Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 18 - Chủ đề: Phương tiện giao thông đường thủy, đường không - Năm học 2024-2025 - Chu Thị Tuất
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 18 - Chủ đề: Phương tiện giao thông đường thủy, đường không - Năm học 2024-2025 - Chu Thị Tuất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_18_chu_de_phuong_tien_giao_tho.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 18 - Chủ đề: Phương tiện giao thông đường thủy, đường không - Năm học 2024-2025 - Chu Thị Tuất
- KẾ HOẠCH GIÁO DỤC: CĐL: GIAO THÔNG CĐN: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY- ĐƯỜNG KHÔNG Tuần thứ 18 ( Từ ngày 06 tháng 01 năm 2025 đến ngày 10 tháng 01 năm 2025) (Dự án: Làm thuyền bè) Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (TÊN HOẠT ĐỘNG) gian hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 7h15 Đón đến Đón trẻ - chơi tự do - điểm danh trẻ-chơi 8h05 8h05 Thể đến dục Hô hấp , tay 3, bụng- lườn 3, chân 5 (MT1) 8h20 sáng 8h20 Làm Làm quen câu: Làm quen câu: Làm quen câu: Làm quen câu: Làm quen câu: đến quen Tàu thủy màu - Ca nô có màu trắng - Thuyền buồm có cánh - Khinh khí cầu hình - Đây là máy bay 8h45 với xanh. - Ca nô chạy dưới buồm tròn - Máy bay màu T V Tàu thủy có nước - Cánh buồm có hình - Khinh khí cầu có nhiều xanh nhiều tầng. - Ca nô chạy bằng tam giác màu - Máy bay có hai Tàu chạy bằng máy - Thuyền buồm để - Khinh khí cầu bay cánh (Mt52) động cơ.(EL22) chở khách trên không 8h45 Hoạt KNXH MTXQ Văn học Âm nhạc Tạo hình đên động Đội mũ bảo Trò chuyện về PTGT Dạy trẻ đọc thuộc - NHTT Em đi chơi Làm thuyền bè 9h25 học hiểm đúng cách đường thủy (Mt22) thơ: Thuyền giấy ( thuyền (Mt86) MT 95 (Quy trình EDP)” MT56) - Ôn VĐ: Em đi qua ngã tư đường phố -TCÂN: Vòng tròn tiết tấu 9h25 Hoạt HĐCCĐ: Qua . HĐCĐ: Làm bè HĐCCĐ: Tạo thuyền HĐCCĐ: Quan sát HĐCCĐ: Gấp đến động sát ca nô bằng óng hút buồm bằng các loại lá khinh khí cầu, máy máy bay giấy. 10h00 ngoài TCVĐ: Đua xe TCVĐ: Xe ai nhanh cây. bay. TCVĐ: Đua xe trời đạp hơn TCVĐ: Đua xe đạp TCVĐ: Xe ai nhanh đạp Chơi tự chọn Chơi tự chọn Chơi tự chọn hơn Chơi tự chọn Chơi tự chọn 10h00 Hoạt XD: Xây bến cảng (Mt65) đến động ST: Xem tranh sách về chủ đề, làm album về một số phương tiện giao thông. 10h45 góc PV: Gia đình, bán hàng, bán vé... TH: Vẽ, tô màu, gấp phương tiện giao thông đường thủy - đường không. ÂN : Hát, múa về chủ đề (Mt25) T- KH: Phân loại các phương tiện theo 1 – 2 dấu hiệu, tạo nhóm, xếp theo quy tắc các phương tiện giao thông 10h45 HĐVS, Đến ăn, ngủ Vệ sinh – ăn trưa – ngủ trưa – ăn quà chiều 14h40 trưa 14h40 Hoạt * LQKTM: * Bé làm vở chữ cái * Làm vở KNXH( T9 *Ôn KTC: Âm nhạc *Làm vở tạo hình đến động MTXQ T15 ) * Trò chơi: Càng nhanh ( T26) 16h00 chiều * Trò chơi: * TCVĐ: Đua xe đạp * TC: Nhớ số (EM càng tốt (EM 23) *TCDG: Dung Càng nhanh 11) dăng dung dẻ càng tốt (EM 23) 16h00- Vệ 17h00 sinh-trả Vệ sinh- nêu gương - trả trẻ trẻ Phê duyệt của tổ CM Người lập Trần Thị Út Duyên Chu Thị Tuất
- TUẦN 18 Ngày soạn: 02/01/2025 Ngày dạy: Từ ngày 06/01 đến 10/1/2025 Chủ đề lớn: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG Chủ đề nhánh: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY- ĐƯỜNG KHÔNG THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp, Tay vai 3, Lưng bụng 3, Chân 5 I. Mục đích- yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết thực hiện đúng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh (MT1) - Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, xếp hàng, phát triển tư duy, thực hiện đúng các động tác. Phát triển các cơ cho trẻ. - Giáo dục: Trẻ chăm tập thể dục, giữ gìn sức khỏe. II. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ. - Cô và trẻ trang phục gọn gàng, phù hợp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ *Hoạt động 1: Khởi động (đội hình vòng tròn) - Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, sau đó cho trẻ đi thành vòng tròn và thực hiện các kiểu đi: Đi Trẻ thực hiện thường, đi kiễng gót, đi thường, đi mũi bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, sau đó về 3 hàng đứng theo tổ, theo hiệu lệnh xắc xô. *Hoạt động 2:Trọng động(đội hình hàng ngang) - Cho trẻ xếp thành 3 hàng ngang và tập theo cô Trẻ tập cùng cô các động tác sau: - Hô hấp : Thở ra, hít vào sâu (4- 6 lần) Trẻ tập 4- 6 lần - Tay vai 3: Đưa lên cao, ra trước, sang ngang (Tập 4L x 4N) Trẻ tập 4L x 4N - Lưng bụng 3: Quay người sang bên (Tập 4L x 4N) Trẻ tập 4L x 4N - Chân 5: Đứng, một chân nâng cao - gập gối (Tập 4L x 4N) Trẻ tập 4L x 4N *Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng, hát 1 bài rồi đi nhẹ nhàng vào lớp Trẻ thực hiện
