Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 16 - Chủ đề: Một số động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 16 - Chủ đề: Một số động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_16_chu_de_mot_so_dong_vat_song.pdf
B2- GIÁO ÁN TUẦN 16.pdf
B3. Giáo án tuần 16.pdf
B4. GA tuần 16.pdf
B5. Giáo án Tuần 16.pdf
B6. GIÁO ÁN T 16.pdf
B7. Giáo án Tuần 16.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 16 - Chủ đề: Một số động vật sống dưới nước - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
- TUẦN 16 CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CHỦ ĐỀ NHỎ: MỘT SỐ ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC Thời gian thực hiện: Tuần 02, Từ ngày 30/12/2024 đến ngày 03/01/2025 A. THỂ DỤC SÁNG - Hô hấp 3: Thổi nơ bay. - Tay 2: Đưa hai tay ra phía trước, sau và vỗ vào nhau - Bụng 3: Đứng cúi người về trước. - Chân 2: Đứng một chân nâng cao gập gối - Bật 3: Bật tách khép chân. B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Tìm những con cá giống nhau I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi, chơi tốt trò chơi. - Kĩ năng: Trẻ tập so sánh để tìm ra những điểm giống nhau của một số con vật (về kích thước hoặc hình dạng). - Thái độ: Trẻ đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị - Tranh lô tô cá III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Tìm những con cá giống nhau” - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài + Cách chơi: Cô phát cho trẻ một bộ đồ chơi đã chuẩn bị, cho trẻ chơi và nhận xét các con vật có những đặc điểm gì, Cô yêu cầu trẻ xếp những con vật giống nhau thành 1 nhóm. Khi cô nêu dấu hiệu gì thì trẻ chọn và đưa con vật đó ra. Ai chọn đúng, nhanh và gọi tên nhóm theo đúng dấu hiệu chung của nhóm thì sẽ được khen. Sau mỗi lần chơi cô cho trẻ để lại đồ chơi như lúc ban đầu. + Luật chơi: Ai sai sẽ thực hiện ra khỏi vòng - Trẻ chú ý chơi 1 lần. - Cô cho trẻ chơi: 2,3 lần - Trẻ tham gia trò chơi
- 2 Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương trẻ 2. Tên hoạt động: Trò chơi vận động Tên đề tài: Chim bói cá rình mồi I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết chơi trò chơi, hiểu và chơi đúng luật, cách chơi. - Kĩ năng: Giúp trẻ rèn luyện phản xạ nhanh, di chuyển cá phải nhanh chóng bơi vào vòng tròn. - Thái độ: Trẻ đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị - Vòng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Chim bói cá rình mồi ”. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài + Cách chơi: Cô cho 10 trẻ tham gia chơi. Trong đó 4 trẻ đội mũ giả làm “Chim bói cá” đứng ở 4 góc sân, cách xa vòng tròn 5- 6m, 6 trẻ còn lại làm “cá”, đứng ở trong vòng tròn. Khi cô hô: Một, hai, ba,.., thì những con cá dang 2 tay khỏa trong không khí, bơi ra ngoài vòng tròn, bơi khắp sân, rồi bơi lại gần chim bói cá. Bói cá đứng im lặng chờ, có con cá nào tới gần là lao ra bắt. Cá phải nhanh chóng bơi vào vòng tròn. - Trẻ chú ý + Luật chơi: Con cá nào bị chim bói cá bắt sẽ đứng làm thay chim bói cá. - Cô cho trẻ chơi: 2, 3 lần. - Trẻ tham gia trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, động viên trẻ chơi tốt. 3. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Lộn cầu vồng I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết chơi trò chơi: Lộn cầu vồng. - Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ, vận động cho trẻ
