sóc rau. II. Chuẩn bị: - Tranh: Quả bầu III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ kể tên một số loại rau mà trẻ biết - Trẻ kể - Cô giáo dục trẻ - Trẻ nghe - Cô dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ nghe 2. HĐ 2: Phát triển bài * LQT “Quả bầu” - Cô nói mẫu từ “Quả bầu” 2 - 3l - Trẻ lắng nghe - Dạy trẻ nói dưới nhiều hình thức - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, ( Cô chú ý sửa sai cho trẻ) cá nhân * Phát triển câu - Cho trẻ đặt câu với từ mới - Trẻ đạt câu - Cô chỉ vào tranh và nói câu: Đây là quả bầu (3l) - Trẻ nghe - Cô cho trẻ nói câu theo nhiều hình thức đan xen. - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, - Cô làm hành động và và nói câu: Cô cầm quả cá nhân bầu trên tay ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, đan xen. cá nhân + Cô đang làm gì ? - Trẻ trả lời - Cô làm hành động và nói câu: Cô đặt quả bầu - Trẻ nghe
- xuống bàn ( 3 lần) - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và câu gì, - Trẻ trả lời và nói lại từ, cho cả lớp phát âm và nhắc lại từ và câu câu * Trò chơi: "Truyền tin " - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 3. HĐ 3: Kết thúc - Cho trẻ ra chơi nhẹ nhàng - Trẻ ra chơi 2. Hoạt động học: KNS Đề tài Cách sử dụng an toàn khi ăn một số loại rau. I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên, đặc điểm,lợi ích một số loại rau quen thuộc, biết sử dụng các loại rau an toàn khi ăn : rửa sạch rau, nấu chín - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên, đặc điểm,lợi ích một số loại rau quen thuộc, biết sử dụng các loại rau an toàn khi ăn : rửa sạch rau, nấu chín 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ. + Trẻ hình thành kĩ năng thói quen vệ sinh, bảo vệ an toàn trước khi ăn rau. 3. Thái độ tình cảm - Giáo dục trẻ biết ăn nhiều rau, biết vệ sinh, đảm bảo an toàn trước khi ăn rau II. Chuẩn bị: - Tranh một số loại quả : Rau bắp cải, su hào, quả cà chua, rau cải, qủa su su, Vi deo có hình ảnh mẹ bộ nhặt rau, mẹ nấu cơm III.Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ kể tên một số loại rau quen thuộc - Trẻ kể theo khả năng mà trẻ biết. - Các con biết được những rau gì ? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Ăn rau có tác dụng gì ? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Trước khi ăn rau cần làm gì ? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Cô củng cố lại. - Hôm nay cô và các con sẽ cùng tìm hiểu làm thế nào để sử dụng các loại rau an toàn nhé. 2. HĐ 2: Phát triển bài. * Quan sát tranh một số loại quả trẻ thường ăn hàng ngày - Cô treo tranh một số loại rau : Rau bắp cải, su - Trẻ quan sát hào, quả cà chua - Cô giáo có tranh gì đây ? - Các loại rau này dùng làm gì ? - Trẻ 4 tuổi trả lời
- - Bạn nào được ăn các rau quả này rồi. - Ý kiến trẻ 5 tuổi - Trước khi ăn rau chúng mình cần làm gì ? - Vì sao phải rửa sạch, nấu chín trước khi ăn ? - Trẻ kể - Cô giáo dục trẻ rửa sach, biết ăn rau sach, nấu - Trẻ 5 tuổi trả lời chín để đảm bảo an toàn. - Trẻ chú ý lắng nghe. * Quan sát vi deo bé nhặt rau, mẹ nấu cơm - Trẻ chú ý quan sát. - Các con vừa được xem đoạn phim có hình ảnh gì ? - Trẻ trả lời. - Bạn nhỏ trong đoạn clíp đó làm gì ? - Ý kiến trẻ - Bạn nhỏ đó làm gì giúp mẹ ? - Trẻ kể. - Nhặt rau để làm gì ? - Trẻ 4- 5 tuổi trả lời - Bé nhặt rau xong mẹ mang rau đi làm gì ? - Ý kiến trẻ - Trước khi cho rau vào nấu mẹ bạn nhỏ đó làm gì ? - Trẻ trả lời. - Nếu không rửa sạch, nấu chín rau trước khi ăn - Trẻ 5 tuổi trả lời thì sẽ bị làm sao ? - Giáo dục trẻ biết ăn nhiều rau, biết vệ sinh, - Trẻ chú ý lắng nghe. đảm bảo toan toàn trước khi ăn rau 3.HĐ 3: Kết thúc. - Cho trẻ đọc bài thơ “ Rau ngót rau đay” ra - Trẻ đọc thơ. Ra ngòai quan sát quan sát vườn rau rau. 3. Hoạt động ngoài trời: HĐCĐ: QS và trò chuyện một số loại rau an củ, ăn quả Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh. Chơi tự do I . Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Biết nhớ tên gọi, màu sắc đặc điểm nổi bật, hình dạng bên ngoài của một số loại rau an củ, ăn quả (Củ cải, quả bầu, quả bí ). Biết lợi ích của rau đối với cuộc sống hàng ngày. - Trẻ 4t: Biết biết tên gọi, màu sắc đặc điểm nổi bật, hình dạng bên ngoài của của một số loại rau an củ, ăn quả (Củ cải, quả bầu, quả bí ). 2. Kỹ năng - Kĩ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ 3. Giáo dục - Trẻ chăm sóc, biết bảo vệ các loại rau - Biết tích cực ăn nhiều quả cung cấp chầt dinh dưỡng. II. Chuẩn bị: - Củ cải, quả bầu, quả bí III. Các hoạt động: Hoạt động cuả cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1 : QS và trò chuyện một số loại rau an củ, ăn quả - Cho trẻ đọc bài thơ “Rau ngót ray đay” - Trẻ đọc thơ - Trò chuyện với trẻ về bài thơ. - Các con vừa đọc bài thơ gì ? - Trẻ trò chuyện cùng cô.
