Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 15 - Chủ đề: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 15 - Chủ đề: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_mam_tuan_16_chu_de_nghe_san_xuat_nam_hoc.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 15 - Chủ đề: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
- Tuần 15: Từ ngày 30 tháng 12 đến ngày 03 tháng 1 năm 2025 CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐẾ NHỎ: NGHỀ SẢN XUẤT THỂ DỤC SÁNG Hô hấp: Hít vào thở ra Tay 5: Từng tay đưa lên cao, hai tay dang ngang Bụng 1: Đứng cúi về trước Chân 4: Đứng nâng cao chân, gập gối Trò chơi: Nu na nu nống I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - MT1: Trẻ thực hiện đủ các động tác tay 5, bụng 1, chân 4 trong bài thể dục theo hướng dẫn. 2. Kĩ năng - Rèn luyện các khớp cơ linh hoạt, dẻo dai và kĩ năng tập kết hợp tay, bụng, chân cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ cã ý thức kỷ luật, có thói quen tập thể dục buổi sáng, cho cơ thể khỏe mạnh II. Chuẩn bị - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng, an toàn, 1 cái sắc xô. - Trang phục cô và trẻ gọn gàng. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. Khởi động Cho trẻ xếp 3 hàng dọc làm đoàn tàu đi thành - Trẻ đi chạy các kiểu, vòng tròn, cô đi ngược chiều với trẻ cho trẻ đi theo hiệu lệnh của cô. thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, đi bằng gót chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, chuyển về đội hình 3 hàng - Chuyển thành đội hình ngang. 3 hàng ngang HĐ2. Trọng động * BTPTC: Cô cùng trẻ tập các động tác + Hô hấp: Hít vào thở ra - Trẻ hít thở 2 - 3 lần + Tay 5: Từng tay đưa đưa lên cao, hai tay dang - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp
- ngang + Bụng 1: Đứng cúi về trước - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Chân 4: Nâng cao chân, gập gối. - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Cô bao quát, giúp đỡ, động viên trẻ * Trò chơi: Nu na nu nống - Cô phổ biến cách chơi - Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ tham gia chơi HĐ3. Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại thả lỏng người 1 - 2 vòng - Trẻ đi lại nhẹ nhàng. HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc XD: Xây vườn cây Góc PV: Gia đình, bán hàng Góc TH: Vẽ, nặn, dán một số đồ, dụng cụ, sản phẩm một số nghề Góc ÂN: Hát, vận động các bài hát về chủ đề Góc ST: Xem tranh ảnh, truyện về chủ đề nghề nghiệp Góc Toán - KH - TN: Chăm sóc cây, tạo hình số 2 I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết nhập vai chơi, thể hiện những hành động đơn giản của vai chơi. + MT1: Cố gắng hoàn thành công việc đơn giản được giao ( chia giấy vẽ, xếp đồ chơi ) + MT2: Trẻ cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giao tiếp, hợp tác, hoạt động nhóm khi chơi. Rèn sự khéo léo của đôi tay qua hoạt động vẽ, nặn, rèn kĩ năng hát, vận động; xem sách. 3. Giáo dục - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi sau khi chơi vào đúng nơi quy định. - Trẻ đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ bạn, tinh thần trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. II. Chuẩn bị - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Gạch, nút ghép, khối cây xanh, cây hoa, mũ, áo công nhân, mô hình vườn cây + Góc phân vai: Đồ dùng nấu ăn, đồ dùng, sản phẩm 1 số nghề