- 3 - Thái độ: Trẻ vui vẻ khi chơi. II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ, bằng phẳng. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Lộn cầu vồng”. Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Cách chơi: Từng đôi trẻ đứng đối diện cầm tay nhau đu đưa sang 2 bên theo nhịp thơ, mỗi lần đưa tay sang là ứng với một tiếng Lộn cầu Lộn cầu vồng Nước trong nước chảy . ...cầu vồng đọc đến câu cuối, cả hai cùng giơ tay lên đầu, chui qua tay nhau về một phía, quay lưng vào nhau, hạ tay xuống dưới rồi tiếp tục đọc lần 2, cách vung tay cũng giống như lần 1. Đọc đến tiếng cuối cùng lại chui qua tay nhau, lộn trở lại tư thế ban đầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Trẻ tham gia trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, động viên trẻ chơi tốt. C. HOẠT ĐỘNG GÓC Góc phân vai: Gia đình - Cửa hàng. Góc xây dựng: Xây ao cá. Góc sách truyện: Làm album ảnh về chủ đề Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát trong chủ đề Góc tạo hình: Tạo hình con vật từ những nguyên vật liệu khác nhau .*** .. Thứ 2, ngày 30 tháng 12 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về con tôm I. Mục đích yêu cầu
- 4 - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi và nêu được đặc điểm, môi trường sống của con tôm - Kĩ năng: Trẻ nói được tên và nêu được đặc điểm, môi trường sống của con tôm - Thái độ: Trẻ yêu quý các con vật sống dưới nước. II. Chuẩn bị - Video về con tôm cho trẻ quan sát. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về con vật sống dưới nước. Trẻ trò chuyện cùng cô - Đàm thoại dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * Trò chuyện về con tôm - Cho trẻ quan sát video con tôm và đàm thoại Trẻ quan sát video với trẻ. + Đây là con gì? + Con tôm có đặc điểm gì? + Con tôm sống ở đâu? Con tôm sống ở dưới nước ( Cô củng cố lại: Con tôm có mắt, có râu con vật sống dưới nước) - Giáo dục: Trẻ yêu quý các con vật sống dưới nước. Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, khen trẻ 2. Thể dục sáng - Hô hấp 3: Thổi nơ bay. - Tay 2: Đưa hai tay ra phía trước, sau và vỗ vào nhau - Bụng 3: Đứng cúi người về trước. - Chân 2: Đứng một chân nâng cao gập gối - Bật 3: Bật tách khép chân. 3. Tên hoạt động: Làm quen với toán Tên đề tài: So sánh, thêm bớt số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5 I.Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết so sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 5. Biết chơi trò chơi cùng cô. - Kỹ năng: Trẻ đếm và so sánh được trong phạm vi 5. Phát huy tính tích cực, phát triển tư duy cho trẻ. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. Biết thực hiện các yêu cầu của cô. II. Chuẩn bị
- 5 - Mỗi trẻ 5 con cá, 5 con tôm, các thẻ số 4,5, que chỉ. - Mô hình ao cá: có 3 con cá, 2 con tôm - Đồ dùng của cô giống của trẻ, kích thước lớn hơn. - Một số nhóm đồ dùng, đồ chơi có số lượng 4,5. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho cả lớp đi tham quan mô hình ao cá Trẻ đi tham quan Hoạt động 2: Phát triển bài * Ôn nhận biết số 5. - Các con cùng quan sát xem có bao nhiêu con Trẻ thực hiện cá? Đặt thẻ số mấy? (5 con cá, đăth thẻ số 5) Có 5 con cá ạ - Còn đây là con gì? Có bao nhiêu con ốc? Đặt thẻ số mấy? (có 5 con ốc, đặt thẻ số 5) Con ốc ạ, đặt thẻ số 5. - Ngoài con cá và con ốc, còn có con gì đây? (con cua, con hến) Con cua, con hến - Thẻ số mấy đây? (số 5) Thẻ số 5 ạ + Thẻ số 5 mà có mấy con tôm? (4 con tôm) + Để số con tôm bằng số thẻ làm như thế nào? (Thêm 1 con tôm) Thêm 1 con tôm ạ - Các con đếm và đặt số tương ứng. - Khen trẻ. * So sánh, thêm bớt tạo sự bằng nhau trong Con cá, con tôm, thẻ số ạ phạm vi 5. - Mỗi bạn có 1 giỏ quà, xem trong giỏ có gì nào? Trẻ xếp, không đếm - Hãy lấy 5 con cá trong giỏ ra xếp thành hàng ngang. 5 con cá, 4 con tôm - Hãy lấy 4 con tôm ra và xếp tương ứng 1- 1 - Đếm xem có bao nhiêu con cá, bao nhiêu con Không bằng nhau tôm? Nhóm con cá nhiều hơn là 1 - Nhóm con cá và nhóm con tôm như thế nào Nhóm con tôm ít hơn là 1 với nhau? - Nhóm nào nhiều hơn, nhiều hơn là mấy? Thêm 1 con tôm - Nhóm nào ít hơn, ít hơn là mấy? - Muốn nhóm tôm bằng nhóm con cá ta phải Trẻ đếm cùng cô làm như thế nào? Trẻ đọc: 4 thêm 1 là 5 - Cô và trẻ đếm, nhận xét: 4 con tôm thêm 1 con tôm là 5 con tôm. Bằng nhau -> Cô chốt lại: 4 thêm 1 là 5. (Cho trẻ nhắc lại) Bằng 5 ạ
- 6 - Bây giờ nhóm tôm và nhóm con cá như thế Thẻ số 5 nào với nhau? Thẻ số 5 - Cùng bằng mấy? Còn 4 con tôm ạ - 5 con cá tương ứng với thẻ số mấy? - 5 con tôm tương ứng với thẻ số mấy? - Bớt 1 con tôm còn mấy con tôm? Không bằng nhau - 5 con tôm cô bớt đi 1 còn mấy con tôm ?(Cô Nhóm cá nhiều hơn là 1 thay số 5 thành số 4). Nhóm tôm ít hơn là 1 - Hai nhóm bây giờ như thế nào với nhau? 5 bớt 1 còn 4. - Nhóm nào nhiều hơn, nhiều hơn là mấy? - Nhóm nào ít hơn, ít hơn là mấy? Thêm 1 con tôm ạ - Vậy 5 bớt 1 còn mấy? - Để số tôm bằng số cá ta phải làm như thế Trẻ thực hiện nào? - Cô cho trẻ thực hành thêm bớt lần lượt đến hết. - Cất dần từng nhóm đối tượng không so sánh. Trẻ cất đồ dùng Cô và trẻ cất từng nhóm, đếm: con tôm, con cá. ( Cất dần từ trái sang phải, đếm và cất thẻ Trẻ tìm đồ xung quanh lớp theo số) yêu cầu * Liên hệ xung quanh lớp: - Mời 1 trẻ lên tìm nhóm đồ vật có 5 đối Trẻ trả lời tượng và nhóm có 4 đối tượng. Đặt thẻ số tương ứng. Trẻ lắng nghe - Hai nhóm này có số lượng như thế nào? * Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng - Chia trẻ thành 2 đội mỗi đội 4 trẻ. - Luật chơi: Gắn thêm hoặc bớt đi cho đủ số lượng tương ứng với số lượng là 5. - Cách chơi: Khi nghe hiệu lệnh của cô, 2 bạn đứng đầu sẽ phải chạy lên bảng của đội mình Trẻ tham gia trò chơi để bớt hoặc dán thêm vào nhóm đối tượng có số lượng là 5, và cứ thế cho đến hết hàng. - Cho trẻ chơi 2 lần. Sau mỗi lần chơi cô cùng Trẻ cất đồ dùng trẻ kiểm tra và nhận xét kết quả. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cho trẻ cất đồ dùng vào góc học tập.
- 7 4. Hoạt động góc Góc phân vai: Gia đình - Cửa hàng. Góc xây dựng: Xây ao cá. Góc sách truyện: Làm album ảnh về chủ đề Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát trong chủ đề Góc tạo hình: Tạo hình con vật từ những nguyên vật liệu khác nhau 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Quan sát con cá vàng TCVĐ: Chạy tiếp cờ Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên, nói được đặc điểm, lợi ích của con cá vàng, biết chơi trò chơi “Chạy tiếp cờ. - Kỹ năng: Trẻ gọi đúng tên, nói đúng đặc điểm, lợi ích của con cá vàng. Chơi tốt trò chơi “Chạy tiếp cờ”. - Thái độ: Trẻ biết yêu quý bảo vệ chăm sóc cá cảnh. II. Chuẩn bị - Sân sạch sẽ, con cá vàng trong bình trắng ở ngoài sân. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát bài “Cá vàng bơi” Trẻ hát Hoạt động 2: Phát triển bài HĐCCĐ: Quan sát con cá vàng - Cô cho trẻ gọi tên con cá vàng. Trẻ quan sát - Cho trẻ nhận xét: màu sắc, đặc điểm, lợi ích. - Cô cho trẻ nói theo khả năng. -> Cá vàng nuôi làm cảnh, có màu vàng, có vây đẹp - Cho trẻ nhắc lại đặc điểm. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý bảo vệ chăm sóc cá Trẻ lắng nghe cảnh. * Trò chơi: Chạy tiếp cờ + Cách chơi: Chia trẻ làm hai nhóm bằng nhau. Trẻ lắng nghe Trẻ xếp thành hàng dọc. Hai cháu đầu hàng cầm cờ. Đặt ghế cách cháu chơi 2m. Khi cô hô: “Hai, ba”, trẻ phải chạy nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyển cờ cho bạn thứ hai và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ,
- 8 cháu thứ hai phải chạy ngay lên và phải vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thứ ba. Cứ như vậy, nhóm nào hết lượt trước là thắng cuộc. Ai không chạy vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì phải quay trở lại chạy từ đầu. + Luật chơi: Phải cầm được cờ và chạy vòng qua ghế - Tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần Trẻ tham gia trò chơi - Tổ chức cho trẻ chơi. - Nhận xét trẻ chơi. Chơi tự do - Trẻ chơi tự do trên sân, cô bao quát trẻ. Trẻ chơi theo ý thích - Nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết. Hoạt đọng 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tiết học và cho trẻ đi vào lớp. Trẻ vào lớp. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi học tập: Làm dãy số đồ vật I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết chơi trò chơi: Làm dãy số đồ vật (EM12) chọn các con vật giống nhau xếp thành hàng và đặt thẻ số tương ứng. Củng cố lại cho trẻ những chữ số mà trẻ đã được học. - Kĩ năng: Trẻ biết tìm các con vật ứng với thẻ số - Thái độ: Trẻ đoàn kết trong khi chơi II. Chuẩn bị - Mỗi cháu 1 thẻ số, các đồ vật III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Họt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Các con chú ý nghe cô phổ biến luật chơi cách chơi trò chơi: Làm dãy số đồ vật. + Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 thẻ số khi Trẻ chú ý lắng nghe có hiệu lệnh các con cầm thẻ đi chơi và tìm cho mình các nhóm con vật có số lượng tương ứng với thẻ số cầm trên tay của mình nhé + Luật chơi: Bạn nào đặt đúng thẻ số vào nhóm các con vât tương ứng là bạn đó thắng
- 9 cuộc. - Cô chơi mẫu 1,2 lần Trẻ tham gia trò chơi - Cô cho cả lớp cùng chơi - Sau lần trẻ chơi cô hỏi trẻ và sửa sai chơi trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, khen gợi trẻ Trẻ lắng nghe 2. Trò chơi vận động: Chim bói cá rình mồi I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết chơi trò chơi, hiểu và chơi đúng luật, cách chơi. - Kĩ năng: Giúp trẻ rèn luyện phản xạ nhanh, di chuyển cá phải nhanh chóng bơi vào vòng tròn. - Thái độ: Trẻ đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị - Vòng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Chim bói cá rình mồi ”. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài + Cách chơi: Cô cho 10 trẻ tham gia chơi. Trong đó 4 trẻ đội mũ giả làm “Chim bói cá” đứng ở 4 góc sân, cách xa vòng tròn 5- 6m, 6 trẻ còn lại làm “cá”, đứng ở trong vòng tròn. Khi cô hô: Một, hai, ba,.., thì những con cá dang 2 tay khỏa trong không khí, bơi ra ngoài vòng tròn, bơi khắp sân, rồi bơi lại gần chim bói cá. Bói cá đứng im lặng chờ, có con cá nào tới gần là lao ra bắt. Cá phải nhanh chóng bơi vào vòng tròn. - Trẻ chú ý + Luật chơi: Con cá nào bị chim bói cá bắt sẽ đứng làm thay chim bói cá. - Cô cho trẻ chơi: 2, 3 lần. - Trẻ tham gia trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, động viên trẻ chơi tốt. 3. Nêu gương - Vệ sinh - Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu
- 10 - Kiến thức: Trẻ biết nêu gương các bạn trong lớp, biết vệ sinh cá nhân - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. - Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. Trẻ lắng nghe Bây giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài Nêu gương cuối ngày - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan, các bạn Trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa chưa ngoan. Vì sao? ngoan. - Cô nhận xét từng bạn, nhận xét chung. Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ cắm cờ vào bảng bé ngoan. Trẻ cắm cờ Vệ sinh - Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa Trẻ thực hiện vệ sinh theo hướng mặt. dẫn của cô Hoạt động 3: Kết thúc bài Trả trẻ - Cô trả trẻ tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ Trẻ chào cô ra về huynh những điều cần lưu ý của trẻ trong ngày. .................................................*** . Thứ 3, ngày 31 tháng 12 năm 2024 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về con cá chép I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi và nêu được đặc điểm, môi trường sống của con cá chép - Kỹ năng: Trẻ nói được tên và nêu được đặc điểm, môi trường sống của con cá chép - Thái độ: Trẻ yêu quý các con vật sống dưới nước II. Chuẩn bị - Con cá chép. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ
- 11 Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về con vật sống dưới nước. Trẻ trò chuyện cùng cô - Đàm thoại dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài * Trò chuyện về con cá chép - Cho trẻ quan sát con cá chép và đàm thoại với Trẻ quan sát trẻ. + Đây là con gì? Con cá chép ạ + Con cá chép có đặc điểm gì? + Con cá chép sống ở đâu? + Ngoài con cá chép ra, còn những con vật nào sống dưới nước nữa? Con tôm, con cua, con ốc - Cho trẻ kể những con vật sống dưới nước mà trẻ biết. -> Đây là con cá chép. Con cá chép có mắt, có mang để thở, vây và đuôi dung để bơi... Trẻ lắng nghe - Giáo dục: Trẻ yêu quý các con vật sống dưới nước. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ 2. Thể dục sáng - Hô hấp 3: Thổi nơ bay. - Tay 2: Đưa hai tay ra phía trước, sau và vỗ vào nhau - Bụng 3: Đứng cúi người về trước. - Chân 2: Đứng một chân nâng cao gập gối - Bật 3: Bật tách khép chân. 3. Tên hoạt động: Kĩ năng sống Tên đề tài: Dạy trẻ biết cách xử lí khi bị lạc I. Mục đích yêu cầu Kiến thức - Trẻ nhận biết những nơi dễ bị lạc, biết cách phòng tránh để không bị lạc. - Trẻ biết mối nguy hiểm khi bị lạc. - Biết cách xử lý khi bị lạc mẹ: Thật bình tĩnh, không la khóc, không hoảng loạn và nhớ tên mình, tên bố mẹ, số điện thoại ba mẹ, địa chỉ nhà và nhờ sự giúp đỡ của những người đáng tin cậy. Kĩ năng - Phát triển khả năng quan sát, phán đoán và biết cách xử lý tình huống. - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc. Thái độ
- 12 - Giáo dục trẻ biết vâng lời bố mẹ, không nghe và đi theo người lạ, bình tĩnh khi bị lạc. - Hứng thú tham gia hoạt động cùng cô và bạn. II. Chuẩn bị - Lớp sạch sẽ, đồ dùng. - Các thẻ chữ cái 1,2. - Bài hát: Chủ nhật cả nhà em đi chơi. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ vận động theo bài hát “Chủ nhật cả nhà em đi chơi” Trẻ hát vận động cùng cô - Cô trò chuyện với trẻ: + Trong bài hát bạn nhỏ được đi chơi ở đâu? Bạn nhỏ đi chơi ở công viên Đi với ai? cùng ba và mẹ + Khi đi chơi công viên bạn nhỏ làm gì nào? Bạn nhỏ được chơi trò chơi + Có bạn nào lớp mình đã được đi công viên rồi? Trẻ trả lời + Ngoài đi công viên ra bố mẹ còn cho các Đi siêu thị, đi nhà bóng, bến con đi chơi những đâu nữa nào? xe, chợ... + Thế các con có hay được mẹ cho đi siêu thị chơi không? Có ạ - Có một bạn nhỏ cũng được mẹ cho đi siêu thị chơi đấy các con. - Và để biết chuyện gì xảy ra với bạn nhỏ bây giờ cô mời các con cùng hướng mắt lên màn hình và theo dõi. Hoạt động 2: Phát triển bài * Các nơi trẻ dễ bị lạc: - Cô mở đoạn video bạn nhỏ đi siêu thị bị lạc mẹ cho trẻ xem. Trẻ xem video + Sau khi xem đoạn video các con thấy bạn nhỏ bị làm sao? Bạn nhỏ hoang mang, sợ hãi + Bạn nhỏ bị lạc mẹ ở đâu các con? Bạn bị lạc ở siêu thị ạ + Theo các con vì sao bạn nhỏ lại bị lạc mẹ nào? Bạn nhỏ không đi theo sát mẹ + Nếu là con khi được mẹ dẫn đi siêu thị con Không ạ, sẽ bị lạc không nhìn có giống bạn nhỏ không? Vì sao? thấy mẹ... - Siêu thị là nơi rất rộng và đông đúc nên rất dễ bị lạc đấy các con. Trẻ lắng nghe
- 13 + Theo các con, ngoài siêu thị ra thì ở những nơi nào thì các con dễ bị lạc nữa? Ở chợ, ở công viên, bến xe... + Ở TP Lào Cai chúng ta có rất nhiều nơi đẹp và rộng lớn mà bố mẹ thường đưa các con đến. Vì rất đông đúc nên các con sẽ rất dễ bị lạc đấy. Để biết đó là những nơi nào cô mời các con cùng theo dõi. Vâng ạ - Cho trẻ xem hình ảnh các điểm dễ bị lạc Trẻ xem hình ảnh mà bố mẹ thường cho trẻ đến (quảng trường, ngày lễ, các khu vui chơi giải trí ) + Qua đoạn video các con thấy những nơi Ngày lễ lớn, khu vui chơi giải nào các con dễ bị lạc nhất? trí... * Phòng tránh để không bị lạc: + Thế để không bị lạc mẹ khi đến những nơi Đi theo bố mẹ, cầm tay bố mẹ, này thì theo các con, các con sẽ làm gì? không chạy nhảy lung tung... - > Các con nhớ khi đến những nơi đông đúc các con không được