Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 13 - Chủ đề: Nghề truyền thống của địa phương - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 13 - Chủ đề: Nghề truyền thống của địa phương - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_nha_tre_tuan_13_chu_de_nghe_truyen_thong.pdf
B3 - GIÁO ÁN TUẦN 13.pdf
B4. GIÁO ÁN TUẦN 13.pdf
B5. Giáo án Tuần 13.pdf
B6.GIÁO ÁN T.13.pdf
B7. GIÁO ÁN TUẦN 13.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 13 - Chủ đề: Nghề truyền thống của địa phương - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
- TUẦN 13 CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHỎ: NGHỀ TRUYỀN THỐNG CỦA ĐỊA PHƯƠNG Thời gian thực hiện: Từ ngày 09/12 đến 13/12/ 2024 A. THỂ DỤC SÁNG - Hô hấp 2: Thổi bóng bay. - Tay 4: Đưa 2 tay ra trước, về phía sau - Bụng 4: Nghiêng người sang bên - Chân 2: Đứng 1 chân nâng cao, gập gối - Bật 3: Bật luân phiên chân trước, chân sau B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Trò chơi vận động: Tìm bạn I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, chơi tốt trò chơi tìm bạn - Kỹ năng: Trẻ tính nhanh nhẹn ở trẻ, khả năng hiểu và thực hiện đúng theo lời giải thích của cô. -Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia chơi II. Chuẩn bị - Trang phục của trẻ gọn gàng III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi - Trẻ lắng nghe. - Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi - Trẻ nhắc lại tên - Cô vẽ vòng tròn to trên sân trò chơi. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô nêu cách chơi: Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài - Trẻ lắng nghe. "Tìm bạn thân". Khi trẻ hát hết bài hoặc khi đang hát, nghe cô ra hiệu lệnh: "Tìm bạn thân" thì mỗi trẻ phải tìm cho mình một người bạn khác giới (nếu số lượng trẻ trai và gái không bằng nhau thì trước khi chơi cô giáo phải cho các cháu đóng vai sao cho trẻ trai và gái bằng nhau). Các cháu nắm tay nhau vừa đi vừa hát. Đến khi cô nói: "Đổi bạn" thì trẻ phải tách và tìm cho mình một bạn khác theo đúng luật chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi trò chơi - Giáo dục: Trẻ yêu quý trường lớp, cô giáo và các bạn. Chơi đoàn kết vơi bạn Hoạt động 3: Kết thúc
- 2 - Cô nhận xét, khuyến khích, tuyên dương trẻ chơi - Trẻ lắng nghe. tốt. 2. Trò chơi học tập: Thi xem ai nói đúng I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi (Thi xem ai nói đúng) và chơi trò chơi đúng luật. - Kỹ năng: Củng cố và phát triển vốn từ của trẻ. Rèn luyện trí nhớ, khả năng nhanh nhạy của trẻ. - Thái độ: Tạo cho trẻ niềm vui sự thoải mái sau giờ học II. Chuẩn bị - Một quả bóng to. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: “Thi xem ai nói đúng” - Trẻ lắng nghe cô Hoạt động 2: Phát triển bài * Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn, cô đứng ở giữa cầm một quả bóng. Cô vừa tung bóng cho từng trẻ vừa nói tên một thứ đồ dùng, đồ chơi nào đó. Các cháu phải nói được từ khái quát hay từ cụ thể của đồ dùng, đồ chơi đó. * VD: Cô tung bóng cho cháu A và nói: + “Cái ghế”, cháu A trả lời: Ghế để ngồi - Trẻ lắng nghe + “Cái thìa”, trẻ trả lời: Thìa xúc cơm + “Cái quạt”, trẻ trả lời: Quạt mát + “Cái xô”, trẻ trả lời: Chứa nước. + “Cái ti vi” trẻ trả lời: Ti vi để xem - Sau đó cô có thể yêu cầu ngược lại. + Luật chơi: Trẻ trả lời nhanh, đúng yêu cầu của cô - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi TC - Cô quan sát trẻ trong quá trình chơi Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét buổi chơi - Trẻ lắng nghe - Động viên khuyến khích trẻ. 3. Trò chơi dân gian: Tập tầm vông I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Phát triển ngôn ngữ, vận động theo nhịp điệu cho trẻ - Kỹ năng: Trẻ phán đoán đúng, ngôn ngữ mạch lạc - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia trò chơi II. Chuẩn bị - Trẻ thuộc bài đồng dao: Tập tầm vông - Lớp học gọn gàng, sạch sẽ.
- 3 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện giới thiệu tên trò chơi: “Tập tầm vông” - Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi - Trẻ nhắc lại tên trò Hoạt động 2: Phát triển bài chơi - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi + Luật chơi: Trẻ đoán sai sẽ phải đổi vai chơi - Trẻ chú ý lắng nghe + Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành từng cặp đối diện nhau. Trong mỗi đôi (trẻ A và trẻ B) cô chỉ định trẻ A giấu một vật trong lòng bàn tay và nắm chặt lại. Trẻ đó có thể cho 2 tay ra sau lưng và giấu vật vào tay nào tùy thích. Cả hai đều đọc bài đồng dao “Tập tầm vông” Khi trẻ đọc đến từ “ Không” cuối cùng thì dừng lại. Trẻ đưa hai tay nắm chặt ra trước mặt để trẻ B nhìn và đoán tay nào có vật giấu. Trẻ A xòe tay trẻ B chỉ ra, nếu đúng thì trẻ A thua cuộc và trẻ A phải nhường vật giấu cho trẻ B và trò chơi tiếp tục từ đầu. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô quan sát, bao quát trẻ - Trẻ tham gia chơi 2, 3 Hoạt động 3: Kết thúc bài lần - Cô nhận xét - Động viên khuyến khích trẻ - Trẻ chú ý nghe C. HOẠT ĐỘNG GÓC Phân vai: Gia đình- bán hàng Xây dựng: Xây cửa hàng Tạo hình: vẽ, tô màu tranh về chủ đề Sách truyện: Xem sách về chủ đề Âm nhạc: Hát bài hát trong chủ đề **************************************** Thứ 2 ngày 09 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1.Trò chuyện sáng Trò chuyện về nghề dệt thổ cẩm I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết đặc điểm, công việc, các sản phẩm của nghề dệt thổ cẩm - Kỹ năng: Trẻ phát âm mạch lạc rò ràng về đặc điểm công việc, sản phẩm của nghề dệt thổ cẩm - Thái độ: Trẻ yêu quý kính trọng các nghề trong xã hội.
