Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 10 - Chủ đề: Nghề dịch vụ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

pdf 35 trang Phúc An 10/10/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 10 - Chủ đề: Nghề dịch vụ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mam_non_lop_choi_tuan_10_chu_de_nghe_dich_vu_nam_hoc.pdf

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Tuần 10 - Chủ đề: Nghề dịch vụ - Năm học 2024-2025 - Trường Mầm non số 1 Thượng Hà

  1. CHỦ ĐỀ: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHỎ: NGHỀ DỊCH VỤ Tuần 16: Từ ngày 6/01/2025 đến ngày 10/01/2025 Thể dục sáng: Tập các động tác Hô hấp: Hít vào thở ra thổi nơ Tay 3: Đưa ra trước, gập khuỷu tay Bụng 3: Đứng cúi người về trước Chân 1: Đứng, 1 chân đưa lên trước , khụy gối Trò chơi: Cây cao, cỏ thấp I,Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - MT1: Trẻ thực hiện đúng đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh các động tác: Hô hấp hít vào thở ra thổi nơ, tay 3, bụng 3, chân 1 của bài tập thể dục sáng. 2, Kỹ năng - Rèn luyện cơ tay - vai, bụng, chân - Phát triển khả năng chú ý, tính tập thể, kĩ năng chơi trò chơi. 3, Giáo dục - Trẻ có thói quen tập thể dục và biết ích lợi của tập thể dục buổi sáng II, Chuẩn bị - Sân tập rộng, bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, 1 cái xắc xô. III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1,HĐ1: Khởi động ( EL. 19) đi theo nhịp điệu - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn đi chạy các kiểu theo hiệu lệnh: Đi thường, đi bằng gót chân, đi - Trẻ đi thành vòng tròn và thường, đi bằng mũi bàn chân, đi má chân, đi đi, chạy các kiểu theo hiệu thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi lệnh thường và về đội hình 3 hàng dọc 2, HĐ2: Trọng động * Bài tập phát triển chung các động tác - Cho trẻ thực hiện cùng cô cuộn - xoay tròn cổ tay - Trẻ thực hiện gập - mở các ngón tay. - Hô hấp: Hít vào thở ra (thổi nơ) - Thực hiện 2 - 4 lần - Tay 3: Đưa ra trước, gập khuỷu tay Đứng thẳng, hai chân dang rộng bằng vai + Hai tay đưa ra phía trước cao ngang vai - Thực hiện 3 lần x 4 nhịp + Gập khuỷu tay lại, bàn tay chạm vai + Đưa 2 tay ra phía trước + Hạ 2 tay xuống, tay xuôi theo người
  2. - Bụng 3: Đứng cúi người về trước TTCB: Đứng hai chân dang rộng giơ hai tay lên - Thực hiện 3 lần x 4 nhịp cao + Cúi xuống 2 chân đứng thẳng, tay chạm đất + Đứng lên hai tay giơ cao + Hai tay hạ xuống xuôi theo người - Chân 1: Đứng, 1 chân đưa lên trước , khụy gối TTCB: Đứng thẳng , 2 tay chống hông - Thực hiện 3 lần x 4 nhịp + Chân phải bước lên phía trước, khụy đầu gối + Co chân phải lại đứng thẳng + Đưa chân trái lên phía trước, khụy đầu gối + Co chân trái lại, đứng thẳng * TC: “Cây cao, cỏ thấp” - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3, HĐ3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng thả lỏng 1-2 vòng - Đi lai nhẹ nhàng 1-2 trên sân vòng Hoạt động chơi + Góc xây dựng: Xây cửa hàng + Góc phân vai: Gia đình, bác sỹ + Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, cắt, dán một số dụng cụ nghề dịch vụ; làm đồ chơi các nguyên vật liệu thiên nhiên và đồ dùng đã qua sử dụng + Góc âm nhạc: Hát, vận động các bài hát về chủ đề. + Góc sách truyện: Xem tranh ảnh, làm anbum về chủ đề nghề nghiệp, xếp chữ cái b,d,đ + Góc KH - T - TN: Phân nhóm đồ dùng sản phẩm các nghề. Chăm sóc cây xanh. I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - MT 3: Tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích. - MT 6: Biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở: Không tự ý uống thuốc khi không được phép của người lớn. - Trẻ biết nhận vai chơi, biết phân công việc của vai chơi, biết sáng tạo trong khi chơi, cùng nhau chơi, biết thể hiện vai chơi của mình.Trẻ biết giao lưu giữa các góc. 2, Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng chơi theo nhóm, trong khi chơi, kĩ năng xếp nút ghép, cầm bút vẽ các nét cong, nét thẳng; cầm kéo cắt theo viền, làm máy sấy tóc để tạo thành sản phẩm, múa hát tự nhiên, biết giở sách tranh đúng cách. - Rèn cho trẻ sự khéo léo, tư duy, tưởng tượng, mạnh dạn tự tin. 3, Giáo dục - Giáo dục trẻ biết sử dụng giữ gìn đồ dùng dụng cụ các nghề; ý thức tự lấy đồ
  3. chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ dùng, đồ chơi sau khi chơi đúng nơi quy định. II, Chuẩn bị - Tranh ảnh chủ đề, các đồ dùng, đồ chơi sẵn có tại các góc. Giáo án, bàn ghế, xốp cho trẻ ngồi. + Góc phân vai: Đồ chơi nấu ăn, thực phẩm; dụng cụ trang phục nghề bác sỹ + Góc xây dựng: Vật liệu xây dựng: Gạch, nút ghép, cổng, các gian hàng bán đồ nấu ăn, đồ ngủ, quần áo, + Góc tạo hình; Giấy A4, sáp màu, bút chì, kéo, vỏ thạch đồ dùng dụng cụ sản phẩm các nghề + Góc sách truyện; Tranh ảnh, lô tô về chủ đề nghề nghiệp, vẽ bảng chữ cái b,d,đ cho trẻ xếp. + Góc âm nhạc: Sắc xô, thanh phách, song loan, trống + Góc toán - khoa học - thiên nhiên: Lô tô đồ dùng sản phẩm các nghề; Xô nước, giẻ lau, khăn ướt các loại cây xanh. III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1,HĐ 1: Thỏa thuận trước khi chơi - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề - Trò chuyện cùng cô - Đã đến giờ vui chơi rồi, thế tuần này các con đang chơi theo chủ đề gì? - 2 - 3 trẻ trả lời - Đúng rồi! Tuần này chúng ta chơi theo chủ đề Nghề nghiệp. Chủ đề nhỏ: Nghề dịch vụ * Giáo dục trẻ yêu các nghề; ý thức tự lấy đồ - Trẻ lắng nghe chơi, không tranh giành đồ chơi, biết giữ gìn và cất đồ dùng, đồ chơi sau khi chơi đúng nơi quy định. + Lớp mình có những góc chơi gì? - Góc phân vai, tạo hình, sách chuyện, thiên nhiên * Góc xây dựng: + Góc xây dựng các bạn xây gì? - Trẻ trả lời + Để có công trình đẹp cần có ai? - Có bác kĩ sư trưởng va cô chú công nhân xây dựng - Thiết kế, giám sát công + Bác kỹ sư trưởng làm công việc gì? trình, phân công công việc cho mọi người - 1-2 ý kiến: Gạch, nút ghép, + Để xây dựng cửa hàng khi chơi cần có nguyên cây xanh, cổng nhà bé vật liệu gì? => Cô chốt lại cách chơi - Trẻ nghe * Góc phân vai + Góc phân vai hôm nay sẽ chơi gì? - Trẻ trả lời + Gia đình gồm có những ai?
