Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề 1: Trường Mầm non của bé - Chủ đề nhánh 4: Các cô, các bác trong trường - Năm học 2021-2022

I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức.
- Đón và dẫn trẻ vào lớp, gần gũi với trẻ. Trao đổi với phụ huynh về một số điều cần thiết để tiếp tục theo dõi chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục khi trẻ ở lớp.
- Trò chuyện về tên các cô, các bác trong trường, biết công việc, dụng cụ quen thuộc gắn liền với công việc của các cô, các bác.
- Trẻ biết tập thể dục buổi sáng theo nhịp bài hát: “Trường cháu đây là trường mầm non“
- Trẻ biết tên các góc chơi trong lớp, biết nhận vai chơi và giao lưu với các góc chơi.
- Trẻ nhớ và kể đư¬¬ợc việc làm tốt của mình, của bạn trong ngày. Biết đ¬¬ược những việc làm chư¬¬a tốt của mình, của bạn và nhận xét đư¬¬ợc những bạn ngoan trong ngày.
2. Kĩ năng.
- Rèn kỹ năng chào cô, cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.
- Diễn đạt lời nói rõ ràng, mạch lạc.
- Hình thành cho trẻ khả năng quan sát khi tập cùng cô, tập đúng động tác phù hợp lời bài hát.
- Cung cấp cho trẻ những kĩ năng chơi phù hợp với vai chơi của mình.
- Rèn kỹ năng nhận xét, đánh giá.
3. Thái độ.
- Trẻ yêu quý, lễ phép và tôn trọng công việc của các cô, bác trong trường.
- Trẻ vâng lời cô giáo, các cô bác trong trường, giữ gìn đồ dùng đồ chơi trong và ngoài lớp học.
- Trẻ hứng thú tập thể dục sáng, chơi đoàn kết với bạn.
- Trẻ có ý thức cố gắng làm các việc làm tốt và noi gư¬¬ơng các bạn tốt.
doc 18 trang Thiên Hoa 06/03/2024 340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề 1: Trường Mầm non của bé - Chủ đề nhánh 4: Các cô, các bác trong trường - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mam_non_lop_choi_chu_de_1_truong_mam_non_cua_be_chu.doc

Nội dung text: Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề 1: Trường Mầm non của bé - Chủ đề nhánh 4: Các cô, các bác trong trường - Năm học 2021-2022

  1. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN IV Chủ đề nhánh: Các cô, các bác trong trường Thời gian thực hiện: 1 tuần. Từ 27/9 – 01/10/2021 I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức. - Đón và dẫn trẻ vào lớp, gần gũi với trẻ. Trao đổi với phụ huynh về một số điều cần thiết để tiếp tục theo dõi chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục khi trẻ ở lớp. - Trò chuyện về tên các cô, các bác trong trường, biết công việc, dụng cụ quen thuộc gắn liền với công việc của các cô, các bác. - Trẻ biết tập thể dục buổi sáng theo nhịp bài hát: “Trường cháu đây là trường mầm non“ - Trẻ biết tên các góc chơi trong lớp, biết nhận vai chơi và giao lưu với các góc chơi. - Trẻ nhớ và kể được việc làm tốt của mình, của bạn trong ngày. Biết được những việc làm chưa tốt của mình, của bạn và nhận xét được những bạn ngoan trong ngày. 2. Kĩ năng. - Rèn kỹ năng chào cô, cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. - Diễn đạt lời nói rõ ràng, mạch lạc. - Hình thành cho trẻ khả năng quan sát khi tập cùng cô, tập đúng động tác phù hợp lời bài hát. - Cung cấp cho trẻ những kĩ năng chơi phù hợp với vai chơi của