- HOẠT ĐỘNG GÓC - Góc XD: Xây bến cảng - Góc PV: Gia đình – bán hàng, bán vé - Góc ÂN: Múa hát các bài về chủ đề - Góc ST: Xem tranh, sách truyện, làm album về chủ đề - Góc TH: Vẽ, tô màu, gấp phương tiện giao thông - Góc toán- khoa học: Phân loại các phương tiện theo 1 – 2 dấu hiệu, tạo nhóm, xếp theo quy tắc các phương tiện giao thông I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết thỏa thuận các vai chơi, hiểu nội dung, cách chơi của các góc và thể hiện được vai chơi của mình, tạo được sản phẩm ở các góc chơi. Trẻ biết sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản (Mt25). Ví dụ: Làm cho ván dốc hơn . Biết sử dụng kí hiệu để làm vé tàu (Mt65) - Lục Việt Tân: Trẻ biết chơi với đồ chơi dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng: +Rèn kỹ năng đóng vai, thể hiện vai chơi. +Rèn kỹ năng quan sát, giao tiếp cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của nhau. II. Chuẩn bị: Đồ chơi ở các góc: Nút xây dựng, sỏi, đồ chơi nghề nghiệp, bút màu, . *Tích hợp: Âm nhạc, MTXQ, tạo hình III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - - Các con đang học chủ đề gì? 2-3 trẻ trả lời - Con biết những nghề dịch vụ nào hãy kể cho Trẻ trả lời cô và các bạn cùng biết? *Hoạt động 2: Phát triển bài a. Thỏa thuận chơi - Cô thỏa thuận với trẻ: Ngày hôm nay chúng mình 1 số ý kiến sẽ chơi ở những góc nào? => Thống nhất góc chơi: Hôm nay với chủ đề giao thông chúng ta sẽ chơi ở các góc: Phân vai, xây dựng, tạo hình, toán khoa học, sách truyện, âm nhạc. - Góc xây dựng: + Muốn xây những công trình đẹp thì chơi ở góc Trẻ trả lời nào? + Góc xây dựng các bạn sẽ xây gì? (xây bến cảng) Trẻ trả lời + Để thiết kế và bao quát công trình cần có ai? Trẻ trả lời + Các bạn xây như thế nào? 1 ý kiến trẻ - Những bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng thì rủ bạn về cùng chơi nhé - Góc phân vai
- + Góc phân vai các bạn sẽ chơi gì? (gia đình – bán 1-2 ý kiến trẻ hàng, bán vé) + Hôm nay gia đình sẽ làm gì? 1-2 ý kiến trẻ + Ai làm bác bán hàng? Bán những mặt hàng gì? 1-2 ý kiến trẻ + Những ai thích chơi ở góc phân vai thì cắm biểu Trẻ trả lời tượng về góc phân vai các bạn nhé. - Góc sách truyện + Những bạn hay đọc sách thì chơi ở góc nào? Trẻ trả lời + Góc sách truyện hôm nay bạn chơi gì? 1-2 ý kiến trẻ + Khi xem tranh sách các bạn phải như thế nào? 1 -2 ý kiến trẻ - Bạn nào muốn muốn chơi ở góc sách truyện thì 1-2 ý kiến trẻ cùng bạn về góc chơi nhé! - Góc toán - khoa học + Góc toán khoa học các bạn sẽ chơi gì? 1-2 ý kiến trẻ + Bạn nào chơi ở góc toán – khoa học chúng mình rủ bạn về góc chơi nhé! - Góc tạo hình + Các bạn khéo tay, vẽ đẹp chơi ở góc nào? 1-2 ý kiến trẻ + Để tô màu, vẽ ,gấp PTGT cần có gì? Trẻ trả lời + Những bạn nào thích chơi ở góc tạo hình thì cắm biểu tượng về góc tạo hình các bạn nhé. - Góc âm nhạc: + Những bạn hát hay múa đẹp thì chơi ở góc nào? 1 ý kiến trẻ + Góc âm nhạc hôm nay các bạn chơi gì? Trẻ trả lời + Bạn cần những đồ dùng gì? Trẻ trả lời + Những bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc thì về chơi cùng bạn nhé! - Trước khi chơi chúng mình phải làm gì? 1 - 2 ý kiến - Trong khi chơi các bạn phải như thế nào? 1 - 2 ý kiến - Sau khi chơi các bạn phải làm gì? 1 - 2 ý kiến => Cô nhắc nhở trẻ: Khi về góc chơi các con nhớ thỏa thuận vai chơi và phân công công việc cho nhau nhé. - Cô giáo dục trẻ: Trong khi chơi chúng mình phải Trẻ nghe chơi ngoan, không tranh giành đồ chơi, đoàn kêt giúp đỡ nhau, lấy và cất đồ chơi vào đúng nơi quy định. - Cô cho trẻ lấy biểu tượng về góc chơi. Trẻ thực hiện => Chúc các bạn có một buổi chơi vui vẻ! b. Quá trình chơi: - Cô bao quát trẻ chơi để nắm được ý tưởng chơi, đưa ra tác động kích thích trẻ chơi, phát hiện tình Trẻ chơi huống và xử lý các tình huống kịp thời - Cô gợi ý cho trẻ thiết lập mối quan hệ của vai chơi giữa các góc chơi.
