Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 12 - Chủ đề: Nghề xây dựng - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 12 - Chủ đề: Nghề xây dựng - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_khoi_nha_tre_tuan_12_chu_de_nghe_xay_dung_na.pdf
B2 - GIÁO ÁN TUẦN 12.pdf
B3. Giáo án Tuần 12..pdf
B4. GIÁO ÁN TUẦN 12.pdf
B5. Giáo án Tuần 12.pdf
B6. GIÁO ÁN TUẦN 12.pdf
B7. GIÁO ÁN T12.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 12 - Chủ đề: Nghề xây dựng - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non Bát Xát
- Tuần 12 CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHỎ: NGHỀ XÂY DỰNG Thời gian thực hiện từ ngày 02/12 đến ngày 06/12/ 2024 A. THỂ DỤC SÁNG Hô hấp 2: Thổi bóng bay Tay 1: Hai tay đưa ra trước, lên cao Bụng 3: Đứng cúi người về trước Chân 2: Ngồi khuỵu gối Bật 3: Bật tách, khép chân B. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT 1. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Nói nhanh tên nghề I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi và luật chơi. Trẻ biết chơi trò chơi - Kỹ năng: Trẻ nói được tên trò chơi, cách chơi và luật chơi. Trẻ chơi tốt trò chơi - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Một số đồ dùng của các nghề như nghề bác sỹ, giáo viên III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi Nói nhanh tên nghề Hoạt động 2: Phát triển bài - Trẻ lắng nghe - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cho trẻ ngồi xung quanh cô - Cô giáo cho đồ dùng vào túi. Cô giơ từng đồ dùng lên thì trẻ phải nói nhanh tên nghề cần - Trẻ chú ý lắng nghe đến đồ dùng đó VD: Cô giơ ống nghe trẻ nói nhanh Bác sĩ - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Trẻ chơi - Cô nhận xét giờ chơi của trẻ, tuyên dương, động viên trẻ chơi tốt. - Trẻ chú ý 2. Tên hoạt động: Trò chơi vận động Tên đề tài: Ai nhanh hơn I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Ai nhanh hơn” theo hướng dẫn của cô (EM 2) - Kỹ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi, trẻ nhanh nhẹn khéo léo
- 2 - Thái độ: Trẻ hứng thú đoàn kết chơi II. Chuẩn bị - Địa điểm sạch sẽ, thoáng mát, bóng III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề, giới thiệu trò chơi Ai - Trẻ trò chuyện cùng cô nhanh hơn Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Khi có hiệu lệnh thì trẻ nhanh chân nhảy vào đúng chấm tròn cô yêu cầu, trẻ nhảy sai thì phải nhảy lò cò. - Trẻ lắng nghe - Cách chơi: Cô nói “chúng ta sẽ tìm một chấm tròn với chữ số... (nói một số từ 1 đến 5 và giơ thẻ tương ứng lên) Sau đó, trẻ đứng lên một chấm tròn trên thẻ. (Số chấm tròn ít hơn số trẻ) nên trẻ phải nghe kĩ và nhanh chóng tìm chấm tròn của mình. Khi trẻ đã chọn một chấm tròn, kiểm tra xem số trẻ đứng trên thẻ đã trùng với số chấm tròn chưa - Trẻ lắng nghe bằng cách để các trẻ còn lại (chưa đứng được vào thẻ). Đầu tiên kiểm tra xem thẻ mà trẻ đang đứng có cùng số với thẻ mà giáo viên đang giơ lên không, sau đó, đếm số trẻ đứng trên chấm tròn để - Trẻ chơi xem có đúng không - Sau mỗi lần trẻ chơi hết lượt cô nhận xét trẻ chơi. - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ chơi Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ chơi 3. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Kéo cưa lừa xẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi và luật chơi và chơi tốt trò chơi - Kỹ năng: Trẻ chơi tốt trò chơi - Thái độ: Trẻ chơi đoàn kết II. Chuẩn bị - Trẻ thuộc bài đồng dao III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ - Trẻ lắng nghe cô Hoạt động 2: Phát triển bài Cô nêu luật chơi, cách chơi.
