Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 14 - Chủ đề: Nhu cầu gia đình - Năm học 2024-2025 - Chu Thị Tuất

pdf 29 trang Phúc An 11/10/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 14 - Chủ đề: Nhu cầu gia đình - Năm học 2024-2025 - Chu Thị Tuất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_choi_tuan_14_chu_de_nhu_cau_gia_dinh_nam.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 14 - Chủ đề: Nhu cầu gia đình - Năm học 2024-2025 - Chu Thị Tuất

  1. Chủ đề lớn: GIA ĐÌNH CỦA BÉ Chủ đề nhỏ: NHU CẦU GIA ĐÌNH Tuần thứ: 14 (Từ ngày 09 tháng 12 năm 2024 đến ngày 13 tháng 12 năm 2024) Thời NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG) gian Tên HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 7h15 đến Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh 7h45 7h45 Thể dục đến Hô hấp , tay 3, bụng- lườn 3, chân 4 (Mt1) El19 sáng 8h5 8h5 Làm quen câu: Làm quen câu: Làm quen câu: Làm quen câu: Làm quen câu: đến - Cái quạt có 3 - Cái nồi làm bằng - Cái giường có bốn - Đôi đũa để gắp. - Cái bàn làm bằng 8h30 Làm cánh. nhôm. chân. - Đôi đũa làm bằng gỗ quen - Cái quạt màu - Cái nồi để nấu - Cái giường làm gỗ. - Cái bàn để ăn cơm TV đen. canh. bằng gỗ. - Đôi đũa có hai - Cái bàn có 4 chân. - Cái quạt là đồ - Cái nồi có vung. - Cái giường để nằm chiếc EL22 (Mt52) dùng gia đình. ngủ. 8h30 MTXQ Âm nhạc Văn học Tạo hình TDKN đên Phân loại đồ dùng DH: Cái bống Kể chuyện cho trẻ Nặn cái bát (M) Hoạt Đập và bắt 9h5 gia đình theo 1-2 (Mt88) nghe: Tích Chu ( MT 93 động bóng(Mt4c) dấu hiệu (MT 23) NH: Ru em MT51) (EL4) học TCÂN: Đóng băng 9h5 - HĐCĐ: Quan sát - HĐCĐ: Quan sát cái - HĐCCĐ: Quan sát - HĐCĐ: Quan sát - HĐCCĐ: Trò đến cái quạt, cái ti vi nồi, cái đĩa cái giường, cái tủ. cái bát, đôi đũa. chuyện về các đồ 9h40 Hoạt - TCVĐ: Về đúng -TCVĐ: Chuyền bóng - TCVĐ: Về đúng - TCVĐ: Chuyền dùng bàn là, bếp động nhà theo hàng ngang nhà bóng theo hàng đang đun,phích.. ngoài - Chơi tự do - Chơi tự do - Chơi tự do ngang (Mt15) trời - Chơi tự do . .- TCVĐ: Về đúng nhà - Chơi tự do 9h40 Xây dựng: Xây ngôi nhà của bé đến Phân vai: Gia đình – bán hàng Họat 10h30 Tạo hình:.Vẽ , nặn, tô màu, tạo hình, xếp hình đồ dùng gia đình; động Sách truyện: Xem tranh ảnh , sách truyện về chủ đề. ; vui chơi Toán - Khoa học: : tạo nhóm, xếp theo quy tắc, ghép đôi, nối đúng, đếm, Âm nhạc: Múa hát các bài về chủ đề. (Mt80) 10h30 đến Hoạt động Vệ sinh- Ăn trưa – ngủ trưa – ăn quà chiều 14h40 14h40 *Làm vở tạo hình *Làm vở chữ cái * ÔKTC: văn học *Làm vở KNXH * EM 24: Hình Hoạt đến ( T12) ( T12) * TCDG: Kéo cưu ( T12) trong hình động 16h00 *TC: Về đúng nhà * EM 24: Hình lừa xẻ * EM 24: Hình * * TCDG: Chi chi chiều trong hình trong hình chành chành 16h00 Hoạt Đến động Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ 17h Vệ sinh trả trẻ Tổ chuyên môn duyệt Người lập Trần Thị Út Duyên Chu Thị Tuất
  2. TUẦN 14: Từ thứ 2, 09/12/2024 -> Thứ 6 ngày 13/12/2024 Ngày soạn: Thứ 4, 04/12/2024 Ngày dạy: Từ thứ 2,09/12 -> thứ 6, 13/12/2024 CHỦ ĐỀ LỚN: GIA ĐÌNH CHỦ ĐỀ NHÁNH: ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Hô hấp , tay- vai 3, lưng- bụng 3, chân 4 I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh.(MT1) - Lục Việt Tân: Biết thực hiện các động tác dưới sự giúp đỡ của cô 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng vận động, rèn luyện thể lực cho trẻ - Phát triển khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chăm tập thể dục, ngoan ngoãn, vâng lời cô. II. Chuẩn bị - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. - Cô và trẻ mặc quần áo gọn gàng, hợp thời tiết. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn và đi các kiểu đi theo Trẻ đi thành vòng tròn và hiệu lệnh xắc xô: Đi thường, đi bằng gót bàn chân, đi theo hiệu lệnh của cô đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, sau đó về hàng chuẩn bị tâp bài tập thể dục sáng.(El19) 2. Hoạt động 2: Trọng động - Động tác hô hấp 3 + Hai tay thả xuôi xuống đồng thời thở, đưa tay ra Trẻ tập bài tập theo hiệu trước bắt chéo trước ngực đồng thời hít vào sâu . lệnh của cô (Trẻ tập 4 - 6 lần) - Động tác tay - vai 3: Đưa hai tay ra phía trước, về phía sau. Trẻ tập (4x4 nhịp) - Động tác lưng - bụng 3: Nghiêng người sang bên. Trẻ tập (4x4 nhịp) - Động tác chân 4: Đứng, nhún chân, khụy gối. Trẻ tập (4x4 nhịp) 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng quanh sân Trẻ đi nhẹ nhàng
