Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 15 - Chủ đề: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 15 - Chủ đề: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_15_chu_de_do_dung_gia_dinh_nam.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 15 - Chủ đề: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
- CHỦ ĐỀ LỚN: GIA ĐÌNH CHỦ ĐỀ NHỎ: ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH Tuần 10: Từ ngày 25/11/2024 đến ngày 29/11/ 2024 THỂ DỤC SÁNG Tập các động tác: Hô hấp: Hít vào, thở ra; tay 3; bụng 3; chân 2 Trò chơi: Đồng hồ quả lắc I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: MT1: Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác của bài thể dục sáng theo hiệu lệnh. + MT 5: Thực hiện được các vận động: + Uốn ngón tay, bàn tay, xoay cổ tay + Gập, mở lần lượt từng ngón tay - 4 tuổi: MT1: Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh. + MT 5: Thực hiện được các vận động: + Cuộn, xoay cổ tay + Gập mở các ngón tay 2. Kĩ năng - Rèn thói quen tập thể dục sáng, góp phần phát triển các nhóm cơ và hô hấp cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực tập luyện. II. Chuẩn bị - Sân tập rộng, bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ. - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. Xắc xô. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Khởi động - Cho trẻ đi chạy các kiểu theo tiếng vỗ tay, xắc - Trẻ đi thường xô + Cô vỗ đều tay - Trẻ đi bằng mũi bàn chân + Cô vỗ mạnh, chậm. - Trẻ đi bằng gót chân. + Cô vỗ mạnh, nhanh - Trẻ đi bằng má ngoài bàn + Cô vỗ chậm, nhỏ. chân - Trẻ chạy chậm. + Cô lắc xắc xô vừa - Trẻ chạy nhanh + Cô lắc xắc xô nhanh. - Trẻ chạy chậm về 2 hàng + Cô lắc xắc xô vừa dọc 2. HĐ2: Trọng động
- a. BTPT - Cho trẻ tập các động tác theo hiệu lệnh Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Hô hấp : Thổi bóng - Tay 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Đứng thẳng, 2 tay để trước ngực + 2 cánh tay xoay tròn vào nhau + Giơ 2 tay lên cao + Hạ 2 tay xuống - Bụng 3: Nghiêng người sang bên Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Đứng thẳng, 2 tay giơ cao, bàn tay gập vai + Nghiêng người sang phải + Nghiêng người sang trái + Đứng thẳng, 2 tay xuôi theo người - Chân 2: Bật đưa chân sang ngang Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp Đứng thẳng 2 tay thả xuôi + Bật lên, đưa 2 chân sang ngang, kết hợp 2 tay dang ngang + Bật lên, thu 2 chân về, kết hợp 2 tay xuôi theo người - Trẻ tập cô chú ý quan sát và sửa sai cho - Trẻ tâp cô chú ý quan sát, sửa sai cho trẻ. b. Trò chơi: Đồng hồ quả lắc - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 1-2 lần 3. HĐ3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1, 2 vòng quanh sân - Trẻ đi vòng quanh sân HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc phân vai: Gia đình – bán hàng Góc xây dựng: Xây khu nhà bé ở Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, nặn, cắt dán, xé dán đồ dùng gia đình Góc sách truyện: Xem tranh ảnh, lô tô, đọc truyện ca dao, đồng dao về chủ đề; làm album về đồ dùng gia đình Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề Góc KH – toán: Phân loại lô tô đồ dùng gia đình; Nhận biết gọi tên khối cầu, khối trụ, khối tam giác; Chăm sóc cây I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ hiểu và biết mô phỏng một số công việc của bố mẹ, người bán hàng. Biết và thể hiện đúng vai chơi, biết xây khu nhà bé ở; Xem tranh ảnh, lô tô, đọc
- truyện ca dao, đồng dao về chủ đề; làm album về đồ dùng gia đình; biết Vẽ, tô màu, nặn, cắt dán, xé dán đồ dùng gia đình, Hát, vận động phù hợp với giai điệu một số bài hát trong chủ đề; Phân loại lô tô đồ dùng gia đình; Nhận biết gọi tên khối cầu, khối trụ, khối tam giác; Chăm sóc cây + MT 2: Có thể sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong các hoạt động (CS 69) + MT 7: Biết an ủi và chia vui với người thân và bạn bè (Trùng CS 37) - 4 tuổi: Trẻ hiểu và biết mô phỏng một số công việc của bố mẹ, người bán hàng. Biết và thể hiện đúng vai chơi, biết xây khu nhà bé ở; Xem tranh ảnh, lô tô, đọc truyện ca dao, đồng dao về chủ đề; làm album về đồ dùng gia đình; biết Vẽ, tô màu, nặn, cắt dán, xé dán đồ dùng gia đình, Hát, vận động phù hợp với giai điệu một số bài hát trong chủ đề; Phân loại lô tô đồ dùng gia đình; Nhận biết gọi tên khối cầu, khối trụ, khối tam giác; Chăm sóc cây 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng giao tiếp, đóng vai, kĩ năng tạo hình (vẽ, tô màu, cắt dán, xé dán), góp phần phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi đúng