- - Cô tác động phù hợp để duy trì hứng thú của trẻ. *Hoạt động 3: Nhận xét và kết thúc chơi - Cô nhận xét từng góc chơi bạn nào tích cực, bạn Trẻ nghe cô nhận xét nào chưa tích cực. - Sau đó mời các nhóm tập trung về góc xây dựng. - Cho trẻ kỹ sư giới thiệu công trình. Trẻ giới thiệu - Cô gợi ý để trẻ nhận xét các bạn xây như nào? Trẻ nhận xét - Cô nhận xét chung cả buổi chơi. Trẻ nghe - Cô nhắc trẻ cất đồ chơi vào đúng nơi quy định. Trẻ cất đồ chơi ______________________________________ Ngày soạn: 02/01/2025 Ngày dạy: Thứ 2, Ngày 06/01/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Tàu thủy màu xanh Tàu thủy có nhiều tầng Tàu chạy bằng động cơ.(EL22) I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, và nói đúng, rõ ràng để người khác hiểu các câu : Tàu thủy màu xanh, Tàu thủy có nhiều tầng, Tàu chạy bằng động cơ(EL22). Biết chơi trò chơi củng cố. - Lục Việt Tân: Trẻ học nói theo cô 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu. 3. Giáo dục: Trẻ biết phải mặc áo phao khi đi tàu thủy. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: tàu thủy. Bóng * Tích hợp: MTXQ III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con biết những PTGT đường thủy nào? Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu: - Cô có hình ảnh gì? Tàu thủy có màu gì? Trẻ trả lời Cô nói mẫu câu: Tàu thủy màu xanh 3 lần Trẻ lắng nghe - Tàu thủy có mấy tầng? Trẻ trả lời Cô nói mẫu câuTàu thủy có nhiều tầng 3 lần. Trẻ lắng nghe - Tàu thủy chạy bằng gì? Trẻ trả lời. bạn Tân nói Cô nói mẫu câu: Tàu thủy chạy bằng động cơ 3 lần. Trẻ lắng nghe Giáo dục: Trẻ biết phải mặc áo phao khi đi tàu thủy. Trẻ lắng nghe * Thực hành - Cô cho trẻ nói từng câu theo các hình thức: Trẻ nói câu theo các hình + Lớp: 3 lần thức + Tổ: Mỗi tổ 1 lần + Nhóm: 3 nhóm
- + Cá nhân: 4 - 5 cá nhân Hoạt động 3: Kết thúc * Củng cố: Trò chơi "Bắt lấy và nói" EL22 - Cho trẻ nói luật chơi, cách chơi Trẻ nói luật chơi, cách - Tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần chơi - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi. Trẻ chơi trò chơi D HOẠT ĐỘNG HỌC: KỸ NĂNG XÃ HỘI Đề tài: Đội mũ bảo hiểm đúng cách I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết được đặc điểm, tác dụng của mũ bảo hiểm đúng cách, biết được khi đi xe máy phải đội mũ và cài mũ an toàn. 2. Kỹ năng : - Rèn trẻ có kỹ năng đội mũ bảo hiểm đúng cách. - Rèn trẻ có tính tự lập, thói quen khi đi xe máy phải đội mũ bảo hiểm. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ khi đi xe máy phải đội mũ bảo hiểm II. Chuẩn bị: - Mũ bảo hiểm của Cô - Mỗi trẻ 1 mũ bảo hiểm, 3 cái bàn để mũ - Video clip đi xe không đội mũ bảo hiểm, đội mũ bảo hiểm không cài quai, bài hát “ Lái ô tô”, “ Mũ bảo hiểm em yêu”, “nhạc trình diễn thời trang’ III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của GV Hoạt đông của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ đến tham dự hội thi “ Bé với ATGT” * Giới thiệu phần thi “Hiểu biết”, Cô hỏi: Trẻ tham gia + Khi ngồi trên tàu, xe ô tô chúng mình phải làm gì để Trẻ trả lời đảm bảo ATGT? + Khi ngồi xe máy chúng mình phải làm gì để đảm Trẻ trả lời bảo ATGT? - Cho trẻ xem clip đi xe máy không đội mũ bảo hiểm, đội mũ bảo hiểm không cài quai, Cô hỏi: + Những người đi xe máy đã thực hiện đúng luật lệ an Trẻ trả lời toàn GT chưa? Vì sao con biết? + Vì sao đội mũ bảo hiểm rồi mà vẫn còn nguy hiểm Trẻ trả lời + Đội mũ bảo hiểm không cài quai khi đi xe máy thì điều gì sẽ xảy ra? 2. Hoạt động2 : Phát triển bài * Làm quen với mũ bảo hiểm - Cô giới thiệu trò chơi, cách chơi: Khi nhạc bật lên người đứng đầu hàng chạy lên lấy mũ đảm bảo an Trẻ nghe toàn khi đi xe máy sau đó chạy về đập vào vai bạn
- tiếp theo, còn mình về cuối hàng đứng. Bạn tiếp theo lại chạy lên lấy mũ rồi lại chạy về đập vào vai bạn tiếp theo, cứ như vậy chúng mình thực hiện đến hết bản nhạc. Đội nào có nhiều người lấy được mũ đội đó sẽ chiến thắng. - Cho trẻ cầm mũ về chỗ ngồi, Cô hỏi trẻ: + Đây là mũ gì? Mũ để làm gì? Trẻ trả lời + Mũ bảo hiểm có những gì? Trẻ trả lời + Vì sao gọi là mũ bảo hiểm? Trẻ trả lời + Chúng mình cần đội mũ bảo hiểm khi nào? Trẻ trả lời + Ngồi trên ô tô, xích lô có cần đội mũ bảo hiểm Trẻ trả lời không? + Nếu không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy thì điều Trẻ trả lời gì sẽ xảy ra? - Cô giới thiệu cho trẻ hiểu không đội mũ bảo hiểm Trẻ nghe khi đi xe máy là vi phạm luật lệ GT. Ngoài ra mũ bảo hiểm còn bảo vệ cái đầu khi bị ngã. * Dạy trẻ đội mũ bảo hiểm - Phần thi kỹ năng - Cô làm mẫu, phân tích mẫu: TTCB ta cầm ngửa mũ Trẻ quan sát lắng nghe lên, phía trước của mũ quay vào phía trong lòng mình, 2 dây vắt sang 2 bên cạnh ngoài của mũ, 2 ngón trỏ và ngón cái giữ lấy 2 quai mũ. Khi có hiệu lệnh sắc xô chúng mình đội mũ lên đầu, 2 tay vuốt 2 dây quai chjo thẳng, 2 tay cầm chốt khoá