  4. + Công việc của bố, mẹ là gì? - Trẻ trả lời + Ốm các bạn cần đến đâu? + Bcs sĩ làm công việc gì? - Trẻ trả lời + Khi bác khám chúng mình phải làm thế nào? => Cô chốt lại cách chơi - Trẻ nghe *Góc tạo hình + Có một góc chơi nói về sự khéo léo của đôi - Góc tạo hình bàn tay, đố các bạn biết đó là góc chơi nào? + Góc tạo hình các bạn chơi gì? - Trẻ trả lời + Vẽ, tô màu, cắt dán, làm những gì? - 2, 3 trẻ trả lời => Cô chốt lại cách chơi - Trẻ lắng nghe * Góc sách chuyện + Để xem được nhiều tranh ảnh các bạn chơi ở - Góc sách chuyện góc nào? + Góc sách chuyện bạn chơi gì? - Trẻ trả lời + Khi xem sách bạn phải thế nào? Xếp chữ cái gì => Cô chốt lại cách chơi. - Trẻ nghe * Góc âm nhạc + Bé thích làm ca sĩ bạn chơi ở góc nào? - Góc âm nhạc + Các bạn sẽ hát bài gì? - Trẻ trả lời + Để cho bài hát thêm sinh động bạn dùng dụng - 2, 3 trẻ: Xắc sô, song loan cụ nào? thanh phách => Cô chốt lại cách chơi - Trẻ nghe * Góc toán - khoa học - thiên nhiên + Để cây xanh tươi tốt con chơi góc nào? - Góc toán - khoa học - thiên nhiên + Cách chăm sóc cây thế nào? - Trẻ trả lời + Phân loại đồ dùng gì? - Trẻ trả lời => Cô chốt lại cách chơi, Chúng mình sẽ chơi ở góc chơi: + Góc xây dựng: Xây cửa hàng + Góc phân vai: Gia đình; Bác sỹ + Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, cắt dán, .. - Trẻ nghe + Góc sách chuyện: Xem tranh ảnh, làm anbum về chủ đề nghề nghiệp, xếp chữ cái b, d, đ - Còn các góc chơi sẽ thay đổi theo ngày góc.......: Âm nhạc, góc Toán khoa học -TN các con sẽ chơi ở các ngày vui chơi sau. Cô chúc các con có một buổi chơi thật vui vẻ và ý nghĩa, đoàn kết + Trước khi chơi các bạn phải làm gì? - Lấy biểu tượng đồ dùng về + Trong khi chơi thì các bạn như thế nào? các góc chơi + Sau khi chơi chúng mình phải làm sao? - Chơi đoàn kết, giữ gìn đồ
  5. chơi + Bây giờ từng góc chơi nhẹ nhàng lên lấy biểu - Cất đồ dùng đồ chơi đúng tượng của mình về góc chơi nào. nơi quy định 2, HĐ2: Quá trình chơi - Trẻ lấy biểu tượng về các - Cô cho trẻ lấy biểu tượng về các góc chơi góc chơi. - Cô cùng trưởng trò bao quát lớp, đến các góc chơi động viên khuyến khích trẻ chơi, gợi ý - Trẻ về góc chơi đã chọn. hướng dẫn giúp trẻ chơi cùng nhau, chú ý giúp đỡ trẻ chưa có kỹ năng chơi thành thạo để giúp trẻ hoàn thành vai chơi, cô có thể nhập vai cùng chơi với trẻ - Cô gợi ý cho trẻ giao lưu giữa các góc chơi. - Trẻ giao lưu các góc 3, HĐ3: Nhận xét góc chơi - Cô nhận xét nhẹ nhàng tất cả các góc chơi - Chú ý lắng nghe - Tập trung trẻ tham quan góc chơi đẹp nhất - Tham quan góc chơi đẹp trong buổi chơi, nhóm trưởng giới thiệu về sản và nhận xét phẩm của mình, cô và trẻ nhận xét công trình - Cho trẻ thu dọn đồ dùng vào đúng nơi quy định - Thu dọn đồ dùng đồ chơi Thứ 2 ngày 6 tháng 01 năm 2025 Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Ca sỹ Các câu: Cô ca sỹ đang hát Cô hát rất hay Cô hát trên sân khấu I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ nghe nói đúng đủ từ và các câu: “Ca sỹ”câu “Cô ca sỹ đang hát; Cô hát rất hay; Cô hát trên sân khấu” Biết chơi trò chơi: Bắt bóng và nói 2, Kĩ năng - Khả năng diễn đạt rõ ràng mạch lạc. 3, Giáo dục - Trẻ biết yêu quý kính trọng cô ca sỹ II, Chuẩn bị - Ti vi, máy tính - Hình ảnh: Ca sỹ III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: Giới thiệu bài - Kể tên 1 số nghề - Trẻ kể => Cô dẫn dắt vào bài - Trẻ chú ý lắng nghe 2, HĐ2: Phát triển bài