rời bố mẹ, phải theo sát bố mẹ hoặc người thân của mình, không được chạy nhảy lung tung và không được tự ý tách khỏi ba mẹ, vì như thế sẽ rất dễ bị lạc, cả lớp nhớ chưa? Vâng ạ * Các nguy hiểm khi bị lạc: + Theo các con, khi bị lạc sẽ như thế nào? (Rất nguy hiểm, không về nhà được, sẽ bị người lạ bắt cóc ) Bị nguy hiểm, bị bắt cóc... - Khi bị lạc sẽ rất là nguy hiểm: Các con sẽ không gặp lại được bố mẹ mình, sẽ không về nhà mình được và có khi các con còn gặp phải tai nạn nữa đấy các con. Trẻ lắng nghe - Và còn một nguy hiểm rất đáng sợ khi bị lạc nữa đấy. Để biết đó là nguy hiểm gì cô mời các con cùng xem tình huống sau. - Cho trẻ xem tiếp đoạn video “Bé lạc mẹ bị người lạ bắt cóc ”. - Cô đàm thoại với trẻ: + Sau khi xem đoạn video các con cho cô Trẻ xem biết khi bạn nhỏ bị lạc mẹ ai đã đến trò chuyện với bạn ấy nào? + Theo con chú đó có phải là người quen của bạn ấy không? Có một chú đến trò chuyện ạ
- 14 + Chú ấy đã cho bạn nhỏ cái gì? (Xem hình ảnh cho kẹo) Không quen ạ + Nếu là con thì con có giống như bạn ấy không? Vì sao? (Vì đó là người lạ nên chúng Chú cho bạn kẹo ạ ta không nên nhận ) Không nên nhận quà của người + Sau khi nhận quà của người lạ thì chuyện lạ gì đã xảy ra với bạn nhỏ? Bạn bị chú bắt đi ạ + Bạn nhỏ có biết mình bị kẻ xấu bắt cóc không? Không ạ -> Khi bị lạc sẽ rất nguy hiểm đúng không các con? Qua tình huống vừa rồi các con nhớ là nếu chẳng may bị lạc thì các con không được nhận quà và không đi theo người lạ vì như thế sẽ tạo cơ hội cho kẻ xấu thực hiện ý đồ bắt cóc mình cả lớp nhớ chưa? Vâng ạ - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ * Cách xử lý khi bị lạc: + Bây giờ bạn nào có thể cho cô biết nếu chẳng may bị lạc con sẽ làm gì? Trẻ trả lời - Các bạn có rất là nhiều ý kiến khác nhau và cũng có rất nhiều tình huống bị lạc khác nhau, bây giờ cô mời các con cùng xem đoạn phim sau xem có 1 bạn nhỏ bị lạc và bạn ấy đã làm gì nhé. - Cho trẻ xem đoạn video “Bé xử lý khi bị lạc” ở siêu thị cho trẻ xem. Trẻ xem video + Bạn nhỏ đã làm gì khi bị lạc các con? + Bạn nhỏ tìm sự giúp đỡ của ai? Nhờ bố mẹ của bạn nhỏ + Bà mẹ có con nhỏ đã giúp bạn nhỏ như thế nào? Đưa bạn đến gặp chú bảo vệ + Chú bảo vệ đã làm gì giúp bạn nhỏ? Chú thông báo trên loa ạ - Các con thấy bạn nhỏ rất bình tĩnh và tìm chú bảo vệ, người mẹ có con nhỏ giúp đỡ để tìm mẹ mình. Trẻ lắng nghe -> Để tìm được bố mẹ mình khi chẳng may bị lạc các con cần phải luôn ghi nhớ: + Trước hết con phải hết sức bình tĩnh, không hoảng loạn, không khóc, không la ré lớn vì như thế sẽ gây sự chú ý cho những người xấu bắt cóc chúng ta.
- 15 + Điều quan trọng là các con phải nhớ được tên của mình, tên ba mẹ, địa chỉ nhà mình, số điện thoại của ba mẹ mình. (Vừa nói vừa cho trẻ xem hình ảnh để trẻ khắc sâu). + Các con có nhớ số điện thoại bố mẹ mình không nào? Ai nhớ số điện thoại bố mẹ mình?( Gọi một số trẻ) Trẻ trả lời + Còn địa chỉ nhà mình thì sao nhỉ? Có bạn nào nhớ địa chỉ nhà mình không? + Sau đó các con nhớ tìm đến sự giúp đỡ của những người đáng tin cậy: Con tìm những người có đồ đồng phục như bác bảo vệ, nhân viên bán hàng, nhân viên quầy thu ngân, bảo vệ chợ (Cho trẻ xem hình ảnh). Hoặc giống như bạn nhỏ trong đoạn video trên các con có thể tìm những bà mẹ dẫn theo con nhỏ để nhờ gọi điện thoại về cho bố mẹ hoặc phóng trên loa để tìm được mẹ, các con nhớ chưa? (Đưa từng hình ảnh để trẻ xem). Trẻ xem - Nhận xét tuyên dương trẻ. * Trò chơi: “Ai thông minh hơn?” + Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội ngồi Trẻ lắng nghe thành 3 vòng tròn, mỗi đội có các thẻ đáp án 1,2. Cô đọc câu hỏi các bạn trong đội hội ý với nhau, sau thời gian qui định đại diện đội trưởng của các đội sẽ chọn đáp án đưa lên. + Luật chơi: Đội nào trả lời đúng và nhiều câu hỏi hơn sẽ giành chiến thắng. - Cô cho trẻ chơi sau đó nhận xét, tuyên Trẻ tham gia trò chơi dương các đội chơi. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Giáo dục trẻ: Khi được bố mẹ cho đi chơi các con nhớ phải theo sát bố mẹ để không bị lạc. Mà chẳng may bị lạc thì các con nhớ những điều cô vừa dạy các con để tìm được bố mẹ mình các con nhớ chưa nào? Vâng ạ - Nhận xét, tuyên dương trẻ. 4. Hoạt động góc