  3. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI Nội dung chơi: Xây dựng: Xây ngôi nhà của bé Phân vai: Gia đình – bán hàng Tạo hình:.Vẽ , nặn, tô màu, tạo hình, xếp hình đồ dùng gia đình; Sách truyện: Xem tranh ảnh , sách truyện về chủ đề. ; Âm nhạc: Múa hát các bài về chủ đề. (Mt80) Toán - Khoa học: : tạo nhóm, xếp theo quy tắc, ghép đôi, nối đúng, đếm, I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết nhận vai chơi, thể hiện được vai chơi của mình dưới sự hướng dẫn của cô, tạo được sản phẩm ở các góc chơi. Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi khi chơi( Mt80) - Lục Việt Tân: Trẻ biết chơi với đồ chơi dưới sự hướng dẫn của cô. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhập vai, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng vẽ, tô màu, xếp hình cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của nhau. Biết cất đồ chơi đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Đồ chơi ở các góc: + Góc xây dựng: Nhà, cây, hoa, gạch, nút ghép, đồ chơi theo chủ đề + Góc tạo hình: Sáp màu, giấy cho trẻ + Góc phân vai: Đồ chơi nấu ăn, rau, củ, quả, đồ chơi bác sĩ... + Góc âm nhạc: Xắc xô, thanh phách, trống... + Góc sách truyện: Tranh, ảnh về gia đình. + Góc toán- KH: Đồ chơi, đồ dùng gia đình... III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chúng mình đang học chủ đề gì? Trẻ trả lời - Trong chủ đề này chúng mình sẽ chơi gì nào? 1- 2 ý kiến. Hoạt động 2: Phát triển bài - Hôm nay chúng mình chơi ở những góc nào? Trẻ trả lời - Góc xây dựng các con định xây gì? 1-2 ý kiến - Các con sẽ sử dụng những đồ dùng gì để xây? 1-2 ý kiến - Tý nữa bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng thì về chơi cùng bạn nhé! - Bạn nào thích chơi ở góc phân vai? Trẻ trả lời + Hôm nay các con sẽ đóng vai gì? 1-2 ý kiến + Gia đình có những ai? Bố mẹ làm gì, làm con phải như thế nào? 1-2 ý kiến + Ai làm bác bán hàng? 1-2 ý kiến
  4. Bác bán hàng làm công việc gì? - Tý nữa bạn nào thích chơi ở góc phân vai thì về chơi cùng bạn nhé! Trẻ trả lời - Chúng mình chơi gì ở góc sách truyện? 1-2 ý kiến - Khi chơi ở góc sách truyện các con chơi như thế nào? - Những bạn nào thích chơi ở góc sách truyện thì về chơi cùng bạn nhé! - Muốn vẽ, tô màu, nặn đồ dùng trong gia đình thì các 1-2 ý kiến con sẽ chơi ở góc nào nhỉ? - Vậy những bạn nào thích chơi ở góc tạo hình thì về chơi cùng bạn nhé! - Để biểu diễn âm nhạc các con chơi ở góc nào? 1-2 ý kiến - Các bạn biểu diễn như thế nào? 1-2 ý kiến - Góc Toán - khoa học các con sẽ chơi gì? Các bạn cần 1-2 ý kiến đồ dùng gì để chơi? - Trước khi chơi các con phải làm gì? 1-2 ý kiến - Trong khi chơi các con phải như thế nào? 1-2 ý kiến - Sau khi chơi các con phải làm gì? 1-2 ý kiến - Cho trẻ lên lấy biểu tượng và về góc chơi. Trẻ lấy biểu tượng và đồ * Quá trình chơi chơi về góc chơi. - Cho trẻ về các góc chơi, trưởng nhóm cho các bạn thỏa thuận vai chơi. - Cô nhập vai chơi cùng trẻ, quan sát và gợi ý trẻ chơi Trẻ chơi các góc ở các góc. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô cho trẻ nhận xét ngay tại góc chơi, hướng cho trẻ Trẻ tự nhận xét về góc kể về công việc trẻ đã làm được trong buổi chơi, nhận chơi của mình xét về các bạn chơi trong nhóm. - Cho trẻ tập trung ở góc xây dựng, mời trẻ giới thiệu Trẻ tập chung nhóm xây công trình xây dựng của nhóm vừa thực hiện. Các bác dựng hôm nay xây công trình gì vậy, các bác giới thiệu cho Các bạn góc xd giới thiệu chúng tôi biết được không? công trình của mình - Cô nhận xét chung về nội dung chơi thái độ của trẻ Trẻ lắng nghe khi chơi, hành động của vai chơi như thế nào. - Cô cho trẻ cất đồ chơi theo quy định Trẻ cất đồ chơi Ngày soạn: 04/12/2024 Ngày dạy: Thứ 2, Ngày 09/12/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen câu: - Cái quạt có 3 cánh. - Cái quạt màu đen. - Cái quạt là đồ dùng gia đình
  5. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu, nói được các câu: Cái quạt có 3 cánh. Cái quạt màu đen. Cái quạt là đồ dùng gia đình. Trẻ biết chơi trò chơi củng cố. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc, nói đúng các câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết sử dụng đúng cách và bảo quản đồ dùng gia đình. II. Chuẩn bị: - Vật thật: Cái quạt, bóng. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trong gia đình con có những đồ dùng gì? Trẻ trả lời các câu hỏi của cô Hoạt động 2 : Phát triển bài * Làm mẫu - Đây cái gì? Cái quạt có mấy cánh ? Trẻ trả lời. Tân học nói - Cô nói mẫu câu: Cái quạt có ba cánh 3 lần. Trẻ nghe - Cái quạt màu gì? 1- 2 trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Cái quạt màu đen 3 lần. Trẻ nghe - Cái quạt là đồ dùng ở đâu? 1- 2 trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Cái quạt là đồ dùng gia đình 3 Trẻ nghe lần. * Thực hành - Cô cho trẻ nói từng câu theo các hình thức: Trẻ nói theo các hình thức + Lớp: 3 lần + Tổ: Mỗi tổ 1 lần + Nhóm: 3 nhóm + Cá nhân: 4 - 5 cá nhân Trẻ nghe - Giáo dục: Trẻ biết sử dụng đúng cách và bảo quản đồ dùng gia đình. Hoạt động 3: Kết thúc * trò chơi "Chuyền bóng nói câu" Cô giới thiệu tên trò chơi - Luật chơi: Bạn nào nói sai câu vừa học phải nói lại Trẻ lắng nghe cô phổ biến cho đúng. luật chơi, cách chơi. - Cách chơi: Cô bắt nhịp một bài hát, sau đó chuyền bóng cho trẻ, trẻ đón bóng và chuyền bóng cho bạn tiếp theo. Khi nào bài hát kết thúc bóng dừng ở tay bạn nào thì bạn đó nó một câu vừa học. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 - 2 lần Trẻ chơi trò chơi. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: MTXQ Đề tài: Phân loại đồ dùng gia đình theo 1-2 dấu hiệu I. Mục đích- yêu cầu:
  6. 1. Kiến thức: Trẻ biết gọi đúng tên, phân loại được một số đồ dùng trong gia đình theo công dụng và chất liệu (đồ dùng để ăn, đồ dùng để uống, đồ dùng bằng nhựa, đồ dùng bằng inox) (MT23) 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn và giữ vệ sinh các đồ dùng trong gia đình. II. Chuẩn bị: Vật thật: 1 ca nhựa, cốc inox, 1 bát inoc, thìa, muôi, khay inox.... III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cô giới thiệu bạn búp bê đến thăm lớp mình Trẻ chào - Giờ chúng mình sẽ mời bạn uống nước nhé - Để uống nước, cần lấy những đồ dùng gì? Trẻ trả lời. - Cho một trẻ lên lấy: Bát, cốc, khay - Đây là những đồ dùng để làm gì? 1- 2 ý kiến. - Sau khi uống nước, giờ búp bê đã đói bụng, chúng 1- 2 ý kiến. mình hãy mời bạn ăn cơm nhé. - Để ăn cơm chúng mình sẽ lấy những đồ dùng gì? Bạn Tân nói - Cô cho một trẻ lên lấy những đồ dùng để ăn? 1- 2 ý kiến. - Cho trẻ ở dưới nhận xét? 1- 2 ý kiến. - Đây là những đồ dùng để làm gì? 1- 2 ý kiến. *Hoạt động 2: Phát triển bài: - Búp bê có quà tặng cho chúng mình. - Cô mời nhóm trưởng lên lấy quà về tổ - Búp bê tặng quà gì? 1- 2 ý kiến. - Búp bê nhờ các con phân loại đồ dùng theo công dụng và chất liệu nhé! *Phân loại đồ dùng theo công dụng. - Đồ dùng để ăn: Bát, đĩa, thìa... 1- 2 ý kiến. - Đồ dùng để uống: Cốc, chén, ấm trà... 1- 2 ý kiến. - Cô đi đến từng nhóm để hỏi trẻ. + Đây là những đồ dùng gì? (Đồ dùng để ăn) 1- 2 ý kiến. - Đồ dùng để ăn có những gì? 1- 2 ý kiến. + Vì sao con xếp những đồ này với nhau? (Những đồ 1- 2 ý kiến. dùng này phục vụ nhu cầu ăn của con người) + Đây là những đồ dùng gì? (Đồ dùng để uống) 1- 2 ý kiến. - Đồ dùng để uống có những gì? Trẻ trả lời + Vì sao con xếp những đồ này với nhau? (Những đồ Trẻ trả lời dùng này phục vụ nhu cầu uống của con người) - Tất cả những loại đồ trên đều để phục nhu cầu cho ai? 1- 2 ý kiến. - Vậy các con hãy sử dụng đúng công dụng của chúng nhé! * Phân loại đồ dùng theo chất liệu. - Các con vừa giúp bạn búp bê phân loại đồ dùng theo 1- 2 ý kiến. công dụng bây giờ các con phận loại những đồ dùng 1- 2 ý kiến.
  7. này theo chất liệu nhé! - Cô đến từng nhóm và hỏi trẻ. 1- 2 ý kiến. + Đồ dùng làm bằng nhựa có những gì? 1- 2 ý kiến. + Đồ dùng làm bằng inốc có những gì?.... 1- 2 ý kiến. * Mở rộng: Ngoài những đồ dùng trên các con còn biết Trẻ nghe loại đồ dùng gì nữa? (Ghế gỗ, nồi nhôm, khăn mặt chất liệu bông....) Bạn búp bê cảm ơn các bạn đã giúp tôi phân loại đồ dùng trong gia đình theo công dụng và chất liệu. * Đàm thoại sau quan sát: - Chúng mình vừa phân loại những đồ dùng gì? 1- 2 ý kiến. - Những đồ dùng đó được sử dụng ở đâu? 1- 2 ý kiến. - Những đồ dùng nào để uống? 1- 2 ý kiến. - Dồ dùng nào để ăn? 1- 2 ý kiến. - Chất liệu Inox gồm những đồ dùng gì? 1- 2 ý kiến. - Những đồ dùng nào bằng nhựa? 1- 2 ý kiến. - Muốn những đồ dùng đó bền đẹp, sử dụng được lâu 1- 2 ý kiến. thì chúng mình phải làm gì? - Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn và vệ sinh các đồ dùng Trẻ nghe trong gia đình. *Hoạt động 3: Kết thúc: Trò chơi : Đội nào nhanh - Cách chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, mỗi đội có số bạn bằng nhau. Khi cô mở nhạc, bạn đầu hàng chạy lên chọn đồ dùng theo yêu cầu của cô đặt lên bàn, rồi chạy Trẻ lắng nghe cô phổ về cho bạn tiếp theo lên, cứ như vậy đến khi bản nhạc biến luật chơi, cách kết thúc chơi và chơi trò chơi - Luật chơi: Mỗi bạn lên chỉ được lấy một đồ dùng, hết tích cực. nhạc đội nào nhiều hơn, đội đó chiến thắng - Lần 1: Cô cho đội 1 chọn đồ dùng để ăn, đội 2 chọn đồ dùng để uống - Lần 2: Đội 1 chọn đồ dùng bằng nhựa, đội 2 chọn đồ dùng bằng inox - Cô cho trẻ chơi và nhận xét sau mỗi lần chơi E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI - HĐCCĐ: Quan sát cái quạt, cái ti vi. - TCVĐ: Về đúng nhà - Chơi tự chọn I. Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ gọi đúng tên và nêu được đặc điểm, chất liệu, công dụng, màu sắc của cái quạt, cái ti vi. Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, khả năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ
  8. - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng và vệ sinh đồ dùng sạch sẽ. - Trẻ đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị: - Vật thật: Ti vi, quạt. Lô tô các kiểu nhà. - Phấn, vòng, sỏi III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ: Quan sát cái quạt, ti vi. - Cô đọc câu đố: Cái gì như chong chóng Trẻ nghe Tặng gió mát cho đời? Trẻ trả lời + Cho trẻ quan sát: Cái quạt. Trẻ quan sát - Cô có gì đây? Cái quạt có màu gì? Trẻ trả lời - Cái quạt có mấy cánh? 1 - 2 trẻ trả lời - Cái quạt dùng để làm gì? 1 - 2 trẻ trả lời - Để quạt quạy được phải có gì? 1 - 2 trẻ trả lời - Đây gọi là quạt gì? 1 - 2 trẻ trả lời - Ngoài quạt cây này ra thì còn loại quạt nào nữa? 1 - 2 trẻ trả lời - Cô chốt lại các ý kiến của trẻ. - Cho trẻ chốn cô, cô xuất hiện ti vi cho trẻ quan sát: Trẻ quan sát - Cô có gì đây? 1 - 2 trẻ trả lời - Ti vi màu gì? 1 - 2 trẻ trả lời - Ti vi dùng để làm gì? 1 - 2 trẻ trả lời - Ti vi có dạng hình gì? 1 - 2 trẻ trả lời - Ti vi chạy bằng gì? 1 - 2 trẻ trả lời => Cô chốt lại các ý kiến của trẻ. Trẻ nghe - Muốn đồ dùng bền đẹp, sử dụng được lâu thì chúng mình phải làm gì? Trẻ trả lời Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn và vệ sinh các đồ dùng Trẻ nghe trong gia đình. * TCVĐ: “Về đúng nhà” Cô giới thiệu tên trò chơi + Cách chơi: Chia cho mỗi trẻ một quân lô tô, vừa đi vủa hát bài “Cả nhà thương nhau”. Khi có hiệu lệnh Trẻ nghe luật chơi, cách “về đúng nhà” trẻ phải chạy về phía có bức tranh ngôi chơi. nhà giống với lô tô mình cầm trên tay. + Luật chơi: Bạn nào về sai nhà phải nhảy lò cò. - Cô tổ chức cho trẻ chơi Trẻ chơi * Chơi tự do - Cô có rất nhiều đồ chơi như vòng, bóng, phấn, sỏi. Trẻ chơi tự chọn - Bạn nào thích chơi với bóng? Con sẽ chơi như thế 1-2 ý kiến nào? - Bạn nào thích chơi với vòng, phấn, sỏi? Con sẽ chơi Trẻ trả lời như thế nào? Trẻ lắng nghe
  9. - Cô cho trẻ về các góc chơi. Cô bao quát và hướng dẫn trẻ chơi - Cô nhận xét các nhóm chơi F. HOẠT ĐỘNG ĂN - NGỦ TRƯA - VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. BÉ LÀM QUEN VỞ TẠO HÌNH Đề tài: Làm bài tập trang 12 I. Mục đích- yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết nhận xét, tô màu bức tranh gia đình - Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phát triển tư duy, tư thế ngồi. - Giáo dục: Trẻ giữ gìn sản phẩm II. Chuẩn bị: Mẫu của cô, vở tạo hình đủ cho trẻ *Tích hợp: MTXQ III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cho trẻ hát bài “Nhà của tôi” Trẻ thực hiện *Hoạt động 2: Phát triển bài: a. Quan sát - làm mẫu. - Cô cho trẻ quan sát tranh: Trẻ thực hiện - Cô có bức tranh vẽ gì? 1 - 2 ý kiến - Con dự định sẽ thực hiện yêu cầu gì ở bức tranh 1-2 ý kiến này? - Cô hướng dẫn thực hiện: Tô màu các hình ảnh Trẻ quan sát trong bức tranh gia đình. - Cô hỏi trẻ về cách ngồi: Ngồi ngay ngắn; Lưng thẳng, chân vuông góc với bàn... b. Trẻ thực hiện. - Cô cho trẻ thực hiện, cô quan sát, hướng dẫn trẻ Trẻ thực hiện - Cô chú ý sửa tư thế ngồi cho trẻ *Hoạt động 3: Kết thúc: - Cho trẻ trưng bày sản phẩm và nhận xét bài của Trẻ nhận xét. bạn: - Các con thấy bài của bạn thế nào? Con thấy bài nào đẹp? Con thích bài nào? Vì sao? - Cô nhận xét chung. 2. TCVĐ: “Về đúng nhà” Cô giới thiệu tên trò chơi + Cách chơi: Chia cho mỗi trẻ một quân lô tô, vừa đi vủa hát bài “Cả nhà thương nhau”. Khi có hiệu lệnh “về đúng nhà” trẻ phải chạy về phía có bức tranh ngôi nhà giống với lô tô mình cầm trên tay. + Luật chơi: Bạn nào về sai nhà phải nhảy lò cò.