- - Bài thơ nói về cây gì? - Ăn nhiều rau có tác dụng gì ? - Trẻ kể. - Cô khái quát lai. - Trẻ nghe - Cô cho trẻ quan sát củ cải củ: - Trẻ quan sát - Trong rổ cô giáo có gì ? - Trẻ trả lời - Cho trẻ đọc từ “củ cải củ” - Trẻ đọc - Củ cải củ có đặc điểm gì ? - Ý kiến trẻ 5 tuổi - Củ cải củ có màu gì ? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Củ ải củ chế biến món ăn gì ? - Trẻ trả lời - Khi ăn củ cải củ chúng mình cần làm gì ? - Ý kiến trẻ 5 tuổi - Cô bổ củ cải củ cho trẻ quan sát - Trẻ quan sát - Lớp ngoài củ cải củ có gì ? - Trẻ trả lời. - Bên trong củ cải củ có gì ? - Trẻ trả lời - Ăn củ cải củ có tác dụng gì ? - Ý kiến trẻ 5 tuổi * Quan sát quả bầu, quả bí - Câu hỏi tương tự - Trẻ có ý kiến. - Cô củng cố lại. Giáo dục trẻ biết tích cực ăn nhiều rau để cho cơ thể khỏe mạnh, bảo vệ cây - Trẻ lắng nghe xanh.. 2. HĐ 2: TCVĐ “Thi xem đội nào nhanh.” - Cô giới thiệu trò chơi, hướng dẫn cho trẻ chơi - Trẻ lắng nghe trò chơi - Đội nào thu hoạch được nhiều rau giúp bác nông dân, không phạm luật thì đội đó sẽ chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi thi giữa hai đội. 3. HĐ 3: Trò chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích. - Trẻ chơi tự do - Cô theo dõi, bao quát trẻ.. * Kết thúc: Cho trẻ vệ sinh, vào lớp - Trẻ vệ sinh, vào lớp HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Dạy hát: Bầu và bí - Trẻ nhớ tên bài hát, tên nhạc sĩ, thuộc bài hát và hát đúng lời bài hát. Biết chơi trò chơi - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Cô hát cho trẻ nghe lần 1 - Cô hát cho trẻ nghe lần 2 làm động tác minh họa - Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? Của tác giả nào? - Nội dung bài hát nói về gì? - Giáo dục trẻ lên ăn nhiều các loại quả - Cô cho trẻ hát cả lớp 3l - Trẻ hát theo tổ - Trẻ hát theo nhóm bạn nam, nhóm bạn nữ - Cá nhân trẻ hát 2 Trò chơi: “Đi theo nhịp điệu” (EL 20)
- - Mục đích: Tự điều khiển vận động, vận động thô. * Cách chơi: Cho trẻ ngồi thành vòng tròn. Cô nói: “Cô sẽ tạo ra các nhịp điệu bằng cái trống này”. Cô gõ một tiết tấu chậm trong một vài phút, sau đó nói: “Bây giờ là một nhịp điệu khác” và gõ một tiết tấu nhanh hơn. Đề nghị trẻ đứng lên. - Cô nói “Khi có tiếng trống thì các cháu bắt đầu đi. Hãy đi theo nhịp điệu của tiếng trống. Đi chậm với những nhịp điệu chậm và đi nhanh hơn với những nhịp điệu nhanh hơn.” - Tạo các nhịp điệu khác nhau, lúc đầu chậm, sau đó nhanh hơn. Trẻ sẽ đi nhanh dần và sau đó đi nhanh hơn. Khi cô dừng lại, các cháu hãy ngồi xuống càng nhanh càng tốt. - Cô tổ chức cho trẻ cho 2 - 3 lần - Cô quan sát, động viên trẻ. *********************************** Thứ ba ngày 14 tháng 01 năm 2025 1. Làm quen tiếng việt: Làm que từ: Quả cà chua Chuỗi câu: Đây là quả cà chua; Quả cà chua chín màu đỏ; Quả cà chua có nhiều hạt I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Nghe, hiểu, nói đúng, chính xác, rõ ràng các từ và câu: Quả cà chua, câu: Đây là quả cà chua; Quả cà chua chín màu đỏ; Quả cà chua có nhiều hạt. - Trẻ 4t: Nghe, hiểu, nói đúng, chính xác, rõ ràng các từ và câu: Quả cà chua, câu: Đây là quả cà chua; Quả cà chua chín màu đỏ; Quả cà chua có nhiều hạt theo cô giáo và anh chị. 2. Kĩ năng - Trẻ nói đúng, nói đủ từ, phát triển vốn từ cho trẻ. 3. Thái độ tình cảm - Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ, chăm sóc, bảo vệ rau. II. Chuẩn bị: - Tranh: Quả cà chua. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “ Bầu và bí” - Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát gì? (4t) - Trẻ trả lời - Các con biết bài hát nói về con gì? (5t) - Trẻ trả lời 2. HĐ 2: Phát triển bài * LQT “Quả cà chua” - Cô cho trẻ quan sát quả cà chua - Trẻ quan sát + Cô hỏi trẻ đây là quả gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Quả cà chua ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm,
- - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , cá nhân nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) - Với từ ‘‘Quả cà chua” cô hỏi trẻ 5 tuổi xem có thể đặt được câu như thế nào ? - Trẻ trả lời + Đây là quả gì gì ? - Trẻ nghe - Cô nói câu : Đây là quả cà chua ( 3 lần ) - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , cá nhân nhóm, cá nhân ( Sửa sai cho trẻ ) - Trẻ trả lời + Quả cà chua chín màu gì ? - Trẻ nghe - Cô nói câu : Quả cà chua chín màu đỏ. ( 3 lần ) - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, cá nhân nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) - Trẻ trả lời + Khi bổ quả cà chua ra trong lõi có gì? - Trẻ nghe - Cô nói câu : Quả cà chua có nhiều hạt (3 lần ) - Trẻ nói theo lớp, tổ, nhóm, - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, cá nhân nhóm, cá nhân ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và chuỗi câu - Trẻ trả lời và nói từ, câu gì, cho cả lớp phát âm và nhắc lại từ và chuỗi câu * Trò chơi : ‘‘ Truyền tin ’’ - Cách chơi: Cô truyền một thông tin vào tai bạn - Trẻ nghe đầu tiên, bạn đó sẽ tiếp tục truyền tin đến tai bạn tiếp theo, cứ như thế truyền đến bạn cuối cùng, bạn cuối cùng sẽ nói to tin mà mình vừa nghe được và cô mời 1 số bạn nói xem và xem bạn nào nói đúng nhất - Trẻ nghe - Luật chơi: Bạn nào nói sai thì sẽ phải hát hoặc đọc một bài thơ. - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ nghe - Cô bao quát trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ 3. HĐ 3: Kết thúc - Trẻ ra chơi - Cho trẻ ra chơi nhẹ nhàng 2. Hoạt động học: Chữ cái Đề tài: Trò chơi chữ cái b, d, đ I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Củng cố, nhận biết và phát âm đúng chữ cái “b, d, đ", thông qua các trò chơi, chơi tốt các trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Củng cố nhận biết và phát âm đúng các chữ cái “b, d, đ” thông qua các trò chơi chữ cái và biết tham gia chơi cùng anh chị. 2. Kĩ năng - Trẻ 5 tuổi: Rèn kĩ năng ghi nhớ và phát âm cho trẻ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Nhanh nhẹn, khéo léo khi chơi trò chơi. - Trẻ 4 tuổi: Rèn kĩ năng phát âm cho trẻ. Kỹ năng chơi, nhanh nhẹn, phát triển ngôn ngữ của trẻ
- 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động II. Chuẩn bị - Nhạc bài hát:, nhạc không lời, nhạc bài hát “Bắp cải xanh” - Tranh vẽ đường đi ( 2 tờ) - Bóng bay có gắn cữ cái b, d, đ... - Ti vi, tranh - Nét chữ rời: b, d, đ III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Gây hứng thú - Chào mừng các con đến Game show chữ cái vui nhộn ngày hôm nay. - Trẻ hứng thú - Tham gia game show chữ cái vui nhộn ngày hôm nay là các thí sinh đến từ lớp ghép 4, 5 tuổi Sắc Phạ. - Trẻ hứng thú - Và có rất nhiều các cô giáo trường MN Tân Dương, chúng mình hãy đứng lên và nổ 1 tràng - Trẻ hứng thú pháo tay thật lớn để chào đón các cô. - Trước khi bước vào game show chữ cái vui nhộn ngày hôm nay xin mời tất cả thí sinh đến với phần - Trẻ khởi động khởi động, các thí sinh đã sẵn sàng chưa, và xin mời âm nhạc. - Xin mời các thí sinh hãy cũng đón xem cô có gì đây? Ô của cô có đặc biệt không? Chúng mình hãy cùng nhìn xem ô của cô có gì? - Trẻ trả lời - Các bạn đã cảm thấy vui hơn chưa. - Và ngay sau đây xin mời các thí sinh hãy cùng bước lên phía trước cùng cô để tham gia phần chơi tiếp theo của game show chữ cái ngày hôm nay. 2. HĐ 2: Phát triển bài * Trò chơi 1: Chuyền bóng - Xin mời các thí sinh đứng thành 2 đội chơi giúp cô nào. - Xin chào các thí sinh đến với trò chơi chuyền bóng. - Chú ý nghe - Cách chơi: Hai bạn của mỗi đội lên chọn quả bóng có chứa chữ cái theo yêu cầu của cô lấy bóng để vào giữa sau đó mang bóng về rổ đội của mình. - Luật chơi: Đội nào mang được nhiều bóng nhất đội đó giành chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi hứng thú *. Trò chơi 2: Nhanh tay nhanh mắt - Cô nói xúm xít- xúm xít....... + Cách chơi: trên màn hình anh đã chuẩn bị tranh bên dưới tranh có các từ về các loại rau, các con sẽ - Chú ý nghe đọc các từ bên dưới tranh và các con sẽ tìm chữ
