Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 17 - Chủ đề: Côn trùng, chim - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 17 - Chủ đề: Côn trùng, chim - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_17_chu_de_con_trung_chim_nam_h.pdf
B2- GIÁO ÁN TUẦN 17.pdf
B3. GA TUẦN 17.pdf
B4. GIÁO ÁN TUẦN 17.pdf
B5. Giáo án Tuần 17.pdf
B6. GIÁO ÁN T.17.pdf
B7 - Giáo án Tuần 17.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 17 - Chủ đề: Côn trùng, chim - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
- TUẦN 17 CHỦ ĐỀ LỚN : THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ : CÔN TRÙNG - CHIM Thời gian thực hiện: Tuần 03, Từ ngày 06/01/2025 đến ngày 10/01/2025 A. THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 2: Hít vào thở ra; Tay 1: Đưa tay lên cao, sang ngang hai bên; Bụng 2: Ngiêng người sang 2 bên; Chân 1: Bước một chân lên trươc, khụyu gối Bật 1: Bật chụm tách chân B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi học tập: Những con vật nào I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức : Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi - Kĩ năng : Trẻ chơi đúng luật chơi - Thái độ: Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo về con vật. II. Chuẩn bị - Đồ dùng, đồ chơi: các con vật III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Mỗi trẻ được phát 1 bộ đồ chơi đã chuẩn bị sẵn. Cô cho trẻ xếp các con vật ra trước mặt trẻ, gọi tên và nêu đặc điểm ( số chân, đẻ con, đẻ trứng, có cánh) của từng con vật. Khi cô nêu dấu hiệu gì thì trẻ chọn, xếp nhanh những Trẻ lắng nghe dấu hiệu đó thành 1 nhóm. Cô động viên trẻ quan sát xem mình đã chọn đúng chưa. Ai chọn, xếp đúng và nhanh sẽ được khen và được làm người điều khiển cuộc chơi.cho trẻ để lại đồ chơi như lúc đầu hoặc đổi đồ chơi cho nhau và trò chơi tiếp tục theo các dấu hiệu: - Những con vật 2 chân, đẻ chứng (4 chân,đẻ Trẻ trả lời con) - Những con vật nuôi trong gia đình hoặc sống trong rừng.
- 2 - Những con vật biết bay - Cho trẻ chơi: 2-3 lần Trẻ chơi cùng cô - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương. 2. Trò chơi vận động: Bắt chước tạo dáng I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi trò chơi. - Kĩ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi - Thái độ: Trẻ đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, vòng tròn III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô phổ biến luật chơi - cách chơi Luật chơi: Trẻ phải tạo các dáng theo yêu cầu của Trẻ lắng nghe cô giáo Cách chơi: Trước tiên, các con tạo thành một số dáng vẻ đặc trưng của một số con vật như: con gà mổ thóc, con chim đang bay, còn mèo đang nằm.... Sau đó, để các con di chuyển theo vòng tròn theo nhạc khi có hiệu lệnh của cô giáo, các con sẽ dừng lại và tạo dáng sao cho đúng. Bạn nào chưa tạo dáng được sẽ được cô hỗ trợ. - Cho trẻ chơi trò chơi Trẻ tham gia trò chơi - Cô bao quát trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương. 3. Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, hiểu luật chơi cách chơi và biết chơi trò chơi - Kỹ năng: Trẻ nói được tên trò chơi, biết chơi tốt trò chơi, trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi. - Thái độ: Giáo dục trẻ có ý thức trong khi chơi trò chơi. II. Chuẩn bị - Sân bằng phẳng, sạch sẽ.
- 3 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Lộn cầu vồng Trẻ lắng nghe cô. Hoạt động 2: Phát triển bài + Luật chơi: Khi đọc đến tiếng cuối cùng của bài đồng dao thì cả hai bạn cùng xoay nửa vòng tròn để lộn cầu vồng + Cách chơi: Hai bạn đứng đối mặt nhau, nắm tay Trẻ chú ý lắng nghe. nhau cùng lắc theo nhịp của bài hát đồng dao Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy Có cô mười bảy Có chị mười ba Hai chị em ta cùng lộn cầu vồng Hát đến “cùng lộn cầu vồng” hai bạn cùng xoay người và lộn đầu qua tai bạn kia. Sau câu hát hai bạn Trẻ lắng nghe đứng xoay lưng vào nhau. Tiếp tục bài hát đồng dao rồi trở về vị trí cũ - Cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ chơi vui vẻ hứng thú. - Cô động viên khuyến khích trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét trẻ chơi Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG GÓC Góc phân vai: Gia đình - Bán hàng Góc xây dựng: Xây vườn bách thú Góc tạo hình: TH các con vật bằng các nguyên vật liệu khác nhau. Góc sách truyện: Làm album ảnh về chủ đề Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát về chủ đề. ***************************************************** Thứ 2, ngày 6 tháng 01 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về con chuồn chuồn I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi và nhận biết 1 số đặc điểm nổi bật, môi trường sống của con chuồn chuồn. - Kĩ năng: Phát triển khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. Rèn cách diễn đạt phát âm, cung cấp và làm giàu vốn từ.