  10. - Cô tổ chức cho trẻ chơi H. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ ------------------------------------------------------ Ngày soạn: 04/12/2024 Ngày dạy: Thứ 3, Ngày 10/12/2024 C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Lµm quen với câu: - Cái nồi làm bằng nhôm - Cái nồi để nấu canh - Cái nồi có vung. I – Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết lắng nghe và nói rõ để người nghe có thể hiểu được các câu: “Cái nồi làm bằng nhôm, cái nồi để nấu canh, cái nồi có vung”. Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi củng cố. - Lục Việt Tân: Biết lắng nghe và học nói theo cô, chơi cùng các bạn. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nghe, hiểu và nói rõ ràng mạch lạc các câu.. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn và bảo vệ dồ dùng gia đình. II. Chuẩn bị: - Vật thật: Cái nồi. bóng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ chơi: Trời tối - trời sáng Trẻ nhắm mắt *Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Đây là cái gì? Cái nồi làm bằng chất liệu gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Cái nồi làm bằng nhôm 3 lần Trẻ lắng nghe - Cái nồi để làm gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Cái nồi để nấu canh 3 lần Trẻ lắng nghe - Cái nồi có gì đây? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Cái nồi có vung 3 lần Trẻ lắng nghe * Thực hành - Cô cho trẻ nói từng câu theo các hình thức: Trẻ nói từng câu theo + Lớpp: 3 lần các hình thức + Tổ: Mỗi tổ 1 lần + Nhóm: 3 nhóm + Cá nhân: 4 - 5 cá nhân - Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo vệ đồ dùng gia đình. Trẻ lắng nghe * Củng cố - Trò chơi"Chuyền bóng nói đúng câu" - Trẻ nói cách chơi, luật chơi, cô nhắc lại 1- 2 trẻ nói - Tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần Trẻ chơi Hoạt động 3 : Kết thúc
  11. - Cô nhận xét tiết học và cho trẻ chơi chuyển tiết. Trẻ lắng nghe D. HOẠT ĐỘNG HỌC: ÂM NHẠC Đề tài: - Dạy hát: Cái bống - Nghe hát: Ru con - Trò chơi âm nhạc: Đống băng I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, nội dung bài hát và hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát “Cái bống” (MT 88).Trẻ chú ý nghe, thích thú theo bài hát “Ru con” Biết chơi trò chơi âm nhạc. - Lục Việt Tân: Trẻ biết lắng nghe và thích thú với âm nhạc, chơi trò chơi dưới sự giúp đỡ của cô 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng ghi nhớ, kỹ năng tự tin khi hát. Khả năng cảm thụ âm nhạc và chơi trò chơi cho trẻ. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ biết yêu thương gia đình II. Chuẩn bị: - Nhạc không lời các bài hát: Cái bống, Ru con - Vòng thể dục III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô cho trẻ trò chuyện về mẹ Trẻ trò chuyện - Cô biết một bài hát nói về mẹ đấy. Đó là bài hát “Cái bống” dân ca Nam Bộ hôm nay cô sẽ dạy Trẻ nghe chúng mình hát nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài * Dạy hát: Cái bống - Cô hát mẫu lần 1: + Cô vừa hát bài gì? 1 - 2 trẻ trả lời + Bài hát dân ca nào? 1 - 2 trẻ trả lời Cô hát mẫu lần 2: + Bài hát nói về ai? Trẻ trả lời. Tân nói theo cô + Trong bài hát cái Bống làm gì giúp mẹ? 1 - 2 trẻ trả lời => Cô giảng nội dung: Bài hát nói về cái bống tuy còn bé đã biết giúp mẹ kéo sẩy kéo sàng, nấu cơm, Trẻ lắng nghe biết lo lắng, quan tâm đến mẹ - Giáo dục trẻ yêu thương, giúp đỡ mẹ làm việc nhỏ. - Cô dạy trẻ hát: Cho trẻ hát theo các hình thức + Lớp hát 2 lần Trẻ hát theo các hình thức + Mỗi tổ hát 1 lần + Nhóm hát 3 nhóm + Cá nhân hát 3 trẻ
  12. - Cô nghe trẻ hát và sửa sai cho trẻ * Nghe hát: “Ru con” Cô giới thiệu tên bài hát "Ru con” của dân ca Nam Bộ Trẻ lắng nghe Cô hát cho trẻ nghe 2 lần, sau mỗi lần đàm thoại với trẻ: Trẻ nghe cô hát - Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? - Bài hát nói về ai? Trẻ trả lời - Cô giảng nội dung: Bài hát nói tình yêu thương 1- 2 ý kiến của mẹ giành cho con bao la và rộng lớn. Cô mở hát trên máy chiếu cho trẻ nghe lần 3, Trẻ nghe khuyến khích trẻ hưởng ứng theo giai điệu. Trẻ hưởng ứng cùng cô * Trò chơi âm nhạc: Đóng băng - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi, - Luật chơi: Trẻ nào không bắt trước đúng tư thế sẽ bị thua cuộc Trẻ nghe cô nói luật chơi và - Cách chơi: Cô cho trẻ đi vận động theo nhạc “Sam cách chơi sam” nhạc dừng thì trẻ sẽ đóng băng ở hành động đó. Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc Trẻ chơi - Cô nhận xét tiết học cho trẻ ra sân chơi Trẻ nghe E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: - HĐCĐ: Quan sát cái nồi, cái đĩa -TCVĐ: Chuyền bóng theo hàng ngang - Chơi tự chọn I. Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ gọi đúng tên và nêu được đặc điểm, chất liệu, công dụng của: Cái nồi, cái đĩa. Trẻ biết chơi trò chơi vận động. - Lục Việt Tân: Trẻ biết lắng nghe và chơi cùng các bạn dưới sự giúp đỡ của cô. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, khả năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng và vệ sinh đồ dùng sạch sẽ. - Trẻ đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị: - Vật thật: Cái nồi, cái đĩa, bóng. - Phấn, vòng, sỏi - Sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  13. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Quan sát cái nồi, cái đĩa. - Cho trẻ kể về đồ dùng trong gia đình 1 - 2 trẻ kể - Cô có gì đây? Trẻ trả lời - Cái đĩa dùng để làm gì? Trẻ trả lời - Cái đĩa có dạng hình gì? 1 - 2 trẻ trả lời. - Cái đĩa được làm bằng chất liệu gì? (Cô cho trẻ sờ và 1 - 2 trẻ trả lời. quan sát) - Ngoài ra đĩa còn được làm bằng gì nữa? 1 - 2 trẻ trả lời. => Cô chốt lại các ý kiến của trẻ. Trẻ nghe - Cho trẻ trốn cô. Cô xuất hiện cái nồi cho trẻ quan sát. Trẻ quan sát - Cô có cái gì? - Miệng nồi có dạng hình gì? Trẻ trả lời - Cái nồi dùng để làm gì? 1 - 2 trẻ trả lời. - Cô mời 2, 3 trẻ lên sờ và trả lời: Cái nồi được làm từ 1 - 2 trẻ trả lời chất liệu gì? 1 - 2 trẻ trả lời. - Cái nồi, cái đĩa là đồ dùng ở đâu? - Ngoài ra nồi còn được làm từ chất liệu nào nữa? 1 - 2 trẻ trả lời. => Cô chốt lại các ý kiến của trẻ. 1 - 2 trẻ trả lời. - Muốn những đồ dùng đó bền đẹp, sử dụng được lâu Trẻ nghe thì chúng mình phải làm gì? Trẻ trả lời Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn và vệ sinh các đồ dùng trong gia đình. Trẻ nghe Hoạt động 2: TCVĐ: Chuyền bóng theo hàng ngang. - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi trò chơi. + Luật chơi: Chuyền bóng cho bạn đứng cạnh không để bóng rơi xuống đất. Đội nào chuyền bóng nhanh hơn đội đó chiến thắng. Trẻ nghe luật chơi, cách + Cách chơi: Chia trẻ làm hai đội chơi, mỗi đội chơi chơi và chơi xếp thành một hàng ngang, bạn đầu hàng cầm búng. Khi có hiệu lệnh “Bắt đầu” trẻ chuyền búng cho nhau theo hướng quay người sang bờn trỏi. Khi trẻ đứng cuối hàng nhận được búng, cả hàng quay người ra sau và chuyền bóng ngược lại theo hướng quay người sang bờn phải. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 1-2 lần. - Cô quan sát, nhận xét trẻ chơi Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Chơi tự chọn - Cô cho trẻ chơi tự do 5 - 7 phút. Cho trẻ chơi với phấn, sỏi, vòng . Nhắc nhở trẻ không tranh dành đồ chơi, biết bảo vệ đồ chơi. Trẻ chơi theo ý thích Cô nhận xét chung và cho trẻ cất dọn đồ chơi vào nơi quy định Trẻ nghe và cất đồ chơi F. HOẠT ĐỘNG ĂN - NGỦ TRƯA - VỆ SINH CÁ NHÂN
  14. G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. BÉ LÀM QUEN VỞ CHỮ CÁI Đề tài: Làm quen chữ i I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết tô màu vàng những bút chì có chữ i. Bút chì có chữ cái khác tô màu theo ý thích. Tô theo nét chấm mỡ hoàn thiện những chiếc bút chì và tô màu chữ cái i. - Rèn kỹ năng nhận biết, tô màu cho trẻ. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sách vở. II. Chuẩn bị: - Vở chữ cái, màu cho trẻ. III. Tiến hành HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Trên tay cô đang cầm vở gì? Trẻ trả lời - Chúng mình hãy mở trang thứ 12 của vở nào. Trẻ giở vở - Chúng mình thấy trong vở có hình ảnh gì? Trẻ trả lời - Con hãy tô màu vàng những bút chì có chữ i. Bút chì có chữ cái khác tô màu theo ý thích. - Tô theo nét chấm mỡ hoàn thiện những chiếc bút chì và tô màu chữ cái i. Trẻ thực hiện - Cô tô mẫu và nói cách tô... Cô giúp bạn Tân thực hiện - Khi tô chúng mình cầm bút ntn? - Ngồi ntn? - Trẻ thực hiện - Cô quan sát, hướng dẫn trẻ và nhận xét bài của trẻ. 2. EM 24: Hình trong hình - Kiến thức: Trẻ học về kích thước và hình dạng thông qua vẽ hình trong hình. - Kỹ năng: Củng cố kỹ năng nhận biết về hình học, so sánh và đo lường. - Cách chơi: Cho trẻ ra ngoài. Lấy một cái que và vẽ một vòng tròn to trên nền đất. Sau đó, mời trẻ giúp giáo viên vẽ một vòng tròn nữa ở bên trong vòng tròn thứ nhất. Thực hiện lần nữa cho đến khi có một vòng tròn to, nhỏ hơn và nhỏ nhất trên nền đất. Nhân cơ hội này để tìm các từ mà trẻ đã biết để mô tả kích thước khác nhau. Giới thiệu từ vựng mới ví dụ như to, nhỏ, nhỏ hơn, nhỏ nhất. Để trẻ tiếp tục vẽ vòng tròn trên đất. Trẻ có thể tự vẽ hình tròn hoặc vẽ thêm hình tròn trong vòng tròn của H. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ *************************** Ngày soạn: 04/12/2024 Ngày dạy: Thứ 4, Ngày 11/12/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT
  15. Làm quen các câu: - Cái giường có bốn chân - Cái giường làm bằng gỗ - Cái giường để nằm ngủ I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói đúng, rõ ràng các câu: Cái giường có bốn chân, Cái giường làm bằng gỗ. Cái giường để nằm ngủ. Trẻ biết chơi trò chơi củng cố. - Lục Việt Tân: Biết lắng nghe và học nói theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc, nói đúng các câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Vật thật: Cái giường, bóng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Hàng ngày các con nằm ngủ trên cái gì? Trẻ trả lời Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu - Cô cho trẻ quan sát cái giường: Trẻ quan sát - Cô có gì đây? Cái giường có mấy chân? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Cái giường có bốn chân 3 lần Trẻ lắng nghe - Cái giường làm bằng gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Cái giường làm bằng gỗ 3 lần Trẻ lắng nghe - Cái giường để làm gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Cái giường để nằm ngủ 3 lần Trẻ lắng nghe * Thực hành - Cô cho trẻ nói từng câu theo các hình thức: + Lớp: 3 lần Trẻ nói từng câu theo + Tổ: Mỗi tổ 1 lần các hình thức + Nhóm: 3 nhóm + Cá nhân: 4 - 5 cá nhân - Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình. Trẻ lắng nghe * Củng cố * TC "Lăn bóng nói câu" Cô nêu luật chơi, cách chơi - Luật chơi: Bạn nào nói sai câu vừa học phải nói lại cho đúng. Trẻ lắng nghe cô nêu - Cách chơi: Cô cầm bóng nói một câu vừa học rồi lăn cách chơi,luật chơi bóng cho trẻ. Trẻ nào bắt được bóng thì nói câu tiếp theo rồi lăn bóng cho bạn khác. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 phút Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Kết thúc: - Cô nhận xét tiết học Trẻ nghe