- + Góc tạo hình: Giấy A4, giấy màu,bút màu, bút chì, đất nặn, bảng con + Góc sách truyện: Tranh ảnh, sách truyện về chủ đề + Góc âm nhạc: Phách tre, trống cơm, xắc sô, song loan, micarô + Góc toán - khoa học - thiên nhiên: Cây xanh, đồ dùng có số lượng là 2. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Thoả thuận chơi - Cô trò chuyện với trẻ về nghề sản xuất - Trẻ trò chuyện cùng cô - Bây giờ đã đến giờ chơi rồi đấy, lớp mình muốn - Trẻ trả lời những góc chơi nào? *Góc xây dựng: - Góc xây dựng chúng mình xây công trình gì ? - Trẻ trả lời - Để xây được vườn cây cần những ai ? - Trẻ trả lời - Cô chú công nhân làm công việc gì? - Trẻ trả lời - Xây vườn cây như thế nào? - Trẻ trả lời - Cần những nguyên vật liệu gì để xây ? - Trẻ trả lời + Bạn nào sẽ chơi ở góc xây dựng? - Trẻ nhận vai chơi * Góc phân vai: - Góc phân vai chơi gì ? - Trẻ trả lời - Chơi gia đình cần có những ai ? - Trẻ trả lời - Bố mẹ làm công việc gì ? - Trẻ trả lời - Con làm gì ? - Trẻ trả lời - Chơi bán hàng cần có ai ? - Trẻ trả lời - Cô bán hàng làm công việc gì ? - Trẻ trả lời + Bạn nào sẽ chơi ở góc phân vai? - Trẻ nhận vai chơi * Góc âm nhạc - Các bạn thích múa, hát thì chơi ở góc nào ? - Trẻ trả lời - Góc âm nhạc là góc mà chúng mình có thể dùng - Trẻ trả lời các dụng cụ âm nhạc để hát, múa các bài hát. + Bạn nào sẽ chơi ở góc âm nhạc? - Trẻ nhận vai chơi * Góc toán - khoa học - thiên nhiên - Góc có nhiều thẻ số, cây xanh là góc chơi nào? - Trẻ trả lời - Góc toán - khoa học - thiên nhiên các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời + Bạn nào chơi ở góc này? - Trẻ nhận vai chơi * Góc tạo hình - Những bạn khéo tay thì chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời
- - Góc tạo hình các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời + Bạn nào chơi ở góc tạo hình? - Trẻ nhận vai chơi * Góc sách truyện - Góc chơi nào có nhiều tranh ảnh, sách truyện? - Trẻ trả lời - Góc sách truyện xem gì? - Trẻ trả lời - Góc sách truyện là góc mà các con sẽ được xem tranh, truyện về chủ đề. - Trẻ trả lời + Bạn nào thích chơi ở góc sách chuyện? - Trẻ nhận vai chơi - Cô chốt lại các góc chơi: Hôm nay các con chơi - Trẻ lắng nghe ở các góc: Phân vai, xây dựng, ; Góc xây dựng các con sẽ xây vườn cây; Góc phân vai chơi gia đình, bán hàng.. + Khi về góc chơi chúng mình làm gì? - Trẻ trả lời + Trong khi chơi phải như thế nào? - Trẻ trả lời + Sau khi chơi các bạn phải làm gì? - Trẻ trả lời - Bạn nào muốn chơi ở góc chơi nào mời các bạn - Nhận vai chơi lên lấy biểu tượng về góc chơi của mình. HĐ2: Quá trình chơi - Cô đến từng góc chơi trò chuyện về nhiệm vụ, - Trẻ lấy biểu tượng về vai chơi và tham gia chơi cùng với trẻ. góc chơi + Các bác đang xây gì? Xây hàng rào bằng gì ? - Trẻ chơi - Cô xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình chơi, tạo tình huống để trẻ liên kết các nhóm chơi với nhau + Góc xây dựng: Các bác xây dựng, xây xong rồi các bác làm gì nữa? + Góc phân vai: Cô bán được những hàng gì ? HĐ3: Nhận xét - Cô đến từng góc chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét - Trẻ nhận xét góc chơi của mình. - Cô cho trẻ tập trung góc xây dựng tham quan - Trẻ nghe công trìnhquanh, cô nhận xét chung. - Cô cho trẻ cất đồ chơi. - Trẻ cất đồ chơi Thứ 2 ngày 30 tháng 12 năm 2024 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT
- Làm quen với từ: Cái cuốc ( Đây là cái cuốc; Cái cuốc có cán; Cái cuốc để cuốc đất ) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Cái cuốc”, chuỗi câu “Đây là cái cuốc; Cái cuốc có cán; Cái cuốc để cuốc đất”. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị - Tranh vẽ: cái cuốc III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về nghề sản xuất - Trẻ trò chuyện - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ tranh và hỏi trẻ: Đây là cái gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Cái cuốc (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cái cuốc có gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Cái cuốc có cán (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cái cuốc để làm gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Cái cuốc để cuốc đất ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô cho trẻ nói chuỗi câu: Đây là cái cuốc; Cái - Trẻ nói chuỗi câu theo cô cuốc có cán; Cái cuốc để cuốc đất b. Ôn luyện * Trò chơi: Thi nói nhanh - Trẻ lắng nghe - Cô đặt câu hỏi, trẻ nói câu tương ứng. - Trẻ nói - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần HĐ3: Kết thúc
