Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 14 - Chủ đề: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025 - Vũ Thị Xắc
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 14 - Chủ đề: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025 - Vũ Thị Xắc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_14_chu_de_do_dung_gia_dinh_nam.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 14 - Chủ đề: Đồ dùng gia đình - Năm học 2024-2025 - Vũ Thị Xắc
- KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CĐL: GIA ĐÌNH CĐN: ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH Tuần thứ 14 (Từ ngày 09 tháng 12 năm 2024 đến ngày 13 tháng 12 năm 2024) Thời Tên NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (TÊN HOẠT ĐỘNG) gian hoạt Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 động 7h15 Đón đến trẻ - Đón trẻ - chơi tự do - điểm danh. 7h50 chơi 7h50 Thể đến dục Hô hấp, tay 5, lưng bụng 5, chân 1 (MT1) 8h05 sáng Làm quen câu: Làm quen câu: Làm quen câu: Làm quen câu: Làm quen câu: Cái quạt màu trắng. Cái tủ bằng nhựa. (MT52) Cái phích màu đỏ. Cái ghế để ngồi. 8h05 Làm Cái quạt có ba Cái tủ màu hồng. Cái giường để ngủ. Cái phích để đựng Cái ghế làm bằng gỗ. đến quen cánh. Cái tủ để đựng quần Cái giường có bốn nước. Cái ghế có bốn chân. 8h30 với Cái quạt có phích áo (EL22). chân Cái phích có quai T V để cắm. Cái giường làm bằng để cầm (EL22). gỗ 8h30 Hoạt TDKN: MTXQ: VĂN HỌC: TẠO HÌNH: ÂM NHẠC: đến động Tung bắt bóng với Phân loại đồ dùng Kể chuyện: Gấu con Nặn đồ dùng gia DH: Mẹ đi 9h05 học người đối diện gia đình theo 1-2 chia quà (MT51) đình (ĐT) (MT93) vắng(MT88) (MT4a) dấu hiệu (MT23) NH: Cho con TC: Đoán tên bạn hát HĐCCĐ: TC về HĐCCĐ: QS đồ HĐCCĐ: Xếp hình HĐCCĐ: QS cái HĐCCĐ: QS đồ 9h05 Hoạt một số đồ dùng gây dùng để ăn. một số đồ dùng gia giường. dùng để uống. đến động nguy hiểm (MT15) TCVĐ: Chạy tiếp đình trên sân. TCVĐ: Chạy tiếp TCVĐ: Tìm đúng số 9h40 ngoài TCVĐ: Tìm đúng cờ TCVĐ: Tìm đúng số cờ nhà trời số nhà Chơi tự chọn nhà Chơi tự chọn Chơi tự chọn Chơi tự do Chơi tự chọn 9h40 Hoạt PV: Gia đình, bán hàng (MT76) ÂN: Múa, hát các bài về chủ đề. đến động XD: Xây ngôi nhà Toán-KH: Chăm sóc cây cảnh, tạo nhóm, xếp theo quy tắc, nối, tạo hình, tìm hình. 10h30 góc TH: Vẽ, xếp hình, tô màu, nặn đồ dùng, ngôi nhà của bé. ST: Xem tranh, sách truyện, làm album về chủ đề. 10h30 HĐVS đến ăn, Vệ sinh - ăn trưa - ngủ trưa - ăn quà chiều 14h40 ngủ trưa 1. KTC: TDKN 1. LQVTH: Làm bài 1. LQVKNXH: Làm 1. LQCV: Làm bài 1. TCDG: Bịt mắt 14h40 Hoạt 2. TC: Nhảy vào ô tập trang 11 bài tập trang 16 tập trang 11 bắt dê. đến động số (EM37) 2. KTM: Văn học 2. TC: Đi tìm và 2. KTM: Âm nhạc 2. TC: Tả đúng đoán 16h00 chiều chạm vào (EM32) tài (EL1) 16h00 Vệ đến sinh - Vệ sinh - nêu gương - trả trẻ 17h00 trả trẻ Kim sơn, ngày 20 tháng 10 năm 2024 Phê duyệt của tổ trưởng Người lập Chu Thị Tuất Vũ Thị Xắc
- TUẦN 14: Thực hiện từ 09/12 đến ngày 13/12/2024. Ngày soạn: 29/11/2024 Ngày dạy: Từ thứ 2, 09/12 ->thứ 6, 13/12/2024 CHỦ ĐỀ LỚN: GIA ĐÌNH CHỦ ĐỀ NHÁNH: GIA ĐÌNH CỦA BÉ THỂ DỤC BUỔI SÁNG Đề tài: Hô hấp: Hít vào thở ra. Tay 5: Đánh xoay tròn hai vai. Bụng 5: Ngồi, quay người sang bên. Chân 1: Đứng một chân đưa lên trước khuỵu gối. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Thực hiện đúng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh (MT1). Trẻ hiểu và biết cách chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Phát triển khả năng ghi nhớ, quan sát. Rèn luyện thể lực cho trẻ. - Phát triển kỹ năng vận động, phát triển nhóm cơ và hô hấp. 3. Giáo dục: - Trẻ chăm tập thể dục, biết tập thể dục thường xuyên để có cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, thoáng mát. Xắc xô. - Trang phục cô và trẻ gọn gàng phù hợp với thời tiết. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động: (đội hình vòng tròn) - Cho xếp thành 3 hàng dọc => đi theo vòng tròn, đi Trẻ xếp thành 3 hàng chạy các kiểu theo hiệu lệnh: Đi thường, đi bằng gót dọc. chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường => Về Trẻ đi các kiểu chân theo đội hình 3 hàng dọc => 3 hàng ngang. hiệu lệnh. 2. Hoạt động 2: Trọng động:(đội hình hàng ngang) - Cho trẻ xếp thành 3 hàng ngang và tập cùng cô các động tác: - Hô hấp: Thở ra, hít vào sâu (Trẻ tập 4 - 6L). Trẻ thực hiện - Tay 5: Đánh xoay tròn hai vai. Trẻ thực hiện (Trẻ tập 4L x 4N). - Bụng 5: Ngồi, quay người sang bên. Trẻ thực hiện (Trẻ tập 4L x 4N) - Chân 1: Đứng một chân đưa lên trước khuỵu gối. Trẻ thực hiện (Trẻ tập 4L x 4N) - Cô chú ý sửa sai cho trẻ: 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh (đội hình vòng tròn) - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 - 3 vòng quanh sân và đi vào Trẻ thực hiện lớp.
- HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI - Góc XD: Xây ngôi nhà. - Góc PV: Gia đình - Bán hàng. - Góc TH: Vẽ, xếp hình, tô màu, nặn đồ dùng, ngôi nhà của bé - Góc ÂN: Múa hát các bài về chủ đề - Góc ST: Xem tranh, sách truyện, làm album về chủ đề. - Góc T - KH: Chăm sóc cây cảnh, tạo nhóm, xếp theo quy tắc, nối, tạo hình, tìm hình. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên các góc chơi, nội dung chơi ở các góc. - Biết trao đổi, thoả thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung - Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng đóng vai, thể hiện vai chơi. - Phát triển kỹ năng quan sát, giao tiếp. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của nhau. II. Chuẩn bị: - Đồ chơi ở các góc: + Góc xây dựng: Cây hoa, cây cảnh, mô hình ngôi nhà, gạch, bay, bàn chà, cổng... + Góc phân vai: Bàn ghế, rau củ quả, nước uống, cây hoa, cây cảnh, bộ đồ chơi nấu ăn.... + Góc tạo hình: Tranh in sẵn cho trẻ tô màu, bút màu, đất nặn, bảng con, sỏi xếp đồ dùng, ngôi nhà của bé... + Góc âm nhạc: Xắc xô, đàn, trống, thanh phách... + Góc sách truyện: Sách truyện. Một số bức tranh chủ đề gia đình có ông bà, bố mẹ, anh chị em, kéo cắt, quyển Album. + Góc Toán – KH: Đồ dùng: Đồ dùng chăm sóc cây cảnh, lô tô, tranh nối, sỏi, hột hạt cho trẻ xếp hình.... tranh in cho trẻ chơi tìm hình. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề. Trẻ trò chuyện. - Giờ chơi hoạt động góc hôm nay cô sẽ cho lớp mình Trẻ lắng nghe chơi với chủ đề nhánh “Đồ dùng gia đình” nhé! 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: * Thỏa thuận trước khi chơi: a. Thoả thuận chơi: - Hôm nay các con dự định chơi ở những góc nào? 2-3 ý kiến (Cô thống nhất các góc chơi cho trẻ) - Góc phân vai hôm nay các con chơi gì? (Gia đình - bán 2-3 ý kiến hàng). - Để chơi trò chơi gia đình cần có ai? 1-2 ý kiến
- Ai là bố, ai là mẹ? 1-2 ý kiến Bố mẹ làm gì? Con phải như thế nào ? 2-3 ý kiến - Để chơi trò chơi bán hàng cần có ai? 2-3 ý kiến Bạn nào thích đóng vai làm người bán hàng? Bạn nào sẽ 3-4 ý kiến là người đến mua hàng? Công việc hàng ngày của người bán hàng là gì? 3-4 ý kiến Hôm nay bác bán hàng dự định sẽ bán những mặt hàng 3-4 ý kiến gì? Khách đến mua hàng thì người bán hàng phải như thế 3-4 ý kiến nào? Bạn nào muốn chơi ở góc phân vai tí nữa cùng về góc Trẻ lắng nghe chơi cùng bạn nhé! - Góc xây dựng hôm nay các bạn chơi gì? (Xây ngôi 2-3 ý kiến nhà) Để xây ngôi nhà cần có những nguyên liệu gì? 2-3 ý kiến Các con dùng gì để xây? Các con sẽ xây như thế nào? 1-2 ý kiến Góc xây dựng hôm nay chúng mình sẽ xây ngôi nhà Trẻ lắng nghe nhé! Tí nữa bạn nào thích chơi ở góc xây dựng thì về chơi Trẻ trả lời cùng với bạn nhé! - Góc sách truyện hôm nay chơi gì? Các bạn xem tranh, 1-2 ý kiến đọc sách truyện về chủ đề gì? - Cô có gì đây? (Quyển album) 2-3 ý kiến - Với quyển Album này hôm nay các con làm gì? 2-3 ý kiến - Ngoài ra cô còn có gì đây? (Tranh gia đình, tranh ngôi 3-4 ý kiến nhà) Góc sách truyện hôm nay các bạn xem tranh về chủ đề Trẻ lắng nghe gia đình nhé! Bạn nào thích chơi ở góc sách truyện thì về góc chơi Trẻ trả lời cùng bạn nhé! - Các bạn thích vẽ, nặn thì chơi ở góc nào? Hôm nay các 1-2 ý kiến con vẽ, nặn gì? Con vẽ, nặn như thế nào? Ngoài vẽ, nặn ra các con còn muốn chơi gì ở góc tạo 4-5 ý kiến hình? Bạn nào thích chơi ở góc tạo hình thì về góc chơi cùng 2-3 ý kiến bạn nhé! - Góc âm nhạc hôm nay các bạn sẽ chơi gì? Trẻ trả lời Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc? 2-3 ý kiến Các bạn hát bài hát về chủ đề gì? 2-3 ý kiến Bạn nào thích chơi ở góc âm nhạc thì về góc chơi với Trẻ lắng nghe bạn nhé! - Góc Toán - KH các bạn sẽ chơi gì? 2-3 ý kiến Góc toán - KH hôm nay các con sẽ cùng nhau đếm, nối Trẻ lắng nghe tranh, tìm hình, xếp theo quy tắc, xếp hình đồ dùng, ngôi nhà của bé nhé!