- 4 II. Chuẩn bị - Hình ảnh nghề dệt thổ cẩm III Hướng dẫn Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trẻ hát “Cháu yêu cô thợ dệt" - Trẻ hát Hoạt động 2 : Phát triển bài * Cho trẻ xem tranh ảnh cô thợ dệt - Cô đàm thoại với trẻ: + Bức tranh vẽ gì ? - Tranh vẽ các cô thợ dệt + Trong bức tranh có hình ảnh gì ? - Hình ảnh cô thợ dệt may + Sản phẩm của nghề dệt thổ cẩm là gì ? - Vải có thêu hình nhiều hoa - Giới thiệu cho trẻ biết một số nguyên liệu văn. của nghề dệt. - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ: Biết yêu quí và biết trân trọng sản phẩm của nghề dệt may thổ cẩm Hoạt động 3 : Kết thúc - Chọn tranh có sản phẩm nghề may mặc. Nhận xét chung - Trẻ chơi 2. Thể dục sáng - Hô hấp 2: Thổi bóng bay. - Tay 4: Đưa 2 tay ra trước, về phía sau - Bụng 4: Nghiêng người sang bên - Chân 2: Đứng 1 chân nâng cao, gập gối - Bật 3: Bật luân phiên chân trước, chân sau 3. Đề tài: KPXH Tên đề tài: Trò chuyện về một số nghề truyền thống ở địa phương. I. Mục đích yêu cầu : - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, công việc của một số nghề truyền thống của địa phương: Nghề nông, nghề mộc, nghề may. - Kỹ năng: Trẻ nói được tên, đặc điểm nổi bật, công việc của một số nghề truyền thống ở địa phương theo khả năng của trẻ. Khả năng ghi nhớ, phát triển tư duy cho trẻ. - Thái độ: Biết quý trọng các ngành nghề trong xã hội. II. Chuẩn bị: Tranh vẽ hoạt động của nghề nông, nghề mộc, nghề may. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Cô cho trẻ đọc bài thơ “Bé làm bao nhiêu - Trẻ đọc thơ nghề”: - Các con vừa được vừa đọc bài thơ gì? - Bé làm bao nhiêu nghề
- 5 - Trong một ngày bạn nhỏ làm những nghề gì? - Trẻ trả lời - Bây giờ bạn nào giỏi có thể kể cho cô và các bạn biết về một số nghề phổ biến ở địa phương - Trẻ kể:nghề nông, nghề mình nào? may - Trong xã hội cũng như ở địa phương chúng mình có rất nhiều ngành nghề khác nhau. Ở giờ học trước chúng mình đã được tìm hiểu về một số nghề trong xã hội rồi. - Trẻ lắng nghe - Để hiểu rõ hơn về các ngành nghề ở địa phương thì giờ học ngày hôm nay cô và các con cùng nhau tìm hiểu về một số nghề phổ biến ở - Lắng nghe địa phương. Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát, đàm thoại + Tranh nghề nông: - Trẻ quan sát - Đây là hình ảnh nghề gì? - Nghề nông - Bác nông dân đang làm gì? - Đang cầy ruộng - Bác nông dân cày ruộng để làm gì? - Để cấy lúa - Các con xem bác nông dân cấy lúa như thế nào? Cấy lúa để làm gì? - Trẻ trả lời - Sau khi lúa đã được cấy các bác nông dân phải làm gì để cho cây lúa tươi tốt? - Chăm sóc, bón phân.. - Khi lúa đã chín vàng thì bác nông dân phải - Gặt lúa về làm gì? - Để có thể làm được những công việc trên các - Cày, liềm, cuốc... bác nông dân cần phải có những dụng cụ gì? - Sản phẩm mà các bác nông dân nhận được là - Lúa, gạo gì sau những ngày làm việc vất vả? + Khái quát: - Để làm ra hạt thóc, hạt gạo, công việc đầu tiên của bác nông dân là phải làm đất, sau đó gieo mạ rồi cấy lúa. Cấy lúa xong các bác chăm sóc - Lắng nghe cây lúa như tát nước, bón phân, làm cỏ....rồi mới thu hoạch. + Mở rộng: - Ngoài việc trồng lúa và chăm sóc lúa ra, bác - Chăn nuôi, trồng rau... còn phải làm những công việc gì nữa? - Trồng lúa là công việc đặc trưng của nghề nông. Một nghề làm ra rất nhiều sản phẩm nuôi - Lắng nghe sống con người. - Các con thấy bác nông dân làm việc như thế - Rất vất vả nào? - Các con có yêu quý bác nông dân không? Chúng ta cần phải làm gì để tỏ lòng biết ơn và - Có ạ