- - Cô động viên, khen trẻ - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Dạy đồng dao: Bàn tay đẹp I. Muc đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên bài đồng dao + MT3: đọc thuộc bài đồng dao: Bàn tay đẹp 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng đọc rõ ràng, mạch lạc 3. Giáo dục - Trẻ biết yêu quý, giữ gìn đôi bàn tay II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa III.Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cho tr chi trò chi “ Giu tay”. - Trẻ hát cùng cô - Cô hỏi trẻ: Tay để làm gì? - 1-2 trẻ trả lời HĐ2: Phát triển bài a. Cô đọc bài đồng dao: - Cô giới thiệu bài đồng dao “ bàn tay đẹp” - Trẻ lắng nghe - Lần 1: Cô đọc diễn cảm bài đồng dao - Trẻ lắng nghe + Cô vừa đọc bài đồng dao gì ? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nhắc lại - Trẻ nhắc lại - Lần 2: Cô đọc kết hợp hình ảnh minh họa - Trẻ lắng nghe + Bài đồng dao nói về điều gì ? - Trẻ trả lời - Cô giảng nội dung: Bài đồng dao nói về bàn tay - Trẻ lắng nghe đẹp b.Trích dẫn, giảng nội dung, đàm thoại. * Đàm thoại + Bài đồng dao có tên là gì ? - Trẻ trả lời + Bàn tay được miêu tả như thế nào? - Trẻ trả lời - Đúng rồi: bàn tay được miêu tả rất đẹp đấy các
- con ạ - Trích dẫn: “Một tay đẹp - Trẻ lắng nghe Hai tay đẹp Ba tay đẹp” -Bàn Tay của con người rất đẹp vì vậy các con phải biết giữ gìn đôi bàn tay của mình các con nhớ chưa nào. - Ngoài ra trong bài đồng dao còn nhắc tới đôi bàn - Trẻ trả lời tay làm những công việc gì các con nhỉ? - Đúng rồi đấy các con ạ, bàn tay làm rất nhiều công việc khác nhau như: dệt vải, vãi rau, buông câu, chặt củi, đắp núi, đào sông - Chúng mình thấy bàn tay của chúng mình có - Trẻ trả lời quan trọng không? - Trích dẫn: “Tay dệt vải .. Tay đào sông” - Ngoài những việc đôi bàn tay làm được nhắc tới - Trẻ trả lời trong bài đồng dao, đôi bàn tay còn làm được những gì nữa? - Cô giáo rất yêu quý đôi bàn tay của mình, thế còn - Trẻ trả lời các con có yêu bàn tay của mình không? - Yêu bàn tay của mình thì chúng mình sẽ làm gì để bàn tay luôn đẹp và khỏe mạnh? - Cô khái quát: Ngoài ra đôi bàn tay còn làm các - Trẻ lắng nghe công việc khác như: cấy lúa, trông rau, nuôi gà, thả cá, trồng khoai, .Đôi bàn tay rất qua trọng chúng mình phải vệ sinh bàn tay sạch sẽ nhé. c. Dạy trẻ đọc đồng dao - Cho cả lớp đọc cùng cô 2 -3 lần - Cả lớp đọc - Cô cho trẻ đọc theo tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ đọc - Cô cho cả lớp đọc lại 1 lần - Cô quan sát, giúp đỡ, động viên trẻ - Hôm nay chúng mình đọc bài đồng dao gì? - Trẻ trả lời HĐ 3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học. - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát tranh cô thợ may
- TCVĐ: Người làm vườn Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Tr bit quan sát tranh và nói c tên ngh ca bc tranh, bit c công vic ca cô th may, sn phm ca th may qua s gi m ca cô. - Hứng thú chơi tốt trò chơi: Người làm vườn 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phát triền ngôn ngữ và ghi nhớ có chủ đích cho trẻ 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ yêu các nghề trong xã hội II. Chuẩn bị - Tranh vẽ cô thợ may - Một vòng tròn lớn trên sân III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. HĐCĐ: Quan sát tranh cô thợ may - Cô cùng trẻ đọc bài thơ “ Các cô thợ ” và đi ra - Trẻ đứng vòng tròn sân - Cô dùng thủ thuật đưa bức tranh cô thợ may - Trẻ quan sát cho trẻ quan sát và hỏi trẻ: - Chúng mình nhìn thấy gì? - Trẻ trả lời + Cô thợ may đang làm gì? - Trẻ trả lời + Cô dùng gì để may quần áo? - 2,3 trẻ trả lời - Trẻ trả lời + Để may được quần áo thì cần có gì? + Vậy quần áo chúng mình mặc hàng ngày là - Trẻ trả lời nhờ có ai? - Trẻ trả lời + Vậy khi mặc chúng mình cần làm gì? - Cô giáo dục trẻ biết yêu quý các nghề trong xã - Trẻ lắng nghe. hội. HĐ2. TCVĐ: Người làm vườn - Giới thiệu trò chơi: : “ Người làm vườn ” - Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu cách chơi: Cô vẽ 1 vòng tròn lớn - Trẻ nghe để làm chuồng gà. Một trẻ đóng giả người làm
- vườn nấp sau “ngôi nhà”. Các trẻ khác đóng giả làm gà. Khi cô giáo nói: “Đi kiếm ăn nào” các chú gà ra khỏi chuồng đi bới rau, ngồi xổm, gõ đầu ngón tay xuống nền và kêu: “Cục, cục”. Khoảng 30 giây, người làm vườn chạy ra đuổi gà, 2 tay vung mạnh, miệng kêu: “Xùy Xùy” và chạy theo để bắt gà. Đàn gà chạy nhanh về chuồng, chú gà nào chạy chậm bị bắt phải đóng thay vai người làm vườn. - Luật chơi: Chú gà nào chạy chậm bị bắt phải đóng thay vai người làm vườn. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi HĐ3. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý Trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát trẻ chơi an toàn HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1.Ôn kiến thức cũ: VĂN HỌC Trò chơi: Thi đọc thơ * Yêu cầu - Trẻ thuộc bài đồng dao: Bàn tay đẹp - Rèn kĩ năng đọc thuộc bài đồng dao - Trẻ hứng thú tham gia * Tiến hành - Cô cho trẻ nhắc lại tên bài đồng dao - Cô tổ chức cho trẻ thi đọc đồng dao theo nhiều hình thức: Tổ, cá nhân - Cô bao quát giúp trẻ đỡ trẻ thực hiện, khen ngợi động viên trẻ 2. Làm quen kiến thức mới: TDKN Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh * Yêu cầu - Trẻ được làm quen với vận động “ bật tại chỗ” - Rèn trẻ kỹ bật cho trẻ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động * Chuẩn bị - 2 cây có gắn quả xanh và quả đỏ. - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. * Tiến hành
- - Cô giới thiệu trò chơi “ thi xem đội nào nhanh” - Cô phổ biến cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cô chia lướp thành hai tổ, trong thời gian một bản nhạc lần lượt từng bạn trong tổ chạy nhanh về phía trước bật nhảy lên lựa chọn 1 loại quả theo yêu cầu của cô ( đội 1: Lựa chọn quả màu xanh; Đội 2: Lựa chọn quả màu đỏ ) đặt vào rổ sau đó chạy nhanh về phía cuối hàng và bạn thứ hai lại tiếp tục. Cứ như vậy đến bạn cuối cùng. Kết thúc bản nhạc đội nào có nhiều quả hơn là đội chiến thắng. + Luật chơi: Nếu lựa chọn sai sẽ không được tính - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Kết thúc: Cô kiểm tra kết quả, động viên và khen trẻ. 3. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 3 ngày 31 tháng 12 năm 2024 LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Đi cấy ( Bác nông dân đi cấy; Bác nông dân cấy lúa; Đi cấy ở dưới ruộng) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nói rõ tiếng, nói đúng và đủ từ “Đi cấy”, chuỗi câu “Bác nông dân đi cấy; Bác nông dân cấy lúa; Đi cấy ở dưới ruộng”. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng, phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị - Tranh: bác nông dân đi cấy III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1 : Giới thiệu bài - Cô trò chuyện cùng trẻ về chủ đề nghề sản xuất - Trẻ trò chuyện cùng cô + Bạn nào cho cô giáo biết là ở nơi chúng mình - Trẻ trả lời sống có nghề sản xuất nào?
