Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 10 - Chủ đề: Nhu cầu gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 31 trang Phúc An 10/10/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 10 - Chủ đề: Nhu cầu gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_choi_tuan_10_chu_de_nhu_cau_gia_dinh_nam.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 10 - Chủ đề: Nhu cầu gia đình - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH CHỦ ĐỀ NHỎ: NHU CẦU GIA ĐÌNH Tuần 10: Từ ngày 25/11/2024 đến ngày 29/11/2024 Thể dục sáng: Tập các động tác Hô hấp: Hít vào thở ra Tay 2: Đưa 2 tay ra phía trước - sau và vỗ vào nhau Bụng 3: Đứng cúi người về trước Chân 2: Đứng một chân nâng cao - gập gối Trò chơi: Gia đình I,Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - MT1: Trẻ thực hiện đúng đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh các động tác: Hô hấp hít vào thở ra, tay 2, bụng 3, chân 2 của bài tập thể dục sáng. 2, Kỹ năng - Rèn luyện cơ tay - vai, bụng, chân - Phát triển khả năng chú ý, tính tập thể, kĩ năng chơi trò chơi. 3, Giáo dục - Trẻ có thói quen tập thể dục và biết ích lợi của tập thể dục buổi sáng II, Chuẩn bị - Sân tập rộng, bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, 1 cái xắc xô. - Nhạc bài hát: Mời bạn ăn III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1,HĐ1: Khởi động ( EL. 19) đi theo nhịp điệu - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn đi chạy các kiểu theo hiệu lệnh: Đi thường, đi bằng gót chân, đi - Trẻ đi thành vòng tròn và thường, đi bằng mũi bàn chân, đi má chân, đi đi, chạy các kiểu theo hiệu thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi lệnh thường và về đội hình 3 hàng dọc 2, HĐ2: Trọng động * Bài tập phát triển chung các động tác kết hợp bài hát: Cả nhà thương nhau - Cho trẻ thực hiện cùng cô cuộn - xoay tròn cổ tay - Trẻ thực hiện gập - mở các ngón tay. - Hô hấp: Hít vào thở ra (thổi bóng) - Thực hiện 2 - 4 lần - Tay 2: Đưa 2 tay ra phía trước - sau và vỗ vào nhau TTCB: Đứng thẳng 2 chân dang rộng bằng vai - Thực hiện 3 lần x 4 nhịp + Hai tay đưa sang ngang cao bằng vai
  2. + Đưa 2 tay ra phía trước(hoặc phía sau), vỗ 2 tay vào nhau + Đưa 2 tay sang ngang + Hạ 2 tay xuống, tay xuôi theo người - Bụng 3: Đứng cúi người về trước TTCB: Đứng hai chân dang rộng giơ hai tay lên - Thực hiện 3 lần x 4 nhịp cao + Cúi xuống 2 chân đứng thẳng, tay chạm đất + Đứng lên hai tay giơ cao + Hai tay hạ xuống xuôi theo người - Chân 2: Đứng một chân nâng cao - gập gối TTCB: Đứng thẳng 2 tay chống hông - Thực hiện 3 lần x 4 nhịp + Chân phải nâng cao, đầu gối gập vuông góc + Hạ chân phải xuống, đứng thẳng + Chân trái nâng cao, đầu gối gập vuông góc + Hạ chân trái xuống, đứng thẳng * TC: “ Gia đình ” Cho trẻ xòe 1 bàn tay và hỏi: Gia đình có mấy người? và giơ các ngón tay lần lượt theo thứ tự từ ngón tay cái và nói đây là ông tôi, ngón trỏ nói đây là bà tôi, ngón giữa nói đây là bố tôi, ..nói đây là mẹ tôi , ngón út nói còn đây là tôi; út xinh nhất nhà. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3, HĐ3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng thả lỏng 1-2 vòng - Đi lai nhẹ nhàng 1-2 trên sân vòng Hoạt động chơi + Góc xây dựng: Xây khu nhà bé ở + Góc phân vai: Gia đình; cửa hàng + Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, nặn, cắt dán, xé dán đồ dùng trong gia đình. + Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề + Góc sách truyện: Xem tranh ảnh, lô tô, đọc truyện, ca dao, đồng dao về chủ đề; làm anbum về đồ dùng trong gia đình + Góc KH - T - TN: Nhận biết hình tròn, hình tam giác, đồ dùng trong gia đình; chăm sóc cây I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ biết nhận vai chơi, biết phân công việc của vai chơi, biết sáng tạo trong khi chơi, cùng nhau chơi, biết thể hiện vai chơi của mình.Trẻ biết giao lưu giữa các góc. 2, Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng chơi theo nhóm, trong khi chơi, kĩ năng xếp nút ghép, cầm