- 3 - Cách chơi: Hai người ngồi đối diện nhau, cầm chặt tay nhau. Vừa hát vừa kéo tay và đẩy qua đẩy - Trẻ chú ý lắng nghe trông như đang cưa một khúc gỗ ở giữa hai người. Mỗi lần hát một từ thì lại đẩy hoặc kéo về một lần. Bài hát có thể là: Kéo cưa lừa xẻ ...........Về bú tí mẹ - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô động viên, khuyến khích trẻ chơi ,sửa sai cho - Chơi vui vẻ hứng thú trẻ . Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét giờ học khen,động viên trẻ - Trẻ chú ý C. HOẠT ĐỘNG GÓC Phân vai: Gia đình - bán hàng Xây dựng: Xây công viên Sách truyện: Xem tranh ảnh về một số nghề Thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh Tạo hình: Tô màu tranh các nghề Âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ đề Thứ 2, ngày 02 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về nghề công nhân I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên, công việc, đặc điểm đặc trưng nổi bật của nghề công nhân - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ thông qua trò chuyện về nghề công nhân - Thái độ: Giáo dục trẻ biết yêu nghề công nhân II. Chuẩn bị - Hình ảnh nghề công nhân III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ hát bài Cháu yêu cô chú công - Trẻ hát nhân - Cô cho trẻ xem tranh ảnh về nghề công - Trẻ quan sát hình ảnh nhân Hoạt động 2: Phát triển bài - Trò chuyện với trẻ về hình ảnh - Hình ảnh nói về nghề gì?? - Nghề công nhân - Chú công nhân đang làm gì? - Trẻ trả lời
- 4 - Cho trẻ quan sát công việc, sản phẩm của cô chú công nhân - Trẻ gọi tên, nêu đặc điểm nội dung trẻ quan sát - Trẻ trả lời - Ngoài công nhân xây dựng ra chúng mình còn biết công nhân gì? - Công nhân may mặc - Giáo dục trẻ yêu quý và kính trọng nghề công nhân Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ 2. Thể dục sáng Hô hấp 2: Thổi bóng bay Tay 1: Hai tay đưa ra trước, lên cao Bụng 3: Đứng cúi người về trước Chân 2: Ngồi khuỵu gối Bật 3: Bật tách, khép chân 3. Tên hoạt động: Phát triển vận động Tên đề tài: Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên vận động và biết thực hiện vận động Đi thay đổi tốc đô theo hiệu lệnh hực hiện bài tập phát triển chung đều đẹp. - Kỹ năng: Rèn trẻ kỹ năng đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. Phát triển nhóm cơ và các tố chất vận động cho trẻ. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động. Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục để cơ thể được phát triển cân đối khỏe mạnh. II. Chuẩn bị - Sắc xô - Nhạc bài Vườn cây của ba - Sân bãi sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Giới thiệu bài . - Xin chào tất cả các con đến với chương - Dê .dê trình nhà nông đua tài ngày hôm nay. - Đến với chương trình ngày hôm nay , rất - Không ạ vinh dự được chào đón các cô giáo đến từ trường mn Thị trấn Bát Xát - Xin nổ một tràng pháo tay thật lớn để chào đón các cô nào - Chúng con chào các cô ạ - Đến với chương trình nhà nông đua tài ngày hôm nay không thể thiếu được các thành viên đến từ 2 đội của lớp mẫu giáo 4 tuổi B1
- 5 Đội số1 mang đai màu vàng và đội số 2 mang đai màu xanh - Cô giáo là người dẫn chương trình ngày hôm nay. - Dê .dê - Chương trình nông dân đua tài ngày hôm - Dê ..dê nay cả 2 đội cùng trải qua 3 phần chơi. + Phần chơi thứ nhất mang tên: Nông dân khỏe + Phần chơi thứ 2 mang tên:Nông dân tài năng + Phần chơi thứ 3 mang tên: Nông dân chung sức - Còn bây giờ các đội đã sẵn sàng chưa nào? Hoạt động 2: Phát triển bài - Sẵn sàng * Khởi động - Vậy thì xin mời cả hai đội cùng khởi động để tham gia chương trình nào (Cô bật nhạc khởi động bài mời anh lên tàu - Trẻ đi vòng tròn với các kiểu lửa cho trẻ đi theo đội hình vòng tròn.) đi - Cô dùng xắc xô điều khiển trẻ thực hiện các kiểu đi và chạy: ĐT, ĐG, ĐT, ĐM, ĐT, CC, CN, CC, ĐT - Chuyển đội hình thành 3 hàng dọc * Trọng động - Trẻ chuyển 3 hàng dọc + Bài tập phát triển chung - Xin mời các đội đến với phần chơi đầu tiên: Nông dân khỏe (Cô bật bài hát vườn cây của ba) - Động tác tay: Đưa tay ra trước, lên cao. - Động tác lưng, bụng: Cúi về phía trước. - Động tác chân: Co duỗi chân. - Động tác bật: Bật chụm tách chân - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Cô bao quát hướng dẫn trẻ tập đúng đều. - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp ( Khen trẻ) - Trẻ tập 2 lần x 8 nhịp - Vừa rồi cả hai đội đã trải qua phần chơi thứ - Trẻ tập 3 lần x 8 nhịp nhất rất xuất sắc, xin chúc mừng cả 2 đội. + VĐCB: - Còn bây giờ xin mời cả 2 đội cùng đến với phần chơi thứ 2, phần chơi nông dân tài năng - Trẻ chú ý - Ban tổ chức đã chuẩn bị cho các con những vạch kẻ này, với vạch kẻ này chúng mình có dự định làm cái gì nhỉ? Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con tập bài Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh
- 6 - Tuy nhiên để thực hiện vận động “ Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh’’ đúng kỹ thuật thì 2 đội sẽ cùng xem ban tổ chức hướng dẫn nhé - Cô tập mẫu lần 1 - Dê.. - Cô tập mẫu lần 2 và phân tích: Cô đi từ đầu hàng ra vạch xuất phát khi có hiệu lệnh “chuẩn bị” 2 tay cô thả xuôi, chân đứng hình chữ v + Khi có hiệu lệnh “đi” cô nghe theo hiệu lệnh lắc sắc sô khi sắc sô nhỏ thì cô đi chậm, khi sắc sô to thì cô đi nhanh, khi đi cô giữ - Trẻ chú ý nghe thẳng người mắt nhìn về phía trước, cứ như thế cô đi về đích. thực hiện xong bài tập cô đi về cuối hàng đứng - Cô mời 2 – 3 trẻ lên làm mẫu - Cho trẻ lần lượt thực hiện tập lần 1 (Cô bao quát, hướng dẫn, sửa sai cho trẻ) - Lần 2: Cho 2 đội thi đua nhau - Cho trẻ nêu tên vận động - 2 trẻ lên tập thử - Cho 2 trẻ khá lên tập lại - Vâng vừa rồi cả hai đội đã trải qua phần chơi thứ 2 rất xuất sắc, xin chúc mừng hai - Trẻ vỗ tay đội + TCVĐ: - Còn bây giờ xin mời 2 đội đến với phần chơi thứ 3 nông dân chung sức đó là một trò chơi với tên gọi kéo co - Để chơi tốt được phần chơi này xin mời cả 2 đội cùng lắng nghe tôi phổ biến luật chơi - Trẻ chú ý và cách chơi nhé. - Cô phổ biến luật chơi- Cách chơi - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. * Hồi tĩnh - Vừa rồi hai đội đai xanh và đội đai đỏ đã - Trẻ chơi trò chơi. trải qua cả 3 phần chơi rất sôi động và rất xuất sắc, xin chúc mừng cả 2 đội Còn bây giờ xin mời cả 2 đội cùng thư giãn qua 1 bản nhạc (Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 đến 2 vòng quanh sân) - Trẻ đi 1-2 vòng quanh sân. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Vâng cảm ơn hai đội của chúng ta ngày hôm nay rất là nhiều - Trẻ chú ý lắng nghe - Chường trình nhà nông đua tài ngày hôm
- 7 nay đến đây là kết thúc. Xin kính chúc các cô giáo mạnh khỏe hạnh phúc, chúc 2 đội xanh - Trẻ chú ý và đội đỏ tràn ngập niềm vui - Xin chào và hiện gặp lại - Dê dê 4. Hoạt động góc PV: Gia đình - bán hàng XD: Xây công viên ST: Xem tranh ảnh về một số nghề TN: Chăm sóc cây xanh TH: Tô màu tranh các nghề 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài HĐCCĐ: Quan sát cái bay Trò chơi vận động: Kéo co Chơi tự do: Chơi với đất nặn I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ quan sát nhận biết một số đặc điểm nổi bật của cái bay và ích lợi của cái bay - Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ, phát triển vốn từ, trẻ chú ý và ghi nhớ có chủ định - Thái độ: Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng, dụng cụ của các chú công nhân và biết quý trọng sản phẩm của các cô chú công nhân II. Chuẩn bị - Cái bay - Đất nặn - Trang phục gọn gàng III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trò chuyện với trẻ về chủ đề, hướng trẻ vào - Trẻ chú ý lắng nghe nội dung của bài Hoạt động 2: Phát triển bài Cho trẻ hát bài Cháu yêu cô chú công nhân -Trẻ hát - Các con vừa hát bài hát nói về nghề gì? -Nghề công nhân ạ => Cô chốt lại: Bài hát nói về nghề công nhân đúng không, vậy chú công nhân thường làm những công việc gì? -Trẻ kể theo hiểu biết - Chú công nhân xây nhà cần những dụng cụ gì? - Các bạn quan sát xem cô có gì đây? -Cái bay ạ - Các bạn nhận xét xem cái bay có đặc điểm gì -Trẻ nhận xét nào? => Cô chốt lại: Đây là cái bay là dụng cụ của -Trẻ lắng nghe
- 8 chú công nhân dùng để xây nhà - Cái bay được làm bằng chất liệu gì? -Bằng sắt ạ - Cái bay để làm gì? -Để xây nhà ạ - Cái bay là dụng cụ của nghề gì? -Nghề xây dựng ạ - Muốn cái bay không bị hỏng các bác thợ xây -Rửa sạch sẽ ạ cần phải làm gì? - Giáo dục trẻ: Muốn cái bay không nhanh -Trẻ lắng nghe hỏng thì khi dùng xong rửa sạch cất gọn, để cái bay không bị hỏng *Trò chơi: Kéo co - Cô giới thiệu tên trò chơi. -Trẻ chú ý - Nêu lại cách chơi luật chơi. -3-4 trẻ nêu luật chơi, cách - Tổ chức cho trẻ chơi trẻ 3-4 lần. chơi (Cô quan sát, động viên trẻ chơi.) -Trẻ chơi - Hỏi trẻ tên trò chơi. - Nhận xét trẻ chơi * Chơi tự do: Chơi với đất nặn - Các bạn quan sát xem cô có gì đây? - Hộp đất nặn ạ - Các bạn có muốn chơi với đất nặn không? - Từ đất nặn này chúng mình sẽ nặn dụng cụ của các nghề cho cô nhé? - Trẻ chơi tự do - Cô bao quát động viên trẻ chơi. Hoạt động 3: Kết thúc - Nhận xét chung sau khi trẻ chơi -Trẻ lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Tên hoạt động: Trò chơi vận động Tên đề tài: Tả đúng đoán tài (EL1) I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi, hiểu luật chơi và cách chơi trò chơi. Trẻ chơi tốt trò chơi Tả đúng đoán tài (EL1) - Kỹ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi. Phát triển khả năng trò chuyện và lắng nghe - Thái độ: Trẻ hào hứng chơi trò chơi. II. Chuẩn bị - Trống, cho trẻ ngồi vòng tròn III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi Tả đúng đoán tài - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài - Chia lớp thành từng cặp. Ở mỗi cặp, một trẻ mô tả về một đồ vật/ đồ chơi/ loại quả..., trẻ còn lại nói xem đó là cái gì. Gợi ý để trẻ có thể nói về màu sắc, hình dạng, kích thước (to, nhỏ,
- 9 cao, thấp, dài, ngắn) hoặc mùi, vị (chua, ngọt) của một loại quả nào đó. - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi trò chơi - Cô khuyến khích trẻ thực hiện. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét, động viên trẻ. - Trẻ lắng nghe 2. Tên hoạt động: Trò chơi dân gian Tên đề tài: Dung dăng dung dẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi - Kỹ năng: Trẻ chơi đúng luật chơi, cách chơi của trò chơi - Thái độ: Giáo dục trẻ đoàn kết khi chơi II. Chuẩn bị - Sân chơi sạch sẽ III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu tên trò chơi Dung dăng dung dẻ - Trẻ lắng nghe cô Hoạt động 2: Phát triển bài - Luật chơi: Vung tay và hành động đúng theo nhịp của bài đồng dao. - Cách chơi: Mỗi lần chơi đọc lời 1 hoặc lời 2. Cho trẻ cầm tay nhau đứng thành vòng tròn, nắm tay nhau thành từng đôi hoặc từng nhóm 3- 5 trẻ vừa đi vừa đọc lời 1 hoặc lời 2. Khi đọc - Trẻ chú ý lắng nghe đến tiếng “ Dung” thì vung tay về phía trước. Tiếng “dăng” tay vung về phía sau tiếp tục như vậy cho đến hết cầu cuối cùng thì ngồi thụp xuống. - Cô cho trẻ chơi 2 lần. - Cô động viên khuyến khích trẻ. - Chơi vui vẻ hứng thú - Cho trẻ chơi 2-3 lần Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô động viên khuyến khích trẻ - Trẻ chú ý 3. Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nhận xét các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân. - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt bạn nào ngoan, chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô
- 10 II. Chuẩn bị: Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ, - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gắng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ - Cô nhận xét từng bạn. Cô nhận xét chung. Cho của cô trẻ ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm biểu tượng * Vệ sinh cuối ngày - Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện các hoạt động mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự vệ sinh theo hướng dẫn của giúp đỡ của cô. cô Hoạt động 3: Kết thúc bài Trả trẻ: Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh. Thứ 3, ngày 3 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về trang phục của cô chú công nhân xây dựng I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhận biết, gọi đúng tên trang phục của cô chú công nhân xây dựng - Kỹ năng: Trẻ mạnh dạn, tự tin, gọi tên các trang phục rõ ràng, mạch lạc - Thái độ: Giáo dục trẻ biết được nỗi vất vả của cô chú công nhân xây dựng và trẻ yêu quý cô chú công nhân xây dựng II. Chuẩn bị - Hình ảnh trang phục của cô chú công nhân III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trẻ hát cháu yêu cô chú công nhân - Trẻ hát Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh cô chú công - Trẻ quan sát nhân - Nhận xét về trang phục của cô chú công - Trẻ trả lời
- 11 nhân gồm những gì? - Quần áo có mầu gì? - Trẻ trả lời - Quần áo dài tay hay cộc tay - Trẻ trả lời - Chú công nhân đội gì ở trên đầu? - Đội mũ - Đội mũ để làm gì? - Bảo đảm an toàn lao động - Mũ có mầu gì? - Màu vàng Cho trẻ gọi tên trang phục - Giáo dục trẻ biết yêu quý các bác, các chú - Trẻ chú ý lắng nghe. công nhân xây dựng. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô nhận xét tuyên dương trẻ 2. Thể dục sáng Hô hấp 2: Thổi bóng bay Tay 1: Hai tay đưa ra trước, lên cao Bụng 3: Đứng cúi người về trước Chân 2: Ngồi khuỵu gối Bật 3: Bật tách, khép chân 3. Tên hoạt động: Kỹ năng sống Tên đề tài: Dạy trẻ lịch sự nơi công cộng I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết thể hiện sự lịch sự khi đi xe buýt và bệnh viện, công viên. Trẻ biết những nơi nào là nơi công cộng - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ và khả năng tư duy cho trẻ. Trẻ có kỹ năng xã hội lịch sự khi đi xe buýt - Thái độ: Giáo dục trẻ biết cách ứng xử phù hợp trên xe buýt và một số nơi công cộng II. Chuẩn bị * Đồ dùng của cô: - Giáo án điện tử: Video lịch sự khi đi xe buýt - Nhạc bài hát “the well on the bus” * Đồ dùng của trẻ: - Mô hình xe buýt. - Đồ dùng cho trẻ đóng kịch III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt đông 1: Giới thiệu bài - Các con hãy cùng cô vận động theo nhạc bài hát: -Trẻ vận động cùng cô The weel on the bus nào! - Chúng mình vừa vận động theo bài hát gì? -Trẻ trả lời - Bài hát nói về mọi người đi xe buýt rất vui đấy! Đi xe buýt không những vui mà còn cần phải có những phép lịch sự nhất định!Cô biết một bạn rất văn -Trẻ lắng nghe minh, lịch sự khi đi xe buýt, để xem bạn ấy có cách