  6. a, Làm mẫu và thực hành * Từ: Ca sỹ Cô dùng thủ thuật đưa ra hình ảnh Ca sỹ cho trẻ quan sát - Quan sát tranh, nhận xét + Cô có hình ảnh đây ? - Cô nói mẫu từ: Ca sỹ ( 3 lần ) - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói từ dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Trẻ lắng nghe nhóm, cá nhân đan xen ( Chú ý sửa sai cho trẻ ) - Trẻ nói từ - Với từ‘‘Ca sỹ”cô hỏi trẻ xem có thể đặt được câu như thế nào ? cô gợi ý - Trẻ đặt câu - Cô nói câu: Cô ca sỹ đang hát ( 3 lần ) - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ , - Lắng nghe nhóm, cá nhân đan xen ( Sửa sai cho trẻ ) - Trẻ nói câu dưới nhiều + Cô hát hay không? hình thức - Cô nói câu: Cô hát rất hay (3 lần) - Trẻ trả lời - Cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ - Trẻ lắng nghe nhóm, cá nhân (Chú ý sửa sai cho trẻ) - Trẻ nói câu dưới nhiều + Cô hát ở đâu? hình thức - Cô nói câu: Cô hát trên sân khấu (3 lần) - Trẻ trả lời - Cô cho trẻ nói câu dưới nhiều hình thức: Lớp, tổ, - Lắng nghe nhóm, cá nhân đan xen (Chú ý sửa sai cho trẻ) - Trẻ nói câu dưới nhiều - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và các câu hình thức gì, cho cả lớp nhắc lại từ và các câu - Trẻ trả lời b, Ôn luyện. Trò chơi “Bắt bóng và nói”(EL 22) - Cô nói cách chơi: Cô sẽ lăn bóng đến bạn nào thì bạn đó nói tên một từ hoặc thành câu về bác sĩ - Trẻ nghe cách chơi đã học - Luật chơi: Lăn bóng đến bạn nào không bắt được bóng hoặc không nói được từ hoặc không nói thành câu thì sẽ dành quyền cho bạn khác nói - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi hứng thú 3, HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét, động viên trẻ và nhẹ nhàng kết - Nhẹ nhàng ra sân chơi thúc hoạt động Hoạt động học: Thể dục kĩ năng Đề tài: Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - MT 5: Kiểm soát được vận động: Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.Giữ thẳng người khi đi. 2, Kĩ năng - Rèn sự khéo léo của đôi chân khi đi. Phát triển tố chất khéo léo nhanh nhẹn, phối hợp tay chân nhịp nhàng. 3, Giáo dục
  7. - Trẻ mạnh dạn tự tin, ý thích tổ chức kỷ luật tinh thần thi đua, sự đoàn kết, thường xuyên tập thể dục, ăn uống đủ chất để cơ thể khỏe mạnh. II, Chuẩn bị - Trang phục gọn gàng, sân tập rộng rãi - 5,6 quả bóng; sắc xô - Vạch chuẩn bị III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: Khởi động - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, đi các kiểu: Đi - Trẻ đi, chạy các kiểu thường- mũi bàn chân- đi thường- gót chân- đi thường- đi má ngoài bàn chân- đi thường- chạy chậm- chạy nhanh- chạy chậm- đi thường, cho trẻ về 3 hàng dọc sau đó chuyển đội hình thành hàng ngang. 2, HĐ2: Trọng động a, Bài tập phát triển chung - Để cơ thể dẻo dai và khỏe mạnh cô mời cả lớp tập các động tác cùng cô - Tay 3: Đưa ra trước, gập khuỷu tay Đứng thẳng, hai chân dang rộng bằng vai - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Hai tay đưa ra phía trước cao ngang vai + Gập khuỷu tay lại, bàn tay chạm vai + Đưa 2 tay ra phía trước + Hạ 2 tay xuống, tay xuôi theo người - Bụng 3: Đứng cúi người về trước TTCB: Đứng hai chân dang rộng giơ hai tay lên cao - Trẻ tập 3 lần x 4 nhịp + Cúi xuống 2 chân đứng thẳng, tay chạm đất + Đứng lên hai tay giơ cao + Hai tay hạ xuống xuôi theo người - Chân 2: Đứng một chân nâng cao - gập gối TTCB: Đứng thẳng 2 tay chống hông + Chân phải nâng cao, đầu gối gập vuông góc - Trẻ tập 4 lần x 4 nhịp + Hạ chân phải xuống, đứng thẳng + Chân trái nâng cao, đầu gối gập vuông góc + Hạ chân trái xuống, đứng thẳng b, Vận động cơ bản: Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh - Hôm nay, cô giáo sẽ dậy lớp mình một bài tập vận động mới. Bài tập hôm nay của các bạn là: Đi - Trẻ chú ý lắng nghe thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh - Cả lớp chú ý quan sát cô hướng dẫn bài tập mới nhé!
  8. + Cô làm mẫu lần 1 không giải thích. - Trẻ quan sát cô làm mẫu. + Cô làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích: - Trẻ quan sát, lắng nghe. - TTCB: Đứng trước vạch chuẩn bị khi có hiệu lệnh đi nhanh đi chậm theo hiệu lệnh của cô.( Sắc xô, vỗ tay) Vỗ tay nhanh - Trẻ đi nhanh; Vỗ tay chậm- Trẻ đi chậm giữ thẳng người mắt nhìn về phía trước. - Cô mời 1,2 trẻ lên làm mẫu. - Trẻ làm mẫu * Trẻ thực hành: - Cô cho lần lượt trẻ lên thực hiện - Trẻ tích cực thực hành - Cho những trẻ thực hiện chưa tốt lên thực hiện lại.(Cô bao quát và chú ý sửa sai) c, Trò chơi: Tung bắt bóng - Cô cho trẻ nêu cách chơi, luật chơi - Trẻ nêu cách chơi, luật + Cách chơi: 2 trẻ 1 cặp tung bóng lên cáo và bắt chơi - Cho trẻ chơi 1- 2 lần. - Cô kiểm tra kết quả, nhận xét sau khi chơi. - Trẻ chơi 3, HĐ3: Hồi tĩnh - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng, thả lỏng cơ thể. - Trẻ thả lỏng cơ thể Hoạt động ngoài trời HĐCĐ: Quan sát dụng cụ của nghề cắt tóc TCVĐ: Ai ném xa nhất Chơi theo ý thích I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ biết tên một số dụng cụ của nghề cắt tóc như: Gương, lược, kéo, dầu gội, biết chơi trò chơi “Ai ném xa nhất” 2, Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát. Kĩ năng khéo léo khi tham gia trò chơi “Ai ném xa nhất” 3,Giáo dục - Trẻ yêu quí nghề cắt tóc biết sử dụng đồ dùng. II, Chuẩn bị - Trang phục cô và trẻ gọn gàng - Tranh ảnh mô hình vật thật: Gương, lược, kéo, dầu gội.. - Tút cát đủ cho trẻ chơi III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1. HĐCCĐ: Một số dụng cụ của nghề cắt tóc Cho trẻ quan sát nhận xét - Trẻ nhận xét + Trên bàn cô có những gì? + Những dụng cụ này sử dụng trong nghề - Trẻ trả lời
  9. gì? + Các bạn muốn cắt tóc phải đi tới đâu? + Người cắt tóc dùng gì để cắt? Kéo có - Trẻ trả lời những phần gì? Màu gì? Dùng như thế nào? + Lấy gì để chải tóc khi cắt? Lược có những phần gì? Màu gì? Dùng như thế nào? - Trẻ trả lời + Ngoài kéo, lược con còn biết những dụng cụ gì của nghề cắt tóc? + Với các các dụng cụ của nghề cắt tóc - Trẻ trả lời chúng mình phải như thế nào? * Giáo dục trẻ yêu quí nghề cắt tóc không - Trẻ lắng nghe dùng kéo để chơi, sử dụng gương, lược phải nhẹ tay, dùng xong cất gọn gàng. 2, HĐ2. TCVĐ: Ai ném xa nhất - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi - Trẻ nêu cách chơi, luật chơi + Cách chơi: 3-5 trẻ đứng ở vạch xuất phát mỗi trẻ 1 túi cát khi có hiệu lệch”Ném” thì tất cả trẻ cùng ném + Luật chơi: Ai ném xa nhất thắng cuộc ai ném gần nhất phải nhảy lò cò - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi hứng thú - Khen động viên trẻ kịp thời 3, HĐ3. Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi trên sân trường, Đồ chơi - Trẻ chơi theo ý thích ngoài trời. Cô giáo khích lệ trẻ chơi sáng tạo an toàn - Cho trẻ nhẹ nhàng vào lớp. - Trẻ vào lớp Hoạt động chiều 1, ÔKTC: Thể dục kĩ năng * Trò chơi: Đi theo hiệu lệnh + Mục đích: - Trẻ có kĩ năng đi theo hiệu lệnh đúng kĩ thuật. + Chuẩn bị: - Vạch chuẩn bị; sắc xô. + Tiến hành: - Cách chơi: Cô chia 2 trẻ 2 nhóm chú ý đúng kĩ thuật - Cô chú ý quan sát, bao quát trẻ chơi 2, LQKTM: Toán * Trò chơi: ‘‘Thi xem đội nào giỏi’’ + Mục đích: - Trẻ biết chơi trò chơi, biết cách đo đoạn đường thẳng bằng gạch xây dựng + Chuẩn bị: - 2 đoạn đường thẳng, và 2 viên gạch bằng nhau làm thước đo
  10. + Tiến hành: - Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội, lần lượt từng trẻ ở đầu hàng lên đo độ dài của đoạn đường bằng cách xếp viên gạch lên đoạn đường và dùng phấn để vạch và về cuối hàng, bạn tiếp theo lại lên đo. - Luật chơi: Đội nào đo nhanh và đúng là đội chiến thắng - Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần 3, Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan.Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về. ................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 7 tháng 01 năm 2025 Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Thợ cắt tóc Các câu: Đây là thợ cắt tóc Chú cắt tóc bằng kéo Cắt tóc là nghề dịch vụ I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ nghe hiểu, nói đúng từ “Thợ cắt tóc” và câu: “Đây là thợ cắt tóc; Chú cắt tóc bằng kéo; Cắt tóc là nghề dịch vụ” Biết chơi trò chơi thi tiếp câu. 2, Kĩ năng - Khả năng diễn đạt rõ ràng mạch lạc. 3, Giáo dục - Giáo dục trẻ yêu quý chú cắt tóc. II, Chuẩn bị - Ti vi, máy tính - Hình ảnh: Chú cắt tóc III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1. Giới thiệu bài - Cô cùng trẻ kể tên 1 số nghề - 2, 3 trẻ kể * Cô dẫn dắt vào bài. - Trẻ lắng nghe 2, HĐ2. Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Thợ cắt tóc - Cho trẻ quan sát hình ảnh - Quan sát + Đây là ai? - Trẻ trả lời
  11. - Cô nói mẫu từ: Thợ cắt tóc ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói các từ: Thợ cắt tóc ( 3 lần) theo - Trẻ nói lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Cho trẻ đặt câu với từ mới, cô gợi ý - Trẻ đặt câu - Cô chỉ và nói câu: Đây là thợ cắt tóc ( 3 lần) - Lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói câu dưới nhiều đan xen. hình thức Cô là hành động và hỏi trẻ: + Chú cắt tóc bằng gì? - Trẻ trả lời - Cô chỉ và nói câu: Chú cắt tóc bằng kéo(3 lần) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ nói câu dưới nhiều hình thức + Cắt tóc làm nghề gì ? - Trẻ trả lời - Cô chỉ và nói câu: Cắt tóc là nghề dịch vụ - Lắng nghe ( 3 lần) - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói câu dưới nhiều đan xen. hình thức - Cô hỏi trẻ vừa được làm quen với từ và các câu gì, cho cả lớp phát âm và nhắc lại từ và các câu - Trẻ trả lời * GDT: Giáo dục trẻ yêu quý chú cắt tóc. - Trẻ nghe c. Ôn luyện. Thi nói tiếp câu - Cô nói từ, cụm từ vừa học cho trẻ nói tiếp thành - Trẻ nghe cách chơi câu: - Tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi hứng thú - Cô bao quát sửa sai cho trẻ 3, HĐ3: Kết thúc - Nhẹ nhàng ra sân chơi - Cho trẻ đọc thơ nhẹ nhàng ra sân chơi Hoạt động học: Toán Đề tài: Đo độ dài 1 vật bằng một đơn vị đo I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - MT 9: Sử dụng được dụng cụ để đo độ dài. Trẻ biết sử dụng được dụng cụ để đo độ dài của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh. Trẻ biết chơi trò chơi 2, Kỹ năng - Rèn kỹ năng cho trẻ biết sử dụng thước đo, phát triển khả năng ghi nhớ, khả năng diễn đạt bằng lời nói. 3, Giáo dục - Giáo dục trẻ có ý thức tham gia giờ học. II, Chuẩn bị - Băng giấy đỏ 40 cm, băng giấy xanh 35 cm, băng giấy vàng 30 cm - Mỗi trẻ 3 băng giấy kích thước ngắn hơn băng giấy của cô III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  12. 1, HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc bài thơ: Bé làm bao nhiêu nghề - Trẻ đọc thơ và đi đến sa và đi đến sa bàn bàn 2, HĐ2: Phát triển bài a, Ôn so sánh dài - ngắn - Các con rất giỏi nên cô sẽ tặng cho chúng - Trẻ quan sát mình 1món quà, các con nhìn xem đó là gì nào? + Các con có nhận xét gì về các băng giấy này? - Trẻ trả lời + Băng giấy nào dài nhất? + Băng giấy nào ngắn nhất? - Trẻ trả lời + Vì sao con biết? + Các con có biết nó dài hơn là bao nhiêu - Trẻ trả lời không? - Để biết các băng giấy này dài hơn nhau là bao - Trẻ nghe nhiêu thì hôm nay cô sẽ dạy chúng mình đo các băng giấy này để biết kết quả nhé. - Cô tặng cho mỗi bạn 1 rổ đồ dùng các con - Trẻ mang đồ dùng về chỗ mang về chỗ ngồi của mình nào ngồi b, Đo độ dài 1 vật bằng một đơn vị đo + Trong rổ các con có gì? - Trẻ trả lời - Xếp các băng giấy lên bảng, sau đó cô dạy trẻ - Trẻ về chỗ quan sát lên cách đo từng băng giấy (Dụng cụ đo là que tính) bảng đồng thời cùng xếp - Cho trẻ quan sát và cùng thực hiện băng giấy ra trước mặt - Đo băng giấy xanh: + Các con thử đoán xem băng giấy xanh này dài - Trẻ trả lời bằng mấy lần que tính? - Cô dạy trẻ cách đo: Để đo được độ dài của - Trẻ quan sát băng giấy này, cô đặt thước đo sao cho đầu bên trái của cây thước trùng vào mép trái của băng giấy, dùng bút chì đánh dấu vào đầu bên phải của cây thước ngay trên băng giấy, tiếp tục đặt cây thước đến điểm vừa đánh dấu ta có đơn vị đo thứ hai cứ đo như thế cho đến hết. + Cho trẻ đếm nói kết quả xem băng giấy đỏ có - Trẻ đếm chiều dài bằng bao nhiêu que tính? Gắn số. + Đo chiều dài của băng giấy vàng, cho trẻ đếm - Trẻ đo và tìm thẻ số gắng và nói kết quả băng giấy đỏ dài bằng mấy que tương ứng với số lượng tính? Gắn thẻ số. + Đo chiều dài của băng giấy đỏ, cho trẻ đếm và - Trẻ đo và tìm thẻ số gắng nói kết quả băng giấy đỏ dài bằng mấy que tính? tương ứng với số lượng Gắn thẻ số. + Băng giấy nào xếp bằng nhiều que tính nhất? - Trẻ đo và tìm thẻ số gắng Bằng mấy que tính? tương ứng với số lượng + Băng giấy vàng dài bằng mấy que tính? - Trẻ trả lời + Băng giấy xanh dài hơn băng giấy vàng là
  13. mấy que tính? - Trẻ trả lời + Băng giấy đỏ dài bắng mấy que tính? + Băng giấy xanh dài hơn băng giấy đỏ mấy que tính? c, Luyện tập - Cô cho trẻ đo đồ vật theo ý thích và theo yêu - Trẻ thực hiện cầu - Cho trẻ xếp 3 băng giấy xanh, đỏ, vàng ra - Trẻ xếp trước mặt - Đo theo yêu cầu: - Cho trẻ đo độ dài của băng giấy bằng que tính - Tìm thẻ số tương ứng đặt vào kết quả đo + Các con hay dùng que tính đo băng giấy màu - Trẻ đo xanh xem, băng giấy màu xanh dài bằng mấy lần que tính nào ? - Để biểu thị cho số lượng chúng ta tìm thẻ số - Tìm số mấy để gắn ? + Các con đo băng giấy màu đỏ nào ? - Trẻ trả lời - Cô quan sát hướng dẫn trẻ thực hiện - Đo theo ý thích : - Cho trẻ đo độ dài của băng giấy bằng que tính - Trẻ đo - Tìm thẻ số tương ứng đặt vào kết quả đo - Tìm số - Cô cho trẻ đo băng giấy theo ý thích - Cô quan sát và hỏi một số trẻ: + Con đo băng giấy màu gì? - Trẻ trả lời - Băng giấy con đo dài bằng mấy lần que tính? - Trẻ trả lời Tương ứng với số mấy? - Cô quan sát hướng dẫn trẻ thực hiện * Liên hệ - Cô cho 2-3 trẻ lên đo các đồ vật bằng que tính - Trẻ liên hệ và đo xung quanh lớp (Cô chuẩn bị sẵn) * Trò chơi ‘‘Đo bằng bàn chân’’ (EM 22) - Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi - Trẻ chú ý lắng nghe - Cách chơi : Cô cho lớp xếp 3 hàng chúng mình đi thăm vườn hoa, nhiệm vụ lần lượt từng bạn đo xem con đường vào vườn hoa dài bằng mấy lần bàn chân của các con và tìm thẻ số tương ứng với số lần bàn chân đặt vào. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi 3.HĐ3: Kết thúc - Cho trẻ đi nhẹ nhàng ra ngoài - Trẻ đi nhẹ nhàng ra ngoài Hoạt động ngoài trời HĐCCĐ: Trò chuyện về nghề lái xe TCVĐ: Ô tô vào bến
  14. Chơi theo ý thích I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ biết công việc của nghề lái xe, lợi ích và đồ dùng của nghề lái xe theo hiểu biết của mình.Biết chơi trò chơi Ô tô vào bến : Kéo co. 2, Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sat ghi nhớ - Nhanh nhẹn trong khi tham gia trò chơi “Ô tô vào bến” 3, Giáo dục - Giáo dục trẻ yêu quí, kính trọng nghề lái xe II, Chuẩn bị - Sân trường bằng phẳng sạch sẽ. - Trang phục cô và trẻ gọn gàng - Tranh chú lái xe ô tô. - 4 lá cờ khác nhau, mỗi trẻ 1 băng giấy màu giống của cô. III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: HĐCĐ. Trò chuyện về nghề lái xe - Cô cùng trẻ hát bài “Em tập lái ô tô” - Trẻ hát - Cho trẻ nhẹ nhàng ra sân và cho trẻ quan sát tranh lái xe, trò truyện về nghề lái xe” + Đây là nghề gì? - Trẻ trả lời + Nghề lái xe là nghề làm công việc gì? + Lái những loại xe gì? - Trẻ trả lời + Khi lên xe người lái xe phải làm gì? + Nghề lái xe phục vụ lợi ích gì cho xã hội? - Trẻ trả lời + Để xe chạy được cần có gì? + Người lái xe phải có thái độ như thế nào với khách hàng? - Giáo dục trẻ biết yêu quí, kính trọng nghề lái - Trẻ nghe xe 2, HĐ2: TCVĐ: Ô tô vào bến - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi - Trẻ nêu cách chơi + Luật chơi: Ô tô vào đúng bến của mình.Ai đi nhầm phải ra ngoài một lần chơi. + Cách chơi: Cô phát cho trẻ 1 lá cờ hay một băng giấy. Trẻ làm ô tô, các ô tô có màu sắc khác nhau. cô nói các ô tô chuẩn bị về bến đỗ khi thấy cô giơ cờ màu nào, thì ô tô màu đó sẽ về bến. Cô cho trẻ chạy tự do vừa chạy trẻ vừa quay tay
  15. trước ngực như lái ô tô và nói: Bim, bim, bim cứ 30 giây cô giao tín hiệu 1lần, khi cô giơ cờ màu nào thì ô tô màu ấy chạy về phía cô( vào bến) các ô tô khác vẫn tiếp tục chạy nhưng chậm hơn ai nhầm bến phải ra ngoài 1lần chơi - Tổ chức cho trẻ chơi. - Trẻ chơi hứng thú - Khen động viên trẻ kịp thời 3, HĐ3: Chơi theo ý thích - Cô cho trẻ chơi theo ý thích và khuyến khích - Chơi tự do trẻ chơi sáng tạo. - Cho trẻ rửa tay nhẹ nhàng vào lớp - Trẻ vào lớp Hoạt động chiều 1, ÔKTC. Toán * Thực hiện vở toán + Mục đích: - Củng cố cho trẻ về đo độ dài. + Chuẩn bị: - Vở toán, sáp màu, bút chì đủ cho trẻ. + Tiến hành: - Cô cho trẻ lấy vở toán thực hiện theo yêu cầu của cô: + Nói xem chuỗi vòng dài bằng mấy khúc gỗ và khoanh vào chữ số thích hợp - Cô quan sát giúp đỡ động viên trẻ kịp thời 2, LQKTM: Tạo hình * Trò chơi: Ai khéo tay + Mục đích: - Trẻ biết làm máy sấy tóc theo khả năng của trẻ. + Chuẩn bị: - Vỏ sữa, dây len, kéo, băng dính, hạt ngô. + Tiến hành: - Cách chơi: Cô cho trẻ lấy dụng cụ làm máy sấy tóc theo khả năng của trẻ - Cô bao quát sửa sai khen động viên trẻ kịp thời 3, Vệ sinh - nêu gương - cắm cờ - trả trẻ - Cô cho trẻ nhận xét, nêu gương bạn chăm ngoan học giỏi đạt tiêu chuẩn bé ngoan được cắm cờ. - Cho trẻ cắm cờ khen trẻ đạt tiêu chuẩn bé ngoan.Động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan - Cô vệ sinh rửa mặt mũi chân tay cho trẻ trước khi ra về. - Trong khi trả trẻ cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày. - Cô nhắc trẻ chào cô giáo và các bạn và cho trẻ ra về. ................................................................................................................................. Thứ 4 ngày 8 tháng 01 năm 2025 Làm quen tiếng việt Làm quen từ: Họa sĩ
  16. Các câu: Họa sĩ đang vẽ tranh Họa sĩ tô màu tranh Bức tranh trên giá vẽ I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ nghe hiểu, nói đúng từ “Họa sĩ” câu “Họa sĩ đang vẽ tranh; Họa sĩ tô màu tranh; Bức tranh trên giá vẽ”. Biết chơi trò chơi truyền tin. 2, Kĩ năng - Kỹ năng diễn đạt, nói rõ ràng, mạch lạc. 3, Giáo dục - Giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng họa sĩ II, Chuẩn bị - Ti vi, máy tính - Hình ảnh họa sĩ - Trang trí lớp phù hợp với chủ đề. III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1, HĐ1: Giới thiệu bài - Cô trò chuyện với trẻ về một số nghề - Trẻ trò chuyện cùng cô. - Cô dẫn dắt vào bài - Trẻ nghe 2, HĐ2: Phát triển bài a. Làm mẫu và thực hành * Từ: Họa sĩ - Cho trẻ quan sát hình ảnh - Quan sát tranh, nhận xét + Cô có hình ảnh ai đây? - Trẻ trả lời - Cô nói mẫu từ: Họa sĩ ( 3 lần ) - Trẻ lắng nghe - Cô cho trẻ nói từ: Họa sĩ ( 3 lần) theo lớp, tổ, - Trẻ nói nhóm, cá nhân đan xen. - Cho trẻ đặt câu với từ mới - Trẻ đặt câu - Cô chỉ vào tranh và nói câu: Họa sĩ đang vẽ tranh ( 3 lần) - Lắng nghe - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân - Trẻ nói câu dưới nhiều hình đan xen. thức + Tranh đẹp phải làm gì? - Trẻ trả lời - Cô chỉ vào tranh và nói câu: Họa sĩ tô màu - Trẻ lắng nghe tranh( 3 lần) - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân. - Trẻ nói câu dưới nhiều hình thức + Tranh đặt ở đâu gì? - Trẻ trả lời - Cô chỉ vào tranh và nói câu: Bức tranh trên giá - Lắng nghe vẽ ( 3 lần) - Trẻ nói câu dưới nhiều hình - Cô cho trẻ nói câu theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân thức
  17. đan xen. - Chúng mình vừa được làm quen từ các câu - Trẻ trả lời gì? Cho lớp nhắc lại * GDT: Giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng - Trẻ nghe cô giáo. b. Ôn luyện. Truyền tin - Cho trẻ nêu cách chơi: Cô nói 1 câu vào tai - Trẻ nghe cách chơi bạn đầu hàng và bạn đầu hàng lại nói thầm câu vào tai bạn tiếp theo đến bạn cuối cùng nói to câu vừa truyền tin. nói đúng được khen, nói sai nhảy lò cò 1 vòng và nhắc lại câu truyền tin - Trẻ chơi hứng thú - Tổ chức cho trẻ chơi.Cô bao quát sửa sai cho trẻ 3, HĐ3: Kết thúc - Nhẹ nhàng ra sân chơi Cho trẻ nhẹ nhàng ra sân chơi Hoạt động học: Tạo hình Đề tài: Làm máy sấy tóc( Mẫu) I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức. - MT 8: Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm. Trẻ biết máy sấy tóc làm từ vỏ hộp sữa, dây điện làm từ dây len, phích cắm làm từ giấy xốp, nút bấm được làm từ hạt ngô và được dính lại với nhau bằng băng keo dính tạo thành chiếc máy sấy tóc dưới sự hướng dẫn của cô. 2, Kỹ năng - Trẻ biết dính hai đáy vỏ hộp sữa vào nhau tạo thành khung máy sấy, dùng băng dính dính dây len tạo thành dây điện, hạt ngô và phích cắm tạo thành chiếc máy sấy tóc 3, Giáo dục - Giáo dục trẻ yêu quý chiếc máy sấy tóc của mình, của bạn làm ra; sử dụng kéo an toàn, cất dọn đồ dùng đúng qui định. II, Chuẩn bị 1, Đồ dùng của cô - Đồ dùng thật: Chiếc máy sấy; video sấy tóc - Chiếc máy sấy tóc làm từ vỏ hộp sữa - Kéo, vỏ hộp sữa, dây len, giấy xốp, hạt ngô, băng keo dính, rổ con - Nhạc bài hát: Lớn lên cháu lái máy cày; Cháu yêu cô chú công nhân( Không lời) - Loa, que chỉ; hộp quà. 2, Đồ dùng của trẻ - Kéo, vỏ hộp sữa, dây len, giấy xốp, hạt ngô, băng keo dính, rổ con III. Các bước tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  18. HĐ 1, Giới thiệu bài - Cho trẻ mở và khám phá món quà - 1 trẻ lên khám phá * EL 3: Chiếc hộp - Cô mời 1,2 trẻ lên khám phá món quà. - 3,4 trẻ - Cô cho trẻ khám phá món quà ở trong hộp và miêu tả. Sau đó cho trẻ lấy quà trong hộp lên và nêu lên ý tưởng mình sẽ làm gì với - Trẻ lắng nghe những nguyên liệu có trong hộp. - Với những nguyên liệu là vỏ hộp sữa, dây len, băng keo, giấy xốp, hạt ngô cô và các con vừa khám phá thì cô và các con cùng nhau làm chiếc máy sấy tóc nhé. HĐ2, Phát triển bài a, Quan sát mẫu, đàm thoại - Cô cho trẻ quan sát chiếc máy sấy tóc cô đã - Trẻ quan sát làm + Bạn nào có nhận xét về chiếc máy sấy tóc - Trẻ trả lời này? - Cô chốt lại: Với chiếc máy sấy tóc này cô sẽ - Trẻ lắng nghe dùng hai vỏ hộp sữa dính hai đáy vỏ lại với nhau tạo thành khung của chiếc máy sấy, còn dây len cô sẽ dùng băng keo dính vào phía dưới hộp sữa dài hơn để tạo thành dây điện, phía dưới đầu dây điện cô dùng giấy xốp cắt làm phích cắm và hạt ngô cô làm nút bấm phần tay cầm. - Trẻ trả lời + Các con có muốn làm những chiếc máy sấy tóc giống của cô không nào? - Trẻ quan sát, lắng nghe - Vậy chúng mình cùng quan sát lên đây xem cô làm như thế nào nhé! b. Làm mẫu - Cô vừa làm vừa phân tích: Để làm được - Trẻ nghe chiếc máy sấy tóc cô đã chuẩn bị: Hai vỏ hộp sữa, kéo, dây len, giấy xốp, hạt ngô và băng keo dính ; Trước tiên cô dùng kéo cắt một - Trẻ nghe mẩu nhỏ băng keo, cô bóc một đầu của băng keo và dán vào dưới đáy của hộp sữa nhỏ hơn, sau đó cô bóc nốt đầu kia của băng keo và dán vào phía dưới đáy của vỏ hộp sữa dài hơn ( Lưu ý cô dán hai vỏ hộp sữa vuông góc với nhau). Tiếp đến cô cắt một mẩu băng keo nhỏ hơn dính một đầu vào phía gần miệng vỏ hộp sữa to và bóc phần còn lại để dính dây len tạo thành dây điện, cô cắt giấy xốp thành hình phích cắm và dính vào đầu dưới của dây len
  19. thành ổ cắm. Cuối cùng nút bấm cô dùng hai hạt ngô dính vào phía bên trong của vỏ hộp sữa dài hơn. Các con lưu ý khi dính các bộ phận tạo thành chiếc máy sấy các con phải dính đều khoảng cách, cân giữa các phần để sản phẩm của chúng mình thêm đẹp nhé. + Vậy là cô đã vừa thực hiện xong chiếc máy - Trẻ trả lời sấy tóc rồi. Các con có thấy chiếc máy sấy tóc này có giống như chiếc máy sấy tóc đầu tiên của cô không? - Các con lưu ý khi dính xong các con giữ các - Trẻ nghe chi tiết lâu một chút để các chi tiết dính chắc chắn hơn nhé. + Vậy từ các nguyên vật liệu có sẵn này các - 2,3 ý kiến trả lời con sẽ làm chiếc máy sấy tóc như thế nào? + Khi sử dụng kéo các con phải chú ý điều gì? - Trẻ trả lời + Khi dính thì con làm như nào? - Trẻ trả lời - Cô giáo dục trẻ: Khi cầm kéo các con chú ý - Trẻ lắng nghe cầm và đỡ kéo bằng 3 ngón tay, cầm ngang tầm mắt, không được cắt tóc hay quần áo, không đùa nghịch khi cầm kéo. Khi dùng băng keo dính phần nào không dùng đến các con bỏ vào rổ của mình để giữ vệ sinh - Trẻ trả lời + Các con đã muốn làm chiếc máy sấy tóc chưa? c. Trẻ thực hiện - Trẻ lấy đồ dùng về chỗ - Cô mở nhạc bài hát: “Lớn lên cháu lái máy cày” và cho trẻ lấy đồ dùng về chỗ - Trẻ thực hiện - Khi trẻ thực hiện cô mở nhạc không lời bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân” + Trẻ dính các nguyên liệu có sẵn tạo thành chiếc máy sấy tóc theo sự hướng dẫn của cô. - Cô quan sát, động viên, khuyến khích trẻ thực hiện d. Nhận xét sản phẩm - Cho trẻ trưng bày sản phẩm: - Cô mời 2-3 trẻ giới thiệu sản phẩm của mình, nhận xét sản phẩm của bạn - Trẻ trưng bày sản phẩm + Con giới thiệu bài của con cho cô và các bạn cùng nghe nào? + Con có nhận xét gì về bài của bạn không? - 2,3 ý kiến trẻ nhận xét + Bạn sắp xếp và dính các chi tiết như thế nào? + Sản phẩm của bạn làm có giống mẫu của cô không?
  20. - Cô nhận xét chung, tuyên dương sản phẩm đẹp, động viên những sản phẩm chưa đẹp để - Trẻ nghe cố gắng hơn. HĐ3: Kết thúc - Cô cho trẻ nhẹ nhàng mang sản phẩm về góc - Trẻ thực hiện tạo hình. - Trẻ cất đồ, chuyển hoạt động Hoạt động ngoài trời HĐCĐ: Giải câu đố về chủ đề TCVĐ: Lăn bóng Chơi theo ý thích I, Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức - Trẻ biết giải một số câu đố về chủ đề nghề nghiệp. Chơi tốt trò chơi “ Lăn bóng bóng”. 2, Kĩ năng - Rèn kĩ năng nghe và giải câu đố. Kĩ năng khéo léo khi tham gia trò chơi: “ Lăn bóng ” 3, Giáo dục - Trẻ biết yêu quý, tôn trọng tất cả các nghề trong xã hội II, Chuẩn bị - Trang phục cô và trẻ gọn gàng - Một số câu đố về chủ đề nghề nghiệp - 3 quả bóng III, Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1, HĐCĐ: Giải câu đố về chủ đề - Cô cho trẻ xếp hàng ra sân - Trò chuyện hướng trẻ vào bài - Trẻ hát vỗ tay theo tiết tấu - Cô đọc các câu đố và cho trẻ giải 1. Ai cầm cái chổi Chăm chỉ miệt mài - Trẻ lắng nghe Quét dọn hàng ngày Phố phường sạch sẽ? Là ai? (Cô lao công) 2. Thợ gì bạn với gỗ cây - Trẻ giải đố Hoa văn rồng phượng đẹp hay lạ thường Là nghề gì? (Thợ mộc) - Trẻ lắng nghe 3. Từ miếng vải mẹ mua Hóa thành đầm xinh xắn Bé tung tăng trong nắng Đố bé ai làm ra? - Trẻ giải đố