- 6 kính trong bác nông dân? - Đúng rồi các con phải ăn hết xuất cơm, và - Vâng ạ không để cơm vãi ra ngoài nhớ chưa nào. + Tranh nghề mộc: Cô đưa tranh nghề mộc cho trẻ quan sát: - Quan sát tranh - Bức tranh này vẽ về nghề gì? - Tranh nghề mộc - Bác thợ mộc làm những công việc gì? - Trẻ trả lời - Sản phẩm của nghề mộc là gì? - bàn, ghế, tủ... - Để làm được những sản phẩm nay, bác thợ mộc cần sử dụng những dụng cụ và nguyên liệu - Gỗ, cưa, đục... gì? + Khái quát: Công việc của các bác thợ mộc là làm ra các sản phẩm như: Bàn, ghế, giường, tủ...những đồ dùng này đều rất cần thiết và được sử dụng hàng ngày trong cuộc sống của chúng ta. Để làm ra được những sản phẩm trên thì các chú thợ mộc cần sử dụng rất nhiều dụng cụ và nguyên liệu khác nhau: Gỗ, cưa, đục, bào... Vì - Lắng nghe vậy, khi sử dụng đồ dùng các con phải giữ gìn các sản phẩm đó nhớ chưa nào? +Tranh nghề may: Cho trẻ xem tranh cô thợ may: - Cô thợ may đang làm gì? - Trẻ xem tranh - Để may được một chiếc áo cô thợ may cần - Đang may áo phải sử dụng những dụng cụ gì? - Để may hoàn chỉnh được một bộ quần áo, thì - Kim, chỉ, cúc... cô thợ may phải trải qua mấy bước? (đo, cắt, may, thùa khuy) - Trẻ trả lời - Sản phẩm của nghề may là gì? - Quần, áo - Ngoài may quần áo cô thợ may còn may được - Trẻ trả lời những gì? - Các con có yêu quý các cô thợ may không? - Có ạ - Để thể hiện lòng biết ơn với các cô, con phải - Giữ gìn quần áo sạch đẹp làm gì? -> Công việc chủ yếu của nghề thợ may đó là may quần áo, may màn, chăn, rèm... Dụng cụ - Trẻ lắng nghe của nghề may gồm có: Máy khâu, kim, chỉ, bàn - Nghề nông, nghề may... là.... - Vừa rồi các con đã được tìm hiểu về những - Trẻ kể nghề gì? - Ngoài những ngành nghề này ra con còn biết - Trẻ kể: Nghề đan lát, thêu thêm những ngành nghề truyền thống nào của thổ cẩm địa phương mình nữa? * Củng cố
- 7 + Trò chơi : “Thi nói nhanh” - Luật chơi: Đội nào không nói được thì đội đó sẽ - Nghe cô phổ biến luật thua cuộc chơi, cách chơi - Cách chơi: + CC: Cô giơ tranh công việc, dụng cụ, sản phẩm của 1 nghề nào đó, trẻ nói nhanh tên nghề đó. + LC: Ai nói sai nhảy lò cò - Cô cho trẻ chơi 4-5 lần. - Cô bao quát,khuyến khích,động viên trẻ chơi - - Trẻ tham gia chơi Giáo dục: Trong xã hội có rất nhiều nghề và ở mỗi một địa phương lại có những nghề phổ biến khác nhau. Mỗi nghề có 1 công việc khác nhau, đồ dùng sử dụng cũng khác nhau, nơi làm - Lắng nghe việc cũng khác nhau và công việc nào cũng rất vất vả vì vậy các con phải biết yêu quý, kính trọng các cô, các chú, các bác nhé. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô cho trẻ hát bài hát: Lớn lên cháu lái máy -Trẻ hát cùng cô cày 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình- bán hàng Xây dựng: Xây cửa hàng Tạo hình: Vẽ, tô màu tranh về chủ đề Sách truyện: Xem sách về chủ đề Âm nhạc: Hát bài hát trong chủ đề 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Xếp hình cái váy bằng hoa và lá Trò chơi: Đổi đồ chơi cho bạn Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết sử dụng những nguyên liệu từ hoa và lá để trang trí chiếc váy. Trẻ biết kết hợp những kĩ năng dán dính, rắc cánh hoa để trang trí chiếc váy theo ý tưởng của mình. Được chơi những trò chơi mà trẻ thích. - Kỹ năng: Trẻ chú ý quan sát, ghi nhớ. Rèn sự khéo léo, linh hoạt của đôi tay trẻ biết dán dính trang trí chiếc váy. - Thái độ: Trẻ yêu cái đẹp,có ý thức giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, không bôi bẩn lên quần áo của mình và của bạn. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ hình những chiếc váy khác nhau đủ cho trẻ. Hoa lá đủu để trẻ trang trí. - Sân chơi sạch, an toàn. III. Tiến hành:
- 8 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề, dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Phát triển bài *HĐCCĐ: Xếp hình cái váy bằng hoa và lá + Tranh 1: Trang trí chiếc váy bằng cánh hoa. - Bức tranh gì đây? - Tranh trang trí váy . - Con có nhận xét gì về chiếc váy mà cô trang - Có nhiều cánh hoa xếp trí ? chồng ạ - Cô trang trí chiếc váy như thế nào ? - Có nhiều tầng bằng cánh - Chiếc váy được cô dùng nguyên liệu gì ? hoa. - Cô đã trang trí xen kẽ những hình khác đấy. - Có nhuỵ hoa màu vàng ạ Hình đó có những màu gì? - Hình tròn ạ. + Tranh 2: Trang trí váy bằng lá -Trò chuyện tương tự như tranh 1 - Trẻ thực hiện trang trí váy bằng hoa lá - Trẻ lắng nghe - Cô bao quát hướng dẫn trẻ. - Trẻ chơi * Trò chơi: “Đổi đồ chơi cho