- + Con biết gì về nghề đó? - Trẻ trả lời + Cô cũng biết một nghề sản xuất mà nhờ có nghề đó - Trẻ trả lời chúng mình mới có những hạt gạo để chúng ta ăn hằng ngày đấy. Các con biết đó là nghề gì không? + Vậy để có những bát cơm chúng ta ăn hằng ngày - 2.3 ý kiến trả lời đó các bác nông dân phải làm gì ? => Cô khái quát, giáo dục trẻ biết ơn các bác nông - Trẻ chú ý lắng nghe dân, ăn hết xuất cơm, không để cơm rơi, vãi ra bàn. HĐ2 : Phát triển bài : a. Làm mẫu và thực hành - Cô cho trẻ quan sát tranh : Các bác nông dân đang - Trẻ quan sát đi cấy trò chuyện + Cô có bức tranh gì đây ? - Trẻ trả lời + Để có cơm cho chúng mình ăn thì các bác phải - Trẻ trả lời làm gì? - Cô nói mẫu từ: Đi cấy (3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ ‘‘Đi cấy” dưới nhiều hình thức: - Trẻ nói theo lớp, tổ, lớp, tổ, nhóm, cá nhân. nhóm, cá nhân - Với từ ‘‘ Đi cấy’’bạn nào có thể đặt câu giúp cô nào? - Trẻ đặt câu + Bác nông dân đang làm gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu : Bác nông dân đi cấy (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Bác nông dân đi cấy ( 3 lần) - Trẻ nói câu theo lớp, theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân tổ, nhóm, cá nhân - Bác nông dân cấy gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Bác nông dân cấy lúa ( 3 lần ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Bác nông dân cấy lúa ( 3 lần) - Trẻ nói câu theo lớp, theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân tổ, nhóm, cá nhân + Bác đi cấy ở đâu? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Đi cấy ở dưới ruộng ( 3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Đi cấy ở dưới ruộng ( 3 lần) - Trẻ nói câu theo lớp, theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân tổ, nhóm, cá nhân - Cô chú ý bao quát, sửa sai cho trẻ b. Củng cố : * Trò chơi : Bắt lấy và nói ( EL 33) - Cách chơi : Cô sẽ cho trẻ đứng thành vòng tròn, - Trẻ chú ý lắng nghe dùng bóng tung nhẹ cho trẻ bắt. Trẻ bắt được bóng sẽ nói từ vừa được làm quen và sẽ tung bóng cho
- bạn khác. Bạn khác bắt được bóng tiếp tục nói từ vừa mới được làm quen. Sau đó tung bóng cho bạn khác bạn khác tiếp tục bắt bóng và nói câu vừa mới được làm quen và trò chơi tiếp tục - Luật chơi : Trẻ nào bắt bóng trượt hoặc nói sai cô và cả lớp sẽ giúp trẻ nói lại cho đúng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần, cô bao quát - Trẻ chơi trò chơi HĐ3 : Kết thúc : - Cô nhẹ nhàng chuyển hoạt động - Trẻ chuyển hoạt độn HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Bật tại chỗ I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - MT3: Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Bật tại chỗ 2. Kĩ năng - Trẻ biết nhún chân lấy đà để bật nhảy. Biết chạm đất nhẹ nhàng bằng hai bàn chân. - Rèn cho trẻ các tố chất khéo léo, nhanh nhẹn 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú tập luyện , có ý thức tổ chức kỷ luật và tính tập thể tốt, không đùa nghịch, nói chuyện riêng trong giờ. II. Chuẩn bị - Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng. - sắc xô, 2 vạch chuẩn - Bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Khởi động * Trò chơi : Đi theo nhịp điệu( EL29) - Cô cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc, cô dùng sắc xô - Trẻ đi thành vòng tròn tạo ra nhịp điệu bằng sắc xô cho trẻ đi nhanh, đi và đi, chạy các kiểu theo chậm thực hiện các kiểu đi : Đi thường, đi bằng mũi hiệu lệnh bàn chân, đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường, cho trẻ về 3 hàng dọc sau đó chuyển đội hình thành 3 hàng ngang. HĐ2: Trọng động
- a. Bài tập phát triển chung - Tay 1: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang - Thực hiện 3l x 4n ngang - Bụng 1: Đứng cúi về trước - Thực hiện 3l x 4n - Chân 1: Đứng, khuỵu gối - Thực hiện 4l x 4n Cô chú ý quan sát, bao quát và sửa sai cho trẻ b. Vận động cơ bản: “ Bật tại chỗ” - Trẻ tách hàng thành 2 hàng ngang đối diện nhau - Trẻ đứng thành 2 hàng * Cô làm mẫu: đối diện + Cô làm mẫu vận động lần 1 (Không giải thích). - Trẻ QS cô thực hiện + Cô làm mẫu vận động lần 2: Kết hợp giải thích - Trẻ quan sát và nghe cô “TTCB cô đứng trước vạch chuẩn 2 tay chống hông. thực hiện mẫu Khi có hiệu lệnh “bật” cô nhún 2 chân để tạo đà bật lên cao và chạm đất bằng 2 chân, sau đó đi về cuối hàng đứng. - Cô mời 2 trẻ lên thực hiện cho các trẻ khác quan - 2 trẻ lên làm mẫu sát - Cô mời 2,3 trẻ nhận xét bạn bật - 2,3 trẻ nhận xét * Trẻ thực hiện: - Cho cho trẻ thực hiện dưới nhiều hình thức: - Lớp thực hiện lần lượt + Lớp thực hiện lần lượt - Tổ thực hiện + Tổ thực hiện - Nhóm thực hiện + Nhóm thực hiện - Cá nhân trẻ thực hiện + Cá nhân trẻ thực hiện - Cô bao quát chú ý sửa sai, động viên trẻ tập đúng kĩ - Trẻ chú ý lắng nghe thuật. - Cô giáo dục: Có ý thức tổ chức kỷ luật và tính tập thể tốt và tính tập thể tốt. - Trẻ lắng nghe C. TCVĐ: “Chuyền bóng cho nhau” - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cách chơi: Thi đua 2 đội. Bạn đầu hàng cầm bóng chuyền bóng bằng 2 tay cho bạn thứ 2, sau đó bạn thứ 2 lại chuyền cho bạn thứ 3, cứ như vậy cho đến bạn cuối cùng. Bạn cuối cùng sẽ mang bóng đưa cho cô. - Luật chơi: Trong khi chuyền bóng, bạn nào làm rơi bóng sẽ phải chuyền lại từ đầu. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Cô nhận xét và khen trẻ - Trẻ chơi trò chơi HĐ3 : Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng thả lỏng 1-2 vòng - Trẻ đi nhẹ nhàng HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
- HĐCĐ: Quan sát tranh nghề nông TCVĐ: Chuyền bóng Chơi theo ý thích I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết quan sát và nói được một số đặc điểm, dụng cụ và sản phẩm của nghề nông. - Chơi tốt trò chơi: Chuyền bóng 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ có chủ đích cho trẻ - Rèn khả năng vận động cho trẻ thông qua trò chơi: chuyền bóng 3. Giáo dục - Trẻ có ý thức, đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị - Trang phục cô và trẻ gọn gàng - Tranh vẽ nghề nông - Sân rộng sạch sẽ; bóng, rổ đựng. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1. HĐCĐ: Quan sát tranh nghề nông - Cô cho trẻ nhẹ nhàng ra sân đứng thành - Trẻ ra sân vòng tròn - Cô cho trẻ quan tranh bác nông dân - Trẻ quan sát + Con thấy bác nông dân đang làm gì? - Trẻ trả lời +Bác mặc áo mầu gì? - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời +Bác cầm cái gì trên tay? - Trẻ trả lời + Nghề nông tạo ra những sản phẩm gì? - 2,3 ý kiến trẻ - Cô giáo dục trẻ yêu quý các nghề trong xã - Trẻ lắng nghe. hội. HĐ2. TCVĐ: Chuyền bóng - Giới thiệu trò chơi: “Chuyền bóng” - Trẻ lắng nghe cách chơi và - Cách chơi: Chia lớp làm 2 đội, số người chơi luật chơi bằng nhau đứng thành hàng ngang, khi có hiệu lệnh bạn đầu hàng cầm bóng chuyền cho bạn tiếp theo lần lượt như vậy cho hết rồi cầm bóng chạy lên đầu hàng chuyền tiếp đội nào chuyền
- bóng nhanh không làm rơi bóng là đội thắng cuộc. - Luật chơi: Đội nào chuyền bóng nhanh không làm rơi bóng là đội thắng cuộc - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ tham gia chơi HĐ3. Chơi theo ý thích - Trẻ chơi theo ý mà trẻ thích - Trẻ chơi theo ý. - Cô bao quát cho trẻ chơi an toàn HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm quen bài mới: LÀM QUEN CHỮ CÁI Tập tô chữ cái i, t, c * Mục đích, yêu cầu: Kiến thức: - Trẻ biết phát âm chữ cái i, t, c và tô màu tranh. + MT5: Tiếp xúc với chữ i, t, c + MT6: Thích vẽ, “viết” nguệch ngoạc Kĩ năng - Rèn kĩ năng phát âm, tô màu chữ cái i, t, c in rỗng và tô màu tranh Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động * Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Tranh mẫu, bút màu - Đồ dùng của trẻ: Vở tập tô, bút màu, bút chì * Cách thực hiện: a. Hướng dẫn trẻ tập tô * Chữ i - Cô treo tranh chứa chữ cái i và cho trẻ phát âm chữ cái i - Cho trẻ đọc từ “ con kiến” - Hướng dẫn trẻ tô theo nét chấm mờ con đường đưa bạn kiến tới chỗ chiếc bánh và tô màu bức tranh theo ý thích: Cô tô trùng khít từ trên xuống dưới không chờm màu ra ngoài đường viền * Chữ t - Cô treo tranh chứa chữ cái t và cho trẻ phát âm chữ t - Cho trẻ đọc từ “ tàu hỏa”
- - Cô hướng dẫn trẻ tô theo nét chấm mờ hoàn thiện đoàn tàu và tô màu bức tranh theo ý thích: Cô tô trùng khít từ trên xuống dưới tô đều màu không chờm ra ngoài. * Chữ c - Cô treo tranh chứa chữ cái c và cho trẻ phát âm chữ c - Cho trẻ đọc từ “ con cá” - Cô hướng dẫn trẻ tô theo nét chấm mờ hoàn thiện những con cá và tô màu bức tranh theo ý thích: Cô tô trùng khít từ trên xuống dưới tô đều màu không chờm ra ngoài. b. Trẻ thực hiện - Cô phát vở cho trẻ - Cô yêu cầu trẻ giở theo hình ảnh - Cô quan sát, giúp đỡ trẻ khi trẻ thực hiện c. Trưng bày sản phẩm - Cho trẻ lên trưng bày sản phẩm trên bàn - Cho trẻ nhận xét bài của mình, bài của bạn. - Cô nhận xét chung, khen ngợi động viên trẻ. 2. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - MT4: Biết tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở: Không tự lấy thuốc uống. - Cô cho trẻ quan sát video một bạn nhỏ bị ốm không tự ý lấy thuốc uống và hỏi trẻ: + Các con vừa được quan sát gì? + Khi ở nhà chúng mình bị ốm có được tự ý lấy thuốc uống không? => Giáo dục trẻ: Mỗi khi ốm các con sẽ được bác sĩ kê đơn, và bố mẹ mua thuốc về cho uống, uống theo liều lượng, nếu chúng ta tự ý lấy thuốc để uống sẽ quá liều lượng, không đúng lúc, rất nguy hiểm cho tính mạng, vì vậy các con tuyệt đối không được tự ý lấy thuốc uống nhé. - Cô cho trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét cá nhân trẻ - Cho trẻ cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 4 ngày 01 tháng 1 năm 2025 NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH Thứ 5 ngày 02 tháng 1 năm 2025
- LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Làm quen với từ: Bác nông dân ( Đây là bác nông dân; Bác đang cày ruộng; Cày ruộng để cấy lúa) I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết nghe và nói được từ “Bác nông dân” và câu “ Đây là bác nông dân; Bác đang cày ruộng; Cày ruộng để cấy lúa”. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng nói rõ ràng, mạch lạc, không nói ngọng, phát triển ngôn ngữ 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị - Tranh vẽ: Bác nông dân đang cày ruộng III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về nghề nông - Trẻ trò chuyện - Cô dẫn vào bài HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Cô chỉ tranh và hỏi trẻ: Đây là ai ? - Trẻ trả lời - Cô nói từ: Bác nông dân (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô nói mẫu câu: Đây là bác nông dân ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Bác nông dân đang làm gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Bác đang cày ruộng - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Bác cày ruộng để làm gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Cày ruộng để cấy lúa ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói đan xen - Trẻ nói - Cô cho trẻ nói chuỗi câu: Đây là bác nông dân; - Trẻ nói chuỗi câu theo cô Bác nông dân cày ruộng; Cày ruộng để cấy lúa. b. Ôn luyện * Trò chơi: Thi nói nhanh - Cô đặt câu hỏi, trẻ nói câu tương ứng. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần - Trẻ nói
- HĐ3: Kết thúc - Cô động viên, khen trẻ - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH ĐỀ tài: Trò chuyện về một số nghề sản xuất I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - MT1: Trẻ kể tên và nói được sản phẩm, lợi ích của một số nghề sản xuất ( ngề nông, nghề may, nghề mộc) khi được hỏi, xem tranh 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ có chủ đích 3. Giáo dục - Trẻ biết yêu quý và giữ gìn sản phẩm của các nghề II. Chuẩn bị - Tranh 1 số nghề sản xuất: Nghề nông, nghề may, nghề mộc. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ vận động theo bài: Lớn lên cháu lái - Trẻ vận động máy cày - Trò chuyện và hướng trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô HĐ2: Phát triển bài a. Quan sát, đàm thoại * Nghề nông - Cho trẻ quan sát tranh bác nông dân cấy lúa, - Trẻ quan sát tranh trồng ngô - Trong tranh có ai ? - Trẻ trả lời - Bác nông dân đang làm gì ? - Trẻ trả lời - Bác nông dân đang cấy lúa,(trồng ngô) ở đâu? - Trẻ trả lời - Cấy lúa, ngô, khoai để làm gì? - Trẻ trả lời - Ngô, khoai, sắn, gạo để làm gì? (Cho trẻ quan - Trẻ trả lời sát tranh sản phẩm để nói lợi ích) - Qua bức tranh này con biết đây là nghề gì nhỉ? - Trẻ trả lời - Các bác nông dân đã làm việc rất vất vả nên - Trẻ chú ý lắng nghe chúng mình nhớ hàng ngày khi ăn cơm phải ăn
- hết xuất của mình này, không làm cơm rơi vãi * Nghề mộc - Cho trẻ quan sát tranh bác thợ đóng bàn ghế - Trẻ quan sát tranh - Trong tranh có ai ? - Trẻ trả lời - Bác thợ mộc đang làm gì? - Trẻ trả lời - Bác thợ mộc đã làm ra sản phẩm gì ? (Cho trẻ - Trẻ trả lời quan sát tranh sản phẩm để nói lợi ích) - Trẻ trả lời - Qua bức tranh này con biết đây là nghề gì? - Trẻ trả lời - Nghề mộc cũng thuộc nghề sản xuất đấy các con - Trẻ chú ý lắng nghe ạ. Các bác thợ mộc lam ra những bộ bàn, ghế, giường, tủ cho chúng mình sử dụng, vì vậy chúng mình phải biết giữ gìn không bôi bần lên đồ các con nhớ chưa nào? - Trẻ trả lời * Nghề may - Cho trẻ quan sát cô thợ may quần áo - Trẻ quan sát tranh - Các cô thợ may đang làm gì? - Trẻ trả lời - Máy quần áo để làm gì ? - Trẻ trả lời - Qua bức tranh này con biết đây là nghề gì ? - Trẻ trả lời - Nghề may cũng thuộc nghề sản xuất đấy các con - Trẻ lắng nghe ạ. Các cô thợ may làm ra những sản phẩm như quần áo đẹp này. Khi mặc quần áo chúng mình phải biết giữ gìn quần áo gọn gàng, sạch sẽ nhé. b. Đàm thoại sau khi quan sát - Chúng mình vừa được trò chuyện một số nghề - Trẻ trả lời sản xuất đó là những nghề nào - Trẻ trả lời + Nghề nào làm ra lúa gạo, ngô, khoai - Trẻ trả lời + Nghề nào may quần áo mới - Trẻ trả lời + Nghề nào đóng bàn ghế, giường tủ - Ngoài những nghề đó ra còn có nghề nào ( thợ xây .......) c. Trò chơi - Cô nói tên nghề, trẻ nói sản phẩm ( ngược lại) - Trẻ lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ tham gia chơi HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét, động viên, khen ngợi trẻ - Trẻ lắng nghe. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát 1 số sản phẩm nghề nông
- TCVĐ: Người làm vườn Chơi theo ý thích I . Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết được tên, lợi ích 1 số sản phẩm của nghề nông, theo hướng dẫn của cô. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ cho trẻ, luyện cho trẻ phản xạ theo hiệu lệnh, 3. Giáo dục - Biết quý trọng sản phẩm của nghề nông II. Chuẩn bị - Lúa, ngô, khoai, rau, củ, quả. - Hai đèn hiệu xanh và đỏ III: Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: HĐCĐ. Quan sát 1 số sản phẩm nghề nông + Ai làm ra hạt gạo để hàng ngày chúng ta có - Trẻ trả lời cơm ăn + Gạo là sản phẩm của nghề gì ? - Trẻ trả lời + Chúng mình hãy kể tên 1 số sản phẩm nghề - Trẻ trả lời nông - Cô cho trẻ quan sát: Lúa, gạo, ngô, khoai, - Trẻ trả lời + Cô có những sản phẩm gì đây? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nhận xét đặc điểm, ích lơi của sản phẩm đó + Được dùng để làm gì? * Giáo dục: Biết quý trọng sản phẩm của nghề - Trẻ lắng nghe. nông HĐ2: TCVĐ: Người làm vườn - Giới thiệu trò chơi: : “Người làm vườn” - Trẻ lắng nghe cách chơi - Cô giới thiệu cách chơi: Cô vẽ 1 vòng tròn lớn luật để làm chuồng gà. Một trẻ đóng giả người làm chơi vườn nấp sau “ngôi nhà”. Các trẻ khác đóng giả làm gà. Khi cô giáo nói: “Đi kiếm ăn nào” các