- - Trước khi chơi các con phải làm gì? 1-2 ý kiến - Trong khi chơi các con chơi như thế nào? 2-3 ý kiến - Sau khi chơi xong các con phải làm gì? 1-2 ý kiến -> Cô chốt lại nội dung các góc chơi: Góc phân vai chơi: Trẻ lắng nghe Gia đình - bán hàng; Xây dựng: Xây ngôi nhà; Vẽ, xếp hình, tô màu, nặn đồ dùng, ngôi nhà của bé. Âm nhạc: Múa hát các bài hát về chủ đề; Sách truyện: Xem tranh, sách truyện, làm Album về chủ đề; Toán - KH: Chăm sóc cây cảnh, tạo nhóm, xếp theo quy tắc, nối, tạo hình, tìm hình. - Bây giờ cô mời các bạn ở từng tổ lên lấy biểu tượng, đồ Trẻ lấy biểu tượng và chơi về các góc chơi nào! Chúc các con có một buổi chơi đồ chơi về góc chơi. vui vẻ! b. Quá trình chơi: - Cô cho trẻ về các góc chơi, hướng dẫn gợi ý trẻ thỏa Trẻ chơi ở các góc. thuận nhóm nhỏ. Cô cho trẻ tự thỏa thuận với nhau phân công, công việc cho các thành viên trong nhóm: Tôi sẽ làm thợ xây... - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi. Hướng trẻ đổi góc Trẻ lắng nghe cô nhận chơi khi trẻ giảm hứng thú. xét. 3. Hoạt động 3: Kết thúc: - Cô cùng trẻ đến từng góc nhận xét góc chơi, hướng trẻ Trẻ lắng nghe vào góc xây dựng cô cho nhóm trưởng ở góc giới thiệu về công trình của nhóm mình. Cô nhận xét chung về buổi chơi. Khuyến khích trẻ lần sau chơi tốt hơn. - Cô cho trẻ cất dọn đồ chơi về các góc. Trẻ thu dọn đồ chơi. ************ Ngày soạn: 29/11/2024 Ngày dạy: Thứ 2, ngày 09/12/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với câu: Cái quạt màu trắng, cái quạt có ba cánh, cái quạt có phích để cắm. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ nói rõ ràng để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Cái quạt màu trắng, cái quạt có ba cánh, cái quạt có phích để cắm. Trẻ hiểu cách chơi, luật chơi và biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng nghe, hiểu và nói đúng các câu. - Rèn cho trẻ kỹ năng trả lời câu hỏi của cô rõ ràng mạch lạc. Phát triển ngôn ngữ, - Rèn cho trẻ kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn, bảo quản đồ dùng gia đình. II. Chuẩn bị: Cái quạt, bóng. III. Cách tiến hành:
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô mở nhạc cùng trẻ hát bài “Nhà của tôi”. Trẻ hát - Các con vừa hát bài gì? 1-2 ý kiến - Bài hát nói về nhà của ai? Trẻ trả lời 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Làm mẫu: - Cô đưa cái quạt cho trẻ quan sát: Trẻ quan sát. - Đây là gì? (Cái quạt) Trẻ trả lời - Cái quạt màu gì? (Màu trắng) Trẻ trả lời - Bạn nào đặt được câu? 1-2 trẻ đặt câu. - Cô nói mẫu câu “Cái quạt màu trắng” 2 lần. Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói 2 lần. Trẻ nói - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Trẻ nói theo các Lớp 2 lần. HT: Lớp, tổ, nhóm, Tổ, nhóm 3 lần. cá nhân. Cá nhân 5-6 lần. - Cô chú ý sửa sai sau mỗi lần trẻ nói. - Cái quạt có mấy cánh? (Cho trẻ đếm) 1-2 ý kiến - Bạn nào đặt được câu? 1-2 trẻ đặt câu - Cô nói mẫu câu “Cái quạt có ba cánh” 2 lần. Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói 2 lần. Trẻ nói - Cho trẻ nói theo các hình thức: Trẻ nói theo các Lớp 2 lần. hình thức: Lớp, tổ, Tổ 3 lần. nhóm, cá nhân. Cá nhân 5-6 lần. - Cô chú ý sửa sai sau mỗi lần trẻ nói. - Câu: “Cái quạt có phích cắm” cô tiến hành tương tự. Trẻ thực hiện -> Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn bảo quản đồ dùng gia đình. Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Kết thúc * Trò chơi: “Truyền bóng nói đúng câu”. - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi luật chơi: Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Trẻ ngồi hình chữ u cô truyền bóng cho bạn Trẻ nghe cô nêu cách ngồi đầu tiên, trẻ cầm lấy quả bóng và nói câu vừa được chơi, luật chơi. học sau đó trẻ đang cầm bóng truyền cho bạn tiếp theo và bạn nhận được quả bóng đó cũng nói lại một câu vừa học và tiếp tục tung cho các bạn bạn tiếp theo cứ truyền như vậy cho đế khi bóng đến bạn ngồi cuối cùng trong lớp nhận được bóng và nói câu thì trò chơi kết thúc. - Luật chơi: Trẻ nhận được bóng phải nói đúng câu vừa học. Trường hợp trẻ nói sai sẽ phải nói lại cho đúng theo cô và các bạn. - Cô tổ chức trẻ chơi trò chơi 2-3 phút. Trẻ chơi trò chơi. - Cô quan sát, bao quát trẻ chơi. - Nhận xét, kết thúc trò chơi. Cô nhận xét chung giờ học. Trẻ lắng nghe
- D. HOẠT ĐỘNG HỌC: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: Tung bắt bóng với người đối diện. I. Mục đích - Yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ thực hiện đúng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. - Trẻ biết tên vận động, phối hợp tay, mắt trong vận động: Tung bắt bóng với người đối diện (cô/bạn): Bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 3m) (MT4a). Trẻ hiểu cách chơi luật chơi, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Phát triển khả năng ghi nhớ, quan sát. Rèn luyện thể lực cho trẻ. - Rèn kỹ năng bò, vận động, phát triển nhóm cơ và hô hấp. 3. Giáo dục: Trẻ chăm tập thể dục, biết tập thể dục thường xuyên để có cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, thoáng mát. - Xắc xô, cờ, vạch chuẩn, vòng thể dục. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động: (đội hình vòng tròn) - Cho xếp thành 3 hàng dọc => đi theo vòng tròn, đi Trẻ xếp thành 3 hàng chạy các kiểu theo hiệu lệnh: Đi thường, đi bằng gót dọc. chân, đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường => Về Trẻ đi các kiểu chân theo đội hình 3 hàng dọc => 3 hàng ngang. hiệu lệnh. 2. Hoạt động 2: Trọng động:(đội hình hàng ngang) * Bài tập phát triển chung: Cô giới thiệu và cho trẻ tập các động tác trong bài tập như sau: - Cho trẻ xếp thành 3 hàng ngang và tập cùng cô các Trẻ xếp 3 hàng ngang. động tác: - Tay 5: Đánh xoay tròn 2 vai. Trẻ thực hiện (Trẻ tập 4L x 4N). - Bụng 5: Ngồi quay người sang bên. Trẻ thực hiện (Trẻ tập 3L x 4N) - Chân 1: Đứng một chân đưa lên trước khuỵu gối. Trẻ thực hiện (Trẻ tập 3L x 4N). - Cô chú ý sửa sai cho trẻ: * Vận động cơ bản: (Đội hình 2 hàng ngang) - Cô giới thiệu tên bài tập: Tung bắt bóng với người Trẻ lắng nghe đối diện (Khoảng cách 3m) Trẻ nhắc lại - Cho trẻ nhắc lại tên vận động cùng cô. 1-2 ý kiến - Các con nhìn xem cô có gì trước mặt đây? Trẻ quan sát Cô tập mẫu lần 1: Không giải thích. 1-2 ý kiến Cô vừa thực hiện xong vận động gì? Trẻ quan sát, chú ý nghe. Cô tập mẫu lần 2: Phân tích động tác: Trẻ quan sát TTCB: Cô cầm bóng bằng hai tay