  3. bút vẽ các nét cong, nét thẳng; làm mềm đất xoay tròn, ấn dẹt để tạo thành sản phẩm, múa hát tự nhiên, biết giở sách tranh đúng cách. - Rèn cho trẻ sự khéo léo, tư duy, tưởng tượng, mạnh dạn tự tin. 3, Giáo dục - Giáo dục trẻ sử dụng giữ gìn trong gia đình; ý thức tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ dùng, đồ chơi sau khi chơi đúng nơi quy định. II, Chuẩn bị - Tranh ảnh chủ đề, các đồ dùng, đồ chơi sẵn có tại các góc. Giáo án, bàn ghế, xốp cho trẻ ngồi. + Góc phân vai: Đồ chơi nấu ăn, bán hàng thức ăn và quần áo dụng cụ trong gia đình + Góc xây dựng: Vật liệu xây dựng: Gạch, nút ghép, các ngôi nhà, cổng, cây hoa, cây xanh, cây ăn quả, các loại cây rau, ao cá, chuồng gà, xe đạp, xe máy.. + Góc tạo hình; Giấy A4, sáp màu, bút chì, bảng con, đĩa, đất nặn, khăn ẩm, kéo đồ dùng về gia đình. + Góc sách truyện; Tranh ảnh lô tô về đồ dùng trong gia đình. + Góc âm nhạc: Sắc xô, thanh phách, song loan, trống + Góc toán - khoa học - thiên nhiên: Lô tô đồ dùng trong gia đình; Xô nước, giẻ lau, khăn ướt. III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1,HĐ 1: Thỏa thuận trước khi chơi - Cô cho trẻ hát bài: Cháu yêu bà - Cả lớp hát + Các con ơi các con vừa hát bài hát gì? - Trẻ trả lời + Trong bài hát nói về gì? - Trẻ trả lời - Đã đến giờ vui chơi rồi, thế tuần này các con - 2 - 3 trẻ trả lời đang chơi theo chủ đề gì? - Đúng rồi! Tuần này chúng ta chơi theo chủ đề Gia đình. Chủ đề nhỏ: Nhu cầu của gia đình - Trẻ lắng nghe * Giáo dục trẻ yêu quý bà; ý thức tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ dùng, đồ chơi sau khi chơi đúng nơi quy định. + Lớp mình có những góc chơi gì? - Góc phân vai, tạo hình, * Góc xây dựng: sách chuyện, thiên nhiên + Góc xây dựng các bạn xây gì? + Để có công trình đẹp cần có ai? - Trẻ trả lời - Có bác kĩ sư trưởng va cô chú công nhân xây dựng + Bác kỹ sư trưởng làm công việc gì? - Thiết kế, giám sát công trình, phân công công việc cho mọi người + Để xây dựng khu nhà bé ở chơi cần có nguyên - 1-2 ý kiến: Gạch, nút ghép, vật liệu gì? cây xanh, cổng nhà bé
  4. => Cô chốt lại cách chơi * Góc phân vai - Trẻ nghe + Góc phân vai hôm nay sẽ chơi gì? + Gia đình gồm có những ai?Nhà con ở thôn - Trẻ trả lời mấy? + Công việc của bố, mẹ là gì? - Trẻ trả lời + Mua thức ăn, đồ dùng gia đình ở đâu? + Cửa hàng có ai? - Trẻ trả lời + Khi mua phải thế nào? => Cô chốt lại cách chơi - Trẻ nghe *Góc tạo hình + Có một góc chơi nói về sự khéo léo của đôi - Góc tạo hình bàn tay, đố các bạn biết đó là góc chơi nào? + Góc tạo hình các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời + Vẽ, tô màu, cắt dán, nặn những gì? - 2, 3 trẻ trả lời => Cô chốt lại cách chơi - Trẻ lắng nghe * Góc sách chuyện + Để xem được nhiều tranh ảnh các bạn chơi ở - Góc sách chuyện góc nào? + Góc sách chuyện bạn chơi gì? - Trẻ trả lời + Khi xem sách bạn phải thế nào? => Cô chốt lại cách chơi. - Trẻ nghe * Góc âm nhạc + Bé thích làm ca sĩ bạn chơi ở góc nào? - Góc âm nhạc + Các bạn sẽ hát bài gì? - Trẻ trả lời + Để cho bài hát thêm sinh động bạn dùng dụng - 2, 3 trẻ: Xắc sô, song loan cụ nào? thanh phách => Cô chốt lại cách chơi - Trẻ nghe * Góc toán - khoa học - thiên nhiên + Để cây xanh tươi tốt con chơi góc nào? - Góc toán - khoa học - thiên nhiên + Cách chăm sóc cây thế nào? - Trẻ trả lời + Con học đếm đến mấy chữ số mấy rồi => Cô chốt lại cách chơi, Chúng mình sẽ chơi ở góc chơi: + Góc xây dựng: Xây khu nhà bé ở + Góc phân vai: Gia đình; cửa hàng - Trẻ nghe + Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, nặn, cắt dán, xé dán đồ dùng trong gia đình. + Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề - Còn các góc chơi sẽ thay đổi theo ngày góc.......: Âm nhạc, góc Toán khoa học-TN các con sẽ chơi ở các ngày vui chơi sau. Cô chúc các
  5. con có một buổi chơi thật vui vẻ và ý nghĩa, đoàn kết + Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Lấy biểu tượng đồ dùng về các góc chơi + Trong khi chơi thì các bạn như thế nào? - Chơi đoàn kết, giữ gìn đồ + Sau khi chơi chúng mình phải làm sao? chơi - Cất đồ dùng đồ chơi đúng + Bây giờ từng góc chơi nhẹ nhàng lên lấy biểu nơi quy định tượng của mình về góc chơi nào. - Trẻ lấy biểu tượng về các 2, HĐ2: Quá trình chơi góc chơi. - Cô cho trẻ lấy biểu tượng về các góc chơi - Cô cùng trưởng trò bao quát lớp, đến các góc - Trẻ về góc chơi đã chọn. chơi động viên khuyến khích trẻ chơi, gợi ý hướng dẫn giúp trẻ chơi cùng nhau, chú ý giúp đỡ trẻ chưa có kỹ năng chơi thành thạo để giúp trẻ hoàn thành vai chơi, cô có thể nhập vai cùng chơi với trẻ - Cô gợi ý cho trẻ giao lưu giữa các góc chơi. - Trẻ giao lưu các góc 3, HĐ3: Nhận xét góc chơi - Cô nhận xét nhẹ nhàng tất cả các góc chơi - Chú ý lắng nghe - Tập trung trẻ tham quan góc chơi đẹp nhất - Tham quan góc chơi đẹp trong buổi chơi, nhóm trưởng giới thiệu về sản và nhận xét phẩm của mình, cô và trẻ nhận xét công trình - Cho trẻ thu dọn đồ dùng vào đúng nơi quy định - Thu dọn đồ dùng đồ chơi Thứ 2 ngày 25 tháng 11 năm 2024 Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Cái bát Các câu: Cái bát bằng sứ Cô cầm cái bát lên Cô cất bát vào rổ I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ nghe nói đúng đủ từ và các câu: “Cái bát”câu “Cái bát bằng sứ, Cô cầm cái bát lên, Cô cất bát vào rổ” Biết chơi trò chơi sử dụng câu hỏi làm khẩu lệnh. 2, Kĩ năng - Khả năng diễn đạt rõ ràng mạch lạc. 3, Giáo dục - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng cất đúng nơi qui định II, Chuẩn bị - Cái bát, cái rổ III, Các hoạt động
  6. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ kể đồ dùng để ăn - Trẻ hát * GDT: Trẻ biết giữ gìn đồ dùng cất đúng nơi qui - Trẻ lắng nghe định 2, HĐ2: Phát triển bài a, Làm mẫu và thực hành * Từ: Cái bát - Quan sát tranh, nhận xét Cô dùng thủ thuật đưa ra cái bát cho trẻ quan sát + Cô có gì đây ? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Cái bát ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói từ nhóm, cá nhân đan xen ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) - Với từ‘‘Cái bát”cô hỏi trẻ xem có thể đặt được - Trẻ đặt câu câu như thế nào ? cô gợi ý - Cô nói câu: Bát làm bằng sứ ( 3 lần ) - Lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân đan xen ( Sửa sai cho trẻ ) hình thức + Cô làm gì gì? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Cô cầm cái bát lên (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) hình thức + Cô cất bát vào đâu? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Cô cất bát vào rổ (3 lần) - Lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ nói câu dưới nhiều nhóm, cá nhân đan xen (Chú ý sửa sai cho trẻ) hình thức - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và các câu - Trẻ trả lời gì, cho cả lớp phát âm và nhắc lại từ và các câu b, Ôn luyện. Sử dụng câu hỏi làm khẩu lệnh - Cô chỉ và hỏi để trẻ trả lời thành câu vừa làm - Trẻ nghe cách chơi quen. - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi hứng thú - Cô bao quát sửa sai cho trẻ 3, HĐ3: Kết thúc - Nhẹ nhàng ra sân chơi - Cô nhận xét, động viên trẻ và nhẹ nhàng kết thúc hoạt động Hoạt động học: Văn học Đề tài: Kể chuyện cho trẻ nghe“ Cả nhà đều làm việc” Phỏng theo lời dịch của Tạ Thị Liên I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - MT3: Nghe hiểu nội dung truyện kể, phù hợp với độ tuổi Trẻ nghe hiểu nội dung truyện “Cả nhà đều làm việc” . 2, Kỹ năng - Rèn khả năng nghe, ghi nhớ, quan sát, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
  7. - Phát triển ngôn ngữ. 3, Giáo dục - Trẻ biết giúp đỡ bố mẹ làm các công việc phù hợp với lứa tuổi. II, Chuẩn bị - Ti vi, máy tính. - Vi deo câu chuyện: Cả nhà đều làm việc III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1, Giới thiệu bài - Cô trò chuyện hướng trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô + Gia đình con có những ai ? - Trẻ trả lời + Con có yêu quý gia đình mình không ? - Trẻ trả lời => Giáo dục trẻ yêu quý gia đình - Cô dẫn dắt giới thiệu câu chuyện: Có một câu chuyện giúp các con nhận biết được công việc - Chú ý lắng nghe của từng thành viên trong một ngày rất hay. HĐ2, Phát triển bài a. Kể chuyện - giới thiệu truyện - Giới thiệu tên truyện: Cả nhà đều làm việc, của - Trẻ lắng nghe tác giả của Hạ Huyền - Cô kể cho trẻ nghe - Lần 1: Kể diễn cảm cho trẻ nghe - Trẻ chú ý nghe + Cô vừa kể câu chuyện gì? Câu truyện do ai - Trẻ trả lời dịch? - Cô kể lần 2: Kết hợp tranh minh họa + Câu chuyện nói lên điều gì? - Trẻ trả lời * Giảng nội dung: Cả nhà đều làm việc giáo dục trẻ nhận biết được công việc của từng thành viên - Chú ý lắng nghe trong một ngày, từ đó bé ý thức được phải giúp đỡ bố mẹ làm các công việc phù hợp với lứa tuổi * Trích dẫn và giảng từ khó. - Cô trích dẫn: “ Cả nhà ai cũng làm việc. Này - Chú ý lắng nghe nhé chỉ có tôi là khổ nhất ” - Giải nghĩa từ khó: ‘‘Dẻo dai‚‚ có nghĩa là có sự chịu đựng được lâu, có khả năng hoạt động trong một thời gian dài và cho trẻ đọc từ khó - Trẻ đọc từ => Cả nhà đều làm việc anh trâu theo bố đi cày, chị đòn gánh giúp mẹ gánh mạ, chỉ có họa mi là - Chú ý lắng nghe nhởn nhơ đứng rỉa lông cánh. - Cô kể: “ Giữa lúc mọi người đang than vãn, bất ngờ họa mi cất giọng hót Thì ra, cả nhà ai cũng làm việc ” => Giữa lúc mọi người đang than van bất ngờ họa mi cất giọng hót đón chào ngày mới, thì ra - Chú ý lắng nghe
  8. cả nhà ai cũng làm việc cả b. Đàm thoại - Trẻ trả lời + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? + Anh trâu to lớn làm công việc gì ? + Chị đòn gánh dẻo dai giúp mẹ làm gì ? - Trẻ trả lời + Ông mặt trời làm gì ? + Chú chim họa mi nhỏ làm gì ? - Trẻ trả lời + Còn bà chổi thì sao ? Cô mèo mướp làm gì ? + Giữa lúc mọi người đang than vãn họa mi đã làm gì ? - Trẻ trả lời + Mọi người đã hiểu ra được điều gì ? + Qua câu chuyện này các con học được bài học - Trẻ trả lời gì? => Giáo dục trẻ nhận biết được công việc của - Trẻ trả lời từng thành viên trong một ngày, ý thức được phải giúp đỡ bố mẹ làm các công việc phù hợp với lứa tuổi. - Cho trẻ xem video“Cả nhà đều làm việc” - Trẻ chú ý xem 3. HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét tiết học của trẻ. - Trẻ nhẹ nhàng ra sân chơi Hoạt động ngoài trời HĐCĐ: Quan sát tranh, hình ảnh một số vật dụng gây nguy hiểm cách phòng tránh TCVĐ: Tìm đúng số nhà Chơi theo ý thích I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - MT 6: Trẻ nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng là nguy hiểm, không đến gần. Biết các vật dao, kéo sắc, nhọn không nên nghịch, biết chơi trò chơi “Chạy tiếp cờ” 2, Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát, trả lời. Kĩ năng khéo léo khi tham gia trò chơi “Chạy tiếp cờ” II, Chuẩn bị - Trang phục cô và trẻ gọn gàng - Mô hình (vật thật) bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng. - Các hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật đủ cho trẻ; cô vẽ ngôi nhà là các hình III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1. HĐCCĐ: Quan sát tranh, hình ảnh một số vật dụng gây nguy hiểm
  9. - Cô cho trẻ quan sát nhận xét: bàn là, bếp - Cả lớp quan sát đang đun, phích nước nóng + Kể tên đồ dùng - Trẻ trả lời + Tác dụng của bàn là; bếp; phích nước nóng - Trẻ trả lời + Những đồ vật này nguy hiểm không? + Làm thế nào để phòng tránh? - Trẻ trả lời => Cô giáo dục trẻ không đến gần, không sử - Trẻ lắng nghe dụng đồ trên rất nguy hiểm. 2, HĐ2. TCVĐ: Tìm đúng số nhà - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi - Trẻ nêu cách chơi, luật chơi + Cách chơi: Mỗi bạn cầm 1 hình mình thích, 1 trẻ làm cáo, các bạn khác làm thỏ Lần 1: Khi cáo đuổi thỏ phải chạy về đúng số nhà của mình Lân 2: Thỏ đổi số nhà cho nhau và chơi như lần 1 + Luật chơi: về đúng nhà có hình giống hình bé cầm trên tay - Trẻ chơi trò chơi 2 - 3 lần - Tổ chức cho trẻ chơi. - Khen động viên trẻ kịp thời 3, HĐ3. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi trên sân trường, Đồ chơi - Trẻ chơi theo ý thích ngoài trời. Cô giáo khích lệ trẻ chơi sáng tạo an toàn - Cho trẻ nhẹ nhàng vào lớp. - Trẻ vào lớp Hoạt động chiều 1, ÔKTC: Văn học * Trò chơi: Hộp kể chuyện(EL4) + Mục đích: - Trẻ tìm tranh chuyện tương ứng nội dung câu chuyện cả nhà đều làm việc. + Chuẩn bị: - Câu chuyện, nhân vật trong chuyện; tranh chuyện cả nhà đều làm việc + Tiến hành: - Cô kể chuyện theo đoạn và giơ bức tranh liên quan kết thúc đoạn cô đạt xuống và xếp tranh theo thứ tự; Lần 2 cô kể tranh để trên bàn trẻ xếp tranh theo câu chuyện cô kể phân đoạn trẻ khớp tranh. - Cô bao quát động viên trẻ 2, LQKTM: KNXH * Trò chơi: Hiểu biết + Mục đích: - Trẻ biết tiết kiệm điện ở lớp và ở nhà. + Chuẩn bị: - Vi deo tiết kiệm điện + Tiến hành:
  10. - Cách chơi: Cho trẻ xem vi deo tiết kiệm điện và hỏi: + Hàng ngày còn tiết kiệm điện như thế nào? + Tại sao phải tiết kiệm điện? + Khi không dùng quạt, dùng ti vi.. con sẽ làm gì? - Cô cho trẻ trả lời, nhận xét khen trẻ. 3, Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan.Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về. ................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 26 tháng 11 năm 2024 Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Đôi đũa Các câu: Đũa có hai cái Đũa làm bằng tre Cầm đũa tay phải I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ nghe hiểu, nói đúng từ “Đôi đũa” và câu: “Đũa có hai cái; Đũa làm bằng tre; Cầm đũa tay phải” Biết chơi trò chơi thi tiếp câu. 2, Kĩ năng - Khả năng diễn đạt rõ ràng mạch lạc. 3, Giáo dục - Giáo dục trẻ biết sử dụng và giữ gìn đồ dùng II, Chuẩn bị - Vật thật đôi đũa - Trang trí lớp phù hợp với chủ đề. III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1. Giới thiệu bài ( EL33) - Cô cùng trẻ kể tên đồ dùng để ăn - 2, 3 trẻ kể * Cô dẫn dắt vào bài. - Trẻ lắng nghe 2, HĐ2. Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Đôi đũa - Cho trẻ quan sát vật thật - Quan sát + Đây là gì? - Trẻ trả lời
  11. - Cô nói mẫu từ: Đôi đũa ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói các từ: Đôi đũa ( 3 lần) theo lớp, - Trẻ nói tổ, nhóm, cá nhân. - Cho trẻ đặt câu với từ mới theo gợi ý - Trẻ đặt câu - Cô chỉ và nói câu: Đũa có hai cái ( 3 lần) - Lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói câu dưới nhiều đan xen. hình thức Cô là hành động và hỏi trẻ: + Đũa làm bằng chất liệu gì? - Trẻ trả lời - Cô chỉ và nói câu: Đũa làm bằng tre ( 3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ nói câu dưới nhiều hình thức + Cầm đũa bằng gì ? - Trẻ trả lời - Cô chỉ và nói câu: Cầm đũa tay phải ( 3 lần) - Lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân đan xen. - Trẻ nói câu dưới nhiều - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và các câu hình thức gì, cho cả lớp phát âm và nhắc lại từ và các câu * GDT: Giáo dục trẻ biết sử dụng và giữ gìn đồ - Trẻ trả lời dùng. c. Ôn luyện. Thi nói tiếp câu - Cô nói từ, cụm từ vừa học cho trẻ nói tiếp thành - Trẻ nghe cách chơi câu: - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi hứng thú - Cô bao quát sửa sai cho trẻ 3, HĐ3: Kết thúc - Nhẹ nhàng ra sân chơi - Cho trẻ đọc thơ nhẹ nhàng ra sân chơi Hoạt động học: Kĩ năng xã hội Đề tài: Dạy trẻ tiết kiệm điện trong sinh hoạt hàng ngày I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - MT 3: Tắt điện, tắt quạt khi ra khỏi phòng. Trẻ biết tắt điện, tắt quạt khi không dùng. 2, Kỹ năng - Trẻ có kĩ năng trong việc sử dụng điện tiết kiệm. 3, Giáo dục - Trẻ biết tiết kiệm điện, trong sinh hoạt hàng ngày. II, Chuẩn bị - Video về tiết kiệm điện - Hình ảnh một số hành vi nên làm, không nên làm về việc sử dụng điện - Bảng, bút - Nhạc bài hát : “Hãy tiết kiệm năng lượng”, nhạc trò chơi III, Các hoạt động
  12. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: Giới thiệu bài - Mở nhạc cô và trẻ hát bài “Hãy tiết kiệm năng - Trẻ hát lượng”. - Trò chuyện về nội dung bài hát. - Trò chuyện cùng cô 2, HĐ2: Phát triển bài * Tiết kiệm điện - Mở video cho trẻ xem và Trò chuyện với trẻ - Trẻ xem video + Đoạn video nói về điều gì? - Trẻ trả lời + Tiết kiệm điện để làm gì? + Có những đồ dùng nào sử dụng nguồn điện? - Trẻ trả lời + Con sẽ làm gì để tiết kiệm điện? - Trẻ trả lời - Cô khái quát lại và giáo dục trẻ không tự ý dùng diện khi không có sự hướng dẫn của người lớn........, không được thả diều dưới dây điện, - Trẻ lắng nghe không chọc que nhọn vào ổ điện......nhắc nhở bố mẹ, người thân đi ra ngoài nhớ tắt hết các nguồn điện trong nhà * Thực hành - Cho trẻ thao tác tắt điện, tắt quạt khi không dùng - Trẻ thực hiện - Chia 2 đội cho trẻ gạch hình ảnh hành vi nên làm, không nên làm về việc sử dụng điện. 3, HĐ3: Kết thúc Cô nhận xét và cho trẻ chuyển hoạt động. - Trẻ lắng nghe. Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Quan sát đồ dùng để ăn TCVĐ: Chuyền bóng Chơi theo ý thích I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm, công dụng của đồ dùng để ăn cái bát, cái thìa, đôi đũa, biết chơi trò chơi: Chuyền bóng. 2, Kỹ năng - Rèn quan sát, nhận xét. - Nhanh nhẹn trong khi tham gia trò chơi “Chuyền bóng”. 3, Giáo dục - Trẻ yêu quí mọi người trong gia đình. II, Chuẩn bị - Sân trường bằng phẳng sạch sẽ. - Trang phục cô và trẻ gọn gàng - 3 quả bóng III, Các hoạt động
  13. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: HĐCĐ. Quan sát đồ dùng để ăn (cái bát, thìa, đũa..) - Cho trẻ kể tên đồ dùng trong gia đình - Trẻ kể tên - Trong gia đình con có những đồ dùng gì? - Trẻ trả lời - Nhà bếp các con còn có những đồ dùng gì? - 2-3 Trẻ nêu ý kiến + Ngoài ra con còn biết những đồ dùng nào nữa?? - Trẻ trả lời - Cho trẻ quan sát bức tranh cái bát, cái thìa, đôi đũa - Trẻ quan sát + Đây là gì? + Cái bát dùng để làm gì? - Trẻ nêu ý kiến + Con có biết bát được làm từ chất liệu gì - 2-3 trẻ trả lời không? - Trẻ trẻ trả lời + Khi ăn cơm con cầm bát bằng tay nào? + Con thấy trong tranh còn có đồ dùng gì nữa - 1-2 trẻ trả lời đây? + Cái thìa này dùng để làm gì? - 2-3 ý kiến + Thìa được làm từ chất liệu gì? - Trẻ trả lời + Còn gì nữa đây con nhỉ? - 1-2 ý kiến - Giáo dục trẻ biết vệ sinh và giữ gin đồ dùng trong gia đình - Trẻ nghe 2, HĐ2: TCVĐ: Chuyền bóng” - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ nêu cách chơi - Cách chơi: Hai đội thi đua chuyền bóng. Bạn đầu hang chuyền bóng cho bạn phía sau, bạn phía sau đón bóng và chuyền tiếp cho bạn, cứ thế đến khi bạn đầu hang cầm được bóng sẽ hết lượt. + Luật chơi: Bạn đầu hàng của đội nào cầm bóng lên trước sẽ giành chiến thắng - Cho trẻ chơi 1-2 lần (cô bao quát, hướng dẫn trẻ) - Trẻ chơi hứng thú - Cô nhận xét động viên trẻ chơi 3, HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích và khuyến khích - Chơi tự do trẻ chơi sáng tạo. - Cho trẻ rửa tay nhẹ nhàng vào lớp - Trẻ vào lớp Hoạt động chiều 1, ÔKTC: Thực hiện vở KNXH + Mục đích: - Trẻ biết dùng màu tươi sáng tô màu phù hợp + Chuẩn bị: - Vở KNXH; bút chì, sáp màu đủ cho trẻ.
  14. + Tiến hành: - Cho trẻ thực hiện các yêu cầu: + Tô màu đặt tên cho bức tranh + Để tiết kiệm điện, bé thường làm gì khi ra khỏi phòng + Kể cho bạn nghe về việc mình đã làm để tiết kiệm điện Cô bao quát giúp đỡ, nhận xét động viên trẻ 2, LQBM. Tạo hình * Trò chơi: Ai khéo tay + Mục đích: - Trẻ nặn được đôi đũa theo ý tưởng của trẻ. + Chuẩn bị: - Bảng đất nặn; khăn ướt. + Cách tiến hành: - Cách chơi: Cô cho trẻ lấy đồ dùng và nặn đôi đũa theo sự hiểu biết của trẻ. - Cô bao quát khen trẻ - Tổ chức cho trẻ chơi. Cô khen trẻ 3, Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan.Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về. ................................................................................................................................. Thứ 4 ngày 27 tháng 11 năm 2024 Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Cái giường Các câu: Đây là cái giường Giường làm bằng gỗ Giường để nằm ngủ I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ nghe hiểu, nói đúng từ “Cái giường” câu “Đây là cái giường; Giường làm bằng gỗ; Giường để nằm ngủ”. Biết chơi trò chơi truyền tin. 2, Kĩ năng - Kỹ năng diễn đạt, nói rõ ràng, mạch lạc. 3, Giáo dục - Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng và ngủ trên giường. II, Chuẩn bị - Vật thật cái giường - Trang trí lớp phù hợp với chủ đề.
  15. III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về đồ ngủ - Trẻ trò chuyện cùng cô. - Cô dẫn dắt vào bài - Trẻ nghe 2, HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Cái giường - Cho trẻ quan sát vật thật - Quan sát tranh, nhận xét + Cô có gì? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Cái giường ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Cái giường ( 3 lần) theo lớp, - Trẻ nói tổ, nhóm, cá nhân đan xen. - Cho trẻ đặt câu với từ mới - Trẻ đặt câu - Cô chỉ vào tranh và nói câu: Đây là cái giường ( 3 lần) - Lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói câu dưới nhiều hình đan xen. thức + Giường làm bằng gì? - Trẻ trả lời - Cô chỉ vào tranh và nói câu: Giường làm bằng - Trẻ lắng nghe gỗ ( 3 lần) - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ nói câu dưới nhiều hình + Giường dùng để làm gì? thức - Cô chỉ vào tranh và nói câu: Giường để nằm - Trẻ trả lời ngủ ( 3 lần) - Lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói câu dưới nhiều hình đan xen. thức - Chúng mình vừa được làm quen từ các câu - Trẻ trả lời gì? Cho lớp nhắc lại * GDT: Giáo dục trẻ giữ gìn đồ dùng và ngủ - Trẻ nghe trên giường b. Ôn luyện. Truyền tin - Cho trẻ nêu cách chơi: Cô nói 1 câu vào tai - Trẻ nghe cách chơi bạn đầu hàng và bạn đầu hàng lại nói thầm câu vào tai bạn tiếp theo đến bạn cuối cùng nói to câu vừa truyền tin. nói đúng được khen, nói sai nhảy lò cò 1 vòng và nhắc lại câu truyền tin - Tổ chức cho trẻ chơi.Cô bao quát sửa sai cho - Trẻ chơi hứng thú trẻ 3, HĐ3: Kết thúc Cho trẻ nhẹ nhàng ra sân chơi - Nhẹ nhàng ra sân chơi Hoạt động học: Tạo hình Đề tài: Nặn đôi đũa ( Mẫu)
  16. I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - MT 5: Lăn tròn, lăn dọc, uốn cong, đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết. Trẻ biết làm mềm đất, chia đất thành hai phần bằng nhau và biết lăn dọc đất nặn lăn đi, lăn lại thành đôi đũa có sáng tạo. 2, Kĩ năng - Rèn kĩ năng khéo léo làm mềm đất lăn dọc 3,Giáo dục - Giáo dục trẻ biết sử dụng và giữ gìn đồ dùng. II, Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của cô - Vật thật Đôi đũa, mẫu nặn của cô. - Đất nặn, bảng con; ti vi, máy tính - Bàn đựng sản phẩm 2. Chuẩn bị của cô - Bảng con, đất nặn, đĩa đựng sản phẩm có biểu tượng, khăn ướt đủ cho trẻ. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ khám phá hộp quà bí mật( đôi - Trẻ khám phá hộp quà đũa)(EL3) Giáo dục trẻ biết sử dụng và giữ gìn đồ dùng. 2, HĐ2: Phát triển bài a, Quan sát, đàm thoại mẫu nặn - Trẻ chú ý quan sát, nhận - Cô cho trẻ quan sát và nêu nhận xét đôi đũa xét thật, đôi đũa nặn - Trẻ trả lời + Đôi đũa này thế nào, đôi đũa có màu gì ? + Cô dùng gì để nặn đôi đũa - Trẻ trả lời + Đôi đũa cô nặn thế nào ? + Đôi đũa để làm gì ? - Trẻ lắng nghe =>Đôi đũa dùng để ăn và cầm bằng tay phải. - Trẻ xem - Cho trẻ xem 1 số hình ảnh nghề làm đũa b, Cô nặn đôi đũa - Trẻ quan sát và lắng nghe Cô vừa nặn vừa phân tích cách nặn cho trẻ. Đầu tiên cô lấy đất nặn màu vàng ra, chia đôi - Trẻ chú ý theo dõi đất nặn thành hai phần bằng nhau cô lấy tay bóp cho đất mềm dẻo, rồi cô đặt đất nặn lên bảng dùng lòng bàn tay xoay tròn sau đó lăn dọc đất nặn sao cho đất dài ra, rồi cô lăn một đầu đất nặn sao cho đầu đất nặn này nhỏ hơn đầu kia và cô đã nặn xong một chiếc đũa rồi đấy. Cô lấy nửa đất nặn còn lại và làm các bước tương tự và cô đã nặn xong đôi đũa rồi đấy.
  17. + Cô vừa nặn đất màu gì? - Trẻ trả lời + Cô nặn được cái gì? - Trẻ trả lời + Nặn xong cô lau tay vào khăn cho đôi tay sạch sẽ. c, Trẻ thực hiện - Cô cho trẻ lấy đồ dùng. Cô đến từng trẻ xem - Trẻ lấy đồ dùng trẻ nặn, hướng dẫn, gợi ý, khuyến khích trẻ - Khi trẻ nặn cô quan sát bao quát và xử lý hình huống. + Con đang làm gì? - Trẻ nặn + Con nặn đôi đũa như thế nào? + Đôi đũa con nặn có màu gì? + Con nặn đũa để tặng ai? - Nếu trẻ nào chưa biết làm mềm đất, chia đất cô đến bên hướng dẫn lại cho trẻ. - Trẻ nặn xong cho trẻ làm động tác vận động - Trẻ vận động nhẹ nhẹ d, Nhận xét sản phẩm - Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm. - Trẻ trưng bày sản phẩm - Cô cho trẻ giới thiệu bài của mình, cạnh mẫu. + Con nặn được gì ? - Trẻ giới thiệu bài của + Con thích đôi đũa nào của bạn ? vì sao ? mình và nhận xét + Đôi đũa như thế nào? - Cô củng cố lại ý kiến nhận xét của trẻ, động viên, khuyến khích trẻ - Trẻ lắng nghe 3, HĐ3. Kết thúc - Cho trẻ cất đồ dùng mang sản phẩm về góc - Trẻ cất đồ dùng và rửa trưng bày và đi rửa tay tay Hoạt động ngoài trời HĐCĐ: Tổ chức hát bài ‘Cháu yêu bà’ TCVĐ “Chạy tiếp cờ” Chơi theo ý thích I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ nhớ tên bài hát Cháu yêu bà, tên tác giả thuộc bài hát, chơi tốt trò chơi: Chạy tiếp cờ. 2, Kỹ năng - Rèn kỹ năng hát đúng lời của bài hát, chơi trò chơi: Chạy tiếp cờ 3, Giáo dục - Giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng bà. II,Chuẩn bị - Trang phục cô và trẻ gọn gàng - Nhạc bài hát: Cháu yêu bà
  18. - 3 bàn, 3 ghế III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: HĐCĐ. Tổ chức hát bà ‘‘Cháu yêu bà’ - Cô cùng trẻ hát bài: Cháu yêu bà - Trẻ hát cùng cô - Cô cho trẻ hát bài hát theo nhiều hình thức, lớp, - Trẻ nhiều hình thức nhóm bạn trai, nhóm bạn gái, cá nhân - Cô chú ý bao quát trẻ + Chúng mình vừa hát bài hát gì? của nhạc sỹ - Trẻ trả lời nào sáng tác => Giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng bà. - Trẻ lắng nghe 2, HĐ2: Chạy tiếp cờ - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi - Trẻ nêu nêu cách chơi, luật + Cách chơi: Bạn đầu hàng cầm lá cờ chạy lên chơi phía trước nhanh vòng qua ghế và chạy về chuyển lá cờ cho bạn sau đó xếp ở cuối hàng. + Luật chơi: Đội nào nhanh hơn đội đó thắng cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi hứng thú - Khen động viên trẻ kịp thời 3, HĐ3: Chơi theo ý thích - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời, cô chú - Trẻ chơi tự do ý bao quát trẻ Hoạt động chiều 1,ÔKTC: Tạo hình * Hoàn thiện vở tạo hình về chủ đề gia đình + Mục đích: - Trẻ hoàn thiện vở về chủ đề gia đình + Chuẩn bị: - Vở tạo hình, sáp màu, bút chì đủ cho trẻ + Tiến hành: - Cô cho trẻ lấy đồ dùng và thực hiện theo cô hướng dẫn - Cô bao quát giúp đỡ nhận xét động viên trẻ 2, LQKTM:Toán * Trò chơi: Tìm hiểu + Mục đích: - Trẻ biết hình tròn, hình vuông màu sắc các cạnh theo sự hiểu biết của trẻ + Chuẩn bị: - Hình tròn, hình vuông + Tiến hành: + Cô cho trẻ lấy rổ đồ chơi tự gọi tên hình, màu sắc, các cạnh
  19. - Cô nhận xét và sửa sai cho trẻ 3, Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan.Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về. ................................................................................................................................... Thứ 5 ngày 28 tháng 11 năm 2024 Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Cái tủ Các câu: Cô mở cửa tủ ra Cô đóng cửa tủ vào Tủ đựng quần áo I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ nghe nói đúng đủ từ và các câu: “Cái tủ” và các câu “Cô mở cửa tủ ra; Cô đóng cửa tủ vào; Tủ đựng quần áo”. Biết chơi trò chơi thi nói tiếp câu. 2, Kĩ năng - Kỹ năng diễn đạt, nói, rõ ràng mạch lạc. 3, Giáo dục - Giáo dục trẻ sử dụng giữ gìn đồ dùng. II, Chuẩn bị - Vật thật tủ đồ chơi III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về: đồ dùng trong gia đình - Trẻ kể * Giáo dục trẻ sử dụng giữ gìn đồ dùng. - Trẻ lắng nghe 2, HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Cái tủ - Cô cho trẻ quan sát vật thật - Quan sát, nhận xét + Cô có gì đây ? - Trẻ trả lời - Cô phát nói từ: Cái tủ (3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói các từ: Cái tủ ( 3 lần) theo lớp, tổ, - Trẻ nói nhóm, cá nhân đan xen. - Cho làm hành động trẻ đặt câu với từ mới - Trẻ đặt câu - Cô chỉ vào mở cánh tủ và nói câu: Cô mở cửa tủ ra( 3 lần) - Lắng nghe
  20. - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ nói câu dưới nhiều hình thức + Cô làm gì? - Trẻ trả lời - Cô đóng cánh tủ và nói câu: Cô đóng cửa tủ vào - Trẻ lắng nghe ( 3 lần) - Trẻ nói câu dưới nhiều - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. hình thức + Tủ đựng gì ? - Trẻ trả lời - Cô chỉ vào tranh và nói câu: Tủ đựng quần áo - Lắng nghe ( 3 lần) - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói câu dưới nhiều đan xen. hình thức - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và các câu - Trẻ trả lời gì, cho cả lớp nhắc lại từ và các câu c. Ôn luyện. Thi nói tiếp câu - Cô nêu lần lượt các từ vừa học cho trẻ nói tiếp - Trẻ nghe cách chơi thành câu: VD: Cô đóng - Cô đóng cửa tủ vào Tủ đựng - Tủ đựng quần áo - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi hứng thú - Cô bao quát sửa sai cho trẻ 3, HĐ3: Kết thúc Cho trẻ đọc thơ nhẹ nhàng ra sân chơi - Nhẹ nhàng ra sân chơi Hoạt động học: Toán Đề tài: Nhận biết, phân biệt hình tròn, hình tam giác I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - MT 8: Chỉ ra các điểm giống nhau giữa hai hình (tròn và tam giác) Trẻ nhận biết, phân biệt được hình tròn- hình tam giác. Biết chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai hình tròn và tam giác. Trẻ biết chơi trò chơi củng cố. 2, Kỹ năng - Rèn kỹ năng phân biệt và so sánh 3, Giáo dục - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng II,Chuẩn bị - Ti vi, máy tính - Khung ảnh, đồng hồ, gương, đĩa - Mỗi trẻ 1 rổ (1 hình tròn- 1 hình tam giác; 1 băng vải nỉ; đoạn len, bông ngoáy tai...) III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.HĐ1: Giới thiệu bài - Hôm nay cô thấy bạn nào cũng rất vui, rất xinh -Trẻ xúm xít bên cô đấy.Cô mời các con cùng xúm xít, xúm xít gần cô