- 4 - Thái độ: Giáo dục trẻ biết ích lợi hay tác hại của các loài côn trùng, biết chăm sóc bảo vệ môi trường sống của chúng. II. Chuẩn bị - Hình ảnh con chuồn chuồn - Bài hát, câu đố. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Hát “Con chuồn chuồn” Trẻ hát và trò chuyện cùng cô. - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát và dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát tiển bài - Cho trẻ cùng xem hình ảnh về con chuồn chuồn. Trẻ xem hình ảnh. - Đây là con gì? Con chuồn chuồn - Con có nhận xét gì về con chuồn chuồn? (các bộ Trẻ nhận xét phận, thức ăn, nơi sống.) - Con chuồn chuồn bay được nhờ có gì? Có 2 cánh - Nó còn có đặc điểm gì nữa?... - Chuồn chuồn là loại côn trùng có ích hay có hại? Trẻ trả lời - Cô giáo dục trẻ yêu quý những loại côn trùng có ích. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét và động viên trẻ Trẻ lắng nghe 2. Thể dục sáng Hô hấp 2: Hít vào thở ra; Tay 1: Đưa tay lên cao, sang ngang hai bên; Bụng 2: Ngiêng người sang 2 bên; Chân 1: Bước một chân lên trươc, khụyu gối Bật 1: Bật chụm tách chân 3. Tên hoạt động: Làm quen với toán Tên đề tài: Tách, gộp số lượng trong phạm vi 5 I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết đếm, nhận biết nhóm đối tượng, chữ số trong phạm vi 5. Trẻ biết tách, gộp nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, xếp tương ứng 1:1. - Kỹ năng: Trẻ tách, gộp nhóm đố tượng có số lượng trong phạm vi 5 - Thái độ: Trẻ có ý thức kỷ luật khi tham gia các hoạt động. II. Chuẩn bị - Mỗi trẻ một rổ có 5 con thỏ, 5 củ cà rốt,thẻ số từ 1-5. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
- 5 Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Thăm nhà Thỏ trắng hát bài hát đi chơi Trẻ hát Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn thêm bớt trong phạm vi 5. - Cô cho trẻ đến thăm nhà thỏ trắng và nhà thỏ trắng có những gì nhỉ? - Cô cho trẻ cùng giúp gia đình nhà Thỏ xếp thỏ Trẻ đếm và gắn số sao cho thẳng hàng xếp từ trái sang phải có 5 con Thỏ. - Cùng giúp gia đình thỏ mỗi con thỏ tặng 1 củ Trẻ xếp 4 củ cà rốt cà rốt. - Cho trẻ đếm số thỏ và số cà rốt so sánh số thỏ và Trẻ đếm và đọc kết quả số cà rốt. - Cho cả lớp đếm số thỏ và cà rốt như thế nào với nhau ( không bằng nhau) Không bằng nhau + Để số cà rốt bằng số Thỏ làm thế nào? Thêm 1 củ cà rốt + Vậy số cà rốt và số Thỏ như thế nào với nhau? Bằng nhau và bằng 5 - Cho trẻ thực hiện thêm và bớt số cà rốt. (Cô Trẻ thực hiện cho trẻ đọc kết quả) - Cất số cà rốt. * Tách, gộp nhóm trong phạm vi 5. + Cách 1: 1 và 4 - Cô xếp 5 con Thỏ từ trái sang phải, cô cho trẻ cùng đếm, tất cả có mấy con Thỏ? Tất cả có 5 con Thỏ ạ - Cô chia nhóm 5 con Thỏ làm 2 phần, một phần là 1 phần còn lại là mấy? Một phần là 1, còn 1 phần là 4 - Cô cùng trẻ đếm số lượng Thỏ ở 2 phần, gắn con Thỏ thẻ số. Trẻ thực hiện - Cô vừa chia số lượng 5 thành mấy phần? một phần là 1 một phần là mấy? => Cô chốt lại cô vừa chia nhóm 5 con thỏ thành 2 phần, một phần là 1 phần còn lại là 4. (gắn thẻ số tương ứng) Cô cho trẻ kiểm tra kết quả - Cho trẻ đọc: 5 gồm 4 và 1. Trẻ đọc: 5 gồm 4 và 1. - Cô gộp 2 phần lại với nhau, cho trẻ đếm, gắn thẻ số. Trẻ thực hiện cùng cô - Cho trẻ đọc: 4 gộp 1 là 5. Trẻ đọc: 4 gộp 1 là 5. - Cô đánh dấu cách chia ở bảng phụ + Cách 2: 2 và 3: - Tương tự cô cho trẻ chia nhóm 2 con Thỏ thành 2 phần, một phần có 2 con Thỏ và một
- 6 phần 3 con thỏ, sau đó đếm và gắn thẻ số tương ứng. Trẻ chia cùng cô - Sau đó gộp 2 nhóm vào thành mấy con Thỏ? Sau đó gắn thẻ số -> Cho trẻ đọc: 5 gồm 2 và 3. Trẻ đọc: 5 gồm 2 và 3. - Cô gộp 2 phần lại với nhau, cho trẻ đếm, gắn thẻ số. - Cho trẻ đọc: 3 gộp 2 là 5. Trẻ đọc: 3 gộp 2 là 5 - Cô hỏi lại trẻ các cách chia? Ngoài ra còn cách chia nào nữa không? -> Cô chốt: Như vậy số lượng 5 có 2 cách chia, cách thứ nhất là: 1 và 4; cách thứ hai là 2 và 3 Trẻ lắng nghe Chia theo yêu cầu + Yêu cầu 1: Cô yêu cầu trẻ xếp nhóm có 5 con Thỏ thành 2 phần 1 và 4; đếm, gắn thẻ số, chấm tròn tương ứng - Gộp 2 phần lại, đếm và gắn số Trẻ thực hiện chia theo yêu cầu của cô. + Yêu cầu 2: trẻ xếp nhóm có 5 con Thỏ, chia làm 2 phần 2 và 3, đếm,gắn thẻ số, thẻ chấm tròn tương ứng - Gộp 2 phần lại đếm và gắn số - Cô kiểm tra,động viên trẻ chia nhóm và sửa sai. - Cô hỏi trẻ số lượng 5 có mấy cách chia? đó là những cách chia nào? - Cô khái quát lại Chia theo ý thích Trẻ chia theo ý thích - Cô cho trẻ chia theo ý thích của mình bằng các cách khác nhau, cô kiểm tra kết quả của trẻ - Cô chốt lại các cách chia và cho trẻ nhắc lạị Trẻ nhắc lại Trò chơi “Đội nào nhanh hơn” - Cách chơi: cô chia lớp làm 2 đội, mỗi đội có 4 món quà, nhiệm vụ của các đội là sẽ chia 4 món quà đó vào 2 hộp quà theo ý thích của mình để tặng bạn Thỏ. Trẻ lắng nghe - Luật chơi: Trong khoảng thời gian là 1 bản nhạc đội nào chia đúng và nhanh sẽ là đội chiến thắng - Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi Trẻ tham gia chơi trò chơi - Cô kiểm tra kết quả và tuyên bố đội thắng cuộc Hoạt động 3: Kết thúc bài
- 7 Cô nhận xét dương trẻ. Trẻ lắng nghe. 4. Hoạt động góc Góc phân vai: Gia đình - Bán hàng Góc xây dựng: Xây vườn bách thú Góc tạo hình: Tạo hình các con vật bằng các nguyên vật liệu khác nhau. Góc sách truyện: Làm album ảnh về chủ đề Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát về chủ đề. 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Thí nghiệm biến đổi màu sắc Trò chơi học tập: Những con vật nào Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên thí nghiệm, tên các loại đồ dung để làm thí nghiệm, biết tên trò chơi: Những con vật nào. - Kĩ năng: Nhanh nhẹn, khéo léo tạo ra sản phẩm của thí nghiệm, chơi tốt trò chơi - Thái độ: Giáo dục trẻ tích cực, hứng thú với hoạt động II. Chuẩn bị - Cốc nhựa: mỗi trẻ 6 cốc - Màu nước: xanh dương, đỏ, vàng - Nước lọc III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện cùng trẻ Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài HĐCCĐ: Thí nghiệm biến đổi màu sắc - Các con cùng quan sát lên bàn của cô có gì đây? Quan sát - Mời 1,2 trẻ lên nói tên các đồ dung cô đã Trẻ lên kể tên đồ dùng chuẩn bị - Với những đồ dung này, hôm nay cô sẽ cho các con làm thí nghiệm biến đổi màu sắc. Trẻ lắng nghe và quan sát - Hòa tan 3 màu xanh dương, đỏ, vàng vào 3 cốc nước khác nhau để tạo thành 3 cốc nước màu. + Dùng cốc mới pha màu xanh dương và màu đỏ
- 8 + Dùng cốc mới pha màu đỏ và màu vàng + Dùng cốc mới pha màu xanh dương và màu vàng -> Khi đó sẽ xuất hiện: + Cốc pha màu xanh dương và màu đỏ tạo Trẻ chú ý quan sát biến đổi màu thành màu tím + Cốc pha màu đỏ và màu vàng tạo thành màu cam + Cốc pha màu xanh dương và màu vàng thành màu xanh lá cây. -> Giải thích: Hai màu sắc khác nhau khi pha với nhau sẽ tạo thành màu thứ 3 khác 2 màu còn lại. Chúng ta cần giải thích cho trẻ hiểu đây chính là sự thay đổi khi pha trộn màu sắc. Trẻ lắng nghe - Cho trẻ thực hiện Trẻ thưc hiện thí nghiệm - Cô bao quát và hướng dẫn trẻ + Các con vừa làm thí nghiệm gì? Thí nghiệm biến đổi sắc màu + Con đã cho màu gì pha vào nhau?... - Khen trẻ Trò chơi học tập: Những con vật nào Vỗ tay - Cô phổ biến cách chơi: - Mỗi trẻ được phát 1 bộ đồ chơi đã chuẩn bị Trẻ lắng nghe sẵn. Cô cho trẻ xếp các con vật ra trước mặt trẻ, gọi tên và nêu đặc điểm ( số chân, đẻ con, đẻ trứng, có cánh) của từng con vật. Khi cô nêu dấu hiệu gì thì trẻ chọn, xếp nhanh những dấu hiệu đó thành 1 nhóm. Cô động viên trẻ quan sát xem mình đã chọn đúng chưa. Ai chọn, xếp đúng và nhanh sẽ được khen và được làm người điều khiển cuộc chơi.cho trẻ để lại đồ chơi như lúc đầu hoặc đổi đồ chơi cho nhau và trò chơi tiếp tục theo các dấu hiệu: - Những con vật 2 chân, đẻ chứng (4 chân,đẻ con) - Những con vật nuôi trong gia đình hoặc sống trong rừng. - Những con vật biết bay - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần Trẻ tham gia chơi trò chơi
- 9 - Cô động viên khuyến khích trẻ Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do với các đồ chơi có sẵn trên sân trường Trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát động viên trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1.Trò chơi học tập: Bé sáng tạo I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, luật chơi và cách chơi “Bé sáng tạo” (EM6), biết màu sắc của bông hoa - Kỹ năng: Trẻ nghe, hiểu và thực hiện cách sắp xếp theo yêu cầu của trò chơi và của cô giáo. - Thái độ: Trẻ tích cực, hứng thú với trò chơi. II.Chuẩn bị - Rổ, hoa màu vàng, hoa màu xanh - Sân chơi sạch sẽ III.Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi : “Bé sáng tạo” Trẻ lắng nghe - Trò chuyện về chủ điểm Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nêu luật chơi và cách chơi Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 nhóm, mỗi nhóm được phát 1 bảng và 1 rổ đồ chơi có bông hoa màu vàng, màu xanh(mỗi loại 4 bông). Nhiệm vụ của các nhóm là quan sát cách sắp xếp bông hoa trên bảng và phát hiện ra quy tắc sắp xếp của các bông hoa. Sau đó xếp theo quy Hình chữ nhật ạ tắc đó. Trong thời gian 3 phút nhóm nào thực hiện xong đầu tiên sẽ thắng cuộc. - Nhóm thực hiện theo mẫu - Nhóm thực hiện theo ý thích - Cô cho trẻ thực hiện Trẻ thực hiện - Cô bao quát và khích lệ trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét, tuyên dương trẻ
- 10 2.Trò chơi vận động: Con muỗi I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, trẻ biết chơi trò chơi theo hướng dẫn của cô. - Kĩ năng: Trẻ nói được tên trò chơi, chơi được trò chơi theo cô. - Thái độ: Trẻ hứng thú chơi trò chơi II. Chuẩn bị - Bài đồng dao về con muỗi. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề. Trẻ trò chuyện cùng cô - Cô giới thiệu tên trò chơi: Con muỗi. Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu cách chơi: Cô đứng phía trước trẻ, cho trẻ đọc và làm động tác theo cô: Có con muỗi vo ve, vo ve --> Giơ ngón tay trỏ ra Trẻ lắng nghe cô giới thiệu phía trước mặt đưa qua, đưa lại theo nhịp đọc. cách chơi. Đốt cái tay, đốt cái chân rồi bay đi xa. --> Lấy ngón tay trỏ chỉ vào cánh tay đối diện, chỉ xuống đùi rồi rung hai tay sang ngang. Úi chà, úi chà ! dang tay ra, đánh cái bép, muỗi xẹp. --> Nhúng vai hai lần, dang hai tay sang ngang, vỗ tay một cái rồi chỉ vào chóp muỗi. Tùy theo sự thích thú của trẻ, cho trẻ chơi từ 4-6 lần - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần, Trẻ chơi 2- 3lần - Cô bao quát trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét kết quả chơi và tuyên dương trẻ Trẻ lắng nghe 3. Vệ sinh - nêu gương - trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kĩ năng:Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ mạnh dạn tham gia các hoạt động cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. - Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
- 11 Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe Các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ của cô ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm biểu tượng * Vệ sinh cuối ngày - Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện các hoạt động mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự vệ sinh theo hướng dẫn của cô giúp đỡ của cô. Hoạt động 3: Kết thúc * Trả trẻ - Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh. **************************************************** Thứ 3, ngày 7 tháng 01 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về Con muỗi I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi và nhận biết 1 số đặc điểm nổi bật, môi trường sống của Con muỗi. - Kĩ năng: Phát triển khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. Rèn cách diễn đạt phát âm, cung cấp và làm giàu vốn từ. - Thái độ: Giáo dục trẻ biết ích lợi hay tác hại của các loài côn trùng, biết chăm sóc bảo vệ môi trường sống của chúng. II. Chuẩn bị - Hình ảnh con muỗi - Bài hát, câu đố. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô và trẻ hát “Con chuồn chuồn” Trẻ hát và trò chuyện cùng cô. - Chúng mình vừa hát bài gì? - Trong bài hát nói đến con vật gì? Trẻ trả lời
- 12 - Đúng rồi con chuồn chuồn thuộc loài côn trùng đấy. Vậy ngoài con chuồn chuồn ra các con còn biết những con côn trùng nào nữa? Đúng rồi, ngoài ra còn có nhiều con côn trùng khác như: ruồi, muỗi, dán, sâu, châu chấu. Hoạt động 2: Phát tiển bài Trẻ xem hình ảnh. - Cho trẻ cùng xem hình ảnh về con muỗi Con muỗi ạ - Đây là con gì? Trẻ nhận xét + Con muỗi có đặc điểm gì? Trẻ trả lời - Chân của nó như thế nào? - Nó thích ăn gì? nó sống ở đâu? Trẻ trả lời - Con muỗi là loại côn trùng như thế nào? - Khi con người bị muỗi đốt sẽ ngây ra các bệnh gì? vì sao? Trẻ lắng nghe -> Đúng đấy các con ạ, con muỗi là con côn trùng có hại, nó thường hút máu người, nó có vói dài nên đốt rất đau. Con muỗi thường sồng trong các bụi rậm, xó nhà, những chỗ bẩn, nó còn gây bệnh cho con người như bệnh sốt rét, sốt xuất huyết.Vì vậy khi ngủ chúng ta phải mắc màn để tránh bị muỗi đốt. Trẻ trả lời - Vậy làm thế nào để tiêu diệt muỗi? -> Để tiêu diệt muỗi các con hay nhắc nhở những người thân của mình không để những vật dụng chứa nước bẩn ở quanh nhà, vì như vậy sẽ sinh ra rất nhiều muỗi. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét và tuyên dương trẻ 2. Thể dục sáng Hô hấp 2: Hít vào thở ra; Tay 1: Đưa tay lên cao, sang ngang hai bên; Bụng 2: Ngiêng người sang 2 bên; Chân 1: Bước một chân lên trươc, khụyu gối Bật 1: Bật chụm tách chân 3. Tên hoạt động: Phát triển vận động Tên đề tài: Bật tách khép chân qua 5 ô I. Mục đích yêu cầu Kiến thức
- 13 - Trẻ biết tên bài “Bật tách khép chân qua 5 ô” và tập được bài tâp phát triển chung, biết tên trò chơi “Thi xem ai nhanh”, luật chơi và cách chơi. Kĩ năng - Trẻ thực hiện đúng các động tác của bài tập “Bật tách khép chân qua 5 ô” Thái độ - Trẻ hứng thú rèn luyện tập thể dục thể thao. II. Chuẩn bị - 10 chiếc vòng, thẻ chữ cái - 1 rổ nhỡ - Nhạc khởi động, nhạc bài hát nhà của tôi, bài hát tiếng anh Our family. - Sắc xô. - Sân bãi sạch sẽ. - Hai ngôi nhà - Hai hộp quà III. Tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài . - Vui mừng chào đón các bạn đến với ngày hội: My family. Trẻ vẫy tay - Cô giới thiệu thành phần đại biểu tham dự ngày hội - Giới thiệu 2 đội chơi: Gia đình Kiến đỏ và Gia đình Kiến vàng Trẻ vỗ tay - GT ngày hội: My family gồm 3 phần chơi. + Phần chơi thứ nhất: Tình cảm gia đình + Phần chơi thứ hai: Tài năng gia đình + Phần chơi thứ ba: Chung sức Hoạt động 2: Phát triển bài * Khởi động Trẻ hưởng ứng - Cô bật nhạc khởi động cho trẻ đi theo đội hình vòng tròn. Trẻ đi vòng tròn với các kiểu đi - Cô dùng xắc xô điều khiển trẻ thực hiện các kiểu đi và chạy: đi thường, đi gót, đi thường, đi mũi bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. - Chuyển đội hình thành 2 hàng ngang. Trẻ chuyển 2 hàng ngang * Trọng động. + Bài tập phát triển chung. - Đến với ngày hội My family hôm nay chúng mình cùng tham gia một bài tập phát triển
- 14 chung nhé (ghép với lời bài hát: nhà của tôi). (Phần chơi thứ nhất: Tình cảm gia đình). Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Động tác tay: Đưa tay ra trước, lên cao. Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Động tác lưng, bụng: Cúi về phía trước. Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Động tác chân: Co duỗi chân. Trẻ tập 3 lần x 8 nhịp - Động tác bật: Bật chụm tách chân - Cô bao quát hướng dẫn trẻ tập đúng đều. (Khen trẻ) + Vận động cơ bản. Trẻ chú ý - Các con ơi ngày hội My family có một bài tập rất thú vị liên quan tới những chiếc vòng thần kỳ này (Phần chơi thứ 2: Tài năng gia đình) Bật qua các ô ạ - Đố các bạn biết đó là bài tập vận động gì nào? - Vậy bạn Kiến nào giỏi hãy bật qua các ô cho các bạn xem nào. Trẻ chú ý nghe - Cô nêu tên vận động: Bật tách khép chân qua 5 ô. Trẻ quan sát cô tập - Cô tập mẫu lần 1. - Cô tập mẫu lần 2 và phân tích: Cô đứng trước vạch chuẩn, 2 tay chống hông, khi có hiệu lệnh cô bật chụm 2 chân vào ô thứ nhất, rồi tách 2 chân vào ô thứ hai, cứ như vậy cho đến hết 5 ô. Khi bật chú ý không chạm vòng. Thực hiện xong thì nhẹ nhàng đi về cuối hàng đứng và bạn tiếp theo sẽ lên thực hiện. Trẻ thực hiện - Cho 2 trẻ lên tập mẫu - Cho trẻ lần lượt thực hiện tập 3-4 lần - Cho 2 đội thi đua nhau Bật tách khép chân qua 5 ô. - Cho trẻ nêu tên vận động - Cho 2 trẻ khá lên tập lại Trẻ chú ý + Trò chơi: Thi xem ai nhanh. - Đến với ngày hội my family ngày hôm nay chúng mình cùng tham gia một trò chơi thật là thú vị nhé, trò chơi có tên gọi thi xem ai nhanh. (Phần chơi thứ 3: Chung sức) - Cô phổ biến cách chơi - luật chơi: Chia làm hai đội trong vòng 5 phút lần lượt từng thành viên của mỗi đội lên nhặt 1 thẻ chữ cái bất kì sau đó nhanh chóng bật nhảy liên tục vào các vòng để tìm đến ngôi nhà của mình và gắn thẻ chữ cái lên ngôi nhà của mình đội nào gắn
- 15 được nhiều thẻ chữ cái hơn thì đội đó dành phần thắng. Trẻ tham gia chơi trò chơi. - Cho trẻ chơi trò chơi. * Hồi tĩnh - Xin mời chúng mình cùng hưởng ứng với ngày hội một bài hát có tên gọi together we are a family (Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 đến 2 vòng Trẻ đi 1-2 vòng quanh sân. quanh sân) Hoạt động 3. Kết thúc bài. Trẻ chú ý lắng nghe - Hai gia đình nhà Kiến Đỏ và Kiến Vàng đã trải qua 3 phần chơi rất xuất sắc. Xin chúc mừng 2 gia đình Đại diện lên nhận quà - Xin trân trọng kính mời cô giáo lên tặng quà lưu niệm cho 2 gia đình. - Ngày hội My family đến đây là kết thúc. Xin chào và hẹn gặp lại. Trẻ chú ý - Cô nhận xét, tuyên dương và giáo dục trẻ 4. Hoạt động góc Góc phân vai: Gia đình - Bán hàng Góc xây dựng: Xây vườn bách thú Góc tạo hình: Tạo hình các con vật bằng các nguyên vật liệu khác nhau. Góc sách truyện: Làm album ảnh về chủ đề Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát về chủ đề. 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Làm con sâu từ hạt ngô TCVĐ: Ô tô và chim sẻ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết đặc điểm đặc trưng của con sâu: có đầu, thân có nhiều đốt. - Kĩ năng: Rèn kỹ năng khéo léo của đôi bàn tay. Phát triển khả năng quan sát, linh hoạt. - Thái độ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Video: Hình ảnh con sâu - Khay đựng, rổ đựng hạt ngô, những chiếc lá để trẻ đặt sản phẩm, khăn lau tay. 3 bàn học. - Nhạc nhẹ nhàng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
- 16 Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu các cô về dự học với lớp Trẻ vỗ tay chào đón - Cô có một câu đố rất hay muốn đố chúng mình đấy, bây giờ các con ổn định chỗ ngồi và giải đố cùng cô nhé! “Vừa bằng ngón tay Trẻ lắng nghe Thân nhiều đốt nhỏ Chăm chỉ gặm nhấm Những chiếc lá xanh” Đố là con gì? Con sâu ạ - Để biết đó là con gì cô mời các con hướng lên màn hình (Đó chính là con sâu) Trẻ quan sát trên màn hình Hoạt động 2: Phát triển bài HĐCCĐ: Làm con sâu từ hạt ngô - Cô cho trẻ quan sát con sâu từ hạt ngô. - Ai có nhận xét gì về con sâu của cô? (gọi 2,3 trẻ) Trẻ nhận xét - Con sâu này được làm như thế nào? (Có que tăm nhọn, các hạt ngô màu vàng, có lá cây ) -> Để làm được con sâu: Trước tiên, cô cầm Trẻ lắng nghe que tăm dung đầu nhọn để xiên lần lượt từng hạt ngô, khi xiên những hạt ngô cần khéo léo, nhẹ nhàng tránh đâm vào tay mình. Sau khi đã xiên xong các hạt ngô vừa đủ với que tăm thì dừng lại và đặt lên chiếc lá. Vậy là cô đã làm xong con sâu từ hạt ngô rồi. - Cô mời các con cùng về bàn ngồi và làm những chú sâu từ hạt ngô. Trẻ đi lấy đồ dùng về - Cô bao quát, hướng dẫn cho trẻ thực hiện. - Kết thúc: Cô nhận xét, khen trẻ. Trò chơi: Ô tô và chim sẻ + Luật chơi: Khi nghe thấy tiếng còi kêu: "bim, bim" trẻ phải nhảy tránh sang hai bên kia đường. Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Chuẩn bị 1 hoặc 2 vòng tròn nhỏ đường kính khoảng 20cm. Cô hướng dẫn quy định chỗ chơi ở giữa sân chơi, vẽ hai cạnh đường giới hạn làm đường ô tô, hai bên là vỉa hè. Cô hướng dẫn cầm vòng tròn xoay xoay giả làm động tác lái "ô tô", trẻ giả làm "chim
- 17 sẻ".Các con "chim sẻ" phải nhảy kiếm ăn trên mặt đường, vừa nhảy vừa thỉnh thoảng ngồi xuống giả vờ mổ thóc ăn. Trẻ lắng nghe - Cô hướng dẫn giả tiếng ô tô kêu "bim bim" và chạy đến. Chim sẻ (trẻ chơi) phải nhanh chân bay (chạy) nhanh lên các vòm cây bên đường (ra ngoài lằn kẻ đường chạy ô tô). + Khi "ô tô" đã chạy qua rồi, "chim sẻ" lại xuống đường vừa nhảy vừa mổ thóc ăn. + Sau khi trẻ đã chơi quen, giáo viên hướng dẫn chọn khoảng hai em nhanh nhẹn làm "ô tô". - Tổ chức cho trẻ chơi Trẻ tham gia trò chơi - Cô khen trẻ Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ Trẻ chơi tự do trong khi chơi. Hoạt động 3. Kết thúc bài - Cô nhận xét, khen trẻ. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở Toán: Ôn các chữ số từ 1-5 -Trang 7; 8. I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhận biết các số từ 1 đến 5, số lượng bọ rùa trên các lá. - Kĩ năng: Trẻ tô màu, nối bọ rùa với các chữ số thích hợp - Thái độ: Trẻ tích cực, hứng thú với hoạt động II. Chuẩn bị - Vở đủ số trẻ - Bút màu - Bàn, ghế cho trẻ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * Cho trẻ mở vở Toán – Trang 7,8. Trẻ mở vở - Các con mở vở, con thấy hình gì trong vở nào? Có số, có con bọ rùa, có lá cây - Ai giỏi đọc các số? (gọi 2-3 trẻ) Trẻ đọc số
- 18 - >Trong vở yêu cầu: Tô màu và đọc các số từ 1 đến 5. Trẻ lắng nghe và quan sát - Sau khi các con tô màu đẹp, không chờm ra ngoài; các con sẽ đếm số bọ rùa trên từng chiếc lá và nối với số phù hợp mà các con vừa tô màu. - Tiếp theo, giở vở trang số 8: + Bài tập yêu cầu: Tô màu các số, đọc các số từ 1 -5. + Nối các chữ số cách điệu với các chữ số từ 1-5 cho thích hợp. Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ: Khi thực hiện phải giữ gìn vở sạch đẹp. Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện: Cô hỏi trẻ cách cầm bút cách tô màu Cầm bút bằng tay phải - Cầm bút như thế nào? Tô mịn đẹp, không chờm ra - Tô mầu như thế nào? ngoài. - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ thực hiện. * Nhận xét Trẻ nhận xét - Cô cho bạn bên cạnh nhận xét bài của bạn. - Cô đến nhận xét bài của các bạn. Hoạt động 3: Kết thúc bài Trẻ thu dọn vở. - Cô cho trẻ thu dọn sách vở về nơi quy định. 2. Trò chơi học tập: Tờ giấy ảo thuật I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi “Tờ giấy ảo thuật” (EM25), biết luật chơi và cách chơi. - Kỹ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định. - Thái độ: Trẻ hứng thú, tích cực với hoạt động II. Chuẩn bị - Tờ giấy hình vuông (Nhiều kích cỡ to, nhỏ) III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Tờ giấy ảo thuật” Trẻ vỗ tay Hoạt động 2: Phát triển bài + Cách chơi: Cô đưa cho mỗi trẻ 1 tờ giấy Trẻ lắng nghe hình vuông. Đây là 1 tờ giấy hình vuông, các con hãy gập đôi tờ giấy này lại. Vậy hình của
- 19 các con bây giờ là hình gì? (Hình chữ nhật). Giở hình chữ nhật ra, các con gập chéo xem bây giờ hình gì xuất hiện (Hình tam giác). Tiếp tục, cho gập nhiều cách khác nhau để tạo hình khác nhau. - Các con đã sẵn sàng để chơi với tờ giấy ảo Sẵn sàng thuật chưa? - Trong quá trình chơi cô bao quát trẻ, gợi ý cho Trẻ thực hiện trẻ thực hiện - Khuyến khích trẻ nói nhiều về tờ giấy ảo thuật của mình Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương 3. Vệ sinh - nêu gương - trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kĩ năng:Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ mạnh dạn tham gia các hoạt động cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. - Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui - Trẻ lắng nghe vẻ. Các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì - Trẻ nêu tên các bạn ngoan chưa sao? ngoan dưới sự giúp đỡ của cô - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? - Trẻ cắm biểu tượng - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé - Trẻ thực hiện các hoạt động vệ ngoan. sinh theo hướng dẫn của cô * Vệ sinh cuối ngày - Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự giúp đỡ của cô.
- 20 Hoạt động 3: Kết thúc * Trả trẻ - Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh. ***************************************************** Thứ 4, ngày 8 tháng 01 năm 2025 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về Con Ong I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi và nhận biết 1 số đặc điểm nổi bật, môi trường sống của con Ong - Kĩ năng: Phát triển khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. Rèn cách diễn đạt phát âm, cung cấp và làm giàu vốn từ. - Thái độ: Giáo dục trẻ biết ích lợi hay tác hại của các loài côn trùng. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh đàn Ong - Bài hát: Chị ong nâu và em bé III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề Trẻ trò chuyện cùng cô. Hoạt động 2: Phát tiển bài. Bây giờ chúng mình nhìn lên màn hình xem cô còn có con gì nữa đây? Trẻ xem hình ảnh. - Con ong đang làm gì? Con ong - Con có nhận xét gì về con ong? Trẻ nhận xét - Cánh của nó như thế nào? - Nó còn có những bộ phận nào nữa? Có 2 cánh - Con ong thích làm gì? - Con ong là loại côn trùng như thế nào? Trẻ trả lời Các con a, ong là loại côn trùng có lợi, nó sống ở trên các lùm cây và thường làm tổ ở trên cây. Nó bay rất nhanh nhờ đôi cánh mỏng,trên đầu nó có 2 cái râu dài. Con ong thường bay tới các vườn hoa hút nhụy hoa làm mật, mật ong rất tốt và bổ cho con người. Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài Cô nhận xét và động viên trẻ