nơi qui định. Đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị Các góc chơi được sắp xếp gọn gàng, hợp lí, đồ dùng, đồ chơi đủ cho các góc chơi, thuận tiện cho việc lấy và cất. - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Cây, nút nhựa, các hình khối... + Góc phân vai: Đồ dùng phục vụ ăn uống ( Rau, củ, quả ), nấu ăn ( Bếp, nồi xoong, chảo, bát đĩa ), búp bê + Góc t¹o hình: Giấy A4, bút chì, bút sáp màu, đất nặn, giấy màu, kéo, tranh ảnh đồ dùng gia đình, + Góc sách: Tranh ảnh, lô tô về đồ dùng gia đình,album. + Góc âm nhạc: Trống, phách, xắc xô, mõ, các bài hát về chủ đề + Góc toán-KH-TN: Cây, khăn lau, các khôi cầu, tam giác, khối trụ. Lô tô đồ dùng gia đình. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Thỏa thuận trước khi chơi - Cô cùng trẻ hát bài: “Cả nhà thương nhau” - Trẻ hát cùng cô - Chúng mình vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời - Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời - Cho trẻ bầu trưởng trò. - Trẻ bầu trưởng trò - Cô cùng trẻ trưởng trò thỏa thuận cùng các bạn - Trẻ trưởng trò thỏa thuận vai về các góc chơi. chơi
- - Ở góc phân vai chơi gì? Để chơi được chúng - 3, 4 ý kiến mình cần có ai ? Ai sẽ đóng vai mẹ? ai sẽ là con ? Công việc của mẹ là gì ? con sẽ làm gì? Ai là người bán hàng?... + Ngoài chơi gia đình, ở góc phân vai còn chơi gì? - Trẻ trả lời. + Bán hàng cần những ai? Công việc của người bán hàng là gì? Thái độ của với khách hàng như thế nào? - Bạn nào muốn chơi ở góc phân vai sẽ về góc - Trẻ lắng nghe phân vai chơi nhé - Góc xây dựng sẽ chơi gì ? Để xây được khu nhà - Trẻ trả lời bé ở cần những ai? Cần vật liệu gì để xây? Chúng ta sẽ xây nhà của bé như thế nào ?.... - Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng tí nữa sẽ về - Trẻ lắng nghe góc xây dựng chơi nhé - Muốn hát hay múa đẹp các bạn chơi ở góc nào? - Trẻ trả lời - Các góc chơi khác cô cùng trẻ trưởng trò, trò chuyện thỏa thuận với trẻ tương tự. Sau đó cô hướng dẫn trẻ cách chơi từng góc chơi, vai chơi và định hướng cho trẻ chơi đúng chủ đề. Cho trẻ tự nhận góc chơi, vai chơi và về đúng góc chơi của mình. - Trước khi chơi các bạn phải làm gì ? - Trẻ trả lời - Khi chơi, các bạn phải chơi như thế nào ? - Trẻ trả lời - Sau khi chơi các bạn phải làm gì ? - Trẻ trả lời -> Khi chơi các con không được tranh giành đồ - Trẻ nhận vai chơi. chơi của nhau, chơi phải đoàn kết với bạn, các con nhớ phải liên kết các góc chơi, khi chơi xong các con nhớ cất dọn đồ chơi đúng nơi quy định nhé. - Cô mời trẻ lên lấy biểu tượng và đồ dùng đồ chơi - Trẻ lấy biểu tượng về góc về góc chơi của mình nào. chơi. 2. HĐ2: Quá trình chơi - Trẻ về góc chơi đã chọn, cô cùng trẻ trưởng trò đến - Trẻ chơi. Cô tạo điều kiện từng góc chơi để gợi ý, hướng dẫn trẻ cách nhập vai cho trẻ dễ hòa đồng với bạn bè chơi hoặc chơi cùng với trẻ để khai thác tính tích trong nhóm chơi cực, gây sự hứng thú cho trẻ trong buổi chơi. - Cô quan sát, bao quát trẻ, động viên, khuyến khích trẻ chơi đoàn kết, vui vẻ, sáng tạo tạo ra sản phẩm ở góc chơi. - Cô gợi ý, giúp trẻ liên kết giữa các vai chơi, góc chơi với nhau. 3.HĐ3 : Nhận xét sau khi chơi
- - Nhận xét theo nhóm: Cách chơi, nội dung chơi, - Trẻ trưởng nhóm, trưởng trò vai chơi và hứng thú chơi. nhận xét - Cô cho trẻ tập trung về góc có sản phẩm đẹp để - Trẻ nhận xét nhận xét ( Cho trưởng nhóm ở góc đó giới thiệu sản phẩm, các bạn nhận xét, trưởng trò nhận xét góc chơi, trẻ nhận xét trưởng trò, cô nhận xét trưởng trò và nhận xét chung các góc, khuyến khích tuyên dương trẻ - Cô cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi vào đúng nơi qui định. - Trẻ cất đồ dùng, đồ chơi Thứ 2, ngày 25 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQT: Bàn là Câu: Bàn là điện; Bàn là rất nóng; Bàn là để là quần áo I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói đúng, rõ ràng từ “Bàn là” và các câu “Bàn là điện; Bàn là rất nóng; Bàn là để là quần áo” - 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói đúng, đủ từ “Bàn là” và các câu “Bàn là điện; Bàn là rất nóng; Bàn là để là quần áo” 2. Kĩ năng - Phát triển vốn từ, ngôn ngữ, khả năng diễn đạt rõ ràng cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học từ mới. II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Bàn là. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu về bàn là: - Trẻ chú ý lắng nghe Hình hài tựa cái lá đa Tính tình có lúc như là lửa lửa thiêu Áo quần nhớ thích phẳng phiu Ắt là ai cũng phải yêu nó liền - Đố các bé là gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Cô khái quát, hướng trẻ vào bài. - Trẻ chú ý lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài
- a. Làm mẫu và thực hành * Từ : Bàn là - Cô có gì đây? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Bàn là ( 3 lần ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ : Bàn là (3 lần) theo lớp, tổ, - Trẻ nói theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Bàn là gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu : Bàn là điện (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo các hình thức : Lớp, tổ, - Trẻ nói theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Bàn là như thế nào ? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu; Bàn là rất nóng (3 lần). - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo các hình thức : Lớp, tổ, - Trẻ nói theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Bàn là để làm gì ? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Cô nói mẫu câu; Bàn là để là quần áo 00 (3 - Trẻ chú ý lắng nghe lần). - Cô cho trẻ nói câu theo các hình thức : Lớp, tổ, - Trẻ nói theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Chúng mình vừa được làm quen với từ và câu - Trẻ trả lời gì ? - Cô cho trẻ nhắc lại từ và câu. - Trẻ nhắc lại * Trò chơi : Truyền tin - Cô nói tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô hỏi cách chơi, luật chơi. - 1,2 trẻ 5 tuổi trả lời - Cô nói lại cách chơi, luật chơi - Cô cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc - Cô cho trẻ nhẹ nhàng chuyển hoạt động khác - Chuyển hoạt động khác HOẠT ĐỘNG: VĂN HỌC Kể chuyện cho trẻ nghe: Hai anh em gà con I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: MT 4: Trẻ biết tên chuyện, tên tác giả, nội dung trong chuyện, nhớ được trình tự diễn biến câu chuyện “Hai anh em gà con”. (CS 64) - 4 tuổi: MT 3: Trẻ biết tên chuyện, tên tác giả, nội dung trong chuyện, nhớ được trình tự diễn biến câu chuyện “Hai anh em gà con”. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, hiểu, ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
- 3. Thái độ - Giáo dục trẻ ăn đầy đủ các loại thực phẩm cần thiết cho cơ thể, trẻ ăn ngoan, ăn hết xuất. II. Chuẩn bị - Giáo án điện tử nội dung chuyện “Hai anh em gà con” III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ chơi trò chơi với các ngón tay: “Đây - Trẻ chơi là anh cả là út con”. + Cô và các con vừa chơi trò chơi gì? - Trẻ trả lời + Nhà con có anh (chị, em) không? - Trẻ trả lời + Anh chị em trong gia đình phải như thế nào? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Cô cho trẻ biết có hai anh em gà con không biết - Trẻ lắng nghe nhường nhịn nhau và không biết chuyện gì đã xảy ra. 2.HĐ2: Phát triển bài * Kể chuyện cho trẻ nghe” Hai anh em gà con - Hôm nay cô sẽ kể chúng mình nghe câu chuyện - Trẻ lắng nghe “hai anh em gà con” của tác giả Lê Thị Quế - Cô kể lần 1: Kết hợp cử chỉ, điệu bộ - Trẻ lắng nghe + Các con vừa nghe cô kể câu chuyện gì? Câu - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời chuyện do ai sáng tác? + Gà lông đen hay lông vàng ngoan hơn? - Trẻ trả lời - Để xem gà anh hay gà em ngoan hơn, biết chia sẻ hơn các con hãy nghe cô kể lại câu chuyện một lần nữa nhé! - Cô kể lần 2: Kết hợp hình ảnh minh họa - Trẻ lắng nghe + Câu chuyện nói về điều gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời. 4 tuổi nhắc lại - Cô giảng nội dung: Trong câu chuyện có gà anh - Trẻ lắng nghe lông vàng luôn quan tâm, nhường nhịn với bạn bè còn gà em lông đen thì ích kỉ, tham ăn và còn hay khoe khoang nữa nên không được mẹ khen. Câu chuyện còn nói đến sự rộng lượng của gà anh lông vàng và lời dạy của gà mẹ. * Đàm thoại, trích dẫn: + Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời + Hai anh em gà con xin phép mẹ đi đâu? - Trẻ trả lời - Trích dẫn: “Vào buổi sáng......đi kiếm ăn” - Trẻ lắng nghe
- + Gà anh đã tìm được cái gì và làm như thế nào? - Trẻ trả lời - Trích dẫn: “Gà anh.....cùng ăn” - Trẻ lắng nghe + Khi hai anh em gà đang mổ thóc ăn thì ai chạy - Trẻ trả lời lại xin cùng được ăn? - Trích dẫn “ Hai anh em...cùng ăn với!” - Trẻ lắng nghe + Khi vịt con xin được ăn cùng thì Gà anh đã nói - Trẻ 5 tuổi trả lời gì? - Trích dẫn: “ ồ, được thôi cho vui?” - Trẻ lắng nghe + Gà em đã phản ứng ra sao? - Trẻ trả lời + Ai có thể bắt chước được giọng gà em lúc đó? - 1-2 trẻ 5 tuổi bắt chước + Nếu là gà em thì con làm thế nào? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Trích dẫn : “ Thấy vậy anh đúng thật là” - Trẻ lắng nghe + Gà anh an ủi em như thế nào? - Trẻ trả lời + Thế rồi hai anh em gà và vịt con đó làm gì? - Trẻ trả lời Trích dẫn: “Thế là... chia tay nhau để đi về nhà” + Về nhà gặp mẹ gà em đã nói gì? - Trẻ trả lời - Trích dẫn : “Vừa về đến nhà.....