- cái còn thiếu bên dưới để tạo thành từ hoàn chỉnh. - Luật chơi: Nếu các con tìm đúng thì khuân mặt cười hiện lên, chữ cái sẽ bay ra, còn tìm sai thì sẽ hiện lên khuân mặt mếu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô quan sát động viên trẻ chơi - Cô kiểm tra kết quá trẻ chơi và cho trẻ phát âm chữ cái vừa tìm - Cô nói: cô ở đâu là cô ở đâu, cho trẻ nhún nhảy theo nhạc *. Trò chơi 3: Tìm bạn thân - Cách chơi: Mỗi bạn cầm trên tay 1 nét của chữ cái b, d, đ các con cùng vận động theo lời bài hát khi có - Chú ý nghe nói tìm bạn thân thì chúng mình hãy tìm một bạn ghép thành một chữ cái thích hợp các con nhớ chưa - Cô mở nhạc tổ chức cho trẻ chơi. - Cô quan sát động viên trẻ chơi - Trẻ chơi - Lần 2 cho trẻ đổi chữ với nhau. *. Trò chơi 4: cấy rau - Chuyển đội hình hai đội chơi, vận động theo giai bài hát. - Cách chơi: Cô chuẩn bị 3 vườn rau, nhiệm vụ - Chú ý nghe của các con lần lượt từng bạn của hai đội lên chọn và gắn chữ cái của đội mình tạo thành một vườ rau giúp các bác nông dân. - Luật chơi: Kết thúc một bản nhạc đội nào cấy được nhiều rau hơn thì đội đó chiến thắng. - Chú ý nghe - Tổ chức cho trẻ chơi 2 lần - Trẻ chơi - Cô kiểm tra kết quả, động viên trẻ 3. HĐ 3: Kết thúc - Game show chữ cái u-ư đến đây là kết thúc, cô có - Trẻ hát theo giai điệu bài món quà tặng cho các con, còn bây giờ xin chào và hát và ra chơi hẹn gặp lại các em ở những game show lần sau. 3. Hoạt động ngoài trời: HĐCCĐ: Vẽ tự do trên sân TC: Chạy tiếp cờ Chơi tự do I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết vẽ nét cong, thẳng, xiên để tạo thành 1 một số loại rau trên sân trường, chơi được trò chơi. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng vẽ nét cong, thẳng xiên, kĩ năng tư duy và ngôn ngữ của trẻ 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chăm sóc rau
- II. Chuẩn bị: - Sân rộng, phẳng, sạch sẽ , phấn cho trẻ vẽ, vòng tòn to trên sân III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1 : Vẽ tự do trên sân - Cô cùng trẻ hát: “Bầu và bí” - Trẻ hát - Bài hát nhắc những loại rau củ gì? (4t) - Trả lời câu hỏi của cô . - Các con muốn vẽ 1 số loại rau củ không ?(4,5t) - Trẻ trả lời - Cho trẻ nêu ý tưởng của mình và cách vẽ quả - Trẻ nêu ý định của mình . bầu, quả bí, rau bắp cải, - Cô gợi ý hướng dẫn trẻ vẽ. - Trẻ vẽ trên sân. - Cho 2-3 trẻ nhận xét bài của bạn - Trẻ nhận xét bài của bạn. - Cô nhận xét chung cả lớp. Tuyên dương bài đẹp, - Trẻ lắng nghe khích lệ bài vẽ chưa đẹp - Cô giáo dục trẻ Giáo dục trẻ chăm sóc rau - Trẻ lắng nghe 2. HĐ 2: TCVĐ “ Chạy tiếp cờ” - Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. - Trẻ nêu - Cô nhắc lại luật chơi và cách chơi, - Trẻ lắng nghe. + Luật chơi: Đội nào thua sẽ phải nhảy lò cò. + Cách chơi: Cô chia trẻ làm hai đội chơi bạn đầu hàng của mỗi sẽ chạy lên vòng qua ghế lấy cờ về đưa cho bạn đội thứ hai và cứ như vậy cho đến bạn cuối cùng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần . - Trẻ chơi - Cô bao quát động viên trẻ. 3. HĐ 3: Chơi tự do: Chơi với bóng - Cô cho trẻ tự chọn trò chơi. Cô gợi ý cho trẻ chơi - Trẻ chơi với bóng. - Cô cho trẻ chơi - Cô bao quát nhắc nhở và động viên trẻ . * Kết thúc: Cho trẻ ra chơi - Trẻ ra chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Môi trường xung quanh Đề tài: Nhận biết phân biệt một số loại rau * Mục đích: Trẻ biết được quá trình phát triển của con bướm qua các giai đoạn thông qua trò chơi. - Cô cho trẻ kể một số loại rau mà trẻ biết * Quan sát cây rau bắp cải: - Ai có nhận xét về đặc điểm của bắp cải? - Con có nhận xét gì về “cây rau bắp cải”. - Cây rau bắp cải có những bộ phậm nào. - Chúng mình thấy lá bắp cải màu gì? - Lá to hay bé. - Bắp cải là rau ăn lá hay ăn củ?
- * Quan sát củ cà rốt - Cô tặng các con món quà gì đây ? - Ai có nhận xét gì về củ cà rốt ? - Củ cà rốt có những phần nào? - Có màu gì ? - Bạn nào biết cà rốt cung cấp cho chúng ta chất gì ? * Quan sát củ su hào - Con có nhận xét gì về cây rau su hào. - Cây rau su hào những bộ phận nào. - Lá su hào như thế nào? - Củ su hào có dạng hình gì? - Su hào là rau ăn gì? - Cà rốt và su hào khi nấu dùng phần nào? - Nó thuộc nhóm rau ăn gì? * Quả cà chua - Cô có tranh vẽ gì đây? - Con có nhận xét gì về quả cà chua. - Quả cà chua những bộ phận nào. - Quả cà chua có hình dạng như thế nào? - Có màu gì ? - Vỏ nhẵn hay sần sùi? - Quả cà chua có dạng hình gì? - Quả cà chua là rau ăn gì? * Đàm thoại sau quan sát: - Các con vừa được quan sát những loại rau gì? - Nhắc lại rau ăn lá, ăn củ, rau ăn quả? - Ngoài những rau này ra chúng mình còn biết rau gì nữa? - Cô giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ, chăm sóc các loại rau và khi ăn thì phải rửa sạch, gọt vỏ 2. Trò chơi: trồng nụ, trồng hoa - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi - Cô cùng trẻ kiểm tra và công bố kết quả *********************************** Thứ tư ngày 15 tháng 01 năm 2025 1. Làm quen tiếng việt: Đề tài: Làm quen từ: Rau bắp cải Chuỗi câu: Nhà em có nhiều rau bắp cải; Rau bắp cải là rau ăn lá; Rau bắp cải nấu canh ăn rất ngon I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Nghe, hiểu nói đúng, chính xác , rõ ràng, mạch lạc từ và câu: Rau
- bắp cải. Nhà em có nhiều rau bắp cải; Rau bắp cải là rau ăn lá; Rau bắp cải nấu canh ăn rất ngon. Chơi trò chơi truyền tin. - Trẻ 4t : Nghe, hiểu nói đúng, chính xác , rõ ràng, mạch lạc từ và câu: Rau bắp cải. Nhà em có nhiều rau bắp cải; Rau bắp cải là rau ăn lá; Rau bắp cải nấu canh ăn rất ngon theo khả năng của trẻ. 2. Kĩ năng - Rèn khĩ năng phát âm đúng, rõ ràng, mạch lạc phát triển ngôn ngữ tiếng việt cho trẻ. 3. Thái độ tình cảm - Giáo dục trẻ chăm sóc bảo vệ rau II. Chuẩn bị: - Rau bắp cải III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ điểm -Trẻ trò chuyện . - Cô dẫn dắt vào bài -Trẻ lắng nghe. * Giáo dục trẻ bảo vệ, chăm sóc các loại rau. 2. HĐ 2: Phát triển bài * Làm quen từ: Rau bắp cải - Cho trẻ quan sát -Trẻ chú ý quan sát. + Rau gì đây? -Trẻ 4t trả lời. - Cô nói mẫu từ: Rau bắp cải ( 3 lần ) -Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Rau bắp cải ( 3 lần) theo -Trẻ phát âm: tổ, nhóm 4t cá nhiều hình thức đan sen và sửa sai nhân - Cho trẻ đặt câu với từ mới - Nhà em có trồng rau báp cải không? - Trẻ trả lời - Cô chỉ vào hình ảnh và nói câu: Nhà em có - Trẻ lắng nghe nhiều rau bắp cải ( 3 lần) - Cô cho trẻ nói câu theo nhiều hình thức đan sen -Trẻ phát âm: tổ, nhóm 4t, 5t, cá và sửa sai nhân + Rau bắp cải là rau ăn lá hay ăn củ? - Trẻ 4t trả lời. - Cô chỉ vào hình ảnh và nói câu: Rau bắp cải là -Trẻ chú ý lắng nghe rau ăn lá ( 3 lần) - Cô cho trẻ nói câu theo nhiều hình thức đan -Trẻ phát âm: tổ, nhóm 4t cá xen và sửa sai nhân - Rau bắp nấu canh ăn NTN? - Trẻ 5t trả lời - Cô nói mẫu câu: Rau bắp cải nấu canh ăn rất -Trẻ chú ý lắng nghe ngon - Cô cho trẻ nói câu theo nhiều hình thức đan -Trẻ phát âm: tổ, nhóm 4t cá xen và sửa sai nhân - Chúng mình vừa được làm quen với từ gì chuỗi - Trẻ nhắc lại câu nào. Cô cho trẻ nhắc lại -> GDT: Giáo dục trẻ ăn các loại rau và trồng - Trẻ chú ý lắng nghe. chăm sóc rau
- * Trò chơi : “Truyền tin” - Cô nêu cách chơi cho trẻ nghe + Cách chơi: Cô chia lớp thành ba hàng dọc. Cô nói từ “Lề đường ” hoặc câu “Đây là lề đường ” - Trẻ chú ý lắng nghe vào tai bạn đầu hàng, bạn đầu hàng truyền tiếp cho bạn thứ hai, bạn thứ hai truyền cho bạn thứ 3 cho đến bạn cuối hàng + Luật chơi: Nếu bạn cuối hàng nói đúng từ cô giáo nói cho bạn đầu hàng sẽ được thưởng 1 món quà, nói sai cả đội sẽ phải nhảy lò cò. - Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi hứng thú - Cô bao quát và sửa sai cho trẻ - Cô nhận xét trẻ chơi. 3. HĐ 3: Kết thúc: - Cho trẻ ra chơi nhẹ nhàng. - Trẻ ra chơi nhẹ nhàng 2. Hoạt động học: Thể dục Đề tài: Bò bằng bàn tay và bàn chân 4m - 5m I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Trẻ biết thực hiện vận động đúng cách: Trẻ chống hai bàn tay xuống sàn, người nhổm cao lên - bò về phía trước (Chân nọ, tay kia) mắt nhìn thẳng phía trước. Biết bò bằng bàn tay và bàn chân 4m-5m. Biết tập các động tác phát triển chung. Chơi được trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ biết tên bài tập vận động: “Bò bằng bàn tay và bàn chân , bò giữa 2 đường kẻ (rộng 40cm, dài 3-4 m). Trẻ biết lợi ích của tập thể dục đối với sức khỏe. Trẻ biết cách chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - Trẻ có kỹ năng sử dụng phối hợp bản tay bàn chân để bò, mắt nhìn thẳng về phía trước. Rèn kỹ năng nhanh nhẹn, khéo léo của tay qua trò chơi vận động. Phát triển tố chất vận động nhanh nhẹn, khỏe mạnh, bền. Rèn trẻ kỹ năng vận động nhanh nhẹn, khéo léo. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ chăm tập thể dục để có cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. Hai đường kẻ song song 4 - 5m, rộng 40cm. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Khởi động - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp với các kiểu đi: Đi thường - Đi bằng mũi chân - Đi thường - Đi bằng gót - Trẻ đi, chạy theo yêu cầu chân- Đi thường - Đi bằng má bàn chân - Đi thường - của cô chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - Đi thường, - Trẻ chuyển đội hình thành 2 chuyển đội hình hàng dọc. hàng dọc thành 2 hàng ngang 2. HĐ 2: Trọng động
- a. Bài tập phát triển chung - Cô cho trẻ tập các động tác theo cô - Tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang - Trẻ thực hiện 3 lần X 8 nhịp - Bụng 2: Đứng quay người sang bên - Trẻ thực hiện 2 lần X 8 nhịp - Chân 2: Bật, đưa chân sang ngang - Trẻ thực hiện 3 lần X 8 nhịp - Cô hướng dẫn khuyến khích trẻ tập b. Vận động cơ bản * Bò bằng bàn tay và bàn chân 4 - 5m (5 tuổi) - Cho trẻ đứng theo đội hình 2 hàng dọc. - Trẻ thực hiện - Cô giới thiệu tên bài tập: Bò bằng bàn tay và - Trẻ nghe bàn chân 4 - 5m. - Cô thực hiện mẫu cho trẻ quan sát 2 lần - Lần 1: Cô thực hiện toàn bộ bài tập - Trẻ chú ý quan sát - Lần 2: Cô thực hiện kết hợp phân tích: Tư thế chuẩn bị: Cô đứng tự nhiên trước vạch xuất phát, khi có hiệu lệnh bắt đầu thì chúng mình chống hai bàn tay xuống sàn, người nhổm cao lên - bò về phía - Trẻ quan sát, lắng nghe trước (Chân nọ, tay kia) mắt nhìn thẳng phía trước, đến đích thì đứng dậy chạy về cuối hàng đứng. - Cho 2 trẻ thực hiện mẫu (Cô sửa sai ) - 2 trẻ thực hiện mẫu * Bò bằng bàn tay và bàn chân 3 - 4m (4 tuổi) - Cô giới thiệu tên bài tập: Bò bằng bàn tay và - Trẻ nghe bàn chân 3 - 4m. - Cô thực hiện mẫu cho trẻ quan sát 2 lần - Lần 1: Cô thực hiện toàn bộ bài tập - Trẻ chú ý quan sát - Lần 2: Cô thực hiện kết hợp phân tích: Khi có hiệu lệnh chuẩn bị: Cô quỳ xuống dưới vạch xuất phát, khi nghe hiệu lệnh bò thì cô bò bằng bàn tay, bàn - Trẻ quan sát, lắng nghe chân, bò kết hợp chân nọ, tay kia, mắt nhìn về phía trước, khi về đến đích thì đi về đứng cuối hàng. - Cho 2 trẻ thực hiện mẫu (Cô sửa sai ) - 2 trẻ thực hiện mẫu - Cho thực hiện lần lượt (cô bao quát, động viên - Lần lượt trẻ lên thực hiện trẻ kịp thời) - Cho trẻ 2 tổ lần lượt thực hiện bài tập, cô bao - Cả lớp cùng thực hiện quát, hướng dẫn trẻ tập đúng. - Tổ chức cho trẻ thi đua 2 - 3 lần. - Cả lớp cùng thực hiện - Cô nhận xét, tuyên dương quá trình học của trẻ. - Trẻ lắng nghe - Các con vừa học vận động cơ bản gì? - Trẻ trả lời - Tập thể dục để làm gì? Cô giáo dục trẻ - Trẻ trả lời c. Trò chơi: “ Chuyền bóng" - Cô giới thiệu trò chơi, phổ biến cách chơi: chúng mình chia thành 2 đội chơi, khi có hiệu lệnh bắt đầu - Trẻ nghe thì hai bạn đầu hàng cầm bóng chuyền cho bạn phía sau và bạn phái sau đón bóng và chuyền tiếp cho đến hết.
- - LC: Đội nào chuyền nhanh hơn thì thắng cuộc. - Tổ hức cho trẻ chơi và nhận xét kết quả sau khi - Trẻ chơi trẻ chơi xong 3. HĐ 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng quanh sân - Trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân 3. Hoạt động ngoài trời: HĐCĐ: Trò chuyện, quan sát vườn rau của bé - Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh - Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Nhớ tên gọi một số loại rau, biết đặc điểm, MT sống của rau, biết tác dụng của rau đối với cơ thể con người. - Trẻ 4t: biết được tên gọi một số loại rau, biết đặc điểm, MT sống của rau, biết tác dụng của rau đối với cơ thể con người theo khả năng của trẻ 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, tư duy phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục - Trẻ biết yêu quý,chăm sóc, bảo vệ rau.. II. Chuẩn bị: - Cho trẻ đi quan sát vườn rau trường học III. Các hoạt động: Hoạt động cuả cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: HĐCCĐ: Trò chuyện, quan sát vườn rau của bé - Cho trẻ đọc “ Rau ngót rau đay” - Cả lớp đọc thơ - Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát - Các con biết về những loại rau gì ? - Trẻ kể về rau - Cô cùng trẻ quan sát vườn rau - Trẻ quan sát cùng cô - Các con đang quan sát gì ? - Trẻ trả lời - Các con thấy vườn rau này có những loại rau gì? - Trẻ nói cách trồng - Cac loại rau này được trồng như thế nào ? -Trẻ trả lời - Rau có màu gì ? - Trẻ nhận xét. - Cho trẻ nhận xét về đặc điểm của mỗi loại - Trẻ kể rau. - Rau được trồng ở đâu ? -Trẻ trả lời - Rau sống được nhờ có gì ? -Trẻ trả lời - Muốn rau tươi tốt chúng ta cần làm gì ? -Trẻ trả lời - Cô cho trẻ cùng chăm sóc rau : nhổ cỏ, tưới - Trẻ cùng cô chăm sóc vườn rau : Cô hướng dẫn trẻ cách chăm sóc rau ? rau. - Trồng rau để làm gì ? -Trẻ trả lời - Ăn rau có tác dụng gì với cơ thể? -Trẻ trả lời - Trước khi ăn rau cần được sử lí và chế biến - Trẻ trả lời như thế nào ?
- - Ngoài các cây rau này ra các con còn biết về những loại rau gì ? - Trẻ kể thêm. - Cô giáo dục trẻ biết yêu quý,chăm sóc, bảo - Trẻ lắng nghe vệ rau.. 2. HĐ 2: TCVĐ “Thi xem đội nào nhanh” - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi theo yêu cầu của cô 3. HĐ3: Trò chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Trẻ chơi - Cô theo dõi, bao quát trẻ.. - Cho trẻ ra chơi - Trẻ ra chơi. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Thực hành vở Toán - Cô phát vở, bút màu bút chì cho trẻ - Cô hướng dẫn trẻ thực hiện - Cô nhận xét trẻ tuyên dương khen ngợi trẻ. 2. Cho trẻ chơi vói đồ chơi ngoài trời *********************************** Thứ năm ngày 16 tháng 01 năm 2025 1. Làm quen tiếng việt: Đề tài: Làm quen từ: Rau ngót Chuỗi câu: Rau ngót có lá màu xanh; Rau ngót là rau ăn lá; Rau ngót nấu canh ăn mát I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5t: Trẻ nghe, hiểu nghĩa nói đúng, nói rõ ràng, mạch lạc từ: Rau ngót; câu: Rau ngót có lá màu xanh; Rau ngót là rau ăn lá; Rau ngót nấu canh ăn mát. Chơi trò chơi. - Trẻ 4t: Trẻ nghe, hiểu nghĩa nói đúng, nói rõ ràng, mạch lạc từ: Rau ngót; câu: Rau ngót có lá màu xanh; Rau ngót là rau ăn lá; Rau ngót nấu canh ăn mát theo cô và anh chị. 2. Kỹ năng - Rèn khĩ năng phát âm đúng, rõ ràng, mạch lạc phát triển ngôn ngữ tiếng việt cho trẻ. 3. Thái độ tình cảm - Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ, chăm sóc, bảo vệ rau II. Chuẩn bị: - Rau ngót III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc thơ: Bắp cải xanh. - Trẻ đọc to, rõ ràng. - Trò chuyện với trẻ về bài thơ. - Trẻ trò chuyện cùng cô - Giáo dục trẻ bảo vệ, chăm sóc các loại rau. 2. HĐ 2: Phát triển bài
- *Làm quen từ: Rau ngót + Quan sát “Rau ngót” - Trẻ chú ý quan sát. - Đây là rau gì? - Trẻ quan sát 4t trả lời. - Cô nói mẫu từ “Rau ngót” - Trẻ chú ý lắng nghe. - Cô cho trẻ nói từ “Rau ngót” theo các hình thức - Trẻ nói: tổ, nhóm, cn - Cho trẻ đặt câu với từ mới - Rau ngót có lá màu gì? - Trẻ 4t trả lời - Cô chỉ vào tay và nói câu: Rau ngót có lá màu - Trẻ lắng nghe xanh ( 3 lần) - Cô cho trẻ nói câu theo nhiều hình thức đan - Trẻ phát âm: tổ, nhóm, cn sen và sửa sai + Rau ngót là rau ăn lá hay ăn củ? - Trẻ quan sát 5t trả lời - Cô chỉ vào mớ rau và nói câu: Rau ngót là - Trẻ chú ý lắng nghe. rau ăn lá ( 3 lần) - Cô cho trẻ nói câu theo nhiều hình thức đan - Trẻ phát âm: tổ, nhóm,cn xen và sửa sai + Rau ngót nấu canh ăn NTN? - Trẻ 5t trả lời - Cô chỉ vào hình ảnh và nói câu: Rau ngót nấu - Trẻ lắng nghe canh ăn mát ( 3 lần) - Cô cho trẻ nói câu theo nhiều hình thức đan - Trẻ phát âm: tổ, nhóm, cn xen và sửa sai cho trẻ - Chúng mình vừa được làm quen với từ gì - Trẻ nhắc lại chuỗi câu nào. Cô cho trẻ nhắc lại -> GDT: Giáo dục trẻ ăn các loại rau và trồng chăm sóc rau - Trẻ lắng nghe * Trò chơi “Truyền tin” - Cô nêu cách chơi cho trẻ nghe + Cách chơi: Cô chia lớp thành ba hàng dọc. Cô nói từ “Lề đường ” hoặc câu “Đây là lề đường ” vào tai bạn đầu hàng, bạn đầu hàng - Trẻ chú ý lắng nghe. truyền tiếp cho bạn thứ hai, bạn thứ hai truyền cho bạn thứ 3 cho đến bạn cuối hàng + Luật chơi: Nếu bạn cuối hàng nói đúng từ cô giáo nói cho bạn đầu hàng sẽ được thưởng 1 món quà, nói sai cả đội sẽ phải nhảy lò cò. - Tổ chức cho trẻ chơi 1-2 lần - Trẻ chơi hứng thú. - Cô bao quát trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ 3. HĐ 3: Kết thúc: - Cho trẻ ra chơi nhẹ nhàng. - Trẻ ra chơi nhẹ nhàng 2. Hoạt động học: Văn học Đề tài: Dạy trẻ đọc thơ diễn cảm “ Rau ngót, rau đay” I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả và hiểu nội dung bài thơ. hiểu

