Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 18 - Chủ đề: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 18 - Chủ đề: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_18_chu_de_dong_vat_nuoi_trong.pdf
B2- GIÁO ÁN TUẦN 18.pdf
B3. Giáo án Tuần 18.pdf
B4. GIÁO ÁN TUẦN 18.pdf
B5. Giáo án Tuần 18.pdf
B6. GIÁO ÁN TUẦN 18.pdf
B7. Giáo án Tuần 18.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 18 - Chủ đề: Động vật nuôi trong gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
- TUẦN 18 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH Thời gian thực hiện: Tuần 04, từ ngày 13/01/2025 đến ngày 17/01/2025 A. THỂ DỤC SÁNG - Hô hấp 1: Gà gáy ò..ó..o - Tay 2: Tay đưa sang ngang, gập khủy tay. - Bụng 1: Đứng cúi người về phía trước. - Chân 1: Ngồi xổm đứng lên liên tục. - Bật 1: Bật tại chỗ. B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi vận động: Cáo và Thỏ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ hứng thú chơi, biết cách chơi, luật chơi. - Kỹ năng: Luyện trẻ nói những câu đơn giản. - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau khi chơi. II. Chuẩn bị - Mũ cáo III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi: Cáo và thỏ Trẻ nhắc lại tên trò chơi Hoạt động 2: Phát triển bài + Luật chơi: Trẻ phải về nhanh chân chạy về đúng chuồng, chỗ ẩn nấp của mình. Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô chọn một trẻ làm cáo ngồi ở góc xa, các bạn còn còn lại làm thỏ, cô vẽ một đường thẳng cách chỗ cáo 2 – 2,5m làm chuồng cho thỏ. Các con thỏ đi kiếm ăn, vừa nhảy vừa giơ hai bàn tay lên đầu vẫy vẫy như tai thỏ và đọc bài thơ: Trên bãi cỏ Các chú thỏ Tìm rau ăn Rất vui vẻ Thỏ nhớ nhé Có cáo gian Đang rình đấy Thỏ nhớ nhé Chạy cho nhanh Kẻo cáo gian Tha đi mất.
- 2 Khi đọc hết bài thơ thì cáo xuất hiện, cáo “gừm, gừm..” đuổi bắt thỏ. Khi nghe tiếng cáo, các con thỏ chạy nhanh về chuồng của mình. Những con thỏ bị cáo bắt phải ra ngoài 1 lần chơi, sau đó đổi vai cho nhau. * Tổ chức cho trẻ chơi Trẻ tham gia chơi trò chơi - Cô cho trẻ chơi 5 - 10 phút - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét sau khi chơi 2. Trò chơi học tập: Tiếng con vật gì I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi. Biết tiếng kêu một số con vật - Kỹ năng: Trẻ chơi trò chơi đúng luật chơi, cách chơi. - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết cùng nhau. II. Chuẩn bị - Một số con vật bằng nhựa. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi: Tiếng con vật gì Trẻ nhắc lại tên trò chơi Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Nghe tiếng kêu, nói đúng tên con vật. - Cách chơi: Cô mở máy tính có tiếng kêu của một số con vật: gà, chó, mè, chim....Trẻ nghe và đoán xem đó là tiếng kêu của con vật gì? Nếu trẻ Trẻ lắng nghe đoán đúng cô đưa con vật đó ra cho trẻ xem là trẻ đoán đúng hay sai. Trẻ đoán đúng được khen. * Tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi 5 - 10 phút - Nếu trẻ chưa biết chơi, Cô chơi mẫu, gợi ý trẻ - Cô tổ chứ cho trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét sau khi chơi 3. Trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách chơi, luật chơi của trò chơi - Kỹ năng: Trẻ đọc thuộc lời ca, chơi được trò chơi. - Thái độ: Trẻ hứng thú chơi, chơi đoàn kết cùng nhau.
- 3 II. Chuẩn bị - Chỗ chơi rộng rãi. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Bịt mắt bắt dê Trẻ lắng nghe cô. Hoạt động 2: Phát triển bài + Luật chơi, cách chơi: Sau khi chơi trò chơi Trẻ chú ý lắng nghe. “Tay trắng tay đen” để loại ra 2 người. Hai người đó sẽ chơi oẳn tù tì, người thua sẽ bịt mắt đi tìm dê, người thắng làm dê. Những người còn lại đứng thành vòng tròn. Người làm dê phải luôn miệng kêu “be, be” và né tránh người bị bịt mắt đang tìm cách bắt dê. Người làm dê không được chạy ra ngoài vòng tròn, nếu phạm luật sẽ bị bịt mắt. Khi nào người bịt mắt bắt được dê thì thay đổi người khác - Cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ tham gia trò chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe C. HOẠT ĐỘNG GÓC Góc phân vai: Gia đình - Bác sĩ thú y. Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi. Góc tạo hình: Tạo hình các con vật bằng các nguyên vật liệu khác nhau. Góc học tập: Xếp các con số bằng hột hạt theo ý thích. Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát về chủ đề . ***** Thứ 2, ngày 13 tháng 1 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về một số con vật nuôi trong gia đình I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi của một số con vật nuôi trong gia đình và nêu được đặc điểm cơ bản của các con vật sống trong gia đình. - Kỹ năng: Trẻ gọi được tên các con vật nuôi trong gia đình. - Thái độ: Trẻ biết bảo vệ động vật nuôi trong gia đình. II. Chuẩn bị - Tranh 1 số con vật nuôi trong gia đình: Con gà trống, con vịt, con ngan III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “Gà trống, mèo con và cún
- 4 con” Trẻ hát Hoạt động 2: Phát triển bài *Trò chuyện về một số con vật nuôi trong gia đình - Đàm thoại về nội dung bài hát - Trong bài hát xuất hiện những con vật gì? Con gà, con mèo ạ - Những con vật đó sống ở đâu? Ở trong gia đình ạ - Vậy bạn nào giỏi cho cô biết ngoài những con vật trên còn có những con vật nào sống ở trong gia đình? Trẻ kể tên: con lợn, con trâu - Cho trẻ chơi lô tô về các con vật nuôi. Trẻ chơi lô tô => Trong gia đình có nhiều con vật như con gà, con vịt, con lợn, con trâu con ngựa các con vật đều được nuôi trong gia đinh chúng ta phải bảo vệ chúng và cho chúng ăn. Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét tiết học. 2. Thể dục sáng - Hô hấp 1: Gà gáy ò..ó..o - Tay 2: Tay đưa sang ngang, gập khủy tay. - Bụng 1:Đứng cúi người về phía trước. - Chân 1: Ngồi xổm đứng lên liên tục. - Bật 1: Bật tại chỗ. 3. Tên hoạt động: Kỹ năng sống Tên đề tài: Kỹ năng hợp tác I. Mục đích yêu cầu Kiến thức - Trẻ biết hợp tác là cùng nhau làm 1 nhiệm vụ chung - Biết ý nghĩa của hợp tác: khi hợp tác thì công việc sẽ được hoàn thành nhanh chóng và hiệu quả hơn; thể hiện sự đoàn kết, giúp đỡ, chia sẻ. - Biết được một số hoạt động cần phải phối hợp, hợp tác cùng nhau trong các hoạt động vui chơi ở lớp. Kỹ năng - Trẻ có kỹ năng quan sát, lắng nghe, thảo luận với các bạn trong nhóm để đưa ra ý kiến để cùng thực hiện hoạt động chung. - Rèn kỹ năng tương tác trong mối quan hệ phối hợp, hợp tác với các bạn bằng nhiều cách khác nhau. Qua đó giúp trẻ hình thành các kỹ năng khác trong cuộc sống như: Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng xử lý tình huống. Thái độ - Trẻ tích cực tham gia các hoạt động, mạnh dạn nêu lên ý kiến của mình. Trẻ thích thú khi được hợp tác để cùng nhau để hoàn thành công việc.
- 5 - Giáo dục trẻ biết hợp tác, đoàn kết, giúp đỡ bạn để cùng thực hiện công việc chung. II. Chuẩn bị - Giáo án điện tử, máy tính, loa, tivi. - Sa bàn câu chuyện nhổ củ cải - Power point hình ảnh các bé cùng nhau hoạt động nhóm III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô tập trung trẻ, kể cho nghe câu chuyện - Trẻ lắng nghe cô kể chuyện “Nhổ củ cải” qua sa bàn rối: + Các con vừa được nghe cô kể câu chuyện gì? - Câu chuyện “Nhổ củ cải” ạ + Để nhổ được củ cải, mọi người đã phải làm - Mọi người đã phải hô, cùng như thế nào? nhau nhổ củ cải - Giáo dục trẻ: để nhổ được củ cải lên, cần - Trẻ lắng nghe phải có sự góp sức của tất cả mọi người đấy. Vậy có những việc chúng ta không thể làm 1 mình mà cần phải có sự hỗ trợ từ người khác, cùng nhau làm việc để đạt kết quả tốt nhất, đó là 1 kĩ năng rất cần thiết. Hoạt động 2: Phát triển bài * Trải nghiệm thực tế - Cô đưa ra trò chơi thử thách: “Lực sĩ tí - 2-3 trẻ tham gia thực hiện thử hon”. thách. + Cô cho trẻ tham gia thử thách cá nhân: - Trẻ thực hiện Nâng và di chuyển chiếc bàn của cô sang vị trí được cô đánh dấu. + Cô mời cá nhân trẻ thực hiện thử thách * Suy ngẫm và chia sẻ kinh nghiệm. - Cô cho trẻ quan sát các bạn thực hiện thử - Trẻ quan sát và nhận xét. thách và nhận xét: + Có bạn nào nâng và di chuyển được bàn - Các bạn không nâng và di không? Vì sao? chuyển được bàn. Vì bàn nặng + Các con nghĩ ra cách nào để nâng bàn lên quá. và di chuyển đến vị trí cô đã đánh dấu? - Trẻ đưa ra cách theo ý của trẻ: - Cô mời nhóm trẻ thử nghiệm cách mà trẻ 2 bạn nâng, 3 bạn nâng đưa ra: 2 bạn nâng; 3 bạn nâng; 4 bạn nâng. - Trẻ lên thử nghiệm các cách để nâng và di chuyển bàn theo yêu cầu của cô: 2 bạn nâng (ko được), 3 bạn nâng (được nhưng - Cô cho trẻ nhận xét sau khi các bạn lên nâng khó khăn). 4 bạn: đã làm được. và di chuyển bàn: + Vì sao các bạn lại nâng và chuyển được
- 6 bàn? - Vì có nhiều bạn cùng làm ạ. + Nhóm nào làm nhanh và dễ hơn? Vì sao? - Nhóm 4 bạn làm nhanh và dễ hơn vì mỗi bạn 1 góc cùng nâng + Thực hiện được thử thách các con cảm thấy và di chuyển cái bàn ạ. thế nào? - Trẻ trả lời => Giáo dục: Nhờ có sự phối hợp với nhau nên các bạn đã tạo nên một sức mạnh, có thể - Trẻ lắng nghe nâng và di chuyển được chiếc bàn sang vị trí khác một cách dễ dàng. Đó được gọi là sự hợp tác. + Vậy các con có biết hợp tác là gì không? + Tại sao chúng ta nên hợp tác với nhau? - Hợp tác là cùng nhau làm được -> Hợp tác là cùng nhau làm việc để công một công việc nào đó, đạt kết việc đó. Hợp tác giúp cho công việc được quả. hoàn thành nhanh chóng và dễ dàng, nó còn thể hiện sự đoàn kết, phối hợp giữa các thành - Trẻ lắng nghe viên trong nhóm với nhau. * Mở rộng: - Các con ơi ở lớp các con thường hợp tác với nhau trong những hoạt động nào? - Trẻ kể tên một số hoạt động: kê - Vừa rồi cô thấy các bạn đã kể ra rất nhiều bàn ghế, thu dọn đồ chơi, góc những hoạt động, những trò chơi mà chúng chơi, chăm sóc cây mình cùng nhau hợp tác đấy. Cô đã ghi lại - Xem video trên tivi và nói tên những hình ảnh mà các con đã cùng nhau các hoạt động mà trẻ hợp tác đoàn kết vui chơi, chúng mình cùng hướng mắt lên màn hình xem nhé! (Cho trẻ xem 1 đoạn video bé cùng nhau chăm sóc cây, cùng nhau chơi ở các góc, kê bàn, trải chiếu, xếp gối..) * Thử nghiệm, áp dụng: - Các con ạ, ngoài những công việc cần sự hợp tác với bạn bè, thì cô có rất nhiều trò chơi để các con hợp tác với nhau đấy. - Trẻ lắng nghe Trò chơi 1: “Chuyền bóng” - Các con thấy trên tay cô đang cầm gì đây? + Cách chơi: Để chơi được trò chơi này chúng mình sẽ chia làm 2 đội, 2 bạn trong 1 - Quả bóng ạ đội sẽ dùng ngực ép bóng để chuyển bóng về - Trẻ lắng nghe đích, khi về đích các con sẽ để bóng vào rổ mà không cần dùng tay. Sau đó, các con thảo luận tìm bức tranh về sự hợp tác để dán lên bảng nhé.
- 7 - Các con đã hiểu rõ cách chơi chưa. + Luật chơi: Trong 1 bản nhạc đội nào chuyền được nhiều bóng nhất thì đội đó sẽ giành chiến thắng. Chúng mình đã sẵn sàng tham gia vào trò chơi chưa nào? - Cô cho trẻ chơi và kiểm tra kết quả (có sự phối hợp giữa 2 cô). => Khi chơi chúng mình phải biết hợp tác, biết thỏa thuận với nhau, và chúng mình còn - Trẻ tham gia trò chơi phải lắng nghe, chia sẻ và giúp đỡ nhau thì khi làm cùng việc gì cũng dễ dàng và đạt kết quả tốt nhất. Và ngược lại, khi không có sự đoàn kết phối hợp, thì các con không thể cùng nhau vui chơi được và các con sẽ không thành công trong việc tổ chức các trò chơi. Trò chơi 2: Chèo thuyền - Chia lớp thành 3 đội thi đua chèo thuyền về - Trẻ lắng nghe đích + Cách chơi: Các bạn trong đội sẽ ngồi xuống sàn, bạn phái sau bắt chân lên đùi bạn phía trước. Khi chèo thuyền các con dùng tay - Trẻ lắng nghe cô phổ biến cách chống đẩy về phía trước, đội nào phối hợp với chơi, luật chơi nhau nhịp nhàng di chuyển đến đích trước sẽ thắng cuộc - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét kết quả chơi. - Vừa rồi chúng mình đã chơi rất nhiều trò - Trẻ tham gia chơi trò chơi chơi mà các con đã phối hợp, hợp tác với nhau, cô khên tất cả các con 1 chàng pháo tay thật lớn. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Các con ơi, hôm nay chúng mình đã học được kỹ năng gì? -> Trong cuộc sống, kỹ năng phối hợp, hợp - Kĩ năng phối hợp ạ tác là một yêu cầu quan trọng đối với mỗi con người, vì hợp tác sẽ tạo thành sức mạnh để - Trẻ lắng nghe đạt hiệu quả trong công việc đồng thời giúp chúng ta gắn bó và có tình cảm với nhau hơn. 4. Hoạt động góc Góc phân vai: Gia đình - Bác sĩ thú y. Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi. Góc tạo hình: Tạo hình các con vật bằng các nguyên vật liệu khác nhau.
- 8 Góc học tập: Xếp các con số bằng hột hạt theo ý thích. Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát về chủ đề. 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Thí nghiệm: Làm bong bóng xà phòng TCDG: Mèo đuổi chuột Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách chơi trò chơi. - Kỹ năng: Trẻ khéo léo khi làm thí nghiệm, kích thích tính tò mò và ham hiểu biết của trẻ. - Thái độ: Trẻ hứng thú, mạnh dạn, tích cực tham gia hoạt động trải nghiệm. II. Chuẩn bị - Nguyên vật liệu: nước, dầu rửa bát, đường, ống hút, dây kẽm, thìa nhựa, cốc nhựa. - Khăn lau tay, khay đựng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ vận động theo nhạc “A ram sam Trẻ vận động cùng cô sam” - Cô trò chuyện dẫn dắt vào bài Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Thí nghiệm “Làm bong bóng xà phòng” - Để làm được thí nghiệm “Bong bóng xà Trẻ quan sát và lắng nghe phòng”, cô đã chuẩn bị một số nguyên vật liệu - Mời 2 bạn sẽ lên quan sát và nói tên nguyên Trẻ lên kể tên nguyên vật liệu vật liệu mà cô giáo đã chuẩn bị - Vậy, nguyên vật liệu cô chuẩn bị có: nước, dầu rửa bát, đường, ống hút, dây kẽm, thìa nhựa, cốc nhựa... - Sau đây, cô sẽ thực hiện làm thí nghiệm “Bong bóng xà phòng”: Hòa tan dầu rửa bát và đường trong nước. Khuấy hỗn hợp để tan đều nhưng cố gắng làm từ từ để không tạo bọt. Trẻ lắng nghe -> Giải thích: Chúng ta thổi được bong bóng nhờ vào hiệu ứng gọi là sức căng bề mặt của chất lỏng. Tuy nhiên, chỉ mỗi nước không tạo ra được bong bóng ổn định. Xà phòng là chất hoạt động bề mặt, có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt của nước. Thêm xà phòng và các
- 9 nguyên liệu ở trên giúp ổn định trạng thái bong bóng. Dưới ánh sáng tự nhiên, hiện tượng tán sắc ánh sáng giúp bong bóng óng ánh màu sắc như cầu vồng đấy Trẻ lắng nghe - Cho trẻ thực hiện Trẻ thực hiện thí nghiệm - Bây giờ, các con có thích làm thí nghiệm giống cô không nào? Có ạ - Cô mời các con cùng làm thí nghiệm nào. - Cô chia trẻ thành 3 nhóm để làm thí nghiệm. - Trẻ làm xong cô hỏi trẻ kết quả trẻ làm được. + Con đã làm thí nghiệm “Làm bong bóng xà phòng” như thế nào? (Cô hỏi 2- 3 trẻ) Trẻ trả lời * Trò chơi dân gian: Mèo đuổi chuột - Cô giới thiệu tên trò chơi Trẻ lắng nghe + Luật chơi: Chuột chạy, mèo đuổi bắt. Nếu chuốt chạy được hai vòng mà mèo chưa bắt được là mèo thua cuộc. + Cách chơi: Cho trẻ xếp thànhh vòng tròn rộng và giơ tay cao để làm hang. Chọn ra hai bạn, một bạn làm mèo, một bạn làm chuột. Ban đầu để mèo và chuột đứng cách nhau một khoảng 2m. Khi nghe hiệu lệnh “đuổi bắt” thì chuột lo chạy luồn lách qua các ngách hang để trốn mèo. Mèo phải nhanh chân rượt đuổi và chạm tay vào chuột để bắt. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 lần Trẻ chơi trò chơi. - Cô quan sát, động viên khuyến khích trẻ * Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi Trẻ chơi tự do Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cho trẻ hát bài “Trời nắng, trời mưa” và Trẻ hát và làm những chú thỏ. làm những chú thỏ đi chơi HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở các hoạt động giúp trẻ làm quen với chữ viết: Chữ cái: I, t, c I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết biết tô mầu các hình có chứa chữ cái: I, t, c. Biết tô mầu chữ cái I, t, c. Biết tô theo nét chấm mờ chữ cái I, t, c. - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng tô mầu đều, đẹp, có kĩ năng tô theo nét chấm mờ. - Thái độ: Trẻ giữ gìn vở. II. Chuẩn bị
- 10 - Vở các hoạt động giúp trẻ làm quen với chữ viết, mầu đủ cho số trẻ. - Bàn ghế trẻ ngồi vẽ. III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài. * Hướng dẫn trẻ giở vở các hoạt động giúp trẻ làm quen với chữ viết tới trang 12. - Trẻ giở tới trang cần làm. - Tô mầu vàng cho bút chì có chữ cái i. Bút chì có chữ cái khác tô mầu theo ý thích. - Tô theo nét chấm mờ hoàn thiện bút chì. - Trẻ lắng nghe. - Tô theo nét chấm mờ và tô mầu chữ cái i. * Hướng dẫn trẻ giở vở các hoạt động giúp trẻ làm quen với chữ viết tới trang 13. - Tô mầu xanh cho biển chỉ đường có chữ cái t. biển chỉ đường có chữ cái khác tô mầu theo ý thích. - Trẻ lắng nghe. - Tô theo nét chấm mờ hoàn thiện cột điện. - Tô theo nét chấm mờ và tô mầu chữ cái t. * Hướng dẫn trẻ giở vở các hoạt động giúp trẻ làm quen với chữ viết tới trang 14. - Tô mầu xanh cho quả bóng có chữ cái c. Quả bóng có chữ cái khác tô mầu theo ý thích. - Tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những cái ca. - Tô theo nét chấm mờ và tô mầu chữ cái c. - Các con sẽ chọn mầu gì để tô? - Trẻ nói về ý định chọn mầu để tô. - Cầm bút như thế nào? - Cầm bút bằng tay phải - Tô mầu như thế nào? - Tô mịn đẹp, không chờm ra * Giáo dục trẻ: ngoài. Khi thực hiện phải giữ gìn vở sạch đẹp. *Trẻ thực hiện: - Cô cho trẻ thực hiện - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ thực - Trẻ thực hiện hiện. * Nhận xét - Cô cho bạn bên cạnh nhận xét bài của bạn. - Trẻ nhận xét bài mình, bài bạn. - Cô đến từng bạn nhận xét bài của các bạn. - Cô nhận xét bài của trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài Cô cho trẻ thu dọn sách vở về nơi quy định. - Trẻ thu dọn vở. 2. Trò chơi học tập: Nhảy vào ô số
- 11 I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhớ tên trò chơi “Nhảy vào ô số” (EM37), biết chơi trò chơi theo yêu cầu của cô - Kỹ năng: Trẻ nhanh nhẹn, ghi nhớ có chủ đích, - Thái độ: Trẻ tích cực với hoạt động II. Chuẩn bị - Thẻ số, ô zich zắc III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Nhảy vào ô số Trẻ lắng nghe (EM37) + Cách chơi: Cô vẽ sẵn 1 đường zich zắc là hình vuông, bên trong hình vuông là những con số. Bây giờ, cô cho các con cùng chơi trò chơi: Nhảy vào ô số, với trò chơi này, khi đến lượt chơi sẽ bật tiến về phía trước vào các ô hình có viết chữ số. Để vượt qua chúng, khi bước qua từng con số, các con sẽ đọc to số đó lên, không bước lên vạch kẻ giữa các ô. Ví dụ: Ô có chứ số 1, đọc “một” sau đó tìm và nhảy vào ô tiếp theo cho đến hết hàng zich zắc. + Luật chơi: Ai nhảy sai ô số, sẽ phạt nhảy lại. - Tổ chức cho trẻ chơi: 2,3 lần Trẻ tham gia trò chơi - Khen ngợi trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. 3. Vệ sinh - nêu gương - trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nhận xét các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân. - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt bạn nào ngoan, chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ, - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau
- 12 nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ - Cô nhận xét từng bạn. Cô nhận xét chung. Cho của cô trẻ ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm biểu tượng * Vệ sinh cuối ngày - Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện các hoạt động mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự vệ sinh theo hướng dẫn của giúp đỡ của cô. cô Hoạt động 3: Kết thúc bài * Trả trẻ Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh. . ***** Thứ 3, ngày 14 tháng 1 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về các con vật thuộc nhóm gia cầm I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhận biết và nêu được đặc điểm, của các con vật thuộc nhóm gia cầm và được nuôi trong gia đình có cánh, đẻ trứng. - Kỹ năng: Trẻ nêu được tên các con vật thuộc nhóm gia cầm như con gà, con vịt... - Thái độ: Trẻ biết bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình. II. Chuẩn bị - Tranh con gà, con vịt, con ngan III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề. Đàm thoại dẫn dắt Trẻ trò chuyện cùng cô vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài *Trò chuyện về các con vật thuộc nhóm gia cầm. - Cho trẻ hát bài “Con gà trống ” Trẻ hát - Trong bài hát nói về con vật gì? Con gà trống - Ngoài con gà trống ra các con con biết những con vật gì nuôi trong gia đình có hai Con gà ,vịt . ngan chân và thuộc nhóm gia cầm. - Các con vật có đặc điểm gì? Trẻ nêu đặc điểm - Cho trẻ nêu đặc điểm của con vật thuộc nhóm gia cầm.
- 13 + Con gà trống: Là con vật nuôi trong gia Trẻ lắng nghe đình, có 2 cánh, có mỏ nhọn, có đuôi dài và cong, lông gà có nhiều màu sắc, có 2 chân, chân có ngón, có móng sắc nhọn để bới thức ăn, gà trống gáy ò ó o + Con vịt: Đặc điểm nổi bật nhất của chúng chính là cái mỏ phẳng và chân ngắn, phù hợp với cuộc sống nước. Con vịt được nuôi trong gia đình, vịt đẻ trứng => Đúng rồi các con vật đó được nuôi trong gia đình có hai chân, con vật đó đẻ trứng. - Cô cho trẻ thực hành theo nhóm Trẻ thực hành theo nhóm + Nhóm 1: Tẽ ngô, lấy hạt ngô cho gà ăn + Nhóm 2: Nhặt rau cho vịt ăn - Khen trẻ - Giáo dục: Bảo vệ các con vật sông trong gia đình. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét, tuyên dương trẻ. Trẻ lắng nghe 2. Thể dục sáng - Hô hấp 1: Gà gáy ò..ó..o - Tay 2: Tay đưa sang ngang, gập khủy tay. - Bụng 1: Đứng cúi người về phía trước. - Chân 1: Ngồi xổm đứng lên liên tục. - Bật 1: Bật tại chỗ. 3. Tên hoạt động: Âm nhạc Tên đề tài: Biểu diễn văn nghệ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên bài hát, tác giả, thuộc lời bài hát, cảm nhận được giai điệu bài hát, thể hiện bài hát và cảm xúc của mình biết kết hợp vận động minh hoạ theo nhạc lời của bài hát bằng nhiều hình thức khác nhau. Lắng nghe cô hát và cảm nhận được giai điệu nhẹ nhàng của bài hát, biết chơi trò chơi âm nhạc “Đóng băng” (EL21) - Kĩ năng: Trẻ ca hát, vỗ tay theo nhịp, vận động tốt. Biết biểu diễn bài hát tự nhiên, hứng thú vui tươi. Phát triển năng khiếu âm nhạc khả năng thẩm mỹ cho trẻ. - Thái độ: Trẻ yêu thích âm nhạc. II. Chuẩn bị - Dụng cụ âm nhạc, trang phục cho trẻ.... - Vòng âm nhạc III.Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chào mừng các bạn đến với chương trình
- 14 “Âm nhạc” với chủ đề “Thế giới động vật quanh ta” Vỗ tay - Trong chương trình ca nhạc này chúng ta Trẻ lắng nghe sẽ được lắng nghe những ca khúc hát về những con vật đáng yêu xung quanh chúng ta. - Đến tham gia chương trình “Thế giới động vật quanh ta” xin 1 tràng pháo tay để chào đón các bạn đến từ lớp MG B1 Vỗ tay Hoạt động 2: Phát triển bài - Chương trình âm nhạc hôm nay gồm có: Trẻ lắng nghe 1: Tập thể: Hát “Chú khỉ con”. 2: Hát và vận động bộ gõ cơ thể: “Chú ếch con” 3. Đơn ca: Cá vàng bơi. 4. Tập thể “Con chuồn chuồn”, 5. Hát và vỗ tay theo TTC “Con chuồn chuồn” - “Chú khỉ con ơi chú khỉ con” chúng mình có biết đó là lời ca của bài hát nào không? - À đúng rồi đó là lời ca của bài hát “Chú khỉ Bài hát: Chú khỉ con ạ con” của tác giả Bùi Anh Tôn, không để các cô và các bạn chờ đợi lâu xin mời tốp ca nam nữ nào lên thể hiện bài hát “Chú khỉ con” - Tiếp theo chương trình xin mời các cô và các Trẻ lên thể hiện bài hát bạn cùng lắng nghe ca khúc" Chú ếch con" của tác giả Phan Nhân do tập thể cùng thể hiện. (Tập thể, tổ, nhóm hát) - Để chương trình sôi động hơn xin mời các Trẻ lên hát: Chú ếch con bạn cùng thưởng thức màn hát và vận động Trẻ lên vận động bài hát Chú theo bộ gõ cơ thể “ Chú ếch con” ếch con. + Các bạn thấy giai điệu bài hát “ Chú ếch con như thế nào? + Có vui và sôi động không ạ? Sôi nổi ạ - Tiếp theo chương trình xin mời một giọng ca Có ạ vô cùng ấm áp của 1 bạn gái xinh xắn với bài Cá nhân trẻ lên hát hát “ Cá vàng bơi” của tác giả Hà Hải – xin mời bạn - “ Ngọc Hạ” - Chúng mình thấy bạn Ngọc Hạ hát có hay không? - Có bạn nào muốn lên thể hiện bài hát “ Cá vàng bơi” cùng bạn Ngọc Hạ không? - Chúng mình sẽ được thưởng thức những lời Trẻ lên hát cùng ca tiếng hát rất hay và đặc sắc, tiếp theo xin Trẻ hát bài: Con chuồn chuồn mời các cô và các bạn cùng thưởng thức tiết mục hát “ Con chuồn chuồn” của tác giả Vũ
- 15 Đình Lê đến từ tốp ca nam nữ. - Để bài hát hay và sinh động, mời các bạn cùng thưởng thức tiết mục vỗ tay theo TTC qua lời bài hát “Con chuồn chuồn” do các bạn nữ Trẻ vỗ tay theo TTC: Con biểu diễn. chuồn chuồn. - Kết thúc chủ đề “Thế giới động vật” đến với chủ đề tiếp theo đó là chủ đề “Thế giới thực Trẻ lắng nghe vật”, sau đây cô sẽ thể hiện một bài hát hoàn toàn mới với bài hát mang tên “Hoa trong vườn” của tác giả “Hoàng Hoàn”. - Chúng mình thấy cô hát thế nào? Để bài hát hay và sôi động hơn cô mời tất cả các bạn đứng Trẻ hưởng ứng bài hát cùng cô lên hưởng ứng bài hát cùng với cô nào. - Bài hát “Hoa trong vườn” đã kép lại phần văn nghệ của chương trình, tiếp theo xin mời các cô Trẻ lắng nghe và các bạn đến với trò chơi của chương trình mang tên “Đóng băng” * Trò chơi âm nhạc: Đóng băng (EL21) - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu luật chơi và cách chơi. Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Khi có tín hiệu nhạc các bạn hãy thể hiện những điệu nhảy đẹp của mình theo giai điệu bài hát. Khi nhạc dừng các bạn phải đứng im như đá, bị đông cứng lại và không cử động được. (Có nghĩa là toàn bộ cơ thể của các bạn đứng im ở tư thế nào đó) + Luật chơi: Khi nhạc dừng nếu bạn nào còn cử động người hoặc chân tay là phạm luật và phải nhảy lò cò. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ tham gia trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trò chơi đã khép lại chương trình âm nhạc Vỗ tay với chủ đề “Thế giới động vật quanh ta” ngày hôm nay. Xin chúc các cô và các bạn sức khỏe, chúc các bé chăm ngoan học giỏi xin chào và hẹn gặp lại các cô và các bé trong chương trình âm nhạc lần sau. (Goodbye see you again) 4. Hoạt động góc Góc phân vai: Gia đình - Bác sĩ thú y. Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi. Góc tạo hình: Tạo hình các con vật bằng các nguyên vật liệu khác nhau. Góc học tập: Xếp các con số bằng hột hạt theo ý thích.
- 16 Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát về chủ đề. 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Làm con trâu bằng lá cây TCVĐ: Đàn chuột con Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết làm con trâu bằng lá cây (lá mít, lá bàng), biết bắt trước tiếng kêu của nó. Biết tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. - Kỹ năng: Rèn kĩ năng khéo léo của đôi bàn tay để tạo thành con trâu bằng lá mít. Được tham gia chơi TC cùng cô và các bạn - Thái độ: Trẻ biết yêu quý các con vật nuôi II.Chuẩn bị - Lá mít, lá bang, dây buộc - Khăn bịt mắt III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài HĐCCĐ: Làm con trâu bằng lá mít - Các con hãy kể tên một số con vật nuôi trong - Con trâu, con bò, con chó gia đình mà mình biết. - Cho trẻ xem hình ảnh con trâu - Trẻ xem video con trâu + Con trâu có đặc điểm gì? - Con trâu có sừng, có thân, có + Con trâu thuộc nhóm gia súc hay gia cầm?... đuôi -> Con trâu là động vật nuôi trong gia đình thuộc nhóm gia súc; trâu giúp người nông dân kéo cày, kéo xe, là con vật rất gần gũi với người nông dân. + Các con có muốn làm con trâu bằng lá mít không? - Có ạ - Cô làm mẫu và hướng dẫn trẻ cách cắt, cách buộc - Cô hướng dẫn trẻ cách làm: Cô cầm lá mít hướng đầu cuống lên và dùng kéo cắt theo gân - Trẻ lắng nghe trên 2 bên lá mít để tạo thành tai trâu, cô lấy dây buộc sừng trâu lại, để dây xuôi theo chiều lá, cuốn cong phần lá còn lại buộc tạo thành thân trâu. Như vậy cô đã làm được con trâu rồi. - Cho trẻ thực hiện Cô bao quát động viên và giúp đỡ trẻ - Trẻ thực hiện - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý các con vật nuôi
- 17 Trò chơi vận động: Đàn chuột con + Luật chơi: 1 bạn sẽ chon làm mèo, 1 trẻ làm chuột. Khi nghe thấy tiếng mèo kêu: “meo, meo” thì chuột bò trốn vào hang của mình. - Trẻ lắng nghe Mèo chỉ được bắt các con chuột ở ngoài hang. + Cách chơi: Cô vẽ 1 vòng tròn rộng làm hang của chuột. Khi trẻ làm các con chuột bò ra khỏi hang đi kiếm ăn, thì vừa bò vừa kêu: ‘chít, chít”; 1 trẻ chọn làm mèo xuất hiện bất thình lình và kêu: “meo, meo” Khi nghe thấy tiếng “meo, meo”, trẻ phải nhanh chân bò vào vòng tròn, giống như các con chuột chạy nhanh trốn vào hang của mình. 1 trẻ làm “mèo” cũng phải bò đuổi theo. Sau đó, trẻ làm “mèo” đi tìm chỗ trốn để trẻ đóng vai các con chuột lại bò ra ngoài hang kiếm ăn. - Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi: 2,3 lần. - Cô nhận xét, khen trẻ Chơi tự do - Cô giới thiệu các đồ chơi ngoài trời. Cho trẻ chơi tự do dưới sự bao quát của cô. - Trẻ tham gia chơi - Các con hãy cùng nhau chơi cầu trượt, xích đu, bập bênh, trong khi chơi các con chơi đoàn kết và không tranh giành đồ chơi của nhau. - Quá trình trẻ chơi cô bao quát, động viên trẻ chơi. - Trẻ chơi với đồ chơi ngoài * Hoạt động 3: Kết thúc bài. trời - Cô nhận xét, tuyên dương, khen ngợi trẻ HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi vận động: Đi theo nhịp điệu I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách chơi trò chơi. Trẻ biết đi theo sự thay đổi của nhịp điệu (EL19) - Kĩ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi. Phát triển khả năng trò chuyện và lắng nghe - Thái độ: Trẻ hào hứng chơi trò chơi. II. Chuẩn bị: - Trống, cho trẻ ngồi vòng tròn III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi Đi theo nhịp điệu - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài
- 18 - Cô sẽ tạo ra các nhịp điệu bằng cái trống. - Cô cho trẻ đứng lên, khi có tiếng trống thì các - Trẻ lắng nghe cháu bắt đầu đi. Hãy đi theo nhịp điệu của tiếng trống. Đi chậm với những nhịp điệu chậm và đi nhanh hơn với những nhịp điệu nhanh hơn. - Cô tạo các nhịp điệu khác nhau, lúc đầu chậm, sau đó nhanh hơn. Trẻ sẽ đi nhanh dần và sau đó đi nhanh hơn. Khi cô dừng lại, các cháu hãy ngồi xuống càng nhanh càng tốt. Cô lặp lại hoạt động với các nhịp điệu khác nhau. - Trẻ chơi trò chơi - Cô cho trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thức bài - Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét, động viên trẻ. 2. Trò chơi vận động: Con muỗi I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, trẻ biết chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô. - Kĩ năng: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi theo cô. - Thái độ: Trẻ hứng thú chơi trò chơi II. Chuẩn bị - Bài đồng dao về con muỗi. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô - Cô giới thiệu tên trò chơi: Con muỗi. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu cách chơi: Cô đứng phía trước - Trẻ lắng nghe cô giới thiệu trẻ, cho trẻ đọc và làm động tác theo cô: cách chơi. Có con muỗi vo ve, vo ve --> Giơ ngón tay trỏ ra phía trước mặt đưa qua, đưa lại theo nhịp đọc. Đốt cái tay, đốt cái chân rồi bay đi xa. -> Lấy ngón tay trỏ chỉ vào cánh tay đối diện, chỉ xuống đùi rồi rung hai tay sang ngang. Úi chà, úi chà! dang tay ra, đánh cái bép, muỗi xẹp. --> Nhúng vai hai lần, dang hai tay sang ngang, vỗ tay một cái rồi chỉ vào chóp muỗi. Tùy theo sự thích thú của trẻ, cho trẻ chơi từ 4- 6 lần - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần, - Trẻ chơi 2- 3lần - Cô bao quát trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài
- 19 - Cô nhận xét kết quả chơi và tuyên dương trẻ - Trẻ lắng nghe 3. Vệ sinh - nêu gương - trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nhận xét các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân. - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt bạn nào ngoan, chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ, - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ - Cô nhận xét từng bạn. Cô nhận xét chung. Cho của cô trẻ ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm biểu tượng * Vệ sinh cuối ngày - Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện các hoạt động mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự vệ sinh theo hướng dẫn của giúp đỡ của cô. cô Hoạt động 3: Kết thúc bài * Trả trẻ Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh. . ***** Thứ 4, ngày 15 tháng 1 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về các con vật thuộc nhóm gia súc I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhận biết và biết nêu đặc điểm, của các con vật thuộc nhóm gia súc như con trâu, con bò, con chó. - Kỹ năng: Trẻ gọi được tên và nêu được đặc điểm của các con vật thuộc nhóm gia súc - Thái độ: Trẻ biết bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình II. Chuẩn bị - Tranh con trâu, con bò, con chó
- 20 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề. - Trẻ hát và trò chuyện Hoạt động 2: Phát triển bài *Trò chuyện về các con vật thuộc nhóm gia súc. - Cho trẻ hát “Gà trống, mèo con và cún con” trò chuyện - Trẻ hát - Cho trẻ quan sát tranh vẽ về “ Con trâu, con bò, con chó ” - Cô có bức tranh về con gì? - Con trâu, con bò... - Cho trẻ gọi tên các con vật - Trẻ gọi tên - Cho trẻ nêu đặc điểm của các con vật - Con trâu có 4 chân, đẻ con - Những con vật này có mấy chân? - Có 4 chân - Nó đẻ gì? Nó thuộc nhóm gia súc hay gia - Đẻ con thuộc nhóm gia súc cầm ?Vì sao? => Những con vật trên có 4 chân đẻ con thuộc nhóm gia súc, nó sống trong gia đình - Giáo dục: Yêu quý, chăm sóc con vật nuôi - Trẻ lắng nghe trong gia đình bằng những việc làm tuy nhỏ thôi nhưng sẽ giúp con vật lớn lên và khoẻ mạnh, giúp ích thêm cho chúng ta như: con chó trông nhà, con trâu để đi cày bừa,... Khi các con yêu quý chăm sóc chúng, chúng cũng sẽ yêu quý, quấn quýt làm bạn với các con. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét, tuyên dương trẻ 2. Thể dục sáng - Hô hấp 1: Gà gáy ò..ó..o - Tay 2: Tay đưa sang ngang, gập khủy tay. - Bụng 1: Đứng cúi người về phía trước. - Chân 1: Ngồi xổm đứng lên liên tục. - Bật 1: Bật tại chỗ. 3. Tên hoạt động: Khám phá khoa hjc Tên đề tài: Khám phá con thỏ (5E) I. Mục đích yêu cầu - (S) Khoa học: Trẻ biết được tên gọi, các bộ phận, hình dạng, màu sắc, của con Thỏ - (T) Công nghệ: Sử dụng bút dạ, bảng trắng, phấn - (A) Nghệ thuật: Dùng các kỹ năng vẽ, sắp xếp tạo thành con Thỏ. - (M) Toán: Trẻ có kỹ năng đếm số lượng tai, chân...của con Thỏ.