mình. - Rèn kỹ năng nhận xét, đánh giá. 3. Thái độ. - Trẻ yêu quý, lễ phép và tôn trọng công việc của các cô, bác trong trường. - Trẻ vâng lời cô giáo, các cô bác trong trường, giữ gìn đồ dùng đồ chơi trong và ngoài lớp học. - Trẻ hứng thú tập thể dục sáng, chơi đoàn kết với bạn. - Trẻ có ý thức cố gắng làm các việc làm tốt và noi gương các bạn tốt. II. Chuẩn bị. - Tranh ảnh, truyện, sách về các cô, các bác, công việc của các cô, các bác trong trường, đồ dùng, dụng cụ quen thuộc của các cô, các bác. - Đồ đùng đồ chơi các góc: + Góc xây dựng : “Nhà bếp, nhà bảo vệ”, khối xây dựng, thảm cỏ, gạch, hàng rào, mô hình nhà, lắp ghép, cây xanh + Góc nghệ thuật: Hồ dán, kéo, tranh ảnh về đồ dùng dụng cụ của cô, giấy A4, sáp màu, + Góc phân vai: Bộ đồ nấu ăn, trang phục, rau củ quả + Góc sách: Tranh ảnh, sách truyện chủ đề - Vòng, bóng, bảng, phấn, phiếu bé ngoan - Một số đồ dùng, đồ chơi ở các góc: - Sân tập, xắc xô, trang phục cô và trẻ gọn gàng. 1
  2. trời chuột to *Chơi tự *Chơi tự do *Chơi tự do *Chơi tự *Chơi tự do do do * Trò chuyện - Cho trẻ hát bài: “Cô và mẹ” - Cô trò chuyện về nội dung bài hát - Cô trò chuyện, gợi ý cho trẻ nói về công việc các cô các bác trong trường - Cho trẻ nhận xét các góc chơi trong lớp. - Cho trẻ nhân góc chơi, trẻ nói lên cách chơi của các góc chơi (Chơi ở góc nào, chơi như thế nào, trẻ tự tỏa thuận vai chơi, như cô giáo,mẹ con, chơi gì góc xây dựng, góc nghệ thuật chơi như thế 6. Chơi nào ) hoạt - Cô khái quát lại. động ở - Giáo dục trẻ trong khi chơi phải nói nhỏ, không chạy trong lớp, các góc muốn đổi góc chơi phải thỏa thuận với bạn, chơi đoàn kết, * Trẻ vào góc chơi - Góc xây dựng: xây trường mầm non, xây nhà bảo vệ, nhà bếp, xây hàng rào, trồng cây xanh. - Góc phân vai: chơi “Bé tập làm nội trợ”, Cô giáo, - Góc thư viện: xem sách truyện hoạt động của các cô, các bác, đồ dùng, dụng cụ gắn liền với công việc của các cô, các bác - Góc thiên nhiên: chăm sóc cây, tưới cây, lau lá cây. - Góc nghệ thuật: Tô, vẽ tranh về cô giáo. Cắt dán đồ dùng, dụng cụ của các cô. * Kết thúc: Mở nhạc: “ Hết giờ chơi”. Trẻ cất đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định * Trò * Trò chơi: * Trò chơi: * Trò chơi: * Trò chơi: Về Đoán xem là Truyền tin Nhanh lên chơi: Tình 7. Chơi đúng tổ ai đây bạn ơi bạn thân hoạt (Mới) thiết động * Hoạt * Hoạt * Hoạt * Hoạt * Hoạt theo ý động: Làm động: Thực động: Tìm động: Bé động: Lao thích quen với hành các hiểu nơi làm quen động dọn buổi câu chuyện bước rửa tay không an với toán qua vệ sinh chiều “Người toàn hình vẽ bạn tốt” (Trang 2) *Chơi tự * Chơi tự * Chơi tự *Chơi tự * Chơi tự chọn chọn chọn chọn chọn *Nêu gương cuối tuần Nêu gương cuối ngày - Cho trẻ hát những bài hát: Cô và mẹ 3
  3. + Bật: tại chỗ ( 3Lx 4N) * Vận động cơ bản: “ Đi trên ghế thể dục” + Cô giới thiệu tên vận động, khảo sát trẻ + Cô làm mẫu lần 1 không giải thích + Lần 2 cô làm mẫu kết hợp phân tích vận động: tư thế chuẩn bị cô đứng trên 1 đầu ghế. Khi có hiệu lệnh “Đi”, cô bước đi trên ghế thể dục, 2 tay giang ngang để giữ thăng - Quan sát cô làm mẫu bằng, đầu ngẩng cao, mắt nhìn thẳng về trước. Đi đến đầu bên kia của ghế cô bước xuống và đi về hàng đứng. + Mời 1 - 2 trẻ khá làm thử vận động - Trẻ khá thực hiện. + Cho trẻ thực hiện, 2 trẻ một mỗi hàng 1 trẻ lên thực hiện vận động. + Cô bao quát động viên giúp đỡ trẻ khi cần, chú ý sửa sai cho trẻ - Trẻ thực hiện + Cho 2 tổ thi đua nhau - Trẻ nói tên vận động + Cô hỏi trẻ tên vận động và cho 1 - 2 trẻ và thực hiện làm tốt lên thực hiện lại. * Trò chơi vận động: “Thi xem ai đi nhanh” - Trẻ nghe - Cô nói tên trò chơi, hỏi trẻ cách chơi - Trẻ hứng thú chơi - Cô khái quát lại cách chơi, luật chơi. - Trẻ nghe - Cho trẻ chơi 2 lần, cô khuyến khích trẻ - Nhận xét trẻ chơi - Trẻ đi nhẹ nhàng *Hoạt động 4. Hồi tĩnh: Trẻ đi lại nhẹ nhàng 1 – 2 vòng quanh sân tập. *Hoạt động 5: Kết thúc 2. Chơi, hoạt động ngoài trời: * Hoạt động có mục đích: - Trẻ đi theo cô “Trò chuyện với cô giáo lớp 4 tuổi A” - Trẻ trả lời - Cho trẻ đi rạo hành lang tới lớp 4 tuổi A . - Trẻ lắng nghe + Các con có biết đây là cô nào? - Cho trẻ nghe cô xuyến giới thiệu lớp và - Trẻ trò chuyện các bạn trong lớp. - Cô gợi ý để trò chuyện( đặt câu hỏi) với - Trẻ lắng nghe cô Xuyến và cô Thắm - Giáo dục trẻ: Biết kính trọng các cô các bác khi gặp phải chào hỏi lễ phép. * Trò chơi vận động: “Đá bóng” - Trẻ nghe - Cô nói tên trò chơi, hỏi trẻ cách chơi. - Trẻ chơi 2-3 lần - Cô khái quát lại cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ nghe - Cô bao quát, động viên, giúp đỡ trẻ chơi 5
  4. - Phát triển khả năng quan sát, phối hợp tìm ra nhóm có số lượng trong phạm vi 3 tương ứng với chữ số 3. - Rèn trẻ kỹ năng rửa tay theo 7 bước. - Rèn kỹ năng chơi tập thể, nhanh nhẹn khi chơi trò chơi. * Tích cực tham gia các hoạt động. - Giáo dục trẻ ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường. - Đoàn kết, không tranh giành, xô đẩy nhau. II. Chuẩn bị: - Địa điểm tổ chức: Sân trường, trong lớp học an toàn, sạch sẽ. - Đồ dùng của cô: Các nhóm đồ chơi có số lượng 3 bày xung quanh lớp + Thẻ số gồm các số 1,2,3, bộ làm quen với toán của cô. - Đồ dùng của trẻ: Trang phục gọn gàng, ghế ngồi, rổ, bao tay ni lông đủ cho trẻ. + Rổ đựng, thẻ số 3, 3 hình vuông, 3 hình tròn đủ cho trẻ. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Ghi chú 1. Hoạt động học: Toán: “Nhận biết số 3” * Hoạt động 1. Ổn định gây hứng thú: Cho trẻ hát bài: “Tập đếm” - Trẻ hát * Hoạt động 2. Ôn số lượng 1,2 + Các con vừa hát bài gì? - Bài tập đếm + Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời - Cô khen trẻ bằng 2 tiếng vỗ tay + Cô khen các con bằng mấy tiếng vỗ tay? - 2 tiếng ạ - Cho trẻ vỗ 2 tiếng - Trẻ vỗ tay 2 tiếng - Cô khen trẻ bằng 1 tiếng vỗ tay + Cô khen các con bằng mấy tiếng vỗ tay? - 1 tiếng ạ - Cho trẻ vỗ 1 tiếng. - Trẻ vỗ tay 1 tiếng - Cho trẻ cuộn cổ tay, dậm chân 1-2 cái - Trẻ làm theo yêu cầu theo yêu cầu. * Hoạt động 3. Tạo nhóm đối tượng có số lượng 3, nhận biết chữ số 3. - Cô phát rổ đồ chơi cho trẻ yêu cầu trẻ xếp + Có bao nhiêu hình tròn? + Nhóm hình tròn và hình vuông như thế nào với nhau? - Có 2 hình tròn + Nhóm nào nhiều? Nhiều hơn là mấy? - Trẻ trả lời + Nhóm nào ít? Ít hơn là mấy? + Làm thế nào để 2 nhóm bằng nhau? - Cho trẻ thêm 1 hình tròn và đếm + 2 hình tròn thêm 1 hình tròn bằng mấy? - Cho trẻ đếm nhóm hình vuông + Nhóm hình vuông và hình tròn như thế nào với nhau? Đều bằng mấy? 7
  5. chiều: * Trò chơi: “Đoán xem là ai đây” - Cô nói tên trò chơi, hỏi trẻ cách chơi. - Cô khái quát lại cách chơi - Trẻ nghe - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát, động viên, giúp đỡ trẻ chơi - Trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi. * Hoạt động: Thực hành các bước rửa tay - Cô và trẻ chơi trò chơi “Giấu tay” - Cho trẻ nhắc lại các bước rửa tay - Trẻ chơi - Cô cho trẻ thực hành rửa tay dưới vòi - Trẻ trả lời nước sạch với xà phòng. - Mời từng tổ thực hiện các thao tác rửa tay - Trẻ rửa tay dưới vòi - Cô giáo dục trẻ biết tiết kiệm nước khi rửa nước tay, không xô đẩy bạn khi xếp hàng rửa tay, động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ nghe * Chơi tự chọn - TrÎ ch¬i. * Nêu gương cuối ngày *Đánh giá sự phát triển của trẻ hằng ngày: . . . . Thứ 4 ngày 29 tháng 9 năm 2021 I. Mục đích * Trẻ biết vẽ và tô màu hoa trong vườn trường, biết cách cầm bút, tư thế ngồi, cách tô màu. - Trẻ biết tên cô cấp dưỡng, công việc của các cô cấp dưỡng. - Trẻ biết tên trò chơi “Đu quay, truyền tin”, biết cách chơi. - Biết không nên chơi ở 1 số nơi không an toàn: cổng trường, lan can, * Rèn kỹ năng vẽ, tô trùng khít, cầm bút đúng cách, sử dụng phối màu sáng tạo. - Củng cố kĩ năng quan sát chú ý ghi nhớ có chủ định của trẻ. - Kỹ năng nhận biết, phân biệt nơi không an toàn. * Trẻ mạnh dạn trong giao tiếp và hứng thú tham gia các hoạt động. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn, biết yêu quý cô cấp dư- ỡng và giữ gìn vệ sinh chung. II. Chuẩn bị: - Địa điển tổ chức: Trong lớp, sân trường an toàn sạch sẽ. 9
  6. cô cấp dưỡng. - Giáo dục trẻ ăn hết xuất, không để vãi rơi - Trẻ nghe cơm, biết kính trọng các cô cấp dưỡng. * Trò chơi vận động: “Đu quay” - Trẻ nghe - Cô nói tên trò chơi, hỏi trẻ cách chơi. - Cô khái quát lại cách chơi - Trẻ nhắc lại-Trẻ n - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, giúp đỡ trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi. - Trẻ nghe * Chơi tự do: Chơi với vòng, bóng 3. Chơi, hoạt động theo ý thích buổi chiều: * Trò chơi: “Truyển tin” - Cô nói tên trò chơi, hỏi trẻ cách chơi. - Trẻ nói cách chơi - Cô khái quát lại cách chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Trẻ chơi - Cô bao quát, động viên, giúp đỡ trẻ chơi - Nhận xét trẻ chơi. - Trẻ nghe * Hoạt động: Tìm hiểu nơi không an toàn - Cô dẫn trẻ ra ngoài hành lang cô chỉ vào lan can hỏi + Đây là gì? - Lan can ạ + Lan can có tác dụng gì? + Nếu trèo lên lan can điều gì sẽ xảy ra? - Sẽ bị ngã - Có nên trèo bàn, ghế, cửa sổ không? - Không ạ + Vì sao? - Dễ bị ngã + Có nên sờ vào ổ điện không? Vì sao? - Trẻ trả lời + Nồi cơm, canh đang nóng có nên sờ vào không? Vì sao? + Khi xuống sân trường có nên ra ngoài cổng trường chơi không? Vì sao? - Giáo dục trẻ không lại gần những nơi dễ - Trẻ nghe gây nguy hiểm. * Chơi tự chọn - Trẻ chơi * Nêu gương cuối ngày *Đánh giá sự phát triển của trẻ hằng ngày: . . . Thứ 5 ngày 30 tháng 9 năm 2021 11