đúng không mẹ” + Nghe em nói, gà anh đó nói gì? - Trẻ trả lời - Trích dẫn : “Có gì ....phải không hả mẹ!” - Trẻ lắng nghe + Gà mẹ đó dạy hai anh em gà con như thế nào? - Trẻ trả lời - Trích dẫn : “ Gà mẹ ....tốt hơn nhiều” - Trẻ lắng nghe + Theo các con như thế nào là “khoe khoang”? - Trẻ trả lời - Cô giải nghĩa: Khoe khoang là khoe những cái - Trẻ lắng nghe mình có. + Qua câu truyện con học tập ai? - Trẻ 5 tuổi trả lời + Để được yêu quý như gà anh các con phải làm - Trẻ lắng nghe gì? - Giáo dục: Trẻ biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ mọi - Trẻ lắng nghe người khi họ gặp khó khăn. .3.HĐ3: Phát triển bài - Cô cho trẻ hát bài “cả nhà thương nhau” nhẹ - Trẻ hát và ra sân nhàng ra sân HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát hình ảnh một số vật dụng gây nguy hiểm, cách phòng tránh TCVĐ: Chuyền bóng Chơi tự do
- I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi; MT 7: Biết bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun, phích nước nóng là những vật dụng nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần; không nghịch các vật sắc, nhọn. (Trùng CS21). Trẻ biết chơi trò chơi chuyền bóng. + Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công dụng của bếp ga, bàn là. Biết đó là những đồ dùng sử dụng trong gia đình; Biết bàn là, bếp ga là những vật dụng nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần. - Trẻ 4 tuổi: MT 7: Nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng là nguy hiểm, không đến gần. Biết các vật sắc, nhọn không nên nghịch. Trẻ biết chơi trò chơi chuyền bóng. 2. Kỹ năng - Rèn trẻ quan sát, ghi nhớ, tư duy cho trẻ. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Không lại gần những vật dụng nguy hiểm II. Chuẩn bị - Hình ảnh: Dao, kéo, bàn là, bếp ga. - Bóng, vòng, đồ chơi ngoài trời sắp sếp sạch sẽ, sinh động. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Quan sát hình ảnh một số vật dụng gây nguy hiểm, cách phòng tránh - Cho trẻ hát bài: “Nhà của tôi” đi thăm quan cửa - Trẻ hát hàng bán đồ dùng để ăn + Bài hát tên là gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ qs bếp ga, bàn là, kéo, dao * Bàn là: + Đây là cái gì? - Trẻ 5 tuổi kể tên + Bếp ga có đặc điểm như thế nào? - Trẻ trả lời + Bếp ga được đặt ở đâu? dùng để làm gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời + Các con có được lại gần bếp ga để nghịch - Trẻ 5 tuổi trả lời không? Vì sao? + Bàn là có đặc điểm gì? - 2,3 ý kiến + Được dùng để làm gì? - Trẻ trả lời + Nhà bạn nào có bàn là? - Trẻ trả lời + Làm thế nào để là được quần áo? - Trẻ trả lời + Các con có được nghịch bàn là không? Vì sao? - Trẻ trả lời * Bếp ga + Đây là gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời + Bếp ga dùng để làm gì? - Trẻ trả lời * Dao, kéo - Trẻ lắng nghe
- + Đây là gì? - Trẻ trả lời + Dao như thế nào? (Sắc) - Trẻ trả lời + Dao dùng để làm gì? (Chặt, thái) - Trẻ trả lời + Đó là những đồ dùng ở đâu? - Trẻ trả lời + Con phải làm gì để đồ dùng trong gia đình sử - Trẻ trả lời dụng được lâu? - Cô giáo dục trẻ ngoan, giữ gìn và bảo vệ đồ - Trẻ chú ý lắng nghe dùng trong gia đình, Tránh xa những vật dụng gây nguy hiểm như bàn là, bếp ga, cẩn thận khi dùng dao kéo. 2. HĐ2: TCVĐ: Chuyền bóng - - Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn trẻ cách - Trẻ chú ý lắng nghe chơi, luật chơi. + Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội, xếp thành 2 hàng dọc. Khi có hiệu lệnh bắt đầu bạn đầu hàng chuyền bóng qua đầu cho bạn phía sau, bạn phía sau nhận được bóng tiếp tục chuyền cho đến bạn cuối hàng, bạn cuối hàng nhận được bóng thì cầm thật nhanh lên trên. Đội nào chuyền nhanh sẽ là đội thắng cuộc. + Luật chơi: Khi chuyền không làm rơi bóng, nếu rơi bóng sẽ quay lại chuyền từ đầu. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. - Trẻ chơi - Cô chú ý quan sát, bao quát, xử lý tình huống - Trẻ chú ý lắng nghe ( nếu có) 3. HĐ3: Chơi tự do - Các con hãy quan sát xem ngoài sân truongf có - Trẻ trả lời những đồ chơi gì? - Con thích chơi gì? - 4,5 ý kiến - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô - Trẻ chơi quan sát, nhắc nhở. - Cô nhận xét. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Ôn kiến thức cũ: Văn học Trò chơi: Nghe cô kể chuyện - Mục đích, yêu cầu: Giúp trẻ củng cố tên chuyện và nội dung câu chuyện - Chuẩn bị: Powpoint về chuyện “Hai anh em gà con” - Tiến hành: + Cô kể chuyện cho trẻ nghe 2 lần. + Cô đặt câu hỏi đàm thoại về nội dung câu chuyện.