- 16 Góc phân vai: Gia đình - Cửa hàng. Góc xây dựng: Xây ao cá. Góc sách truyện: Làm album ảnh về chủ đề Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát trong chủ đề Góc tạo hình: Tạo hình con vật từ những nguyên vật liệu khác nhau 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Thí nghiêm “Vũ điệu của sữa” Trò chơi vận động: “Ếch ở dưới ao” Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tính chất và công dụng của sữa. Trẻ biết hiện tượng nước rửa bát làm màu thực phẩm và sữa nhảy múa. Biết chơi trò chơi “ Ếch ở dưới ao” - Kĩ năng: Trẻ nêu được tính chất và công dụng của sữa. Trẻ giải thích được hiện tượng nước rửa bát làm màu thực phẩm và sữa nhảy múa. Trẻ chơi tốt trò chơi “Ếch ở dưới ao” - Thái độ: Trẻ biết yêu thương, quan tâm mọi người. II. Chuẩn bị - Sữa: 2 hộp 200ml. Nước rửa tay: 2 hộp 10ml.Màu thực phẩm: 3 lọ (màu sắc khác nhau) - Đĩa trắng: 4 cái. Hộp đựng nước thải: 2 hộp 1 lít. Khăn lau: 2 cái III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ nhảy theo nhạc bài vũ điệu của Zin Zin. Trẻ thực hiện cùng cô Các con vừa nghe tâm sự của bạn nào? - Bạn sữa Zin Zin đã tâm sự điều gì? - Các con làm gì để giúp bạn sữa Zin Zin vui? => Bây giờ cô cháu mình cùng làm thí nghiệm vũ điệu của sữa để bạn sữa biết bạn ấy cũng nhãy múa nhé! Vâng ạ Hoạt động 2: Phát triển bài HĐCCĐ: Thí nghiêm “Vũ điệu của sữa” - Cô phát cho 3 nhóm trẻ mỗi nhóm một cốc sữa và hỏi: Là sữa ạ - Nước trong cốc là gì? Có màu trắng, mùi thơm ạ - Tại sao con biết đó là sữa ? - Sữa được lấy từ đâu ? Cao lớn, tiêu hoá tốt - Sữa giúp gì cho con người ?
- 17 =>Giải thích: Sữa là chất lỏng, có màu trắng đục, sữa được lấy từ những cô Bò sữa cái được nuôi ở trang trại bò sữa, Trong sữa có chất béo, đạm và nhiều chất khác giúp cơ thể Trẻ lắng nghe cao lớn và khỏe mạnh. Trẻ quan sát và chú ý - Cô vừa làm thí nghiệm cho trẻ quan sát, và hướng dẫn trẻ từng bước + B1: Rót nửa chai nước vào đĩa. + B2: Nhỏ màu thực phẩm ra xung quanh đĩa, mỗi màu 2 giọt sao cho màu không đè lên nhau. Trẻ quan sát và nhận xét - Cô cho trẻ nhận xét kết quả bước 2. Kết quả sữa và màu thực phẩm đứng yên là vì sữa có chất béo với chất béo nên màu thực phẩm không thể tan ra trong sữa. + B3: Dùng tăm bông chấm vào hộp nước rủa bát. + B4: Chấm tăm bông có nước rửa bát vào Trẻ quan sát và nhận xét giữa màu thực phẩm ở trên đĩa sữa. - Cô cho trẻ nhận xét kết quả bước 4. Kết quả sữa và màu thực phẩm nhảy múa đó là vì nước rủa bát có chứa chất tẩy rửa nên chúng phản ứng với chất béo trong sữa làm sữa và màu thực phẩm chuyển động. Trẻ thực hành thí nghiệm - Cô cho trẻ thực hiện thí nghiệm. Cô hướng dẫn và giúp đỡ trẻ làm đúng các bước để có kết quả chính xác. * Trò chơi vận động: “Ếch ở dưới ao” Trẻ lắng nghe + Cách chơi: Cô giáo vẽ một vòng tròn lớn giữa sân làm ao và trẻ sẽ đứng thành vòng tròn làm ếch. Cho một trẻ đứng cách vòng tròn khoảng 3-4 mét, tay cầm một cái que nhỏ giả làm người đi câu ếch. Khi nghe cô giáo vỗ tay báo hiệu trò chơi bắt đầu thì những bạn làm ếch đồng thanh hát bài ca: Ếch ở dưới ao Vừa ngớt mưa rào Nhảy ra bì bọp Ếch kêu ộp ộp Ếch kêu ặp ặp