- Khi có hiệu lệnh “Tung bóng” 2 tay cô cầm bóng, tung bóng cho người đối diện mình, bạn đối diện phải dùng 2 tay đỡ bóng không để bóng rơi xuống đất. - Mời 2 trẻ khá lên đi mẫu. Trẻ khá thực hiện - Cô nhận xét. Trẻ lắng nghe - Cô cho 2 trẻ ở 2 hàng tạo thành 1 cặp thực hiện. Trẻ thực hiện - Cô chú ý quan sát hướng dẫn và sửa sai cho trẻ. * Trò chơi vận động: “Ai nhanh hơn”. - Cô giới thiệu tên trò chơi: - Cô nêu cách chơi, luật chơi. Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô chuẩn bị 8 chiếc vòng và cho 9 trẻ Trẻ lắng nghe cô nêu chơi. Nhiệm vụ của trẻ vừa đi vòng tròn xung quanh cách chơi luật chơi. những chiếc vòng vừa hát bài hát một mà trẻ đã thuộc. Khi có hiệu lệnh “nhảy vào vòng” thì trẻ phải thật nhanh chân nhảy vào vòng. Bạn nào nhảy được vào vòng sẽ là người nhanh hơn. Tương ứng mỗi chiếc vòng thì chỉ được 1 bạn ở trong đó. Cô có thể thay đổi thêm hoặc bớt số vòng tùy thuộc vào số lượng trẻ của mỗi lần chơi. - Luật chơi: Trẻ nào không nhảy kịp vào vòng thì sẽ bị loại ra khỏi một lần chơi. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ chơi tham gia chơi. - Cô quan sát trẻ chơi. - Cô cùng trẻ KTKQ sau mỗi lần trẻ chơi. Trẻ KTKQ cùng cô - Cô nhận xét kết thúc trò chơi. Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh (đội hình vòng tròn) - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 - 3 vòng quanh sân và đi vào Trẻ thực hiện lớp. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Trò chuyện về một số đồ dùng gây nguy hiểm. TCVĐ: Về đúng số nhà. Chơi tự chọn I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng,.. là nguy hiểm, không đến gần. Biết các vật sắc, nhọn không nên nghịch (MT15) và biết cách phòng tránh những đồ dùng gây nguy hiểm đó. Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi và biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Rèn kỹ năng chơi trò chơi cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ không tự ý sử dụng những vật dụng gây nguy hiểm. II. Chuẩn bị: - Video, hình ảnh những đồ dùng vật dụng gây nguy hiểm. Trang phục cô và trẻ gọn gàng phù hợp với thời tiết.
- - Quả bóng, cột chơi ném bóng, vòng thể dục, xắc xô, hạt bưởi, hạt ngô, sỏi, phấn... III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: HĐCCĐ: Trò chuyện về một số đồ dùng gây nguy hiểm. - Cô cùng trẻ trò chuyện vào bài. Trẻ trò chuyện - Các con vừa hát bài hát gì? Trẻ trả lời - Cho trẻ nhận biết những vật dụng nguy hiểm: - Xung quanh chúng ta có rất nhiều những đồ dùng, Trẻ lắng nghe vật dụng có thể gây nguy hiểm đến cơ thể con người. - Theo các bạn những đồ dùng, vật dụng nào được 2-3 ý trẻ kể coi là nguy hiểm đến cơ thể các bạn? - Dao, kéo, bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng, ổ 1-2 ý kiến điện những vật dụng đó chúng gây nguy hiểm như thế nào? - Cho trẻ xem video “Không chơi những vật có thể Trẻ quan sát gây nguy hiểm”. - Ngoài những vật dụng mà chúng ta được quan sát Một vài cá nhân trẻ kể thì còn vật dụng nào gây nguy hiểm? - Cô cho trẻ quan sát một số vật dụng gây nguy hiểm Trẻ quan sát khác. - Để phòng tránh những vật dụng gây nguy hiểm thì 2-3 ý kiến chúng mình phải làm gì? -> Giáo dục: Trẻ không tự ý sử dụng những vật dụng Trẻ lắng nghe gây nguy hiểm. 2. Hoạt động 2: TCVĐ: “Tìm đúng số nhà”. - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Tìm đúng số nhà”. Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi, luật chơi: Trẻ lắng nghe Cách chơi: Giới thiệu cho trẻ 3 ngôi nhà có gắn số Trẻ nghe cách chơi nhà. Phát cho mỗi trẻ 1 thẻ số, trẻ đi vòng quanh hát bài hát về chủ đề. Khi cô hô “ Tìm nhà, tìm nhà” thì trẻ có thẻ số nào thì nhanh chân chạy về ngôi nhà có số đó. Luật chơi: Bạn nào tìm sai phải nhảy lò cò về đúng Trẻ nghe luật chơi. ngôi nhà của mình. - Cô cho trẻ chơi 4-5 lần. Trẻ chơi trò chơi - Cô quan sát trẻ chơi. - Cô cùng trẻ KTKQ sau mỗi lần trẻ chơi. Trẻ KTKQ cùng cô - Cô nhận xét kết thúc trò chơi. Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Chơi tự chọn: - Giờ cô đã chuẩn bị thêm rất nhiều đồ chơi cho chúng Trẻ lắng nghe mình chơi rồi đấy! - Bạn nào thích chơi với bóng nào? Chơi với bóng con 2-3 ý kiến chơi như thế nào? - Bạn nào thích chơi với vòng nào? Con chơi gì với 2-3 ý kiến
- những chiếc vòng này? - Bạn nào thích xếp sỏi, hột hạt nào? Các con sẽ xếp 2-3 ý kiến gì? - Bạn nào thích chơi với phấn? Con sẽ vẽ gì? 1-2 ý kiến - Cô tổ chức cho trẻ chơi 4-5 phút. Trẻ theo ý thích. - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô nhận chung về buổi học. Trẻ lắng nghe F. HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH. H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. 1. KTC: THỂ DỤC KỸ NĂNG Đề tài: TC: Thi xem cặp nào giỏi. I. Mục đích - yêu cầu: - Trẻ nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi và chơi tốt trò chơi. - Rèn kỹ năng chơi, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với bạn. II. Chuẩn bị: Lớp học sạch sẽ. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Giờ học trước các con đã được học bài tập vận động Cả lớp trả lời gì? - Buổi học chiều hôm nay chúng mình sẽ chơi trò chơi Trẻ lắng nghe nhé: - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Thi xem cặp nào giỏi”. Trẻ nghe tên trò chơi - Cô giới thiệu lại luật chơi, cách chơi: Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô sẽ cho các cặp thi đua với nhau tập lại Trẻ nghe cách chơi, bài tập vận động “Tung bóng lên cao và bắt” xem cặp luật chơi. nào tung và bắt bóng giỏi không làm bóng rơi xuống đất.. - Luật chơi: Cặp nào tung đúng bắt bóng nhiều lần không bị rơi xuống đất, sẽ được cô và các bạn trong lớp khen. - Cô cho trẻ chơi trò chơi 3 - 4 phút Trẻ chơi trò chơi - Cô chú ý bao quát, khuyến khích trẻ chơi. - Cô cùng trẻ KTKQ sau mỗi lần trẻ chơi. Trẻ cùng cô KTKQ. - Cô nhận xét, kết thúc. Trẻ lắng nghe 2. Trò chơi: Nhảy vào ô số (EL37) I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ hiểu cách, chơi luật chơi của trò chơi, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ định. 3. Giáo dục: Trẻ chơi đoàn kết với bạn. - Phấn, sân chơi bằng phẳng, trang phục cô và trẻ gọn gàng.
- III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi luật chơi: Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô cho trẻ xếp thành 2 hàng dọc trước Trẻ lắng nghe cô nêu mỗi nhóm cô dùng phấn vẽ sơ đồ zíc zắc cho trẻ gồm cách chơi luật chơi. các ô vuông trong mỗi ô vuông có chứa các số từ 1-5, nhiệm vụ của trẻ sẽ là khi nhảy vào các ô vuông phải đọc to các số trong ô vuông đó lên và tương ứng với số mấy thì trẻ sẽ phải nhảy tại ô số đó bằng đấy số lần - Luật chơi: Trẻ nào đoán sai tên đồ vật, đồ dùng, đồ chơi đó sẽ hát tặng cho cả lớp nghe 1 bài hát. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 phút Trẻ tham gia chơi. - Cô bao quát trẻ chơi. - Cô cùng trẻ kiểm tra kết quả sau mỗi lần trẻ chơi. Trẻ cùng cô KTKQ. - Cô nhận xét, kết thúc buổi chơi. Trẻ lắng nghe. K. VỆ SINH - TRẢ TRẺ. ************ Ngày soạn: 29/11/2024 Ngày dạy: Thứ 3, 10/12/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với câu: Cái tủ bằng nhựa, cái tủ màu hồng, cái tủ để đựng quần áo (EL22) I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Cái tủ bằng nhựa, cái tủ màu hồng, cái tủ để đựng quần áo. Trẻ hiểu và biết cách chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng nghe, hiểu và nói đúng các câu. - Phát triển ngôn ngữ, rèn cho trẻ kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn và bảo quan đồ dùng trong gia đình II. Chuẩn bị: Cái tủ. Bóng. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cô đọc câu đố: Trẻ nghe Cái gì sừng sững Đứng ở góc nhà Bé ra mở cửa Lấy quần áo đẹp. - Đố bé là cái gì? (Cái tủ) Trẻ giải đố 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: * Làm mẫu:
- - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Trời tối - trời sáng” và đưa cái Trẻ chơi trò chơi và tủ ra cho trẻ quan sát: quan sát. - Đây là gì? (Cái tủ) Trẻ trả lời - Cái tủ làm bằng gì? (Bằng nhựa) Trẻ trả lời - Bạn nào đặt được câu? 2-3 trẻ đặt câu - Cô nói mẫu câu “Cái tủ làm bằng nhựa” 3 lần. Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói theo các hình thức: Trẻ nói theo các Lớp 2 lần. hình thức: Lớp, tổ, Tổ 3 lần. cá nhân. Cá nhân 5-6 lần. - Cô chú ý sửa sai sau mỗi lần trẻ nói. - Cái tủ màu gì? (Màu hồng) 1-2 ý kiến - Bạn nào đặt được câu? 2-3 trẻ đặt câu - Cô nói mẫu câu “Cái tủ màu hồng” 3 lần. Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Trẻ nói theo các Lớp 2 lần. hình thức: Lớp, tổ, Tổ 3 lần. cá nhân. Cá nhân 5-6 lần. - Cô chú ý lắng nghe trẻ nói và sửa sai. - Câu: “Cái tủ làm bằng nhựa” cô tiến hành tương tự. Trẻ thực hiện -> Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn và bảo quan đồ dùng trong Trẻ lắng nghe gia đình. 3. Hoạt động 3: Kết thúc * Trò chơi: “Bắt lấy và nói” (EL22). - Cô giới thiệu tên trò chơi: Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi luật chơi: Trẻ lắng nghe cô - Cách chơi: Trẻ đứng thành vòng tròn cô tung bóng cho nêu cách chơi, luật bạn nào thì bạn đó bắt lấy quả bóng và nói câu vừa được chơi. học và sau đó trẻ đang cầm bóng tung lại cho bạn khác và bạn bắt được quả bóng đó cũng nói lại một câu vừa học và tiếp tục tung cho các bạn khác trong lớp cho đến khi trò chơi kết thúc. - Luật chơi: Trẻ bắt được bóng phải nói đúng câu vừa học khi bóng ở trên tay. Trường hợp trẻ nói sai sẽ phải nói lại cho đúng theo cô và các bạn. - Cô tổ chức trẻ chơi trò chơi 2-3 phút. Trẻ chơi trò chơi. - Cô quan sát, bao quát trẻ chơi. - Nhận xét kết thúc trò chơi. Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét chung giờ học. Trẻ lắng nghe D. HOẠT ĐỘNG HỌC: MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Đề tài: Phân loại đồ dùng theo 1-2 dấu hiệu. I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức:
- - Trẻ biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo công dụng, chất liệu. (MT23). 2. Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng nhìn, sờ, phán đoán khi khám phá đối tượng. Trẻ nhanh nhẹn, khéo léo trong khi chơi, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết quý trọng, giữ gìn những đồ dùng trong gia đình mình. Trẻ tích cực tham gia vào hoạt động. - Trẻ có ý thức giữ gìn và bảo vệ các đồ dùng, biết sắp xếp, đặt đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp. II. Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô: - Một số đồ dùng ăn uống trong gia đình: Bát, thìa, tô, đĩa, đũa, ly, ấm nước, cốc * Đồ dùng của trẻ: - Các đồ dùng gia đình: Bát, thìa, đĩa, cốc, tách trà... III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài nhà của tôi và trò chuyện vào bài Trẻ hát và trò chuyện học. cùng cô. Hoạt động 2: Phát triển bài * Phân loại đồ dùng theo công dụng và chất liệu. a. Phân loại theo công dụng - Bạn búp bê có rất nhiều đồ dùng trong nhà nhưng chưa Trẻ lắng nghe biết cách sắp xếp cho gọn gàng, nhờ các bạn giúp để cùng sắp xếp chúng và đúng công dụng nhé! ( Phát mỗi nhóm một rổ đồ dùng để trẻ khám phá sắp Trẻ thực hiện xếp theo công dụng) Đồ dùng để ăn: Bát, đĩa, thìa .. Đồ dùng để uống: Cốc, chén, ấm trà . - Cô đến từng nhóm và hỏi trẻ: Đồ dùng để ăn có những gì? 3-4 ý kiến Vì sao con sắp xếp những đồ dùng này vào cùng một 3-4 ý kiến nhóm? * Mở rộng: Cô giới thiệu một số đồ dùng có cùng công 1-2 ý kiến dụng. Đồ dùng để giải trí. Đồ dùng để ngủ. Trẻ lắng nghe Khi sử dụng các con cần chú ý điều gì? Cô có thể lấy đồ dùng nhà bếp đặt vào phòng khách 1-2 ý kiến được không? Vì sao? 3-4 ý kiến => Cô khái quát, giáo dục trẻ sử dụng đúng công dụng, Trẻ lắng nghe ngăn nắp, gọn gàng, cẩn thận tránh đổ vỡ. b. Phân loại đồ dùng theo chất liệu. Các con vừa phân loại đồ dùng trong gia đình theo công Trẻ lắng nghe dụng của chúng rồi. Bây giờ các con hãy phân loại đồ dùng này theo chất liệu nhé. - Cô đến từng nhóm và hỏi trẻ: Con có thể phân loại được mấy nhóm theo chất liệu? 1-2 ý kiến Đó là những nhóm nào? 2-3 ý kiến
- Đồ dùng bằng sứ có gì? 2-3 ý kiến Đồ dùng bằng inox có gì? 2-3 ý kiến - Các loại đồ dùng trong gia đình được làm bằng các chất Trẻ lắng nghe liệu như thế nào? như đồ sứ, thủy tinh rất rễ vỡ vì vậy các con khi sử dụng hãy nhẹ nhàng! * Mở rộng: Cho trẻ xem tranh một số đồ dùng bằng chất Trẻ chú ý quan sát liệu khác như gỗ, nhôm, nhựa.... => Giáo dục trẻ lưu ý khi sử dụng cẩn thận giữ gìn các Trẻ lắng nghe đồ dùng trong gia đình mình. * Trò chơi: Phân loại kho báu (EM8) - Cô giới thiệu tên trò chơi: - Cô nêu cách chơi, luật chơi. Trẻ lắng nghe cô nêu Cách chơi: Cô chia trẻ ra thành 4 nhóm cô phát cho mỗi cách chơi, luật chơi. nhóm 1 rổ đồ dùng trong đó có đồ dùng để ăn đồ dùng để uống. Nhiệm vụ của các nhóm là phân loại những đồ dùng trong gia đình này theo công dụng và chất liệu, nhóm 1 và nhóm 3 “phân loại đồ dùng theo công dụng” nhóm 2 và nhóm 4 phân loại đồ dùng theo chất liệu của chúng. Trẻ lắng nghe Luật chơi: Thời gian 1 bản nhạc hết bản nhạc đội nào tìm và xếp được nhiều đồ dùng theo đúng công dụng và chất liệu sẽ là đội thắng cuộc. Trẻ chơi trò chơi Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Cô quan sát hướng dẫn trẻ chơi. Trẻ lắng nghe Cô nhận xét 2 đội chơi. Hoạt động 3: Kết thúc Cô cho trẻ chuyển hoạt động. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát đồ dùng để ăn. TCVĐ: Chạy tiếp cờ Chơi tự chọn I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm và công dụng của một số đồ dùng để ăn: Bát đĩa để đựng, thìa để xúc, đũa để gắp... biết cách chơi, luật chơi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn, bảo quản đồ dùng trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Một số đồ dùng để ăn: Rổ đựng bát, đĩa, đũa, thìa....3 lá cờ nhỏ, 3 cái ghế. - Nhạc bài hát: Nhà của tôi, cả nhà thương nhau... III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Quan sát đồ dùng để ăn. - Cô cùng trẻ hát bài: Nhà của tôi Trẻ hát. Bài hát nói đến cái gì? 1-2 ý kiến
- => Trong ngôi nhà của mỗi chúng ta đều có rất nhiều loại Trẻ lắng nghe đồ dùng khác nhau. Để biết đó là những đồ dùng gì thì hôm nay chúng mình sẽ cùng tìm hiểu về một nhóm đồ dùng đó nhé! - Cho trẻ quan sát đồ dùng để ăn: Trẻ quan sát. Cô có gì đây? 1-2 ý kiến Bạn nào giỏi kể tên những đồ dùng ở trên bảng giúp cô 2-3 ý kiến nào? Cô cho trẻ nói từ cái bát 2 lần. Trẻ nói Con có nhận xét gì về cái bát? Bát được dùng để làm gì? 1-2 ý kiến Miệng bát hình gì? 1-2 ý kiến Cái bát được làm bằng chất liệu gì? 1-2 ý kiến (Vì bát được làm bằng chất liệu sứ nên rất dễ vỡ, vì vậy các con cần phải cẩn thận, nhẹ nhàng khi cầm nhé) - Cô cho trẻ sờ vào bát hỏi: Các con thấy thế nào? Có Trẻ trả lời nhẵn không? Ngoài bát được làm bằng sứ, còn có bát được làm bằng 1-2 ý kiến chất liệu gì? => Cô chốt lại: Cái bát là đồ dùng để ăn được làm từ rất Trẻ lắng nghe nhiều chất liệu khác nhau như: Sứ, nhựa, inox, thủy tinh Nó có miệng tròn dùng để đựng cơm, đựng thức ăn đấy! Còn đây là gì nhỉ? 2-3 ý kiến. Cô cho trẻ nói từ cái thìa 2 lần. Trẻ nói Bạn nào có nhận xét gì về cái thìa này? 1-2 ý kiến Đây là bộ phận gì của cái thìa? 1-2 ý kiến Cái thìa làm bằng chất liệu gì? Cái thìa dùng để làm gì? 1-2 ý kiến Ngoài thìa bằng nhựa ra thì thìa còn được làm bằng gì 1-2 ý kiến nữa? => Cô chốt lại: Thìa là đồ dùng để ăn được làm từ rất Trẻ lắng nghe nhiều chất liệu khác nhau như: Sứ, nhựa, inox. Thìa có hai bộ phận chính đó là thân thìa và miệng thìa dùng để xúc thức ăn ngoài thìa với bát là đồ dùng để ăn ra thì còn có rất nhiều đồ dùng để ăn khác như đĩa, đũa... Khi chúng mình sử dụng những đồ dùng này phải như thế Trẻ trả lời nào? => Giáo dục trẻ yêu quý, giữ gìn và sử dụng nhẹ nhàng, Trẻ lắng nghe cẩn thận các đồ dùng. 2. Hoạt động 2: TCVĐ: “Chạy tiếp cờ”. - Cô giới thiệu tên trò chơi: Chạy tiếp cờ. Trẻ lắng nghe - Cô nêu cách chơi luật chơi: Trẻ lắng nghe cô phổ - Luật chơi: Phải cầm được cờ và chạy vòng quanh ghế. biến luật chơi, cách - Cách chơi: Chia trẻ làm 2 nhóm bằng nhau. Trẻ xếp chơi. thành hàng dọc. Hai trẻ ở đầu hàng cầm cờ. Cô đặt ghế cách chỗ trẻ đứng 2m. Khi cô hô: "Hai, ba", trẻ phải chạy
- nhanh về phía ghế, vòng qua ghế rồi chạy về chuyền cờ cho trẻ thứ hai và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ, trẻ thứ hai phải chạy ngay lên và phải vòng qua ghế, rồi về chỗ đưa cờ cho trẻ thứ ba. Cứ như vậy, nhóm nào hết lượt trước bạn trước là đội thắng. Nếu trẻ không chạy vòng qua ghế hoặc chưa có cờ đã chạy thì trẻ đó phải quay trở lại chạy từ đầu. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. Trẻ tham gia chơi. - Cô quan sát trẻ chơi. - Cô nhận xét sau mỗi lần trẻ chơi. Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét kết thúc trò chơi. Trẻ lắng nghe 3. Hoạt động 3: Chơi tự chọn. - Giờ cô đã chuẩn bị thêm rất nhiều đồ chơi cho chúng Trẻ lắng nghe mình chơi rồi đấy! - Bạn nào thích chơi với bóng nào? Chơi với bóng con 2-3 ý kiến chơi như thế nào? - Bạn nào thích chơi với vòng nào? Con chơi gì với những 2-3 ý kiến chiếc vòng này? - Bạn nào thích xếp sỏi, hột hạt nào? Các con sẽ xếp gì? Trẻ trả lời - Bạn nào thích chơi với phấn? Con sẽ vẽ gì? 2-3 ý kiến - Cô tổ chức cho trẻ chơi 4-5 phút. Trẻ chơi theo ý thích. - Cô bao quát trẻ chơi. Trẻ lắng nghe - Cô nhận chung về buổi học Trẻ lắng nghe F. HOẠT ĐỘNG GÓC. G. ĂN- NGỦ- VỆ SINH. H. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. 1. Bé làm quen với tạo hình Đề tài: Làm bài tập trang 11 I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết trang trí chiếc khăn theo ý thích của mình, dán xen kẽ hình tròn và hình vuông để tạo thành họa tiết. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ chú ý và ghi nhớ có chủ định. - Phát triển thẩm mĩ cho trẻ. 3. Giáo dục: Giáo dục trẻ yêu thích môn học, biết giữ gìn sách vở. II. Chuẩn bị: Vở bé làm quen với tạo hình, bút màu, bàn ghế. Băng giấy hình chữ nhật, một số hình tròn, hình vuông nhỏ, keo dán... III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cô giới thiệu quyển bé làm quen với tạo hình cho trẻ Trẻ lắng nghe nhận biết. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài
- * Cô làm mẫu: Cô cho trẻ quan sát tranh, chiếc khăn Trẻ kể vàng trên được trang trí bằng những hình gì? Màu gì? - Bé hãy trang trí những chiếc khăn quàng tặng mẹ, Trẻ lắng nghe dán xen kẽ hình tròn, hình vuông để tạo thành họa tiết trang trí chiếc khăn. - Cô tô mẫu tranh cô giáo và các bạn cho trẻ quan sát. Trẻ quan sát - Hỏi trẻ cách cầm bút, tư thế ngồi. * Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ lấy vở về chỗ thực hiện. Trẻ thực hiện - Nhắc trẻ ngồi đúng tư thế. Trẻ lắng nghe * Trưng bày sản phẩm: - Cô cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bày. Trẻ mang sp trưng bày. - Cô cho 1-2 trẻ nhận xét bài của mình và bài của bạn. 1-2 trẻ nhận xét - Con thích bài của bạn nào nhất? Sao con thích? 1-2 trẻ ý kiến 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô cho tự nhận xét giờ học, cô nhận xét chung. Trẻ lắng nghe. 2. KTM: VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện “Gấu con chia quà” I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên câu chuyện, tên các nhân vật trong chuyện, nội dung chuyện. - Trẻ chú ý lắng nghe cô kể câu chuyện “Gấu con chia quà”. 2. Kỹ năng: - Rèn cho trẻ khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ định. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ yêu quý người thân trong gia đình mình. II. Chuẩn bị: - Cô thuộc câu chuyện “Gấu con chia quà”. Hình ảnh minh họa câu chuyện. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cô cùng trẻ hát bài “Cả nhà thương nhau”. Trẻ hát cùng cô Bài hát nhắc đến ai? 1- 2 ý kiến. - Cô có một câu chuyện nói về bạn Gấu rất ngoan Trẻ lắng nghe bạn biết yêu thương người thân trong gia đình mình đó là câu chuyện “Gấu con chia quà”. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: - Cô đọc lần 1: Cô kể kết hợp cử chỉ điệu bộ. Trẻ lắng nghe - Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? 3 – 4 trẻ ý kiến - Lần 2: Cô kể kết hợp với hình ảnh minh hoạ bài Trẻ quan sát thơ. - Bài thơ nói về điều gì? 1- 2 ý kiến. -> Giảng nội dung: Câu chuyện nói về bạn Gấu rất Trẻ lắng nghe ngoan bạn biết yêu thương người thân trong gia đình
- mình đấy các con ạ! - Các con thấy câu chuyện có hay không nào, con có Cả lớp trả lời muốn lắng nghe cô kể tiếp câu chuyện không? - Giời học sau cô giáo lại kể cho chúng mình nghe Trẻ lắng nghe câu chuyện nhé! 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận về giờ học cho trẻ chuyển hoạt động. Trẻ lắng nghe K. VỆ SINH - TRẢ TRẺ. ************** Ngày soạn: 29/11/2024 Ngày dạy: Thứ 4, 11/12/2024 A. ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ DO - ĐIỂM DANH B. THỂ DỤC SÁNG. C. LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Đề tài: Làm quen với câu: Cái giường để ngủ, cái giường có bốn chân, cái giường làm bằng gỗ. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nói rõ để người nghe có thể hiểu được các câu tiếng Việt: Cái giường để ngủ, cái giường có bốn chân, cái giường làm bằng gỗ. Trẻ hiểu cách chơi luật chơi, biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng nghe, hiểu và nói đúng câu. - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, kỹ năng chơi trò chơi. 3. Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn bảo quản đồ dùng trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Cái giường. Bóng. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cô đọc câu đố cho trẻ nghe: Trẻ lắng nghe Có chân mà chẳng biết đi Quanh năm suốt tháng đứng ì một nơi Bạn bè, chăn chiếu, gối thôi Cho người nằm ngủ thảnh thơi đêm ngày - Đố bé là gì? (Cái giường) Trẻ giải đố 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: * Làm mẫu: - Cô đưa cái giường ra cho trẻ quan sát: Trẻ quan sát - Cái giường để làm gì? (Để ngủ) Cả lớp trả lời - Bạn nào đặt câu? 1-2 trẻ đặt câu - Cô nói mẫu câu “Cái giường để ngủ” 3 lần. Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói 2 lần. Trẻ nói - Cô cho trẻ nói theo các hình thức: Trẻ nói theo các
- Lớp 2 lần. HT: Lớp, tổ, nhóm, Tổ, nhóm 3 lần. cá nhân. Cá nhân 5-6 lần. - Cô chú ý sửa sai sau mỗi lần trẻ nói. - Cái giường có mấy chân? (Bốn chân) 4-5 ý kiến - Cô nói mẫu câu “Cái giường có 4 chân” 3 lần. Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói 2 lần. Trẻ nói - Cho trẻ nói theo các hình thức: Trẻ nói theo các hình Lớp 2 lần. thức: Lớp, tổ, nhóm, Tổ, nhóm 3 lần. cá nhân. Cá nhân 5-6 lần. - Cô chú ý sửa sai sau mỗi lần trẻ nói. Trẻ thực hiện - Câu: “Cái giường để ngủ” cô tiến hành tương tự. Trẻ lắng nghe -> Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn bảo quản đồ dùng trong gia đình. 3. Hoạt động 3: Kết thúc: * Trò chơi: “Truyền bóng nói đúng câu”. - Cô giới thiệu tên trò chơi. Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói lại cách chơi luật chơi: 1-2 trẻ nêu - Cô nêu lại cách chơi, luật chơi: Trẻ nghe cô nêu lại - Cách chơi: Trẻ ngồi hình chữ u cô chuyền bóng cho bạn cách chơi luật chơi ngồi đầu tiên, trẻ cầm lấy quả bóng và nói câu vừa được học sau đó trẻ đang cầm bóng chuyền cho bạn tiếp theo và bạn nhận được quả bóng đó cũng nói lại một câu vừa học và tiếp tục tung cho các bạn bạn tiếp theo cứ chuyền như vậy cho đế khi bóng đến bạn ngồi cuối cùng trong lớp nhận được bóng và nói câu thì trò chơi kết thúc. - Luật chơi: Trẻ nhận được bóng phải nói đúng câu vừa học. Trường hợp trẻ nói sai sẽ phải nói lại cho đúng theo cô và các bạn. - Cô tổ chức trẻ chơi trò chơi 2-3 phút. Trẻ tham gia chơi. - Cô quan sát, bao quát trẻ chơi. - Nhận xét kết thúc trò chơi. Trẻ lắng nghe. - Cô nhận xét chung giờ học. Trẻ lắng nghe D. HOẠT ĐỘNG HỌC: VĂN HỌC Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe “Gấu con chia quà”. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ được tên truyện, các nhân vật trong truyện. - Trẻ hiểu nội dung câu chuyện “Gấu con chia quà”. - Lắng nghe và trao đổi với người đối thoại (MT51). 2. Kỹ năng: - Phát triển khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- - Kỹ năng trả lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc. 3. Giáo dục: Trẻ biết yêu thương quan tâm, tới những người thân trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Powerpoint tính nội dung truyện. Máy tính, ti vi. Hộp quà. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Giới thiệu các cô đến thăm lớp. Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ quan sát hộp quà và hỏi: Cô đố chúng mình biết Trẻ đoán trong hộp quà có gì? - Để biết trong hộp quà có gì bây giờ các con cùng cô mở Trẻ khám phá quà hộp quà này nhé! (1,2,3,mở) cùng cô. - Trong hộp quà có gì? Trẻ trả lời - Với những quả táo này cô còn biết có một câu chuyện nói Trẻ lắng nghe về bạn Gấu con. Để biết câu chuyện diễn ra như thế nào chúng mình cùng lắng nghe cô kể câu chuyện “Gấu con chia quà”. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài * Cô kể chuyện cho trẻ nghe: - Cô kể lần 1: Kể diễn cảm. Trẻ lắng nghe - Cô vừa kể câu chuyện gì? 2-3 ý kiến - Lần 2: Cô kể kết hợp sử dụng hình ảnh truyện. Trẻ lắng nghe - Câu chuyện có nội dung gì? - Cô giảng nội dung: Câu chuyện nói về bạn gấu luôn biết yêu thương, mọi người trong gia đình của mình, đặc biệt bạn Gấu rất ngoan, bạn còn biết chia quà cho mọi người nữa đấy! Trẻ lắng nghe * Trích dẫn - giảng từ khó: - Câu truyện chia ra làm 3 đoạn: - Đoạn 1: Nói về cây táo nhà bạn gấu rất sai quả ăn thì rất Trẻ lắng nghe ngọt, nhưng bạn gấu lúc nào cũng đòi ăn táo, mẹ bạn hỏi muốn ăn bao nhiêu thì bạn bảo ăn bao nhiêu cũng không đủ. “Cây táo...chăm học hơn” - Đoạn 2: Nói về bạn Gấu chưa biết đếm số nên mẹ đã cho Trẻ lắng nghe bạn Gấu đi học thầy Hươu mẹ bạn hứa rằng bạn Gấubiết đếm đến bao nhiêu thì sẽ cho bạn Gấu bấy nhiêu quả táo. “Một hôm .... chăm học hơn” - Đoạn 3: Năm mới đến, mẹ Gấu muốn tổ chức liên hoan, Trẻ lắng nghe Gấu con muốn tự mình đi chợ mua hoa quả về cho gia đình. “Năm mới đã đến....đến hết”. - Từ khó: “Lanh chanh”. Cô cho trẻ đọc. Trẻ đọc từ khó - Cô hỏi từ khó “Lanh chanh” có nghĩa là gì? 2-3 ý kiến - Giảng từ khó “Lanh chanh” có nghĩa là nhanh nhẹn nhận Trẻ lắng nghe hết phần việc về mình * Đàm thoại: - Trong câu chuyện có những nhân vật nào? 3-4 ý kiến