- + Cô nhận xét, động viên trẻ. * Làm quen bài mới: MTXQ Trò chơi: Ai nhanh hơn - Mục đích, yêu cầu: Trẻ nhận biết tên gọi, chất liệu của một số đồ dùng gia đình - Chuẩn bị: Một số đồ dùng gia đình bát, thìa, đĩa, ) - Tiến hành: - Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi. + Cách chơi: Cô giơ đồ dùng gia đình lên và hỏi trẻ về tên, chất liệu, công dụng. Trẻ sẽ trả lời theo yêu cầu của cô. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét, khen ngợi trẻ. * Chơi tự do Cho trẻ chơi tự do theo ý thích * Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Vệ sinh cá nhân cho trẻ - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ. Thứ 3, ngày 26 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQT: Cái bát Câu: Cái bát màu trắng; Cái bát bằng sứ; Bát để ăn cơm I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói đúng, rõ ràng từ “Cái bát” và các câu “Cái bát màu trắng; Cái bát bằng sứ; Bát để ăn cơm “ - 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói đúng, đủ từ “Mẹ” và các câu “Cái bát màu trắng; Cái bát bằng sứ; Bát để ăn cơm “ 2. Kĩ năng - Phát triển vốn từ, ngôn ngữ, khả năng diễn đạt rõ ràng cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị - Bát sứ trắng. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài . - Cô cho trẻ đọc bài thơ: cái bát xinh xinh. - Trẻ đọc thơ + Các con vừađọc bài thơ gì” - Trẻ trả lời
- - Cô khái quát và giáo dục giữ gìn đồ dùng gia - Trẻ lắng nghe đình. 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành - Cô cho trẻ quan sát cái bát * Từ : Cái bát - Cô có ai đây? - 1, 2 ý kiến - Cô nói mẫu từ: Cái bát ( 3 lần ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Cái bát (3 lần) theo lớp, tổ, - Trẻ nói theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Cái bát màu gì ? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Cô nói mẫu câu : Cái bát màu trắng (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu the các hình thức : Lớp, tổ, - Trẻ nói theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Bát làm bằng gì ? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Cô nói mẫu câu; Cái bát bằng sứ (3 lần). - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu the các hình thức : Lớp, tổ, - Trẻ nói theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Bát dùng để làm gì ? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Cô nói mẫu câu; Bát để ăn cơm (3 lần). - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu the0 các hình thức : Lớp, tổ, - Trẻ nói theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Chúng mình vừa được làm quen với từ và câu - Trẻ trả lời gì ? - Cô cho trẻ nhắc lại từ và câu. - Trẻ nhắc lại b. Trò chơi ôn luyện Trò chơi : Chuyền bóng nói từ, câu - Cô nói tên trò chơi. - Trẻ lắng nghe - Cô nói lại cách chơi : Cô cho trẻ đứng thành vòng trtronfbanj đầu hàng chuyền bóng và nói từ hoặc câu vừa học sau đó chuyền cho bạn bên cạnh, bạn bên cạnh nhận bóng và nói từ hoặc câu, cứ như vậy cho đến hết. Bạn nào nói sai sẽ phải nói lại. - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát, khuyến khích, - Trẻ chơi sửa sai cho trẻ. 3. HĐ3: Kết thúc - Cô cho trẻ nhẹ nhàng ra sân - Trẻ ra sân HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Phân loại đồ dùng gia đình
- I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: MT 4 (Trùng CS 96): Trẻ phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng. Nói được công dụng và chất liệu, nhận ra đặc điểm chung, biết công dụng của từng loại.. Sắp xếp được các đồ dùng theo nhóm và gọi tên nhóm theo công dụng và chất liệu. Phân loại các đối tượng theo những dấu hiệu khác nhau - 4 tuổi: MT 4: Phân loại các đối tượng theo 1 hoặc 2 dấu hiệu. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, so sánh và phân loại - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú và tích cực hoạt động. Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ đồ dùng gia đình II. Chuẩn bị - Đồ dùng GĐ thật: bát, đĩa, thìa, cốc, ấm, chén - Một số hình ảnh về đồ dùng gia đình. Lô tô III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ cùng đọc bài thơ “ Cái bát xinh xinh” - Trẻ đọc thơ + Các con vừa đọc bài thơ gì? - Trẻ trả lời + Trong bài thơ nhắc đến cái gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời + Cái bát là đồ dùng để làm gì ? - Trẻ 5 tuổi trả lời + Trong gia đình các con có những đồ dùng gì? - Trẻ kể tên - Cô khái quát, hướng trẻ vào nội dung bài học - Trẻ lắng nghe 2.HĐ2: Phát triển bài * Quan sát đàm thoại - Cô chia lớp thành 3 nhóm cho trẻ lấy đồ dùng về - Trẻ lấy đồ dùng chia 3 nhóm thảo luận nhóm: thảo luận + Nhóm 1: Đồ dùng để ăn làm bằng I nốc – Bát, thìa. + Nhóm 2: Đồ dùng để ăn làm bằng sứ - Bát, đĩa. + Nhóm 3: Đồ dùng để uống làm bằng nhựa – ca, cốc) - Đại diện nhóm lên giới thiệu về đồ dùng của - Trẻ đại diện nhóm mình - Cô đàm thoại * Nhóm đồ dùng để ăn làm bằng inốc - Đây là cái gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Bát, thìa là nhóm đồ dùng để làm gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Là đồ dùng ở đâu? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời
- - Bát, thìa làm bằng chất liệu gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Để sử dụng lâu hơn, luôn mới thì ta sử dụng như - Trẻ 5 tuổi trả lời thế nào? - Cô khái quát: Đây là cái bát và cái thìa làm bằng - Trẻ chú ý lắng nghe I nốc nếu rơi không bị vỡ nhưng cũng sẽ bị bẹp vì vậy chúng ta nên sử dụng cẩn thận không làm rơi hoặc bẻ thìa, dùng xong phải rửa sạch và cất vào nơi qui định. * Nhóm đồ dùng để ăn làm bằng sứ: - Trẻ lắng nghe Cô đọc câu đố “Cái bát, cái đĩa” “Miệng tròn, lòng trắng phau phau Đựng cơm, đựng thịt, đựng rau hàng ngày Là những cái gì?” - Trẻ giải đố - Trẻ đại diện nhóm 2 lên giới thiệu về đồ dùng - Cá nhân trẻ lên nhận xét của nhóm mình - Nhóm 2 có những gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Bát, đĩa làm bằng chất liệu nào? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Là nhóm đồ dùng gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Những đồ dùng này ở đâu? (Gia đình) - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Cô khái quát, giáo dục trẻ : Bát, đĩa thuộc nhóm - Trẻ chú ý lắng nghe đồ dùng để ăn là đồ dùng trong gia đình làm bằng sứ - Ngoài ra còn có những đồ dùng để ăn làm bằng - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời gì nữa ? * Nhóm đồ dùng để uống làm bằng nhựa - Nhóm 3 là những đồ dùng gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Miệng cốc có dạng hình gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Cốc dùng để làm gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Ca và cốc làm bằng chất liệu gì? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời - Là nhóm đồ dùng để làm gì ? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời - Là đồ dùng ở đâu? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Cô khái quát và giáo dục trẻ: Ca, cốc là những đồ - Trẻ chú ý lắng nghe dùng để uống, làm bằng nhựa. Sau khi sử dụng xong phải cất đúng nơi quy định - Ngoài ra còn có những đồ dùng để uống làm - Trẻ trả lời bằng gì nữa? - Cô nói: Ngoài ra còn có chén, cốc bằng sứ, cốc bằng thủy tinh, ca bằng i nốc * So sánh cái bát và cái cốc - Cốc và bát có gì giống và khác nhau? - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời - Cô khái quát: - Trẻ lắng nghe
- + Giống nhau: Đều là đồ dùng trong gia đình + Khác nhau: Cái bát dùng để ăn cơm và chất liệu làm bằng sứ; cái cốc dùng để uống nước và được làm bằng nhựa * Đàm thoại sau quan sát - Các con vừa được quan sát thảo luận về những - Cá nhân trẻ trả lời nhóm đồ dùng gì? Làm bằng chất liệu gì? - Những đồ dùng như cái bát, cái thìa, cái âu, đôi - Trẻ 5 tuổi trả lời đũa gọi là đồ dùng gì? - Đồ dùng để uống có những đồ dùng gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Ngoài ra, trong gia đình cũng còn rất nhiều đồ - Trẻ 4, 5 tuổi trả lời dùng khác nữa. Đố các con biết đó là gì nào? - Trẻ kể - Để các đồ dùng trong gia đình được bền đẹp, các - Trẻ 4,5 tuổi trả lời con khi sử dụng phải như thế nào ? - Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ. - Trẻ lắng nghe *Trò chơi: “Thi xem đội nào đúng” - Cô nói tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe + Cách chơi: Chia lớp thành 3 nhóm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm là phân loại đồ dùng theo yêu cầu (N1: Phân loại đồ dùng để ăn làm bằng sứ, N2: Phân loại đồ dùng để uống làm bằng nhựa, N3: Phân loại đồ dùng để ăn làm bằng I nốc) + Luật chơi: Nhóm nào phân loại đúng và nhiều hơn theo yêu cầu của cô là đội đó chiến thắng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi - Cô kiểm tra kết quả, nhận xét, động viên trẻ - Trẻ chú ý lắng nghe HĐ3: Kết luận - Kết thúc: Cô cho trẻ đọc đồng dao “ đi cầu, đi - Trẻ đọc đồng dao và ra chơi quán” và ra chơi. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát đồ dùng để ăn TCVĐ: Có bao nhiêu đồ vật Chơi tự do I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ 5 tuổi: Mở rộng hiểu biết cho trẻ một số đồ dùng để ăn (Bát, thìa, ). Trẻ nhận biết được một số đồ dùng để ăn qua tên gọi, đặc điểm, chất liệu, công dụng, biết đó là những đồ dùng được sử dụng trong gia đình.
- - Trẻ 4 tuổi: Mở rộng hiểu biết cho trẻ một số đồ dùng để ăn (Bát, thìa, ). Trẻ nhận biết được một số đồ dùng để ăn qua tên gọi, đặc điểm, chất liệu, công dụng, biết đó là những đồ dùng được sử dụng trong gia đình theo khả năng của trẻ. 2. Kỹ năng - Rèn trẻ quan sát, ghi nhớ, tư duy cho trẻ. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ giữ gìn đồ dùng gia đình. II. Chuẩn bị - Đồ dùng để ăn: (Bát, thìa, đũa...) - Lô tô đồ vật. - Đồ chơi ngoài trời sắp sếp sạch sẽ, sinh động. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Quan sát đồ dung để ăn - Cho trẻ hát bài: “Nhà của tôi” đi thăm quan cửa - Trẻ hát hàng bán đồ dùng để ăn + Bài hát tên là gì? - Trẻ trả lời + Trong gia đình con có những đồ dùng gì? - Trẻ 4 tuổi kể tên - Cô khái quát và hướng trẻ vào bài. - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ quan sát và đàm thoại - Trẻ quan sát + Trong cửa hàng có những đồ dùng gì? - Trẻ 4 tuổi kể tên + Đây là cái gì? - Trẻ trả lời + Cái bát để làm gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời + Cái bát làm bằng chất liệu gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời -> Cô khái quát lại. - Trẻ lắng nghe + Còn đây là cái gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời + Cái thìa được làm bằng chất liệu gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời + Dùng để làm gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời + Đó là những đồ dùng ở đâu? (Gia đình) - Trẻ trả lời + Đây là những đồ dùng để làm gì? (Nhóm đồ - Trẻ 5 tuổi trả lời dùng để ăn) - Cô khái quát, giáo dục trẻ biết giữ gìn, vệ sinh - Trẻ lắng nghe đồ dùng trong gia đình luôn sạch sẽ. 2. HĐ2: TCVĐ: Có bao nhiêu đồ vật - Cô giới thiệu tên trò chơi, nói cách chơi, luật - Trẻ chú ý lắng nghe chơi. + Cách chơi: Vẽ 5-6 vòng tròn trên sàn, trong mỗi vòng đặt 1 lô tô đồ vật gia đình với số lượng khác nhau. Cô cho lần lượt từng trẻ lên nhảy bật chân vào 1 vòng bất kỳ và nói tên đồ vật với số lượng đồ vật. Sau đó nhảy bật chụm 2 chân tại chỗ với số lần bằng số lượng đồ vật đặt trong
- vòng đó. + Luật chơi: Trẻ nào thực hiện sai sẽ thực hiện lại. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi - Cô chú ý quan sát, bao quát, xử lý tình huống ( nếu có) - Cô nhận xét trẻ chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe 3. HĐ3: Chơi tự do - Các con hãy quan sát xem ngoài sân truongf có - Trẻ trả lời những đồ chơi gì? - Con thích chơi gì? - 4,5 ý kiến - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô - Trẻ chơi quan sát, nhắc nhở. - Cô nhận xét. - Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Ôn kiến thức cũ: Môi trường xung quanh Trò chơi: Sắp xếp gọn gàng ở gia đình - Mục đích, yêu cầu: Trẻ xếp từng loại đồ dùng theo công dụng, theo chất liệu - Tiến hành: Cô nói tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. + Cách chơi: Mỗi nhóm là một gia đình, mỗi gia đình có đủ các loại đồ dùng: Đồ dùng để ăn, đồ dùng để uống, đồ dùng nấu bếp, ... Cô đưa ra yêu cầu các gia đình cần xếp các đồ dùng theo đúng công dụng của nó. Sau khi các gia đình xếp xong, yêu cầu trẻ nói lại cách sắp xếp của mình - Lần 2 cô yêu cầu trẻ xếp đồ vật theo chất liệu (để tránh vỡ), sau khi trẻ xếp xong, cô cho từng trẻ giới thiệu tên gọi những đồ vật có cùng chất liệu + Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát. + Cô nhận xét. * Làm quen bài mới: Toán Trò chơi: Khối hình bé yêu - Mục đích, yêu cầu: Trẻ nhận biết các khối cầu, khối trụ thông qua trò chơi. - Chuẩn bị: Các khối: Cầu, trụ, tam giác. - Tiến hành: + Cô cho trẻ sờ, lăn, xếp chồng các khối, thảo luận và nói đặc điểm của các khối theo nhóm. Sau đó mời trẻ lên trình bày. + Cô bao quát, nhận xét và động viên trẻ. * Chơi tự do Cho trẻ chơi tự do theo ý thích * Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
- - Vệ sinh cá nhân cho trẻ. - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ. Thứ 4, ngày 27 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT LQT: Cái cốc Câu: Cái cốc bằng i nốc; Bé cầm cái cốc lên; Bé đặt cái cốc xuống bàn I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói đúng, rõ ràng từ “Cái cốc” và các câu “Cái cốc bằng i nốc; Bé cầm cái cốc lên; Bé đặt cái cốc xuống bàn”. - 4 tuổi: Trẻ nghe, hiểu nói đúng, đủ từ “Cái cốc” và các câu “Cái cốc bằng i nốc; Bé cầm cái cốc lên; Bé đặt cái cốc xuống bàn”. 2. Kĩ năng - Phát triển vốn từ, ngôn ngữ, khả năng diễn đạt rõ ràng cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực trong giờ học., giữ gìn đồ dùng gia đình. II. Chuẩn bị - Cốc i nốc. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố về cái cốc: - Trẻ lắng nghe Miệng tròn chỉ uống nước thôi Uống xong chủ khách kề môi áp vào - Đố bé là cái gì? - Trẻ 4,5 tuổi trả lời + Cốc là đồ dùng gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Cô giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng trong gia dình, - Trẻ chú ý lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ : Cái cốc - Cô có gì? - 1, 2 ý kiến - Cô nói mẫu từ: Cái cốc ( 3 lần ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Cái cốc (3 lần) theo lớp, tổ, - Trẻ nói theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Cái cốc bằng gì? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Cô nói mẫu câu : Cái cốc bằng i nốc (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe
- - Cô cho trẻ nói câu theo các hình thức : Lớp, tổ, - Trẻ nói theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Cô cho 1 trẻ cầm cái cốc lên và hỏi : Bé làm - Trẻ 4,5 tuổi trả lời gì ? - Cô nói mẫu câu; Bé cầm cái cốc lên (3 lần). - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo các hình thức : Lớp, tổ, - Trẻ nói theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Cô cho trẻ đặt cốc xuống bàn lên và hỏi : Bé - Trẻ 4,5 tuổi trả lời làm gì ? - Cô nói mẫu câu; Bé đặt cái cốc xuống bàn (3 - Trẻ lắng nghe lần). - Cô cho trẻ nói câu theo các hình thức : Lớp, tổ, - Trẻ nói theo các hình thức nhóm, cá nhân. - Chúng mình vừa được làm quen với từ và câu - Trẻ trả lời gì ? - Cô cho trẻ nhắc lại từ và câu. - Trẻ nhắc lại b. Trò chơi ôn luyện - Cho trẻ chơi: Chuyền bóng nói từ, câu - Trẻ lắng nghe - Cô nói tên trò chơi. - Hỏi trẻ cách chơi, luật chơi. - Trẻ trả lời - Cô nói lại cách chơi, luật chơi. - Cô cho trẻ chơi. Cô bao quát. - Trẻ chơi - Cô nhận xét - Trẻ lắng nghe 3. HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ nhẹ nhàng ra sân - Trẻ ra ngoài HOẠT ĐỘNG HỌC LÀM QUEN VỚI TOÁN Nhận biết, gọi tên khối cầu, khối trụ, khối tam giác I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - 5 tuổi: MT8: Trẻ biết gọi được tên khối khối cầu, khối trụ, khối tam giác, so sánh được giống và khác nhau của khối cầu và khối trụ, khối tam giác theo yêu cầu của cô. (Trùng CS 107). - 4 tuổi:: Trẻ biết gọi được tên khối khối cầu, khối trụ, khối tam giác theo khả năng. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nhật biết, so sánh giữ các khối: khối cầu, khối trụ, khối tam giác chính xác các khối, góp phần phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ yêu thích tiết học, thích chơi với các khối
- II. Chuẩn bị - Cô: Khối trụ, khối cầu, khối tam giác lớn hơn của trẻ - 3 rổ có các khối: Trụ, cầu, ta, giác. - Các khối caaufm trụ, tam giác cho trẻ chơi trò chơi. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HDD1 : Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài “Ngôi nhà mới” - Trẻ hát cùng cô - Con vừa hát bài gì? - Trẻ trả lời - Cô khái quát, dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ lắng nghe 2.HĐ 2 : Phát triển bài a. Ôn hình tròn, hình tam giác - Trò chơi “Ai thông minh nhất”. - Trẻ lắng nghe - Để chơi được trò chơi này thì cả lớp hãy chú ý lắng nghe cô phổ biến luật chơi và cách chơi nhé + Cách chơi: Trên bàn của các con cô đã chuẩn bị sẵn 2 loại hình mà các con đã được học. Nhiệm vụ của các con là phải lấy thật nhanh hình mà cô yêu cầu. Khi cô nói hình hoặc đặc điểm của hình đó. + Luật chơi: Bạn nào lấy sai hình mà cô yêu cầu thì bạn đó sẽ phải nhảy lò cò 1 vòng. - Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần, trong qúa trình chơi cô - Trẻ chơi chú ý động viên khích lệ trẻ. Sau mỗi lần chơi cho trẻ đọc tên hình, b. Nhận biết, gọi tên khối cầu, khối trụ, khối tam giác * Khối cầu: Cô cho trẻ chơi trời tối trời sáng? - Trẻ chơi - Cô đưa quả bóng ra hỏi trẻ: Cô có gì đây? - Trẻ 4 tuổi trả lời - Quả bóng có dạng khối gì? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Vì sao các con biết đây là khối cầu? - Trẻ 5 tuổi trả lời - Các con hãy chọn khối cầu trong rổ nào? - Trẻ chọn - Ai có nhận xét gì về khối cầu? - 1,2 ý kiến - Khối cầu có đặc điểm gì? (Tròn, có các đường - Trẻ trả lời bao cong tròn .....) - Cho trẻ sờ đường bao cong tròn quanh khối cầu. - Trẻ thực hiện - Cho trẻ lăn khối cầu lăn khối cầu về phía trên, về phía lòng trẻ, phía phải, phía trái. - Khối cầu có lăn được không? Vì sao khối cầu lại - Trẻ trả lời lăn được? - Cho hai trẻ quay mặt vào nhau và đặt hai khối - 2 trẻ quay mặt vào nhau