ấn vào nhau cho đến khi có tiếng “tách” là chốt đã đóng chặt. Để biết quai mũ đã đảm bảo chưa, ta dùng ngón trỏ và ngón giữa luồn vào phía dây dưới cằm nếu ngón tay không cho vào được là quai mũ bị chặt quá, nếu 2 ngón tay cho vào mà dây vẫn còn rộng là quai mũ rộng quá. Lúc này chúng mình sẽ nhờ bố mẹ hoặc người lớn điều chỉnh lại quai mũ cho đảm bảo. Khi tháo mũ ra chúng mình cầm 2 tay vào 2 chốt khoá, tay trái bấm khoá, tay phải rút chốt ra. - Cho lần lượt từng tổ lên đội mũ vào, tháo mũ ra ( Cô sửa sai cho trẻ) - Cho một vài trẻ lần lượt lên thực hiện( Cô sửa sai cho trẻ) - Cô vừa dạy chúng mình thao tác gì với mũ bảo hiểm? * Luyện tập - Phần thi “ Trình diễn thời trang mũ bảo hiểm” Cô GT cách trình diễn: Trẻ cầm úp mũ bảo hiểm, phía trước mũ quay ra phía ngoài và đi theo tiếng nhạc. Khi Cô gõ 2 tiếng sắc xô trẻ quay mũ bảo hiểm 1
- vòng rồi đội mũ lên đầu, khi Cô lắc 1 hồi sắc xô trẻ quay 1 vòng tại chỗ rồi lần lượt đi ra ngoài - Trẻ trình diễn 3.Hoạt động 3: Kết thúc: - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. - Trẻ lắng nghe E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát ca nô TCVĐ: Đua xe đạp Chơi tự chọn I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích và nơi hoạt động của ca nô. Trẻ hiểu và biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ định, kỹ năng xé, xếp cho trẻ. Rèn kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ chơi có nề nếp. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh ca nô. - Bóng, vòng, phấn, sỏi, cát III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. HĐCCĐ: Quan sát ca nô - Đây là gì vậy? Trẻ trả lời. - Ca nô có những bộ phận nào? 1-2 ý kiến - Ca nô có đặc điểm gì? 1- 2 ý kiến. - Ca nô dùng để làm gì? 1- 2 ý kiến. - Ca nô có mầu gì? 1-2 ý kiến - Ca nô đi được những nơi nào? Tại sao? - Ca nô chạy được là nhờ có gì? Trẻ trả lời - Ca nô là phương tiện giao thông đường gì? Cô chốt lại: ca nô gồm phần đầu phần thân và phần Trẻ nghe đuôi, ca nô dùng để chở người, ca nô là phương tiện giao thông đường thủy mà các chú cảnh sắt biển hay dùng để đi tuần tra trên sông nước đấy.. 2. Trò chơi vận động: Đua xe đạp Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. Trẻ lắng nghe cô nêu luật + Luật chơi: Đội nào về đích trước và không bị đứt chơi, cách chơi. sẽ thắng cuộc. + Cách chơi: Mỗi lần cho 3 đội chơi, mỗi đội 3 trẻ. Trong từng nhóm trẻ đầu tiên đứng hai tay hơi co, trẻ thứ 2 đặt hai tay lên vai bạn, trẻ thứ 3 bám 2 tay vào eo bạn giả làm bánh xe đạp. Sau hiệu lênh của cô các đội giả làm xe đạp cùng chạy bước nhỏ đến vạch đích. Trẻ tham gia chơi tích - Tổ chức cho trẻ chơi 5 - 6 lần. cực. 3. Chơi tự chọn:
- - Cô cho trẻ chơi tự do 3 - 5 phút với các đồ chơi: Trẻ chơi TC mà trẻ thích Cát, sỏi, nước. Cô bao quát trẻ kịp thời, nhắc trẻ không tranh dành đồ chơi. E. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. LQKTM: MTXQ: Trò chuyện về PTGT đường thủy I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết tên, đặc điểm, lợi ích và nơi hoạt động của một số PTGT đường thủy - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ. - Trẻ hứng thú tham gia học tập II. Chuẩn bị: Hình ảnh PTGT đường thủy: Ca nô, tàu thủy III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Cô trò chuyện với trẻ về PTGT đường thủy Trẻ trò chuyện cùng cô - Con biết những PTGT đường thủy nào? 1-2 ý kiến - Ca nô, tàu thủy, thuyền buồm có đặc điểm gì? 1-2 ý kiến - Nơi hoạt động ở đâu? 1-2 ý kiến - PTGT đó dùng để làm gì? 1-2 ý kiến - PTGT đó chạy được nhờ đâu? 1-2 ý kiến - Cô chốt lại Trẻ nghe 2. Trò chơi: Càng nhanh càng tốt (EM 23) I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết tìm những đồ vật cô yêu cầu trong khoảng thời gian quy định. - Rèn tính nhanh nhẹn cho trẻ. - Trẻ chơi có nền nếp. II. Chuẩn bị: Đồ chơi trong lớp. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động cuat trẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi: Càng nhanh càng tốt. - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô sẽ cho các con chơi một trò chơi tên là “càng nhanh càng tốt”. Các con sẽ phải thật nhanh trong trò chơi này, cô sẽ giao cho các con Trẻ nghe nhiệm vụ và các con phải thực hiện xong trước khi hết giờ. - Ví dụ: Bạn Nhật lấy cho cô 3 cái xắc xô trong khoảng thời gian cô và các bạn đếm đến 10. - Trò chơi tiếp tục với lần lượt ừng trẻ trong lớp - Trẻ chơi trò chơi chơi. Ngày soạn: 02/01/2025 Ngày dạy: Thứ 3, Ngày 6/01/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
- Đề tài: Làm quen với câu: Ca nô có màu trắng. Ca nô đi dưới nước. Ca nô chạy bằng máy. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, và nói đúng, rõ ràng để người khác hiểu các câu : Ca nô có màu trắng. Ca nô đi dưới nước. Ca nô chạy bằng máy. Biết chơi trò chơi củng cố. - Lục Việt Tân: Trẻ học nói theo cô 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu. 3. Giáo dục: Trẻ biết phải mặc áo phao khi đi ca nô. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh: Ca nô. Bóng * Tích hợp: MTXQ III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con biết những PTGT đường thủy nào? Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu: - Cô có hình ảnh gì? Ca nô có màu gì? Trẻ trả lời Cô nói mẫu câu: Ca nô có màu trắng 3 lần Trẻ lắng nghe - Ca nô đi ở đâu? Trẻ trả lời Cô nói mẫu câu: Ca nô đi dưới nước 3 lần. Trẻ lắng nghe - Ca nô đi được nhờ gì? Trẻ trả lời. bạn Tân nói Cô nói mẫu câu: Ca nô chạy bằng máy 3 lần. Trẻ lắng nghe Giáo dục: Trẻ biết phải mặc áo phao khi đi ca nô. Trẻ lắng nghe * Thực hành - Cô cho trẻ nói từng câu theo các hình thức: Trẻ nói câu theo các hình + Lớp: 3 lần thức + Tổ: Mỗi tổ 1 lần + Nhóm: 3 nhóm + Cá nhân: 4 - 5 cá nhân Hoạt động 3: Kết thúc * Củng cố: Trò chơi "Bắt lấy và nói" - Cho trẻ nói luật chơi, cách chơi Trẻ nói luật chơi, cách - Tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần chơi - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi. Trẻ chơi trò chơi C. HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Trò chuyện một số phương tiện giao thông đường thủy I. Mục đích - Yêu cầu. 1. Kiến thức: Trẻ biết thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: Xem tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện để biết tên gọi, đặc điểm, các bộ phận, nơi hoạt động, lợi ích của một số phương tiện giao thông đường thuỷ (MT22)
- - Lục Việt Tân: trẻ tham gia hoạt động cùng các bạn dưới sự giúp đỡ của cô 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng nhận biết, ghi nhớ có chủ định. 3. Giáo dục: Trẻ biết an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông II. Chuẩn bị. - Tranh vẽ thuyền buồm, tàu thuỷ, bè, ca nô - Lô tô các phương tiện giao thông trên. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt đông của trẻ * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cô hát cùng trẻ bài hát: Em đi chơi thuyền Trẻ hát cùg cô - Cô và các con vừa hát bài hát gì? Trẻ trả lời - Bài hát nói về phương tiện giao thông gì? 1 - 2 ý kiến * Hoạt động 2: Phát triển bài: Quan sát - đàm thoại + Quan sát:Thuyền buồm - Cho trẻ xem 1 video ngắn về người dân vùng ven sông Trẻ xem nước đi lại bằng thuyền, bè - Con vừa quan sát gì? 1 - 2 ý kiến - Người dân vùng ven sông nước đi lại bằng phương tiện 1 - 2 ý kiến gì? Con sẽ làm gì giúp đỡ người dân nơi đây? 1 - 2 ý kiến - Thuyền buồm có đặc điểm gì? Có các bộ phận nào? 1 - 2 ý kiến - Cánh buồm có mầu gì? 1 - 2 ý kiến - Thuyền buồm dùng để làm gì? 1 - 2 ý kiến - Thuyền buồm là phương tiện giao thông đuờng gì? 1 - 2 ý kiến - Nơi thuyền buồm đậu gọi là gì? 1 - 2 ý kiến => Cô khái quát: Thuyền gồm có thân thuyền, mái chèo, cánh buồm. Dùng chở người và hàng hóa + Quan sát tranh: Bè - Cô đọc câu đố cho trẻ đoán: “Kết từ tre, nứa, gỗ Cũng đi lại mà chẳng có chân” - Bạn nào đã biết về “bè” hãy kể cho cô và các bạn nghe? 1 - 2 ý kiến - Cho trẻ quan sát, nhận xét? 1 - 2 ý kiến - Tranh vẽ phương tiện gì? 1 - 2 ý kiến - Bè có đặc điểm gì? 1 - 2 ý kiến - Con nhìn thấy bè ở đâu? 1 - 2 ý kiến - Làm thế nào bè di chuyển được? 1 - 2 ý kiến - Bè là phương tiện giao thông đường gì? 1 - 2 ý kiến - Bè được làm từ những nguyên vật liệu nào? 1 - 2 ý kiến - Con đoán xem làm như nào để tạo ra 1 cái bè? => Cô khái quát: Bè gồm có thân bè và mái chèo, được làm từ tre, nứa, gỗ. + Quan sát tranh: Tàu thuỷ. - Cho trẻ chơi: Trời tối- trời sáng - Tranh vẽ gì? 1 - 2 ý kiến - Con có nhận xét gì về tầu thuỷ? 1 - 2 ý kiến - Có màu thế nào? 1 - 2 ý kiến
- - Gồm những phần nào? 1 - 2 ý kiến - Tàu thuỷ chạy ở đâu? Tàu thuỷ dùng để làm gì? 1 - 2 ý kiến - Ai là người lái tàu thuỷ? 1 - 2 ý kiến - Tàu thủy đi được là nhờ có gì? 1 - 2 ý kiến - Tàu thuỷ là phương tiện giao thông đường gì? 1 - 2 ý kiến => Cô khái quát các ý kiến - +Quan sát tranh: Ca nô - Tranh vẽ gì? 1 - 2 ý kiến - Ca nô có đặc điểm gì? 1 - 2 ý kiến - Ca nô dùng để làm gì? 1 - 2 ý kiến - Ca nô có mầu gì? 1 - 2 ý kiến - Ca nô đi được những nơi nào? Tại sao? 1 - 2 ý kiến - Ca nô chạy được là nhờ có gì? 1 - 2 ý kiến => Cô khái quát các ý kiến + Đàm thoại sau quan sát - Chúng mình vừa được làm quen các phương tiện giao 1 - 2 ý kiến thông đường gì? 1 - 2 ý kiến - Mở rộng: Ngoài ra đường thủy còn có phương tiện giao 1 - 2 ý kiến thông nào nữa? 1 - 2 ý kiến - Khi đi trên các phương tiện giao thông đó con phải ntn? 1 - 2 ý kiến - Giáo dục trẻ phải ngồi an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông. *Hoạt động 3: Củng cố:Trò chơi: Về đúng bến - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho trẻ Trẻ nghe và chơi chơi. D. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI: - HĐCCĐ: Làm bè bằng ống hút. - TCVĐ: Xe ai nhanh hơn - Chơi tự chọn I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tạo ra chiếc bè bằng cách xếp các ống hút lại và dùng băng dính dán cố định sau đó dùng que kem nẹp và buộc hai đầu lại. Trẻ biết cách chơi trò chơi. - Lục Việt Tân: Biết chơi cùng các bạn dưới sự hướng dẫ của cô. 2. Kỹ năng: Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay và tính kiên trì, phát triển trí tưởng tượng tư duy cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết quý trong sản phẩm của mình làm ra. II.Chuẩn bị: - Ống hút, que kem, băng dính, kéo. - Bóng, vòng, sỏi, cát, phấn... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐCCĐ: Làm bè bằng ống hút - Cho trẻ quan sát hình ảnh chiếc bè. Trẻ quan sát
- Các con thấy chiếc bè này như thế nào? Trẻ trả lời - Từ những nguyên liệu này thì chúng ta có thể chọn gì để tạo thành bè? (Ống hút) 1 - 2 trẻ trả lời - Các con sẽ làm thế nào? 1 - 2 trẻ trả lời - Cô làm mẫu: Cô sẽ chọn ống hút để làm bè: Cô xếp các ống hút lại và dùng băng dính dán Trẻ quan sát cố định sau đó dùng que kem nẹp và buộc hai đầu lại. - Các con có muốn tạo những chiếc bè từ ống 2 - 3 trẻ trả lời. Tân nói hút không? - Cho từng nhóm trẻ lên lấy vật liệu về chỗ làm. Trẻ lấy đồ dùng - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ làm. Trẻ thực hiện - Trẻ làm xong cô tuyên dương, đông viên trẻ. - Cho trẻ mang bè thả xuống nước thử nghiệm. Trẻ thả bè nổi trên nước - Giáo dục trẻ quý trong sản phẩm của mình. Trẻ nghe 2. Trò chơi vận động: Xe ai nhanh hơn Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: + Luật chơi: Cặp nào về đích trước sẽ giành thắng Trẻ nghe cô phổ biến cách cuộc. chơi và luật chơi. + Cách chơi: Chia trẻ thành từng cặp, mỗi lần 3 cặp chơi. Các cặp phải đứng sau vạch xuất phát ở cuối phòng. Mỗi cặp sẽ có 1 trẻ ngồi vào thùng cát tông. Khi có hiệu lệnh bắt đầu trẻ kia sẽ đứng sau thùng cát tông và đẩy xe về cuối phòng. Cô cho trẻ chơi và bao quát trẻ chơi. Nhận xét sau mỗi lần chơi. - Cô quan sát trẻ chơi 4 - 5p. Sau mỗi lần chơi cô nhận xét trẻ. Trẻ chơi trò chơi 3. Chơi tự do. - Cô hướng trẻ vào các đồ chơi: phấn, sỏi, búng, vũng, lỏ cõy mà cô đã chuẩn bị và cho trẻ Chơi theo ý thích chơi. - Cô bao quát, hướng dân trẻ chơi E. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Bé làm vở chữ cái (T15) I. Mục đích – yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết tô màu vàng quả bí ngô có chữ b, quả bí ngô có chữ cái khác tô màu theo ý thích. Tô theo nét chấm mờ và tô màu hoàn thiện những con bướm. Tô màu chữ cái b. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tô màu, nhận biết, quan sát, tư thế ngồi. - Giáo dục: Trẻ giữ gìn sản phẩm II. Chuẩn bị: Mẫu của cô, bút màu, vở bé với chữ cái đủ cho trẻ
- III. Cách tiến hành: Hoạt độngc ủa cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ chơi: Trời tối - trời sáng Trẻ thực hiện *Hoạt động 2: Phát triển bài: a. Quan sát - làm mẫu. - Cô cho trẻ quan sát tranh: - Cô có bức tranh gì? 1 - 2 ý kiến - Cô hướng dẫn thực hiện: Trẻ biết tô màu vàng quả bí ngô có chữ b, quả bí ngô có chữ cái khác tô màu theo ý thích. Tô theo nét chấm mờ và tô Trẻ quan sát màu hoàn thiện những con bướm. Tô màu chữ cái b. b. Trẻ thực hiện. - Cô cho trẻ thực hiện, cô quan sát, hướng dẫn trẻ Trẻ thực hiện - Cô chó ý sửa tư thế ngồi cho trẻ *Hoạt động 3: Kết thúc: - Cô nhận xét chung. Trẻ nhận xét 2. Trò chơi vận động: Đua xe đạp Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. + Luật chơi: Đội nào về đích trước và không bị đứt sẽ thắng cuộc. + Cách chơi: Mỗi lần cho 3 đội chơi, mỗi đội 3 trẻ. Trong từng nhóm trẻ đầu tiên đứng hai tay hơi co, trẻ thứ 2 đặt hai tay lên vai bạn, trẻ thứ 3 bám 2 tay vào eo bạn giả làm bánh xe đạp. Sau hiệu lênh của cô các đội giả làm xe đạp cùng chạy bước nhỏ đến vạch đích. - Tổ chức cho trẻ chơi 5 - 6 lần. G. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ ******************************** Ngày soạn: 02/01/2024 Ngày dạy: Thứ 4, Ngày 08/1/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với câu: Thuyền buồm có cánh buồm. Cánh buồm có hình tam giác. Thuyền buồm để chở khách. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nghe, hiểu và nói đúng, rõ ràng các câu: Thuyền buồm có cánh buồm. Cánh buồm có hình tam giác. Thuyền buồm để chở khách. Biết chơi trò chơi củng cố. - Lục Việt Tân: Trẻ học nói theo cô 2. Kỹ năng: Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc, nói đúng các câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục:- Trẻ không đùa nghịch, mặc áo phao khi ngồi trên tàu, thuyền. II. Chuẩn bị:
- - Tranh thuyền buồm. - Bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô có gì đây? Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Thuyền buồm có gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Thuyền buồm có cánh buồm 3 lần. Trẻ lắng nghe - Cánh buồm có hình gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Cánh buồm có hình tam giác 3 lần. Trẻ lắng nghe - Thuyền buồm dùng để chở gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Thuyền buồm để chở khách 3 Trẻ lắng nghe lần. * Thực hành - Cô cho trẻ nói từng câu theo các hình thức: Trẻ nói từng câu theo các + Lớp: 3 lần hình thức + Tổ: Mỗi tổ 1 lần + Nhóm: 3 nhóm + Cá nhân: 4 - 5 cá nhân Cô chú ý sửa sai sau mỗi lần trẻ nói câu. - Khi ngồi trên tàu thuyền các con phải như thế 1 - 2 ý kiến nào? Giáo dục: Trẻ không đùa nghịch, mặc áo phao khi Trẻ lắng nghe ngồi trên tàu, thuyền. * Củng cố: Trò chơi "Bắt lấy và nói" - Cho trẻ nói luật chơi, cách chơi và tổ chức cho Trẻ nêu cách chơi, luật chơi trẻ chơi 3- 4 lần Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3 : Kết thúc - Cô nhận xét tiết học và cho trẻ chơi chuyển tiết Trẻ lắng nghe C. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Thuyền giấy I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ. Trả lời được các câu hỏi đàm thoại của cô.Trẻ đọc thuộc bài thơ “Thuyền giấy” (MT 56). - Lục Việt Tân: Trẻ học đọc theo cô 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc thơ diễn cảm, khả năng ghi nhớ cho trẻ. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục:
- - Trẻ không tự ý ra gần sông, suối, ao, hồ chơi. - Có nề nếp trong giờ học. II. Chuẩn bị: - Tranh theo nội dung bài thơ - Thước chỉ - Nội dung tích hợp: Âm nhạc III. Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệụ bài - Cho trẻ hát bài “Em đi chơi thuyền”. Trẻ hát Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu bài thơ "Thuyền giấy" của tác giả Trẻ lắng nghe Phạm Hổ - Cô đọc bài thơ 2 lần + Lần 1: Cô đọc không tranh kèm của chỉ minh Trẻ nghe cô đọc thơ hoạ - Cô vừa đọc bài thơ gì? Của tác giả nào? 3 - 4 trẻ trả lời + Lần 2: Cô đọc cùng với tranh và cử chỉ minh hoạ. + Cô vừa đọc bài thơ gì? Trẻ trả lời. bạn Tân nói + Bài thơ nói về điều gì? 1 - 2 trẻ trả lời Cô giảng nội dung bài thơ: Bài thơ nói về chiếu thuyền được gấp bằng giấy, khi thả xuống nước Trẻ lắng nghe thuyền trôi rất nhanh và bé rất thích thú. Trích dẫn, đàm thoại - Trong bài thơ có nhắc đến phương tiện nào? 1 - 2 trẻ trả lời - Chiếc thuyền được gấp bằng gì? Nó có màu gì? 1 - 2 trẻ trả lời - Em bé làm gì với chiếc thuyền giấy? 1 - 2 trẻ trả lời - Khi vừa chạm nước thì thuyền giấy như thế nào? 1 - 2 trẻ trả lời + Trích dẫn: Khổ thơ thứ nhất Trẻ ghe - Khi nhìn thuyền giấy lênh đênh trôi trên nước bé 1 - 2 trẻ trả lời đã tưởng tượng điều gì? 1 - 2 trẻ trả lời + Trích dẫn: Khổ thơ thứ 2 Trẻ ghe - Nhìn thuyền trôi đi nhanh như vậy bé thấy thế nào? 1 - 2 trẻ trả lời + Trích dẫn: Khổ thơ thứ 3 Trẻ ghe - Bé mải chạy theo thuyền mà không để ý điều gì? 1 - 2 trẻ trả lời + Trích dẫn: Khổ thơ cuối. Trẻ lắng nghe + Giảng từ khó: Phăng phăng, băng băng có nghĩa là rất nhanh. Thuyền trôi rất nhanh và bé cũng Trẻ nghe chạy đuổi theo rất nhanh. - Khi các con chơi một mình gần bờ sông, suối, ao, hồ có nguy hiểm không? Vì sao? 1 - 2 trẻ trả lời => Giáo dục: Trẻ không tự ý ra gần sông, suối, ao, Trẻ nghe hồ chơi một mình.
- Dạy trẻ đọc thuộc thơ - Cô đọc cùng với trẻ cho đến khi trẻ thuộc bài Lớp đọc, các tổ đọc, nhóm, thơ. cá nhân đọc. - Cô cho lớp đọc thơ, các tổ, nhóm (3 nhóm), cá nhân (3 - 4 trẻ) đọc Cô nghe và sửa sai cho trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học Trẻ nhẹ nhàng đi ra ngoài - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng đi ra ngoài sân chơi chuyển tiết. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Tạo thuyền buồm bằng các loại lá cây TCVĐ: Đua xe đạp Chơi tự chọn I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết chọn lá to hơn để xé theo đường cong của gân lá tạo thân thuyền và chọn lá bé hơn xé theo đường gân lá tạo 2 cánh buồm. Trẻ hiểu và biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ định, kỹ năng xé, xếp cho trẻ. Rèn kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ chơi có nề nếp. II. Chuẩn bị: - Các loại lá cây. - Bóng, vòng, phấn, sỏi, cát III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. HĐCCĐ: Tạo thuyền buồm bằng các loại lá cây Cô đọc câu đố: Làm bằng gỗ Nổi trên sông Có buồm giong Nhanh tới bến Trẻ nghe Là cái gì? - Cô có gì đây? Chiếc thuyền buồm này được cô tạo Trẻ trả lời. ra từ gì? + Bạn nào có thể nói cách làm của cô? 1- 2 ý kiến. - Cô hướng dẫn trẻ cách làm thuyền buồm: Chọn lá 1- 2 ý kiến. to hơn để xé theo đường cong của gân lá tạo thân thuyền và chọn lá bé hơn xé theo đường gân lá tạo cánh buồm, chúng ta phải xé 2 cánh buồm. Xé xong Trẻ quan sát cô xếp thân thuyền trước rồi xếp hai cánh buồm bên trên, ở giữa thân thuyền. - Cho trẻ lấy nguyên vật liệu và thực hành. - Trong khi thực hiện các con phải như thế nào? Trẻ lấy nguyên liệu. - Giáo dục trẻ không chạy lung tung, không tranh 1- 2 ý kiến.
- giành, phá đồ của bạn. - Cho trẻ thực hành, cô quan sát và hướng dẫn trẻ. Trẻ nghe 2. Trò chơi vận động: Đua xe đạp Trẻ thực hành Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. + Luật chơi: Đội nào về đích trước và không bị đứt sẽ thắng cuộc. Trẻ lắng nghe cô nêu luật + Cách chơi: Mỗi lần cho 3 đội chơi, mỗi đội 3 trẻ. chơi, cách chơi. Trong từng nhóm trẻ đầu tiên đứng hai tay hơi co, trẻ thứ 2 đặt hai tay lên vai bạn, trẻ thứ 3 bám 2 tay vào eo bạn giả làm bánh xe đạp. Sau hiệu lênh của cô các đội giả làm xe đạp cùng chạy bước nhỏ đến vạch đích. - Tổ chức cho trẻ chơi 5 - 6 lần. 3. Chơi tự chọn: Trẻ tham gia chơi tích - Cô cho trẻ chơi tự do 3 - 5 phút với các đồ chơi: cực. Cát, sỏi, nước. Cô bao quát trẻ kịp thời, nhắc trẻ không tranh dành đồ chơi. Trẻ chơi TC mà trẻ thích E. HOẠT ĐỘNG ĂN, NGỦ TRƯA, VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. BÉ LÀM QUEN VỞ KNXH Đề tài: Bé làm gì khi cảm thấy buồn trang 9 I. Mục đích – yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết nội dung các bức tranh, tô màu vào hình vuông dưới mỗi bức tranh nên làm khi thấy buồn. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tô màu, nhận biết, quan sát, phát triển tư duy, tư thế ngồi. - Giáo dục: Trẻ giữ gìn sản phẩm II. Chuẩn bị: Mẫu của cô, bút màu, vở bé với KNXH đủ cho trẻ III. Cách tiến hành: Hoạt độngc ủa cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ chơi: Trời tối - trời sáng Trẻ thực hiện *Hoạt động 2: Phát triển bài: a. Quan sát - làm mẫu. - Cô cho trẻ quan sát tranh: - Cô có bức tranh về nội dung gì? 1 - 2 ý kiến - Khi bé buồn bé làm gì? 1 - 2 ý kiến - Cô hướng dẫn thực hiện: Các con hãy tô màu vào hình vuông dưới mỗi bức tranh nên làm khi Trẻ quan sát thấy buồn. b. Trẻ thực hiện. - Cô cho trẻ thực hiện, cô quan sát, hướng dẫn trẻ Trẻ thực hiện - Cô chó ý sửa tư thế ngồi cho trẻ
- *Hoạt động 3: Kết thúc: - Cô nhận xét chung. Trẻ nhận xét 2. Trò chơi: Nhớ số (EM 11) I. Mục đích yêu cầu - Trẻ nhớ được các số từ 1 -> 3 - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ. - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị: Các số 1, 2, 3 III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Cách chơi: Hôm nay cô cùng chúng mình sẽ chơi trò chơi về số. Cô sẽ phát cho chúng mình vài số và Trẻ nghe chúng mình phải nhớ những con số đó. - Sau khi đưa số cho trẻ cô sẽ đưa ra 2 con số (1, 3) và nói: Các con tập trung nhìn hai con số cô đưa ra và ghi nhớ. Cô di chuyển 2 con số và cất rồi yêu cầu trẻ tìm hai con số cô vừa đưa ra. (Có thể lặp lại trò chơi với các hình học). - Tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần. Tre chơi - Chú ý, nhận xét khi trẻ đưa ra kết quả. _______________________________________ Ngày soạn: 02/01/2025 Ngày dạy: Thứ 5, ngày 9 /1/2025 A. ĐÓN TRẺ- CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với câu: Khinh khí cầu hình tròn. Khinh khí cầu có nhiều màu. Khinh khí cầu bay trên không. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói đúng, rõ ràng câc câu: Khinh khí cầu hình tròn. Khinh khí cầu có nhiều màu. Khinh khí cầu bay trên không. Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi củng cố. - Lục Việt Tân: Trẻ học nói theo cô 2. Kỹ năng: - Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc, nói đúng các câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ có nề nếp trong giờ học. II. Chuẩn bị: Bóng - Hình ảnh khinh khí cầu. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Các con biết những PTGT đường không nào? 1 -2 trẻ trả lời
- Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Đây là gì? Khinh khí cầu có dạng hình gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Khinh khí cầu hình tròn 3 lần. Trẻ lắng nghe - Các con nhìn xem màu sắc của khinh khí cầu như thế nào? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Khinh khí cầu có nhiều màu 3 Trẻ lắng nghe lần. - Khinh khí cầu bay ở đâu? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Khinh khí cầu bay trên không Trẻ lắng nghe 3 lần. * Thực hành - Cô cho trẻ nói từng câu theo các hình thức: Trẻ nói từng câu theo các + Lớp: 3 lần hình thức + Tổ: Mỗi tổ 1 lần + Nhóm: 3 nhóm + Cá nhân: 4 - 5 cá nhân - Giáo dục trẻ biết mặc quần áo ấm vào mùa Trẻ lắng nghe đông. * Củng cố: Trẻ chơi trò chơi "Bắt lấy và nói" Trẻ lắng nghe cô nêu cách - Cho trẻ nói luật chơi, cách chơi chơi,luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét trẻ sau khi chơi. Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét tiết học và cho trẻ chơi chuyển tiết D. HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Đề tài: - NHTT: Em đi chơi thuyền - Ôn VĐ: Em đi qua ngã tư đường phố - TCÂN: Vòng tròn tiết tấu I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức : Trẻ chú ý nghe, thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát: “Em đi chơi thuyền” (MT 86). Nhớ tên và vận động được bài hát “ Em đi qua ngã tư đường phố”. Trẻ biết chơi trò chơi âm nhạc. - Lục Việt Tân: Trẻ biết nhún nhảy và chơi trò chơi dưới sự giúp đỡ của cô 2. Kỹ năng - Rèn trẻ kĩ năng nghe hát, vận động đúng nhịp, kỹ năng cảm thụ âm nhạc, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Giáo dục: Trẻ biết qui định khi tham gia giao thông III. Chuẩn bị: - Nhạc bài hát: Em đi chơi thuyền, em đi qua ngã tư đường phố III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài

