Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 17 - Chủ đề: Côn trùng và chim - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

pdf 37 trang Phúc An 13/10/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 17 - Chủ đề: Côn trùng và chim - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_khoi_nha_tre_tuan_17_chu_de_con_trung_va_chi.pdf
  • pdfLỚP A2 - GIÁO ÁN TUẦN 17.pdf
  • pdfLỚP A3 - GIÁO ÁN TUẦN 17.pdf
  • pdfLỚP A4 - GIAÓ ÁN TUẦN 17.pdf
  • pdfLỚP A5 - GIÁO ÁN TUẦN 17.pdf
  • pdfLỚP A6 - GIÁO ÁN TUẦN 17.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 17 - Chủ đề: Côn trùng và chim - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát

  1. TUẦN 17 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: CÔN TRÙNG VÀ CHIM Thực hiện: Từ ngày 6/1/2025 đến ngày 10/1/2025) A. THỂ DỤC SÁNG Tên đề tài: Hô hấp 2; Tay 3; Chân 3; Bụng 3; Bật 4 I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tập các động tác của bài tập cùng cô. Trẻ nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo và bền bỉ. - Kỹ năng: Trẻ tập được đều, đẹp, đúng các động tác. Biết phối hợp chân, tay nhịp nhàng. - Thái độ: Trẻ hứng thú tập, chăm tập thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe. II. Chuẩn bị - Loa, đài, nhạc III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề. Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài Khởi động Cho trẻ đi thành vòng tròn, đi kết hợp với các Trẻ đi thành vòng tròn, đi kết kiểu chân. hợp với các kiểu chân Cho trẻ xếp thành hai hàng ngang Xếp thành 2 hàng Trọng động Cô cùng trẻ tập bài tập phát triển chung: Hô hấp 2: Thổi bóng bay Tập 2 lần x 8 nhịp Tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay Tập 2 lần x 8 nhịp Chân 3: Đưa chân ra các phía Tập 2 lần x 8 nhịp Bụng 3: Nghiêng người sang bên Tập 2 lần x 8 nhịp Bật 4: Nâng cao chân, gập gối Tập 2 lần x 8 nhịp - Cô động viên, khuyến khích trẻ tập tốt. Trò chơi vận động: Kéo co - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi. Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. Trẻ chơi vui vẻ Hồi tĩnh - Trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng tròn. Trẻ đi nhẹ nhàng Hoạt đông 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, khen ngợi trẻ. Trẻ lắng nghe B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Tên hoạt động: Trò chơi vận động Tên đề tài: Kéo co I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi: Kéo co.
  2. 2 - Kỹ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi. - Thái độ: Trẻ chơi vui vẻ, đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị - Trang phục gọn gàng - Dây thừng III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề, giới thiệu trò chơi. Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài Trò chơi vận động: Kéo co - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi: + Cách chơi: Cô chia trẻ thành hai nhóm bằng Trẻ lắng nghe nhau, xếp thành hai hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng cầm vào sợi dây thừng, các bạn khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. + Luật chơi: Bên nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi cho trẻ. Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Tìm con vật theo yêu cầu I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết và tìm được các con vật theo yêu cầu của cô. - Kỹ năng: Trẻ tìm đúng và nhanh các con vật theo yêu cầu. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi. II. Chuẩn bị - Lô tô các con vật. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi “Tìm con vật theo yêu Trẻ lắng nghe. cầu” Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô hướng dẫn luật chơi, cách chơi. + Luật chơi: Ai tìm sai sẽ phải nhảy lò cò + Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi hình chữ u. Khi cô Trẻ lắng nghe.
  3. 3 miêu tả đặc điểm của con vật, trẻ tìm nhanh lô tô con vật đó giơ lên và gọi tên đúng con vật đó. Ví dụ: Con gì có cánh bay, chân nhỏ, tìm hoa hút mật,.. Trẻ tìm tranh con bướm, giơ lên và nói con bướm. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi vui vẻ - Cô cho trẻ chơi, quan sát và động viên khuyến khích trẻ chơi tốt. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét trẻ chơi. Trẻ lắng nghe 3. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Luồn luồn tổ dế I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi luồn luồn tổ dế. - Kỹ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi. - Thái độ: Trẻ chơi vui vẻ, đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị - Trang phục gọn gàng. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề, giới thiệu trò chơi Trẻ trò chuyện cùng cô “Luồn luồn tổ dế” Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô hướng dẫn cách chơi và luật chơi của trò chơi “Luồn luồn tổ dế” Trẻ lắng nghe + Luật chơi: Khi bài đồng dao kết thúc, hai người làm “Tổ” chụp tay xuống để bắt một người sau cùng. + Cách chơi: Cô cho 2 bạn cầm tay nhau làm tổ dế, các bạn khác làm dế bám vào áo nhau vừa đi chui qua tổ dế và đọc lời ca: "Luồn luồn tổ dế Bắt con dế sang sông, Bắt con rồng sang biển, Bắt con kiến bẻ đôi, Này các bạn ta ơi Chụp lấy thằng sau nhé". - Khi bài hát kết thúc, hai người làm “Tổ” chụp tay xuống để bắt một người sau cùng. Sau đó người vừa bị bắt phải làm “Tổ”, trò chơi tiết tục cho đến khi hết bạn làm dế. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi. Trẻ chơi trò chơi 3 lần
  4. 4 Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi. Trẻ lắng nghe C. HOẠT ĐỘNG GÓC Góc phân vai: Gia đình - Bán hàng Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi Góc tạo hình: Tô vẽ, xếp hình, nặn các con côn trùng Góc học tập: Học, chơi với các con số và chữ cái đã học Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây *** Thứ 2 ngày 6 tháng 1 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về chim bồ câu I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ trò chuyện cùng cô về chim bồ câu, biết được tên gọi đặc điểm của chim bồ câu chơi tốt trò chơi bắt lấy và nói - Kỹ năng: Trẻ nhớ được tên, đặc điểm của chim bồ câu. - Thái độ: Trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ, yêu quý con chim. II. Chuẩn bị - Hình ảnh chim bồ câu. - Quả bóng. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát "Con chim non”. Cô trò Trẻ hát cùng cô chuyện dẫn vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * Cô cho trẻ quan sát hình ảnh chim bồ câu. Trẻ quan sát - Đây là con chim gì? Con chim bồ câu - Chim bồ câu có đặc điểm gì? Chim bồ câu có đầu, có mình, có 2 chân, có cánh để bay.. - Chim bồ câu sinh sản như thế nào? Chim bồ câu đẻ trứng, trứng được ấp nở thành con chim. -> Giáo dục trẻ bảo vệ, yêu quý các loài chim. Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Bắt lấy và nói - Cô giới thiệu trò chơi: Trẻ ngồi thành vòng Trẻ lắng nghe tròn, cô có một quả bóng, cô lăn bóng cho một bạn, bạn nào được cô lăn bóng sẽ nói tên một loài chim, sau khi cháu nói tên một loài chim, cháu lại lăn bóng nhẹ nhàng cho bạn khác. Bạn
  5. 5 nào nhận được bóng sẽ nói một tên loài chim khác bạn vừa nói. - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần. Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, động viên trẻ. Trẻ lắng nghe - Chuyển hoạt động kgacs 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2, Tay 3; Bụng 3; Chân 3; Bật 4 3. Tên hoạt động: Phát triển vận động Tên đề tài: Ném xa bằng 2 tay TCVĐ: Kéo co I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết ném đúng động tác “Ném xa bằng 2 tay”, thực hiện đúng tư thế, biết dùng sức của tay và thân để ném túi cát đi xa.. Trẻ biết phối hợp giữa tay và mắt để thực hiện bài tập. Trẻ biết cách chơi trò chơi vận động. - Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng quan sát, chú ý và ghi nhớ có chủ định. Trẻ có kỹ năng ném xa bằng 2 tay và định hướng không gian khi thực hiện bài tập. Luyện cho trẻ sức khỏe, sự mạnh dạn, tự tin, khéo léo, nhanh nhẹn hoạt bát. - Thái độ: Trẻ thích tham gia các hoạt động PTTC. Trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần thi đua, hợp tác với bạn và cô giáo. II. Chuẩn bị - Túi cát, bao tải, còi, xắc xô. - Vòng thể dục, giầy thể dục đủ cho trẻ, trang phục gọn gàng. - Nhạc bài hát - Máy tính, loa. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài . - Xin chào gia đình gấu của chúng ta!! - Gia đình gấu chúng cháu rất vui mừng được chào đón các cô giáo xinh đẹp - Những chú gấu đáng yêu ơi hãy nổ một tràng pháo tay thật lớn để chào đón các cô giáo xinh đẹp nào. - Còn bây giờ gia đình gấu của chúng ta cùng vận động theo nhịp bài hát jungle boogie cho thật vui nhộn nào.(Trẻ và cô đội mũ Gấu (Gia đình gấu) - Cô và trẻ vận động theo bài - 1 cô đi vào hát - Loa, loa, loa Rừng xanh mở hội
  6. 6 Vui múa hát ca Muông thú gần xa Mau về dự hội - Trẻ chú ý Loa, loa, loa, loa - Cô giáo: Các con ơi, các con có nghe thông báo gì không? - À các con ơi, rừng xanh mở hội, chúng mình có muốn tham gia cùng các bạn không nào? - Có ạ - Vậy chúng ta cùng lên đường thôi Hoạt động 2: Phát triển bài * Khởi động - Cô bật nhạc khởi động cho trẻ khởi động: ĐT, ĐG, ĐT, ĐM, ĐT, CC, CN, CC. - Trẻ đi vòng tròn với các kiểu - Chuyển đội hình thành 3 hàng ngang. đi - Cô giáo: Xin chào mừng gia đình Gấu đến với lễ hội rừng xanh - Đến tham gia Lễ hội rừng xanh ngày hôm nay, chúng mình sẽ tham gia 2 phần chơi + Phần chơi thứ nhất: Gấu khỏe - Zê + Phần chơi thứ 2: Gấu khéo Mời gia đình Gấu bắt đầu phần chơi thứ nhất: Gấu khỏe * Bài tập phát triển chung. - Trẻ chuyển 3 hàng ngang - Động tác tay vai 1: Đưa tay ra trước, lên cao. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Động tác bụng 2: Cúi gập người tay chạm mũi - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp bàn chân - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Động tác chân 2: Chân ra trước, ra sau. - Trẻ tập 3 lần x 8 nhịp - Động tác bật 2: Bật chụm tách chân. - Cô bao quát hướng dẫn trẻ tập đúng đều. - Gia đình Gấu đã hoàn thành xong phần chơi thứ nhất Gấu khỏe! BTC thưởng cho gia đình Gấu 1 - Trẻ chú ý hũ mật ong thật lớn. - Còn bây giờ xin mời gia đình Gấu sẽ bước vào phần chơi thứ 2: Gấu khéo - Zê + VĐCB: Ném xa bằng 2 tay - Cô giáo: BTC đưa ra cho chúng ta 2 đồ vật; đó - Vòng và túi cát ạ là gì đây các con: - Các con có biết đó là thử thách gì không nào?( Hỏi cá nhân trẻ) - Trẻ chú ý nghe - À, đúng rồi đó là vận động: Ném xa bằng 2 tay - Bạn gấu nào đã biết ném xa bằng 2 tay rồi hãy lên thể hiện tài năng nào - 2 trẻ lên tập thử - Mời bạn nào! - À hai bạn đã thực hiện tương đối tốt vận động
  7. 7 ném xa bằng 2 tay. Khen cả 2 bạn 1 tràng pháo - Trẻ vỗ tay tay thật to nào - Tuy nhiên để thực hiện tốt vận động , ném xa bằng 2 tay đúng kỹ thuật thì gia đình gấu sẽ cùng xem ban tổ chức hướng dẫn nhé - Cô tập mẫu lần 1 không phân tích. - Cô tập mẫu lần 2 và phân tích: Cô đứng trước vạch chuẩn, 2 tay cầm túi cát đưa lên cao, 2 chân - Trẻ quan sát cô tập đứng rộng bằng vai. Khi có hiệu lệnh thì dùng lực của tay và thân ném mạnh túi cát về phía trước sau đó chạy lên rồi quay lại nhặt túi cát để - Trẻ lắng nghe về nơi quy định. - Cho 2 trẻ lên tập mẫu - Trẻ thực hiện - Cho trẻ lần lượt thực hiện tập lần 1 (Cô bao quát, hướng dẫn, sửa sai cho trẻ) - Lần 2: Cho 2 đội thi đua nhau - Cho trẻ nêu tên vận động - Ném xa bằng 2 tay ạ - Cho 2 trẻ khá lên tập lại - Tiếp theo xin mời 2 đội đến với phần chơi đó là một trò chơi với tên gọi “Kéo co” - Cô phổ biến cách chơi - Luật chơi - Trẻ chú ý - Cô tổ chức cho trẻ chơi * Vừa rồi gia đình nhà Gấu đã rất xuất sắc trải qua phần chơi thứ 2; xin chúc mừng các bạn nhận được phần quà tiếp theo của BTC * Hồi tĩnh - Qua 2 phần chơi của “Lễ hội rừng xanh” gia đình Gấu đã rất xuất sắc giành được rất nhiều giải thưởng; BTC đã chuẩn bị rất nhiều hoa quả tươi ngon để thưởng cho gia đình Gấu đấy - Trước khi tham dự bữa tiệc, xin mời các chú Gấu hãy thư giãn thật nhẹ nhàng nào - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 2 - 3 vòng, tham gia bữa - Trẻ đi nhẹ nhàng và dự tiệc tiệc hoa quả cùng cô Hoạt động 3: Kết thúc bài - Các con ơi; Chúng mình tham gia Lễ hội rừng xanh có vui không nào? Các con đã được tham - Trẻ chú ý gia thử thách gì? - Lễ hội rừng xanh đến đây là kết thúc. Xin kính chúc các cô giáo xinh đẹp mạnh khỏe hạnh phúc, chúc gia đình của chúng ta đón một mùa xuân mới sắp tới gặp nhiều may mắn, tràn ngập niềm vui. - Xin chào và hiện gặp lại. - Xin chào
  8. 8 4. Hoạt động góc Góc phân vai: Gia đình - Bán hàng Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi Góc tạo hình: Tô vẽ, xếp hình, nặn các con côn trùng Góc học tập: Học, chơi với các con số và chữ cái đã học Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Xếp hình con ong từ hột hạt TCVĐ: Bắt bướm Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết dùng hột hạt để xếp hình con ong trên sân và chơi tốt trò chơi vận động “Bắt bướm”. - Kỹ năng: Trẻ xếp được hình con ong theo ý tưởng trẻ. - Thái độ: Trẻ hứng thú học. II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, quần áo gọn gàng. - Hột hạt ngô, đỗ. - Que buộc con bướm. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ ra sân và đọc bài thơ: Ong và bướm. Trẻ đọc bài thơ - Bài thơ nói về con gì? Con ong và con bướm - Bạn nào biết nuôi con ong để làm gì? Nuôi ong để lấy mật - Thức ăn của ong là gì? Là mật hoa Hoạt động 2: Phát triển bài HĐCCĐ: Xếp hình con ong từ hột hạt - Những chú ong chăm chỉ tìm hoa hút mật rất là Trẻ lắng nghe có ích, hôm nay cô sẽ cùng chúng mình xếp hình con ong từ hột hạt nhé. - Cô hướng dẫn trẻ xếp con ong? Trẻ quan sát - Cô vừa xếp được con gì? Con ong - Con có muốn xếp con ong từ hột hạt không? Có ạ - Con xếp như thế nào? Con xếp phần đầu, phần mình và đôi cánh - Cô cho trẻ thực hiện xếp hình con ong từ hột hạt Trẻ thực hiện theo hướng dẫn của cô. Cô quan sát, động viên, khuyến khích trẻ. Trò chơi vận động: Bắt bướm - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi. + Luật chơi: Bạn nào chạm cầm được con bướm Trẻ lắng nghe là bắt được bướm.
  9. 9 + Cách chơi: Cô cho trẻ đứng xung qunh cô, cô cầm que buộc con bướm đưa các hướng cho trẻ bắt, bạn nào cầm tay vào con bướm là bắt được con bướm. - Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần, sau mỗi lần chơi cô Trẻ chơi vui vẻ lại nhận xét, khen ngợi trẻ. Chơi tự do - Cô tổ chức cho trẻ chơi, bao quát trẻ chơi. Trẻ chơi hứng thú Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, động viên trẻ. Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Tìm chữ số của mình I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết chơi trò chơi: Tìm chữ số của mình theo sự hướng dẫn của cô (EM 13) - Kỹ năng: Củng cố ghi nhớ của trẻ về số lượng thông qua trò chơi Tìm chữ số của mình - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi. II. Chuẩn bị - Thẻ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi: Tìm chữ số của mình Trẻ chú ý Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi của trò chơi. Trẻ lắng nghe + Luật chơi: Trẻ phải tìm được bạn có chữ số giống với chữ số mà trẻ đang có. + Cách chơi: Phát cho mỗi trẻ một thẻ số. Cô nói: Mỗi bạn sẽ có 1 thẻ số. Bây giờ hãy đi quanh lớp và tìm bạn có chữ số với chữ số của mình đang có. Hãy nhìn thật kĩ chữ số của mình để chắc chắn con sẽ tìm đúng số. Khi con tìm được bạn cùng nhóm hãy trở lại vòng tròn và ngồi gần nhau. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 lần - Sau mỗi lần chơi, cô cho trẻ đổi các thẻ số và Trẻ chơi chơi lại - Cô kiểm tra kết quả của trẻ, động viên, khuyến khích trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học, động viên trẻ. Trẻ lắng nghe
  10. 10 2. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Luồn luồn tổ dế I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Luồn luồn tổ dế”. - Kỹ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi. - Thái độ: Trẻ chơi vui vẻ, đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị - Trang phục gọn gàng. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề, giới thiệu trò chơi Trẻ trò chuyện cùng cô “Luồn luồn tổ dế” Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô hướng dẫn cách chơi và luật chơi của trò Trẻ lắng nghe chơi “Luồn luồn tổ dế” + Luật chơi: Khi bài đồng dao kết thúc, hai người làm “Tổ” chụp tay xuống để bắt một người sau cùng. + Cách chơi: Cô cho 2 bạn cầm tay nhau làm tổ dế, các bạn khác làm dế bám vào áo nhau vừa đi chui qua tổ dế và đọc lời ca: "Luồn luồn tổ dế” Bắt con dế sang sông, Bắt con rồng sang biển, Bắt con kiến bổ đôi, Này các bạn ta ơi Chụp lấy thằng sau nhé". - Khi bài hát kết thúc, hai người làm “Tổ” chụp tay xuống để bắt một người sau cùng. Sau đó người vừa bị bắt phải làm “Tổ”, trò chơi tiết tục cho đến khi hết bạn làm dế. - Cô cho trẻ chơi 3 lần. Trẻ chơi trò chơi 3 lần - Cô bao quát, động viên, khuyến khích trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi. Trẻ lắng nghe 3. Nêu gương - Vệ sinh - Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết nêu gương các bạn trong lớp, biết vệ sinh cá nhân - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị
  11. 11 - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. - Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Chúng mình, vừa trải qua một ngày học vui vẻ. Trẻ lắng nghe Bây giờ, chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ Nêu gương cuối ngày - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan, các bạn Trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan. - Cô nhận xét từng bạn, nhận xét chung. Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ cắm cờ vào bảng bé ngoan. Trẻ cắm cờ Vệ sinh - Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa Trẻ thực hiện các hoạt động mặt. Từng trẻ vệ sinh cá nhân dưới sự giúp đỡ vệ sinh theo hướng dẫn của của cô. cô Trả trẻ - Cô trả trẻ tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ Trẻ chào cô ra về huynh những điều cần lưu ý của trẻ trong ngày. *** Thứ 3 ngày 7 tháng 1 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về con ong I. Mục đích yều cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của con ong - Kỹ năng: Trẻ nói được rõ ràng, mạch lạc tên gọi, một số đặc điểm nổi bật của con ong - Thái độ: Trẻ có ý thức bảo vệ con côn trùng có ích. Không bắt ong, không chơi với những con côn trùng. II. Chuẩn bị - Hình ảnh con ong III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc bài thơ: Ong và bướm Trẻ đọc thơ cùng cô - Chúng mình vừa đọc bài thơ gì? Bài thơ: Ong và bướm - Bài thơ nói về con gì ? Bài thơ nói về con ong Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh con ong Trẻ quan sát - Đây là con gì? Con ong
  12. 12 + Con ong có những đặc điểm gì? (Cô gợi ý cho Con ong có mình, có cánh để trẻ nhận xét) bay, có đầu, mắt, có chân. - Con ong là con côn trùng có ích hay có hại ? Côn trùng có ích - Nuôi con ong để làm gì? Nuôi ong để lấy mật - Thức ăn của ong là gì? Hút mật hoa - Cô khái quát đặc điểm của con ong giáo dục trẻ Trẻ lắng nghe có ý thức bảo vệ con côn trùng có ích tiêu diệt những con côn trùng có hại. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, động viên trẻ Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2, Tay 3; Bụng 3; Chân 3; Bật 4 3. Tên hoạt động: Làm quen chữ cái Tên đề tài: Làm quen chữ cái i, t, c I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhận biết đúng và phát âm đúng chữ cái i, t, c, biết phân biệt được chữ cái i, t, c. Biết được cấu tạo của chữ cái i, t, c biết chữ i, t, c in thường và viết thường. Biết chơi trò chơi. - Kỹ năng: Trẻ phát âm được chữ cái i, t, c chính xác rõ ràng, phân biệt được chữ cái i, t, c. Nói được cấu tạo chữ cái i, t, c nhận biết, phân biệt được chữ cái i, t, c in thường, viết thường. Trẻ chơi tốt trò chơi - Thái độ: Trẻ yêu thích, hứng thú với môn học. II. Chuẩn bị - Bài hát “Một con vịt” - Bảng gài chữ, bài thơ chứa chữ cái i, t, c . Các nguyên liệu bom bom, hoa ..cho trẻ xếp chữ cái. - Tranh con vịt, thẻ chữ i, t, c III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát vận động bài hát: Một con - Trẻ hát vận động bài hát: vịt. Trò chuyện với trẻ về bài hát. Một con vịt. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm quen chữ cái Chữ i - Cô đưa hình ảnh “Con vịt” ra cho trẻ quan sát Trẻ quan sát nhận xét. - Cô cho trẻ phát âm từ “Con vịt” Trẻ phát âm từ “Con vịt ” - Cô cho trẻ tìm chữ cái đã học Trẻ tìm chữ cái đã học - Cô cất những chữ cái đã học và chưa học để lại chữ cái cần dạy i. - Cô phát âm mẫu “i” (3 lần) Trẻ phát âm i
  13. 13 - Cô cho trẻ phát âm dưới nhiều hình thức. Trẻ phát âm - Cô giới thiệu cấu tạo chữ i in thường: Gồm 1 nét sổ thẳng Trẻ lắng nghe - Cô mời trẻ nhắc lại cấu tạo của chữ i Chữ i gồm 1 nét sổ thẳng - Cô giới thiệu chữ i viết thường và in thường Trẻ lắng nghe tuy có nhiều cách viết khác nhau nhưng đều đọc là “i” Chữ t: - Cô phát âm mẫu “t” nhiều lần. Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ phát âm dưới nhiều hình thức. Trẻ phát âm t - Cô giới thiệu cấu tạo của chữ t in thường: Trẻ lắng nghe Gồm 1 nét sổ thẳng và một nét gạch ngang trên nét sổ thẳng. - Cô cho trẻ nhắc lại cấu tạo của chữ t? Gồm 1 nét sổ thẳng và một nét gạch ngang trên nét sổ thẳng. - Cô giới thiệu chữ t viết thường và in thường Trẻ lắng nghe tuy có nhiều cách viết khác nhau nhưng đều đọc là “t” Chữ c: Trẻ lắng nghe - Cô phát âm mẫu “c” nhiều lần. Trẻ phát âm c - Cô cho trẻ phát âm dưới nhiều hình thức. Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu cấu tạo của chữ c in thường: Gồm 1 nét cong hở phải. Gồm 1 nét cong hở phải. - Cô cho trẻ nhắc lại cấu tạo của chữ c ? * Củng cố - Trò chơi 1: Tìm và gạch chân chữ cái. Trẻ lắng nghe + Cô nêu luật chơi, cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 đội, bạn đầu hàng lên gạch chân chữ cái trong bài thơ sau đó về cuối hàng, mỗi bạn chỉ gạch một chữ cái i hoặc t hoặc c trong bài thơ, đội gạch được nhiều chữ cái và đúng là giành chiến thắng. - Cô cho trẻ chơi. Cô nhận xét, khen ngợi trẻ. Trẻ chơi - Trò chơi 2: Xếp chữ i, t, c bằng các nguyên vật liệu khác nhau. + Cô nêu luật chơi, cách chơi: Cô chia trẻ thành Trẻ lắng nghe. 3 nhóm, cô phát cho trẻ tranh chữ cái i, t, c và cho trẻ xếp chữ cái bằng các nguyên vật liệu khác nhau. - Cô cho trẻ chơi. Cô nhận xét, khen ngợi trẻ. Trẻ chơi trò chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét chung - Động viên trẻ
  14. 14 4. Hoạt động góc Góc phân vai: Gia đình - Bán hàng Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi Góc tạo hình: Tô vẽ, xếp hình, nặn các con côn trùng Góc học tập: Học, chơi với các con số và chữ cái đã học Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Thí nghiệm nam châm hút được gì TCVĐ: Chuyền bóng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết quan sát, nhận xét, thực hành thí nghiệm “Nam châm hút được gì?”. Trẻ biết chơi trò chơi “Chuyền bóng” - Kỹ năng: Phát triển khả năng quan sát, suy đoán, vận động cho trẻ. - Thái độ: Hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Nam châm, đinh sắt, vít sắt, thìa nhựa, giấy, bút... III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ ra sân đứng thành vòng tròn. Trẻ ra sân. Hoạt động 2: Phát triển bài HĐCCĐ: Thí nghiệm nam châm hút được gì - Các bạn ơi hôm nay cô sẽ cùng chúng mình làm thí nghiệm khoa học nam châm hút được gì đơn giản và dễ làm. Vâng ạ. - Các bạn xem cô có nguyên liệu gì ? Nam châm, đinh sắt, vít sắt, thìa nhựa, giấy, bút - Cách làm như sau: Cô và trẻ sẽ phân loại đồ vật Trẻ quan sát, lắng nghe. nào nam châm sẽ hút và đồ vật nào nam châm không hút ( phân loại theo cách tư duy của trẻ). + Cô bắt đầu thử nghiệm từng đồ vật đặt gần nam châm để xem phán đoán của trẻ đúng hay không? - Hiện tượng: Các đồ vật bằng kim loại đặt cạnh nam châm sẽ bị nam châm hút, các đồ vật không có kim loại nam châm sẽ không hút. Trẻ lắng nghe. - Giải thích: Các đồ vật được nam châm hút được làm bằng kim loại hoặc chúng có thành phần là kim loại nên được nam châm hút. - Cô cho trẻ thực hành. - Cô quan sát, nhận xét trẻ thực hành. Trẻ thực hành Trò chơi vận động: “Chuyền bóng”
  15. 15 - Cô hướng dẫn cách chơi, luật chơi và cho trẻ chơi. Trẻ chơi trò chơi. Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi Trẻ chơi tự do. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học. Trẻ chú ý lắng nghe. - Khen ngợi, động viên trẻ. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: Trò chơi vận động Tên đề tài: Săn tìm chữ cái I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi trò chơi “Săn tìm chữ cái”. (EL17) - Kỹ năng: Trẻ tên trò chơi, nhớ chữ cái, chơi tốt trò chơi - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia vào trò chơi. II. Chuẩn bị - Thẻ chữ đủ cho trẻ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi “Săn tìm chữ cái”. - Trẻ trò chuyện cùng cô - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Trẻ vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh ghép đôi trẻ nhanh chóng tìm bạn có chữ cái - Trẻ lắng nghe giống chữ cái của mình. Cặp nào ghép nhanh được cô khen. - Cách chơi: Phát cho mỗi trẻ một thẻ chữ cái. Lưu ý, số lượng thẻ là chẵn, các chữ cái có thể - Trẻ chú ý quan sát và lắng lặp lại và trẻ nào cũng có thẻ. Đề nghị trẻ đứng nghe dậy và nói: Các cháu hãy cầm thẻ của mình đi thành vòng tròn và vừa đi vừa hát bài hát. Khi có hiệu lệnh “Ghép đôi, ghép đôi￿ các cháu hãy đi xung quanh và tìm ghép đôi với một bạn có chữ cái giống chữ cái với mình. Các cháu hãy nhìn thẻ cẩn thận để chắc chắn hai chữ cái giống nhau. Khi các cháu tìm được bạn, hãy quay về vòng tròn và ngồi cùng nhau. Đề nghị từng đôi giơ thẻ lên và nói tên chữ cái mà mình có (Sử dụng các thẻ chữ cái trẻ đã học). - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi. Cô đổi nhóm - Trẻ chơi trò chơi 3, 4 lần trẻ, chữ cái sau mỗi lần chơi. - Sau mỗi lần chơi cô động viên, khen ngời trẻ - Trẻ lắng nghe
  16. 16 Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Tập tầm vông I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ - Kĩ năng: Trẻ phán đoán, ngôn ngữ mạch lạc - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị - Trẻ thuộc bài đồng dao: Tập tầm vông III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô chơi 1 lần cho trẻ đoán tên trò chơi Trẻ đoán - Cô giới thiệu tên trò chơi: Tập tầm vông Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô hướng dẫn trẻ luật chơi, cách chơi - Luật chơi: Trẻ đoán sai sẽ phải đổi vai chơi Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành từng cặp đối diện nhau. Trong mỗi đôi (trẻ A và trẻ B ) cô chỉ định trẻ A giấu một vật trong lòng bàn tay và nắm chặt tay lại. Trẻ đó có thể cho 2 tay ra sau lưng và giấu vật vào tay nào tùy thích. Cả hai đều đọc đồng Trẻ lắng nghe dao: Tập tầm vông Tay không Tay có Tập tầm vó Tay có Tay không Khi trẻ đọc đến từ “Không”cuối cùng thì dừng lại. Trẻ lắng nghe Trẻ đưa hai tay nắm chặt ra trước mặt để trẻ B nhìn và đoán tay nào có vật giấu. Trẻ A xòe tay trẻ B chỉ ra, nếu đúng thì trẻ A thua cuộc và trẻ A phải nhường vật giấu cho trẻ B và trò chơi tiếp tục từ đầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô quan sát, bao quát trẻ Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, động viên, khen ngợi trẻ Trẻ vỗ tay 3. Nêu gương - Vệ sinh - Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết nêu gương các bạn trong lớp, biết vệ sinh cá nhân
  17. 17 - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. - Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Chúng mình, vừa trải qua một ngày học vui vẻ. Trẻ lắng nghe Bây giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Nêu gương, vệ sinh, trả trẻ Nêu gương cuối ngày - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan,các bạn Trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan. - Cô nhận xét từng bạn, nhận xét chung. Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ cắm cờ vào bảng bé ngoan. Trẻ cắm cờ Vệ sinh - Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa Trẻ thực hiện các hoạt động mặt. Từng trẻ vệ sinh cá nhân dưới sự giúp đỡ vệ sinh theo hướng dẫn của của cô. cô Trả trẻ - Cô trả trẻ tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của trẻ trong ngày. Trẻ chào cô ra về *** Thứ 4 ngày 8 tháng 1 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về chim sâu I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ trò chuyện cùng cô về chim sâu, biết được tên gọi đặc điểm của chim sâu - Kĩ năng: Trẻ nhớ được tên gọi, đặc điểm của chim sâu. - Thái độ: Trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ con chim. II. Chuẩn bị - Hình ảnh chim sâu, quả bóng. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát "Chim chích bông”. Trẻ hát cùng cô - Cô trò chuyện dẫn vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài
  18. 18 - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh chim sâu. Trẻ quan sát - Đây là con chim gì? Con chim sâu - Chim sâu có đặc điểm gì? Chim sâu có đầu, có mình, có 2 chân, có cánh để bay.. - Chim sâu sinh sản như thế nào? Chim sâu đẻ trứng, trứng được ấp nở thành con chim. - Chim sâu thích ăn gì? Ăn sâu, ăn rau, ăn thóc - Cô giáo dục trẻ bảo vệ, yêu quý các loài chim. Trẻ lắng nghe - Trò chơi: Chuyền đồ vật và nói tên loài chim. - Cô giới thiệu trò chơi: Trẻ ngồi thành vòng tròn và hát bài hát kết hợp tay chuyền đồ vật, Trẻ lắng nghe khi bài hát kết thúc đồ vật dừng ở bạn nào thì bạn ấy nói tên một loài chim, trò chơi lại được tiếp tục. - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét, động viên trẻ. Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Thể dục sáng Tên đề tài: Hô hấp 2, Tay 3; Bụng 3; Chân 3; Bật 4 3. Tên hoạt động: Làm quen với toán Tên đề tài: So sánh thêm bớt nhóm số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 8 I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách so sánh thêm bớt số lượng 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 8. Biết mối quan hệ về số lượng: Nhiều bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. - Kỹ năng: Trẻ biết so sánh thêm bớt số lượng 3 nhóm bằng kĩ năng đếm và ghép tương ứng 1-1. Trẻ nói được mối quan hệ về số lượng giữa các nhóm: Nhiều bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. - Thái độ: Trẻ tích cực học tập, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - 8 con tôm, 8 con cua, 8 con cá, thẻ số từ 1 - 8. - Đồ dùng của cô: Giống đồ dùng của trẻ nhưng lớn hơn. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô cho trẻ đến thăm trang trại cá. - Trẻ đi thăm trang trại cá Hoạt động 2: Phát triển bài. * Ôn luyện so sánh số lượng 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 7 - Đã đến trang trại chăn nuôi cá rồi, chúng - Trẻ đếm cùng cô mình cùng đếm xem có bao nhiêu con cá? Bao nhiêu con tôm, bao nhiêu con cua? - Cho trẻ đếm lần lượt, gắn số tương ứng và so - Trẻ nêu nhận xét
  19. 19 sánh số lượng giữa 2 nhóm và số lượng cả 3 nhóm, nhóm nào nhiều hơn/ít hơn và nhiều hơn/ ít hơn là mấy? Vì sao? * So sánh số lượng 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 8. - Chủ trang trại cá đã tặng cho các bạn 1 rổ quà, các bạn cùng xem trong rổ có gì nào? - Cho trẻ xếp các nhóm cá, tôm, cua thành 3 - Trẻ xếp 8 con cá, 7 con tôm, 6 hàng ngang sao cho dưới mỗi con cá là một con cua theo cô con tôm, dưới mỗi con tôm là một con cua. - Cho trẻ đếm lần lượt, gắn số tương ứng và so - Trẻ gắn thẻ số và so sánh cùng sánh số lượng giữa 2 nhóm và số lượng cả 3 cô nhóm: Nhóm cá - Tôm nhóm nào nhiều hơn/ít hơn và nhiều hơn/ ít hơn là mấy? Vì sao? - Tương tự cho trẻ so sánh giữa nhóm Tôm - - Trẻ so sánh Cua, nhóm nào nhiều hơn/ít hơn và nhiều hơn/ ít hơn là mấy? Vì sao? Từ đó giúp trẻ so sánh cả 3 nhóm. Số lượng - Nhóm cua ít hơn cả hai nhóm cua như thế nào so với nhóm tôm và cá ? - Số lượng cua là ít nhất. - Trẻ lắng nghe - Để 3 nhóm nhiều bằng nhau ta làm thế nào? - Thêm 2 con cua và 1 con tôm hoặc bớt 2 con cá và 1 con tôm ở - Cho trẻ thực hiện tạo sự bằng nhau trên đồ nhóm tương ứng dùng. - Trẻ thực hiện - Cô khái quát lại cách tạo sự bằng nhau và mối quan hệ bằng nhau giữa 3 nhóm - Trẻ lắng nghe - Số lượng cá như thế nào so với nhóm tôm và so với nhóm cua ? - Nhóm cá nhiều hơn cả hai - Số nhóm cá nhiều nhất.. nhóm - Cô khái quát lại mối quan hệ về số lượng giữa 3 nhóm: Bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. - Trẻ lắng nghe * Trò chơi: Đi siêu thị - Cô chuẩn bị tranh 3 siêu thị, trong mỗi siêu thị có gắn 3 hàng lô tô về 3 nhóm đồ dùng có số lượng khác nhau trong phạm vi 8 đặt ở quanh lớp - Cách chơi: Cô cho trẻ đi theo cô và hát Cá vàng bơi đến thăm quan từng siêu thị và hỏi - Trẻ lắng nghe trẻ có những đồ dùng gì? Cho trẻ đếm nhẩm và so sánh để nêu mối quan hệ về số lượng giữa các nhóm đồ dùng đó. Cô cho trẻ chơi, cô nhận xét, khen ngợi trẻ. - Trẻ chơi
  20. 20 Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô cho trẻ cất đồ dùng vào góc học tập. - Trẻ thu dọn đồ dùng 4. Hoạt động góc Góc phân vai: Gia đình - Bán hàng Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi Góc tạo hình: Tô vẽ, xếp hình, nặn các con côn trùng Góc học tập: Học, chơi với các con số và chữ cái đã học Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Xếp hình con bướm từ các nguyên liệu khác nhau TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết sử dụng hột, hạt, que, tăm bông, kẽm nhung... để xếp hình con bướm. Biết chơi trò chơi vận động: “Mèo đuổi chuột” - Kỹ năng: Trẻ xếp được hình con bướm từ các nguyên liệu khác nhau. Chơi tốt trò chơi mèo đuổi chuột. - Thái độ: Trẻ có ý thức bảo vệ con côn trùng có ích. Tiêu diệt những con côn trùng gây hại. II. Chuẩn bị - Sân bằng phẳng, sạch sẽ. - Hột hạt, que, tăm bông, kẽm nhung, rổ, tranh cho trẻ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô cho trẻ ra sân và hát bài “Ba chú bướm” Trẻ hát và trò chuyện cùng cô đàm thoại dẫn dắt vào bài. - Bài hát nói về con gì? Con bướm. - Con bướm có những đặc điểm gì? Con bướm có mình, có cánh để bay, có đầu, mắt, có chân. - Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ con côn trùng Trẻ lắng nghe. có ích. Tiêu diệt những con côn trùng gây hại. Hoạt động 2: Phát triển bài HĐCCĐ: Xếp hình con bướm từ các nguyên liệu khác nhau - Những chú bướm xòe đôi cánh bay lượn nhẹ Trẻ lắng nghe. nhàng rất đẹp, hôm nay cô sẽ cùng chúng mình xếp hình con bướm từ các nguyên liệu khác nhau nhé. - Cô hướng dẫn trẻ xếp con bướm? Trẻ quan sát. - Cô vừa xếp được con gì? Con bướm. Con có muốn xếp con bướm từ các nguyên liệu