  16. D. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe: Tích Chu I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ biết tên truyện, hiểu nội dung, nhớ được các nhân vật trong chuyện và nhớ trình tự diễn biến câu chuyện “Tích Chu”. Trả lời được câu hỏi của cô giáo(MT 51). - Lục Việt Tân: Biết lắng nghe và học nói dưới sự giúp đỡ của cô. 2. Kỹ năng - Rèn luyện khả năng chú ý, ghi nhớ có chủ định. Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, phát âm chính xác, trả lời câu hỏi theo nội dung chuyện một cách rõ ràng. 3. Giáo dục - Giáo dục trẻ biết chăm học và vâng lời bố mẹ. II. Chuẩn bị. - Tranh truyện “ Tích Chu” * Tích hợp: âm nhạc. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ quan sát tranh. Trẻ quan sát + Các con nhìn xem có những hình ảnh gì? 1-2 trẻ trả lời + Với những hình ảnh này các con đoán xem câu chuyện kể về ai? (EL4) 1-2 trẻ trả lời - Vậy bây giờ các con hãy ngồi ngay ngắn và chú ý lắng nghe cô kể xem chúng mình dự đoán có đúng không Trẻ nghe nhé. Hoạt động 2 : Giới thiệu bài * Cô kể lần 1: Kể diễn cảm kết hợp cử chỉ, điệu bộ. Trẻ nghe - Câu chuyện cô vừa kể có tên là gì? Bạn Tân trả lời * Cô kể lần 2: Kể diễn cảm, kết hợp xem tranh - Các con vừa nghe cô kể câu chuyện gì? 1-2 trẻ trả lời - Trong câu chuyện có những nhân vật nào? 1-2 trẻ trả lời - Câu chuyện kể về ai? 1-2 trẻ trả lời - Cô giảng nôi dung: Câu chuyện nói về một cậu bé tên là Tích Chu, cậu sống cùng bà. Chỉ vì ham chơi, không quan tâm tới bà, không rót nước cho bà uống nên bà Tích Chu đã phải hóa thành con chim để bay đi tìm nước uống. Trẻ nghe Được sự giúp được của bà tiên, tích Chu đã vượt qua rất nhiều nguy hiểm để lấy nước suối tiên về cho bà uống, được uống nước suối tiên bà Tích Chu đã trở lại thành người và về ở với Tích Chu, từ đó Tích Chu hết lòng yêu thương chăm sóc bà. * Đàm thoại, trích dẫn theo tranh.
  17. + Trích dẫn: câu truyện chia làm 3 đoạn - đoạn 1: Từ đầu đến quạt cho Tích Chu ngủ nói về tình yêu thương của bà giành cho Tích Chu - Đoạn 2: Tiếp đến Trở lại: Nói veeg Tích Chu mải chơi không quan tâm tới bà, không lấy nước cho bà Trẻ nghe uống nên bà hóa thành chim - Đpạn 3: Còn lại: Nói về Tích Chu nhờ sự giúp đỡ của bà tiên, Tích chu vượt qua rất nhiều nguy hiểm để lấy nước suối tiên cho bà uống và bà trở lại về với Tích Chu. + Đàm thoại - Cô vừa kể cho chúng mình nghe câu chuyện gì?. 1-2 trẻ trả lời - Trong chuyện có mấy nhân vật ? 1-2 trẻ trả lời - Bà đã thương yêu Tích Chu như thế nào ? Trẻ trả lời -Vì sao Tích Chu lại không thương bà ? Trẻ trả lời - Khi Bà bị ốm Bà gọi Tích Chu thế nào ? Trẻ nghe -Khi bà biến thành chim thái độ Tích Chu ra sao ? 1-2 trẻ trả lời - Tích chu đã nói với bà như thế nào ? 1-2 trẻ trả lời - Bà trả lời Tích Chu ra sao ? 1-2 trẻ trả lời - Trên đường đi tìm bà Tích Chu đã gặp ai? 1-2 trẻ trả lời - Bà tiên đã nói gì với Tích Chu? 1-2 trẻ trả lời - Tích Chu đã làm gì để bà trở lại thành người ? 1-2 trẻ trả lời - Câu chuyện vừa rồi nhắc nhở chúng ta điều gì? Bạn Tích Chu trong truyện đáng khen hay đáng chê? * Giáo dục: Qua câu chuyện “Tích Chu” tác giả muốn Trẻ nghe các con phải biết yêu thương, quan tâm, chăm sóc ông bà cha mẹ lúc ốm đau và biết giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn đấy. Khi ăn cơm xong các con hãy bê nước và lấy tăm mời ông bà, cha mẹ để tỏ lòng quan tâm tới ông bà, cha mẹ nhớ chưa nào! Hoạt động 2: Kết thúc - Cô nhận xét tiết học cho trẻ ra sân E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Đề tài: - HĐCCĐ: Quan sát cái giường, cái tủ. - TCVĐ: Về đúng nhà - Chơi tự chọn I. Mục đích- Yêu cầu: 1. Kiến thức - Trẻ gọi đúng tên và nêu được đặc điểm, chất liệu, công dụng, màu sắc của cái giường, cái tủ. Trẻ biết chơi trò chơi vận động. - Lục Việt Tân: Biết lắng nghe và học nói theo cô. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, khả năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục
  18. - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng và vệ sinh đồ dùng sạch sẽ. - Trẻ đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị: - Tranh cái giường, cái tủ. Lô tô các kiểu nhà. - Phấn, vòng, sỏi III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * HĐCCĐ: Quan sát cái giường, cái tủ. - Chúng mình đang học chủ đề nhỏ là gì? Trẻ trả lời - Trong gia đình con có những đồ dùng gì? 1-2 trẻ trả lời - Cho trẻ quan sát tranh: Cái giường 1-2 trẻ trả lời - Cô có tranh vẽ gì? 1-2 trẻ trả lời - Cái giường có màu gì? 1-2 trẻ trả lời - Cái giường có mấy chân? 1-2 trẻ trả lời - Cái giường dùng để làm gì? 1-2 trẻ trả lời - Cái giường được làm bằng gì? 1-2 trẻ trả lời - Ai là người làm ra cái giường? 1-2 trẻ trả lời => Cô chốt lại các ý kiến của trẻ. Trẻ nghe - Cho trẻ trốn cô. Cô xuất hiện tranh cái tủ cho trẻ quan sát. Trẻ quan sát - Cô có cái gì? Trẻ trả lời. Tân học nói - Cái tủ màu gì? 1-2 trẻ trả lời - Cái tủ dùng để làm gì? 1-2 trẻ trả lời - Cái tủ được làm bằng gì? 1-2 trẻ trả lời - Ngoài ra cái tủ còn được làm bằng gì nữa? 1-2 trẻ trả lời => Cô chốt lại các ý kiến của trẻ. Trẻ nghe - Cái tủ, cái giường là đồ dùng ở đâu? Trẻ trả lời - Muốn những đồ dùng đó bền đẹp, sử dụng được lâu 1-2 trẻ trả lời thì chúng mình phải làm gì? Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn và vệ sinh các đồ dùng trong Trẻ nghe gia đình. * Trò chơi vận động: “Về đúng nhà” Cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi: + Cách chơi: Chia cho mỗi trẻ một quân lô tô, vừa đi Trẻ nghe luật chơi, cách vủa hát bài “Cả nhà thương nhau”. Khi có hiệu lệnh “về chơi và chơi đúng nhà” trẻ phải chạy về phía có bức tranh ngôi nhà giống với lô tô mình cầm trên tay. + Luật chơi: Bạn nào về sai nhà phải nhảy lò cò. Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần Trẻ chơi trò chơi * Chơi tự chọn - Cô cho trẻ chơi tự do. Cho trẻ chơi với phấn, sỏi, vòng . Nhắc nhở trẻ không tranh dành đồ chơi, biết bảo vệ đồ chơi. Trẻ chơi theo ý thích Cô nhận xét chung và cho trẻ cất dọn đồ chơi vào nơi quy định
  19. F. HOẠT ĐỘNG ĂN - NGỦ TRƯA - VỆ SINH CÁ NHÂN G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ôn KTC: VĂN HỌC Đề tài: TC: Ai giỏi nhât. I. Mục đích - yêu cầu: - Trẻ nhớ tên câu chuyện, tên tác giả, nội dung câu chuyện và trả lời được câu hỏi đàm thoại - Rèn kỹ năng chơi, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với bạn. II. Chuẩn bị: Lớp học sạch sẽ. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Giời học trước các con đã được học câu chuyện gì? Cả lớp trả lời - Câu chuyện của tác giả nào? - Giờ học chiều hôm nay chúng mình sẽ chơi trò chơi nhé: Cả lớp trả lời - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Ai giỏi nhất”. Trẻ lắng nghe - Cô giới thiệu lại luật chơi, cách chơi: - Cách chơi: Cô sẽ cho các tổ thi đua với nhau kể lại câu Trẻ nghe tên trò chơi chuyện “ Tích Chu” xem tổ nào nhớ được các nhân vật, lời thoại của câu chuyện Trẻ nghe cách chơi, - Luật chơi: Tổ nào kể to, rõ ràng sẽ được cô và các bạn luật chơi. trong lớp khen - Cô cho trẻ chơi trò chơi 3 - 4 phút - Cô chú ý bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô cùng trẻ KTKQ sau mỗi lần trẻ chơi. Trẻ chơi trò chơi - Cô nhận xét, kết thúc. Trẻ cùng cô KTKQ. Trẻ lắng nghe 2. Trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa xẻ I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi. 2. Kĩ năng: Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ hứng thú chơi trò chơi. II.Chuẩn bị. - Trẻ thuộc lời bài đồng dao. III. Cỏc hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Cô giới thiệu tên trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ - Cách chơi: Trẻ ngồi từng đôi một đối diện nhau Trẻ lắng nghe cô nói tên nắm tay nhau, vừa đọc lời ca vừa làm động tác kéo trò chơi, cách chơi cưa theo nhịp của bài đồng dao, đọc tiếng kéo thì trẻ A đẩy cháu B (Người hơi cúi về phía trước), trẻ B kéo tay trẻ A (người ngả về phía sau ), khi đọc tiếng
  20. “cưa” thì trẻ B đẩy trẻ A và trẻ A kéo trẻ B. đọc đến tiếng “lừa” thì trở về vị trí ban đầu. Cứ như vậy vừa đọc, vừa làm động tác cho đến hết bài theo đúng nhịp. - Cô tổ chức cho trẻ chơi và bao quát trẻ chơi. Trẻ chơi trò chơi H. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - TRẢ TRẺ ------------------------------------------------- Ngày soạn: 04/12/2024 Ngày dạy: Thứ 5, Ngày 12/12/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen với câu: - Đôi đũa để gắp. - Đôi đũa làm bằng gỗ. - Đôi đũa có hai chiếc. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nghe, hiểu và nói đúng, rõ ràng các câu: Đôi đũa để gắp, đôi đũa làm bằng gỗ, đôi đũa có hai chiếc. Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi, biết chơi trò chơi củng cố. - Lục Việt Tân: Biết lắng nghe và học nói theo cô. 2. Kỹ năng: - Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc, nói đúng các câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn, vệ sinh sạch sẽ đồ dùng. II. Chuẩn bị: - Vật thật: Đôi đũa, bóng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô đọc câu đố: Cái gì được chắp thành đôi Trẻ nghe Bé so mỗi bữa khi ngồi vào mâm? - Đố bé là gì? Trẻ trả lời Hoạt động 2 : Phát triển bài * Làm mẫu - Cô đưa đôi đũa ra cho trẻ quan sát: Trẻ quan sát - Cô có gì đây? Đôi đũa dùng để làm gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Đôi đũa để gắp 3 lần Trẻ lắng nghe - Đôi đũa làm bằng gì? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Đôi đũa làm bằng gỗ 3 lần Trẻ lắng nghe - Một đôi đũa có mấy chiếc? Trẻ trả lời - Cô nói mẫu câu: Đôi đũa có hai chiếc 3 lần Trẻ lắng nghe * Thực hành - Cô cho trẻ nói từng câu theo các hình thức: