Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chương trình kĩ năng sống cả năm - Năm học 2021-2022

B1: Trò chuyện về chào hỏi lễ phép, tạm biệt, cảm ơn, xin lỗi
-GD trẻ biết chào hỏi lễ phép, tạm biệt, cảm ơn, xin lỗi với mọi người
B2: Hướng dẫn trẻ thực hiện
-Cô vừa thực hiện mẫu và giải thích. Cô đứng thẳng người đầu hơi cúi khi chào
- Khi chào thì có chữ “ạ” cuối câu
B3: Trẻ thực hiện:
-Cô cho trẻ thực hiện
-Cô bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ 1 số trẻ chưa thực hiên được.
-Kết thúc hoạt động cô nhận xét, khen ngợi, khích lệ trẻ
B1: Trò chuyện về việc nói đủ câu, phát âm rõ tiếng, mạnh dạn tự tin khi trả lời câu hỏi
-GD trẻ biết nói đủ câu, phát âm rõ tiếng, mạnh dạn tự tin khi trả lời câu hỏi
B2: Hướng dẫn trẻ thực hiện
-Cô vừa thực hiện mẫu và giải thích. Khi phát âm, cô phát âm to, rõ tiếng và đọc cũng như trả lời câu hỏi thật chính xác.
B3: Trẻ thực hiện:
-Cô cho trẻ thực hiện
-Cô bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ 1 số trẻ chưa thực hiên được.
-Kết thúc hoạt động cô nhận xét, khen ngợi, khích lệ trẻ
doc 117 trang Thiên Hoa 07/03/2024 460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chương trình kĩ năng sống cả năm - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mam_non_lop_choi_chuong_trinh_ki_nang_song_ca_nam_na.doc

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chương trình kĩ năng sống cả năm - Năm học 2021-2022

  1. KỸ NĂNG SỐNG 4-5 TUỔI 2021-2022
  2. của bản thân -GD trẻ ích lợi của việc giới thiệu và làm quen mọi - Bé nói được điều bé thích, bé người không thích. B2: Hướng dẫn trẻ thực hiện -Cô vừa thực hiện mẫu và giải thích. Cô giới thiệu tên mình, giới tính, sở thích, những mặt tích cực của bản thân B3: Trẻ thực hiện: -Cô cho trẻ thực hiện -Cô bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ 1 số trẻ chưa thực hiên được. -Kết thúc hoạt động cô nhận xét, khen ngợi, khích lệ trẻ 4 Kỹ năng giao tiếp với - Trẻ biết nói từ “Dạ, vâng” khi B1: Trò chuyện về giao tiếp với người lớn tuổi người lớn tuổi người lớn gọi, nói chuyện -GD khi giao tiếp với mọi người cần phải biết tôn - Trẻ biết: trọng, xưng hô lễ phép. + Cách xưng hô với người lớn B2: Hướng dẫn trẻ thực hiện tuổi lịch sự, lễ phép: Vâng ạ, -Cô vừa thực hiện mẫu và giải thích. Khi người lớn Con cám ơn ông ạ . gọi, hay nói chuyện phải biết trả lời: “Dạ, vâng” . Khi + Các hành động khi nói được mọi người giúp đỡ phải lễ phép: Vâng ạ, Con chuyện với người lớn tuổi: Biết cám ơn ông ạ . cầm bằng hai tay, + Khi nói chuyện với người lớn tuổi, được mọi người + Dạy bé cách gặp người lớn đưa đồ hay cho quà: Biết cầm bằng hai tay, tuổi chào: khoanh tay, đứng + Khi gặp người lớn tuổi chào: khoanh tay, đứng chụm chân, đầu hơi cúi, chào chụm chân, đầu hơi cúi, chào to, rõ ràng. to, rõ ràng. B3: Trẻ thực hiện: -Cô cho trẻ thực hiện -Cô bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ 1 số trẻ chưa thực hiên được. -Kết thúc hoạt động cô nhận xét, khen ngợi, khích lệ trẻ 5 Kỹ năng lắng nghe và - Trẻ biết ngồi ngay ngắn, B1: Trò chuyện về kỹ năng lắng nghe và trả lời câu trả lời câu hỏi của cô. không nói chuyện hỏi của cô.
  3. Tuần 2 6 Kĩ năng nói lời yêu - Trẻ hiểu hiếu thảo là yêu B1: Trò chuyện về kỹ năng nói lời yêu thương, ( Từ ngày / thương, không làm tồn thương, chăm sóc ông bà bố mẹ không làm tồn thương người khác ) thương người khác - Trẻ biết nói những câu yêu -GD ích lợi của lời yêu thương, không làm tồn thương thương với những người thân người khác trong gia đình (mẹ có mệt B2: Hướng dẫn trẻ thực hiện không, con giúp ba ba nhé, ) -Cô vừa thực hiện mẫu và giải thích. Cô giải thích cho - Trẻ biết nói lời xin lỗi khi làm trẻ hiểu hiếu thảo là yêu thương, chăm sóc ông bà bố người khác tổn thương mẹ - Trẻ biết thể hiện những hành - Dạy trẻ biết nói những câu yêu thương với những động an ủi, quan tâm và chia sẻ người thân trong gia đình (mẹ có mệt không, con giúp với người thân và bạn bè: Lấy ba ba nhé, ) nuớc cho ông bà, người thân bị - Dạy trẻ biết nói lời xin lỗi khi làm người khác tổn ốm, quạt cho mẹ, lấy tăm cho thương ông bà, - Hướng dẫn trẻ cách thể hiện những hành động an ủi, quan tâm và chia sẻ với người thân và bạn bè: Lấy nuớc cho ông bà, người thân bị ốm, quạt cho mẹ, lấy tăm cho ông bà, . B3: Trẻ thực hiện: -Cô cho trẻ thực hiện -Cô bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ 1 số trẻ chưa thực hiên được. -Kết thúc hoạt động cô nhận xét, khen ngợi, khích lệ trẻ 7 Kĩ năng ăn uống lịch sự -Trẻ biết che miệng khi ho B1: Trò chuyện về kỹ năng ăn uống lịch sự - Trẻ biết nhặt cơm vãi vào đĩa -GD biết ăn uống lịch sự - Trẻ biết ăn như thế nào, uống B2: Hướng dẫn trẻ thực hiện như thế nào (khi nhai không mở -Cô vừa thực hiện mẫu và giải thích. Cô hướng dẫn trẻ miệng, để thành tiếng, không khi ăn trẻ biết che miệng khi ho được húp canh thành tiếng, ) - Trẻ biết nhặt cơm vãi vào đĩa - Trẻ biết biết kĩ năng lấy nước, - Trẻ biết ăn như thế nào, uống như thế nào (khi nhai rót nước mời ông không mở miệng, để thành tiếng, không được húp bà/bà/bố/mẹ, uống nước (cách canh thành tiếng, )
  4. bố mẹ, ông bà, người thân, người quen biết -Với những người có ý đồ xấu, cần trả lời dứt khoát và đi ra chỗ có người lớn và nhờ họ giúp đỡ mình. B3: Trẻ thực hiện: -Cô cho trẻ thực hiện -Cô bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ 1 số trẻ chưa thực hiên được. -Kết thúc hoạt động cô nhận xét, khen ngợi, khích lệ trẻ 10 Kĩ năng ứng xử khi - Trẻ biết: + dứt khoát không ăn B1: Trò chuyện về kỹ năng ứng xử khi người lạ cho người lạ cho kẹo, quà đồ ăn của người lạ, ngộ nhỡ kẹo, quà bánh bánh trong đồ ăn có thuốc mê -GD biết ứng xử khi gặp người lạ, biết nhận diện + Nếu người lạ cưỡng ép ăn thì người lạ tốt, xấu hãy giẫy đạp và kêu cứu thật to B2: Hướng dẫn trẻ thực hiện +Khi về nhà bé hãy kể chuyện -Cô vừa thực hiện mẫu và giải thích. Cô hướng dẫn trẻ lại cho bố mẹ, để bố mẹ đề không đi theo người lạ, dứt khoát không ăn đồ ăn của phòng kẻ xấu . người lạ, ngộ nhỡ trong đồ ăn có thuốc mê + Nếu người lạ cưỡng ép ăn thì hãy giẫy đạp và kêu cứu thật to +Khi về nhà bé hãy kể chuyện lại cho bố mẹ, để bố mẹ đề phòng kẻ xấu . B3: Trẻ thực hiện: -Cô cho trẻ thực hiện -Cô bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ 1 số trẻ chưa thực hiên được. -Kết thúc hoạt động cô nhận xét, khen ngợi, khích lệ trẻ Tuần 3 11 Xin phép - Trẻ biết khi muốn làm một B1: Trò chuyện về kỹ năng xin phép ( Từ việc gì, khi muốn có thứ gì đó -GD biết xin phép mọi người khi sử dụng đồ của ngày / ) hoặc khi muốn một điều gì đó người khác. cần phải xin phép cha mẹ, cô B2: Hướng dẫn trẻ thực hiện giáo, người lớn. -Cô vừa thực hiện mẫu và giải thích. Cô hướng dẫn trẻ
  5. -Cô cho trẻ thực hiện -Cô bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ 1 số trẻ chưa thực hiên được. -Kết thúc hoạt động cô nhận xét, khen ngợi, khích lệ trẻ 13 Xử lý tình huống khi - Trẻ nhận biết được một số B1: Trò chuyện về kỹ năng xử lý tình huống khi gặp nguy hiểm tình huống nguy hiểm: gặp gặp nguy hiểm người lạ, có người gặp nạn -GD tránh xa những nơi nguy hiểm, sông, ao, hồ, ổ - Biết cần phải gọi người lớn điện . khi gặp một số trường hợp khẩn B2: Hướng dẫn trẻ thực hiện cấp: Cháy, có người rơi xuống -Cô vừa thực hiện mẫu và giải thích. Cô hướng dẫn trẻ nước, chảy máu. nhận biết được một số tình huống nguy hiểm: gặp - Thuộc một số số điện thoại người lạ, có người gặp nạn khẩn cấp khi cần thiết như: 113; - Biết cần phải gọi người lớn khi gặp một số trường 114 hợp khẩn cấp: Cháy, có người rơi xuống nước, chảy máu. - Thuộc một số số điện thoại khẩn cấp khi cần thiết như: 113; 114. B3: Trẻ thực hiện: -Cô cho trẻ thực hiện -Cô bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ 1 số trẻ chưa thực hiên được. -Kết thúc hoạt động cô nhận xét, khen ngợi, khích lệ trẻ 14 Xử lý tình huống khi bị - Trẻ biết khi bị lạc cần phải tìm B1: Trò chuyện về kỹ năng xử lý tình huống khi bị lạc người giúp đỡ. Biết một số lạc người có thể tìm đến nhờ giúp -GD biết nhờ người lớn giúp đỡ khi bị lạc, nhớ sđt của đỡ khi bị lạc: người lớn, cảnh bố mẹ, cô giáo, địa chỉ nhà ở . sát, bảo vệ, B2: Hướng dẫn trẻ thực hiện - Trẻ biết gọi người giúp đỡ khi -Cô vừa thực hiện mẫu và giải thích. Cô hướng dẫn trẻ bị lạc. khi bị lạc cần phải tìm người giúp đỡ. Biết một số - Nói rõ ràng được tên địa chỉ người có thể tìm đến nhờ giúp đỡ khi bị lạc: người lớn,
  6. mũ giúp lúc đi ra ngoài, và khi -Cô vừa thực hiện mẫu và giải thích. Cô hướng dẫn trẻ đi ra nắng. 2 tay cầm mũ và đưa mũ lên đầu, sau đó chỉnh mũ cho - Chấp nhận tự đội mũ lúc đi ra ngay ngắn, tránh làm mũ che hết mắt của mình. ngoài, và đi ra nắng. B3: Trẻ thực hiện: - Đội mũ đúng cách: mũ ôm -Cô cho trẻ thực hiện xung quanh đầu, không để vành -Cô bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ 1 số trẻ chưa thực mũ che mặt. Phân biệt được hiên được. phía trước và phía sau của mũ. -Kết thúc hoạt động cô nhận xét, khen ngợi, khích lệ trẻ 17 Tránh một số nơi nguy - Nhận biết được khu vực bếp B1: Trò chuyện về kỹ năng Tránh một số nơi nguy hiểm: Bếp đang đun đang đun, biết đó là nơi nguy hiểm: Bếp đang đun hiểm không an toàn nên không -GD không lại gần khu vực bếp đang đun nấu, sẽ dễ được lại gần. gây bỏng - Tránh xa khu vực có bếp đang B2: Hướng dẫn trẻ thực hiện đun. -Cô vừa thực hiện mẫu và giải thích. Cô hướng dẫn trẻ nhận biết được khu vực bếp đang đun, biết đó là nơi nguy hiểm không an toàn nên không được lại gần. - Tránh xa khu vực có bếp đang đun. B3: Trẻ thực hiện: -Cô cho trẻ thực hiện -Cô bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ 1 số trẻ chưa thực hiên được. -Kết thúc hoạt động cô nhận xét, khen ngợi, khích lệ trẻ 18 Chào hỏi lễ phép không - Trẻ biết chào hỏi lễ phép với B1: Trò chuyện về kỹ năng chào hỏi lễ phép không cần cô nhắc nhở. người lớn cần cô nhắc nhở. - Biết sử dụng một số từ chào -GD trẻ biết chào hỏi lễ phép người lớn khi gặp, giao hỏi lễ phép phù hợp với tình tiếp huống khi giao tiếp với mọi B2: Hướng dẫn trẻ thực hiện người. Chủ động chào hỏi -Cô vừa thực hiện mẫu và giải thích. Cô hướng dẫn trẻ không cần cô nhắc nhở trẻ biết chào hỏi lễ phép với người lớn - Biết sử dụng một số từ chào hỏi lễ phép phù hợp với
  7. B3: Trẻ thực hiện: -Cô cho trẻ thực hiện -Cô bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ 1 số trẻ chưa thực hiên được. -Kết thúc hoạt động cô nhận xét, khen ngợi, khích lệ trẻ PHÒNG GD &ĐT QUẬN HÀ ĐÔNG TRƯỜNG MN VIỆT ÚC PLUS KĨ NĂNG SỐNG THÁNG 10 Tuần STT Tên hoạt động kĩ năng Kĩ năng trẻ cần đạt Nội dung dạy cơ bản Tuần 1 1 - Cài khuy áo đúng cách, - Đóng khóa áo: đóng chốt B1: Trò chuyện về kỹ năng kéo khóa áo ( Từ / ) kéo khóa khóa 2 vạt áo- tay trái giữ áo -Mùa đông đến, trời rất lạnh để giữ ấm cho cơ thể, tay phải kéo khóa kéo từ dưới chúng ta cần mặc thêm áo ấm, áo khoác. lên trên. -Vậy chúng ta mặc áo như thế nào? - Mở khóa áo: Tay trái giữ phía B2: Hướng dẫn trẻ thực hiện trên cổ áo tay phải kéo khóa từ -Cô giới thiệu đặc điểm cũng như lợi ích của áo khoác trên xuống dưới- mở chốt khóa. có khóa kéo. - Cài khuy áo: dùng ngón cái và + áo khoác thì to, có tay áo dài, phía trước có khóa kéo ngón trỏ của tay trái cầm cúc, cao từ cổ áo xuống cuối thân áo. dùng ngón cái và ngón trỏ của -Cách sử dụng áo khoác có khóa kéo như sau cô dùng tay phải lật vạt áo đè lên cúc áo. tay trái giữ phía trên cổ áo tay phải kéo khóa từ trên Sau đó dùng ngón tay đó cầm xuống dưới và mở chốt khóa cúc và kéo vào gần khuy. Khi B3: Trẻ thực hiện: cởi khuy áo dùng ngón cái và -Cô cho trẻ thực hiện ngón trỏ của tay phải lật vạt áo -Cô cho trẻ quan sát chỗ có cúc sao cho hở cúc -Cô bao quát, hướng dẫn trẻ-Kết thúc hoạt động cô
  8. -Cô bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ 1 số trẻ chưa thực hiên được. -Kết thúc hoạt động cô nhận xét, khen ngợi, khích lệ trẻ 4 - Rèn kĩ năng xúc miệng -Trẻ biết ngậm một ngụm nước B1: Trò chuyện về kĩ năng xúc miệng nước muối nước muối muối vừa phả , súc trong -GD giữ gìn vệ sinh răng miệng miệng 1- 2 phút, sau đó ngửa cổ B2: Hướng dẫn trẻ thực hiện để súc sạch cổ họng. Chú ý -Cô vừa thực hiện mẫu và giải thích. Cô hướng dẫn trẻ không nên ngụm nhiều nước biết ngậm một ngụm nước muối vừa phả , súc trong (để súc miệng được dễ dàng miệng 1- 2 phút, sau đó ngửa cổ để súc sạch cổ họng. nước không bắn ra ngoài), Chú ý không nên ngụm nhiều nước (để súc miệng không được nuốt nước súc được dễ dàng nước không bắn ra ngoài), không được miệng ,súc xong nhổ vào bô nuốt nước súc miệng ,súc xong nhổ vào bô hoặc xô, hoặc xô, dụng cụ đựng nước dụng cụ đựng nước bẩn. bẩn. B3: Trẻ thực hiện: -Cô cho trẻ thực hiện -Cô bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ 1 số trẻ chưa thực hiên được. -Kết thúc hoạt động cô nhận xét, khen ngợi, khích lệ trẻ 5 - Rèn kĩ năng cất dép lên - Trẻ biết đứng và để giầy dép B1: Trò chuyện về kĩ năng cất dép lên giá giá ngoài vạch qui định -GD cất giày, dép đúng nơi quy đinh - Đối với dép xăng đan trẻ ngồi B2: Hướng dẫn trẻ thực hiện ngoài ghế để cởi -Cô vừa thực hiện mẫu và giải thích. Cô hướng dẫn trẻ - Trẻ biết soay người và soay trẻ biết đứng và để giầy dép ngoài vạch qui định bàn tay để cầm dép. - Đối với dép xăng đan trẻ ngồi ngoài ghế để cởi - Trẻ biết vỗ dép để chất bẩn - Trẻ biết soay người và soay bàn tay để cầm dép. dơi ra ngoài vạch qui định - Trẻ biết vỗ dép để chất bẩn dơi ra ngoài vạch qui - Biết để dầy dép vào đúng nơi định qui định, xoay mũi dép ra - Biết để dầy dép vào đúng nơi qui định, xoay mũi dép ngoài. ra ngoài. B3: Trẻ thực hiện: