Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 10 - Chủ đề: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 10 - Chủ đề: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_mam_non_lop_choi_tuan_10_chu_de_nghe_san_xuata_nam_h.pdf
Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 10 - Chủ đề: Nghề sản xuất - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà
- CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHỎ: NGHỀ SẢN XUẤT Tuần 15: Từ ngày 16/ 12/ 2024 đến ngày 20/ 12/ 2024 THỂ DỤC SÁNG Tập các động tác: Hô hấp: hít vào thở ra; tay 3; bụng 2; chân 4 Trò chơi: Cây cao cỏ thấp I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - MT 1: Trẻ thực hiện đúng đầy đủ, nhịp nhàng các động tác hô hấp: hít vào thở ra, tay 3, bụng 2, chân 4 trong bài thể dục theo hiệu lệnh. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho trẻ khả năng chú ý, ghi nhớ, góp phần phát triển các nhóm cơ và hô hấp cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ có thói quen tập thể dục buổi sáng. Trẻ hứng thú, tích cực tập luyện. II. Chuẩn bị - Sân tập rộng, bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ. - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. Xắc xô. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Khởi động - EL 19 (Đi theo nhịp điệu) - Cho trẻ đi chạy các kiểu theo tiếng vỗ tay, xắc xô + Cô vỗ đều tay - Trẻ đi thường + Cô vỗ mạnh, chậm. - Trẻ đi bằng mũi bàn chân + Cô vỗ mạnh, nhanh - Trẻ đi bằng gót chân. + Cô lắc xắc xô vừa - Trẻ chạy chậm. + Cô lắc xắc xô nhanh. - Trẻ chạy nhanh + Cô lắc xắc xô vừa - Trẻ chạy chậm về 3 hàng dọc 2. HĐ2: Trọng động a. BTPT - Cho trẻ tập các động tác cùng cô: + Hô hấp: Hít vào thở ra Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Tay 3: Đưa ra trước, gập khuỷu tay Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Bụng 2: Quay người sang bên Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Chân 4: Ngồi nâng 2 chân duỗi thẳng Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp - Trẻ tâp cô chú ý quan sát, sửa sai cho trẻ. b. Trò chơi: Cây cao cỏ thấp - Cô giới thiệu trò chơi. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 1 - 2 lần. 3. HĐ3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1, 2 vòng quanh sân - Trẻ đi vòng quanh sân
- HOẠT ĐỘNG CHƠI Góc phân vai: Gia đình - bán hàng Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, nặn, cắt dán đồ dùng, sản phẩm các nghề sản xuất, làm đồ chơi với các nguyên vật liệu thiên nhiên và đồ dùng đã qua sử dụng Góc sách: Xem tranh ảnh, làm anbum về chủ đề, nhận biết chữ cái b, d, đ Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề Góc KH toán-TN: Phân nhóm đồ dùng, sản phẩm các nghề. Tách gộp trong phạm vi 3. Chăm sóc cây xanh I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - MT 1: Trẻ biết trao đổi, thỏa thuận cùng bạn trước khi chơi theo gợi ý, biết nhập vai chơi, thể hiện những hành động đơn giản của vai chơi, biết chơi trong nhóm chơi cùng các bạn theo hướng dẫn của cô. - MT 2: Cố gắng hoàn thành công việc được giao (trực nhật, dọn đồ chơi). 2. Kĩ năng - Rèn khả năng giao tiếp, đóng vai, kĩ năng tạo hình (vẽ, tô màu, nặn, cắt dán) góp phần phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự quản của trẻ: Tự lấy đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ chơi đúng nơi qui định. Đoàn kết trong khi chơi. II. Chuẩn bị Các góc chơi được sắp xếp gọn gàng, hợp lí, đồ dùng, đồ chơi đủ cho các góc chơi, thuận tiện cho việc lấy và cất. - Đồ dùng đồ chơi: + Góc xây dựng: Các con vật nuôi, cây xanh, nút ghép, gạch, + Góc phân vai: Đồ dùng phục vụ ăn uống (Rau, củ, quả ), nấu ăn (Bếp, nồi xoong, chảo, bát đĩa ), búp bê; các con vật, rau, củ, quả, + Góc t¹o hình: Giấy màu, kéo, keo dán; bút màu; tranh vẽ các đồ dùng sản phẩm nghề sản xuất, đất nặn, lá cây, vỏ hộp sữa + Góc sách truyện: Tranh ảnh về các nghề sản xuất, giấy, bút cho trẻ làm sách. Thẻ các chữ cái b, d, đ. + Góc âm nhạc: Trống, mõ, phách tre, xắc xô + Góc KH-TN: Lô tô đồ dùng, dụng cụ 1 số nghề sản xuất: nghề may, nghề nông....bình tưới, khăn lau . III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Thỏa thuận trước khi chơi - Trẻ hát cùng cô: Lớn lên cháu lái máy cày, - Trẻ hát cùng cô hướng trẻ vào trò chuyện các góc chơi - Cô trò chuyện với trẻ về các góc chơi và nội - Trẻ trò chuyện cùng cô
- dung chơi ngày hôm nay. + Hôm nay các con sẽ chơi ở những góc nào ? - 3, 4 ý kiến * Góc xây dựng + Góc xây dựng hôm nay chơi gì ? Để chơi được ở góc xây dựng cần có những ai ? Ai là bác kỹ sư - Trẻ trả lời. trưởng ? Bác kỹ sư trưởng làm công việc gì ? Ai sẽ làm công nhân xây dựng ? Công nhân xây dựng làm công việc gì ? + Để xây được trang trại chăn nuôi cần có những - Trẻ trả lời vật liệu gì ? Các con sẽ xây như thế nào ? * Góc phân vai + Để chơi góc phân vai cần có ai? Gia đình có những ai? Ai sẽ làm bố? Bố làm công việc gì? Ai - Trẻ trả lời sẽ làm mẹ? Công việc của mẹ là gì ? Ai đóng vai con? Con làm gì?.... + Ở góc phân vai, ngoài chơi gia đình còn chơi gì - Trẻ trả lời nữa ? Công việc của người bán hàng là gì ? ai sẽ đóng vai người bán hàng ?.... * Góc tạo hình + Để có những bức tranh đẹp các con sẽ chơi ở - 1 - 2 ý kiến góc nào ? + Các con vẽ, tô màu, cắt dán.. bức tranh gì ? Con - Trẻ trả lời tô màu như thế nào ?... * Góc âm nhạc + Những bạn yêu thích ca hát thì chơi ở góc nào ? - 1 - 2 ý kiến + Ai muốn chơi ở góc âm nhạc ? - Trẻ trả lời * Góc sách chuyện + Góc sách chuyện hôm nay chơi gì? Con xem - 1 - 2 ý kiến tranh gì ? + Ai muốn về chơi ở góc sách chuyện ? - Trẻ trả lời * Góc KH- toán- thiênnhiên + Ở góc thiên nhiên các con chơi gì ? - Trẻ trả lời -> Cô khái quát lại: Góc xây dựng sẽ xây trang trại chăn nuôi có các vai chơi (kỹ sư trưởng và các bác thợ xây. Kỹ sư trưởng là người thiết kế, giám sát công trình và phân công công việc cho mọi người). - Trẻ chú ý lắng nghe Góc phân vai sẽ chơi gia đình, bán hàng. Góc sách truyện sẽ Xem tranh ảnh, làm anbum về chủ đề, nhận biết chữ cái b, d, đ. Góc tạo hình các con sẽ Vẽ, tô màu, nặn, cắt dán đồ dùng, sản phẩm nghề sản xuất, làm đồ chơi với các nguyên vật liệu thiên nhiên và đồ dùng đã qua sử dụng...! + Trước khi chơi các con phải làm gì ? - Trẻ trả lời
- + Trong khi chơi thì các con như thế nào ? - Trẻ trả lời + Sau khi chơi chúng mình phải làm gì ? - Trẻ trả lời - Bây giờ bạn nào thích chơi ở góc chơi nào thì cô - Trẻ lấy biểu tượng về góc mời chúng mình nhẹ nhàng lên lấy biểu tượng của chơi. mình về góc chơi đó nhé. 2.HĐ2: Quá trình chơi - Cô cho trẻ về góc chơi, cô chú ý quan sát, bao - Trẻ chơi. Cô tạo điều kiện quát trẻ chơi (xử lý tình huống nếu có). cho trẻ dễ hòa đồng với bạn bè - Cô đến từng góc chơi để tác động kích thích để trong nhóm chơi duy trì hứng thú chơi cho trẻ. - Cô gợi ý, giúp đỡ cho trẻ thiết lập mối quan hệ của vai chơi giữa các góc chơi. - Trong quá trình chơi cô chú ý bao quát trẻ. 3. HĐ3: Nhận xét sau khi chơi - Nhóm nào chơi xong trước cô nhận xét trước (chủ yếu là cô động viên, khích lệ trẻ). - Cô cho trẻ đến thăm quan góc có sản phẩm đẹp - Trẻ thăm quan góc có sản phẩm đẹp - Cô giúp đỡ bạn kỹ sư giới thiệu công trình của - Bạn kỹ sư giới thiệu công nhóm mình. trình - Các trẻ khác nhận xét. - 2,3 ý kiến nhận xét - Cô nhận xét chung cả buổi chơi. - Trẻ nghe cô nhận xét. - Cô cho trẻ cất đồ dùng đồ chơi vào đúng nơi qui định - Trẻ cất đồ dùng, đồ chơi Thứ 2, ngày 30 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Thợ rèn Đây là chú thợ rèn; Chú thợ rèn đang rèn sắt; Chú rèn được con dao I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu nói đúng từ “thợ rèn” và các câu “Đây là chú thợ rèn; Chú thợ rèn đang rèn sắt; Chú rèn được con dao” cùng cô. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng từ và câu theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị Hình ảnh: Chú thợ rèn đang rèn sắt; Chú thợ rèn cầm con dao III. Các hoạt động
- Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ : Thợ rèn. - Cho trẻ chơi trốn cô, cô đưa tranh Chú thợ rèn - Trẻ chơi - Cô có bức tranh vẽ ai ? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Thợ rèn ( 3 lần ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Thợ rèn (3 lần) theo lớp, tổ, - 2 trẻ nói từ nhóm, cá nhân. - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói từ - Ai đặt được câu với từ thợ rèn ? - 1, 2 ý kiến + Đây là ai ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Đây là chú thợ rèn (3 lần). - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Đây là chú thợ rèn (3 lần) - Trẻ nói câu. theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô chỉ hình ảnh và hỏi trẻ: Chú thợ rèn đang - Trẻ trả lời làm gì ? - Cô nói câu: Chú thợ rèn đang rèn sắt (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Chú thợ rèn đang rèn sắt (3 - Trẻ nói câu lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô chỉ hình ảnh Chú thợ rèn cầm con dao và hỏi trẻ: Chú thợ rèn làm được cái gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Chú rèn được con dao (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Chú rèn được con daotheo - Trẻ nói câu lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cô cho cả lớp nói các câu: Đây là chú thợ rèn; - Trẻ nói các câu Chú thợ rèn đang rèn sắt; Chú rèn được con dao. b. Trò chơi ôn luyện - Cho trẻ chơi: Truyền tin - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc Cho trẻ vệ sinh, chuyển hoạt động. - Trẻ chơi HOẠT ĐỘNG HỌC MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH Trò chuyện về nghề sản xuất I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - MT 1: Trẻ kể tên, biết một số hoạt động, sản phẩm, dụng cụ của các nghề: Nghề nông; nghề mộc; nghề may. 2. Kĩ năng - Phát triển ngôn ngữ, khả năng quan sát, tư duy và phát triểm vốn từ cho trẻ. 3. Thái độ
- - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. - Giáo dục trẻ yêu quý các cô chú làm trong các nghề sản xuất và biết tôn trọng những sản phẩm do họ làm ra. II. Chuẩn bị - 1 số hình ảnh, dụng cụ, sản phẩm về nghề may, nghề mộc, nghề nông.... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ hát cùng cô: Lớn lên cháu lái máy cày. - Trẻ hát + Các con vừa hát bài gì ? - Trẻ trả lời + Bài hát nói lên điều gì ? - Trẻ trả lời - Đó là ước mơ của bạn nhỏ trong bài hát, vậy còn các con ước mơ của các con sau này lớn lên sẽ làm nghề gì ? - Trẻ trả lời -> Giáo dục trẻ chăm ngoan, học giỏi - Trẻ chú ý lắng nghe 2. HĐ2: Phát triển bài a. Quan sát và trò chuyện - Chia 3 nhóm, mời đại diện từng nhóm lên chọn - Trẻ đại diện lên lấy quà về quà về nhóm thảo luận nhóm thảo luận * Tranh 1: Bác nông dân đang cấy lúa - Cô mời đại diện tổ 1 mang món quà của tổ mình lên cho cả lớp cùng biết nào. (hỏi cá nhân và hỏi cả lớp về món quà. + Trong tranh có ai ? - Trẻ trả lời + Bác nông dân đang làm gì ? - Trẻ trả lời + Bác nông dân đang cấy lúa ở đâu ? - Trẻ trả lời + Con quan sát kỹ xem để cấy được lúa các bác - Trẻ trả lời nông dân cần có những gì ? -> Để cấy được thì bác nông dân cần phải có - Trẻ chú ý lắng nghe những bó mạ và ruộng phải có nước. Nếu không có nước thì sẽ rất khó cấy. + Con nhìn xem bác nông dân cấy lúa trong thời - Trẻ trả lời tiết như thế nào ? - Qua bức tranh này con biết đây là nghề gì nhỉ? - Trẻ trả lời - Ngoài cấy lúa thì các bác nông dân còn làm những công việc gì nữa ? - Trẻ trả lời - Vậy nghề nông cần những dụng cụ gì nhỉ ? - Trẻ trả lời -> Cuốc, xẻng, liềm là nhưng dụng cụ sắc, nhọn có thể làm chúng mình bị đau đấy, nên các con - Trẻ chú ý lắng nghe không được tự ý sử dụng và đùa nghịch các con nhớ chưa. - Nghề nông đã làm ra những sản phẩm gì ? - Trẻ trả lời -> Nghề nông là nghề sản xuất đấy. Các bác
- nông dân đã làm việc rất vất vả nên chúng mình nhớ hàng ngày khi ăn cơm phải ăn hết xuất của - Trẻ chú ý lắng nghe mình này, không làm cơm rơi vãi này. * Tranh 2: Nghề thợ mộc - Cô mời đại diện tổ 2 lên nhận xét bức tranh của - Trẻ đại diện lên giới thiệu về nhóm mình nào. tranh của nhóm mình + Trong tranh có ai ? Bác thợ mộc đang làm gì ? - Trẻ trả lời + Con quan sát xem ngoài cái ghế ra thì bác thợ mộc đã làm được những sản phẩm gì nữa ? - Trẻ trả lời + Qua bức tranh này con biết đây là nghề gì ? - Trẻ trả lời + Nghề mộc cần đến những dụng cụ gì ? - Trẻ trả lời + Sản phẩm của nghề mộc là gì nhỉ ? - Trẻ trả lời - Nghề mộc là nghề sản xuất. Các bác thợ mộc làm nên những bộ bàn, ghế, giường, tủ cho - Trẻ chú ý lắng nghe chúng mình sử dụng vì vậy chúng mình phải biết giữ gìn không bôi bần lên đồ đạc. * Tranh 3: Nghề thợ may - Cô mời đại diện nhóm 3 lên nhận xét bức tranh - Trẻ đại diện lên giới thiệu về của nhóm mình. tranh của nhóm mình + Cô thợ may đang làm gì ? - Trẻ trả lời + Vậy khi làm việc thì tư thế các cô như thế nào? - Trẻ trả lời + Theo con để các cô may được những bộ quần áo thì cần có những dụng cụ gì? - Trẻ trả lời + Qua bức tranh này con biết đây là nghề gì ? - Trẻ trả lời + Nghề may cũng thuộc nghề sản xuất đấy + Ngoài máy khâu, bàn ghế ra thì nghề còn cần - Trẻ trả lời những dụng cụ gì nữa ? - Các dụng cụ của nghề thợ may rất nguy hiểm. Kéo thì sắc, bàn là thì nóng và có điện vì vậy các - Trẻ chú ý lắng nghe con không được đùa nghịch với các dụng cụ này. + Sản phẩm của nghề may là gì? - Trẻ trả lời -> Nghề may là nghề sản xuất, các cô thợ may làm ra những sản phẩm như: quần áo đẹp này. - Trẻ chú ý lắng nghe Khi mặc quần áo chúng mình phải biết giữ gìn quần áo gọn gàng, sạch sẽ nhé. b. Đàm thoại sau quan sát - Chúng mình vừa được trò chuyện về nghề gì ? - Trẻ trả lời - Ngoài ra còn có những nghề sản xuất nào nữa ? - Trẻ trả lời * Mở rộng: Ngoài những nghề sản xuất mà chúng mình vừa tìm hiểu ở trên, còn có rất nhiều - Trẻ chú ý lắng nghe và quan nghề sản xuất khác nữa. Các con hướng lên màn sát hình ti vi để xem đó là những nghề gì nhé. Cô mở hình ảnh 1 số nghề sản xuất khác cho trẻ
- xem như: Nghề làm nón; nghề mây tre; nghề sản xuất bánh kẹo... -> Giáo dục: Trong xã hội có rất nhiều nghề và mỗi nghề đều có ích với cuộc sống của chúng ta - Trẻ chú ý lắng nghe đấy. Các cô chú làm trong nghề sản xuất cũng đã làm ra rất nhiều sản phẩm phục vụ cho chúng mình vì vậy chúng mình phải biết kính trọng các cô chú và giữ gìn các sản phẩm của các nghề. c. Củng cố - Trò chơi: Ai đoán giỏi + Cách chơi: Cô chia lớp thành 3 đội chơi, trên màn hình cô có các hình ảnh về công việc của - Trẻ chú ý lắng nghe các nghề nhiệm vụ của đội là phải nhanh tay rung xắc xô. Đội nào có tín hiệu trước đội đó sẽ giành quyền trả lời, trả lời đúng sẽ mang về cho đội mình 1 bông hoa. kết thúc trò chơi đội nào có nhiều hoa hơn đội đó giành chiến thắng. + Luật chơi: Đội nào trả lời sai sẽ bị mất quyền trả lời câu hỏi - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. HĐ3 : Kết thúc Cho trẻ nhẹ nhàng ra sân chơi - Trẻ ra chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐTN: Quan sát các sản phẩm của nghề rèn TCVĐ: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, ích lợi của 1 số sản phẩm của nghề rèn như: Con dao, cái kéo, cái liềm, cái cuốc... 2. Kĩ năng - Phát triển khả năng quan sát, ngôn ngữ, tư duy, vận động cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực hoạt động. II. Chuẩn bị - Một số sản phẩm của nghề rèn cho trẻ quan sát: Con dao, cái kéo, cái liềm, cái cuốc... - Sân sạch sẽ. Dây thừng - Đồ chơi ngoài trời: Cầu trượt, xích đu, thang leo, đồ chơi vận động... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Quan sát các sản phẩm của nghề rèn
- Cho trẻ quan sát 1 số sản phẩm của nghề rèn - Trẻ chú ý quan sát + Cô có gì đây ? - Trẻ trả lời + Đây là các sản phẩm của nghề nào? - Trẻ trả lời + Ai có nhận xét gì về các sản phẩm này ? - Trẻ trả lời Chúng có đặc điểm gì ? Có ích lợi gì ? - Trẻ trả lời -> Giáo dục trẻ yêu quí, trân trọng nghề rèn và khi sử dụng các sản phẩm của nghề rèn phải chú - Trẻ chú ý lắng nghe ý giữ an toàn. 2. HĐ2: TCVĐ Kéo co - Cô giới thiệu tên trò chơi, hỏi trẻ cách chơi, - Trẻ trả lời luật chơi. - Cô nhắc lại cách chơi, luật chơi - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi 3 - 4 lần 3. HĐ3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô - Trẻ chơi. quan sát, nhắc nhở. - Cô nhận xét chung, động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU Ôn kiến thức cũ: Môi trường xung quanh * Trò chơi: Nói nhanh tên nghề - Mục đích, yêu cầu: Củng cố nhận biết của trẻ về 1 số nghề sản xuất, đồ dùng, sản phẩm của 1 số nghề sản xuất - Chuẩn bị: Một số đồ dùng, sản phẩm của 1 số nghề sản xuất như: nghề nông, nghề may... - Tiến hành: Cô giới thiệu, hướng dẫn trẻ cách chơi: Cho trẻ ngồi chữ hình chữ u xung quanh cô. Cô cho tất cả đồ dùng vào túi kín. Khi cô giơ lên và nói tên đồ dùng nào thì trẻ phải nói thật nhanh tên nghề cần đến đồ dùng đó. + Cô tổ chức cho trẻ chơi 10 - 15 phút. Cô chú ý bao quát trẻ, cho trẻ nhắc lại tên đồ dùng, tên nghề. Làm quen bài mới: Làm quen với toán * Trò chơi: Trộn lẫn ! Trộn lẫn - (EM 38) - Mục đích, yêu cầu: Bước đầu trẻ biết chia nhóm 3 trẻ thành 2 phần và gộp lại theo yêu cầu của cô qua trò chơi ‘‘trộn lẫn, trộn lẫn’’ - Tiến hành: Cô hướng dẫn trẻ cách chơi, luật chơi. + Cách chơi: Trẻ đi vòng tròn, khi nghe hiệu lệnh của cô ‘‘trộn lẫn, trộn lẫn’’ thì các con chú ý lắng nghe xem cô yêu cầu lập thành nhóm mấy người trẻ phải thật nhanh lập nhóm theo yêu cầu của cô. Ví dụ nhóm 3 hoặc nhóm có 2 bạn trai và 1 bạn gái. + Luật chơi: Cô cho trẻ tự đặt luật chơi + Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cho trẻ đếm kiểm tra số bạn. Cô động viên, giúp đỡ * Chơi tự do Cho trẻ chơi tự do theo ý thích
- * Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Vệ sinh cá nhân cho trẻ - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ. Thứ 3, ngày 31 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Thợ mộc Chú thợ mộc xẻ gỗ; Chú thợ mộc bào gỗ; Chú thợ mộc đóng ghế I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu nói đúng từ “thợ mộc” và các câu “Chú thợ mộc xẻ gỗ; Chú thợ mộc bào gỗ; Chú thợ mộc đóng ghế” cùng cô. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng từ và câu theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị Hình ảnh chú thợ mộc xẻ gỗ; Chú thợ mộc bào gỗ; Chú thợ mộc đóng ghế. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ quan sát chiếc ghế gỗ, trò chuyện dẫn - Trẻ quan sát trò chuyện cùng dắt vào bài. cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Chú thợ mộc - Cho trẻ chơi trời tối, cô đưa hình ảnh chú thợ mộc - Trẻ chơi, chú ý quan sát - Đây là ai ? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Chú thợ mộc (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Chú thợ mộc (3 lần) theo lớp, - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân nói từ tổ, nhóm, cá nhân. - Ai đặt được câu với từ “chú thợ mộc”? - 1, 2 ý kiến + Chú thợ mộc đang làm gì ? - Trẻ trả lời. - Cô nói câu: Chú thợ mộc xẻ gỗ - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Chú thợ mộc xẻ gỗ (3 lần) - Trẻ nói câu. theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Để gỗ nhẵn chú thợ mộc làm gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Chú thợ mộc bào gỗ. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Chú thợ mộc bào gỗ (3 lần) - Trẻ nói câu.
- theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cho trẻ quan sát hình ảnh chú thợ mộc đóng được cái ghế : Chú thợ mộc đóng được cái gì ? - Trẻ trả lời. - Cô nói câu: Chú thợ mộc đóng ghế. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Chú thợ mộc đóng ghế (3 - Trẻ nói câu lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô cho cả lớp nói các câu: Chú thợ mộc xẻ gỗ; - Cả lớp Chú thợ mộc bào gỗ; Chú thợ mộc đóng ghế. b. Trò chơi ôn luyện - Cho trẻ chơi: “ Bắt bóng và nói’’- EL 22 + Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi thành hình chữ U. - Trẻ chú ý lắng nghe Cô cầm bóng ném xuống phía dưới trẻ bạn bắt được bóng sẽ nói từ hoặc câu hôm nay đã được học. + Luật chơi: Bạn bắt được bóng không nói được từ hoặc câu vừa học thì sẽ phải nhảy lò cò hoặc hát một bài hát - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc Cho trẻ nhẹ nhàng đi vệ sinh chuyển hoạt động. - Trẻ đi vệ sinh HOẠT ĐỘNG HỌC LÀM QUEN VỚI TOÁN Số 3 (tiết 3) I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - MT 7: Trẻ biết gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 2 và đếm và nói kết quả - MT 8: Trẻ tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn 2. Kĩ năng - Trẻ tách được nhóm 3 đối tượng ra thành 2 nhóm, so sánh số lượng của các nhóm và gộp 2 nhóm đối tượng thành 1 nhóm 3 đối tượng. Rèn kĩ năng quan sát, phán đoán, tách gộp cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị - Mỗi trẻ 3 nắp chai - Các đồ dùng đồ chơi để xung quanh lớp có số lượng là 3. Sỏi III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài. - Trẻ trò chuyện cùng cô. a. Ôn so sánh, thêm bớt trong phạm vi 3 - Cho trẻ tìm xung quanh lớp các nhóm đồ dùng,
- đồ chơi có số lượng ít hơn 3 là 1 ? + Nhóm đồ dùng ít hơn 3 là mấy? Thêm mấy để - Trẻ tìm, đếm và gắn thẻ số. được 3 ? Cho trẻ đếm kiểm tra ? Đặt thẻ số tương ứng. - Cho trẻ lấy rổ đồ dùng về chỗ ngồi b. Chia 3 đối tượng thành 2 nhóm - Cô chia mẫu: + Cho trẻ xếp số nắp chai trong rổ ra và đếm, đặt - Trẻ xếp, đếm và đặt thẻ số thẻ số + Cô tách số nắp chai ra thành 2 nhóm: Mỗi nhóm có mấy năp chai ? đặt thẻ số tương ứng -> Kết luận: Với 3 nắp chai cô có cách tách 2 - 1. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô gộp 3 nắp chai thành 1 nhóm, cho trẻ đếm -> Cô gộp số nắp chai ở 2 nhóm vào cô có tổng 3 nắp chai - Có cách tách nào khác nữa không với nhóm 3 - Trẻ trả lời nắp chai ? - Cho trẻ đứng lên vỗ tay 3 cái. - Trẻ vỗ tay - Cô cho trẻ tách: Yêu cầu trẻ tách nhóm 3 đối - Trẻ tách và nói kết quả tách tượng thành 2 nhóm, nói kết quả tách. - Cô yêu cầu trẻ gộp số nắp chai ở 2 nhóm, nói kết - Trẻ gộp quả c. Củng cố * Trò chơi : “Tập tầm vông” + Cho trẻ đếm tổng số viên sỏi trên tay cô và của - Trẻ đếm trẻ + Bây giờ, cô tách số viên sỏi ra 2 tay, các con - Trẻ đoán thử đoán xem: Tay phải cô có mấy viên sỏi ? Tay trái cô có mấy viên sỏi ? * Trò chơi : Nhảy vào, nhảy ra - Cách chơi : Cô vẽ các vòng tròn trên sàn nhà. Chia lớp thành các đội, mỗi đội 3 trẻ. Các đội đi vòng tròn theo nhạc và phải nhớ vòng của đội mình. Khi cô có hiệu lệnh ‘‘nhảy vào’’, trẻ ở đội nào phải nhảy vào vòng tròn của đội đó. Cả đội - Trẻ chú ý lắng nghe tự đếm số bạn trong vòng tròn của đội mình xem có đủ 3 bạn không. Sau khi đếm đủ 3 trẻ, trẻ đứng trong vòng tròn hát 1 bài, khi nghe hiệu lệnh của cô ‘‘nhảy ra’’, thì mỗi đội phải tự chia thành 2 nhóm: 1- 2 và nói kết quả chia của đội mình. - Luật chơi : Cho trẻ tự đặt luật chơi - Trẻ đặt luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi
- 3. HĐ3: Kết thúc Cho trẻ ra sân chơi - Trẻ ra sân chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Quan sát 1 số sản phẩm của nghề mộc TCVĐ: Chuyền bóng Chơi tự do I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, ích lợi của 1 số sản phẩm của nghề mộc như: Cái bàn, cái ghế, cái tủ... 2. Kĩ năng - Phát triển khả năng quan sát, ngôn ngữ, tư duy, vận động cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực hoạt động. II. Chuẩn bị - 1 số sản phẩm của nghề mộc cho trẻ quan sát: Cái bàn, cái ghế, cái tủ...Bóng - Đồ chơi ngoài trời: Cầu trượt, xích đu, thang leo, đồ chơi vận động... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Quan sát các sản phẩm của nghề mộc - Cho trẻ quan sát 1 số sản phẩm của nghề mộc - Trẻ chú ý quan sát + Cô có gì đây ? - Trẻ trả lời + Đây là các sản phẩm của nghề nào ? - Trẻ trả lời + Ai có nhận xét gì về các sản phẩm này ? - Trẻ trả lời Chúng có đặc điểm gì ? Có ích lợi gì ? -> Giáo dục trẻ yêu quí, trân trọng nghề mộc và - Trẻ chú ý lắng nghe khi sử dụng các sản phẩm của nghề mộc phải chú ý giữ gìn 2. HĐ2: TCVĐ Chuyền bóng - Cô giới thiệu tên trò chơi, hỏi trẻ cách chơi, - Trẻ trả lời luật chơi. - Cô nhắc lại cách chơi, luật chơi + Luật chơi: Trẻ không làm rơi bóng - Trẻ chú ý lắng nghe + Cách chơi: Chia lớp làm 2 đội chơi số lượng trẻ bằng nhau, 2 bạn đầu hàng cầm bóng và chuyền qua đầu cho bạn tiếp theo, cứ như vậy đến bạn cuối hàng. Đội nào chuyền hết lượt trước, không làm rơi bóng là đội thắng cuộc - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 2 - 3 lần 3. HĐ3: Chơi tự do
- - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô - Trẻ chơi. quan sát, nhắc nhở. - Cô nhận xét chung, động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Ôn kiến thức cũ: Làm quen với toán Trò chơi: Chị gió nói - EM 21 - Mục đích, yêu cầu: Củng cố khả năng tách gộp trong phạm vi 2 cho trẻ qua trò chơi “Chị gió nói” - Tiến hành: Cho trẻ đứng thành vòng tròn, cô làm chị gió thổi kêu “vu ...vu..”, khi cô nói một điều gì đó bắt đầu bằng câu “chị gió nói” thì các con làm theo cô nói. Nếu cô nói không có câu “chị gió nói” thì chúng mình đứng im không làm theo nhé. Ví dụ: + Chị gió nói tạo nhóm 2 bạn - Trẻ tạo các nhóm, mỗi nhóm 2 bạn + Tách thành 2 nhóm - Trẻ đứng im không thực hiện theo + Chị gió nói chia nhóm 2 bạn thành 2 nhóm - Trẻ chia 2 nhóm theo yêu cầu..... - Cô tổ chức cho trẻ chơi. Cô cho trẻ đếm kiểm tra kết quả các nhóm * Trò chơi dân gian: Kéo cưa lừa xẻ - Mục đích, yêu cầu: Trẻ biết tên trò chơi, biết chơi trò chơi dân “Kéo cưa lừa xẻ” - Chuẩn bị: Nhạc bài TC: “Kéo cưa lừa xẻ”. - Tiến hành: + Cô đọc lời đồng dao của trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ về bú tí mẹ + Cô mời 1 bạn cùng lên chơi với cô và phân tích cách chơi: Để chơi được trò chơi này cần phải có 2 bạn chơi đấy, 2 bạn ngồi đối diện nhau, 2 tay của người nắm chặt vào nhau vừa chơi vừa đọc lời đồng dao của trò chơi, tay của 2 người chơi đẩy đi đẩy lại như đang cưa một cây gỗ đến hết lời của bài đồng dao thì dừng lại. - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần (Khi trẻ chơi cô giúp đỡ, sửa sai, động viên trẻ). * Chơi tự do Cho trẻ chơi tự do theo ý thích * Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích - Vệ sinh cá nhân cho trẻ. - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ Thứ 5, ngày 02 tháng 01 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Bác nông dân Bác nông dân cày ruộng; Bác nông dân cấy lúa; Bác nông dân gặt lúa
- I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu nói đúng từ “bác nông dân” và các câu “Bác nông dân cày ruộng; Bác nông dân cấy lúa; Bác nông dân gặt lúa” cùng cô. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng từ và câu theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị Hình ảnh bác nông dân cày ruộng, bác nông dân cấy lúa và bác nông dân gặt lúa cho trẻ quan sát. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cho trẻ quan sát hạt thóc, hạt gạo, trò chuyện - Trẻ quan sát, trò chuyện cùng dẫn dắt trẻ vào bài cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Bác nông dân - Cho trẻ chơi úm ba la, cô đưa ra tranh vẽ bác - Trẻ chơi, chú ý quan sát nông dân đang cày ruộng. - Cô có bức tranh vẽ ai ? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Bác nông dân ( 3 lần ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Bác nông dân (3 lần) theo - Trẻ nói từ lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Ai giúp cô đặt câu với từ “bác nông dân” - 1, 2 ý kiến + Bác nông dân làm gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Bác nông dân cày ruộng - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Bác nông dân cày ruộng (3 - Trẻ nói câu. lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân + Cô chỉ hình ảnh bác nông dân cấy lúa và hỏi: Bác nông dân làm gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Bác nông dân cấy lúa - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Bác nông dân cấy lúa (3 lần) - Trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân + Cô chỉ hình ảnh bác nông dân gặt lúa và hỏi: Khi lúa chín bác nông dân làm gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Bác nông dân gặt lúa - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Bác nông dân gặt lúa (3 lần) - Trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Cô cho cả lớp nói các câu: Bác nông dân cày - Trẻ nói các câu ruộng; Bác nông dân cấy lúa; Bác nông dân gặt lúa.
- b. Trò chơi ôn luyện - Cho trẻ chơi “Truyền tin” - Cô tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc Cho trẻ ra chơi - Trẻ ra chơi HOẠT ĐỘNG HỌC TẠO HÌNH Nặn một số dụng cụ nghề nông (Đề tài) I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - MT 6: Lăn tròn, lăn dọc, uốn cong, đất nặn để nặn thành sản phẩm một số dụng cụ nghề nông như cái liềm, cái cuốc, cái xẻng... 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng nặn cho trẻ. 3. Giáo dục - Trẻ hứng thú, tích cực trong giờ học. Giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn. II. Chuẩn bị - mẫu nặn 1 số dụng cụ nghề nông như cái liềm, cái xẻng, cái cuốc - Đất nặn, bảng con, khăn lau tay, bàn ghế đúng qui cách cho trẻ. III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô và trẻ hát: Lớn lên cháu lái máy cày, dẫn dắt - Trẻ hát và trò chuyện cùng cô vào bài 2. HĐ2: Phát triển bài a, Trò chuyện về đề tài - Cho trẻ quan sát mẫu nặn 1 số dụng cụ nghề - Trẻ quan sát nông và nhận xét. + Cô có gì ? - Trẻ trả lời + Các con có nhận xét gì về các dụn cụ nghề nông cô đã nặn ? - Trẻ trả lời + Cái liềm có đặc điểm gì ? - Trẻ trả lời + Đây là phần nào của cái liềm ? - Trẻ trả lời + Để nặn được cái liềm cô đã làm gì ?... - Trẻ trả lời + Phần cán liềm như thế nào ? Cô đã nặn cán liềm như thế nào ? - 2,3 ý kiến trả lời + Phần lưỡi liềm ra sao ? Cô nặn lưỡi liềm thế - Trẻ trả lời nào ? - Về cái cuốc và cái xẻng cô trò chuyện, hướng - Trẻ trả lời dẫn trẻ tương tự. -> Cô khái quát lại - Trẻ chú ý lắng nghe
- b, Trò chuyện về đề tài trẻ định nặn - Con sẽ nặn dụng cụ nghề nông nào ? - 2,3 ý kiến trẻ - Con sẽ nặn như thế nào ? - Trẻ trả lời - Con sẽ dùng đát nặn màu gì ? - Trẻ trả lời - Cô gợi ý, khái quát cách nặn cho trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe c, Trẻ thực hiện - Trẻ vẽ, cô đến từng trẻ xem trẻ nặn, hướng dẫn, gợi ý trẻ, đặc biệt là những trẻ yếu, khuyến khích - Trẻ thực hiện trẻ nặn sáng tạo d, Nhận xét sản phẩm - Cô cho trẻ trưng bày sản phẩm - Trẻ trưng bày sản phẩm - Cô gợi ý để trẻ nhận xét bài của mình, bài của bạn. Giới thiệu bài của mình, bài của bạn. Cho - Trẻ giới thiệu bài của mình và trẻ đặt tên cho sản phẩm và tìm ra sản phẩm trẻ nhận xét thích nhất - Cô củng cố lại ý kiến nhận xét của trẻ, động - Trẻ chú ý lắng nghe viên, khuyến khích trẻ 3. HĐ3 : Kết thúc Cho trẻ mang sản phẩm về góc trưng bày - Trẻ mang sản phẩm về góc trưng bày HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCĐ: Bé trải nghiệm tẽ ngô TCVĐ: Kéo co Chơi tự do I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ khám phá, tìm hiểu tên gọi, đặc điểm cấu tạo, công dụng của bắp ngô và biết tẽ ngô. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét và sự khéo léo của đôi tay 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị - Các bắp ngô đủ cho số lượng trẻ. Rổ đựng. Dây thừng - Đồ chơi ngoài trời: Cầu trượt, xích đu, thang leo, đồ chơi vận động... III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Bé trải nghiệm tẽ ngô - Cô đưa ra bắp ngô cho trẻ quan sát. - Trẻ chú ý quan sát + Đây là gì ? - Trẻ trả lời
- + Bắp ngô có đặc điểm gì ? - Trẻ trả lời + Bắp ngô dùng để làm gì ? - Trẻ trả lời - Ai biết cách tẽ ngô? - Trẻ trả lời * Cô hướng dẫn trẻ cách tẽ ngô: - Trước tiên bóc hết phần bẹ ngô và râu ngô bên ngoài, sau đó chúng mình có thể nhờ người lớn - Trẻ chú ý lắng nghe bẻ, cắt bắp ngô thành những phần nhỏ cho dễ làm. Sau đó cầm bắp ngô trên tay, tay còn lại dùng ngón tay cái đẩy nhẹ đầu ngón tay vào các hạt ngô để các hạt ngô rời ra, làm lần lượt như vậy cho đến khi hết các hạt ngô. (Hoặc cách khác, các con nhờ người lớn tách sẵn 1 hàng, sau đó dùng ngón tay cái đẩy vào các hạt ngô để các hạt ngô rời ra, với cách này ta tách được nhiều hạt ngô cùng lúc). * Thực hành tẽ ngô - Trẻ tẽ ngô theo nhóm (cá nhân), cô quan sát, - Trẻ tẽ ngô hướng dẫntrẻ thực hiện. 2. HĐ2: TCVĐ Kéo co - Cô giới thiệu tên trò chơi, hỏi trẻ cách chơi. - Trẻ trả lời - Cô nhắc lại cách chơi - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 2 - 3 lần 3. HĐ3: Chơi tự do - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của trẻ, cô - Trẻ chơi. quan sát, nhắc nhở. - Cô nhận xét chung, động viên, khích lệ trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Ôn kiến thức cũ: Tạo hình Trò chơi: Bé khéo tay - Mục đích, yêu cầu: Củng cố kĩ năng nặn 1 số dụng cụ nghề nông cho trẻ - Chuẩn bị: Đất nặn đủ cho trẻ; bảng con; khăn ẩm lau tay. - Cô hỏi trẻ về hoạt động tạo hình buổi sáng - Cho trẻ thi đua xem ai khéo tay nặn được những dụng cụ nghề nông đẹp nhất. - Cho trẻ trưng bày sản phẩm vào gian hàng bán dụng cụ nghề nông. * Làm quen bài mới: Văn học Trò chơi: Điều gì sẽ xảy ra tiếp theo - Mục đích, yêu cầu: Trẻ nêu dự đoán diễn biến của câu truyện “Sự tích quả dưa hấu” theo hình ảnh trong tranh và nội dung câu chuyện cô đã kể qua trò chơi: Điều gì xảy ra tiếp theo - Chuẩn bị: Tranh vẽ minh họa nội dung câu chuyện: Sự tích quả dưa hấu - Cô trò chuyện cùng trẻ về hình ảnh, các nhân vật trong tranh vẽ, cho trẻ đoán tên truyện, diễn biến câu chuyện qua từng tranh vẽ minh họa
- - Cô kể chuyện cho trẻ nghe, vừa kể vừa trò chuyện cùng trẻ về hình ảnh trong tranh và cho trẻ đoán nội dung tiếp theo của câu chuyện. - Cô hỏi lại trẻ tên câu truyện cô vừa kể. - Cô khuyến khích động viên trẻ. Ai hát đúng cả lớp vỗ tay tán thưởng * Chơi tự do, vệ sinh, nêu gương cuối tuần, trả trẻ - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích. - Vệ sinh cá nhân cho trẻ. - Cho trẻ nhận xét cuối ngày - Trả trẻ. Thứ 6, ngày 03 tháng 01 năm 2025 HOẠT ĐỘNG SÁNG LÀM QUEN TIẾNG VIỆT Người làm vườn Người làm vườn cuốc đất; Người làm vườn trồng rau; Người làm vườn cắt rau I. Mục đích - Yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nghe, hiểu nói đúng từ “Người làm vườn” và các câu “Người làm vườn cuốc đất; Người làm vườn trồng rau; Người làm vườn cắt rau” cùng cô. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng nghe, nói đúng từ và câu theo cô. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị Hình ảnh người làm vườn cuốc đất; Người làm vườn trồng rau; Người làm vườn cắt rau cho trẻ quan sát III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện dẫn dắt trẻ vào bài - Trẻ trò chuyện cùng cô 2. HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Người làm vườn - Cho trẻ quan sát tranh vẽ người làm vườn - Trẻ chú ý quan sát + Cô có bức tranh vẽ ai ? - Trẻ trả lời + Cô nói từ: Người làm vườn (3 lần) - Trẻ chú ý lắng nghe + Cô cho trẻ nói từ: Người làm vườn (3 lần) theo - Trẻ nói từ lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Ai biết người làm vườn làm công việc gì ? - Trẻ trả lời - Ai có thể đặt câu với từ người làm vườn ? - 1, 2 ý kiến
- + Trước khi trồng rau, người làm vườn làm gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Người làm vườn cuốc đất - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Người làm vườn cuốc đất (3 - Trẻ nói câu. lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân + Cho trẻ quan sát hình ảnh người làm vườn trồng rau và hỏi: Người làm vườn đang làm gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Người làm vườn trồng rau - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Người làm vườn trồng rau - Trẻ nói câu (3 lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân + Khi rau lớn người làm vườn làm gì ? - Trẻ trả lời - Cô nói câu: Người làm vườn cắt rau - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu: Người làm vườn cắt rau (3 lần) theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ nói câu - Cô cho cả lớp nói các câu: Người làm vườn cuốc đất; Người làm vườn trồng rau; Người làm - Trẻ nói các câu vườn cắt rau. b. Trò chơi ôn luyện - Cho trẻ chơi “Truyền tin” - Cô tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ - Trẻ chơi 3. HĐ3: Kết thúc Cho trẻ chơi trên sân. - Trẻ chơi HOẠT ĐỘNG HỌC LÀM QUEN VĂN HỌC Dạy trẻ kể chuyện ‘‘Sự tích quả dưa hấu’’ I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhớ tên truyện, tên tác giả, tên nhân vật trong truyện. Trẻ tập kể chuyện cùng cô - MT 4: Trẻ kể chuyện có mở đầu, kết thúc 2. Kĩ năng - Rèn luyện khả năng ghi nhớ có chủ định, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Trẻ tập kể theo trình tự câu chuyện. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú lắng nghe cô kể chuyện - Giáo dục trẻ yêu quý giá trị của sức lao động và sáng tạo. II.Chuẩn bị - Hình ảnh trình chiếu minh họa truyện: Quả dưa hấu - Máy tính; ti vi; 1 quả dưa hấu III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ chơi trò chơi: Chiếc hộp kì diệu - Trẻ chơi