bạn ” - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi. - Chơi với các đồ chơi trên - Nhận xét chơi sân trường. * Chơi tự do - Trẻ chơi cùng đồ chơi liên hợp trong sân trường. Chơi với lá cây, cành cây khô. Chơi với phấn màu. Hoạt động 3: Kết thúc Cô nhận xét tuyên dương trẻ, cho trẻ đi vệ Trẻ rửa tay vào lớp sinh, rửa tay HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Trò chơi học tập: Chị gió nói I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết chơi trò chơi chị gió nói ( EM 21), biết làm theo những yêu cầu của cô giáo. - Kỹ năng: Trẻ chơi tốt trò chơi, phản xạ nhanh theo yêu cầu của cô giáo - Thái độ: Trẻ hứng thú chơi II.Chuẩn bị - Búp bê III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô gt tên trò chơi: Chị gió nói.(EM 21) - Trẻ chú ý Hoạt động 2: Phát triển bài
- 9 - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn. Khi cô nói bắt đầu - Trẻ lắng nghe bằng câu: “Chị gió nói” thì chúng mình sẽ làm theo nhé. Cô nói: “Chị gió nói sờ lên mũi”. Cô yêu cầu trẻ sờ tay lên mũi. Trò chơi với những hiệu lệnh khác: “ngồi xuống” “mắt lại”, “ đặt tay sau lưng” - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô quan sát, bao quát trẻ chơi, sửa sai cho trẻ. Hoạt độn 3: Kết thúc - Cô nhận xét chung. Động viên, khuyến khích trẻ. - Trẻ vỗ tay 2. Trò chơi dân gian: Xỉa cá mè I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách chơi, luật chơi và biết chơi trò chơi: Xỉa cá mè. - Kĩ năng: Trẻ chơi được trò chơi. - Thái độ: Tạo cho trẻ niềm vui sự thoải mái sau giờ học. II. Chuẩn bị - Xốp trải nèn cho trẻ ngồi III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt đông 1:Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chuyện dẫn dắt về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng Hoạt đông 2: Phát triển bài cô - Cách chơi: Mọi người đứng xếp thành 1 vòng tròn quay mặt vào trong vòng tròn, xoè hai bàn tay đưa thẳng ra trước. Người điều khiển đến trước một người - Trẻ xếp thành vòng bất kỳ, lấy điểm xuất phát từ một bàn tay người đó tròn và thực hiện theo đọc bài đồng dao: hướng dẫn của cô. Xỉa cá mè Đè cá chép Chân nào đẹp Đi buôn men Chân nào đen - Trẻ đọc đồng dao Ở nhà làm chó làm mèo. cùng cô - Cứ đọc một từ là đập nhẹ một cái vào 1 tay đang xoè ra theo thứ tự vòng tròn. Khi đến từ MEN rơi trúng tay người nào, người đó phải ra ngoài vòng tròn làm người buôn MEN. Tiếp tục tay ai bị từ CHÓ và từ MÈO rơi trúng thì phải vào trong vòng tròn làm - Trẻ chơi trò chơi CHÓ và MÈO. Người đi buôn men đi ngoài vòng tròn hỏi to : - Ai mua men không? - Trẻ đi theo vòng tròn Mọi người cùng hô to:- có nhẹ nhàng . - Tức thì người mua men phải nhanh chóng cố tìm
- 10 cách đột nhập vào nhà bằng cách tìm được chỗ hàng rào bị mở, tức là chỗ những người không nắm tay - Trẻ chơi theo hướng nhau, còn nếu hàng rào vẫn đóng mà vẫn cố tình vào dẫn của cô. là phạm luật sẽ bị phạt. - Trong khi đó , người làm chó , mèo thì phải bắt chước tiếng chó sủa : "Gâu! Gâu!" và tiếng mèo kêu: "Meo! Meo!" để không khí thêm phần sôi nổi , hào hứng ! - Ngược lại, nếu người mua men vào được thì hai người hai bên chỗ để người mua men xâm nhập thì nhảy lò cò 1 vòng. - Sau khi lò cò xong lại tiếp tục chơi tiếp ván khác - Trẻ lắng nghe. hay đổi sang trò chơi khác Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét, kết thúc 3. Tên hoạt động: Vệ sinh- Nêu gương- Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, biết nêu gương các bạn ngoan chưa ngoan trong lớp, các bé ngoan được cắm cờ và tất cả các bạn biết cất biểu tượng và chào cô giáo trước khi về - Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, sử dụng đúng đồ dùng của mình. Nhận biết được bạn nào ngoan, chưa ngoan, trẻ cắm cờ và biểu tượng theo quy định. - Thái độ: Giáo dục trẻ có thói quen vệ sinh cá nhân, trẻ ngoan, lễ phép II. Chuẩn bị - Mỗi trẻ một khăn mặt riêng phơi ở giá, bảng bé ngoan, bé ở nhà, bé đến lớp. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện về chủ đề cùng với trẻ. - Trẻ chú ý trò chuyện Hoạt động 2: Phát triển bài cùng cô *Vệ sinh Cô vừa trò chuyện cùng trẻ khi chải đầu, buộc tóc Muốn có tóc đẹp các con phải giữ vệ sinh sạch sẽ, gội đầu thường xuyên.., muốn khuân mặt sạch đẹp các con phải làm gì? - Muốn bàn tay sạch phải làm gì? Trẻ trò chuyện cùng cô - Muốn cơ thể sạch và khỏe mạch chúng mình phải làm gì? Cho trẻ ra rửa mặt, rửa tay chân trước khi về. * Nêu gương
- 11 Cho trẻ nhận xét từng bạn trong lớp. Cô nhận xét - Trẻ được vệ sinh cùng cac bạn ngoan, chưa ngoan, Cho các trẻ ngoan cắm cô cờ - Động viên các bạn chưa được cắm cờ cố gắng lần - Các trẻ nhận xét mình, sau sẽ được cắm cờ. nhận xét bạn, trẻ ngoan Hoạt động 3: Kết thúc lên cắm cờ * Trả trẻ - Trẻ lắng nghe. Từng trẻ được bố mẹ đón về cô quan sát, hướng dẫn - Trẻ chào bố mẹ ông bà trẻ chào bố mẹ đến đón, cất biểu tượng , chào cô ra cất biểu tượng, chào giáo rồi ra về. cô giáo. Trao đổi tình hình của trẻ với phụ huynh. - Trẻ ra về. Thứ 3 ngày 10 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1.Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về nghề thợ mộc I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết đặc điểm công việc của nghề thợ mộc. - Kỹ năng: Trẻ nói mạch lạc rõ ràng về công việc của nghề thợ mộc - Thái độ: Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng người lao động, II. Chuẩn bị - Tranh, hình ảnh về chú thợ mộc. III Hướng dẫn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trẻ hát " Cháu yêu cô chú công nhân” Trẻ hát Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trẻ quan sát tranh - Cô có bức tranh gì ? Trẻ trả lời - Trong tranh có những hình ảnh gì ? Trẻ trả lời - Bác thợ mộc đang làm công việc gì ? Trẻ trả lời - Sản phẩm của nghề thợ mộc là gì ? - Dụng cụ để bác thợ mộc làm việc là gì ? Trẻ trả lời + Giáo dục trẻ yêu quí và trân trọng sản phẩm của nghề trồng hoa. Hoạt động 3: Kết thúc - Vẽ tranh về chú thợ mộc 2. Thể dục sáng - Hô hấp 2: Thổi bóng bay. - Tay 4: Đưa 2 tay ra trước, về phía sau - Bụng 4: Nghiêng người sang bên
- 12 - Chân 2: Đứng 1 chân nâng cao, gập gối - Bật 3: Bật luân phiên chân trước, chân sau 3. Tên hoạt động: PTVĐ Tên đề tài: Ném xa bằng 1 tay I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên vận động "Ném xa bằng một tay", Trẻ biết đứng chân trước chân sau, tay cầm túi cát cùng phía với chân sau, đưa từ trước vòng ra sau, lên cao rồi ném mạnh túi cát đi xa về phía trước ở điểm tay đưa cao nhất. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng ném xa bằng một tay, khả năng quan sát, sự nhanh nhẹn, khéo léo ở trẻ. Phát triển tốt sự định hướng trong không gian của trẻ. - Thái độ: Giáo dục trẻ có tính kỷ luật trật tự trong giờ học.Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Sắc xô, kẻ vạch chuẩn, túi cát, rổ nhựa, cờ. - Loa, máy tính, nhạc các bài “Vũ điệu rửa tay”, “Bé vui khỏe”, “Bé khỏe bé ngoan”. - 20- 25 túi cát, rổ nhựa, quần áo gọn gàng. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đứng xung quanh cô. Trẻ đứng xung quanh cô - Xin chào mừng các bạn đến với hội thi“Bé khỏe bé nhanh” ngày hôm nay. - Đến với hội thi cô xin trân trọng giới thiệu thành phần ban giám khảo là các cô giáo đến từ trường Trẻ vỗ tay MN TT Bát Xát, xin nhiệt liệt chào mừng các cô. - Tham gia hội thi “Bé khỏe bé nhanh” ngày hôm nay thành phần không thể thiếu được là hai đội thi: - Đội số 1: Đội hoa đỏ. - Đội số 2: Đội hoa hoa xanh - Cô Lan sẽ người đồng hành với chúng ta trong hội thi ngày hôm nay. + Hội thi hôm nay gồm có 3 phần: - Phần thứ nhất là: “Giao lưu” qua (màn đồng diễn thể dục với bài Vũ điệu rửa tay) - Phần thi thứ 2 là: “Bé thể hiện tài năng” (Ném xa bằng 1 tay); - Phần thi thứ 3 là:"Bé là vận động viên" với trò chơi: ( ném bóng vào rổ). Hoạt động 2: Phát triển bài * Khởi động: Để bước vào hội thi với tinh thần phấn chấn và sức khỏe tốt nhất cả hai đội hãy cùng khởi động cho cơ thể nóng lên nào, xin mời 2 đội.
- 13 (Cô bật nhạc và dùng hiệu lệnh xắc xô cho trẻ đi Trẻ đi các kiểu đi dưới vòng tròn kết hợp các kiểu đi khác nhau: đi thường sự hướng dẫn của cô -> đi bằng mũi bàn chân -> đi thường -> đi bằng gót chân -> đi thường ->chạy chậm -> chạy nhanh, chạy chậm -> đi thường). - Cô dùng hiệu lệnh cho trẻ về đội hình 3 hàng dọc. (Cô cho trẻ chuyển thành 3 hàng ngang tập bài tập phát triển chung) - Bây giờ 2 đội đã sẵn sàng bước vào cuộc thi chưa? * Trọng động: Bài tập phát triển chung - Sẵn sàng ạ. + Phần thi thứ 1: Đồng diễn - - Động tác tay: Đưa tay ra trước, lên cao. - Trẻ tập 3 lần x 8 nhịp - Động tác lưng, bụng: Cúi về phía trước. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Động tác chân: Co duỗi chân. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Động tác bật: Bật chụm tách chân - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Cô bao quát hướng dẫn trẻ tập đúng đều. - Vừa rồi hai đội thi đã trình diễn màn đồng diễn rất - Trẻ vỗ tay đều và đẹp. Ban tổ chức tặng cho hai đội một tràng pháo tay. Để bước vào phần thi thứ 2 hai đội chú ý...(Cho trẻ chuyển đội hình, đứng 2 hàng quay mặt vào nhau cách nhau khoảng 4m). * Vận động cơ bản. Phần thi thứ 2: Bé thể hiện tài năng. - Trẻ vỗ tay - Tiếp theo xin mời 2 đội hoa đỏ và hoa xanh đến với phần thi "Bé thể hiện tài năng” qua bài tập “Ném xa bằng 1 tay”. - Để làm tốt phần thi này 2 đội quan sát cô làm mẫu nhé. + Cô làm mẫu toàn bộ vận động không giải thích. - Trẻ quan sát + Cô làm mẫu lần 2 phân tích động tác: Cô đi từ đầu hàng đến trước vạch và cúi xuống nhặt túi cát. Khi có hiệu lệnh “Chuẩn bị”, cô đứng chân trước chân sau, tay cô cầm túi cát cùng phía với chân sau. Khi có hiệu lệnh “Ném”, cô đưa túi cát từ trước ra sau, lên cao rồi ném mạnh túi cát đi xa về phía trước ở điểm tay đưa cao nhất. Ném xong cô đi về cuối hàng đứng. - Bạn nào xung phong lên thể hiện tài năng đầu tiên? (Cô mời hai bạn lên tập cho cả lớp cùng xem. Cô nhận xét, động viên trẻ) - Trẻ trả lời + 2 bạn vừa làm gì? Để ném xa được túi cát chúng mình phải chú ý điều gì? (Cô nhắc lại cho cả lớp nghe).
- 14 * Trẻ thực hiện: - Trẻ tập - Lần 1: Cô cho lần lượt 2 trẻ ở từng đội lên tập (Cô động viên khuyến khích và sửa sai kịp thời cho trẻ) - Trẻ trả lời + Các bạn vừa thực hiện bài tập gì? + Khi ném phải chú ý điều gì? - Lần 2: Trẻ tập (cô quan sát và sửa sai nếu có) - Lần 3: (Nhạc bài “Bé vui khỏe” Cho trẻ thi đua: từng trẻ của 2 đội ném xa sau đó chạy lên lấy lá cờ cắm vào đội mình (Cô chú ý động viên, khuyến khích trẻ. Kiểm tra số cờ của 2 đội). - Trẻ vỗ tay * Trò chơi vận động: Bé là vận động viên.(Nhạc bài “Bé vui khỏe) - Hai đội hoa đỏ và hoa xanh đã trải qua 2 phần thi rất hào hứng và sôi nổi. Bây giờ chúng ta hãy cùng bước tiếp vào phần thi thứ 3 đó là phần thi “Bé là vận động viên” qua trò chơi. "Lấy bóng vào rổ". Ở phần thi này các bạn sẽ thi lấy bóng chạy lên cho vào rổ của mình, đội nào lấy được nhiều bóng thì đội đó giành chiến thắng, bây giờ các bạn hãy lắng nghe cô phổ biến cách chơi và luật chơi nhé. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô nêu cách chơi: 2 đội chú ý, khi có hiệu lệnh “chạy ”, bạn đứng đầu hàng sẽ lấy bóng và chạy nhanh lên ở phía trên bỏ vào rổ của đội mình, sau đó chạy về đập vào tay bạn và về cuối hàng đứng,cứ như vậy cho đến hết bài hát đội nào lấy được nhiều bóng đội đó sẽ chiến thắng. - Luật chơi: Không làm rơi bóng, không ôm bóng. - Trẻ chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ và kiểm tra kết quả chơi. * Hồi tĩnh: - Cô xin chúc mừng cả 2 đội hoa đỏ và hoa xanh đã - Trẻ vỗ tay hoàn thành 3 phần thi của mình. (cô tuyên bố cả hai đội đều thắng vỗ tay) bật nhạc cho trẻ đi nhẹ - Trẻ đi nhẹ nhàng nhàng theo nhạc bài hát: “Bé khỏe bé ngoan". - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng theo nhạc bài hát "Bé khỏe bé nhanh". Sau đó cho trẻ nhận quà. 3. Hoạt động 3: Kết thúc: - Tặng quà cho 2 đội, khen trẻ 4. Hoạt động góc Phân vai: Gia đình- bán hàng Xây dựng: Xây cửa hàng Tạo hình: Vẽ, tô mầu tranh về chủ đề Sách truyện: Xem sách về chủ đề Âm nhạc: Hát bài hát trong chủ đề
- 15 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài: HĐCCĐ: Thí nghiệm cốc nước cầu vồng. TCVĐ: Tìm bạn Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, màu sắc, đặc điểm nổi bật, Trẻ biết nước có thể hòa tan một số chất. Biết tham gia chơi trò chơi cùng các bạn - Kỹ năng: Tạo được sản phẩm cốc nước có nhiều màu sắc, các màu không bị trộn lẫu vào với nhau. Chơi tốt trò chơi - Thái độ: Trẻ tập chung, chú ý và khéo léo không làm đổ nước trong khi thực hiện thí nghiệm. II.Chuẩn bị - 1 khay đựng 5 cốc thủy tinh trong suốt thấp, miệng rộng được dán số thứ tự từ 1 – 5, 1 cốc thủy tinh nhỏ hơn đựng nước làm cầu vồng. - 1 lọ đường cát trắng, 1 thìa cán dài. - 1 bộ màu gồm: Màu đỏ, màu cam, màu vàng, màu xanh lá cây, màu tím. - 1 hút nước bằng nhựa. - Khăn khô thấm nước. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ xem một đoạn video về hiện tượng - Trẻ trò chuyện cùng cô cầu vồng + Các con vừa được xem hiện tượng gì trong tự nhiên? + Cầu vồng sẽ xuất hiện ở đâu? Xuất hiện khi nào? - Trẻ trả lời Nay cô sẽ hướng dẫn các con làm thí nghiệm cầu vồng. Hoạt động 2: Phát triển bài * HĐCCĐ: Thí nghiệm cốc nước cầu vồng Trẻ trả lời - Để biết cách làm thí nghiệm như thế nào, cô mời các bạn cùng chú ý quan sát và làm cùng cô nào: + Bước 1: Cô đổ nước vào cốc số 1 tới vạch định mức trên cốc. Cô đổ vào các cốc để cho số lượng nước ở các cốc bằng nhau. - Trẻ trả lời: Nước không -Các con nhìn xem nước có đặc điểm gì? màu, không mùi ạ. + Bước 2: Cô múc đường vào cốc. Lượng đường múc vào từng cốc khác nhau theo số lượng dán trên cốc. Cốc số 1 - 1 thìa đường Cốc số 2 - 2 thìa đường - Trẻ quan sát. Cốc số 3 - 3 thìa đường Cốc số 4 - 4 thìa đường
- 16 Cốc số 5 - 5 thìa đường - Các con chú ý lượng đường múc ở các thìa phải bằng nhau và phải đúng số lượng dán trên cốc thì thí nghiệm mới thành công nhé! - Không biết cho đường vào nước thì điều gì sẽ xảy ra? + Bước 3: Khuấy đều cho đường tan hết trong nước. Khi khuấy, các con khuấy nhẹ tay và theo 1 chiều đến khi không nhìn thấy hạt nhỏ trắng là đường tan hết nhé! => Nước có thể hòa tan đường. + Bước 4: Nhỏ màu vào trong cốc nước. Cốc số 1 – màu tím Cốc số 2 – màu cam Cốc số 3 – màu xanh lam Cốc số 4 – màu vàng Cốc số 5 – màu đỏ - Nước có màu sắc ạ. - Các con đoán xem màu sẽ thế nào khi gặp nước ? + Bước 5: Khuấy đều cho màu hòa tan trong nước. => Nước có thể hòa tan đường và màu. + Bước 6: Cho nước đường có màu sắc khác nhau vào 1 cốc để tạo thành cầu vồng. - Đầu tiên, cô đổ cốc số 5 vào cốc thủy tinh. - Sau cốc số 5 thì cô sẽ cho nước từ cốc nào tiếp -Từ cốc số 4 ạ theo? - Từ cốc số 4, cô sẽ dùng ống hút để hút nước và bóp nhẹ, đưa đi đưa lại trên thành cốc. Các con chú ý bóp nước chảy xuống nhẹ nhàng để không làm lẫn các lớp màu nhé! - Tại sao từ cốc số 4 lại phải hút bằng ống nhựa và từ từ bóp nước chảy sát thành cốc nhỉ? - Các con nhớ phải cho đúng lượng đường vào các cốc, hòa tan hết đường và cho màu từ cốc 5, 4, 3, 2,1 thì thí nghiệm mới thành công nhé! - Cho trẻ nhắc lại các bước làm thí nghiệm. - Trẻ thực hiện, quan sát và nhận xét kết quả thu được. * TCVĐ: Tìm bạn Cô nêu cách chơi: Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài "Tìm bạn thân". Khi trẻ hát hết bài hoặc khi đang -Trẻ lắng nghe hát, nghe cô ra hiệu lệnh: "Tìm bạn thân" thì mỗi trẻ phải tìm cho mình một người bạn khác giới (nếu số lượng trẻ trai và gái không bằng nhau thì
- 17 trước khi chơi cô giáo phải cho các cháu đóng vai sao cho trẻ trai và gái bằng nhau). Các cháu nắm tay nhau vừa đi vừa hát. Đến khi cô nói: "Đổi bạn" thì trẻ phải tách và tìm cho mình một bạn khác theo đúng luật chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần -Trẻ tham gia chơi. (Cô quan sát, động viên trẻ chơi.) - Trẻ nắc lại tên trò chơi - Hỏi trẻ tên trò chơi. - Nhận xét trẻ chơi * Chơi tự do: Chơi với bóng, ô ăn quan, câu cá - Cô giới thiệu đồ chơi, khu vực chơi, hướng dẫn -Trẻ lắng nghe cô giới trẻ chơi thiệu trò chơi - Cô cho trẻ chọn đồ chơi và chơi - Trẻ tham gia chơi - Cô bao quát trẻ chơi kịp thời xử lí tình huống xảy ra Hoạt động 3: Kết thúc - Cô nhận xét chung động viên, khen ngợi trẻ. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở LQVT: Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn trong Phạm vi 4+5 I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết quan sát, đếm và khoanh tròn số lượng sóc và sâu thành 2 nhóm sau đó nối với số thích hợp theo yêu cầu của bài. - Kĩ năng: Trẻ có kĩ năng khoanh tròn chia 2 nhóm. - Thái độ: Trẻ giữ gìn vở. II. Chuẩn bị - Vở LQVT, bút mầu đủ cho trẻ. - Bàn ghế trẻ ngồi III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cô trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động 2: Phát triển bài * Hướng dẫn trẻ giở vở LQVT trang 17. - Trẻ giở tới trang cần làm. - Các con quan sát và lắng nghe cô đọc hướng dẫn đếm các con sóc và con sâu trong mỗi tranh. - Trẻ lắng nghe - Các con cần làm gì với bức tranh vẽ các bạn sóc? - Cô hướng dẫn cho trẻ khoanh tròn chia 2 - Có ạ nhóm con sóc và cách nối số tương ứng với - Trẻ quan sát cô hướng dẫn nhóm sóc. Giáo dục trẻ thực hiện phải giữ gìn vở sạch đẹp.
- 18 - Cô cho trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ thực hiện. - Cô cho bạn bên cạnh nhận xét bài của mình, - Trẻ nhận xét bài mình, bài của bạn. bạn. - Cô nhận xét, khen ngợi trẻ. - Trẻ lắng nghe Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô cho trẻ thu dọn sách vở về nơi quy định. - Trẻ thu dọn vở. 2. Trò chơi học tập: Chiếc túi kì diệu I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ tìm cách đoán đồ vật thông qua việc sờ mà không nhìn.( El 3) - Kỹ năng: Lắng nghe và nói - Thái độ: Giáo dục trẻ đoàn kết khi chơi. II. Chuẩn bị - Một cái hộp rỗng, một số đồ vật quen thuộc với trẻ. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi Cái gì trong hộp - Trẻ lắng nghe cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Cách chơi: Nói “Cô vừa đặt một đồ vật vào hộp này (giơ hộp lên cho trẻ thấy). Chúng mình sẽ cho tay vào hộp, sờ đồ vật trong đó rồi nói cho cả lớp nghe xem mình cảm thấy thế nào nhé, nhớ là - Trẻ lắng nghe không được nhìn vào hộp đấy”. - Tổ chức cho trẻ chơi: Mời lần lượt từng trẻ lên sờ đồ vật trong hộp và nói một đặc điểm của đồ vật đó. Trẻ có thể nói: “Nó cứng” hoặc: “Nó ráp” hoặc: “Nó mềm”, hoặc: “Nó - Trẻ chơi tròn”... Đề nghị trẻ không nói đó là vật gì cho đến khi cả lớp sờ xong. - Sau khi cả lớp đã sờ xong đồ vật, hãy nói: “Các cháu nghĩ đó là cái gì?” - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần - Cô động viên khuyến khích trẻ - Chơi vui vẻ hứng thú Hoạt động 3: Kết thúc - Cô khen ngợi, động viên trẻ 3. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kĩ năng: Trẻ làm được vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan.
- 19 - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau - Trẻ lắng nghe nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? ngoan chưa ngoan dưới sự - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ giúp đỡ của cô ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm biểu tượng * Vệ sinh cuối ngày Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện các hoạt mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự động vệ sinh theo hướng giúp đỡ của cô. dẫn của cô Hoạt động 3: Kết thúc * Trả trẻ. Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp. ******************************* Thứ 4 ngày 11 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động:Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về nghề trồng lúa ở địa phương I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết được đặc điểm, công việc của nghề trồng lúa ở địa phương - Kỹ năng: Trẻ nói mạch lạc rò ràng về đặc điểm nghề trồng lúa - Thái độ: Yêu quý, biết ơn người lao động, quý trọng sản phẩm các nghề II. Chuẩn bị - Hình ảnh nghề trồng lúa III/ Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô " Lớn lên cháu lái máy cày” - Trẻ hát Hoạt động 2: Phát triển bài - Cho trẻ quan sát tranh bác nông dân - Cô có bức tranh gì ? - Trrẻ trả lời
- 20 - Bác nông dân đâng làm công việc gì ? - Trẻ trả lời - Theo các con nghề trồng lúa là nghề làm ra - Trẻ kể sản phẩm gì ? - Trẻ trả lời - Các con phải làm gì để tỏ lòng biết ơn bác nông dân ? Hoạt động 3: Kết thúc - Trò chơi chọn đồ dụng, dụng cụ của nghề nông - Cô cho trẻ thi đua nhau giữa các tổ chọn đúng - Trẻ chơi lô tô nghề nông 2. Thể dục sáng - Hô hấp 2: Thổi bóng bay. - Tay 4: Đưa 2 tay ra trước, về phía sau - Bụng 4: Nghiêng người sang bên - Chân 2: Đứng 1 chân nâng cao, gập gối - Bật 3: Bật luân phiên chân trước, chân sau 3. Tên hoạt động: Văn học Tên đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Bé làm bao nhiêu nghề I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ, đọc thuộc bài thơ. - Kỹ năng: Trẻ đọc thuộc bài thơ, cảm nhận được âm điệu vui tươi, nhẹ nhàng của bài thơ, trả trả lời câu hỏi của cô to, rõ ràng. - Thái độ: Giáo dục trẻ biết yêu quý ngành nghề trong xã hội, biết giữ gìn các sản phẩm từ các nghề. Trẻ tích cực, hứng thú tham gia tiết học. II. Chuẩn bị - Hình ảnh minh họa bài thơ bé lầm bao nhiêu nghề - 2 bảng, hình ảnh để dán lên bảng khi chơi trò chơi. III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát bài “cháu yêu cô chú công - Trẻ hát nhân” - Trẻ đàm thoại cùng cô - Trò chuyện cùng trẻ về nội dung bài hát Hoạt động 2: Phát triển bài Dạy trẻ đọc thuộc thơ “Bé làm bao nhiêu - Trẻ lắng nghe nghề” - Bài thơ bé làm bao nhiêu - Cô đọc diễn cảm bài thơ lần 1. nghề. - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? - Tác giả Yên Thao - Bài thơ do ai sáng tác? - Trẻ quan sát và lắng nghe - Cô đọc lần 2 kết hợp hình ảnh minh họa. - Trẻ lắng nghe - Giảng nội dung bài thơ: Bài thơ nói về bạn nhỏ khi đến trường bé chơi tập làm người lớn