- 18 Thấy bác đi câu Rủ nhau trốn mau Trẻ lắng nghe Ếch kêu ộp ộp Ếch kêu ặp ặp Các con ếch từ trong ao vừa hát vừa nhảy ra ngoài vòng tròn ao để lên bờ. Khi đó, người đi câu sẽ đuổi theo, dây câu chạm vào vai trẻ nào thì trẻ ấy phải thay thế vai người đi câu ếch. Con ếch nào đã kịp nhảy lại ao thì sẽ không bị câu nữa. + Luật chơi: Dây chạm vào ai, sẽ thay người Trẻ tham gai trò chơi đi câu ếch. - Cô tổ chức cho trẻ chơi: 3-4 lần - Cô chú ý bao quát, sửa sai, động viên trẻ Trẻ chơi theo ý thích Chơi tự do - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát hướng dẫn những trẻ chưa biết chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, động viên trẻ. B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở Toán: Số 5 – (Trang 6) I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhận biết được số 5, trẻ đếm được số toa tàu trong bức tranh, tô màu chữ số 5. Trẻ biết tô màu nhóm 5 con vật có số lượng là 5. - Kĩ năng: Rèn cho trẻ kỹ năng đếm, có kĩ năng tô màu đều đẹp. - Thái độ: Trẻ giữ gìn vở. II. Chuẩn bị - Vở toán đủ cho số trẻ. - Bút sáp màu. - Bàn, ghế trẻ ngồi. III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề. Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động2: Phát triển bài * Hướng dẫn trẻ giở vở Toán - trang 6. Trẻ giở tới trang cần làm. - Các con quan sát xem trong vở toán có gì? Có số 5 ạ - Cô cho trẻ đọc số 5. Trẻ đọc: số 5.
- 19 - Ngoài số 5 còn có gì nữa? Có đoàn tàu ạ - Trên các toa tàu có gì? (Có các số 1,2,3,4, có Có các chú thỏ, ếch, voi... con vật) - Có mấy toa tàu? Cô cho trẻ đếm số toa tàu? Trẻ đếm: có 5 toa tàu ạ - Ngoài toa tàu trong vở còn có gì nữa? Có cá, tôm, cua, sao biển ạ - Cô cho trẻ đếm số cá, tôm, cua, sao biển ở Trẻ đếm trong vở. - Cô hướng dẫn trẻ tô màu con vật có số lượng là 5. Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ: Khi thực hiện phải giữ gìn vở sạch đẹp. - Trẻ thực hiện: Cô hỏi trẻ cách cầm bút cách Trẻ thực hiện tô màu - Cầm bút như thế nào? Cầm bút bằng tay phải - Tô mầu như thế nào? Tô mịn đẹp, không chờm ra ngoài. - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ thực hiện. * Nhận xét - Cô cho bạn bên cạnh nhận xét bài của bạn. Trẻ nhận xét - Cô đến từng xét bài của các bạn.bạn nhận Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô cho trẻ thu dọn sách vở về nơi quy định. Trẻ thu dọn vở. 2. Trò chơi học tập: Hòn đá nào nặng nhất I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, biết cách chơi, luật chơi “Hòn đá nào nặng nhất” (EM34). - Kĩ năng: Giúp trẻ phát triển kỹ năng toán học, so sánh và đo lường. Trẻ biết hòn đá nào nặng hơn sẽ ứng với lượng nước nhiều hơn và ngược lại. Trẻ có kĩ năng biết phân loại. - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết cùng nhau II. Chuẩn bị - 02, 03 hòn đá kích thước khác nhau - Cốc nhựa màu trắng: cốc cao và cốc thấp - Nước lọc III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Trẻ lắng nghe
- 20 - Cô giới thiệu tên trò chơi: Hòn đá nào nặng nhất Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi + Cách chơi: Ở đây có những hòn đá, các con cùng quan sát và nói xem hòn đá nào to, hòn đá nào nhỏ. Nhiệm vụ của các con là: đoán xem trong 3 hòn đá này hòn đá nào nặng nhất? vì sao? Nhiệm vụ nữa là: Các con sẽ xếp từ hòn đá to nhất đến hòn đá bé nhất + Luật chơi: Ai thực hiện sai nhiệm vụ sẽ phải thực hiện lại nhiệm vụ của mình. Trẻ tham gia trò chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi: 3-4 lần - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ 3. Vệ sinh - Nêu gương - Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết nêu gương các bạn trong lớp, biết vệ sinh cá nhân - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. - Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. Trẻ lắng nghe Bây giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài Nêu gương cuối ngày - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan, các Trẻ nhận xét các bạn ngoan, chưa bạn chưa ngoan. Vì sao? ngoan. - Cô nhận xét từng bạn, nhận xét chung. Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ cắm cờ vào bảng bé ngoan. Trẻ cắm cờ Vệ sinh