- 12 ứng xử như thế nào thì các con cùng xem 1 đoạn video ngắn nhé! Hoạt động 2: Phát triển bài Dạy trẻ lịch sự khi đi xe buýt - Cho trẻ xem video. -Trẻ quan sát - Các con vừa xem video rồi! - Bạn nhỏ trong video đã ứng xử như thế nào trên xe -2-3 trẻ buýt? + Bạn đã gặp ai? -Bạn nhỏ gặp bà cụ ạ + Bạn đã giúp đỡ bà cụ như thế nào ? -Trẻ kể + Bà cụ đã nói gì với bạn nhỏ? -Trẻ nhắc lại lời bà cụ + Bạn đã nhường ghế cho ai? -Nhường ghế cho phụ nữ bế em bé ạ + Bạn nói với người phụ nữ bế em bé như thế nào? -Trẻ nhắc lại lời + Người phụ nữ nói với bạn nhỏ điều gì? -2 trẻ + Bạn đã nhắc nhở ai nữa và nhắc nhở điều gì? -2-3 trẻ + Con thấy hành động của bạn nhỏ như thế nào? -3 trẻ trả lời => Cô chốt lại: Bạn nhỏ rất là lịch sự khi đi xe buýt! Khi đi xe buýt bạn biết dìu người già lên xe, nhường ghế cho phụ nữ bế em bé và nhắc nhở chú không -Trẻ chú ý nên hút thuốc trên xe kẻo ảnh hưởng sức khỏe đến mọi người xung quanh, khi nói chuyện với người lớn bạn ấy luôn xưng hô thật lễ phép, dạ thưa trước khi muốn nói chuyện, con thấy bạn nhỏ có lịch sự, lễ phép không nào! + Các con cần phải có những phép lịch sự nào trên -Trẻ kể xe buýt nữa? => Các con còn cần nhường ghế cho phụ nữ có thai, trẻ nhỏ, người khuyết tật và người bị thương nữa nhé! Ngoài ra, khi đi trên xe buýt các con cần nói -Trẻ lắng nghe nhỏ nhẹ, không làm phiền tới người khác. Ngồi trên xe buýt các con phải ngồi ngay ngắn, ngồi yên, không đùa nghịch, xô đẩy nhau nhé! - Ngoài xe buýt ra con phải lịch sự ở những đâu và khi đến đó chúng ta cần phải giữ thái độ như thế nào? ( cho vài trẻ nói và tóm ý, sửa sai). - Cho trẻ xem hình ảnh phép lịch sự ở bệnh viện, -Trẻ quan sát công viên và trò chuyện => Những nơi tập trung đông người hoặc có nhiều người qua lại như xe buýt, công viên, bệnh viện được gọi là nơi công cộng. Trên xe buýt các con cần biết nhường chỗ cho người già, trẻ nhỏ, phụ nữ có -Trẻ lắng nghe thai, người khuyết tật, người bị thương, trên xe cần ngồi ngay ngắn không đùa nghịch, xô đẩy nhau. Ở
- 13 công viên các con cần vứt rác đúng nơi quy định. Ở bệnh viện cần nói năng nhẹ nhàng nhé! Các con vừa học rất giỏi rồi đấy! Cô còn biết các bạn lớp mẫu giáo Nhỡ còn chuẩn bị những tiết mục kịch rất là hay! Bây giờ, các con hãy cùng hướng mắt lên sân khấu để xem tiết mục kịch đầu tiên nhé! Xử lý tình huống - Chia trẻ thành 3 nhóm đóng kịch và xử lý tình huống Nhóm 1: Trẻ đóng kịch trên xe buýt -Trẻ nhận vai - Vở kịch đầu tiên có tên là ”Chuyến xe buýt vui vẻ” do các bé lớp mẫu giáo Nhỡ thể hiện - Chúng ta vừa được xem 1 vở kịch rất là hay đấy!Trong vở kịch cô thấy mọi người trên xe buýt có cách cư xử rất phù hợp như biết nhường chỗ cho cụ già, cho phụ nữ có thai, cho người bị thương, cho e bé! Đây là kỹ năng rất cần thiết khi đi xe buýt đấy! Các con hãy học tập các bạn cùng lịch sự khi đi xe -Vâng ạ buýt nhé! Nhóm 2: Trẻ đóng kịch ở công viên - Chúng ta cùng đến với vở kịch thứ 2 có tên là -Trẻ nhận vai nhóm 2 ”Chuyện ở công viên” với sự tham gia của bạn Huy, bạn Hoàng, bạn Vũ, bạn Quân - Các bạn trong vở kịch đã có thông điệp rất hay gửi đến chúng mình đúng không nào! Đó là: Hãy văn minh, lịch sự khi ở công viên, vứt rác đúng nơi quy định bạn nhé! Nhóm 3: Đóng kịch ở bệnh viện -Trẻ đóng kịch Bây giờ các con sẽ đến với tiết mục kịch thứ 3 có tên: Bài học của bạn My, với sự tham gia của bạn: Ngân, bạn An, bạn Linh và bạn Trâm - Vở kịch là 1 bài học của bạn My cũng như chúng mình, khi đến bệnh viên hoặc những nơi công cộng khác chúng ta không nên nói to mà cần nói năng nhẹ nhàng, tránh làm ảnh hưởng tới người khác nhé! -Vâng ạ * Trò chơi Bé đi xe buýt - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi + Cách chơi:Cô cho trẻ nối đuôi nhau đi thành vòng tròn, vừa đi vừa nói “lịch sự nơi đông người, bạn -Trẻ lắng nghe hãy nhớ biết không (3 lần)”. Khi đủ 3 lần nói, cô và trẻ đứng lại , cô đưa ra một hành vi lịch sự hoặc không lịch sự. Nếu trẻ nghĩ là lịch sự thì “bắn tym” còn không lịch sự thì 2 tay vòng trước ngực hình chữ X.
- 14 + Luật chơi: Trẻ nào trả lời sai thì không được tiếp tục đi trên chuyến xe buýt đó nữa. Sau khi chơi xong những trẻ nào trả lời sai thì phải “nhảy lò cò” - Tổ chức cho trẻ chơi -Trẻ chơi - Trong quá trình trẻ chơi, cô động viên, khuyến khích trẻ - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ Hoạt động 3: Kết thúc - Cả lớp cùng gửi thông điệp: Các bạn nhỏ ơi! -Trẻ nói thông điệp Chúng ta cùng lịch sự khi đi xe buýt nhé! 4. Hoạt động góc PV: Gia đình - bán hàng XD: Xây công viên ST: Xem tranh ảnh về một số nghề TN: Chăm sóc cây xanh ÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề 5. Tên hoạt động: Hoạt động ngoài trời Tên đề tài HĐCCĐ: Làm thí nghiệm vật chìm vật nổi TCVĐ: Chuyền bóng Chơi tự do I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết được những vật nào thả trong nước sẽ chìm, những vật nào sẽ nổi. Qua đó trẻ phát hiện ra một số chất liệu luôn nổi hoặc chìm.Trẻ biết chơi trò chơi hứng thú, đúng luật. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, cách đưa ra phán đoán và kết luận khi làm thí nghiệm. Trẻ được vui chơi thoải mái, cô cần đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi chơi. Rèn cho trẻ phản xạ nhanh nhẹn, phát triển ngôn ngữ thông qua trò chơi vận động. - Thái độ: Trẻ hứng thú tham gia hoạt động ngoài trời, đoàn kết, hoà thuận với bạn trong khi chơi, biết giữ gìn vệ sinh chung. Biết giữ gìn các đồ dùng trong gia đình. II. Chuẩn bị - Chậu đựng nước 3 chậu - Rổ nhựa, bóng nhựa - Một số vật làm thí nghiệm: Bát, cốc, chén, đìa, thìa bằng sứ, nhựa, inox. - Trang phục của cô và trẻ gọn ngàng dễ vận động. - Hột hạt, lá cây, đồ chơi sân trường. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô tổ chức cho trẻ ra sân - Trẻ ra sân - Cô cùng trẻ chơi trò chơi Oẳn tù tì
- 15 - Cho trẻ chơi 2 lần - Trẻ chơi trò chơi - Lần 2 cô đưa hộp quà ra và mời một trẻ lên mở - Trẻ mở hộp quà hộp quà. - Hỏi trẻ trong hộp quà có gì? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ cầm đồ dùng, gọi tên và chất liệu của đồ dùng đó. Hoạt động 2: Phát triển bài HĐCCĐ: Làm thí nghiệm các vật chìm, vật nổi - Với những đồ dùng này khi thả vào nước không biết các đồ dùng sẽ chìm hay nổi? Các con cùng thử đoán xem. - Trẻ đoán cùng cô - Để biết các đồ dùng sẽ chìm hay nổi ngay bây giờ cô con mình cùng nhau làm thí nghiệm: “Các - Trẻ chú ý vật chìm nổi”. - Vậy chúng mình hãy chia làm 3 nhóm để lại lấy các đồ dùng thả vào chậu nước để xem điều gì sẽ - Trẻ về nhóm xảy ra nào. - Cô đến từng nhóm và hỏi trẻ: + Con vừa thả gì vào chậu nước? + Con có nhận xét gì khi con thả cái đĩa nhựa - Trẻ trả lời vào chậu nước? + Vì sao cái đĩa nhựa lại nổi? - Đĩa nổi trong chậu nước - Cô yêu cầu trẻ vớt các vật chìm vào chung một - Vì nó nhẹ rổ, các vật nổi vào chung một rổ rồi tập chung lại - Trẻ thực hiện theo yêu cầu bên cô. - Các con vừa làm thí nghiệm và đưa ra nhận xét rất đúng rồi đấy nhưng cô muốn kiểm tra lại lần - Trẻ quan sát nữa chúng mình hãy nhìn lên cô nào ( cô thả những vật nổi vào một chậu, vật chìm vào một chậu) - Cô hỏi: Tại sao cùng là cái bát, mà cái bát nhựa thì nổi còn cái bát sứ lại chìm? - Vì bát nhựa nhẹ hơn bát sứ - Vậy những đồ vật gì thường nổi, những đồ vật gì thường chìm? - Trẻ trả lời - Ngoài những đồ dùng chúng mình vừa thí nghiệm cô đó chúng mình biết còn có những đồ vật gì thường nổi, chìm nữa? - Cô kết luận: À đúng rồi đấy các con ạ, những - Trẻ trả lời đồ vật bằng sứ, thủy tinh nặng sẽ chìm. - Trẻ lắng nghe - Giáo dục: Biết giữ gìn đồ dùng trong ra đình, không tự ý lấy sẽ làm hỏng đồ - Về nhà chúng mình làm thí nghiệm với các vật khác, ngày mai đến lớp kể cho cô và các bạn nghe nhé.
- 16 * TCVĐ: Chuyền bóng - Vâng ạ - Các con làm thí nghiệm rất giỏi cô thưởng cho chúng mình trò chơi mang tên “ Chuyền bóng” - Trẻ lắng nghe - Cô hỏi trẻ cách chơi và luật chơi. + Cô nhắc lại cách chơi: Chúng mình chia làm 2 đội đứng theo hàng dọc, chuyền bóng qua đầu, qua chân hay sang phải sang trái theo yêu cầu của cô, bạn đầu hàng lên nhặt bóng về hàng chuyền cho bạn bằng hai tay, chuyền lần lượt không bỏ cách bạn nào, đén bạn cuối hàng thì bỏ bóng vào rổ của đội mình, sau thời gian một bản nhạc đội nào chuyền được nhiều bóng hơn thì đội đó thắng cuộc. + Luật chơi: Phải chuyền bóng bằng 2 tay không ôm bóng, nếu quả bóng nào rơi không được tính, khi hết thời gian mà quả bóng nào chưa được chuyền đến bạn cuối hàng cũng không được tính, chúng mình rõ chưa? - Cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Sau mỗi lần chơi cô và trẻ cùng kiểm tra kết - Trẻ chơi trò chơi quả và khen trẻ. * Chơi tự do theo ý thích với nhà liên hoàn, cầu trượt, xích đu và đồ chơi mang theo - Cô còn có rất nhiều trò chơi nữa đấy, góc này cô có những chiếu lá cây, góc kia cô có những - Trẻ lắng nghe viên sỏi, hột hat, đồ chơi mang theo và kia là những đồ chơi gì? - Vậy chúng mình có thích chơi với những đồ - Trẻ trả lời chơi đó không? - Khi chơi chúng mình phải chơi như thế nào? - Có ạ - Giáo dục trẻ - Chơi vui vẻ, đoàn kết - Cho trẻ về chơi theo nhóm - Khi trẻ chơi cô quan sát, theo dõi để đảm bảo - Trẻ chơi đồ chơi an toàn cho trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô cho trẻ nhận xét các bạn trong buổi chơi: - Giờ chơi hôm nay đã hết, các bé thấy buổi chơi như thế nào? - Khi thực hiện thả vật chìm nổi các con thấy đồ - Trẻ trả lời dùng nào chìm, đồ dùng nào nổi - Khi chơi trò chơi “ Chuyền bóng” bạn nào chơi tích cực? - Khi chơi với đồ chơi ngoài trời bạn nào chơi - Trẻ nhận xét ngoan?
- 17 => Cô nhận xét chung khuyến khích động viên trẻ. Buổi chơi hôm sau cô sẽ tổ chức cho chúng - Trẻ lắng nghe mình trò chơi hấp dẫn hơn, chúng mình cùng chờ nhé HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Làm vở toán (số 4 trang 5) I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ nhận biết được số 4, trẻ đếm được số toa tàu trong bức tranh, tô màu chữ số 4. Trẻ biết nối chậu cá có sô lượng là 4 con cá với chữ số 4. - Kỹ năng: Rèn cho trẻ kỹ năng đếm, có kĩ năng tô màu đều đẹp. - Thái độ: Trẻ giữ gìn vở. II. Chuẩn bị - Vở toán đủ cho số trẻ. - Bút sáp màu - Bàn ghế trẻ ngồi. III. Tiến hành Hoat động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện về chủ đề. - Trẻ trò chuyện cùng cô Hoạt động2: Phát triển bài. * Hướng dẫn trẻ giở vở toán trang 5. - Trẻ giở tới trang cần làm. - Các con quan sát xem trong vở toán có gì? - Có số 4 - Cô cho trẻ đọc số 4 - Trẻ đọc - Ngoài số 4 còn có gì nữa? - Có đoàn tàu - Trên các toa tàu có gì? - Có các chú thỏ - Có mấy toa tàu? - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ đếm số toa tàu? - Trẻ đếm - Ngoài toa tàu trong vở còn có gì nữa? - Có chậu cá và mèo - Cô cho trẻ đếm số cá trong chậu - Trẻ đếm - Cô hướng dẫn trẻ nối số cá trong chậu tương ứng với chữ số - Giáo dục trẻ: Khi thực hiện phải giữ gìn vở sạch - Trẻ lắng nghe đẹp. - Trẻ thực hiện: Cô hỏi trẻ cách cầm bút cách tô màu - Trẻ thực hiện - Cầm bút như thế nào? - Cầm bút bằng tay phải - Tô mầu như thế nào? - Tô mịn đẹp, không chờm - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ thực hiện. ra ngoài. * Nhận xét - Cô cho bạn bên cạnh nhận xét bài của bạn. - Trẻ nhận xét - Cô đến từng xét bài của các bạn.bạn nhận - Cô nhận xét bài của trẻ. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô cho trẻ thu dọn sách vở về nơi quy định. - Trẻ thu dọn vở.
- 18 2. Tên hoạt động: Trò chơi học tập Tên đề tài: Bé sáng tạo I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết tên trò chơi trò chơi, biết luật chơi- cách chơi. Trẻ chơi tốt trò chơi Bé sáng tạo (EM6) - Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng quan sát, so sánh và phân loại tốt. - Thái độ: Trẻ đoàn kết khi chơi, quan sát sáng tạo. II. Chuẩn bị - Khối hình dạng các màu hoặc đá các màu (tối đa 4 bộ màu/ hình dạng). III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô giới thiệu trò chơi Bé sáng tạo - Trẻ lắng nghe Hoạt động 2: Phát triển bài * Cô nêu cách chơi- luật chơi - Cô nói: Chúng ta sẽ cùng chơi một trò chơi có tên gọi là Bé sáng tạo. Cô sẽ làm một quy luật mẫu và các cháu sẽ làm theo quy luật này.” - Trẻ chú ý lắng nghe Đặt khối hình, viên đá hay các đồ dùng khác tạo thành một quy luật sắp xếp đơn giản (VD: đỏ - xanh, đỏ - xanh,...) để trẻ có thể nhìn thấy. - Cô nói: bây giờ đến lượt các cháu sẽ sử dụng - Trẻ lắng nghe đồ vật mình có thể sắp xếp theo ý cháu thích nào. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi + Phát cho trẻ các đồ dùng để trẻ thử tạo ra một quy luật sắp xếp của chính trẻ. Có thể thực hiện lại hoạt động này vài lần và tạo ra nhiều quy luật sắp xếp khác nữa.VD: màu (vàng - đỏ, vàng - đỏ...) hoặc hình dạng (vuông - tròn, vuông - tròn...) hoặc kích thước (to - nhỏ, to - nhỏ...), hoặc với các chữ số (1 - 2, 1 - 2,...). Hoạt động 3: Kết thúc bài - Nhận xét- tuyên dương trẻ chơi. - Trẻ lắng nghe 3. Vệ sinh – Nêu gương – Trả trẻ I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cách nêu gương các bạn trong lớp, biết các hoạt động vệ sinh cá nhân - Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng vệ sinh cá nhân, biết phân biệt ngoan chưa ngoan. - Thái độ: Trẻ tham gia các hoạt động mạnh dạn cùng cô. II. Chuẩn bị - Khăn mặt cho từng trẻ, dây buộc tóc, lược. Bảng bé ngoan, biểu tượng cắm cờ bé ngoan
- 19 III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Chúng mình vừa trải qua một ngày học vui vẻ. - Trẻ lắng nghe các bạn rất cố gáng giờ chúng mình sẽ cùng nhau nhận xét buổi học hôm nay nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài * Nêu gương bé ngoan - Cô hỏi trẻ về các bạn hôm nay ngoan. Vì sao? - Trẻ nêu tên các bạn ngoan - Các trẻ chưa ngoan. Vì sao? chưa ngoan dưới sự giúp đỡ - Cô nhận xét từng bạn. nhận xét chung. Cho trẻ của cô ngoan ra cắm biểu tượng vào bảng bé ngoan. - Trẻ cắm biểu tượng * Vệ sinh cuối ngày - Cô hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân, rửa tay, rửa - Trẻ thực hiện các hoạt động mặt. Từng trẻ thực hiện vệ sinh cá nhân dưới sự vệ sinh theo hướng dẫn của giúp đỡ của cô. cô Hoạt động 3: Kết thúc bài Trả trẻ: Cô trả trẻ tới tận tay phụ huynh. Chao đổi với phụ huynh những điều cần lưu ý của học sinh qua một ngày hoạt động ở lớp Thứ 4, ngày 4 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG 1. Tên hoạt động: Trò chuyện sáng Tên đề tài: Trò chuyện về vật liệu xây dựng I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết cát, sỏi, xi măng, gạch là vật liệu của nghề xây dựng. - Kỹ năng: Trẻ nhớ được tên các vật liệu của nghề xây dựng. - Thái độ: Trẻ không nghịch hay chơi đùa ở nơi để các vật liệu xây dựng. II. Chuẩn bị - Tranh minh họa về vật liệu xây dựng. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trẻ hát Cháu yêu cô chú công nhân - Trẻ trò chuyện cùng cô. - Trò chuyện về bài hát. Hoạt động 2: Phát triển bài - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh chú công nhân, nhà cao tầng, vật liệu xây dựng - Trẻ quan sát - Đàm thoại, trò chuyện về hình ảnh - Gạch, xi măng, cát, sỏi. - Cát, sỏi, gạch, xi măng để làm gì? - Xây nhà, xây trường học. - Cát, sỏi, gạch, xi măng được gọi chung là gì? - Vật liệu xây dựng.
- 20 - Giáo dục trẻ không nghịch hay chơi đùa ở nơi để các vật liệu xây dựng. - Trẻ lắng nghe. Hoạt động 3: Kết thúc bài - Cô cho trẻ đọc thơ Bé làm bao nhiêu nghề - Trẻ đọc thơ 2. Thể dục sáng Hô hấp 2: Thổi bóng bay Tay 1: Hai tay đưa ra trước, lên cao Bụng 3: Đứng cúi người về trước Chân 2: Ngồi khuỵu gối Bật 3: Bật tách chân, khép chân 3. Tên hoạt động: Tạo hình Tên đề tài: Tô màu chú công nhân xây dựng (Mẫu) I. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: Trẻ biết sử dụng các kỹ năng cầm bút di màu, tô theo dấu chấm mờ của bức tranh theo hướng dẫn của cô, tô không chườm ra ngoài vạch. Trẻ tô màu được bức tranh chú công nhân xây dựng - Kỹ năng: Rèn các kỹ năng cầm bút, kỹ năng di màu đều và đẹp. - Thái độ: Giáo dục trẻ biết quý cô chú công nhân. II. Chuẩn bị - Mẫu của cô. - Vở tạo hình - Bút màu. III. Tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài Cháu yêu cô chú công nhân - Trẻ hát - Các con vừa hát bài gì? - Trong bài hát nói về cô chú công nhân đang - Cháu yêu cô chú công nhân làm những công việc gì? - Các con biết không ngôi trường chúng ta - Xây nhà cao tầng đang ngồi học ở đây là do các cô chú công nhân xây dựng cho chúng ta đấy các cô chú ngày đêm làm việc rất là vất vả vì vậy để tỏ - Trẻ chú ý lắng nghe lòng yêu quý các cô chú công nhân xây dựng các cháu phải biết giữ gìn trường lớp mình được sạch sẽ và không được vẽ bậy lên tường nhé. Hoạt động 2: Phát triển bài * Quan sát mẫu - Đây là bức tranh vẽ ai đây? - Bạn nào có nhận xét gì về bức tranh này? - Chú công nhân - Cô khẳng định lại: Tranh tô mầu chú công - Trẻ nhận xét nhân xây dựng. Chú mặc áo mầu xanh nước - Trẻ lắng nghe

